You are on page 1of 20

Nhập môn công nghệ phần mềm

Tên lớp học phần: CNPM09


Tên đề tài: Hệ thống quản lí lên lịch bán vé theo Open Tour

Nhóm bài tập lớp: 10


Các thành viên nhóm:

1. B17DCCN132 Bùi Văn Đông


2. B17DCCN252 Nguyễn Phúc Hòa
3. B17DCCN444 Nguyễn Văn Nam
4. B17DCCN672 Trần Sỹ Tuyến

Tên module cá nhân: Quản lý lên lịch


Tên yêu cầu: Trich xuất biểu đồ lớp và vẽ sơ đồ tự tuần
I. Bảng thuật ngữ
II. Nghiệp vụ :
1. Phạm vi:
-Có thể cài trên nhiều máy, nhưng dùng chung cơ sở dữ liệu của công ty.

2. Ai được sử dụng phần mềm? Được cấp thực hiện những chức năng nào?
a.Nhân viên quản lý:
i. Quản lý thông tin tour:
 Tìm kiếm, lên lịch, sửa lịch, hủy bỏ tour;
 Chọn, hủy chọn các loại vé áp dụng vào tour.
ii. Quản lý thông tin về các địa điểm có thể tiến hành tổ chức tour:
 Tìm kiếm thông tin, thêm các địa điểm có thể tổ chức tour,
sửa thông tin các điểm, xóa thông tin các điểm.
iii. Quản lý thông tin các nhà cung cấp dịch vụ (và các dịch vụ cung
cấp)
 Tìm kiếm thông tin các nhà cung cấp
 Thêm, sửa, xóa thông tin các nhà cung cấp

iv. Quản lý hợp đồng:Làm hợp đồng với các nhà cung cấp, hủy bỏ
hợp đồng.
v. Quản lý nhân viên:
 Tìm kiếm, thêm, sửa, xóa thông tin của các nhân viên.
vi. Quản lý lịch của hướng dẫn viên:Tìm kiếm, lên lịch, sửa, xóa lịch
làm việc của các nhân viên.(theo tuần)
vii. Quản lý thông tin về các loại vé: (vd: vé người lớn, vé trẻ em ….).
 Tìm kiếm, thêm, sửa, xóa các loại vé.
viii. Xem các thống kê:
 Thống kê theo doanh thu.
 Thống kê theo địa điểm.
ix. Đăng nhập, đăng xuất hệ thống
b. Nhân viên bán vé:
i. Mua vé:
 Tìm kiếm thông tin tour trống.
 Đặt vé các tour còn trống theo số lượng của khách hàng.
 Xuất hóa đơn.
ii. Đăng nhập, đăng xuất hệ thống
c. Hướng dẫn viên:
i. Xem thông tin lịch trình các tour.
ii. Xem thông tin thời gian làm việc( làm việc thời gian nào, ở tour
nào).
iii. Đăng nhập, đăng xuất hệ thống
d. Nhân viên quản trị:
i. Quản lý thông tin các tài khoản có trong hệ thống.
 Tìm kiếm các tài khoản, thêm, sửa, xóa các tài khoản
 Phân quyền cho các tài khoản.(tài khoản nào được sử
dụng chức năng nào)
ii. Đăng nhập, đăng xuất hệ thống
e.Khách hàng(gián tiếp):
i. Mua vé thông qua nhân viên bán vé.
f. Nhà cung cấp(gián tiếp):
i. Làm hợp đồng thông qua nhân viên quản lý.

3. Các đối tượng trong hệ thống:


a.Tour: Tên, thời gian xuất phát, điểm xuất phát, lịch trình, mô tả, hình ảnh,
các loại dịch vụ đi kèm, hướng dẫn viên, số chỗ,trạng thái.
b. Vé: giá vé, loại vé, thông tin vé ( thuộc tour nào, thời gian xuất
phát, điểm xuất phát).
c. Hóa đơn: Tên tour, số lượng vé theo loại, tổng giá tiềnn, tên người mua,
email, sdt, địa chỉ, nhân viên bán, thời điểm xuất hóa đơn.
d. Nhân viên: Tên, tuổi, quê quán, chức vụ, sdt, email, địa chỉ, lịch
làm việc, lương.
e.Dịch vụ: Tên dịch vụ, loại dịch vụ(vip,thường). (phương tiện di chuyển,
nơi ăn uống, khách sạn, chụp ảnh...)
f. Địa điểm: Tên điểm, vị trí.
g.Nhà cung cấp: Tên nhà cung cấp, địa chỉ, sdt, email, những dịch vụ cung
cấp.
h. Khách hàng: tên, tuổi, sdt, email, địa chỉ.
i. Lịch trình: Điểm đến, thời gian đến.
j. Lich làm việc: thời gian, tên công việc, mô tả.
k.Tài khoản: tên đăng nhập, mật khẩu.
l. Hợp đồng:nhà cung cấp, dịch vụ cung cấp, giá tiền, thời gian hợp đồng.

4. Quan hệ giữa các đối tượng:


a. Một hệ thống bán có thể có nhiều nhân viên.
b. Một hệ thống bán vé có thể có nhiều tour.
c. Một nhân viên có thể bán được nhiều vé.
d. Một nhân viên chỉ có một lịch làm viêc (theo tuần).
e.Một lịch làm việc có thể dành cho nhiều nhân viên.
f. Một tour có thể có nhiều địa điểm.
g.Một tour có thể có nhiều dịch vụ.
h. Một tour có thể có nhiều hướng dẫn viên.
i. Một tour có thể có nhiều vé.
j. Một tour có thể có nhiều lịch trình.
k.Một địa điểm có thể xuất hiện ở nhiều tour khác nhau.
l. Một dịch vụ có thể xuất hiện ở nhiều tour khác nhau.
m. Một hướng dẫn viên chỉ dẫn mỗi lần một tour.
n. Một vé có thể có nhiều loại.
o. Một lịch có thể xuất hiện ở nhiều tour.
p. Một dịch vụ có thể có nhiều nhà cung cấp.
q. Một nhà cung cấp có thể cung cấp nhiều dịch vụ.
r. Một nhà cung cấp chỉ có một hợp đồng
s. Một hợp đồng chỉ của một nhà cung cấp.
t. Một hóa đơn chỉ của một khách hàng.
u. Một khách hàng có thể có nhiều hóa đơn.
v. Một khách hàng có thể mua nhiều vé
w. Một nhân viên chỉ có một tài khoản để đang nhập vào hệ thống
5. Các chức năng:
a.Quản lý thông tin tour:
i. Lên lịch:cho phép quản lý(QL) lên lịch tour với mô tả chi tiết
nghiệp vụ: QL chọn menu quản lý tourtrang quản lý hiện raQL
chon chức năng lên lịch tour giao diện lên lịch tour hiện ra, QL
lặp lại bước sau cho đến khi cho đến khi hết dịch vụ trong lịch
trình:QL nhập tên địa điểm hoặc dịch vụ và click tìm kiếm danh
sách các địa điểm/dịch vụ có chứa tên từ khóa hiện ra quản lý
chọn một địa điểm/dịch vụ,trong trường hợp đang thêm dịch vụ
thì sau khi thêm dịch vụ, các nhà cung cấp dịch vụ với đơn giá
tương ứng hiện ra Quản lý chọn một nhà cung cấp và lặp lại các
bước trên. Sau khi hết các địa điểm/dịch vụ,QL click submithệ
thống lưu thông tin vào cơ sở dữ liệu và thông báo thành công.
ii. Sửa lịch trình: cho phép quản lý(QL) sửa lịch tour với mô tả chi
tiết nghiệp vụ: QL chọn menu quản lý tourtrang quản lý hiện
raQL nhập tên tour cần sửa lịchDS các tour có từ khóa hiện
raQL chon chức năng sửa lịch tour giao diện sửa lịch tour
hiện ra, QL lặp lại bước sau cho đến khi cho đến khi xong:QL chọn
địa điểm/dịch vụ trong lịch trình cần sửa QL nhập tên địa điểm
hoặc dịch vụ và click tìm kiếm  danh sách các địa điểm/dịch vụ
có chứa tên từ khóa hiện ra quản lý chọn một địa điểm/dịch
vụ,trong trường hợp đang sửa dịch vụ thì sau khi thêm dịch vụ,
các nhà cung cấp dịch vụ với đơn giá tương ứng hiện ra Quản lý
chọn một nhà cung cấp click Thay đổi lặp lại các bước trên.
Sau khi hết các địa điểm/dịch vụ cần sửa,QL click submithệ
thống lưu thông tin vào cơ sở dữ liệu và thông báo thành công.
iii. Hủy lịch: cho phép quản lý(QL) hủy lịch tour với mô tả chi tiết
nghiệp vụ: QL chọn menu quản lý tourtrang quản lý hiện raQL
chon chức năng hủy lịch tourgiao diện hủy tour hiện raQuản
lý chọn tour cần hủyclick hủy Thông báo xác nhận hiện ra
QL click okhệ thống lưu thông tin vào cơ sở dữ liệu và thông
báo thành công.

b. Quản lý địa điểm:


i. Thêm địa điểm:cho phép quản lý(QL) thêm thông tin các địa điểm
với mô tả chi tiết nghiệp vụ: QL chọn menu quản lý địa
điểmtrang quản lý hiện raQL chon chức năng thêm địa
điểm giao diện thêm địa điểm hiện raQL nhập các trường
trong giao diệnSau khi nhập xong,QL click submithệ thống
lưu thông tin vào cơ sở dữ liệu và thông báo thành công.
ii. Sửa địa điểm:cho phép quản lý(QL) sửa thông tin các địa điểm với
mô tả chi tiết nghiệp vụ: QL chọn menu quản lý địa điểmtrang
quản lý hiện raQL nhập tên địa điểm và tìm kiếmDS các địa
điểm có từ khóa hiện raQL chon chức năng sửa địa điểm giao
diện sửa địa điểm hiện raQL chọn các trường cần sửa và
sửaSau khi sửa xong,QL click submithệ thống lưu thông tin
vào cơ sở dữ liệu và thông báo thành công.
iii. Xóa địa điểm: cho phép quản lý(QL) xóa thông tin các địa điểm
với mô tả chi tiết nghiệp vụ: QL chọn menu quản lý địa
điểmtrang quản lý hiện raQL chon chức năng xóa địa điểm
giao diện xóa địa điểm hiện raQuản lý chọn điểm điểm cần
hủyclick hủy Thông báo xac nhận hiện raQL click okhệ
thống lưu thông tin vào cơ sở dữ liệu và thông báo thành công.

c. Quản lý thông tin các nhà cung cấp:


i. Thêm thông nhà cung câp: cho phép quản lý(QL) thêm thông tin
các nhà cung cấp với mô tả chi tiết nghiệp vụ: QL chọn menu quản
lý nhà cung cấptrang quản lý hiện raQL chon chức năng thêm
nhà cung cấp giao diện thêm nhà cung cấp hiện raQL nhập
các trường trong giao diện. Khi thêm dịch vụ mà các nhà cung cấp
đó cung cấp, lặp lại các bước cho tới khi thêm xongChọn thêm
dịch vụgiao diện thêm dịch vụ hiên ra Nhập các trườngclick
ok và lặp lạiSau khi nhập xong,QL click submithệ thống lưu
thông tin vào cơ sở dữ liệu và thông báo thành công.
ii. Sửa thông tin nhà cung câp: cho phép quản lý(QL) sửa thông tin
các nhà cung cấp với mô tả chi tiết nghiệp vụ: QL chọn menu quản
lý nhà cung cấptrang quản lý hiện ra QL nhập tên nhà cung
cấp cần sửa DS các nhà cung cấp hiện raQL chọn nhà cung
cấp QL chon chức năng sửa nhà cung cấp giao diện sửa nhà
cung cấp hiện ra QL nhập các trường cần sửa trong giao
diện.Khi sửa dịch vụ mà các nhà cung cấp đó cung cấp, lặp lại các
bước cho tới khi thêm xongChọn sửa dịch vụgiao diện sửa
dịch vụ hiên ra Nhập các trường cần sửaclick ok và lặp lại
Sau khi sửa xong,QL click submithệ thống lưu thông tin vào
cơ sở dữ liệu và thông báo thành công.
iii. Xóa thông tin nhà cung cấp: cho phép quản lý(QL) xóa thông tin
các nhà cung cấp với mô tả chi tiết nghiệp vụ: QL chọn menu quản
lý nhà cung cấptrang quản lý hiện raQL chon chức năng xóa
nhà cung cấp giao diện xóa nhà cung cấp hiện raQuản lý chọn
nhà cung cấp cần hủyclick hủy Cửa sổ xác nhận hiện raQL
click okhệ thống lưu thông tin vào cơ sở dữ liệu và thông báo
thành công.
iv. Quản lý hợp đồng
 Làm hợp đồng: cho phép quản lý(QL) làm hợp đồng với
các nhà cung cấp với mô tả chi tiết nghiệp vụ: QL chọn
menu quản lý nhà cung cấptrang quản lý hiện raQL
chon chức làm hợp đồnggiao diện làm hợp đồng hiện
raQuản lý nhập thông tin các trườngQL click
submithệ thống lưu thông tin vào cơ sở dữ liệu và thông
báo thành công.
 Hủy bỏ hợp đồng: cho phép quản lý(QL)hủy hợp đồng các
nhà cung cấp với mô tả chi tiết nghiệp vụ: QL chọn menu
quản lý nhà cung cấptrang quản lý hiện raQL chon
chức năng xóa hợp đồng giao diện hủy hợp đồng hiện
raQuản lý chọn hợp đồng cần hủyclick hủy  Cửa sổ
xác nhận hiện raQL click okhệ thống lưu thông tin vào
cơ sở dữ liệu và thông báo thành công.
d. Quản lý thông tin nhân viên:
i. Thêm nhân viên: cho phép quản lý(QL) thêm nhân viên với mô tả
chi tiết nghiệp vụ: QL chọn menu quản lý nhân viêntrang quản
lý hiện raQL chon chức năng thêm nhân viên giao diện thêm
nhân viên hiện raQuản lý nhập các trường thông tinQL click
submithệ thống lưu thông tin vào cơ sở dữ liệu và thông báo
thành công.
ii. Sửa thông tin nhân viên: cho phép quản lý(QL) sửa thông tin
nhân viên với mô tả chi tiết nghiệp vụ: QL chọn menu quản lý
nhân viêntrang quản lý hiện raQL nhập tên nhân viên hoặc
mã nhân viênDS nhân viên hiện raQL chọn nhân viên cần
sửaQL chon chức năng sửa nhân viên giao diện sửa nhân viên
hiện raQuản lý nhập các trường thông tinQL click submithệ
thống lưu thông tin vào cơ sở dữ liệu và thông báo thành công.
iii. Xóa nhân viên:: cho phép quản lý(QL) xóa nhân viên với mô tả chi
tiết nghiệp vụ: QL chọn menu quản lý nhân viêntrang quản lý
hiện raQL chon chức năng xóa nhân viên giao diện xóa nhân
viên hiện raQL chọn nhân viên cần xóaQL click xóacửa sổ
xác nhận hiện raQL click okhệ thống lưu thông tin vào cơ sở
dữ liệu và thông báo thành công.
e.Quản lý lịch hướng dẫn viên
i. Thêm lịch làm việc: cho phép quản lý(QL) thêm lịch làm việc cho
hướng dẫn viên (HDV) cho các nhân viên với mô tả chi tiết nghiệp
vụ: QL chọn menu quản lý lịch làm việcgiao diện quản lý hiện
raQL chon chức năng thêm lịch làm việc giao diện thêm lịch
làm việc hiện raQL nhập tên HDV và click tìm kiếmdanh sách
các HDV hiện ra QL thực hiện nhưng bước sau cho đến khi
thêm xong :QL chọn HDVQL click thêm lich giao diện thêm
hiện raQL nhập lịch và lặp lạiKhi thêm xong,QL click
submithệ thống lưu thông tin vào cơ sở dữ liệu và thông báo
thành công.
ii. Sửa lịch làm việc: cho phép quản lý(QL) sửa lịch làm việc cho cho
hướng dẫn viên (HDV) với mô tả chi tiết nghiệp vụ: QL chọn menu
quản lý lịch làm việcgiao diện quản lý hiện ra  QL nhập tên
HDV và click tìm kiếmdanh sách các HDV có chứa từ khóa hiện
raQL chon chức năng sửa lịch làm việc giao diện sửa lịch làm
việc hiện ra QL điển các thông tin cần sửaQL click submithệ
thống lưu thông tin vào cơ sở dữ liệu và thông báo thành công.
iii. Xóa lịch làm việc: cho phép quản lý(QL) hủy lịch làm việc cho cho
hướng dẫn viên (HDV) với mô tả chi tiết nghiệp vụ: QL chọn menu
quản lý lịch làm việcgiao diện quản lý hiện ra QL nhập tên
HDV và tìm kiếmDS HDV hiện raQL chọn HDVQL chon chức
năng hủy lịch làm việcgiao diện hủy tour hiện ra QL nhập tên
nhân viên và click tìm kiếmdanh sách các nhân viên hiện ra Ql
chọn nhân viênclick hủy Thông báo xác nhận hiện ra QL
click okhệ thống lưu thông tin vào cơ sở dữ liệu và thông báo
thành công.
f. Quản lý thông tin vé:
i. Thêm loại vé: cho phép quản lý(QL) thêm thông tin vé với mô tả
chi tiết nghiệp vụ: QL chọn menu quản lý vétrang quản lý hiện
raQL chon chức năng thêm loại vé giao diện thêm loại vé
hiện raQL nhập các trường trong giao diện cần sửaQL click
submithệ thống lưu thông tin vào cơ sở dữ liệu và thông báo
thành công.
ii. Sửa loại vé: cho phép quản lý(QL) sửa thông tin vé với mô tả chi
tiết nghiệp vụ: QL chọn menu quản lý vétrang quản lý hiện
raQL chon chức năng sửa loại véQL nhập tên loại vé và tìm
kiếmDS loại vé có chứa từ khóa hiện raQL chọn loại vé cần
sửa và ấn sửa giao diện sửa loại vé hiện raQL nhập các
trường trong giao diên cần sửa QL click submithệ thống lưu
thông tin vào cơ sở dữ liệu và thông báo thành công.
iii. Xóa loại vé: cho phép quản lý(QL) xóa thông tin vé với mô tả chi
tiết nghiệp vụ: QL chọn menu quản lý vétrang quản lý hiện
raQL chon chức năng xóa loại vé giao diện xóa loại vé hiện
raQL chọn loại vé cần xóaQL click xóacủa sổ xác nhận hiện
raQL click okhệ thống lưu thông tin vào cơ sở dữ liệu và
thông báo thành công.
g.Mua vé: cho phép nhân viên bán vé mua vé theo yêu cầu của khách hàng
với mô tả chi tiết nghiệp vụ: Nhân viên chọn chức năng mua vé giao
diện hiện ranhân viên tìm tour theo nới đến và click tìm kiếmkết quả
hiện ra gồm danh sách các tour còn chỗ trống theo tiếu chí đã chọn, mỗi
tour hiển thị đầy đủ thông tin+ngày xuất phát+giá tương ứng tại thời
điểm hiện tạinv chọn một tour theo yêu cầu của khách hànghóa đơn
hiện ra chi tiết:Tên tour, nơi đi, nơi đến,ngày đi, tên khách hàng đại
diện,số Id, kiểu id,địa chỉ khách,sdt, email, số lương, giá vénhân viên ấn
thanh toánkhách hàng thanh toánhệ thống lưu kết quả và in vé cho
khách.
h. Xem lịch làm việc:cho phép các nhân viên xem lịch làm việc với
mô tả chi tiết nghiệp vụ:nhân viên chọn xem lịch làm việcgiao diện lịch
làm việc của nhân viên đó hiện ra với tên+ thời gian + mô tả.
i. Xem thống kê:
i. Xem thống kê theo doanh thu: với mô tả chi tiết nghiệp vụ: Quản
lí chọn chức năng thống kê các tour theo doanh thu → giao diện
chọn thời gian thống kê (ngày bắt đầu - kết thúc) hiện ra → quản
lí chọn xong bấm thống kê → kết quả hiện ra gồm danh sách các
tour chi tiết: mã, tên, tên, nơi xuất phát, nơi đến, trung bình số
khách/tour, tổng doanh thu. Sắp xếp theo tổng doanh thu, xếp từ
cao đến thấp. QL click vào một dòng của một tour, hệ thống hiện
ra danh sách chi tiết các hóa đơn của khách đã đặt mua tour đó,
mỗi hóa đơn trên 1 dòng: id, tên khách, ngày giờ xuất phát, tổng
số khách, tổng số tiền.

ii. Xem thống kê theo địa điểm: với mô tả chi tiết nghiệp vụ: Quản lí
chọn chức năng thống kê doanh thu theo địa điểm du lịch → giao
diện chọn thời gian thống kê (ngày bắt đầu - kết thúc) hiện ra →
quản lí chọn xong bấm thống kê → kết quả hiện ra gồm danh sách
các địa điểm chi tiết: tên, số lượng tour đến địa điểm đấy, tổng số
lượng khách đến địa điểm đấy, tổng doanh thu. Sắp xếp theo tổng
doanh thu, xếp từ cao đến thấp. QL click vào một dòng của một
địa điểm, hệ thống hiện ra danh sách chi tiết các hóa đơn của
khách đã đặt mua tour qua địa điểm đó, mỗi hóa đơn trên 1 dòng:
id, tên khách, ngày giờ xuất phát, tên tour, tổng số khách, tổng số
tiền.
j. Đăng nhập:cho phép các nhân viên sử dụng các chức năng của phần mềm
với các quyền hạn nhất định theo tài khoản được cấp với mô tả nghiệp
vụ: nhân viên chọn chức năng đăng nhập giao diện đăng nhập hiện
ra nhân viên điền tài khoản và mật khẩunhân viên click login.
k.Đăng xuất: cho phép nhân viên đăng xuất tài khoản đang được sử dung
với mô tả nghiệp vụ: nhân viên click logout.
l. Quản lý tài khoản:
i. Thêm tài khoản: cho phép NV quản trị (QT) lên thêm mới một tài
khoản với mô tả chi tiết nghiệp vụ: QL chọn menu quản lí tài
khoản → trang quản lí hiện ra → QT chọn chức năng lên thêm tài
khoản → giao diện thêm tài khoản hiện raQT điển thông tin
vào các trường QL click submit → hệ thống lưu thông tin vào
CSDL và thông báo thành công.

ii. Sửa tài khoản: cho phép NV quản trị (QT) lên sửa một tài khoản
với mô tả chi tiết nghiệp vụ: QL chọn menu quản lí tài khoản →
trang quản lí hiện ra →QT nhập tên tài khoảnDS tài khoản có
chứa từ khóa hiện raQT chọn tài khoản cần sửa QT chọn
chức năng lên sửa tài khoản → giao diện sửa tài khoản hiện
raQT điển thông tin vào các trường QL click submit → hệ
thống lưu thông tin vào CSDL và thông báo thành công.

iii. Xóa tài khoản: cho phép NV quản trị (QT) lên xóa một tài khoản
với mô tả chi tiết nghiệp vụ: QL chọn menu quản lí tài khoản →
trang quản lí hiện ra →QT nhập tên tài khoảnDS tài khoản có
chứa từ khóa hiện raQT chọn tài khoản cần sửa QT chọn
chức năng lên xóa tài khoản  cửa sổ xác nhận hiện ra QL click
ok → hệ thống lưu thông tin vào CSDL và thông báo thành công.
Quản lý nhân viên: UC cho phép nhân viên quản lý thêm, sửa, xóa thông tin về nhân viên.
Quản Tour: UC cho phép nhân viên quản lý cập lý thêm, sửa, xóa tin về Tour.
Quản lý thông tin vé: UC cho phép nhân viên quản lý thêm, sửa, xóa thông tin về các loại vé.
Quản lý thông tin đối tác: UC cho phép nhân viên quản lý thêm, sửa, xóa thông tin về các đối tác.
Quản lý địa điểm: UC cho phép nhân viên quản lý lý thêm, sửa, xóa thông tin về các địa điểm du lịch.
Quản lý hợp đồng: UC cho phép nhân viên quản lý làm hợp đồng hoặc hủy hợp đồng với đối tác.
Quản lý lịch hướng dẫn biên: UC cho phép nhân viên quản lý thêm, sửa, xóa thông tin về lịch làm việc của
hướng dẫn viên.
Xem thống kê: UC cho phép nhân viên quản lý cập xem các thống kê tình hình kinh doanh.
Mua vé: UC này cho phép nhân viên bán hàng bán vé cho khách hàng.
Quản lý thông tin tài khoản: UC này cho phép nhân viên quản trị thêm, sửa, xóa tài khoản trong hệ thống.
Xem lịch làm việc: UC này cho phép nhân viên hướng dẫn xem lịch đi tour của mình

NVQL đăng nhâp: UC này cho phép nhân viên quản lý đăng nhập vào hệ thống với quyền hạn là quản lý
Lên lịch: UC này cho phép nhân viên quản lý lịch lịch cho một tour
Tìm kiếm: UC này cho phép nhân viên quản lý tìm kiếm dịch vụ hoặc địa điểm
Chọn nhà cung cấp và đơn giá: UC này cho phép nhân viên quản lý chọn nhà cung cấp cùng đơn giá tương
ứng khi đang thêm dịch vụ vào tour

Kịch bản cho chức năng Lên lịch:


1. Nhân viên quản lý A vào hệ thống để lên lịch cho một tour: SAPA (dịch vụ khách sạn (phòng
thường) hãng C)
2. Giao diện đăng nhập hiện lên, có ô nhập tên đăng nhập, mật khẩu và nút đăng nhập.
3. Nhân viên A nhập tên đăng nhập và mật khẩu, sau đó ấn nút đăng nhập.
4. Giao diện nhân viên quản lý hiện ra, có các chức năng: Quản lý thông tin tour tour, quản lý lý
thông tin địa điểm, quản lý thông tin đối tác, quản lý thông tin vé, quản lý lịch của hướng dẫn viên,
xem các thống kê.
5. Nhân viên quản lý A chọn chức năng quản lý tour.
6. Giao diện quản lý tour hiện ra với các chức năng: Lên lịch, sửa, xóa tour.
7. Nhân viên A chọn chức năng lên lịch.
8. Giao diện lên lịch tour hiện ra có nút thêm địa điểm, nút thêm dịch vụ, nút reset,nút lưu và các ô :
Tên tour
Thời gian xuất phát
Điểm xuất phát
Số ngày
Số chỗ
Mô tả
Trạng thái

9. Nhân viên A nhập các thông tin về tour và ấn nút thêm địa điểm
10. Giao diện thêm địa điểm hiện ra có ô tìm kiếm, nút tìm kiếm, nút thêm và nút hủy bỏ
11. Nhân viên nhập SAPA vào ô tìm kiếm và ấn tìm kiếm.
12. Giao diện kết quả tìm kiếm hiện ra:

Id Tên Vị trí
3 Sapa Việt Nam
13 Saporo Nhật bản

13. Nhân viên chọn địa điểm cần thêm và ấn thêm (dòng số 1).
14. Hệ thống chuyển về giao diện lên lịch (bước 8)
15. Nhân viên A ấn nút thêm dịch vụ
16. Giao diện thêm dịch vụ hiện ra có ô tìm kiếm, nút tìm kiếm, nút thêm và nút hủy bỏ
17. Nhân viên A nhập KHACH SAN và ấn tìm kiếm
18. Giao diện kết quả hiện ra các dịch vụ có từ khóa KHACH SAN:

ID Tên dịch vụ Loại dịch vụ


1 Khách sạn VIP
2 Khách sạn Thường

19. Nhân viên chọn loại dịch vụ khách sạn và ấn thêm (dòng 2).
20. Giao diện nhà cung cấp hiện ra với nút thêm và nút hủy:
ID Tên nhà cung cấp Giá
14 C 1.000.000
22 Luxury 1.500.000

21. Nhân viên A chọn nhà cung cấp C và ấn thêm (dòng 1).
22. Hệ thống chuyển về giao diện lên lịch
23. Nhân viên ấn nút lưu.
24. Hệ thống thông báo đã lưu vào cơ sở dữ liệu với nút OK.
25. Nhân viên click nút OK.
26. Hệ thống trở về giao diện chính của quản lý tour.

Kịch bản ngoại lê:


10. Kết quả không hiện ra địa điểm nào
10.1 Nhân viên A nhập lại tên địa điểm:sa
10.2 Giao diện cho kết quả
14. kêt quả hiện lên không có dịch vụ nào.

14.1 Nhân viên A nhập lại: khách và tìm kiếm.


14.2 Giao diện cho kết quả
1. Giao diện đăng nhập:
a. Ô nhập tên
b. Ô nhập Password
c. Nút đăng nhập
 LoginView
 inUserName
 inPassword
 subLogin
2.  Xử lý thông tin đăng nhập
input:-userName
-Password
output: true/false
=>checkLogin() (lớp User)
3. Giao diện nhân viên quản lý:
a. Quản lý tour
b. Quản lý địa điểm
c. Quản lý thông tin nhà cung cấp
d. Xem thống kê
e. Quản lý thông tin vé
f. Quản lý lịch hướng dẫn viên
ManageHomeView
 subManageTour
 subManageDestination
 subManagePartner
 viewStat
 subManageTicket
 subScheduleOfTourGuide
4. Giao diện quản lý tour:
a. Lên lịch
b. Sửa tour
c. Xóa tour
ManageTourView
 subAdd
 subEdit
 subDelete
5. Giao diện lên lịch:
a. Ô nhập: Tên tour, Thời gian xuất phát, Điểm xuất phát, Số ngày, Số chỗ, Mô tả,
Trạng thái
b. Nút thêm dịch vụ
c. Nút thêm địa điểm
d. Nút reset
e. Nút lưu
AddTourView
 inName
 inDeparture
 inPlaceOfDeparture
 induration
 inSeat
 inDescription
 inStatus
 subSave
 subReset
 subAddDestination
 subSearch
6.  Tìm kiếm địa điểm theo tên:
input: Tên địa điểm
output:Danh sách các địa điểm
=>searchDestination () (lớp Destination)
7. Giao diện thêm địa điểm
a. Ô Id
b. Ô tên
c. Ô vị trí
d. Ô tìm kiếm
e. Nút tìm kiếm
f. Nút thêm
g. Nút hủy bỏ

AddDestinationView
 outId
 outName
 outLocation
 inKey
 subSearch
 subAdd
 subCancel
8. Tìm kiếm dịch vụ theo tên:
input: Tên dịch vụ
output:Danh sách dịch vụ
=> seachService() (lớp Service)
9. Giao diện thêm dịch vụ:
a. Ô id
b. Ô tên
c. Ô loại
d. Ô tìm kiếm
e. Nút tìm kiếm
f. Nút thêm
g. Nút hủy bỏ

AddServiceView

 outId
 outName
 outType
 inKey
 subSearch
 subAdd
 subCanncel
10. Tìm nhà cung cấp
Input: Id của dịch vụ (ngầm)
output: Danh sách nhà cung cấp ứng với dịch vụ có id đó
=> seachPartner (lớp Partner)
11. Giao diện chọn nhà cung cấp:
a. Ô Id
b. Ô tên
c. Ô giá
d. Nút thêm
e. Nút hủy bỏ

ChoosePartnerView

 outId
 outName
 outprice
 subAdd
 subCancel
12. Xử lý thêm thông tin:
input: Các thuộc tính
output:true/false
=> addTour() (lớp tour)

Screnario V2:

1. Nhân viên A đăng nhập trong giao diện LoginView


2. Lớp LoginView gọi lớp User để kiểm tra
3. Lớp User gọi chức năng checkLogin() để kiểm tra đăng nhập
4. Lớp User trả kết quả cho lớp LoginView
5. Lớp LoginView gọi lớp ManageHomeView hiển thị
6. Lớp ManageHomeView hiển thị
7. Nhân viên chọn chức năng quản lý tour
8. Lớp ManageHomeView gọi lớp ManageTourView hiển thị
9. Lớp ManageTourView hiển thị
10. Nhân viên chọn chức năng lên lịch
11. Lớp ManageTourView gọi lớp AddTourView hiển thị
12. Lớp AddTourView hiển thị
13. Nhân viên điền và các ô thuộc tính và chọn chức năng thêm địa điểm vào tour
14. Lớp AddTourView gọi lớp AddDestinationView hiển thị
15. Lớp AddDestinationView hien thi
16. Nhân viên nhập tên địa điểm và ấn tìm kiếm
17. Lớp AddDestinationView gọi lớp Destination yêu cầu chức năng tìm kiếm
18. Lớp Destination tìm kiếm
19. Destination trả lại kết quả cho lớp AddDestinationView
20. Lớp AddDestinationView hiển thị cho người dùng
21. Nhân viên chọn một dịch vụ và ấn thêm
22. Lớp AddDestinationView gọi lớp AddTourView hiển thị
23. Lớp AddTourView hiển thị
24. Nhân viên chọn chức năng thêm dịch vụ
25. Lớp AddTourView gọi lớp AddServiceView hiển thị
26. Lớp AddServiceView hiển thị
27. Nhân viên nhập dịch vụ cần thêm
28. Lớp AddServiceView gọi lớp Serice yêu cầu chức năng tìm kiếm
29. Lớp Service tìm kiếm
30. Lớp Service trả lại kết quả cho lớp Add ServiceView
31. Lớp AddService View hiển thị cho người dùng
32. Nhân viên chọn một dịch vụ và ấn thêm
33. Lớp AddDestinationView gọi lớp ChoosePartner
34. Lớp ChoosePartnerView gọi và truyền cho lớp Partner id của service vừa chọn để tìm kiếm
35. Lớp Partner tìm kiếm
36. Lớp Partner trả lại kết quả cho lớp ChoosePartnerView
37. ChoosePartnerView hiển thi cho người dùng
38. Nhân viên chọn nhà cung cấp và ấn thêm
39. Lớp ChoosePartnerView gọi lớp AddTourView hiển thị
40. Lớp ChoosePartnerView hiển thị
41. Nhân viên click lưu
42. Lớp AddTourView gọi lớp Tour yêu cầu thêm
43. Lớp Tour gọi chức năng thêm tour
44. Lớp Tour trả về kết quả cho AddTourView hiển thị
45. Lớp AddTourView hiển thị thông báo thành công
46. Nhân viên click ok của thông báo
47. Lớp Add TourView gọi lớp ManageHomeView hiển thị
48. Lớp ManageHomeView hiển thị

You might also like