You are on page 1of 11

Học kỳ 2022.

1
TỔNG HỢP CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG 2 (PH1120)-3TC
(Lưu hành nội bộ)

Câu 1 (dễ): Một vòng tròn làm bằng một dây dẫn mảnh bán kính a = 7 cm, mang một điện
tích Q và được phân bố đều trên dây. Trị số cường độ điện trường tại một điểm trên trục đối
xứng của vòng dây và cách tâm vòng dây một khoảng b = 14 cm là E = 3,22.104 V/m. Hỏi
điện tích Q bằng giá trị nào dưới đây (cho hằng số điện 0 = 1/(4 .9.109)C2/N.m2 ):
A. 9,61.10-8 C; B. 9,80.10-8 C; C. 9,42.10-8 C; D. 9,23.10-8 C;
Câu 2 (dễ): Một thanh mảnh mang điện tích q=2.10-7C, được phân bố đều trên thanh. Gọi E
là giá trị cường độ điện trường tại một điểm nằm cách đều hai đầu thanh khoảng R=300 cm
và cách trung điểm của thanh khoảng h=10 cm. E bằng (cho hằng số điện
0=1/(4.9.109)C2/N.m2):
A. 6,38 .103 V/m; B. 6,19 .103 V/m; C. 6 .103 V/m; D. 6,57 .103 V/m;
Câu 3 (dễ): Một khối cầu điện môi tâm O bán kính R tích điện đều theo thể tích. Một điểm
M cách tâm O một khoảng bằng OM=r. Kết luận nào dưới đây đúng:
A. Cường độ điện trường E~r; Hiệu điện thế giữa O và M: U~r2 với r<R;
B. Cường độ điện trường E=0; Hiệu điện thế giữa O và M: U=const với r<R;
C. Cường độ điện trường E~1/r; Hiệu điện thế giữa O và M: U~1/r2 với r>R;
D. Cường độ điện trường E~ln(R/r); Hiệu điện thế giữa O và M: U~ln(1+R/r) với r>R;
Câu 4 (dễ): Hai mặt phẳng song song vô hạn cách nhau một khoảng bằng d = 12 cm mang
điện bằng nhau và trái dấu. Khoảng không gian giữa hai mặt phẳng lấp đầy một chất điện
môi có hằng số điện môi 𝜀 = 4. Hiệu điện thế giữa hai mặt phẳng bằng U= 350 V. Hằng số
điện 0=8,86.10-12C2/(Nm2). Mật độ điện tích liên kết xuất hiện trên mặt điện môi bằng:
A. 6,015.10-8C/m2; B. 8,331.10-8C/m2; C. 8,91.10-8C/m2; D. 7,752.10-8C/m2;
Câu 5 (trung bình): Một tụ có điện dung C = 0,5 F, được tích một điện lượng Q = 3 .10-8
C. Nối tụ trên với một điện trở thuần R = 15  thành một mạch kín. Nhiệt lượng toả ra trên
R khi tụ phóng hết điện là:
A. 9,94.10 -10 J; B. 9,47.10 -10 J; C. 9 .10 -10 J; D. 7,59.10 -10 J;
Câu 6 (khó): Một tụ phẳng có diện tích bản tụ là S =100 cm2, khoảng cách giữa hai bản tụ
là d=0,3 cm, giữa hai bản là không khí. Hai bản tụ được tích điện trái dấu với độ lớn bằng
nhau và có hiệu điện thế là U = 300V. Lực hút tĩnh điện giữa hai bản có giá trị nào dưới
đây: (Cho 0 = 8,86.10-12 C 2/ Nm2)
A. 5,9.10-4 N; B. 4,92.10-4 N; C. 3,45.10-4 N; D. 4,43.10-4 N;
Câu 7 (vận dụng): Hai quả cầu kim loại 1 và 2 bán kính lần lượt là R1 = 5 cm và R2= 8 cm,
được nối với nhau bằng một sơi dây dẫn điện dài (cùng chất kim loại với hai quả cầu) có
điện dung không đáng kể, và được tích một điện lượng tổng cộng là Q = 13.10-8 C. Điện tích
trên quả cầu 1 có giá trị nào dưới đây:

Tổng hợp: Kozo (https://www.facebook.com/groups/vldcbkhn) 1


Học kỳ 2022.1
A. 5 .10-8C; B. 4,03.10-8C; C. 3,06.10-8C; D. 2,09.10-8C;
Câu 8 (vận dụng): Hai quả cầu kim loại 1 và 2 bán kính lần lượt là R1 = 5 cm và R2= 8 cm,
được nối với nhau bằng một sơi dây dẫn điện dài (cùng chất kim loại với hai quả cầu) có
điện dung không đáng kể, và được tích một điện lượng tổng cộng là Q = 13.10-8 C. Điện tích
trên quả cầu 1 có giá trị nào dưới đây:
A. 21,13.10-8C; B. 13,00.10-8C; C. 5,00.10-8C; D. 10,00.10-8C;
Câu 9 (dễ): Cho một tụ điện trụ, bán kính tiết diện mặt trụ trong và mặt trụ ngoài lần lượt là
R1=1 cm và R2= 2 cm, hiệu điện thế giữa hai mặt trụ là U = 250 V. Cường độ điện trường
tại điểm cỏch trục đối xứng của tụ một khoảng r = 1,5 cm có giá trị nào dưới đây:
A. 22,065 kV/ m; B. 25,035 kV/ m; C. 24,045 kV/ m; D. 21,075 kV/ m;
Câu 10 (dễ): Cho một tụ điện cầu có bán kính hai bản là R1 = 1,5 cm và R2 = 4,3 cm.
Cường độ điện trường ở một điểm cách tâm tụ điện một khoảng r = 3 cm có trị số là E =
4,44.104 V/m. Hỏi hiệu điện thế giữa hai bản của tụ bằng giá trị nào dưới đây:
A. 1734,7 V; B. 1745,4 V; C. 1713,3 V; D. 1702,6 V;
Câu 11 (hiểu): Một tấm điện môi dày d =0,02 cm có hằng số điện môi , được đặt vào giữa
và áp sát vào hai bản của một tụ điện phẳng. Tụ này được tích điện đến hiệu điện thế U=380
V. Mật độ điện tích liên kết trên mặt tấm điện môi =7,09.10-5 C/m2. Cho hằng số điện 𝜀0 =
8,86.10−12 C2/N.m2. Hằng số điện môi  là:
A. 5,042; B. 5,212; C. 5,552; D. 4,702;
Câu 12 (hiểu): Một tụ điện phẳng có diện tích bản cực là S, khoảng cách hai bản là d, giữa
hai bản là không khí. Ngắt tụ ra khỏi nguồn và đưa vào giữa hai bản cực của tụ điện một
tấm điện môi phẳng, độ dầy b (b<d), hằng số điện môi . Điện dung của tụ điện mới sẽ:
A. Tăng lên; B. Giảm đi;
C. Không đổi; D. Tăng lên rồi giảm đi;
Câu 13 (khó): Một tụ điện phẳng có diện tích bản cực là S, khoảng cách hai bản là d, giữa
hai bản là không khí được nối với nguồn ngoài hiệu điện thế không đổi. Người ta đưa vào
giữa hai bản cực của tụ điện một tấm kim loại dầy d1<d. Điện tích của tụ điện sẽ:
A. Tăng lên;
B. Giảm đi;
C. Không đổi;
D. Tăng lên rồi sau đó trở lại giá trị ban đầu;
Câu 14 (khó): Một tụ điện phẳng có diện tích bản cực là S, khoảng cách giữa hai bản là d,
giữa hai bản là không khí. Ngắt tụ ra khỏi nguồn và ta đưa vào giữa hai bản cực của tụ điện
một tấm kim loại dầy d1<d. Hiệu điện thế giữa hai bản của tụ điện sẽ:
A. Tăng lên;
B. Giảm đi;
C. Không đổi;

Tổng hợp: Kozo (https://www.facebook.com/groups/vldcbkhn) 2


Học kỳ 2022.1
D. Giảm xuống rồi sau đó trở lại giá trị ban đầu;
Câu 15 (dễ): Các bản cực của tụ điện phẳng không khí (=1) diện tích S hút nhau do tích
điện trái dấu (Q). Lực này tạo nên một áp suất tĩnh điện. Áp suất này bằng:
1 𝑄2 𝑄2 1 𝑄2 𝑄2
A. 2
; B. 2
; C. ; D. ;
2 𝜀0 𝑆 𝜀0 𝑆 2 𝜀0 𝑆 𝜀0 𝑆

Câu 16 (trung bình): Tại các đỉnh của tam giác đều ABC cạnh a có 3 điện tích điểm q. Cần
phải đặt tại tâm tam giác điện tích q bằng bao nhiêu để toàn hệ ở trạng thái cân bằng lực:
𝑞 𝑞
A. 𝑞′ = − ; B. 𝑞′ = ; C. 𝑞′ = −√3. 𝑞; D. 𝑞′ = √3𝑞;
√3 √3
Câu 17 (dễ): Hai điện tích điểm q1, q2 (q1=-4q2, q1<0), đặt tại hai điểm P, Q cách nhau một
khoảng L=16 cm trong không khí. Điểm M có cường độ điện trường bằng 0 cách q1 là:
A. 32,6 cm; B. 32,3 cm; C. 32 cm; D. 31,1 cm;
Câu 18 (dễ): Hai điện tích điểm q1, q2 (q1=-4q2, q1<0), đặt tại hai điểm P, Q cách nhau một
khoảng L=16 cm trong không khí. Điểm M có cường độ điện trường bằng 0 cách q2 là:
A. 64 cm; B. 16 cm; C. 8 cm; D. 32 cm;
Câu 19 (dễ): Một quả cầu đồng chất, bán kính R = 5 cm, hằng số điện mụi 𝜀 = 3. Tích điện
Q = 2,782.10-6 C phân bố đều theo thể tích. Cường độ điện trường tại điểm M cách tâm quả
cầu một khoảng r = 2,2 cm có giá trị nào dưới đây (cho k=1/(40)=9.109 Nm2/C2): (bài này
thiếu dữ kiện hằng số điện môi quả cầu và đã bổ sung)
A. 1,5668.106 V/m; B. 1,499.106 V/m; C. 1,399.106 V/m; D. 1,466.106 V/m;
Câu 20 (trung bình): Hai điện tích điểm q1=-q2=4.10-8C đặt cách nhau d = 6 cm trong
không khí. Nếu cho điện tích q2 dịch chuyển xa q1 thêm một khoảng a = 3 cm thì công của
lực điện trong dịch chuyển đó là (cho k=1/(40)=9.109 Nm2/C2):
A. -7 .10-5J; B. -8,5.10-5J; C. -8 .10-5J; D. -9,5.10-5J;
Câu 21 (trung bình): Một tụ điện phẳng, diện tích bản cực S = 100 cm2, khoảng cách giữa
hai bản tụ d = 0,5 cm. Giữa hai bản cực là điện môi có hằng số điện môi  = 2. Tụ được tích
điện đến hiệu điện thế U = 300 V. Nếu nối hai bản tụ với điện trở R = 100  thành mạch kín
thì nhiệt lượng toả ra trên điện trở khi tụ phóng hết điện là (cho 0=8,86.10-12C/Nm2):
A. 1,645.10-6J; B. 1,595.10-6J; C. 1,695.10-6J; D. 1,445.10-6J;
Câu 22 (trung bình): Hai quả cầu nhỏ giống nhau tích điện, điện tích tương ứng là q1; q2
đặt trong không khí. Khi khoảng cách giữa chúng là r1=4 cm thì chúng hút nhau với lực
F1=27.10-3 N. Cho hai quả cầu tiếp xúc với nhau rồi tách chúng ra đến khoảng cách r2=3 cm
thì chúng đẩy nhau với lực F2=10-3 N. Biết 𝑘 = 9.109 Nm2/C2; =1. Điện tích của các quả
cầu lúc đầu là:
A. q1=  6.10-8 C; q2= 8.10-8 C; B. q1=8.10-8 C; q2=6.10-8 C;
C. q1=  8.10-6 C; q2= ∓ 6.10-6 C; D. q1=6.10-8 C; q2=8.10-8 C;

Tổng hợp: Kozo (https://www.facebook.com/groups/vldcbkhn) 3


Học kỳ 2022.1
Câu 23 (trung bình): Một tụ điện phẳng không khí được tích điện, điện tích trên bản cực là
Q. Ngắt tụ khỏi nguồn và đưa khối điện môi có hằng số điện môi =6 lấp đầy khoảng không
gian giữa hai bản cực. Câu nào dưới đây là SAI:
A. Hiệu điện thế giữa hai bản cực giảm đi 6 lần;
B. Trị số của vectơ điện cảm giảm đi 6 lần;
C. Cường độ điện trường trong tụ điện giảm đi 6 lần;
D. Điện tích ở hai bản cực không đổi;
Câu 24 (khó): Một thanh đồng dài L quay đều với vận tốc góc  quanh một trục cố định đi
qua một đầu thanh và vuông góc với thanh. Lực quán tính li tâm sẽ làm một số điện tử văng
về phía đầu ngoài. Gọi m và e lần lượt là khối lượng và trị số điện tích của điện tử. Đặt
m2L2/e=U. Hiệu điện thế giữa đầu thanh và trung điểm của thanh bằng:
A. U/8; B. 3U/8; C. 4U/9; D. U/2;
Câu 25 (khó): Một đĩa kim loại bán kính R=30 cm quay quanh trục của nó với vận tốc góc
 = 1200 vòng/phút. Lực quán tính ly tâm sẽ làm một số điện tử văng về phía mép đĩa. Hiệu
điện thế xuất hiện giữa tâm đĩa và một điểm trên mép đĩa nhận giá trị là: (cho me=9,1.10-31
kg, e=1,6.10-19C)
A. 2,538.10-9 V; B. 4,538.10-9 V; C. 5,038.10-9 V; D. 4,038.10-9 V;
Câu 26 (trung bình): Trong một dây dẫn được uốn thành một đa giác đều n cạnh nội tiếp
trong vòng tròn bán kính R, có một dòng điện cường độ I chạy qua. Cường độ từ trường H
tại tâm của đa giác thoả mãn biểu thức nào sau đây:
A. H=(n.I/4.R).sin(/n); B. H=(n.I/4.R).tg(/n);
C. H=(n.I/2.R).sin(/n); D. H=(n.I/2.R).tg(/n);
Câu 27 (dễ): Cho một đoạn dây dẫn thẳng AB có dòng điện I=11 A chạy qua. Cường độ từ
trường tại điểm M nằm trên trung trực của AB, cách AB khoảng r=6 cm và nhìn AB dưới
góc  = 60 bằng:

A. 18,129 A/m; B. 16,359 A/m; C. 14,589 A/m; D. 19,899 A/m;


Câu 28 (trung bình): Một dây dẫn được uốn thành hình chữ nhật có các cạnh a=9,0 cm,
b=16,0 cm, có dòng điện cường độ I=8 A chạy qua. Cường độ từ trường tại tâm của khung
dây chữ nhật là:
A. 67,119 A/m; B. 64,929 A/m; C. 60,549 A/m; D. 71,499 A/m;

Tổng hợp: Kozo (https://www.facebook.com/groups/vldcbkhn) 4


Học kỳ 2022.1

Câu 29 (trung bình): Một khung dây dẫn bẹt hình chữ nhật có các cạnh a = 3 cm, b = 4 cm
gồm N = 60 vòng dây, đặt trong khụng khớ (1). Cường độ dòng điện chạy trong dây dẫn
I = 1 mA. Cho 0=4.10-7H/m. Trị số của véc-tơ cảm ứng từ tại tâm khung dây có giá trị
nào dưới đây:
A. 0,18.10-5 T; B. 0,2.10-5 T; C. 0,16.10-5 T; D. 0,14.10-5 T;
Câu 30 (trung bình): Một dây dẫn được uốn thành tam giác đều mỗi cạnh a=55 cm. Trong
dây dẫn có dòng điện cường độ I=4A chạy qua. Cường độ từ trường tại tâm của tam giác đó
là :
A. 10,417 A/m; B. 9,447 A/m; C. 8,477 A/m; D. 13,327 A/m;
Câu 31 (trung bình): Một dây dẫn được uốn thành tam giác đều mỗi cạnh a=54 cm. Trong
dây dẫn có dòng điện chạy qua. Cường độ từ trường tại tâm của tam giác đó là H=9,5A/m.
Cường độ dòng điện chạy trong dây dẫn bằng:
A. 4,376 A; B. 3,979 A; C. 3,581 A; D. 2,391 A;
Câu 32 (trung bình): Một dây dẫn dài vô hạn được uốn thành một góc vuông, có dòng điện
I=19 A chạy qua. Cường độ từ trường tại điểm M nằm trên phân giác của góc vuông và cách
đỉnh góc một đoạn a=13 cm là:

A. 56,16 A/m; B. 54,19 A/m; C. 52,22 A/m; D. 62,07 A/m;


Câu 33 (trung bình): Một dây dẫn thẳng dài vô hạn được uốn thành góc vuông (hình vẽ),
đặt trong không khí. Dòng điện chạy trong dây dẫn có cường độ I=10 A. Điểm M nằm trên
đường phân giác và cách O một khoảng a= 10 cm. Cho 0=4.10-7H/m. Cảm ứng từ tại
điểm M do dòng điện gây ra

A. 1,85.10-5T; B. 1,95.10-5T; C. 2,1.10-5T; D. 2 .10-5 T;


Câu 34 (trung bình): Một dây dẫn thẳng dài vô hạn có dòng điện cường độ I=11 A chạy
qua được uốn thành một góc vuông đỉnh góc vuông là O. Cường độ từ trường tại một điểm

Tổng hợp: Kozo (https://www.facebook.com/groups/vldcbkhn) 5


Học kỳ 2022.1
M trên đường phân giác của góc vuông, nằm phía ngoài góc vuông (hỡnh vẽ) cách đỉnh góc
vuông một đoạn OM = a = 10 cm có giá trị bằng:

A. 17,45 A/m; B. 17,51 A/m; C. 16,28 A/m; D. 18,85 A/m;


Câu 35 (trung bình): Một dây dẫn thẳng dài vô hạn có dòng điện cường độ I=11 A chạy
qua được uốn thành một góc vuông đỉnh góc vuông là O. Cường độ từ trường tại một điểm
M trên đường phân giác của góc vuông, nằm phía ngoài góc vuông (hình vẽ), cách đỉnh góc
vuông một đoạn OM = a = 10 cm có giá trị bằng:

A. 47,42 A/m; B. 59,80 A/m; C. 22,65 A/m; D. 10,26 A/m;


Câu 36 (dễ): Cho một vòng dây dẫn tròn bán kính R=11 cm có dòng điện cường độ I=2 A
chạy qua. Cảm ứng từ B tại một điểm trên trục của vòng dây và cách tâm vòng dây một
đoạn h=10cm là (hằng số từ 𝜇0 = 4𝜋.10-7 H/m):
A. 0,463.10-5 T; B. 0,426.10-5 T; C. 0,537.10-5 T; D. 0,574.10-5 T;
Câu 37 (trung bình): Một cuộn dây gồm N = 5 vòng dây tròn mảnh có bán kính R = 10
cm, có dòng điện cường độ I = 5 A chạy qua. Cảm ứng từ tại một điểm trên trục cách tâm
của cuộn dây một đoạn h=10 cm có giá trị là(cho 0=4.10-7H/m):
A. 5,453.10-5 T; B. 5,503.10-5 T; C. 5,553.10-5 T; D. 5,703.10-5 T;
Câu 38 (khó): Hai vòng dây tròn có tâm trùng nhau được đặt sao cho trục đối xứng của
chúng vuông góc với nhau. Bán kính các vòng dây R1=3 cm và R2=5 cm. Cường độ dòng
điện chạy trong các vòng dây lần lượt I1=4A và I2=9 A. Cường độ từ trường tại tâm các
vòng dây có giá trị bằng:
A. 1,12.102 A/m; B. 1,15.102 A/m; C. 1,06.102 A/m; D. 1,03.102 A/m;
Câu 39: Hai vòng dây dẫn tròn (có vỏ cách điện) có tâm trùng nhau và được đặt sao cho
trục của chúng vuông góc nhau. Bán kính mỗi vòng dây bằng R=4 cm. Dòng điện chạy qua
chúng có cường độ I1= I2=4 A. Cường độ từ trường tại tâm của chúng bằng:

Tổng hợp: Kozo (https://www.facebook.com/groups/vldcbkhn) 6


Học kỳ 2022.1
A. 70,711 A/m; B. 76,501 A/m; C. 59,131 A/m; D. 53,341 A/m;
Câu 40 (trung bình): Một ống dây hình xuyến có lõi sắt có độ từ thẩm 1=150, dòng điện
chạy trong ống dây có cường độ I=5 A. Khi thay bằng lõi sắt có độ từ thẩm 2=100, muốn
cảm ứng từ trong ống dây có giá trị như cũ thì cường độ dòng điện phải có giá trị bằng:
A. 7,7 A; B. 7,5 A; C. 7,1 A; D. 8,1 A;
Câu 41 (trung bình): Một ống dây hình xuyến có lõi sắt có độ từ thẩm 1=150, dòng điện
chạy trong ống dây có cường độ I=5 A. Khi thay bằng lõi sắt có độ từ thẩm 2=200, muốn
cảm ứng từ trong ống dây có giá trị gấp N=2 lần thì cường độ dòng điện phải có giá trị
bằng:
A. 8,1 A; B. 7,7 A; C. 7,1 A; D. 7,5 A;
Câu 42: Một ống dây thẳng rất dài, các vòng dây sít nhau, đường kính của dây dẫn là d=0,8
mm. Cường độ dòng điện chạy trong dây dẫn I=0,1A. Để có cường độ từ trường trong lòng
ống dây H=1000 A/m thì số lớp dây cần cuốn là:
A. 5 lớp; B. 7 lớp; C. 6 lớp; D. 8 lớp;
Câu 43 (dễ): Một dây dẫn hình trụ đặc dài vô hạn có cường độ dòng điện I=14 A chạy qua.
Đường kính của dây d=2cm. Cường độ từ trường tại một điểm cách trục của dây r=0,4cm có
giá trị là:
A. 88,129 A/m; B. 89,129 A/m; C. 91,129 A/m; D. 86,129 A/m;
Câu 44 (trung bình): Trên hình vẽ biểu diễn tiết diện của ba dòng điện thẳng song song dài
vô hạn. Cường độ các dòng điện lần lượt bằng I1= I2 = I, I3 = 2I. Biết AB = BC = a= 5 cm.
Trên đoạn AC, điểm M có cường độ từ trường tổng hợp bằng không cách A một khoảng
bằng:

A. 3,2 cm; B. 3,3 cm; C. 3,4 cm; D. 3,5 cm;


Câu 45 (trung bình): Hai dây dẫn thẳng dài vô hạn đặt song song cách nhau một khoảng r.
Dòng điện chạy qua các dây dẫn bằng nhau và cùng chiều. Biết công làm dịch chuyển một
mét dài của dây ra xa dây kia tới khoảng cách 2r là A=6 .10-5 J/m. Cường độ dòng điện chạy
trong mỗi dây bằng (cho hằng số từ 𝜇0 = 4𝜋.10-7 H/m):
A. 20,804 A; B. 18,834 A; C. 24,744 A; D. 14,894 A;
Câu 46 (trung bình): Một vòng dây dẫn tròn bán kính R=4 cm có dòng điện I=3 A, được
đặt sao cho mặt phẳng của vòng dây vuông góc với đường sức của một từ trường đều có
cảm ứng từ B=0,2T. Công phải tốn để quay vòng dây về vị trí song song với đường sức từ
có giá trị bằng:
A. 23,188.10-4 J; B. 30,158.10-4 J; C. 44,098.10-4 J; D. 9,248.10-4 J;

Tổng hợp: Kozo (https://www.facebook.com/groups/vldcbkhn) 7


Học kỳ 2022.1
Câu 47 (trung bình): Một vòng dây tròn có đường kính d=20 cm được đặt trong một từ
trường đều có cảm ứng từ B=5.10-3T sao cho pháp tuyến của mặt khung vuông góc với véc-
tơ cảm ứng từ. Khi cho dòng điện có cường độ I=4,5A chạy qua vòng dây thì nó quay đi
một góc 90. Công của lực từ làm quay vòng dây có giá trị bằng:
A. 6,918.10-4 J; B. 7,018.10-4 J; C. 7,168.10-4 J; D. 7,068.10-4 J;
Câu 48 (khó): Cạnh một dây dẫn thẳng dài trên có dòng điện cường độ I1= 10 A chạy qua
người ta đặt một khung dây dẫn hình vuông có dòng điện cường độ I2 = 2 A. Khung có thể
quay xung quanh một trục song song với dây dẫn và đi qua các điểm giữa của hai cạnh đối
diện của khung. Trục quay cách dây dẫn một đoạn b = 36 mm. Mỗi cạnh khung có chiều dài
a= 20 mm. Ban đầu khung và dây dẫn thẳng nằm trong cùng một mặt phẳng. Hằng số từ
0=4.10-7 H/m. Công cần thiết để quay khung 180 xung quanh trục của nó bằng:
A. 0,613.10-7 J; B. 1,013.10-7 J; C. 0,713.10-7 J; D. 0,913.10-7 J;
Câu 49 (trung bình): Một ống dây dẫn thẳng dài được quấn bởi loại dây dẫn có đường kính
d = 2 mm. Các vòng dây được quấn sát nhau và chỉ quấn một lớp. Biết rằng khi có dòng
điện I chạy trong ống dây thì mật độ năng lượng từ trường trong ống dây bằng  = 0,1 J/m3.
I nhận giá trị nào dưới đây (cho 0=4.10-7 H/m)
A. 0,798 A; B. 0,848 A; C. 0,698 A; D. 0,948 A;
Câu 50 (trung bình): Một ống dây dẫn hình trụ thẳng dài l=52 cm ( lớn hơn nhiều đường
kính ống dây) gồm N = 500 vòng dây, có dòng điện một chiều chạy qua. Mật độ năng lượng
từ trường trong ống dây là 𝜔 = 10−1 𝐽/𝑚3 . Cường độ dòng điện chạy qua ống dây bằng
(cho hằng số từ 𝜇0 = 4𝜋. 10−7 𝐻/𝑚):
A. 0,455 A; B. 0,415 A; C. 0,335 A; D. 0,535 A;
Câu 51 (khó): Cho một ống dây dẫn thẳng dài, hai đầu dây để ở hiệu điện thế không đổi,
trong ống là chân không; năng lượng từ trường trong ống là L0.I02/2. Bây giờ nếu đổ đầy
vào trong ống một chất sắt từ (độ từ thẩm 𝜇) thì năng lượng từ trường thay đổi như thế nào,
vì sao:
A. Năng lượng từ trường tăng lên 𝜇 lần vì các mômen từ nguyên tử sắp xếp theo từ trường;
B. Năng lượng từ trường giảm vì hệ số tự cảm tăng lên (L = 𝜇.L0) làm cho trở kháng tăng,
do đó I2 giảm;
C. Năng lượng từ trường tăng lên vì từ trường làm cho các nguyên tử sắp xếp có trật tự, làm
giảm mức độ chuyển động nhiệt hỗn loạn, tức chuyển một phần năng lương nhiệt thành
năng lượng từ trường;
D. Năng lượng từ trường không đổi vì năng lượng dòng điện cung cấp không đổi;
Câu 52 (trung bình): Một vòng dây dẫn kín chuyển động trong từ trường từ vị trí (1), đến
vị trí (2) xác định. Lần thứ nhất chuyển động hết thời gian t1. Lần thứ hai chuyển động hết
thời gian t2=2t1. Gọi 1, q1, 2, q2 là suất điện động cảm ứng và điện lượng chạy trong
vòng dây trong hai trường hợp. Kết luận nào dưới đây là đúng.
Tổng hợp: Kozo (https://www.facebook.com/groups/vldcbkhn) 8
Học kỳ 2022.1
A. 1=22; 2q1=q2; B. 21=2; 2q1=q2; C. 1=22; q1=q2; D. 1=2; q1=q2;
Câu 53 (dễ): Một máy bay đang bay thẳng theo phương ngang với vận tốc v. Khoảng cách
giữa hai đầu cánh máy bay là L=12 m. Thành phần thẳng đứng của cảm ứng từ của từ
trường trái đất ở độ cao của máy bay là B=0,5.10-4 T. Hiệu điện thế xuất hiện giữa hai đầu
cánh máy bay là U=0,25 V. Hỏi v bằng giá trị nào dưới đây:
A. 450,67 m/s; B. 399,67 m/s; C. 416,67 m/s; D. 467,67 m/s;
Câu 54 (trung bình): Một ống dây gồm N=110 vòng dây đặt trong từ trường đều có cảm
ứng từ B=0,2T trục ống dây hợp với phương từ trường góc =60. Tiết diện thẳng của ống
dây là S=1cm2. Cho từ trường giảm đều về 0 trong thời gian t=0,1s. Suất điện động cảm
ứng xuất hiện trong ống dây bằng:
A. 10 mV; B. 10,5 mV; C. 11 mV; D. 9,5 mV;
Câu 55 (dễ): Một ống dây dẫn gồm N=200 vòng quay trong từ trường đều có cảm ứng từ B
= 0,4T với tốc độ không đổi  = 6 vòng/s. Biết rằng tiết diện ngang của ống dây S = 110
cm2, trục quay vuông góc với trục ống dây và vuông góc với đường sức từ trường. Suất điện
động cực đại xuất hiện trong ống dây nhận giá trị nào dưới đây:
A. 33,158 V; B. 32,158 V; C. 31,158 V; D. 30,158 V;
Câu 56 (trung bình): Một thanh kim loại dài l=1,2 m quay với vận tốc góc không đổi 𝝎 =
120 vòng/phút trong một từ trường đều có cảm ứng từ B=5.10-2 T. Trục quay vuông góc với
thanh, song song với đường sức từ và cách một đầu của thanh một đoạn l1=25 cm. Hiệu điện
thế xuất hiện giữa hai đầu của thanh bằng:
A. 0,351V; B. 0,235V; C. 0,206V; D. 0,264V;
Câu 57 (khó): Một vòng dây dẫn tròn bán kính R = 15 cm nằm trong mặt phẳng thẳng
đứng. ở tâm vòng dây ta đặt một kim nam châm nhỏ có thể quay tự do quanh một trục thẳng
đứng trên một mặt chia độ. Ban đầu kim nam châm nằm theo phương Nam- Bắc của từ tr-
ường Trái Đất, mặt phẳng vòng dây song song với trục kim. Cho dòng điện I = 4,5 A qua
dây, kim nam châm quay góc  = 45. Cảm ứng từ của từ trường trái đất tại nơi thí nghiệm
nhận giá trị nào dưới đây: (cho 0=4.10-7 H/m)
A. 15,84.10-6 T; B. 19,84.10-6 T; C. 20,84.10-6 T; D. 18,84.10-6 T;
Câu 58 (trung bình): Trên hình cho biết chiều của dòng điện cảm ứng trong vòng dây. Mũi
tên bên cạnh thanh nam châm chỉ chiều chuyển động của thanh nam châm. Khẳng định nào
dưới đây về chiều của dòng điện cảm ứng là ĐÚNG.

Tổng hợp: Kozo (https://www.facebook.com/groups/vldcbkhn) 9


Học kỳ 2022.1
A. Hình a đúng, b sai; B. Hình a đúng, b đúng;
C. Hình a sai, b sai; D. Hình a sai, b đúng;
Câu 59 (trung bình): Một pin suất điện động , một tụ điện C, một điện kế số không G (số
không ở giữa bảng chia độ), một khoá đóng mở K được mắc nối tiếp thành mạch kín. Khi
đóng khoá K thì kim điện kế sẽ:
A. Quay một góc rồi trở về số không; B. Quay một góc rồi đứng yên ở đó;
C. Đứng yên; D. Quay đi quay lại quanh số không;
Câu 60 (dễ): Điện trường không đổi E hướng theo trục Oz của hệ toạ độ Đề-cac Oxyz; một
từ trường B được đặt hướng theo trục Ox. Điện tích q>0 có khối lượng m bắt đầu chuyển
động theo trục Oy với vận tốc v. Bỏ qua lực hút của trái đất lên điện tích. Quĩ đạo của điện
tích là thẳng khi:
A. v=mEB; B. v=E/B; C. v= 2EB / m ; D. v=EB/m;
Câu 61 (dễ): Một điện tử chuyển động với vận tốc v= 4.107m/s vào một từ trường đều có
cảm ứng từ bằng B=10-3T theo phương song song với véc-tơ cảm ứng từ. Khối lượng của
điện tử bằng 9,1.10−31 𝑘𝑔; điện tích của điện tử bằng 1,6.10-19C. Bỏ qua tác dụng của trọng
lực. Gia tốc pháp tuyến của điện tử bằng:
A. 0 m/s2; B. 7.1015m/s2; C. 10,5.1015m/s2; D. 3,5.1015 m/s2;
Câu 62 (trung bình): Một electron được gia tốc bởi hiệu điện thế U=1100 V, bay vào một
từ trường đều có cảm ứng từ B = 1,19.10-3T theo hướng vuông góc với các đường sức từ.
Bán kính quỹ đạo của electron là (cho điện tích nguyên tố e = 1,6.10-19 C; khối lượng
electron m = 9,1.10-31kg):
A. 70,689.10-3 m; B. 86,229.10-3 m; C. 109,54.10-3 m; D. 93,999.10-3 m;
Câu 63 (dễ): Một hạt điện tích q=1,6.10-19 C bay vào trong từ trường đều có cảm ứng từ
B=2.10-3 T theo hướng vuông góc với các đường sức từ. Khối lượng của hạt điện tích
m=9,1.10-31 kg. Thời gian bay một vòng bằng:
A. 2,141. 10-8 s; B. 1,61. 10-8 s; C. 1,787. 10-8 s; D. 1,256. 10-8 s;
Câu 64 (trung bình): Electron chuyển động trong từ trường đều có cảm ứng từ B=2.10-6T
theo phương vuông góc với các đường cảm ứng từ. Quỹ đạo của electron là đường tròn có
bán kính R=4 cm. Khối lượng và điện tích của electron lần lượt là me=9,1.10-31kg và e=-
1,6.10-19C. Động năng của electron có giá trị bằng:
A. 9,052.10-23J; B. 9,002.10-23J; C. 9,102.10-23J; D. 8,852.10-23J;
Câu 65 (khó): Một electron được gia tốc bởi hiệu điện thế U=2,2kV và bay vào từ trường
đều có cảm ứng từ B=1,3.10-2T theo hướng hợp với từ trường một góc =30. Quỹ đạo của
electron khi đó là một đường đinh ốc. Khối lượng và điện tích của electron lần lượt bằng
me=9,1.10-31kg và e=-1,6.10-19C. Bước của đường đinh ốc có giá trị bằng:
A. 8,121 cm; B. 6,121 cm; C. 5,621 cm; D. 6,621 cm;

Tổng hợp: Kozo (https://www.facebook.com/groups/vldcbkhn) 10


Học kỳ 2022.1
Câu 66: Một êlectron bay vào từ trường đều với vận tốc 𝑣⃗ có phương vuông góc với véctơ
⃗⃗. Nhận xét nào dưới đây là SAI:
cảm ứng từ 𝐵
A. Quỹ đạo của êlectron trong từ trường là đường tròn;
B. Chu kỳ quay của êlectron trên quỹ đạo không phụ thuộc vận tốc;
C. Bán kính quỹ đạo của êlectron tỷ lệ thuận với vận tốc;
D. Chu kỳ quay của êlectron trên quỹ đạo tỷ lệ nghịch với vận tốc;
Câu 67 (trung bình): Một dòng điện xoay chiều có cường độ cực đại I0=3,5A và chu kỳ
T=0,01s chạy trong một dây đồng có tiết diện ngang S=0,6mm2, 1 và điện dẫn suất
=6.107 -1m-1. Hăng số 0=8,86.10-12 C2/Nm2. Giá trị cực đại của mật độ dòng điện dịch
xuất hiện trong dây bằng:
A. 5,412.10-10A/m2; B. 5,362.10-10A/m2; C. 5,312.10-10A/m2; D. 5,562.10-10A/m2;
Câu 68 (trung bình): Khi phóng dòng điện cao tần vào một thanh natri có điện dẫn suất
=0,23.108 -1m-1, 1, thì dòng điện dẫn cực đại có giá trị gấp n  58.106 lần dòng điện
dịch cực đại. Hằng số 0=8,86.10-12 C2/Nm2. Chu kì biến đổi của dòng điện bằng:
A. 141,38.10-12s; B. 140,38.10-12s; C. 138,38.10-12s; D. 143,38.10-12s;
Câu 69 (dễ): Cường độ điện trường trong một tụ điện phẳng biến đổi theo quy luật
E=Eosint, với Eo =206 v/m và tần số f = 50 Hz. Khoảng cách giữa hai bản tụ là d=2,5mm;
điện dung của tụ là C = 0,2F. Giá trị cực đại của dòng điện dịch qua tụ bằng:
A. 1,642.10-5 A; B. 4,033.10-5 A; C. 3,236.10-5 A; D. 0,845.10-5 A;
Câu 70 (dễ): Một mạch dao động gồm một ống dây có độ tự cảm L=4.10-6H, một tụ điện có
điện dung 𝐶 = 10−4 𝐹, hiệu điện thế cực đại trên 2 cốt tụ điện là U0=140 V. Điện trở của
mạch coi như không đáng kể. Giá trị cực đại của từ thông gửi qua ống dây bằng:
A. 281 .10-5 Wb; B. 280 .10-5 Wb; C. 278 .10-5 Wb; D. 277 .10-5 Wb;
Câu 71 (trung bình): Một mạch dao động có điện dung C=1.6x10-9F, hệ số tự cảm
L=4.0x10-5H và giảm lượng lôga =5x10-3. Khoảng thời gian cần thiết để năng lượng điện
từ trong mạch giảm đi n =99 % bằng:
A. 0,732.10-3s; B. 0,712.10-3s; C. 0,772.10-3s; D. 0,792.10-3s;
Câu 72 (dễ): Một mạch dao động LC có hệ số tự cảm L=2.10-3H và điện dung C có thể thay
đổi từ 𝐶1 = 6,76.10−11 𝐹 đến C2=5,24.10-10F. Điện trở của mạch dao động được bỏ qua và
vận tốc sóng điện từ c=3.108 m/s. Dải sóng mà mạch dao động có thể thu được là:
A. từ 683 m đến 1829; B. từ 683 m đến 1929 m;
C. từ 693m đến 1829 m; D. từ 693 m đến 1929 m m;

--- HẾT ---

Tổng hợp: Kozo (https://www.facebook.com/groups/vldcbkhn) 11

You might also like