Professional Documents
Culture Documents
Ch1. Cau Hoi TN PH1120-K63
Ch1. Cau Hoi TN PH1120-K63
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐỀ THI VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG 2 (PH1120) – K63
CHƯƠNG I. TRƯỜNG TĨNH ĐIỆN
I. Nhận biết (11 câu):
Câu 1: Một khối cầu điện môi tâm O bán kính R tích điện đều theo thể tích. Một điểm M cách tâm O một
khoảng r . Kết luận nào dưới đây là đúng?
[A] Cường độ điện trường E = 0, hiệu điện thế giữa O và M là U = const với r R .
1+ R
[B] Cường độ điện trường E ~ ln , hiệu điện thế giữa O và M là U ~ ln
R
với r R .
r r
[C] Cường độ điện trường E ~ R, hiệu điện thể giữa O và M là U ~ r 2 với r R .
1 1
[D] Cường độ điện trường E ~ 2 , hiệu điện thế giữa O và M là U ~ , với r R .
r r
Câu 2: Tích điện cho một hạt bụi có khối lượng m một lượng điện tích Q, đặt cạnh hạt bụi này một điện tích
điểm q0 có khối lượng m'. Cho biết khoảng cách giữa hai hạt là r, hỏi lực tương tác tĩnh điện giữa hai hạt thay
đổi như thế nào nếu tăng khối lượng của mỗi hạt lên gấp đôi?.
[A] Tăng lên 4 lần; [B] Giảm đi 4 lần; [C] Không đổi; [D] Tăng lên 2 lần;
Câu 3: Theo lý thuyết tác dụng gần, phát biểu nào sau đây nói về điện trường là không đúng?
[A] Tương tác giữa các điện tích điểm được truyền đi với vận tốc hữu hạn;
[B] Tương tác giữa các điện tích điểm được thực hiện thông qua sự tham gia của vật chất trung gian;
[C] Khi chỉ có một điện tích điểm, tính chất vật lý của khoảng không gian bao quanh bị biến đổi;
[D] Mọi điện tích điểm đặt trong điện trường đều bị tác dụng của lực điện;
Câu 4: Tính chất nào sau đây nói về điện trường là không đúng?
[A] Điện trường là trường có hướng;
[B] Đường sức điện trường là liên tục trong môi trường;
[C] Chiều của đường sức là chiều của vector cường độ điện trường;
[D] Điện phổ có mật độ đường sức mau hơn thì cường độ điện trường càng yếu;
Câu 5: Điện trường bên trong quả cầu rỗng tích điện đều Q có giá trị.
[A] Tỷ lệ thuận với vị trí so với tâm của quả cầu;
[B] Tỷ lệ nghịch với bình phương khoảng cách vị trí so với tâm của quả cầu;
[C] Bằng không;
[D] Không đổi và bằng điện trường tại bề mặt của quả cầu;
Câu 6: Một quả cầu đặc tích điện Q, bán kính R. Để xác định cường độ điện trường tại một điểm (trong quả
cầu, trên bề mặt và ngoài quả cầu), các phương pháp nào dưới đây có thể sử dụng?
[A] Nguyên lý chồng chất điện trường;
[B] Phương pháp tích phân theo thể tích quả cầu;
[C] Định lý Ostrogradsky-Gauss;
[D] Tất cả các phương pháp trên;
Câu 7: Tại các đỉnh của tam giác đều ABC cạnh a có 3 điện tích điểm q . Cần phải đặt tại tâm của tam giác
điện tích q ' bằng bao nhiêu để toàn hệ ở trạng thái cân bằng lực:
q q 3q 3q
[A] q ' = − . [B] q ' = . [C] q ' = − . [D] q ' = .
3 3 3 3
Câu 8: Tỷ số giữa tương tác hấp dẫn và tương tác tĩnh điện giữa hai electron là:
2 2 2 2
e k e k e G m k
[A] . [B] ln . [C] ln . [D] .
m G m G m k e G
Câu 9: Hai điện tích điểm q1 và q2 ( q1 0 và q1 = −4q2 ) đặt tại hai điểm P và Q cách nhau một khoảng
l = 13 ( cm ) trong không khí. Điểm M có cường độ điện trường bằng 0 cách q1 một đoạn bằng:
[A] 25, 7 ( cm ) . [B] 26, 0 ( cm ) . [C] 25, 4 ( cm ) . [D] 26,9 ( cm ) .
cầu tích điện cùng dấu với điện tích trên mặt phẳng. Sợi dây treo quả cầu lệch một góc 150 , biết khối lượng
quả cầu bằng m = 1( g ) . Hỏi điện tích của quả cầu bằng bao nhiêu:
[A] 6, 49.10
−6
(C ) . [B] 4,66.10
−6
(C ) . [C] 4,81.10
−6
(C ) . [D] 5,66.10
−6
(C ) .
Câu 18: Một mặt phẳng vô hạn ( AA ') tích điện đều với mật độ điện mặt = 3.10−8 ( C / m2 ) và B là một quả
cầu tích điện cùng dấu với điện tích trên mặt phẳng. Sợi dây treo quả cầu lệch một góc 100 , biết khối lượng
quả cầu bằng m = 1,5 ( g ) . Hỏi điện tích của quả cầu bằng bao nhiêu:
q qb
[C] E = . [D] E = .
2 o ( R 2 + b ) 4 o ( R 2 + b 2 )
2 1/2 3/2
Câu 26: Cho một đĩa tròn bán kính a, tích điện đều với mật độ điện mặt . Cường độ điện trường tại một
điểm trên trục của đĩa và cách tâm đĩa một đoạn b là:
a2 a
[A] E = 1 − 2 . [B] E = 1 − .
2 0 b 2 0 b
a 1 .
[C] E = 1 − . [D] E = 1−
2 0 b 2 0 a2
1+ 2
b
[A]
2 0
( )
R 2 + h 2 + h . [B]
2 0
( )
R 2 + h 2 − h . [C]
0 (
R 2 + h 2 − h . [D] )
0 (
R 2 + h2 + h )
Câu 29: Điện thế gây bởi một quả cầu mang điện tích Q tại một điểm nằm trong đường quả cầu, ngoài quả
cầu (cách mặt cầu một khoảng a) và trên bề mặt quả cầu là:
Q Q Q Q
[A] Vin = ;Vout = . [B] Vin = ;Vout = .
2 0 R 4 0 ( R + a ) 2 0 R 4 0 ( R − a )
Q Q Q Q
[C] Vin = ;Vout = . [D] Vin = ;Vout = .
4 0 R 4 0 ( R + a ) 4 0 R 4 0 ( R − a )
Câu 30: Tại hai đỉnh C , D của một hình chữ nhật ABCD (có các cạnh AB = 4 ( m ) ; BC = 3 ( m ) ) người ta đặt
hai điện tích điểm q1 = −3.10−8 ( C ) (tại C) và q2 = 3.10−8 ( C ) (tại D). Hiệu điện thế giữa A và B bằng:
[A] 68 (V ) . [B] 70 (V ) . [C] 72 (V ) . [D] 74 (V ) .
Câu 31: Cho tam giác đều ABC có cạnh a = 3 ( cm ) . Tại ba đỉnh của tam giác đặt các điện tích
qA = 2.10−8 ( C ) ; qB = 3.10−8 ( C ) ; qC = −3.10−8 ( C ) . Lực tổng hợp lên điện tích đặt tại A có giá trị bằng:
[A] 2,99.10−3 ( N ) . [B] 3,99.10−3 ( N ) . [C] 4,99.10−3 ( N ) . [D] 5,99.10−3 ( N ) .
5
Câu 32: Một điện tích điểm q = .10−9 ( C ) đặt ở tâm nửa vòng xuyến bán kính r0 = 5 ( cm ) tích điện đều với
3
điện tích Q = 3.10 ( C ) , vòng xuyến đặt trong chân không. Lực tác dụng lên điện tích có giá trị bằng:
−7