You are on page 1of 37

Sử Dụng Các Hợp Âm

Chuyển Hợp Âm
((Chord Progression)
g )

1
Đặt Hợp Âm Trong Bài Hát
Trước khi đặt hợp âm cho một bài hát
hát, ta
phải biết:
a. Bài hát ở cung thể (key) gì.
a gì
b. Các hợp âm của bài hát là gì.
Thí dụ:
d NếNếu bài hát ở FA TRƯỞNG,
TRƯỞNG các
á
hợp âm tự nhiên của nó sẽ là:
F Gm Am Bb C Dm Edim
(I ii iii IV V vi vii◦)
2
Ôn Bài: Tìm Cung Thể Bài Hát

• Nốt kết bài hát (bè chính) thường là Cung của bài hát.
• Muốn biết bài hát ở thể Trưởngg hayy Thứ,, chúng
g ta tính ra từ
Bộ Khoá (key sugnatures)
– Bài hát không có thăng hay giáng: Kết bằng nốt Đô là Đô Trưởng; kết bằng nốt
La là La Thứ.
– Bài hát có Bộ Khoá Thăng:
• Lấy dấu thăng cuối cùng tính lên 1 bậc (quãng 2 thứ), nếu trùng với Nốt Kết Bài:
Bài hát ở thể Trưởng.
• Lấy
ấ dấuấ thăng cuốiố cùng tính xuống
ố 1 bậc (quãng 2 trưởng), nếu ế trùng với Nốt
ố Kếtế
Bài: Bài hát ở thể Thứ.
– Bài hát có Bộ Khoá Giáng:
• Lấy dấu giáng cuối cùng tính lên quãng 5 (hoặc tính xuống quãng 4,
4 dấu giáng áp
chót), nếu trùng với Nốt Kết Bài: Bài hát ở thể Trưởng.
• Lấy dấu gaíng cuối cùng tính lên quãng 3, nếu trùng với Nốt Kết Bài: Bài hát ở thể
Thứ

3
Ôn Bài: Tìm Các Hợp Âm
• Bài hát ở thể Trưởng, g thứ tự các hợpp âm như
sau: I – ii – iii – IV – V – vi – vii°
(chữ Hoa là Trưởng), thí dụ:
C – Dm – Em – F – G – Am - B°
• Bài hát ở thể Thứ,
Thứ thứ tựt các
á hợp
h ââm:
Tự Nhiên: i – ii° - III – iv – v – VI – VII
Hoà Âm: V
• Bạn có thể dùng Vòng Tròn Quãng 5 để tìm
4
Thí dụ: nếu bài hát ở
SOL Trưởng (G)
(G), ta
thấy 2 hợp âm trưởng
khác ở kế bên là C và
D; nhữngg hợp âm thứ
nằm dưới các hợp âm
Trưởng: Am, Em và Bm

Source:
http://en.wikipedia.org/wiki/Minor_scale
Đặt Hợp Âm Trong Bài Hát
Các hợp âm có thể được đặt (chuyển) ở bất
cứ chỗ nào trong bài hát. Nhưng người ta
thường đặt ở:
a.Các đầu trường canh.
b Cá đầ
b.Các đầu phách
há h mạnh.
h
c.Những nốt quan trọng trong trường canh.

6
7
Chọn Lựa Hợp Âm
Với bài hát cung
g thể ĐÔ TRƯỞNG, mỗi 1 nốt
nhạc có thể
ể có 3 hợp âm (triads) khác nhau
(không tính các hợp âm tăng và giảm nhân
tạo):
ạ )
1. Chính nó là 1 hợp âm
2. Xuống một quãng 3
3. Xuống
ố một quãng 5

8
Chọn Lựa Hợp Âm
Nếu tính cả các hợp âm nhân tạo
tạo, mỗi
1 nốt nhạc có thể có 12 hợp âm
(triads) khác nhau:

9
Chọn Lựa Hợp Âm
Với hợp âm 3 nốt (triad),
(triad) mỗi 2 nốt nhạc có
thể có 2 hợp âm khác nhau:
1 Nốt ở dưới là 1 hợp âm
1.
2. Từ nốt dưới tính xuống một quãng 3.

10
Chọn Lựa Hợp Âm
• Với hợp âm 3 nốt (triad),
(triad) mỗi 3 nốt nhạc
chỉ có 1 hợp âm:

11
Chọn Lựa Hợp Âm
• Với hợp âm 4 nốt (hợp âm 7)
7), mỗi 1 nốt
nhạc có thể có 8 hợp âm:

12
Tìm hợp âm
Các hợp âm trong cung thể SOL TRƯỞNG:
G Am Bm C D Em F#dim

13
Hợp âm chính và hợp âm phụ
• Trong
g âm ggiai,, các hợp
ợp âm I,, IV và V gọ
gọi là các
hợp âm chính (primary), thường được dùng.
Nhất là chỗ cuối câu, cuối đoạn.
• Các
Cá hhợp âm
â khá
khác gọii là các
á h hợp ââm phụ
h
(secondary), dùng xen kẽ với các hợp âm chính.
• Hợp âm tăng rất ít khi dùng.
dùng

14
Chọn Lựa Hợp Âm
• Đầu bài và cuối bài: thường ở hợp âm
chủ, bậc I (tonic).
• Cuối câu, cuối bài, tùy vào các giải kết
dùng (sẽ học sau).
• Ngoài ra:
1. Tùy thuộc vào số nốt nhạc có trong hợp âm.
ùy vào
2. Tùy ào tâ
tâm ttình của lời
ờ ca.
ca
3. Tùy vào hợp âm ở trước và theo sau.

15
16
Số nốt nhạc trong hợp âm

17
Tâm Tình Lời Ca
Đặc tính của các Hợp Âm (Triads):
• Thông thường, hợp âm Trưởng diễn tả
một tính cách mạnh mẽ, vươn lên, vui tươi
và sáng sủa.
• Hợp âm thứ, ngược lại, diễn tả một tính
cách nhẹ nhàng, trầm lắng, buồn thảm và
u tối.
• Hợp âm tăng, nghe cứng cỏi.
• Hợp âm giảm, nghe yếu ớt.
18
Chuyển Hợp Âm
(The common used chord progressions)
Baäc Hôïp AÂm Chuyeån Hôïp AÂm
I Coù theå chuyeån ñeán baát cöù hôïp aâm naøo. Vaø baát cöù hôïp aâm naøo cuõng
coù theå chuyeån veà noù.
ii ii – V, ii – vii◦ (4 up, 3 down)
iii iii – IV, iii – vi (2 up, 4up)
IV IV – ii, IV – V, IV – vii◦, IV – I (3 down, 2 up, 4 up)
V V – vi, V – I (2 up, 4 up)
vi vi – ii, vi – iii – IV, vi – IV, vi – V (relative key triad)
vii◦ vii◦ - I, vii◦ - III trong theå thöù

Nhìn chung, ta thấy


ấ cách chuyển
ể hợp âm thường dùng
có công thức sau đây, trừ hợp âm bậc “6” (hợp âm tương ứng – relative triad):

2 up , 3 down, 4 up, 5 down


19
20
Chuyển hợp âm
• Hợp âm chủ (tonic) là hợp âm vững vàng
nhất trong âm giai, nên được dùng nhiều
và có thể chuyển đến bất cứ hợp âm nào
nào.
• Cuối câu nên dùng “strong progressions”,
trong câu có thể chuyển đến bất cứ hợp
âm nào.

21
1. Đầu bài hát dùng hợp âm chủ (G)
2. Dùng Em vì từ GÆ Em (down 3rd) và hợp âm sau Em ÆAm (up 4,
the best!). Có thể dùng hợp âm Bm vì có thêm nốt F# ở đầu
phách 3, nhưng G ÆBm (up 3rd) và Bm Æ Am (down 2nd), BmÆD
(up 3rd) không hay!
3. Am, vì EmÆAm (up 4th) và sau đó AmÆD (up 4th): the best!.
Dùng D cũng tạm được vì trong trường canh có nhiều nốt trong
hợp âm, nhưng hợp âm kế tiếp phải đổi thành G hoặc Bm
4. Trường canh cuối cùng là kết câu, nên việc chọn lựa tùy vào hợp
22
âm trước và sau nó... AmÆD rất tốt.
Hợp âm với BASS nốt
• G/B
– Hợp âm chính là G major
– Nốt Bass là nốt Si (B)
• Người ta dùng ký hiệu để dùng cho đàn
BASS h hoặc
ặ ttay dưới
d ới của
ủ đàn
đà KKeyboard.
b d
• G/B (hợp âm đảo 1), G/D (hợp âm đảo 2)
• Nốt Bass không nhất thiết phải là nốt nằm
g hợp
trong p âm.
23
24
Hợp âm 7
• Hợp âm 7: Khi hợp âm theo sau là hợp
âm đi lên quãng 4 (up 4th), người ta
thường g sử dụngg hợp
p âm 7, như V7ÆI
• Ngày nay người ta dùng hợp âm 7 rất
thường g xuyên,
y không
g nhất thiết là hợp
p âm
đi lên quãng 4 (miễn là hợp âm có nốt
cùng nốt quãng 7 hoặc dưới một bậc)
• Hợp âm 7 là một hợp âm nghịch, cho ta
một cảm giác thúc bách, mong mỏi... trở
về.

25
26
27
Hợp âm 9 (add2)
(add2), 13 (add9)
• Cách sử dụng giống như hợp âm 7.
• Tùy
Tù th
theo nốt
ốt nhạc
h ttrong trường
t ờ canh h
mà sử dụng.
• Trên
T ê Keyboad,
K b d G7 G7, G(
G(add2)
dd2) và
à
G(add9) có thể được bấm như sau:

28
29
Hợp âm SUS
• Hợp âm SUS (sus4
(sus4, sus2): cũng là một
hợp âm nghịch (vì có quãng 2 trong hợp
âm) nhưng cho ta một cảm giác nhẹ
âm),
nhàng hơn. Có thể gần như IV Æ I (Amen)
• Khi dùng SUS
SUS, thường hợp âm theo sau
phải có nốt suspension. Thí dụ, nếu dùng
Csus4 thì hợp âm theo sau là C (cũng có
Csus4,
thể là Am, Em) vì có nốt MI.

30
31
32
33
Nhạc Ngũ Cung
• Vì nhạc ngũ cung chỉ có 5 nốt
nốt, nên không
thể dùng toàn bộ các hợp âm của nhạc
Tây Phương (7 nốt) để đặt hợp âmâm.
• Đối với nhạc ngũ cung, người ta thường
đệm bằng cách rải các nốt hơn là đi hợp
âm.

34
Nhạc Bình Ca
• Nhạc Bình Ca (Plain Chant, Gregorian Chant) là bài hát đơn điệu,
thường không dùng nhạc đệm.đệm Hiện nay
nay, theo trào lưu hoặc vì nhu
cầu, chúng ta đã sử dụng một vài nhạc khí để đệm cho những bài
hát Bình Ca này. Ở đây, trong khuôn khổ hạn hẹp của bài chia sẻ
về Cách Thức Ghi Hợp Âm, chúng ta không lạm bàn đến thể nhạc
Bình Ca
Ca, chỉ xin nêu lên một chú thích quan trọng sau đây:
• Bình Ca sử dụng 7 nốt nhạc (như âm giai của Nhạc Cổ Điển
Tây Phương) với nốt Si có thể là Si giáng hoặc Si bình. Mỗi nốt
nhạc có thể được chọn làm Chủ Âm (Bậc I) để tạo nên một Thể
riêng,
iê và
à Thể D
Dorian
i (R(Re),
) gần
ầ gũi
ũi với
ới â
âm giai
i iR
Re thứ
thứ, đđược sử

dụng nhiều nhất trong những bài thánh ca Việt Nam. Điều quan
trọng đáng lưu ý ở đây là Thể Re không bao giờ sử dụng nốt cảm
âm (là nốt bậc VII cách nốt chủ âm bậc I nửa cung). Vì thế, khi sử
d
dụng hợp
h â âm bậ
bậc VV, chúng
hú tta khô
không dù
dùng hhợp ââm A ttrưởng
ở (l(la-
do#-mi) với nốt DO#, nhưng chỉ dùng hợp âm Am (la-do-mi) với nốt
DO bình!

35
36
37

You might also like