Professional Documents
Culture Documents
word-bản cuối
word-bản cuối
PHẦN II
(30%)
LỚP : 2015XN
Cấu tạo: Hệ kết cấu sàn bao gồm dầm chính, phụ, bản sàn.
Ưu điểm: Lý thuyến tính toán và kinh nghiệm tính toán khá hoàn thiện, thi công
đơn giản, được sử dụng phổ biến ở nước ta với công nghệ thi công phong phú nên thuận
tiện cho việc lựa chọn phương tiện thi công. Chất lượng đảm bảo do đã có nhiều kinh
nghiệm thiết kế và thi công trước đây.
Nhược điểm: Chiều cao dầm và độ võng của bản sàn rất lớn khi vượt khẩu độ lớn,
phải sử dụng hệ dầm phụ bố trí nhỏ lẻ với những công trình không có hệ thống cột giữa,
dẫn đến chiều cao thông thuỷ mỗi tầng thấp hoặc phải nâng cao chiều cao tầng không
có lợi cho kết cấu khi chịu tải trọng ngang. Không gian kiến trúc bố trí nhỏ lẻ, khó tận
dụng. Công tác lắp dựng ván khuôn tốn nhiều chi phí thời gian và vật liệu.
I.3.2. Sàn ô cờ BTCT
Cấu tạo: Hệ kết cấu sàn bao gồm hệ dầm vuông góc với nhau theo hai phương, chia
bản sàn thành các ô bản kê bốn cạnh có nhịp bé, theo yêu cầu cấu tạo khoảng cách giữa
các dầm vào khoảng 3m. Các dầm chính có thể làm ở dạng dầm bẹt để tiết kiệm không
gian sử dụng trong phòng.
Ưu điểm: Giảm được số lượng cột bên trong nên tiết kiệm được không gian sử dụng
và có kiến trúc đẹp, thích hợp với các công trình yêu cầu thẩm mỹ cao và không gian sử
dụng lớn như hội trường, câu lạc bộ. Khả năng chịu lực tốt, thuận tiện cho bố trí mặt
bằng.
Nhược điểm: Thi công phức tạp và giá thành cao. Mặt khác, khi mặt bằng sàn quá
rộng vẫn cần phải bố trí thêm các dầm chính. Vì vậy, nó cũng không tránh được những
hạn chế do chiều cao dầm chính phải lớn để giảm độ võng. Việc kết hợp sử dụng dầm
chính dạng dầm bẹt để giảm chiều cao dầm có thể được thực hiện nhưng chi phí cũng
sẽ tăng cao vì kích thước dầm rất lớn.
I.3.3. Sàn không dầm ứng lực trước
Cấu tạo: Hệ kết cấu sàn bao gồm các bản sàn kê trực tiếp lên cột(có thể có mũ cột,
bản đầu cột hoặc không)
Ưu điểm: Chiều cao kết cấu nhỏ nên giảm được chiều cao công trình. Tiết kiệm
được không gian sử dụng và dễ phân chia. Tiến độ thi công sàn ƯLT (6 - 7
ngày/1tầng/1000m2 sàn) nhanh hơn so với thi công sàn BTCT thường. Do có thiết kế
điển hình không có dầm giữa sàn nên công tác thi công ghép ván khuôn cũng dễ dàng
và thuận tiện từ tầng này sang tầng khác do ván khuôn được tổ hợp thành những mảng
lớn, không bị chia cắt, do đó lượng tiêu hao vật tư giảm đáng kể, năng suất lao động
được nâng cao. Khi bêtông đạt cường độ nhất định, thép ứng lực trước được kéo căng
và nó sẽ chịu toàn bộ tải trọng bản thân của kết cấu mà không cần chờ bêtông đạt cường
độ 28 ngày. Vì vậy thời gian tháo dỡ cốt pha sẽ được rút ngắn, tăng khả năng luân
chuyển và tạo điều kiện cho công việc tiếp theo được tiến hành sớm hơn. Do sàn phẳng
nên bố trí các hệ thống kỹ thuật như điều hoà trung tâm, cung cấp nước, cứu hoả, thông
tin liên lạc được cải tiến và đem lại hiệu quả kinh tế cao.
Nhược điểm: Tính toán tương đối phức tạp, mô hình tính mang tính quy ước cao,
đòi hỏi nhiều kinh nghiệm vì phải thiết kế theo tiêu chuẩn nước ngoài. Thi công phức
tạp đòi hỏi quá trình giám sát chất lượng nghiêm ngặt. Thiết bị và máy móc thi công
chuyên dùng, đòi hỏi thợ tay nghề cao. Giá cả đắt và những bất ổn khó lường trước được
trong quá trình thiết kế, thi công và sử dụng.
I.3.4. Sàn ứng lực trước hai phương trên dầm
Cấu tạo: Tương tự như sàn phẳng nhưng giữa các đầu cột có thể được bố trí thêm
hệ dầm, làm tăng độ ổn định cho sàn.
Ưu nhược điểm: Phương án này cũng mang các ưu nhược điểm chung của việc
dùng sàn BTCT ứng lực trước. So với sàn phẳng trên cột, phương án này có mô hình
tính toán quen thuộc và tin cậy hơn, tuy nhiên phải chi phí vật liệu cho việc thi công hệ
dầm đổ toàn khối với sàn.
II. LỰA CHỌN VẬT LIỆU CHO KẾT CẤU, SƠ ĐỒ TÍNH
II.1. Lựa chọn vật liệu kết cấu
Công trình có chiều cao không quá lớn, không phải tính đến tác động của tải trọng
động đất, thành phần động của tải trọng gió (TCVN 2737- 1995: về tải trọng và tác
động) nên chỉ cần sử dụng vật liệu bê tông. Trên thực tế các công trình xây dựng của
nước ta hiện nay vẫn sử dụng bê tông cốt thép là loại vật liệu chính. Chúng ta đã có
nhiều kinh nghiệm thiết kế và thi công với loại vật liệu này, đảm bảo chất lượng công
trình, kinh tế cũng như các yêu cầu kiến trúc, mỹ thuật khác. Dự kiến chọn vật liệu bê
tông cốt thép sử dụng cho toàn bộ công trình.
Yêu cầu về vật liệu sử dụng cho nhà cao tầng:
+ Thép CI, CII, CIII.
+ Bê tông B30 cho cột, dầm, vách.
+ Bê tông B30 cho giằng, móng và các cấu kiện khác.
Căn cứ vào yêu cầu trên ta chọn vật liệu như sau:
Lựa chọn bê tông cung cấp cho công trình là bê tông thương phẩm
+ Bê tông B30 có:
Rb = 170 (daN/cm2).
Rbt = 14,5 (daN/cm2).
+ Cốt thép dọc nhóm CIII có:
Rs= 3650 (daN/cm2).
+ Cốt thép dọc nhóm CII có:
Rs= 2800 (daN/cm2).
Cấp độ bền bê
STT Cấu kiện tông Thép
Ưu điểm: Việc thiết kế tính toán hệ kết cấu thuần khung đã được nghiên cứu nhiều, thi
công nhiều nên đã tích lũy được lượng lớn kinh nghiệm. Các công nghệ, vật liệu lại dễ
kiếm, chất lượng công trình vì thế sẽ được nâng cao.
Nhược điểm: Chịu tải trọng ngang kém, tính liên tục của khung cứng phụ thuộc vào độ
bền và độ cứng của các liên kết nút khi chịu uốn, các liên kết này không được phép có
biến dạng góc. Khả năng chịu lực của khung phụ thuộc rất nhiều vào khả năng chịu lực
của từng dầm và từng cột.
Kích thước dầm chính theo nhịp trục 1-8 là bxh =25x60 cm.
Kích thước dầm chính theo nhịp trục A-G là bxh= 25x75 cm.
III.1.2. Dầm phụ
Nhịp dầm phụ là l2= 6,6m.
Trong đó:
Chọn ô sàn có kích thước 6,6x8,7 m. L2/L1=1,32< 2. Nên tính theo bản kê 4 cạnh.
𝐷.𝑙
hs=
𝑚
= = 13.2(cm)
Nên ta chọn chung chiều dày bản hs = 15 cm.
III.3. Chọn sơ bộ tiết diện cột
Diện tích tiết diện cột sơ bộ chọn theo công thức
N
Ac k
Rn
Trong đó:
k = 1.0 - 1.5 là hệ số kể đến ảnh hưởng của lệch tâm
n
N: là lực dọc sơ bộ, xác định bằng N Sx ni .qsi ;
i 1
Rn = 170 (daN/cm2).
Phạm vi truyền tải của sàn được thể hiện như hình:
4
C4
3
E D C
CHƯƠNG II
XÁC ĐỊNH TẢI TRỌNG TÁC DỤNG LÊN CÔNG TRÌNH
I. XÁC ĐỊNH TẢI TRỌNG ĐƠN VỊ
Bảng I.2: Cấu tạo Sàn hành lang tầng điển hình.
Hệ
Khối
số Chiều Tải trọng Tải trọng
Cấu tạo các lớp vật lượng
TT vượt dày tiêu chuẩn tính toán
liệu riêng
tải ( m) qtc ( KN / m 2 ) g ( KN / m 2 )
( KN / m3 )
n
1 Gạch ceramic 1,1 20 0,01 0,2 0,22
2 Lớp vữa xi măng lót 1,3 20 0,02 0,4 0,52
3 Vữa trát trần dày 1cm 1,3 20 0,01 0,2 0,26
4 Sàn BTCT 1,1 25 0,15 3,75 4,125
g s gi 5,125
g m gi 5,205
g vs g i 7,638
Tổng trọng lượng phương đứng có kể đến lan can 0,27 kN/m là: 7,908 kN/m
Công trình xây dựng tại thành phố HCM, thuộc vùng gió IIA, có áp lực gió đơn vị :
W0 = 95 (daN/m2). Đối với vùng ảnh hưởng của bão được đánh giá là yếu, giá trị của
W0 được giảm đi 12 (daN/m2) đối với vùng IIA nên giá trị
W0 = 95 – 12 = 83 (daN/m2) (mục 6.4 TCVN 2737-1995)
Công trình cao dưới 40m nên ta chỉ xét đến tác dụng tĩnh của tải trọng gió. Tải trọng gió
truyền lên khung sẽ được tính theo công thức:
Gió đẩy: qd = W0nkiCdB
Gió hút: qh = W0nkiChB
Bảng II.1: Bảng tính tải trọng gió phương X tác dụng vào tâm hình học công trình
Bảng II.2: Bảng tính tải trọng gió phương Y tác dụng vào tâm hình học công trình
CHƯƠNG III
XÁC ĐỊNH NỘI LỰC KHUNG VÀ TỔ HỢP NỘI LỰC
Sơ đồ tính được lập trong phần mềm tính toán kết cấu ETABS 2017 dưới dạng
khung không gian có sự tham gia của phần tử frame là dầm, cột, vách.
Tải trọng được nhập trực tiếp lên các phần tử chịu tải theo các trường hợp tải trọng
(TT, HT, GX, GXX, GY, GYY ). Phần tải trọng bản thân cấu kiện do máy tự tính nên
ta chỉ nhập tĩnh tải phụ thêm ngoài tải trọng bản thân. Hoạt tải tính toán được nhân với
hệ số giảm tải trước khi nhập vào máy.
Nội lực của các phần tử được xuất ra và tổ hợp theo các quy định trong TCVN 2737-
1995 ,TCXD 198-1997, TCVN 5574-2012.
Hình 4: Mô hình gán tĩnh tải sàn tầng điển hình trong etabs (kN/m2)
Hình 5: Mô hình gán hoạt tải sàn tầng điển hình trong etabs (kN/m2)
Hình 6: Mô hình gán tĩnh tải tường tầng điển hình trong etabs (kN/m)
Hình 7: Mô hình gán gió GX vào tâm hình học trong etabs (kN)
Hình 8: Mô hình gán gió GXX vào tâm hình học trong etabs (kN)
Hình 9: Mô hình gán gió GY vào tâm hình học trong etabs (kN)
Hình 10: Mô hình gán gió GYY vào tâm hình học trong etabs (kN)
M=-255,92 M=-228,02
M=+186,76
F D
Do 2 gối có momen gần bằng nhau nên ta lấy giá trị momen lớn hơn để tính cốt thép chung cho cả 2.
+ Tính cốt thép cho gối D và F (momen âm);
Tính theo tiết diện chữ nhật bxh = 25x75 cm.
Giả thiết a = 4 (cm)
h0 = 75 - 4 = 71 (cm).
Tại gối D và gối F, với M = 255.92 (kN.m)
, .
αm = = = 0,119.
. .
có αm < αR = 0,395
, .
As = = = 10,55 (cm2).
. , .
Kiểm tra hàm lượng cốt thép:
,
𝜇= .100% = .100% = 0,59% > 𝜇 min .
.
, .
αm = = = 0,007.
. .
Có αm < αR = 0,395.
, .
As = = = 7,23 (cm2).
. , .
Kiểm tra hàm lượng cốt thép:
,
𝜇= .100% = .100% = 0,41% > 𝜇 min .
.
I.1.2. Tính toán cốt thép dọc cho dầm tầng 1 , nhịp AC phần tử B24,B25
(bxh = 22x40 cm)
Từ bảng tổ hợp nội lực ta chọn ra nội lực nguy hiểm nhất cho dầm :
+ Gối C : MC = -25.74 (kN.m);
+ Gối A : MA = -52 (kN.m);
+ Nhịp DF : MDF = 23.02 (kN.m).
M=-25,74 M=-52
M=+23,02
C A
Do 2 gối có momen gần bằng nhau nên ta lấy giá trị momen lớn hơn để tính cốt thép chung cho cả 2.
+ Tính cốt thép cho gối A và C (momen âm);
Tính theo tiết diện chữ nhật bxh = 22x40 cm.
.
αm = = = 0,107.
. .
có αm < αR = 0,395
.
As = = = 4,20 (cm2).
. , .
Kiểm tra hàm lượng cốt thép:
,
𝜇= .100% = .100% = 0,53% > 𝜇 min .
.
+ Tính cốt thép cho nhịp AC (momen dương).
Tính theo tiết diện chữ T có cánh nằm trong vùng nén với h’f = 15 (cm).
Giả thiết a = 4 (cm)
h0 = 40 – 4 = 36 (cm).
Giá trị độ vươn của cánh Sc lấy bé hơn trị số sau
- Một nửa khoảng cách thông thủy giữa các sườn dọc
0,5.(3,3 - 0,235) = 1,53 (m);
- 1/6 nhịp cấu kiện : 8,7/6 = 1,45 (m)
Tính b’f = b + 2Sc = 0,22 + 2 x 1,45 = 3,12 (m) = 312 (cm)
Xác định : Mf = Rb.b’f.h’f.(h0 – 0,5h’f) = 170.312.15.(36-0,5.15) = 2267,5 (kN.m).
Có Mmax = 23,02 kN.m < 2267,5 kN.m → trục trung hòa đi qua cánh.
Giá trị αm :
, .
αm = = = 0,003.
. .
Có αm < αR = 0,395.
, .
As = = = 1,75 (cm2).
. , .
Kiểm tra hàm lượng cốt thép:
,
𝜇= .100% = .100% = 0,22% > 𝜇 min .
.
I.1.3. Tính toán cốt thép dọc cho dầm tầng 1 , nhịp CD, phần tử B60 (bxh = 25x40 cm)
Từ bảng tổ hợp nội lực ta chọn ra nội lực nguy hiểm nhất cho dầm :
+ Gối C : MC = -32.49 (kN.m);
+ Gối D : MD = 24.84 (kN.m);
+ Nhịp CD : MCD = 0.99 (kN.m).
M=+24,84 M=-32,49
M=+0,99
D C
, .
αm = = = 0,059.
. .
có αm < αR = 0,395
, .
AS = = = 2,55 (cm2).
. , .
Kiểm tra hàm lượng cốt thép:
,
𝜇= .100% = .100% = 0,28% > 𝜇 min .
.
+ Tính cốt thép cho nhịp CD (momen dương).
Tính theo tiết diện chữ T có cánh nằm trong vùng nén với h’f = 15 (cm).
Giả thiết a = 4 (cm)
h0 = 40 – 4 = 36 (cm).
Giá trị độ vươn của cánh Sc lấy bé hơn trị số sau
- Một nửa khoảng cách thông thủy giữa các sườn dọc
0,5.( 3,3 – 0,235) = 1,53 (m);
- 1/6 nhịp cấu kiện : 2,7/6 = 0,45 (m)
Tính b’f = b + 2Sc = 0,25 + 2 x 0,45 = 1,15 (m) = 115 (cm)
Xác định : Mf = Rb.b’f.h’f.(h0 – 0,5h’f) = 170.115.15.(36-0,5.15) = 835,76 (kN.m).
Có Mmax = 24,84 kN.m < 835,76 kN.m → trục trung hòa đi qua cánh.
Giá trị αm :
, .
αm = = = 0,01.
. .
Có αm < αR = 0,395.
, .
AS = = = 1,9 (cm2).
. , .
Kiểm tra hàm lượng cốt thép:
,
𝜇= .100% = .100% = 0,21% > 𝜇 min .
.
I.1.4. Tính toán một cách tương tự cho các phần tử dầm khác theo bảng
Kí
hiệu
M bxh As
Story phần Tiết diện αm ξ μ (%)
(kNm) (cm) (cm2)
tử
dầm
Gối D, gối F 255.92 25x75 0.119 0.936 10.55 0.59%
B58
Nhịp DF 186.76 315x75 0.007 0.997 7.23 0.41%
Gối A, gối C 52 22x40 0.107 0.943 4.20 0.47%
B24
Tầng 1 Nhịp AC 23.02 312x40 0.003 0.998 Cấu tạo -
Gối A, gối C 52 22x40 0.107 0.943 4.20 0.47%
B25
Nhịp AC 23.02 312x40 0.003 0.998 Cấu tạo -
Gối C, gối D 32.49 25x40 0.059 0.970 Cấu tạo -
B60
Nhịp CD 24.84 115x40 0.010 0.995 Cấu tạo -
Gối D, gối F 471.98 25x75 0.220 0.874 20.84 1.17%
B58
Nhịp DF 315.93 315x75 0.012 0.994 12.26 0.69%
Gối A, gối C 468.46 25x75 0.219 0.875 20.66 1.16%
B59
Nhịp AC 304.11 315x75 0.011 0.994 11.80 0.66%
Gối C, gối D 61.74 25x40 0.112 0.940 5.00 0.56%
Tầng 2 B60
Nhịp CD 33.87 115x40 0.013 0.993 Cấu tạo -
Gối F - 22x40 - - Cấu tạo -
B115
Nhịp 13.11 46x40 0.013 0.993 Cấu tạo -
Gối F 32.74 22x40 0.068 0.965 Cấu tạo -
B233
Nhịp 3.27 146x40 0.001 0.999 Cấu tạo -
Gối D, gối F 483.11 25x75 0.225 0.870 21.42 1.21%
B58
Nhịp DF 307.16 315x75 0.011 0.994 11.92 0.67%
Tầng 3
Gối A, gối C 496.77 25x75 0.232 0.866 22.13 1.25%
B59
Nhịp AC 301.18 315x75 0.011 0.994 11.69 0.66%
10.55 4.20
Cau tao
10.55 (cm2) B58 (cm2) (cm2) B59 4.20 (cm2)
B60
7.23 (cm2) Cau tao Cau tao
6.19 5.95
6.19 (cm2) (cm2) Cau tao (cm2) 5.95 (cm2)
B153 B60 B154
Cau tao Cau tao Cau tao
I.2. Tính toán và bố trí cốt thép đai cho các dầm
I.2.1. Tính toán cốt đai cho phần tử dầm B58(tầng 5 , nhịp DF) :bxh = 25x75 cm
+ Từ bảng tổ hợp nội lực ta chọn ra lực cắt nguy hiểm nhất cho dầm
Q = 342,60(kN)
+ Bê tông cấp độ bền B30 có
Rb = 17 (MPa) = 170 (daN/cm2); Rbt = 1,2 (MPa) = 12 (daN/cm2); Eb = 3,25.104 (MPa)
+ Thép đai nhóm AI có
Rsw = 175 (MPa) = 1750 (daN/cm2); Es = 2,1.105(MPa).
+ Dầm chịu tải trọng tính toán phân bố đều với
g = g1 + g01 = 2837,92 + 0,25 x 0,75 x 2500 x 1,1 = 3353,5 (daN/m) = 33,54 (daN/cm)
(với g01 : trọng lượng bản thân dầm B58)
p = 1328,98 (daN/m) = 13,29 (daN/cm)
,
qsw = = = 56,8 (daN/cm).
+ Yêu cầu qsw ≥ ( ; ) nên ta lấy giá trị qsw = 90 (daN/cm) để tính cốt đai.
,
→ Khoảng cách s tính toán: stt = = = 19,55 (cm).
( ) , ( )
+ Giá trị smax : smax = = = 66,21 (cm).
,
α= = = 6,46.
,
- 𝜑w1 = 1 + 5 αµw = 1 + 5 x 6,46 x 0,00201 = 1,065 < 1,3.
- 𝜑b1 = 1 – βRb = 1 – 0,01 x 17 = 0,83.
Ta thấy: 𝜑w1 𝜑b1 = 1,065 x 0,83 = 0,884 ≈ 1.
Ta có: Q = 34260 < 0,3𝜑w1𝜑b1Rbbh0 = 0,3 x 0,884 x 170 x 25 x 71 = 80016 (daN).
→ Dầm đủ khả năng chịu ứng suất nén chính
I.2.2. Tính toán cốt đai cho phần tử dầm B58,B59 tầng 1,2,3,5,6,8,9,10,thượng,mái
Ta thấy trong các dầm có kích thước bxh = 25x75 cm thì dầm tầng 5 có lực cắt lớn nhất Q = 34260
(daN), dầm tầng 5 được đặt cốt đai theo cấu tạo ∅8a200 → chọn cốt đai theo ∅8a200 cho toàn bộ các
dầm B58,59 có kích thước bxh = 25x75 cm khác.
I.2.3. Tính toán cốt đai cho phần tử dầm B60( tầng 2, nhịp CD): bxh = 25x40 cm
+ Từ bảng tổ hợp nội lực ta chọn ra lực cắt nguy hiểm nhất cho dầm
Qmax = 57,69(kN).
+ Dầm chịu tải trọng tính toán phân bố đều với
g = g1 + g01 = 864,84 + 0,25 x 0,4 x 2500 x 1,1 = 1139,8 (daN/m) = 11,4 (daN/cm)
(với g01 : trọng lượng bản thân dầm B60)
p = 607,5 (daN/m) = 6,1 (daN/cm)
Giá trị q1 = g +0,5p = 11,4 + 0,5 x 6,1 = 14,44 (daN/cm).
+ Chọn a = 4 (cm) → h0 = h – a = 40 – 4 = 36 (cm)
+ Kiểm tra điều kiện cường độ trên tiết diện nghiêng theo ứng suất nén chính:
Q ≤ 0,3𝜑w1𝜑b1Rbbh0
Do chưa có bố trí cốt đai nên ta giả thiết 𝜑w1 𝜑b1 = 1.
Ta có: 0,3Rbbh0 = 0,3 x 170 x 25 x 36 = 45900 (daN) > Q = 5769 (daN)
→ Dầm đủ khả năng chịu ứng suất nén chính.
+ Kiểm tra sự cần thiết phải đặt cốt đai
Bỏ qua ảnh hưởng của lực dọc trục nên 𝜑n = 0.
Qb min = 𝜑b3(1 + 𝜑n)Rbtbh0 = 0,6 x (1 + 0) x 12 x 25 x 36 = 6480 (daN).
→ Q = 5769 (daN) < Qb min → Bê tông đủ khả năng chịu cắt, cần đặt cốt đai theo cấu tạo.
+ Sử dụng đai ∅8, số nhánh n = 2.
+ Dầm có h = 40 cm < 45 cm → sct = min (h/2 ; 15cm) = 15 (cm).
( ) , ( )
+ Giá trị smax : smax = = = 101,1 (cm).
,
α= = = 6,46.
,
- 𝜑w1 = 1 + 5 αµw = 1 + 5 x 6,46 x 0,00268 = 1,087 < 1,3.
- 𝜑b1 = 1 – βRb = 1 – 0,01 x 17 = 0,83.
Ta thấy: 𝜑w1 𝜑b1 = 1,087 x 0,83 = 0,902 ≈ 1.
Ta có: Q = 34260 < 0,3𝜑w1𝜑b1Rbbh0 = 0,3 x 0,902 x 170 x 25 x 36 = 41397 (daN).
→ Dầm đủ khả năng chịu ứng suất nén chính
I.2.4. Tính toán cốt đai cho phần tử dầm B60,B115,B123 tầng 1,2,3,5,6,7,8,9,thượng,mái
Tương tự như tính toán dầm tầng 2, ta bố trí thép đai ∅8a150 cho các dầm phần tử B60,B115,B123
tầng 1,2,3,5,6,7,8,9,thượng,mái.
I.2.5. Bố trí cốt thép đai cho dầm
+ Với dầm B58; B59 có kích thước 25x75 cm, B153; B154 có kích thước 25x60 cm
- Ở 2 đầu dầm trong đoạn L/4, ta bố trí cốt đai đặt dày ∅8a200 với L là nhịp thông thủy của
dầm.
- Phần còn lại cốt đai đặt thưa hơn theo điều kiện cấu tạo
Tra bảng ta có
ξR = 0,541; αR = 0,395.
II.2. Tính toán cốt thép cho phần tử cột C12 : bxh = 50x70 cm
II.2.1. Số liệu tính toán
Chiều dài tính toán l0 = 0,7H = 0,7 x 4 = 2,8(m) = 280(cm).
Giả thiết a = a’ = 4 cm → h0 = h – a = 70 – 4 = 66 (cm);
Za = h0 – a = 66 – 4 = 62 (cm).
Độ mảnh λh = l0 / h = 280 / 70 = 4 ≤ 8.
→ Bỏ qua ảnh hưởng của uốn dọc.
Lấy hệ số ảnh hưởng của uốn dọc η = 1.
Độ lệch tâm ngẫu nhiên
Nội lực được chọn từ bảng tổ hợp nội lực và được ghi chi tiết ở bảng :
Kí Kí
Đặc điểm
hiệu hiệu ở e1=M/N e0=max(e1,ea)
của cặp M (kN.m) N (kN) ea (cm)
cặp bảng (cm) (cm)
nội lực
nội lực tổ hợp
1 C12-16 |M|max 148.29 6944.98 2.14 2.33 2.33
2 C12-15 Nmax 42.88 7198.53 0.60 2.33 2.33
3 C12-12 emax 147.71 5927.61 2.49 2.33 2.49
x= = = 81,71 (cm).
a1 = + 2 ξRℎ + (1 - ξR)h0Za
,
= + 2 x 0,541 x 66 + (1 – 0,541) x 66 x 62 = 12037,66
[ . . ( ) ]
a0 =
[ , , ( , ) ]
a0 = = -347949,6
→ x = 64,79 (cm).
( , )
As’ =
, , ( , , )
= = 20,52 (cm2)
x= = = 84,69 (cm).
a1 = + 2 ξRℎ + (1 - ξR)h0Za
,
= + 2 x 0,541 x 66 + (1 – 0,541) x 66 x 62 = 12236,52
[ . . ( ) ]
a0 =
[ , , ( , ) ]
a0 = = -360652,6
→ x = 64,73 (cm).
( , )
As’ =
, , ( , , )
= = 24,26 (cm2)
x= = = 69,74 (cm).
a1 = + 2 ξRℎ + (1 - ξR)h0Za
,
= + 2 x 0,541 x 66 + (1 – 0,541) x 66 x 62 = 11261,83
[ . . ( ) ]
a0 =
[ , , ( , ) ]
a0 = = -297767,8
→ x = 64,83 (cm).
( , )
As’ =
, , ( , , )
= = 5,95 (cm2)
λ= = = = 19,4 ;
, ,
→ 17 < λ < 35 → μmin = 0,2%
+ Hàm lượng cốt thép :
,
µ= x 100% = x 100% = 0,74% > μmin = 0,2%
II.3. Tính toán cốt thép cho phần tử cột C9 : bxh = 45x60 cm
II.3.1. Số liệu tính toán
Chiều dài tính toán l0 = 0,7H = 0,7 x 4 = 2,8(m) = 280(cm).
Giả thiết a = a’ = 4 cm → h0 = h – a = 60 – 4 = 56 (cm);
Za = h0 – a = 56– 4 = 52 (cm).
Độ mảnh λh = l0 / h = 280 / 60 = 4,67 < 8.
→ Bỏ qua ảnh hưởng của uốn dọc.
Lấy hệ số ảnh hưởng của uốn dọc η = 1.
Độ lệch tâm ngẫu nhiên
Nội lực được chọn từ bảng tổ hợp nội lực và được ghi chi tiết ở bảng :
Kí
Kí hiệu
Đặc điểm
hiệu ở e1=M/N e0=max(e1,ea)
của cặp M (kN.m) N (kN) ea (cm)
cặp nội bảng (cm) (cm)
nội lực
lực tổ
hợp
1 C9-17 |M|max 285.11 5553.55 5.13 2.00 5.13
2 C9-20 Nmax 285.11 5553.55 5.13 2.00 5.13
3 C9-12 emax 252.63 4839.7 5.22 2.00 5.22
x= = = 72,6 (cm).
a1 = + 2 ξRℎ + (1 - ξR)h0Za
,
= + 2 x 0,541 x 56 + (1 – 0,541) x 56 x 52 = 9249,52
[ . . ( ) ]
a0 =
[ , , ( , ) ]
a0 = = -233972,8
→ x = 50,87 (cm).
( , )
As’ =
, , ( , , )
= = 28,43 (cm2)
x= = = 63,26 (cm).
a1 = + 2 ξRℎ + (1 - ξR)h0Za
,
= + 2 x 0,541 x 56 + (1 – 0,541) x 56 x 52 = 8679,37
[ . . ( ) ]
a0 =
[ , , ( , ) ]
a0 = = -204228,1
→ x = 50,5 (cm).
( , )
As’ =
, , ( , , )
= = 17,02 (cm2)
λ= = = = 21,6 ;
, ,
có e0 = 280 (cm) → = = 5,6 > 0,5. Vậy ta sẽ cấu tạo cốt thép nút góc trên cùng theo trường
+ Dựa vào bảng tổ hợp nội lực ta chọn ra cặp nội lực M,N của phần tử C44 có độ lệch tâm e0 lớn nhất.
Đó là cặp có M = 219,92 kNm; N = 81,47 kN
có e0 = 270 (cm) → = = 5,4 > 0,5. Vậy ta sẽ cấu tạo cốt thép nút góc trên cùng theo trường
21 19 19
22 19
21
D4 D4
21 D2
21 20 D3 22 D3 20 21
D3 D3 D3 D3
21 D5 D5 21
D4 D4
28 32 32 28
29 33 33 29
26 26 29 29 29 29 26 26
15 16 19 20
17 18 19 16 18 17 15
14 14 14 D5 14 D5 14 14 14
D4 D4
18 D2
18 ct D1 17 D1 20 D1 17 D1 ct 18
17 D1
18 18 D1
17
D4 D5 D5 D4
26 19 31 31 19 26
27 25 25 27
25 25 28 28 28 28 25 25
15 12 15
12 7 13 8 14 15 14 8 13 7
12 D4 12 12 12 D5 12 D5 12 12 12 D4 12
13 13 D2 13
15 12 15
13 ct D1 9 D1 15 D1 9 D1 ct 13
D1 13 10 14 28 28 14 10 13 D1
D4 D4
D5 31 31 D5 12
24 24
25 25
24 24 25 28 28 25 24 24
15 12 15
12 7 13 8 14 15 14 8 13 7
12 D4 12 12 12 D5 12 D5 12 12 12 D4 12
13 13 D2 13
15 12 15
13 ct D1 9 D1 15 D1 9 D1 ct 13
D1 13 10 14 10 13 D1
D4 D4
D5 31 31 14 D5 12
24 24
25 25
24 24 25 28 28 28 28 25 24 24
15 12 15
12 7 13 8 14 15 14 8 13 7
12 D4 12 12 12 D5 12 D5 12 12 12 D4 12
13 13 D2 13
15 12 15
13 ct D1 9 D1 15 D1 9 D1 ct 13
D1 13 10 14 10 13 D1
D4 D4
D5 31 31 14 D5 12
24 24
25 25
24 24 25 28 28 28 28
25
24 24
15 12 15
12 7 13 8 14 15 14 8 13 7
12 D4 12 12 12 D5 12 D5 12 12 12 D4 12
13 13 D2 13
15 12 15
13 ct D1 9 D1 15 D1 9 D1 ct 13
D1 13 10 14 10 13 D1
D4 D4
D5 31 31 14 D5 12
24 24
25 25
24 24 25 28 28 28 28
25 24 24
15 12 15
12 7 13 8 14 15 14 8 13 7
12 D4 12 12 12 D5 12 D5 12 12 12 D4 12
13 13 D2 13
15 12 15
13 ct D1 9 D1 15 D1 9 D1 ct 13
D1 13 14 14 13 D1
10 10
D4 D4
D5 31 31 D5 12
24 24
25 25
24 24 25 28 28 28 28 25 24 24
15 12 15
12 7 13 8 14 15 14 8 13 7
12 D4 12 12 12 D5 12 D5 12 12 12 D4 12
13 13 D2 13
15 12 15
13 ct D1 9 D1 15 D1 9 D1 ct 13
D1 13 10 14 10 13 D1
D4 D4
D5 31 31 14 D5 12
24 24
24 24 25 25 25 25 24 24
28 28 28 28 12
15 15
12 7 13 8 14 15 14 8 13 7
12 D4 12 12 12 D5 12 D5 12 12 12 D4 12
13 13 D2 13
15 12 15
13 ct D1 9 D1 15 D1 9 D1 ct 13
D1 13 10 14 14 10 13 D1
D4 D4
D5 31 31 D5 12
24 24
25 25
24 24 25 28 28 28 28 25 24 24
15 12 15
12 7 13 8 14 15 14 8 13 7
12 D4 12 12 12 D5 12 D5 12 12 12 D4 12
13 13 D2 13
15 12 15
13 ct D1 9 D1 15 D1 9 D1 ct 13
D1 13 10 14 10 13 D1
D4 D5 D4
D5 31 31 14 12
24 24
25 25
24 24 25 28 28 28 28 25 24 24
11
8 7 9 8 10 11 10 8 9 7 8
6 6 6 6 D5 6 11 6
D4 D5 6 6 6 D4
11 11 D2 D2 11 11
11
11 ct D1 9 D1 11 D1 9 D1 ct 11
D1 10 10 9 D1
8 9 10 10 8
D4 D5 D5 D4
23 23 27 27 27 27 23 23
22 30 30 22
23 23 23 23
1 2 2 3 3 4 5 3 6 2 7
D4 1 1 1 D5 1 D5 1 1 1 D4
5 D2 D2 5 D2 D2
5 ct D1 4 D1 4 5 6 7
D1 2 3
1
D4 D5 D5 d6 D4
23 27 27 27 27 30 30 23 23
23 22 30 30 35 22
23 23 23 23
F E D C B A
1 1 1
2 3 1
5 5 5
d2 5
c1 c1 c1
d1 4 d1 4 d1 4
4-4(tû lÖ: 1/25)
1-1 (tû lÖ: 1/25) 2-2(tû lÖ: 1/25) 3-3 (tû lÖ: 1/25)
1 1 1 6
3 2 7
d2 5 d2 5 d2 5 11
c1
9
5-5 (tû lÖ: 1/25) 6-6 (tû lÖ: 1/25) 7-7 (tû lÖ: 1/25) d1
10
11 11 13
c1 c1 c1
9 9 9
d1 d1 d1
10 10 10
13 13 18
c1 c1 c1
9 9
d1 d1 d1
10 10 17
18 18 21
c3
c1 c1 d3 20
d1 d1
17 17
21-21
18-18 (tû lÖ: 1/25) 19-19 (tû lÖ: 1/25)
12 14 19
d2 13 d2 18 d2 21
22 22 24 24 26 26
d4 d4 d4
28 28 30 30
d2 11
d4
d5
c5 25 c5 33
35 35
31 31 32 32
d6
có αm < αR = 0,409
Chọn ∅10, diện tích mỗi thanh 78,5(mm2), khoảng cách s = = 170 (mm)
,
có αm < αR = 0,409
, .
AS = = = 3,44 (cm2).
. , .
Chọn ∅10, diện tích mỗi thanh 78,5(mm2), khoảng cách s = = 296 (mm).
,
có αm < αR = 0,409
có αm < αR = 0,409
Chọn ∅12, diện tích mỗi thanh 113(mm2), khoảng cách s =. = 258 (mm).
,
5.50 OK 0.44%
Ø10a150
A 11.77 18.23 100 15 2.5 3.44 5.40
Ø10a250 3.93 OK 0.31%
4.71 OK 0.38%
Ø10a200
B 13.08 15.59 100 15 2.5 3.84 4.59
Ø10a250 3.93 OK 0.31%
26
2
15 15
KHÓA 2015 - 2020
F F
1 13 24 13 13 25 13 1
33
3 22 4 8 9 23 4 3
E E
10 10
2 3 4 5 6 7 4 3 2
31 31
C C
11 12 12 12 12 12
34
1 1
2 2
3 4 4 4 4 3
10 10
B B
17
1 13 13 16 14 13 13 1
A A
15 15
2
1 2 3 4 5 6 7 8
MAT BANG BO TRI THEP SAN TANG 4 (TY LE: 1/80)
Trang 66
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG
KHÓA 2015 - 2020
F E
F E
h= = = 390 (mm)
÷
b= = = 195 (mm)
÷
Chọn b x h = 220 x 400 mm
Bảng III.1: Chiều dày tương đương của các lớp cấu tạo
Chiều dày lớp đá hoa cương Chiều dày lớp vữa xi măng Chiều dày lớp
Phương Phương nghiêng Phương Phương nghiêng bậc thang gạch
ngang (𝒍 𝒉 )𝜹 𝒄𝒐𝒔𝜶 ngang (𝒍 𝒉 )𝜹 𝒄𝒐𝒔𝜶
theo phương
δtd= 𝒃 𝒃𝒍 𝒊 δtd= 𝒃 𝒃𝒍 𝒊 nghiêng
δi 𝒃 δi 𝒃
m m m m m
g vs g i 5,52
g vs g i 7,638
Tổng trọng lượng phương đứng có kể đến lan can 0,27 kN/m là: 7,908 kN/m
αm = ; ξ = 1 - 1 − 2𝛼 ; As = ; αm ≤ αR ; ξ ≤ ξR
M As Astk
Kí hiệu αm ξ μ (%) Bố trí
(kNm) (cm2) (cm2)
- Thép dọc
αm = ; ξ = 1 - 1 − 2𝛼 ; As = ; αm ≤ αR ; ξ ≤ ξR
M As Astk
Kí hiệu αm ξ μ (%) Bố trí
(kNm) (cm2) (cm2)
- Cốt đai
Chọn cốt đai ϕ6, số nhánh n = 2, Rsw = 175 Mpa, chọn khoảng cách giữa các cốt đai s
= 200 mm
,
qsw = Rsw.n. = 175 x 2 x = 49,48
F E