You are on page 1of 75

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG

KHOA XÂY DỰNG KHÓA 2015 - 2020

PHẦN II

(30%)

GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN : TH.S TRỊNH TIẾN KHƯƠNG

SINH VIÊN THỰC HIỆN : VŨ DUY HƯNG

LỚP : 2015XN

NHIỆM VỤ PHẦN KẾT CẤU:

1. LẬP MẶT BẰNG KẾT CẤU.


2. THIẾT KẾ VÀ TÍNH TOÁN KHUNG TRỤC 3.
3. THIẾT KẾ VÀ TÍNH TOÁN SÀN TẦNG 4.
4. THIẾT KẾ VÀ TÍNH TOÁN THANG BỘ TRỤC 4-5.

BẢN VẼ PHẦN KẾT CẤU:


1. KC - 01/03: BẢN VẼ KẾT CẤU KHUNG TRỤC 3.
2. KC - 02/03: BẢN VẼ KẾT CẤU SÀN TẦNG 4.
3. KC - 03/03: BẢN VẼ KẾT CẤU THANG BỘ TRỤC 4-5.

ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ CÁN BỘ VÀ NHÂN VIÊN TP.HCM


SVTH: VŨ DUY HƯNG – Lớp 2015XN Trang 1
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG
KHOA XÂY DỰNG KHÓA 2015 - 2020

CHƯƠNG I: LỰA CHỌN GIẢI PHÁP KẾT CẤU


I. PHÂN TÍCH VÀ LỰA CHỌN GIẢI PHÁP KẾT CẤU CHO CÔNG TRÌNH

I.1. Các giải pháp về vật liệu


Vật liệu dùng cho kết cấu nhà cao tầng thường sử dụng là bêtông cốt thép và thép
(bêtông cốt cứng).
I.1.1. Công trình bằng thép
Ưu điểm: Có cường độ vật liệu lớn dẫn đến kích thước tiết diện nhỏ mà vẫn đảm
bảo khả năng chịu lực. Ngoài ra kết cấu thép có tính đàn hồi cao, khả năng chịu biến
dạng lớn nên rất thích hợp cho việc thiết kế các công trình cao tầng chịu tải trọng ngang
lớn.
Nhược điểm: Việc đảm bảo thi công tốt các mối nối là rất khó khăn, mặt khác giá
thành công trình bằng thép thường cao mà chi phí cho việc bảo quản cấu kiện khi công
trình đi vào sử dụng là rất tốn kém. Đặc biệt với môi trường khí hậu nhiệt đới nóng ẩm
gió mùa của Việt Nam, công trình bằng thép kém bền với nhiệt độ, khi xảy ra hoả hoạn
hoặc cháy nổ thì công trình bằng thép rất dễ chảy dẻo dẫn đến sụp đổ do không còn độ
cứng để chống đỡ cả công trình.
Tóm lại: Nên sử dụng thép cho các kết cấu cần không gian sử dụng lớn, chiều cao
lớn (nhà siêu cao tầng H > 100m), nhà nhịp lớn như các bảo tàng, sân vận động, nhà thi
đấu, nhà hát.v.v.
I.1.2. Công trình bằng bê tông cốt thép
Ưu điểm: Khắc phục được một số nhược điểm của kết cấu thép như thi công đơn
giản hơn, vật liệu rẻ hơn, bền với môi trường và nhiệt độ. Ngoài ra nhờ sự làm việc
chung giữa 2 loại vật liệu ta có thể tận dụng được tính chịu nén tốt của bê tông và chịu
kéo tốt của cốt thép.
Nhược điểm: Kích thước cấu kiện lớn, tải trọng bản thân của công trình tăng nhanh
theo chiều cao khiến cho việc lựa chọn các giải pháp kết cấu để xử lý là phức tạp.
Tóm lại:Nên sử dụng bê tông cốt thép cho các công trình dưới 30 tầng (H < 100m).
I.2. Các giải pháp về hệ kết cấu chịu lực
*Khái quát chung:
Lựa chọn hệ kết cấu chịu lực cho công trình có vai trò quan trọng tạo nên tiền đề cơ
bản để người thiết kế có được định hướng thiết lập mô hình, hệ kết cấu chịu lực cho
công trình đảm bảo yêu cầu về độ bền, độ ổn định phù hợp với yêu cầu kiến trúc, thuận
tiện trong sử dụng và đem lại hiệu quả kinh tế.
Trong thiết kế kết cấu nhà cao tầng việc chọn giải pháp kết cấu có liên quan đến vấn
đề bố trí mặt bằng, hình thể khối đứng, độ cao tầng, thiết bị điện, đường ống, yêu cầu
thiết bị thi công, tiến độ thi công, đặc biệt là giá thành công trình và sự hiệu quả của kết
cấu mà ta chọn.

ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ CÁN BỘ VÀ NHÂN VIÊN TP.HCM


SVTH: VŨ DUY HƯNG – Lớp 2015XN Trang 2
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG
KHOA XÂY DỰNG KHÓA 2015 - 2020

I.2.1. Hệ kết cấu khung chịu lực


Cấu tạo: Bao gồm các dầm ngang nối với các cột dọc thẳng đứng bằng các nút cứng.
Khung có thể bao gồm cả tường trong và tường ngoài của nhà.
Ưu điểm: Việc thiết kế tính toán hệ kết cấu thuần khung đã được nghiên cứu nhiều,
thi công nhiều nên đã tích lũy được lượng lớn kinh nghiệm. Các công nghệ, vật liệu lại
dễ kiếm, chất lượng công trình vì thế sẽ được nâng cao.
Nhược điểm: Chịu tải trọng ngang kém, tính liên tục của khung cứng phụ thuộc vào
độ bền và độ cứng của các liên kết nút khi chịu uốn, các liên kết này không được phép
có biến dạng góc. Khả năng chịu lực của khung phụ thuộc rất nhiều vào khả năng chịu
lực của từng dầm và từng cột.
Tóm lại: Hệ kết cấu này thích hợp cho các nhà dưới 20 tầng với thiết kế kháng chấn
cấp độ 7, 15 tầng với kháng chấn cấp 8, 10 tầng với kháng chấn cấp 9. Các công trình
đòi hỏi sự linh hoạt về công năng mặt bằng như khách sạn, tuy nhiên kết cấu dầm sàn
thường dày nên chiều cao các tầng phải lớn để đảm bảo chiều cao thông thủy.
I.2.2. Hệ kết cấu khung - lõi
Cấu tạo: Là kết cấu phát triển thêm từ kết cấu khung dưới dạng tổ hợp giữa kết cấu
khung và lõi cứng. Lõi cứng làm bằng bêtông cốt thép. Chúng có thể dạng lõi kín hoặc
vách hở thường bố trí tại khu vực thang máy và thang bộ. Hệ thống khung bố trí ở các
khu vực còn lại. Hai hệ thống khung và lõi được liên kết với nhau qua hệ thống sàn.
Trong trường hợp này hệ sàn liền khối có ý nghĩa rất lớn.
Ưu điểm: Thường trong hệ thống kết cấu này hệ thống lõi vách đóng vai trò chủ yếu
chịu tải trọng ngang, hệ khung chủ yếu chịu tải trọng đứng. Sự phân chia rõ chức năng
này tạo điều kiện để tối ưu hoá các cấu kiện, giảm bớt kích thước cột dầm, đáp ứng yêu
cầu kiến trúc. Tải trọng ngang của công trình do cả hệ khung và lõi cùng chịu, thông
thường do hình dạng và cấu tạo nên lõi có độ cứng lớn nên cũng trở thành nhân tố chiụ
lực ngang lớn trong công trình nhà cao tầng.
Trong thực tế hệ kết cấu khung-giằng tỏ ra là hệ kết cấu tối ưu cho nhiều loại công
trình cao tầng. Loại kết cấu này sử dụng hiệu quả cho các ngôi nhà đến 40 tầng. Do vậy
khả năng thiết kế, thi công là chắc chắn đảm bảo.
I.2.3. Hệ kết cấu khung - vách - lõi kết hợp
Cấu tạo: Hệ kết cấu này là sự phát triển của hệ kết cấu khung - lõi, lúc này tường
của công trình thường sử dụng vách cứng.
Ưu điểm: Hệ kết cấu này có độ cứng chống uốn và chống xoắn rất lớn đối với tải
trọng gió.
Hệ kết cấu này thích hợp với những công trình cao trên 40m, tuy nhiên hệ kết cấu
này đòi hỏi thi công phức tạp hơn, tốn nhiều vật liệu, mặt bằng bố trí không linh hoạt.
I.3. Các giải pháp về kết cấu sàn
Công trình này có bước cột lớn nên đề xuất một số phương án kết cấu sàn như sau:
I.3.1. Sàn sườn toàn khối BTCT

ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ CÁN BỘ VÀ NHÂN VIÊN TP.HCM


SVTH: VŨ DUY HƯNG – Lớp 2015XN Trang 3
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG
KHOA XÂY DỰNG KHÓA 2015 - 2020

Cấu tạo: Hệ kết cấu sàn bao gồm dầm chính, phụ, bản sàn.
Ưu điểm: Lý thuyến tính toán và kinh nghiệm tính toán khá hoàn thiện, thi công
đơn giản, được sử dụng phổ biến ở nước ta với công nghệ thi công phong phú nên thuận
tiện cho việc lựa chọn phương tiện thi công. Chất lượng đảm bảo do đã có nhiều kinh
nghiệm thiết kế và thi công trước đây.
Nhược điểm: Chiều cao dầm và độ võng của bản sàn rất lớn khi vượt khẩu độ lớn,
phải sử dụng hệ dầm phụ bố trí nhỏ lẻ với những công trình không có hệ thống cột giữa,
dẫn đến chiều cao thông thuỷ mỗi tầng thấp hoặc phải nâng cao chiều cao tầng không
có lợi cho kết cấu khi chịu tải trọng ngang. Không gian kiến trúc bố trí nhỏ lẻ, khó tận
dụng. Công tác lắp dựng ván khuôn tốn nhiều chi phí thời gian và vật liệu.
I.3.2. Sàn ô cờ BTCT
Cấu tạo: Hệ kết cấu sàn bao gồm hệ dầm vuông góc với nhau theo hai phương, chia
bản sàn thành các ô bản kê bốn cạnh có nhịp bé, theo yêu cầu cấu tạo khoảng cách giữa
các dầm vào khoảng 3m. Các dầm chính có thể làm ở dạng dầm bẹt để tiết kiệm không
gian sử dụng trong phòng.
Ưu điểm: Giảm được số lượng cột bên trong nên tiết kiệm được không gian sử dụng
và có kiến trúc đẹp, thích hợp với các công trình yêu cầu thẩm mỹ cao và không gian sử
dụng lớn như hội trường, câu lạc bộ. Khả năng chịu lực tốt, thuận tiện cho bố trí mặt
bằng.
Nhược điểm: Thi công phức tạp và giá thành cao. Mặt khác, khi mặt bằng sàn quá
rộng vẫn cần phải bố trí thêm các dầm chính. Vì vậy, nó cũng không tránh được những
hạn chế do chiều cao dầm chính phải lớn để giảm độ võng. Việc kết hợp sử dụng dầm
chính dạng dầm bẹt để giảm chiều cao dầm có thể được thực hiện nhưng chi phí cũng
sẽ tăng cao vì kích thước dầm rất lớn.
I.3.3. Sàn không dầm ứng lực trước
Cấu tạo: Hệ kết cấu sàn bao gồm các bản sàn kê trực tiếp lên cột(có thể có mũ cột,
bản đầu cột hoặc không)
Ưu điểm: Chiều cao kết cấu nhỏ nên giảm được chiều cao công trình. Tiết kiệm
được không gian sử dụng và dễ phân chia. Tiến độ thi công sàn ƯLT (6 - 7
ngày/1tầng/1000m2 sàn) nhanh hơn so với thi công sàn BTCT thường. Do có thiết kế
điển hình không có dầm giữa sàn nên công tác thi công ghép ván khuôn cũng dễ dàng
và thuận tiện từ tầng này sang tầng khác do ván khuôn được tổ hợp thành những mảng
lớn, không bị chia cắt, do đó lượng tiêu hao vật tư giảm đáng kể, năng suất lao động
được nâng cao. Khi bêtông đạt cường độ nhất định, thép ứng lực trước được kéo căng
và nó sẽ chịu toàn bộ tải trọng bản thân của kết cấu mà không cần chờ bêtông đạt cường
độ 28 ngày. Vì vậy thời gian tháo dỡ cốt pha sẽ được rút ngắn, tăng khả năng luân
chuyển và tạo điều kiện cho công việc tiếp theo được tiến hành sớm hơn. Do sàn phẳng
nên bố trí các hệ thống kỹ thuật như điều hoà trung tâm, cung cấp nước, cứu hoả, thông
tin liên lạc được cải tiến và đem lại hiệu quả kinh tế cao.
Nhược điểm: Tính toán tương đối phức tạp, mô hình tính mang tính quy ước cao,
đòi hỏi nhiều kinh nghiệm vì phải thiết kế theo tiêu chuẩn nước ngoài. Thi công phức

ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ CÁN BỘ VÀ NHÂN VIÊN TP.HCM


SVTH: VŨ DUY HƯNG – Lớp 2015XN Trang 4
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG
KHOA XÂY DỰNG KHÓA 2015 - 2020

tạp đòi hỏi quá trình giám sát chất lượng nghiêm ngặt. Thiết bị và máy móc thi công
chuyên dùng, đòi hỏi thợ tay nghề cao. Giá cả đắt và những bất ổn khó lường trước được
trong quá trình thiết kế, thi công và sử dụng.
I.3.4. Sàn ứng lực trước hai phương trên dầm
Cấu tạo: Tương tự như sàn phẳng nhưng giữa các đầu cột có thể được bố trí thêm
hệ dầm, làm tăng độ ổn định cho sàn.
Ưu nhược điểm: Phương án này cũng mang các ưu nhược điểm chung của việc
dùng sàn BTCT ứng lực trước. So với sàn phẳng trên cột, phương án này có mô hình
tính toán quen thuộc và tin cậy hơn, tuy nhiên phải chi phí vật liệu cho việc thi công hệ
dầm đổ toàn khối với sàn.
II. LỰA CHỌN VẬT LIỆU CHO KẾT CẤU, SƠ ĐỒ TÍNH
II.1. Lựa chọn vật liệu kết cấu
Công trình có chiều cao không quá lớn, không phải tính đến tác động của tải trọng
động đất, thành phần động của tải trọng gió (TCVN 2737- 1995: về tải trọng và tác
động) nên chỉ cần sử dụng vật liệu bê tông. Trên thực tế các công trình xây dựng của
nước ta hiện nay vẫn sử dụng bê tông cốt thép là loại vật liệu chính. Chúng ta đã có
nhiều kinh nghiệm thiết kế và thi công với loại vật liệu này, đảm bảo chất lượng công
trình, kinh tế cũng như các yêu cầu kiến trúc, mỹ thuật khác. Dự kiến chọn vật liệu bê
tông cốt thép sử dụng cho toàn bộ công trình.
Yêu cầu về vật liệu sử dụng cho nhà cao tầng:
+ Thép CI, CII, CIII.
+ Bê tông B30 cho cột, dầm, vách.
+ Bê tông B30 cho giằng, móng và các cấu kiện khác.
Căn cứ vào yêu cầu trên ta chọn vật liệu như sau:
Lựa chọn bê tông cung cấp cho công trình là bê tông thương phẩm
+ Bê tông B30 có:
Rb = 170 (daN/cm2).
Rbt = 14,5 (daN/cm2).
+ Cốt thép dọc nhóm CIII có:
Rs= 3650 (daN/cm2).
+ Cốt thép dọc nhóm CII có:
Rs= 2800 (daN/cm2).

ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ CÁN BỘ VÀ NHÂN VIÊN TP.HCM


SVTH: VŨ DUY HƯNG – Lớp 2015XN Trang 5
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG
KHOA XÂY DỰNG KHÓA 2015 - 2020

+ Cốt thép đai nhóm CI có:


Rsw = 1750 (daN/cm2).

+ Tra ra hệ số R và R theo bảng ta có:

Với thép CIII : R = 0,541, R = 0,395.

Với thép CII : R = 0,573, R = 0,409.

Với thép CI : R = 0,596, R = 0,419.


Ta sẽ lựa chọn như bảng I.1:
Bảng II.1: Bảng lựa chọn vật liệu Bê tông và Thép:

Cấp độ bền bê
STT Cấu kiện tông Thép

1 Dầm B30 CI, CIII

2 Sàn B30 CII

3 Cột B30 CI, CIII

II.2. Lựa chọn phương án kết cấu sàn


Đặc điểm của công trình: Bước cột (6.6m), chiều cao tầng (3.3m với tầng điển
hình). Trên cơ sở phân tích các phương án kết cấu sàn, đặc điểm công trình, ta đề xuất
sử dụng phương án “Sàn sườn toàn khối BTCT ” cho tất cả sàn các tầng.
II.3. Lựa chọn hệ kết cấu chịu lực
Qua phân tích các ưu nhược điểm của những giải pháp đã đưa ra, căn cứ vào thiết kế
kiến trúc, đặc điểm cụ thể của công trình, ta sử dụng hệ kết cấu khung chịu lực. Hệ thống
khung bao gồm các cột biên, cột giữa, dầm chính, dầm phụ, chịu tải trọng đứng và tải
trọng ngang. Việc thi công cũng đơn giản hơn hệ kết cấu lõi.
II.4. Lựa chọn sơ đồ tính
Cấu tạo: Bao gồm các dầm ngang nối với các cột dọc thẳng đứng bằng các nút cứng.

ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ CÁN BỘ VÀ NHÂN VIÊN TP.HCM


SVTH: VŨ DUY HƯNG – Lớp 2015XN Trang 6
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG
KHOA XÂY DỰNG KHÓA 2015 - 2020

Ưu điểm: Việc thiết kế tính toán hệ kết cấu thuần khung đã được nghiên cứu nhiều, thi
công nhiều nên đã tích lũy được lượng lớn kinh nghiệm. Các công nghệ, vật liệu lại dễ
kiếm, chất lượng công trình vì thế sẽ được nâng cao.
Nhược điểm: Chịu tải trọng ngang kém, tính liên tục của khung cứng phụ thuộc vào độ
bền và độ cứng của các liên kết nút khi chịu uốn, các liên kết này không được phép có
biến dạng góc. Khả năng chịu lực của khung phụ thuộc rất nhiều vào khả năng chịu lực
của từng dầm và từng cột.

III. LỰA CHỌN SƠ BỘ KÍCH THƯỚC CÁC CẤU KIỆN

III.1. Chọn sơ bộ tiết diện dầm


1
Công thức chọn sơ bộ : h d   ld
md

trong đó: md = (1012) với dầm chính

md = (1216) với dầm phụ.


b  0,3  0,5hd

III.1.1. Dầm chính


Nhịp dầm chính là l= 6.6m.
h = ( ÷ )l = ( ÷ ).6600 = 550÷660 mm; chọn h = 600 mm.
Chọn b theo điều kiện đảm bảo sự ổn định của kết cấu:
b = (0.3  0.5)h =180÷300 mm, chọn b = 250mm.

ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ CÁN BỘ VÀ NHÂN VIÊN TP.HCM


SVTH: VŨ DUY HƯNG – Lớp 2015XN Trang 7
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG
KHOA XÂY DỰNG KHÓA 2015 - 2020

Kích thước dầm chính theo nhịp trục 1-8 là bxh =25x60 cm.
Kích thước dầm chính theo nhịp trục A-G là bxh= 25x75 cm.
III.1.2. Dầm phụ
Nhịp dầm phụ là l2= 6,6m.

h=( ÷ )l = ( ÷ ).6600 = 412,5~550 mm; chọn h = 400 mm


Chọn b theo điều kiện đảm bảo sự ổn định của kết cấu:
Chọn b = 220mm
Kích thước dầm phụ bxh = 22x40 cm.
III.2. Chọn sơ bộ chiều dày sàn
Sàn sườn toàn khối :
D.l
Chiều dày bản sàn được thiết kế theo công thức sơ bộ sau: hb 
m

Trong đó:

D: là hệ số phụ thuộc vào tải trọng, D  0,8  1,4 lấy D=1

m=40÷50 với bản kê bốn cạnh.

m  30  35 với bản loại dầm.

l: là nhịp của bản.

Chọn ô sàn có kích thước 6,6x8,7 m. L2/L1=1,32< 2. Nên tính theo bản kê 4 cạnh.
𝐷.𝑙
hs=
𝑚
= = 13.2(cm)
Nên ta chọn chung chiều dày bản hs = 15 cm.
III.3. Chọn sơ bộ tiết diện cột
Diện tích tiết diện cột sơ bộ chọn theo công thức

N
Ac  k
Rn
Trong đó:
k = 1.0 - 1.5 là hệ số kể đến ảnh hưởng của lệch tâm
n
N: là lực dọc sơ bộ, xác định bằng N  Sx  ni .qsi ;
i 1

với n : là số tầng, q : là tải trọng tác dụng lên sàn (daN/m2).


Rn: là cường độ tính toán của bê tông cột, bê tông cột có cấp độ bền B30.

ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ CÁN BỘ VÀ NHÂN VIÊN TP.HCM


SVTH: VŨ DUY HƯNG – Lớp 2015XN Trang 8
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG
KHOA XÂY DỰNG KHÓA 2015 - 2020

Rn = 170 (daN/cm2).
Phạm vi truyền tải của sàn được thể hiện như hình:

4
C4

3
E D C

ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ CÁN BỘ VÀ NHÂN VIÊN TP.HCM


SVTH: VŨ DUY HƯNG – Lớp 2015XN Trang 9
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG
KHOA XÂY DỰNG KHÓA 2015 - 2020

- Xác định kích thước sơ bộ tiết diện cột C3D:

 Diện tích phạm vi truyền tải lên cột trục C4 là:


13,2 ,
S=
2
x = 37,62 m2

 Lực dọc sơ bộ do tải phân bố đều trên sàn:


N1 = S x n x 1T/m2 ( với n là số tầng, n = 11)
= 37,62 x 11 x 1000 = 413820 daN.
Diện tích tiết diện cột sơ bộ:

Ac = (1÷1,5). = (2435÷3650) cm2

Chọn tiết diện cột C4 là: 50 x 70 cm và Ab = 3500 cm2


Tính toán chọn sơ bộ kích thước tiết diện các cột còn lại hoàn toàn tương tự như trên.
III.4. Chọn sơ bộ tiết diện lõi
Theo tiêu chuẩn TCXD 198-1997 về thiết kế kết cấu bê tông cốt thép toàn khối nhà cao
tầng, vách và lõi phải có độ dày lớn hơn 150mm và không nhỏ hơn 1/20 chiều cao tầng.
Với chiều cao tầng lớn nhất là 4 m ta chọn lõi có chiều dày lớn hơn 150 mm và 4/20 =
0,2 m . Chọn chiều dày vách 220mm.

IV. LẬP MẶT BẰNG KẾT CẤU CHO CÔNG TRÌNH

ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ CÁN BỘ VÀ NHÂN VIÊN TP.HCM


SVTH: VŨ DUY HƯNG – Lớp 2015XN Trang 10
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG
KHOA XÂY DỰNG KHÓA 2015 - 2020

CHƯƠNG II
XÁC ĐỊNH TẢI TRỌNG TÁC DỤNG LÊN CÔNG TRÌNH
I. XÁC ĐỊNH TẢI TRỌNG ĐƠN VỊ

I.1. Tĩnh tải đơn vị


Bảng I.1: Cấu tạo Sàn phòng tầng điển hình.
Hệ
Khối
số Chiều Tải trọng Tải trọng
Cấu tạo các lớp vật lượng
TT vượt dày tiêu chuẩn tính toán
liệu riêng
tải  ( m) qtc ( KN / m 2 ) g ( KN / m 2 )
 ( KN / m3 )
n
1 Gạch ceramic 1,1 20 0,01 0,2 0,22
2 Lớp vữa xi măng lót 1,3 20 0,02 0,4 0,52
3 Vữa trát trần dày 1cm 1,3 20 0,01 0,2 0,26
4 Sàn BTCT 1,1 25 0,15 3,75 4,125
 g s   gi 5,125

Bảng I.2: Cấu tạo Sàn hành lang tầng điển hình.

Hệ
Khối
số Chiều Tải trọng Tải trọng
Cấu tạo các lớp vật lượng
TT vượt dày tiêu chuẩn tính toán
liệu riêng
tải  ( m) qtc ( KN / m 2 ) g ( KN / m 2 )
 ( KN / m3 )
n
1 Gạch ceramic 1,1 20 0,01 0,2 0,22
2 Lớp vữa xi măng lót 1,3 20 0,02 0,4 0,52
3 Vữa trát trần dày 1cm 1,3 20 0,01 0,2 0,26
4 Sàn BTCT 1,1 25 0,15 3,75 4,125
 g s   gi 5,125

Bảng I.3: Cấu tạo Sàn tầng mái.

ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ CÁN BỘ VÀ NHÂN VIÊN TP.HCM


SVTH: VŨ DUY HƯNG – Lớp 2015XN Trang 11
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG
KHOA XÂY DỰNG KHÓA 2015 - 2020

Hệ Khối Chiều Tải trọng Tải trọng


số lượng dày tiêu chuẩn tính toán
TT Cấu tạo các lớp vật liệu vượt riêng
tải
 (KN / m3 )  ( m) qtc ( KN / m 2 ) g tt ( KN / m 2 )
n

1 Vữa xi măng mác 50 1,3 20 0,02 0,4 0,52

2 Vữa trát trần mác 50 1,3 20 0,01 0,2 0,26

3 Trọng lượng mái tôn 0,3


4 Sàn BTCT 1,1 25 0,15 3,75 4,125

 g m   gi 5,205

Bảng I.4: Tải trọng tường 220 gt .

Hệ số Khối Chiều Tải trọng Tải trọng


vượt lượng dày tiêu chuẩn tính toán
TT Cấu tạo các lớp vật liệu
tải riêng
n  ( KN / m3 )  ( m) qtc ( KN / m 2 ) g ( KN / m 2 )

1 Tường xây dày 220 1,1 18 0,22 3,96 4,356


2 Trát 2 mặt dày 30 1,3 20 0,03 0,60 0,78
Tải phân bố trên 1m dài tường tầng 1 cao 4m 20,56
Tải phân bố trên 1m dài tường tầng 1 cao 4m (hệ số giảm lỗ cửa 0,7) 14,4
Tải phân bố trên 1m dài tường tầng 2,3,4,5,6,7,8,9,10 cao 3,3m 16,96
Tải phân bố trên 1m dài tường tầng 2 đến 10 cao 3,3m (hệ số cửa 0,7) 11,87

Bảng I.5: Tải trọng tường 220 gt .

Hệ số Khối Chiều Tải trọng Tải trọng


vượt lượng dày tiêu chuẩn tính toán
TT Cấu tạo các lớp vật liệu
tải riêng
n  ( KN / m3 )  ( m) qtc ( KN / m 2 ) g ( KN / m 2 )

1 Tường xây dày 110 1,1 18 0,11 1,98 2,178


2 Trát 2 mặt dày 30 1,3 20 0,03 0,60 0,78

ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ CÁN BỘ VÀ NHÂN VIÊN TP.HCM


SVTH: VŨ DUY HƯNG – Lớp 2015XN Trang 12
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG
KHOA XÂY DỰNG KHÓA 2015 - 2020

Tải phân bố trên 1m dài tường tầng 1 cao 4m 11,84


Tải phân bố trên 1m dài tường tầng 1 cao 4m (hệ số giảm lỗ cửa 0,7) 8,29
Tải phân bố trên 1m dài tường tầng 2,3,4,5,6,7,8,9,10 cao 3,3m 9,77
Tải phân bố trên 1m dài tường tầng 2 đến 10 cao 3,3m (hệ số cửa 0,7) 6,84

Bảng I.6: Tải trọng sàn cầu thang

Hệ số Chiều Tải trọng Tải trọng


Khối
dày tiêu chuẩn tính toán
vượt lượng
TT Cấu tạo các lớp vật liệu
tải riêng
 ( KN / m3 )
n  ( m) qtc ( KN / m 2 ) g ( KN / m 2 )

1 Đá hoa cương 1,2 24 0,0274 0,6576 0,789

2 Vữa lót xi măng 1,3 18 0,0274 0,4932 0,641

3 Bậc gạch 1,3 18 0,074 1,332 1,732

4 Lớp vữa trát 1,3 18 0,015 0,27 0,351

5 Bản BTCT 1,1 25 0,15 3,75 4,125

 g vs   g i 7,638

Tổng trọng lượng theo phương đứng qđứng = 7,638 kN/m

Tổng trọng lượng phương đứng có kể đến lan can 0,27 kN/m là: 7,908 kN/m

I.2. Hoạt tải đơn vị


Bảng I.7: Hoạt tải sử dụng:

Hệ số Tải trọng Tải trọng


TT Các phòng chức năng vượt tải tiêu chuẩn tính toán
n qtc ( KN / m 2 ) g tt ( KN / m 2 )
1 Phòng làm việc 1,2 2 2,4
2 Sảnh, hành lang, cầu thang 1,2 3 3,6
3 Mái bằng không sử dụng 1,3 0,75 0,975

II. XÁC ĐỊNH TẢI TRỌNG GIÓ

ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ CÁN BỘ VÀ NHÂN VIÊN TP.HCM


SVTH: VŨ DUY HƯNG – Lớp 2015XN Trang 13
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG
KHOA XÂY DỰNG KHÓA 2015 - 2020

Công trình xây dựng tại thành phố HCM, thuộc vùng gió IIA, có áp lực gió đơn vị :
W0 = 95 (daN/m2). Đối với vùng ảnh hưởng của bão được đánh giá là yếu, giá trị của
W0 được giảm đi 12 (daN/m2) đối với vùng IIA nên giá trị
W0 = 95 – 12 = 83 (daN/m2) (mục 6.4 TCVN 2737-1995)
Công trình cao dưới 40m nên ta chỉ xét đến tác dụng tĩnh của tải trọng gió. Tải trọng gió
truyền lên khung sẽ được tính theo công thức:
Gió đẩy: qd = W0nkiCdB
Gió hút: qh = W0nkiChB
Bảng II.1: Bảng tính tải trọng gió phương X tác dụng vào tâm hình học công trình

STT Tầng H (m) zj (m) kj BXj (m) WXj (kN)

1 Mái 3.60 38.50 0.957 14.1 28.24

2 Tầng thượng 3.30 34.90 0.931 21.7 66.23

3 Tầng 10 3.30 31.60 0.906 21.7 75.38

4 Tầng 9 3.30 28.30 0.878 21.7 73.09

5 Tầng 8 3.30 25.00 0.848 21.7 70.60

6 Tầng 7 3.30 21.70 0.815 21.7 67.85

7 Tầng 6 3.30 18.40 0.779 21.7 64.79

8 Tầng 5 3.30 15.10 0.737 21.7 61.30

9 Tầng 4 3.30 11.80 0.688 21.7 57.21

10 Tầng 3 3.30 8.50 0.627 21.7 52.19

11 Tầng 2 4.00 5.20 0.547 25.41 55.02

12 Tầng 1 4.00 1.20 0.363 23.41 16.91

ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ CÁN BỘ VÀ NHÂN VIÊN TP.HCM


SVTH: VŨ DUY HƯNG – Lớp 2015XN Trang 14
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG
KHOA XÂY DỰNG KHÓA 2015 - 2020

Bảng II.2: Bảng tính tải trọng gió phương Y tác dụng vào tâm hình học công trình

STT Tầng H (m) zj (m) kj BYj (m) WYj (kN)


1 Mái 3.60 38.50 0.957 19.8 39.65

2 Tầng thượng 3.30 34.90 0.931 40.2 110.37

3 Tầng 10 3.30 31.60 0.906 40.2 139.65

4 Tầng 9 3.30 28.30 0.878 40.2 135.40

5 Tầng 8 3.30 25.00 0.848 40.2 130.78

6 Tầng 7 3.30 21.70 0.815 40.2 125.70

7 Tầng 6 3.30 18.40 0.779 40.2 120.03

8 Tầng 5 3.30 15.10 0.737 40.2 113.56

9 Tầng 4 3.30 11.80 0.688 40.2 105.99

10 Tầng 3 3.30 8.50 0.627 40.2 96.69

11 Tầng 2 4.00 5.20 0.547 40.2 93.19

12 Tầng 1 4.00 1.20 0.363 41.31 29.83

ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ CÁN BỘ VÀ NHÂN VIÊN TP.HCM


SVTH: VŨ DUY HƯNG – Lớp 2015XN Trang 15
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG
KHOA XÂY DỰNG KHÓA 2015 - 2020

CHƯƠNG III
XÁC ĐỊNH NỘI LỰC KHUNG VÀ TỔ HỢP NỘI LỰC
Sơ đồ tính được lập trong phần mềm tính toán kết cấu ETABS 2017 dưới dạng
khung không gian có sự tham gia của phần tử frame là dầm, cột, vách.
Tải trọng được nhập trực tiếp lên các phần tử chịu tải theo các trường hợp tải trọng
(TT, HT, GX, GXX, GY, GYY ). Phần tải trọng bản thân cấu kiện do máy tự tính nên
ta chỉ nhập tĩnh tải phụ thêm ngoài tải trọng bản thân. Hoạt tải tính toán được nhân với
hệ số giảm tải trước khi nhập vào máy.
Nội lực của các phần tử được xuất ra và tổ hợp theo các quy định trong TCVN 2737-
1995 ,TCXD 198-1997, TCVN 5574-2012.

Hình 1: Mô hình khung không gian Etabs

ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ CÁN BỘ VÀ NHÂN VIÊN TP.HCM


SVTH: VŨ DUY HƯNG – Lớp 2015XN Trang 16
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG
KHOA XÂY DỰNG KHÓA 2015 - 2020

Hình 2: Bảng khai báo tải trọng trong Etabs

Hình 3: Bảng khai báo tổ hợp tải trọng trong Etabs


Comb1 = TT + HT
Comb2 = TT + GX
Comb3 = TT + GXX
Comb4 = TT + GY
Comb5 = TT + GYY
Comb6 = TT + 0,9(HT + GX)
Comb7 = TT + 0,9(HT + GXX)
Comb8 = TT + 0,9(HT + GY)
Comb9 = TT + 0,9(HT + GYY)

ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ CÁN BỘ VÀ NHÂN VIÊN TP.HCM


SVTH: VŨ DUY HƯNG – Lớp 2015XN Trang 17
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG
KHOA XÂY DỰNG KHÓA 2015 - 2020

CombBAO = Comb1 + Comb2 + Comb3 + Comb4 + Comb5 + Comb6 + Comb7 +


Comb8 + Comb9
Mô hình trong etabs tầng điển hình về việc gán tải được thể hiện như hình dưới :

Hình 4: Mô hình gán tĩnh tải sàn tầng điển hình trong etabs (kN/m2)

ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ CÁN BỘ VÀ NHÂN VIÊN TP.HCM


SVTH: VŨ DUY HƯNG – Lớp 2015XN Trang 18
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG
KHOA XÂY DỰNG KHÓA 2015 - 2020

Hình 5: Mô hình gán hoạt tải sàn tầng điển hình trong etabs (kN/m2)

ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ CÁN BỘ VÀ NHÂN VIÊN TP.HCM


SVTH: VŨ DUY HƯNG – Lớp 2015XN Trang 19
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG
KHOA XÂY DỰNG KHÓA 2015 - 2020

Hình 6: Mô hình gán tĩnh tải tường tầng điển hình trong etabs (kN/m)

Hình 7: Mô hình gán gió GX vào tâm hình học trong etabs (kN)

ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ CÁN BỘ VÀ NHÂN VIÊN TP.HCM


SVTH: VŨ DUY HƯNG – Lớp 2015XN Trang 20
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG
KHOA XÂY DỰNG KHÓA 2015 - 2020

Hình 8: Mô hình gán gió GXX vào tâm hình học trong etabs (kN)

Hình 9: Mô hình gán gió GY vào tâm hình học trong etabs (kN)

ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ CÁN BỘ VÀ NHÂN VIÊN TP.HCM


SVTH: VŨ DUY HƯNG – Lớp 2015XN Trang 21
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG
KHOA XÂY DỰNG KHÓA 2015 - 2020

Hình 10: Mô hình gán gió GYY vào tâm hình học trong etabs (kN)

ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ CÁN BỘ VÀ NHÂN VIÊN TP.HCM


SVTH: VŨ DUY HƯNG – Lớp 2015XN Trang 22
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG
KHOA XÂY DỰNG KHÓA 2015 - 2020

THIẾT KẾ VÀ TÍNH TOÁN KHUNG TRỤC 3

Hình 1: Khung trục 3

ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ CÁN BỘ VÀ NHÂN VIÊN TP.HCM


SVTH: VŨ DUY HƯNG – Lớp 2015XN Trang 23
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG
KHOA XÂY DỰNG KHÓA 2015 - 2020

Hình 2: Mô hình phần tử khung trục 3

ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ CÁN BỘ VÀ NHÂN VIÊN TP.HCM


SVTH: VŨ DUY HƯNG – Lớp 2015XN Trang 24
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG
KHOA XÂY DỰNG KHÓA 2015 - 2020

Hình 3: Biểu đồ bao momen khung trục 3 (kN.m)

ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ CÁN BỘ VÀ NHÂN VIÊN TP.HCM


SVTH: VŨ DUY HƯNG – Lớp 2015XN Trang 25
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG
KHOA XÂY DỰNG KHÓA 2015 - 2020

Hình 4: Biểu đồ bao lực cắt khung trục 3 (kN)

ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ CÁN BỘ VÀ NHÂN VIÊN TP.HCM


SVTH: VŨ DUY HƯNG – Lớp 2015XN Trang 26
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG
KHOA XÂY DỰNG KHÓA 2015 - 2020

Hình 5: Biểu đồ bao lực dọc khung trục 3 (kN)

ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ CÁN BỘ VÀ NHÂN VIÊN TP.HCM


SVTH: VŨ DUY HƯNG – Lớp 2015XN Trang 27
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG
KHOA XÂY DỰNG KHÓA 2015 - 2020

I. TÍNH TOÁN CỐT THÉP CHO DẦM


I.1. Tính toán cốt thép dọc cho các dầm
Sử dụng bê tông cấp độ bền B30 có
Rb = 17 MPa; Rbt = 1,2 MPa
Sử dụng thép dọc nhóm AIII có
Rs = Rsc = 365 MPa
Tra bảng ta có
ξR = 0,541; αR = 0,395.
I.1.1. Tính toán cốt thép dọc cho dầm tầng 1 , nhịp DF phần tử B58 (bxh = 25x75 cm)
Từ bảng tổ hợp nội lực ta chọn ra nội lực nguy hiểm nhất cho dầm :
+ Gối D : MD = -228.02 (kN.m);
+ Gối F : MF = -255.92 (kN.m);
+ Nhịp DF : MDF = 186.76 (kN.m).

M=-255,92 M=-228,02
M=+186,76
F D

Do 2 gối có momen gần bằng nhau nên ta lấy giá trị momen lớn hơn để tính cốt thép chung cho cả 2.
+ Tính cốt thép cho gối D và F (momen âm);
Tính theo tiết diện chữ nhật bxh = 25x75 cm.
Giả thiết a = 4 (cm)
h0 = 75 - 4 = 71 (cm).
Tại gối D và gối F, với M = 255.92 (kN.m)

, .
αm = = = 0,119.
. .
có αm < αR = 0,395

→  = 0,5(1 + 1 − 2. 𝛼 ) = 0,5(1 + √1 − 2.0,119 ) = 0,936.

, .
As = = = 10,55 (cm2).
 . , .
Kiểm tra hàm lượng cốt thép:
,
𝜇= .100% = .100% = 0,59% > 𝜇 min .
.

ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ CÁN BỘ VÀ NHÂN VIÊN TP.HCM


SVTH: VŨ DUY HƯNG – Lớp 2015XN Trang 28
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG
KHOA XÂY DỰNG KHÓA 2015 - 2020

+ Tính cốt thép cho nhịp DF (momen dương).


Tính theo tiết diện chữ T có cánh nằm trong vùng nén với h’f = 15 (cm).
Giả thiết a = 4 (cm)
h0 = 75 – 4 = 71 (cm).
Giá trị độ vươn của cánh Sc lấy bé hơn trị số sau
- Một nửa khoảng cách thông thủy giữa các sườn dọc
0,5.(3,3 - 0,235) = 1,53 (m);
- 1/6 nhịp cấu kiện : 8,7/6 = 1,45 (m)
Tính b’f = b + 2Sc = 0,25 + 2 x 1,45 = 3,15 (m) = 315 (cm)
Xác định : Mf = Rb.b’f.h’f.(h0 – 0,5h’f) = 170.315.15.(71-0,5.15) = 5100,6 (kN.m).
Có Mmax = 186,76kN.m < 5100,64 kN.m → trục trung hòa đi qua cánh.
Giá trị αm :

, .
αm = = = 0,007.
. .

Có αm < αR = 0,395.

→  = 0,5(1 + 1 − 2. 𝛼 ) = 0,5(1 + √1 − 2.0,007 ) = 0,997.

, .
As = = = 7,23 (cm2).
 . , .
Kiểm tra hàm lượng cốt thép:
,
𝜇= .100% = .100% = 0,41% > 𝜇 min .
.
I.1.2. Tính toán cốt thép dọc cho dầm tầng 1 , nhịp AC phần tử B24,B25
(bxh = 22x40 cm)
Từ bảng tổ hợp nội lực ta chọn ra nội lực nguy hiểm nhất cho dầm :
+ Gối C : MC = -25.74 (kN.m);
+ Gối A : MA = -52 (kN.m);
+ Nhịp DF : MDF = 23.02 (kN.m).

M=-25,74 M=-52
M=+23,02
C A

Do 2 gối có momen gần bằng nhau nên ta lấy giá trị momen lớn hơn để tính cốt thép chung cho cả 2.
+ Tính cốt thép cho gối A và C (momen âm);
Tính theo tiết diện chữ nhật bxh = 22x40 cm.

ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ CÁN BỘ VÀ NHÂN VIÊN TP.HCM


SVTH: VŨ DUY HƯNG – Lớp 2015XN Trang 29
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG
KHOA XÂY DỰNG KHÓA 2015 - 2020

Giả thiết a = 4 (cm)


h0 = 40 - 4 = 36 (cm).
Tại gối D và gối F, với M = 52 (kN.m)

.
αm = = = 0,107.
. .
có αm < αR = 0,395

→  = 0,5(1 + 1 − 2. 𝛼 ) = 0,5(1 + √1 − 2.0,107 ) = 0,943.

.
As = = = 4,20 (cm2).
 . , .
Kiểm tra hàm lượng cốt thép:
,
𝜇= .100% = .100% = 0,53% > 𝜇 min .
.
+ Tính cốt thép cho nhịp AC (momen dương).
Tính theo tiết diện chữ T có cánh nằm trong vùng nén với h’f = 15 (cm).
Giả thiết a = 4 (cm)
h0 = 40 – 4 = 36 (cm).
Giá trị độ vươn của cánh Sc lấy bé hơn trị số sau
- Một nửa khoảng cách thông thủy giữa các sườn dọc
0,5.(3,3 - 0,235) = 1,53 (m);
- 1/6 nhịp cấu kiện : 8,7/6 = 1,45 (m)
Tính b’f = b + 2Sc = 0,22 + 2 x 1,45 = 3,12 (m) = 312 (cm)
Xác định : Mf = Rb.b’f.h’f.(h0 – 0,5h’f) = 170.312.15.(36-0,5.15) = 2267,5 (kN.m).
Có Mmax = 23,02 kN.m < 2267,5 kN.m → trục trung hòa đi qua cánh.
Giá trị αm :

, .
αm = = = 0,003.
. .

Có αm < αR = 0,395.

→  = 0,5(1 + 1 − 2. 𝛼 ) = 0,5(1 + √1 − 2.0,003 ) = 0,998.

, .
As = = = 1,75 (cm2).
 . , .
Kiểm tra hàm lượng cốt thép:
,
𝜇= .100% = .100% = 0,22% > 𝜇 min .
.

ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ CÁN BỘ VÀ NHÂN VIÊN TP.HCM


SVTH: VŨ DUY HƯNG – Lớp 2015XN Trang 30
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG
KHOA XÂY DỰNG KHÓA 2015 - 2020

I.1.3. Tính toán cốt thép dọc cho dầm tầng 1 , nhịp CD, phần tử B60 (bxh = 25x40 cm)
Từ bảng tổ hợp nội lực ta chọn ra nội lực nguy hiểm nhất cho dầm :
+ Gối C : MC = -32.49 (kN.m);
+ Gối D : MD = 24.84 (kN.m);
+ Nhịp CD : MCD = 0.99 (kN.m).

M=+24,84 M=-32,49
M=+0,99
D C

Ta chọn gối có momen lớn hơn để tính thép cho cả 2 gối.


+ Tính cốt thép cho gối C và D (momen âm);
Tính theo tiết diện chữ nhật bxh = 30x45 cm.
Giả thiết a = 4 (cm)
h0 = 40 - 4 = 36 (cm).
Tại gối C và gối D, với M = 32.49 (kN.m)

, .
αm = = = 0,059.
. .

có αm < αR = 0,395

→  = 0,5(1 + 1 − 2. 𝛼 ) = 0,5(1 + 1 − 2.0,059 ) = 0,97.

, .
AS = = = 2,55 (cm2).
 . , .
Kiểm tra hàm lượng cốt thép:
,
𝜇= .100% = .100% = 0,28% > 𝜇 min .
.
+ Tính cốt thép cho nhịp CD (momen dương).
Tính theo tiết diện chữ T có cánh nằm trong vùng nén với h’f = 15 (cm).
Giả thiết a = 4 (cm)
h0 = 40 – 4 = 36 (cm).
Giá trị độ vươn của cánh Sc lấy bé hơn trị số sau
- Một nửa khoảng cách thông thủy giữa các sườn dọc
0,5.( 3,3 – 0,235) = 1,53 (m);
- 1/6 nhịp cấu kiện : 2,7/6 = 0,45 (m)
Tính b’f = b + 2Sc = 0,25 + 2 x 0,45 = 1,15 (m) = 115 (cm)
Xác định : Mf = Rb.b’f.h’f.(h0 – 0,5h’f) = 170.115.15.(36-0,5.15) = 835,76 (kN.m).

ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ CÁN BỘ VÀ NHÂN VIÊN TP.HCM


SVTH: VŨ DUY HƯNG – Lớp 2015XN Trang 31
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG
KHOA XÂY DỰNG KHÓA 2015 - 2020

Có Mmax = 24,84 kN.m < 835,76 kN.m → trục trung hòa đi qua cánh.
Giá trị αm :

, .
αm = = = 0,01.
. .

Có αm < αR = 0,395.

→  = 0,5(1 + 1 − 2. 𝛼 ) = 0,5(1 + √1 − 2.0,01 ) = 0,995.

, .
AS = = = 1,9 (cm2).
 . , .
Kiểm tra hàm lượng cốt thép:
,
𝜇= .100% = .100% = 0,21% > 𝜇 min .
.
I.1.4. Tính toán một cách tương tự cho các phần tử dầm khác theo bảng


hiệu
M bxh As
Story phần Tiết diện αm ξ μ (%)
(kNm) (cm) (cm2)
tử
dầm
Gối D, gối F 255.92 25x75 0.119 0.936 10.55 0.59%
B58
Nhịp DF 186.76 315x75 0.007 0.997 7.23 0.41%
Gối A, gối C 52 22x40 0.107 0.943 4.20 0.47%
B24
Tầng 1 Nhịp AC 23.02 312x40 0.003 0.998 Cấu tạo -
Gối A, gối C 52 22x40 0.107 0.943 4.20 0.47%
B25
Nhịp AC 23.02 312x40 0.003 0.998 Cấu tạo -
Gối C, gối D 32.49 25x40 0.059 0.970 Cấu tạo -
B60
Nhịp CD 24.84 115x40 0.010 0.995 Cấu tạo -
Gối D, gối F 471.98 25x75 0.220 0.874 20.84 1.17%
B58
Nhịp DF 315.93 315x75 0.012 0.994 12.26 0.69%
Gối A, gối C 468.46 25x75 0.219 0.875 20.66 1.16%
B59
Nhịp AC 304.11 315x75 0.011 0.994 11.80 0.66%
Gối C, gối D 61.74 25x40 0.112 0.940 5.00 0.56%
Tầng 2 B60
Nhịp CD 33.87 115x40 0.013 0.993 Cấu tạo -
Gối F - 22x40 - - Cấu tạo -
B115
Nhịp 13.11 46x40 0.013 0.993 Cấu tạo -
Gối F 32.74 22x40 0.068 0.965 Cấu tạo -
B233
Nhịp 3.27 146x40 0.001 0.999 Cấu tạo -
Gối D, gối F 483.11 25x75 0.225 0.870 21.42 1.21%
B58
Nhịp DF 307.16 315x75 0.011 0.994 11.92 0.67%
Tầng 3
Gối A, gối C 496.77 25x75 0.232 0.866 22.13 1.25%
B59
Nhịp AC 301.18 315x75 0.011 0.994 11.69 0.66%

ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ CÁN BỘ VÀ NHÂN VIÊN TP.HCM


SVTH: VŨ DUY HƯNG – Lớp 2015XN Trang 32
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG
KHOA XÂY DỰNG KHÓA 2015 - 2020

Gối C, gối D 57.2 25x40 0.104 0.945 4.61 0.51%


B60
Nhịp CD 36.34 115x40 0.014 0.993 Cấu tạo -
Gối F - 22x40 - - Cấu tạo -
B115
Nhịp 13.44 46x40 0.013 0.993 Cấu tạo -
Gối A - 22x40 - - Cấu tạo -
B123
Nhịp 17.39 46x40 0.017 0.991 Cấu tạo -
Gối D, gối F 490.62 25x75 0.229 0.868 21.81 1.23%
B58
Nhịp DF 309.52 315x75 0.011 0.994 12.01 0.68%
Gối A, gối C 499.55 25x75 0.233 0.865 22.28 1.26%
B59
Nhịp AC 303.55 315x75 0.011 0.994 11.78 0.66%
Gối C, gối D 56.35 25x40 0.102 0.946 4.53 0.50%
Tầng 4 B60
Nhịp CD 34.21 115x40 0.014 0.993 Cấu tạo -
Gối F - 22x40 - - Cấu tạo -
B115
Nhịp 13.4 46x40 0.013 0.993 Cấu tạo -
Gối A - 22x40 - - Cấu tạo -
B123
Nhịp 17.71 46x40 0.017 0.991 Cấu tạo -
Gối D, gối F 493.85 25x75 0.231 0.867 21.98 1.24%
B58
Nhịp DF 309.95 315x75 0.011 0.994 12.03 0.68%
Gối A, gối C 499.57 25x75 0.233 0.865 22.28 1.26%
B59
Nhịp AC 304.13 315x75 0.011 0.994 11.80 0.66%
Gối C, gối D 53.43 25x40 0.097 0.949 4.29 0.48%
Tầng 5 B60
Nhịp CD 31.55 115x40 0.012 0.994 Cấu tạo -
Gối F - 22x40 - - Cấu tạo -
B115
Nhịp 13.33 46x40 0.013 0.993 Cấu tạo -
Gối A - 22x40 - - Cấu tạo -
B123
Nhịp 17.84 46x40 0.018 0.991 Cấu tạo -
Gối D, gối F 493.72 25x75 0.230 0.867 21.97 1.24%
B58
Nhịp DF 310.57 315x75 0.012 0.994 12.05 0.68%
Gối A, gối C 496.28 25x75 0.232 0.866 22.11 1.25%
B59
Nhịp AC 304.85 315x75 0.011 0.994 11.83 0.67%
Gối C, gối D 50.4 25x40 0.092 0.952 4.03 0.45%
Tầng 6 B60
Nhịp CD 28.33 115x40 0.011 0.994 Cấu tạo -
Gối F - 22x40 - - Cấu tạo -
B115
Nhịp 13.17 46x40 0.013 0.993 Cấu tạo -
Gối A - 22x40 - - Cấu tạo -
B123
Nhịp 17.8 46x40 0.018 0.991 Cấu tạo -
Gối D, gối F 491.04 25x75 0.229 0.868 21.83 1.23%
B58
Nhịp DF 311.04 315x75 0.012 0.994 12.07 0.68%
Gối A, gối C 490.88 25x75 0.229 0.868 21.82 1.23%
Tầng 7 B59
Nhịp AC 305.38 315x75 0.011 0.994 11.85 0.67%
Gối C, gối D 47.08 25x40 0.085 0.955 3.75 0.42%
B60
Nhịp CD 24.82 115x40 0.010 0.995 Cấu tạo -

ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ CÁN BỘ VÀ NHÂN VIÊN TP.HCM


SVTH: VŨ DUY HƯNG – Lớp 2015XN Trang 33
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG
KHOA XÂY DỰNG KHÓA 2015 - 2020

Gối F - 22x40 - - Cấu tạo -


B115
Nhịp 12.94 46x40 0.013 0.994 Cấu tạo -
Gối A - 22x40 - - Cấu tạo -
B123
Nhịp 17.63 46x40 0.017 0.991 Cấu tạo -
Gối D, gối F 486.28 25x75 0.227 0.869 21.58 1.22%
B58
Nhịp DF 311.32 315x75 0.012 0.994 12.08 0.68%
Gối A, gối C 483.96 25x75 0.226 0.870 21.46 1.21%
B59
Nhịp AC 305.68 315x75 0.011 0.994 11.86 0.67%
Gối C, gối D 43.65 25x40 0.079 0.959 3.47 0.39%
Tầng 8 B60
Nhịp CD 21.19 115x40 0.008 0.996 Cấu tạo -
Gối F - 22x40 - - Cấu tạo -
B115
Nhịp 12.7 46x40 0.013 0.994 Cấu tạo -
Gối A - 22x40 - - Cấu tạo -
B123
Nhịp 17.42 46x40 0.017 0.991 Cấu tạo -
Gối D, gối F 481.87 25x75 0.225 0.871 21.35 1.20%
B58
Nhịp DF 312.04 315x75 0.012 0.994 12.11 0.68%
Gối A, gối C 476.82 25x75 0.223 0.872 21.09 1.19%
B59
Nhịp AC 306.5 315x75 0.011 0.994 11.90 0.67%
Gối C, gối D 40.67 25x40 0.074 0.962 3.22 0.36%
Tầng 9 B60
Nhịp CD 17.93 115x40 0.007 0.996 Cấu tạo -
Gối F - 22x40 - - Cấu tạo -
B115
Nhịp 12.36 46x40 0.012 0.994 Cấu tạo -
Gối A - 22x40 - - Cấu tạo -
B123
Nhịp 16.96 46x40 0.017 0.992 Cấu tạo -
Gối D, gối F 469.6 25x75 0.219 0.875 20.72 1.17%
B58
Nhịp DF 309.38 315x75 0.011 0.994 12.01 0.68%
Gối A, gối C 465.15 25x75 0.217 0.876 20.49 1.15%
B59
Nhịp AC 303.27 315x75 0.011 0.994 11.77 0.66%
Tầng Gối C, gối D 37.76 25x40 0.069 0.964 Cấu tạo -
B60
10 Nhịp CD 14.5 115x40 0.006 0.997 Cấu tạo -
Gối F - 22x40 - - Cấu tạo -
B115
Nhịp 12.7 46x40 0.013 0.994 Cấu tạo -
Gối A - 22x40 - - Cấu tạo -
B123
Nhịp 17.77 46x40 0.018 0.991 Cấu tạo -
Gối D, gối F 370.08 25x75 0.173 0.905 15.79 0.89%
B58
Nhịp DF 230.41 315x75 0.009 0.996 8.93 0.50%
Tầng Gối A, gối C 367.86 25x75 0.172 0.905 15.68 0.88%
B59
thượng Nhịp AC 229.54 315x75 0.009 0.996 8.90 0.50%
Gối C, gối D 28.72 25x40 0.052 0.973 Cấu tạo -
B60
Nhịp CD 8.58 115x40 0.003 0.998 Cấu tạo -
Tầng Gối D, gối E 120.48 25x60 0.090 0.953 6.19 0.44%
B153
mái Nhịp DE 52.15 215x60 0.005 0.998 Cấu tạo -

ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ CÁN BỘ VÀ NHÂN VIÊN TP.HCM


SVTH: VŨ DUY HƯNG – Lớp 2015XN Trang 34
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG
KHOA XÂY DỰNG KHÓA 2015 - 2020

Gối B, gối C 116 25x60 0.087 0.954 5.95 0.42%


B154
Nhịp BC 43.01 215x60 0.004 0.998 Cấu tạo -
Gối C, gối D 17.1 25x40 0.031 0.984 Cấu tạo -
B60
Nhịp CD 8.37 115x40 0.003 0.998 Cấu tạo -

I.1.5. Chọn cốt thép dọc cho dầm


Chọn cốt thép dọc dầm phải lưu ý đến việc phối hợp thép dầm cho các nhịp liền kề nhau.
Bố trí cốt thép dọc cho dầm tầng 1

10.55 4.20
Cau tao
10.55 (cm2) B58 (cm2) (cm2) B59 4.20 (cm2)
B60
7.23 (cm2) Cau tao Cau tao

2Ø22+1Ø20 2Ø22+1Ø20 2Ø22 2Ø22 2Ø22


(10.74) (10.74) (7.60) (7.60) (7.60)
2Ø22 2Ø14 2Ø14
F (7.60) D (3.08) C (3.08) A

Bố trí cốt thép dọc cho dầm tầng 2


Cau tao 20.84 20.84 20.66 20.66 Cau tao
5.00 (cm2)
B115 (cm2) B58 (cm2) B60 (cm2) B59 (cm2) B233
Cau tao 12.26 (cm2) Cau tao 11.80 (cm2) Cau tao

2Ø28 2Ø28+2Ø25 2Ø28+2Ø25 2Ø28+2Ø25 2Ø28+2Ø25 2Ø28


(12.32) (22.13) (22.13) 2Ø28 (22.13) (22.13) (12.32)
(12.32)
2Ø14 2Ø22+1Ø25 2Ø14 2Ø22+1Ø25 2Ø14
(3.08) F (12.51) D (3.08) C (12.51) A (3.08)

Bố trí cốt thép dọc cho dầm tầng 3


Cau tao 21.42 21.42 22.13 22.13 Cau tao
4.61 (cm2)
B115 (cm2) B58 (cm2) B60 (cm2) B59 (cm2) B123
Cau tao 11.92 (cm2) Cau tao 11.69 (cm2) Cau tao

2Ø28 2Ø28+2Ø25 2Ø28+2Ø25 2Ø28+2Ø25 2Ø28+2Ø25 2Ø28


(12.32) (22.13) (22.13) 2Ø28 (22.13) (22.13) (12.32)
(12.32)
2Ø14 2Ø22+1Ø25 2Ø14 2Ø22+1Ø25 2Ø14
(3.08) F (12.51) D (3.08) C (12.51) A (3.08)

Bố trí cốt thép dọc cho dầm tầng 4


Cau tao 21.81 21.81 22.28 22.28 Cau tao
4.03 (cm2)
B115 (cm2) B58 (cm2) B60 (cm2) B59 (cm2) B123
Cau tao 12.01 (cm2) Cau tao 11.78 (cm2) Cau tao

2Ø28 2Ø28+2Ø25 2Ø28+2Ø25 2Ø28+2Ø25 2Ø28+2Ø25 2Ø28


(12.32) (22.13) (22.13) 2Ø28 (22.13) (22.13) (12.32)
(12.32)
2Ø14 2Ø22+1Ø25 2Ø14 2Ø22+1Ø25 2Ø14
(3.08) F (12.51) D (3.08) C (12.51) A (3.08)

ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ CÁN BỘ VÀ NHÂN VIÊN TP.HCM


SVTH: VŨ DUY HƯNG – Lớp 2015XN Trang 35
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG
KHOA XÂY DỰNG KHÓA 2015 - 2020

Bố trí cốt thép dọc cho dầm tầng 5


Cau tao 21.98 21.98 22.28 22.28 Cau tao
4.29 (cm2)
B115 (cm2) B58 (cm2) B60 (cm2) B59 (cm2) B123
Cau tao 12.03 (cm2) Cau tao 11.80 (cm2) Cau tao

2Ø28 2Ø28+2Ø25 2Ø28+2Ø25 2Ø28+2Ø25 2Ø28+2Ø25 2Ø28


(12.32) (22.13) (22.13) 2Ø28 (22.13) (22.13) (12.32)
(12.32)
2Ø14 2Ø22+1Ø25 2Ø14 2Ø22+1Ø25 2Ø14
(3.08) F (12.51) D (3.08) C (12.51) A (3.08)

Bố trí cốt thép dọc cho dầm tầng 6


Cau tao 21.97 21.97 22.11 22.11 Cau tao
4.03 (cm2)
B115 (cm2) B58 (cm2) B60 (cm2) B59 (cm2) B123
Cau tao 12.05 (cm2) Cau tao 11.83 (cm2) Cau tao

2Ø28 2Ø28+2Ø25 2Ø28+2Ø25 2Ø28+2Ø25 2Ø28+2Ø25 2Ø28


(12.32) (22.13) (22.13) 2Ø28 (22.13) (22.13) (12.32)
(12.32)
2Ø14 2Ø22+1Ø25 2Ø14 2Ø22+1Ø25 2Ø14
(3.08) F (12.51) D (3.08) C (12.51) A (3.08)

Bố trí cốt thép dọc cho dầm tầng 7


Cau tao 21.83 21.83 21.82 21.82 Cau tao
3.75 (cm2)
B115 (cm2) B58 (cm2) B60 (cm2) B59 (cm2) B123
Cau tao 12.07 (cm2) Cau tao 11.85 (cm2) Cau tao

2Ø28 2Ø28+2Ø25 2Ø28+2Ø25 2Ø28+2Ø25 2Ø28+2Ø25 2Ø28


(12.32) (22.13) (22.13) 2Ø28 (22.13) (22.13) (12.32)
(12.32)
2Ø14 2Ø22+1Ø25 2Ø14 2Ø22+1Ø25 2Ø14
(3.08) F (12.51) D (3.08) C (12.51) A (3.08)

Bố trí cốt thép dọc cho dầm tầng 8


Cau tao 21.58 21.58 21.46 21.46 Cau tao
3.47 (cm2)
B115 (cm2) B58 (cm2) B60 (cm2) B59 (cm2) B123
Cau tao 12.08 (cm2) Cau tao 11.86 (cm2) Cau tao

2Ø28 2Ø28+2Ø25 2Ø28+2Ø25 2Ø28+2Ø25 2Ø28+2Ø25 2Ø28


(12.32) (22.13) (22.13) 2Ø28 (22.13) (22.13) (12.32)
(12.32)
2Ø14 2Ø22+1Ø25 2Ø14 2Ø22+1Ø25 2Ø14
(3.08) F (12.51) D (3.08) C (12.51) A (3.08)

Bố trí cốt thép dọc cho dầm tầng 9


Cau tao 21.35 21.35 21.09 21.09 Cau tao
3.22 (cm2)
B115 (cm2) B58 (cm2) B60 (cm2) B59 (cm2) B123
Cau tao 12.11 (cm2) Cau tao 11.90 (cm2) Cau tao

2Ø28 2Ø28+2Ø25 2Ø28+2Ø25 2Ø28+2Ø25 2Ø28+2Ø25 2Ø28


(12.32) (22.13) (22.13) 2Ø28 (22.13) (22.13) (12.32)
(12.32)
2Ø14 2Ø22+1Ø25 2Ø14 2Ø22+1Ø25 2Ø14
(3.08) F (12.51) D (3.08) C (12.51) A (3.08)

ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ CÁN BỘ VÀ NHÂN VIÊN TP.HCM


SVTH: VŨ DUY HƯNG – Lớp 2015XN Trang 36
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG
KHOA XÂY DỰNG KHÓA 2015 - 2020

Bố trí cốt thép dọc cho dầm tầng 10


Cau tao 20.72 20.72 20.49 20.49 Cau tao
Cau tao
B115 (cm2) B58 (cm2) B60 (cm2) B59 (cm2) B123
Cau tao 12.01 (cm2) Cau tao 11.77 (cm2) Cau tao

2Ø28 2Ø28+2Ø25 2Ø28+2Ø25 2Ø28+2Ø25 2Ø28+2Ø25 2Ø28


(12.32) (22.13) (22.13) 2Ø28 (22.13) (22.13) (12.32)
(12.32)
2Ø14 2Ø22+1Ø25 2Ø14 2Ø22+1Ø25 2Ø14
(3.08) F (12.51) D (3.08) C (12.51) A (3.08)

Bố trí cốt thép dọc cho dầm tầng thượng


15.79 Cau tao 15.68
15.79 (cm2) 15.68
B58 (cm2) B59
(cm2) B60 (cm2)
8.93 (cm2) Cau tao 8.90 (cm2)

2Ø25+2Ø20 2Ø25+2Ø20 2Ø25+2Ø20 2Ø25+2Ø20


(16.10) (16.10) 2Ø25 (16.10) (16.10)
(9.82)
3Ø20 2Ø14 3Ø20
F (9.42) D (3.08) C (9.42) A

Bố trí cốt thép dọc cho dầm tầng mái

6.19 5.95
6.19 (cm2) (cm2) Cau tao (cm2) 5.95 (cm2)
B153 B60 B154
Cau tao Cau tao Cau tao

2Ø20 2Ø20 2Ø20 2Ø20 2Ø20


(6.28) (6.28) (6.28) (6.28) (6.28)
2Ø14 2Ø14 2Ø14
E (3.08) D (3.08) C (3.08) B

I.2. Tính toán và bố trí cốt thép đai cho các dầm
I.2.1. Tính toán cốt đai cho phần tử dầm B58(tầng 5 , nhịp DF) :bxh = 25x75 cm
+ Từ bảng tổ hợp nội lực ta chọn ra lực cắt nguy hiểm nhất cho dầm
Q = 342,60(kN)
+ Bê tông cấp độ bền B30 có
Rb = 17 (MPa) = 170 (daN/cm2); Rbt = 1,2 (MPa) = 12 (daN/cm2); Eb = 3,25.104 (MPa)
+ Thép đai nhóm AI có
Rsw = 175 (MPa) = 1750 (daN/cm2); Es = 2,1.105(MPa).
+ Dầm chịu tải trọng tính toán phân bố đều với
g = g1 + g01 = 2837,92 + 0,25 x 0,75 x 2500 x 1,1 = 3353,5 (daN/m) = 33,54 (daN/cm)
(với g01 : trọng lượng bản thân dầm B58)
p = 1328,98 (daN/m) = 13,29 (daN/cm)

ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ CÁN BỘ VÀ NHÂN VIÊN TP.HCM


SVTH: VŨ DUY HƯNG – Lớp 2015XN Trang 37
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG
KHOA XÂY DỰNG KHÓA 2015 - 2020

Giá trị q1 = g +0,5p = 33,54 + 0,5 x 13,29 = 40,18 (daN/cm)


+ Chọn a = 4 (cm) → h0 = h – a = 75 – 4 = 71 (cm)
+ Kiểm tra điều kiện cường độ trên tiết diện nghiêng theo ứng suất nén chính:
Q ≤ 0,3𝜑w1𝜑b1Rbbh0
Do chưa có bố trí cốt đai nên ta giả thiết 𝜑w1 𝜑b1 = 1.
Ta có: 0,3Rbbh0 = 0,3 x 170 x 25 x 71 = 90525 (daN) > Q = 34260 (daN)
→ Dầm đủ khả năng chịu ứng suất nén chính.
+ Kiểm tra sự cần thiết phải đặt cốt đai
Bỏ qua ảnh hưởng của lực dọc trục nên 𝜑n = 0.
Qb min = 𝜑b3(1 + 𝜑n)Rbtbh0 = 0,6 x (1 + 0) x 12 x 25 x 71 = 12780 (daN).
→ Q = 34260 (daN) > Qb min → Cần phải đặt cốt đai chịu cắt.
+ Xác định giá trị
Mb = 𝜑b2(1 + 𝜑f + 𝜑n) Rbtbh02 = 2(1 + 0 + 0)x 12 x 25 x 712 = 3024600 (daN.cm).
do dầm có cánh nằm trong vùng kéo 𝜑f = 0.
+ Xác định giá trị Qb1:

Qb1 = 2 𝑀 𝑞 = 2√3024600 𝑥 40,18 = 22048 (daN).

+ c0* = = = 247,7 (cm).

+ Ta có = = 205,77 (cm) < c0*


,

→c= = = 177 (cm) ; c0 = c = 177 (cm)

+ Giá trị qsw tính toán:

,
qsw = = = 56,8 (daN/cm).

+ Giá trị = = 90 (daN/cm).

+ Giá trị = = 86 (daN/cm).

+ Yêu cầu qsw ≥ ( ; ) nên ta lấy giá trị qsw = 90 (daN/cm) để tính cốt đai.

+ Sử dụng đai ∅8, số nhánh n = 2.

ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ CÁN BỘ VÀ NHÂN VIÊN TP.HCM


SVTH: VŨ DUY HƯNG – Lớp 2015XN Trang 38
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG
KHOA XÂY DỰNG KHÓA 2015 - 2020

,
→ Khoảng cách s tính toán: stt = = = 19,55 (cm).

+ Dầm có h = 75 cm > 45 cm → sct = min (h/3 ; 50cm) = 25 (cm).

( ) , ( )
+ Giá trị smax : smax = = = 66,21 (cm).

+ Khoảng cách thiết kế của cốt đai


s = min(stt ; sct ; smax) = 19,55 (cm). Chọn s = 200 mm.
Ta bố trí ∅8a200 cho dầm.
+ Kiểm tra lại điều kiện cường độ trên tiết diện nghiêng theo ứng suất nén chính khi đã có bố trí cốt
đai: Q ≤ 0,3𝜑w1𝜑b1Rbbh0
- với 𝜑w1 = 1 + 5αµw ≤ 1,3.
,
Dầm bố trí ∅8a200 có µw = = = 0,00201;

,
α= = = 6,46.
,
- 𝜑w1 = 1 + 5 αµw = 1 + 5 x 6,46 x 0,00201 = 1,065 < 1,3.
- 𝜑b1 = 1 – βRb = 1 – 0,01 x 17 = 0,83.
Ta thấy: 𝜑w1 𝜑b1 = 1,065 x 0,83 = 0,884 ≈ 1.
Ta có: Q = 34260 < 0,3𝜑w1𝜑b1Rbbh0 = 0,3 x 0,884 x 170 x 25 x 71 = 80016 (daN).
→ Dầm đủ khả năng chịu ứng suất nén chính

I.2.2. Tính toán cốt đai cho phần tử dầm B58,B59 tầng 1,2,3,5,6,8,9,10,thượng,mái
Ta thấy trong các dầm có kích thước bxh = 25x75 cm thì dầm tầng 5 có lực cắt lớn nhất Q = 34260
(daN), dầm tầng 5 được đặt cốt đai theo cấu tạo ∅8a200 → chọn cốt đai theo ∅8a200 cho toàn bộ các
dầm B58,59 có kích thước bxh = 25x75 cm khác.
I.2.3. Tính toán cốt đai cho phần tử dầm B60( tầng 2, nhịp CD): bxh = 25x40 cm
+ Từ bảng tổ hợp nội lực ta chọn ra lực cắt nguy hiểm nhất cho dầm
Qmax = 57,69(kN).
+ Dầm chịu tải trọng tính toán phân bố đều với
g = g1 + g01 = 864,84 + 0,25 x 0,4 x 2500 x 1,1 = 1139,8 (daN/m) = 11,4 (daN/cm)
(với g01 : trọng lượng bản thân dầm B60)
p = 607,5 (daN/m) = 6,1 (daN/cm)
Giá trị q1 = g +0,5p = 11,4 + 0,5 x 6,1 = 14,44 (daN/cm).
+ Chọn a = 4 (cm) → h0 = h – a = 40 – 4 = 36 (cm)
+ Kiểm tra điều kiện cường độ trên tiết diện nghiêng theo ứng suất nén chính:

ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ CÁN BỘ VÀ NHÂN VIÊN TP.HCM


SVTH: VŨ DUY HƯNG – Lớp 2015XN Trang 39
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG
KHOA XÂY DỰNG KHÓA 2015 - 2020

Q ≤ 0,3𝜑w1𝜑b1Rbbh0
Do chưa có bố trí cốt đai nên ta giả thiết 𝜑w1 𝜑b1 = 1.
Ta có: 0,3Rbbh0 = 0,3 x 170 x 25 x 36 = 45900 (daN) > Q = 5769 (daN)
→ Dầm đủ khả năng chịu ứng suất nén chính.
+ Kiểm tra sự cần thiết phải đặt cốt đai
Bỏ qua ảnh hưởng của lực dọc trục nên 𝜑n = 0.
Qb min = 𝜑b3(1 + 𝜑n)Rbtbh0 = 0,6 x (1 + 0) x 12 x 25 x 36 = 6480 (daN).
→ Q = 5769 (daN) < Qb min → Bê tông đủ khả năng chịu cắt, cần đặt cốt đai theo cấu tạo.
+ Sử dụng đai ∅8, số nhánh n = 2.
+ Dầm có h = 40 cm < 45 cm → sct = min (h/2 ; 15cm) = 15 (cm).

( ) , ( )
+ Giá trị smax : smax = = = 101,1 (cm).

+ Khoảng cách thiết kế của cốt đai


s = min(sct ; smax) = 150 (cm). Chọn s = 150 mm.
Ta bố trí ∅8a150 cho dầm.
+ Kiểm tra lại điều kiện cường độ trên tiết diện nghiêng theo ứng suất nén chính khi đã có bố trí cốt
đai: Q ≤ 0,3𝜑w1𝜑b1Rbbh0

- với 𝜑w1 = 1 + 5αµw ≤ 1,3.


,
Dầm bố trí ∅8a200 có µw = = = 0,00268;

,
α= = = 6,46.
,
- 𝜑w1 = 1 + 5 αµw = 1 + 5 x 6,46 x 0,00268 = 1,087 < 1,3.
- 𝜑b1 = 1 – βRb = 1 – 0,01 x 17 = 0,83.
Ta thấy: 𝜑w1 𝜑b1 = 1,087 x 0,83 = 0,902 ≈ 1.
Ta có: Q = 34260 < 0,3𝜑w1𝜑b1Rbbh0 = 0,3 x 0,902 x 170 x 25 x 36 = 41397 (daN).
→ Dầm đủ khả năng chịu ứng suất nén chính

I.2.4. Tính toán cốt đai cho phần tử dầm B60,B115,B123 tầng 1,2,3,5,6,7,8,9,thượng,mái
Tương tự như tính toán dầm tầng 2, ta bố trí thép đai ∅8a150 cho các dầm phần tử B60,B115,B123
tầng 1,2,3,5,6,7,8,9,thượng,mái.
I.2.5. Bố trí cốt thép đai cho dầm
+ Với dầm B58; B59 có kích thước 25x75 cm, B153; B154 có kích thước 25x60 cm
- Ở 2 đầu dầm trong đoạn L/4, ta bố trí cốt đai đặt dày ∅8a200 với L là nhịp thông thủy của
dầm.
- Phần còn lại cốt đai đặt thưa hơn theo điều kiện cấu tạo

ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ CÁN BỘ VÀ NHÂN VIÊN TP.HCM


SVTH: VŨ DUY HƯNG – Lớp 2015XN Trang 40
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG
KHOA XÂY DỰNG KHÓA 2015 - 2020

sct = min (3h/4, 50cm) = 45 (cm).


Ta chọn ∅8a300.
+ Với dầm B60; B115; B123 có kích thước 25x40 cm:
- Do nhịp dầm ngắn , ta bố trí cốt đai ∅8a150 đặt đều suốt dầm.

ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ CÁN BỘ VÀ NHÂN VIÊN TP.HCM


SVTH: VŨ DUY HƯNG – Lớp 2015XN Trang 41
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG
KHOA XÂY DỰNG KHÓA 2015 - 2020

II. TÍNH TOÁN CỐT THÉP CỘT


II.1. Vật liệu sử dụng
Sử dụng bê tông cấp độ bền B30 có
Rb = 17 MPa; Rbt = 1,2 MPa

Sử dụng thép dọc nhóm AIII có


Rs = Rsc = 365 MPa

Tra bảng ta có
ξR = 0,541; αR = 0,395.

II.2. Tính toán cốt thép cho phần tử cột C12 : bxh = 50x70 cm
II.2.1. Số liệu tính toán
Chiều dài tính toán l0 = 0,7H = 0,7 x 4 = 2,8(m) = 280(cm).
Giả thiết a = a’ = 4 cm → h0 = h – a = 70 – 4 = 66 (cm);
Za = h0 – a = 66 – 4 = 62 (cm).
Độ mảnh λh = l0 / h = 280 / 70 = 4 ≤ 8.
→ Bỏ qua ảnh hưởng của uốn dọc.
Lấy hệ số ảnh hưởng của uốn dọc η = 1.
Độ lệch tâm ngẫu nhiên

ea = max( H, hc) = max( x 400 , x 70) = 2,33 (cm).

Nội lực được chọn từ bảng tổ hợp nội lực và được ghi chi tiết ở bảng :

Kí Kí
Đặc điểm
hiệu hiệu ở e1=M/N e0=max(e1,ea)
của cặp M (kN.m) N (kN) ea (cm)
cặp bảng (cm) (cm)
nội lực
nội lực tổ hợp
1 C12-16 |M|max 148.29 6944.98 2.14 2.33 2.33
2 C12-15 Nmax 42.88 7198.53 0.60 2.33 2.33
3 C12-12 emax 147.71 5927.61 2.49 2.33 2.49

II.2.2. Tính cốt thép đối xứng cho cặp 1


M = 148.29 (kNm) = 1482900 (daN.cm).
N = 6944.98 (kN) = 694498 (daN).
+ e = ηe0 + h/2 – a = 1 x 2,33 + 70/2 – 4 = 33,3 (cm).
+ Sử dụng bê tông cấp độ bền B30, thép AIII → ξR = 0,541

ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ CÁN BỘ VÀ NHÂN VIÊN TP.HCM


SVTH: VŨ DUY HƯNG – Lớp 2015XN Trang 42
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG
KHOA XÂY DỰNG KHÓA 2015 - 2020

x= = = 81,71 (cm).

+ ξRh0 = 0,541 x 66 = 35,69 (cm).


+ Xảy ra trường hợp x > ξRh0 , nén lệch tâm bé.
+ Tính chính xác lại x bằng cách giải phương trình bậc 3 :
x3 + a2x2 + a1x + a0 = 0.
với a2 = - (2 + ξR) h0 = - (2 + 0,541) x 66 = -167,69 .

a1 = + 2 ξRℎ + (1 - ξR)h0Za

,
= + 2 x 0,541 x 66 + (1 – 0,541) x 66 x 62 = 12037,66

[ . . ( ) ]
a0 =

[ , , ( , ) ]
a0 = = -347949,6

→ x = 64,79 (cm).

( , )
As’ =

, , ( , , )
= = 20,52 (cm2)

As’ = As = 20,52 (cm2)


II.2.2. Tính cốt thép đối xứng cho cặp 2
M = 42.88 (kNm) = 428800 (daN.cm).
N = 7198.53 (kN) = 719853 (daN).
+ e = ηe0 + h/2 – a = 1 x 2,33 + 70/2 – 4 = 33,33 (cm).
+ Sử dụng bê tông cấp độ bền B30, thép AIII → ξR = 0,541

x= = = 84,69 (cm).

+ ξRh0 = 0,541 x 66 = 35,69 (cm).


+ Xảy ra trường hợp x > ξRh0 , nén lệch tâm bé.
+ Tính chính xác lại x bằng cách giải phương trình bậc 3 :
x3 + a2x2 + a1x + a0 = 0.
với a2 = - (2 + ξR) h0 = - (2 + 0,541) x 66 = -167,69 .

ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ CÁN BỘ VÀ NHÂN VIÊN TP.HCM


SVTH: VŨ DUY HƯNG – Lớp 2015XN Trang 43
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG
KHOA XÂY DỰNG KHÓA 2015 - 2020

a1 = + 2 ξRℎ + (1 - ξR)h0Za

,
= + 2 x 0,541 x 66 + (1 – 0,541) x 66 x 62 = 12236,52

[ . . ( ) ]
a0 =

[ , , ( , ) ]
a0 = = -360652,6

→ x = 64,73 (cm).

( , )
As’ =

, , ( , , )
= = 24,26 (cm2)

As’ = As = 24,26 (cm2).


II.2.3. Tính cốt thép đối xứng cho cặp 3
M = 147,71 (kNm) = 1477100 (daN.cm).
N = 5927,61 (kN) = 592761 (daN).
+ e = ηe0 + h/2 – a = 1 x 2,49 + 70/2 – 4 = 33,5 (cm).
+ Sử dụng bê tông cấp độ bền B30, thép AIII → ξR = 0,541

x= = = 69,74 (cm).

+ ξRh0 = 0,541 x 66 = 35,69 (cm).


+ Xảy ra trường hợp x > ξRh0 , nén lệch tâm bé.
+ Tính chính xác lại x bằng cách giải phương trình bậc 3 :
x3 + a2x2 + a1x + a0 = 0.
với a2 = - (2 + ξR) h0 = - (2 + 0,541) x 66 = -167,69 .

a1 = + 2 ξRℎ + (1 - ξR)h0Za

,
= + 2 x 0,541 x 66 + (1 – 0,541) x 66 x 62 = 11261,83

[ . . ( ) ]
a0 =

[ , , ( , ) ]
a0 = = -297767,8

ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ CÁN BỘ VÀ NHÂN VIÊN TP.HCM


SVTH: VŨ DUY HƯNG – Lớp 2015XN Trang 44
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG
KHOA XÂY DỰNG KHÓA 2015 - 2020

→ x = 64,83 (cm).
( , )
As’ =

, , ( , , )
= = 5,95 (cm2)

As’ = As = 5,95 (cm2).


Nhận xét:
+ Cặp nội lực 2 đòi hỏi lượng thép bố trí là lớn nhất. Vậy ta bố trí cốt thép cột C12 theo
As’ = As = 24,26 (cm2).
Chọn 5ϕ25 có As = 24,54 (cm2).
+ Các phần tử cột C11,C12 còn lại bố trí thép giống như cột C12 tầng 1
+ Xác định hàm lượng cốt thép tối thiểu theo độ mảnh λ:

λ= = = = 19,4 ;
, ,
→ 17 < λ < 35 → μmin = 0,2%
+ Hàm lượng cốt thép :
,
µ= x 100% = x 100% = 0,74% > μmin = 0,2%

II.3. Tính toán cốt thép cho phần tử cột C9 : bxh = 45x60 cm
II.3.1. Số liệu tính toán
Chiều dài tính toán l0 = 0,7H = 0,7 x 4 = 2,8(m) = 280(cm).
Giả thiết a = a’ = 4 cm → h0 = h – a = 60 – 4 = 56 (cm);
Za = h0 – a = 56– 4 = 52 (cm).
Độ mảnh λh = l0 / h = 280 / 60 = 4,67 < 8.
→ Bỏ qua ảnh hưởng của uốn dọc.
Lấy hệ số ảnh hưởng của uốn dọc η = 1.
Độ lệch tâm ngẫu nhiên

ea = max( H, hc) = max( x 400 , x 60) = 2 (cm).

Nội lực được chọn từ bảng tổ hợp nội lực và được ghi chi tiết ở bảng :

ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ CÁN BỘ VÀ NHÂN VIÊN TP.HCM


SVTH: VŨ DUY HƯNG – Lớp 2015XN Trang 45
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG
KHOA XÂY DỰNG KHÓA 2015 - 2020


Kí hiệu
Đặc điểm
hiệu ở e1=M/N e0=max(e1,ea)
của cặp M (kN.m) N (kN) ea (cm)
cặp nội bảng (cm) (cm)
nội lực
lực tổ
hợp
1 C9-17 |M|max 285.11 5553.55 5.13 2.00 5.13
2 C9-20 Nmax 285.11 5553.55 5.13 2.00 5.13
3 C9-12 emax 252.63 4839.7 5.22 2.00 5.22

II.3.2. Tính cốt thép đối xứng cho cặp 1,2


M = 285.11 (kNm) = 2851100 (daN.cm).
N = 5553.55 (kN) = 555355 (daN).
+ e = ηe0 + h/2 – a = 1 x 5,13 + 60/2 – 4 = 31,1 (cm).
+ Sử dụng bê tông cấp độ bền B30, thép AIII → ξR = 0,541

x= = = 72,6 (cm).

+ ξRh0 = 0,541 x 56 = 30,296 (cm).


+ Xảy ra trường hợp x > ξRh0 , nén lệch tâm bé.
+ Tính chính xác lại x bằng cách giải phương trình bậc 3 :
x3 + a2x2 + a1x + a0 = 0.
với a2 = - (2 + ξR) h0 = - (2 + 0,541) x 56 = -142,296 .

a1 = + 2 ξRℎ + (1 - ξR)h0Za

,
= + 2 x 0,541 x 56 + (1 – 0,541) x 56 x 52 = 9249,52

[ . . ( ) ]
a0 =

[ , , ( , ) ]
a0 = = -233972,8

→ x = 50,87 (cm).
( , )
As’ =

, , ( , , )
= = 28,43 (cm2)

As’ = As = 28,43 (cm2).

ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ CÁN BỘ VÀ NHÂN VIÊN TP.HCM


SVTH: VŨ DUY HƯNG – Lớp 2015XN Trang 46
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG
KHOA XÂY DỰNG KHÓA 2015 - 2020

II.3.3. Tính cốt thép đối xứng cho cặp 3


M = 252.63 (kNm) = 2526300 (daN.cm).
N = 4839.7 (kN) = 483970 (daN).
+ e = ηe0 + h/2 – a = 1 x 5,22 + 60/2 – 4 = 31,2 (cm).
+ Sử dụng bê tông cấp độ bền B30, thép AIII → ξR = 0,541

x= = = 63,26 (cm).

+ ξRh0 = 0,541 x 56 = 30,296 (cm).


+ Xảy ra trường hợp x > ξRh0 , nén lệch tâm bé.
+ Tính chính xác lại x bằng cách giải phương trình bậc 3 :
x3 + a2x2 + a1x + a0 = 0.
với a2 = - (2 + ξR) h0 = - (2 + 0,541) x 56 = -142,296 .

a1 = + 2 ξRℎ + (1 - ξR)h0Za

,
= + 2 x 0,541 x 56 + (1 – 0,541) x 56 x 52 = 8679,37

[ . . ( ) ]
a0 =

[ , , ( , ) ]
a0 = = -204228,1

→ x = 50,5 (cm).
( , )
As’ =

, , ( , , )
= = 17,02 (cm2)

As’ = As = 17,02 (cm2).


Nhận xét:
+ Cặp nội lực 2 đòi hỏi lượng thép bố trí là thấp nhất. Vậy ta bố trí cốt thép cột C12 theo
As’ = As = 28,43 (cm2).
Chọn 5ϕ28 có As = 30,79 (cm2).
+ Các phần tử cột C10,C9 còn lại bố trí thép giống như cột C9 tầng 1
+ Xác định hàm lượng cốt thép tối thiểu theo độ mảnh λ:

λ= = = = 21,6 ;
, ,

ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ CÁN BỘ VÀ NHÂN VIÊN TP.HCM


SVTH: VŨ DUY HƯNG – Lớp 2015XN Trang 47
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG
KHOA XÂY DỰNG KHÓA 2015 - 2020

→ 17 ≤ λ < 35 → μmin = 0,2%


+ Hàm lượng cốt thép :
,
µ= x 100% = x 100% = 1,2% > μmin = 0,2%.

ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ CÁN BỘ VÀ NHÂN VIÊN TP.HCM


SVTH: VŨ DUY HƯNG – Lớp 2015XN Trang 48
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG
KHOA XÂY DỰNG KHÓA 2015 - 2020

III. Tính toán cốt thép đai cho cột


+ Đường kính cốt đai

∅sw ≥ ( ; 5mm) = (28/4 ; 5mm) = 7 (mm). Ta chọn cốt đai ∅8 nhóm AI.

+ Khoảng cách cốt đai “s”


- Trong đoạn nối chồng cốt thép dọc
s ≤ (10 ∅min ; 500mm) = (10x25 ; 500mm) = 250 (mm).

Chọn s = 250 (mm).


- Các đoạn còn lại
s ≤ (15 ∅min ; 500mm) = (15x25 ; 500mm) = 375 (mm).

Chọn s = 350 (mm).


II.10. Tính toán cấu tạo nút góc trên cùng
Nút góc là nút giao giữa:
+ phần tử dầm B153 và phần tử cột C41.
+ phần tử dầm B154 và phần tử cột C44.
+ Dựa vào bảng tổ hợp nội lực ta chọn ra cặp nội lực M,N của phần tử C41 có độ lệch tâm e0 lớn nhất.
Đó là cặp có M = 196,29 kNm; N = 70,02 kN

có e0 = 280 (cm) → = = 5,6 > 0,5. Vậy ta sẽ cấu tạo cốt thép nút góc trên cùng theo trường

hợp có > 0,5.

+ Dựa vào bảng tổ hợp nội lực ta chọn ra cặp nội lực M,N của phần tử C44 có độ lệch tâm e0 lớn nhất.
Đó là cặp có M = 219,92 kNm; N = 81,47 kN

có e0 = 270 (cm) → = = 5,4 > 0,5. Vậy ta sẽ cấu tạo cốt thép nút góc trên cùng theo trường

hợp có > 0,5.

ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ CÁN BỘ VÀ NHÂN VIÊN TP.HCM


SVTH: VŨ DUY HƯNG – Lớp 2015XN Trang 49
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG
KHOA XÂY DỰNG KHÓA 2015 - 2020

21 19 19
22 19
21

D4 D4
21 D2
21 20 D3 22 D3 20 21
D3 D3 D3 D3
21 D5 D5 21
D4 D4
28 32 32 28
29 33 33 29
26 26 29 29 29 29 26 26

15 16 19 20
17 18 19 16 18 17 15
14 14 14 D5 14 D5 14 14 14

D4 D4
18 D2
18 ct D1 17 D1 20 D1 17 D1 ct 18
17 D1
18 18 D1
17
D4 D5 D5 D4
26 19 31 31 19 26
27 25 25 27
25 25 28 28 28 28 25 25
15 12 15
12 7 13 8 14 15 14 8 13 7
12 D4 12 12 12 D5 12 D5 12 12 12 D4 12

13 13 D2 13
15 12 15
13 ct D1 9 D1 15 D1 9 D1 ct 13
D1 13 10 14 28 28 14 10 13 D1
D4 D4
D5 31 31 D5 12
24 24
25 25
24 24 25 28 28 25 24 24
15 12 15
12 7 13 8 14 15 14 8 13 7
12 D4 12 12 12 D5 12 D5 12 12 12 D4 12

13 13 D2 13
15 12 15
13 ct D1 9 D1 15 D1 9 D1 ct 13
D1 13 10 14 10 13 D1
D4 D4
D5 31 31 14 D5 12
24 24
25 25
24 24 25 28 28 28 28 25 24 24
15 12 15
12 7 13 8 14 15 14 8 13 7
12 D4 12 12 12 D5 12 D5 12 12 12 D4 12

13 13 D2 13
15 12 15
13 ct D1 9 D1 15 D1 9 D1 ct 13
D1 13 10 14 10 13 D1
D4 D4
D5 31 31 14 D5 12
24 24
25 25
24 24 25 28 28 28 28
25
24 24
15 12 15
12 7 13 8 14 15 14 8 13 7
12 D4 12 12 12 D5 12 D5 12 12 12 D4 12

13 13 D2 13
15 12 15
13 ct D1 9 D1 15 D1 9 D1 ct 13
D1 13 10 14 10 13 D1
D4 D4
D5 31 31 14 D5 12
24 24
25 25
24 24 25 28 28 28 28
25 24 24
15 12 15
12 7 13 8 14 15 14 8 13 7
12 D4 12 12 12 D5 12 D5 12 12 12 D4 12

13 13 D2 13
15 12 15
13 ct D1 9 D1 15 D1 9 D1 ct 13
D1 13 14 14 13 D1
10 10
D4 D4
D5 31 31 D5 12
24 24
25 25
24 24 25 28 28 28 28 25 24 24
15 12 15
12 7 13 8 14 15 14 8 13 7
12 D4 12 12 12 D5 12 D5 12 12 12 D4 12

13 13 D2 13
15 12 15
13 ct D1 9 D1 15 D1 9 D1 ct 13
D1 13 10 14 10 13 D1
D4 D4
D5 31 31 14 D5 12
24 24
24 24 25 25 25 25 24 24
28 28 28 28 12
15 15
12 7 13 8 14 15 14 8 13 7
12 D4 12 12 12 D5 12 D5 12 12 12 D4 12

13 13 D2 13
15 12 15
13 ct D1 9 D1 15 D1 9 D1 ct 13
D1 13 10 14 14 10 13 D1
D4 D4
D5 31 31 D5 12
24 24
25 25
24 24 25 28 28 28 28 25 24 24
15 12 15
12 7 13 8 14 15 14 8 13 7
12 D4 12 12 12 D5 12 D5 12 12 12 D4 12

13 13 D2 13
15 12 15
13 ct D1 9 D1 15 D1 9 D1 ct 13
D1 13 10 14 10 13 D1
D4 D5 D4
D5 31 31 14 12
24 24
25 25
24 24 25 28 28 28 28 25 24 24
11
8 7 9 8 10 11 10 8 9 7 8
6 6 6 6 D5 6 11 6
D4 D5 6 6 6 D4

11 11 D2 D2 11 11
11
11 ct D1 9 D1 11 D1 9 D1 ct 11
D1 10 10 9 D1
8 9 10 10 8
D4 D5 D5 D4
23 23 27 27 27 27 23 23
22 30 30 22
23 23 23 23

1 2 2 3 3 4 5 3 6 2 7
D4 1 1 1 D5 1 D5 1 1 1 D4

5 D2 D2 5 D2 D2
5 ct D1 4 D1 4 5 6 7
D1 2 3
1
D4 D5 D5 d6 D4
23 27 27 27 27 30 30 23 23
23 22 30 30 35 22
23 23 23 23

F E D C B A

KET CAU KHUNG TRUC 3

ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ CÁN BỘ VÀ NHÂN VIÊN TP.HCM


SVTH: VŨ DUY HƯNG – Lớp 2015XN Trang 50
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG
KHOA XÂY DỰNG KHÓA 2015 - 2020

1 1 1
2 3 1

5 5 5
d2 5
c1 c1 c1
d1 4 d1 4 d1 4
4-4(tû lÖ: 1/25)
1-1 (tû lÖ: 1/25) 2-2(tû lÖ: 1/25) 3-3 (tû lÖ: 1/25)
1 1 1 6
3 2 7

d2 5 d2 5 d2 5 11

c1
9
5-5 (tû lÖ: 1/25) 6-6 (tû lÖ: 1/25) 7-7 (tû lÖ: 1/25) d1
10

8-8 (tû lÖ: 1/25)


6 6 12
8 7

11 11 13

c1 c1 c1
9 9 9
d1 d1 d1
10 10 10

9-9 (tû lÖ: 1/25) 10-10 (tû lÖ: 1/25) 12-12


12 12 14
8 15

13 13 18

c1 c1 c1
9 9
d1 d1 d1
10 10 17

13-13 (tû lÖ: 1/25) 14-14 (tû lÖ: 1/25) 17-17


14 14 19
16

18 18 21
c3
c1 c1 d3 20
d1 d1
17 17

21-21
18-18 (tû lÖ: 1/25) 19-19 (tû lÖ: 1/25)

ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ CÁN BỘ VÀ NHÂN VIÊN TP.HCM


SVTH: VŨ DUY HƯNG – Lớp 2015XN Trang 51
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG
KHOA XÂY DỰNG KHÓA 2015 - 2020

12 14 19

d2 13 d2 18 d2 21

15-15(tû lÖ: 1/25) 20-20(tû lÖ: 1/25) 22-22


c4 23 c4 25 c4 27

22 22 24 24 26 26

d4 d4 d4

23-23(tû lÖ: 1/25) 24-24(tû lÖ: 1/25) 25-25(tû lÖ: 1/25)


c4 29 c5 23
6

28 28 30 30
d2 11
d4
d5

26-26(tû lÖ: 1/25) 27-27(tû lÖ: 1/25) 11-11(tû lÖ: 1/25)

c5 25 c5 33

35 35
31 31 32 32
d6

d5 d5 30-30(tû lÖ: 1/25)


28-28(tû lÖ: 1/25) 29-29(tû lÖ: 1/25)

ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ CÁN BỘ VÀ NHÂN VIÊN TP.HCM


SVTH: VŨ DUY HƯNG – Lớp 2015XN Trang 52
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG
KHOA XÂY DỰNG KHÓA 2015 - 2020

THIẾT KẾ VÀ TÍNH TOÁN SÀN TẦNG 4


I. TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG
TCVN 5574-2012: Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép - Tiêu chuẩn thiết kế
II. DỮ LIỆU ĐẦU VÀO
a. Bê tông
Cấp độ bền của bê tông: B30 (M400)
Cường độ chịu nén tính toán bê tông: Rb = 17 MPa (N/mm2)
Cường độ chịu kéo tính toán bê tông: Rbt = 1.2 MPa (N/mm2)
Mô đun đàn hồi của bê tông: Eb = 32500 MPa (N/mm2)
b. Cốt thép
Nhóm cốt thép: CII
Cường độ chịu nén tính toán cốt thép: Rsc = 280 MPa (N/mm2)
Cường độ chịu kéo tính toán cốt thép: Rs = 280 MPa (N/mm2)
Mô đun đàn hồi của cốt thép: Es = 210000 MPa (N/mm2)
c. Hệ số giới hạn vùng nén: R = 0.573; aR = 0.409
d. Hàm lượng cốt thép: min = 0.05%; max = 1.00%
e. Lớp bê tông bảo vệ cốt thép: c = 19 mm
f. Khoảng cách mép chịu kéo đến trọng tâm cốt thép chịu kéo: a = 25 mm

ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ CÁN BỘ VÀ NHÂN VIÊN TP.HCM


SVTH: VŨ DUY HƯNG – Lớp 2015XN Trang 53
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG
KHOA XÂY DỰNG KHÓA 2015 - 2020

Hình 1: Tên dải strip phương A rộng 1m

ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ CÁN BỘ VÀ NHÂN VIÊN TP.HCM


SVTH: VŨ DUY HƯNG – Lớp 2015XN Trang 54
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG
KHOA XÂY DỰNG KHÓA 2015 - 2020

Hình 2: Tên dải strip phương B rộng 1m

ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ CÁN BỘ VÀ NHÂN VIÊN TP.HCM


SVTH: VŨ DUY HƯNG – Lớp 2015XN Trang 55
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG
KHOA XÂY DỰNG KHÓA 2015 - 2020

Hình 3: Biểu đồ momen dải strip phương A (kN.m)

ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ CÁN BỘ VÀ NHÂN VIÊN TP.HCM


SVTH: VŨ DUY HƯNG – Lớp 2015XN Trang 56
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG
KHOA XÂY DỰNG KHÓA 2015 - 2020

Hình 4: Biểu đồ momen dải strip phương B (kN.m)

ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ CÁN BỘ VÀ NHÂN VIÊN TP.HCM


SVTH: VŨ DUY HƯNG – Lớp 2015XN Trang 57
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG
KHOA XÂY DỰNG KHÓA 2015 - 2020

Hình 5: Biểu đồ lực cắt dải strip phương A (kN)

ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ CÁN BỘ VÀ NHÂN VIÊN TP.HCM


SVTH: VŨ DUY HƯNG – Lớp 2015XN Trang 58
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG
KHOA XÂY DỰNG KHÓA 2015 - 2020

Hình 6: Biểu đồ lực cắt dải strip phương B (kN)

ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ CÁN BỘ VÀ NHÂN VIÊN TP.HCM


SVTH: VŨ DUY HƯNG – Lớp 2015XN Trang 59
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG
KHOA XÂY DỰNG KHÓA 2015 - 2020

TABLE: Strip Forces


Strip Load
Story Name Case/Combo P V2 T M3 CutWidth
kN kN kN-m kN-m m
TANG 4 MSA1 Comb1 -1.7025 14.9523 1.7638 -14.6078 1
TANG 4 MSA1 Comb1 0.5967 14.5042 -0.4881 -17.322 1
TANG 4 MSA1 Comb1 -1.468 -2.4237 0.0077 10.2296 1
TANG 4 MSA1 Comb1 -1.6674 -15.3305 1.3328 -15.6899 1
TANG 4 MSA10 Comb1 -2.7771 -1.3797 0.2476 5.2673 1
TANG 4 MSA10 Comb1 -3.3434 8.1068 0.0552 -0.0459 1
TANG 4 MSA10 Comb1 -2.9466 -10.4748 -0.0212 -13.1202 1
TANG 4 MSA11 Comb1 4.8266 16.3983 -0.5003 -4.6466 1
TANG 4 MSA11 Comb1 4.4422 -15.032 -0.4328 -17.7606 1
TANG 4 MSA11 Comb1 4.4422 -15.032 -0.4329 -17.7774 1
TANG 4 MSA13 Comb1 0.2477 15.5492 0.1246 0.9728 1
TANG 4 MSA13 Comb1 0.2712 15.5492 0.0833 -15.4486 1
TANG 4 MSA13 Comb1 -0.0205 -15.5232 -0.1104 1.8043 1
TANG 4 MSA14 Comb1 0.3193 2.8214 0.3035 9.7201 1
TANG 4 MSA14 Comb1 1.7008 -16.6319 -0.0725 -17.119 1
TANG 4 MSA14 Comb1 2.816 16.5434 0.1663 -17.5419 1
TANG 4 MSA14 Comb1 0.1925 16.2051 0.4724 -18.2344 1
TANG 4 MSA4 Comb1 0.3839 -0.5207 -0.0647 11.3856 1
TANG 4 MSA4 Comb1 0.2689 15.2832 -0.4038 0.8625 1
TANG 4 MSA4 Comb1 0.2617 -14.6602 0.0618 -14.8774 1
TANG 4 MSA4 Comb1 0.3125 15.2832 -0.2818 -15.3776 1
TANG 4 MSA5 Comb1 -2.0727 1.3578 -0.0611 11.7706 1
TANG 4 MSA5 Comb1 -3.0442 11.8346 0.3989 3.6939 1
TANG 4 MSA5 Comb1 -2.7156 -15.1041 0.325 -11.6214 1
TANG 4 MSA6 Comb1 -3.0731 0.0643 0.7722 8.1295 1
TANG 4 MSA6 Comb1 -4.4662 11.7076 2.5741 -10.0706 1
TANG 4 MSA6 Comb1 -3.7171 -12.4386 -1.5547 -13.7103 1
TANG 4 MSA7 Comb1 0.2145 2.3235 -0.1008 8.2628 1
TANG 4 MSA7 Comb1 -0.5275 14.0563 0.5934 -2.6907 1
TANG 4 MSA7 Comb1 -0.9379 -14.2984 0.3322 -16.411 1
TANG 4 MSA7 Comb1 -0.4291 14.0563 0.5417 -17.5561 1
TANG 4 MSB1 Comb1 0.5404 0.1691 2.3312 7.8793 1
TANG 4 MSB1 Comb1 0.445 9.75 0.4713 -0.5295 1
TANG 4 MSB1 Comb1 0.5517 -9.4789 -0.5737 -10.4892 1
TANG 4 MSB13 Comb1 4.3007 -0.6724 0.1084 10.5032 1
TANG 4 MSB13 Comb1 4.9346 13.1987 -1.7171 -3.1577 1
TANG 4 MSB13 Comb1 4.2489 -9.6297 -2.7274 -4.3276 1
TANG 4 MSB13 Comb1 5.143 13.1987 -2.1088 -15.5856 1
TANG 4 MSB14 Comb1 -0.4791 0.828 -0.1055 12.6863 1
TANG 4 MSB14 Comb1 -0.0153 10.8525 3.2535 -7.2819 1
TANG 4 MSB14 Comb1 5.1113 -8.3025 -3.3855 -10.9729 1

ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ CÁN BỘ VÀ NHÂN VIÊN TP.HCM


SVTH: VŨ DUY HƯNG – Lớp 2015XN Trang 60
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG
KHOA XÂY DỰNG KHÓA 2015 - 2020

TANG 4 MSB16 Comb1 -1.0361 0.4147 0.0598 10.1987 1


TANG 4 MSB16 Comb1 -0.0898 4.6751 2.2047 -1.419 1
TANG 4 MSB16 Comb1 12.7195 -11.0514 2.1782 -14.9566 1
TANG 4 MSB17 Comb1 0.516 0.4799 -0.0355 11.9942 1
TANG 4 MSB17 Comb1 0.0067 9.0971 -1.9515 -0.4893 1
TANG 4 MSB17 Comb1 1.8605 -8.3109 2.0786 -12.271 1
TANG 4 MSB18 Comb1 1.7272 -0.7108 0.1994 13.0843 1
TANG 4 MSB18 Comb1 0.2197 -11.0256 -2.6255 -0.099 1
TANG 4 MSB18 Comb1 0.1597 9.8464 2.3638 -0.3807 1
TANG 4 MSB18 Comb1 2.421 9.5413 1.7686 -12.9562 1
TANG 4 MSB19 Comb1 0.1379 -3.0233 0.2932 10.5858 1
TANG 4 MSB19 Comb1 -0.0179 -7.5039 2.7361 -0.8977 1
TANG 4 MSB19 Comb1 1.1833 8.6747 -1.5743 -9.8568 1
TANG 4 MSB2 Comb1 0.6987 2.0261 0.6561 11.3697 1
TANG 4 MSB2 Comb1 0.7674 9.9893 1.4144 -3.186 1
TANG 4 MSB2 Comb1 0.6911 -10.5961 -0.8592 -12.2195 1
TANG 4 MSB20 Comb1 0.7861 1.3304 1.1064 5.5942 1
TANG 4 MSB20 Comb1 -0.8683 -6.5416 -0.5622 2.8263 1
TANG 4 MSB20 Comb1 -2.9859 6.053 -1.8094 0.8326 1
TANG 4 MSB20 Comb1 -0.7761 -6.4637 0.4762 -2.4274 1
TANG 4 MSB3 Comb1 0.8249 -0.5008 -0.0163 12.8575 1
TANG 4 MSB3 Comb1 0.1798 10.0444 -2.604 -0.4582 1
TANG 4 MSB3 Comb1 0.8196 -10.1513 1.5094 -15.225 1
TANG 4 MSB4 Comb1 1.4615 -0.527 0.167 12.5791 1
TANG 4 MSB4 Comb1 0.2669 8.7267 2.0234 -0.4759 1
TANG 4 MSB4 Comb1 1.5088 -8.4653 -0.668 -5.0702 1
TANG 4 MSB4 Comb1 1.7508 8.4279 -1.6641 -12.4173 1
TANG 4 MSB5 Comb1 -3.2185 0.9304 -0.8556 2.5006 1
TANG 4 MSB5 Comb1 -2.8971 -7.512 -0.8586 1.735 1
TANG 4 MSB5 Comb1 -0.9164 6.0127 -2.8635 -0.8496 1
TANG 4 MSB5 Comb1 -1.6233 5.5043 -1.0962 -11.7932 1
TANG 4 MSB6 Comb1 -1.7697 2.3483 -0.232 10.5334 1
TANG 4 MSB6 Comb1 -4.2524 12.1612 1.7558 -4.3558 1
TANG 4 MSB6 Comb1 0.0052 -9.0542 -3.9465 -6.9636 1

Từ bảng strip force ta thấy


- Theo phương A (trục 1-8):
Momen âm lớn nhất là : M = -18.23 (kNm)
Momen dương lớn nhất là : M = +11.77 (kNm)
- Theo phương B (trục A-F):
Momen âm lớn nhất là : M = -15.59(kNm)
Momen dương lớn nhất là : M = +13.08(kNm)

ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ CÁN BỘ VÀ NHÂN VIÊN TP.HCM


SVTH: VŨ DUY HƯNG – Lớp 2015XN Trang 61
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG
KHOA XÂY DỰNG KHÓA 2015 - 2020

III. TÍNH CỐT THÉP DỌC

III.1. Cốt thép chịu momen âm (theo phương A)


Chọn a = 25(mm) , h0 = hb – a = 150 – 25 = 125(mm)
Momen âm lớn nhất là : M = 18.23(kNm)
, .
αm = = = 0,069.
. .

có αm < αR = 0,409

→  = 0,5(1 + 1 − 2. 𝛼 ) = 0,5(1 + √1 − 2.0,069 ) = 0,964.


, .
AS = = = 5,4(cm2).
 . , .

Kiểm tra hàm lượng cốt thép:


,
𝜇= .100% = .100% = 0,44% > 𝜇 min .
. ,

Chọn ∅10, diện tích mỗi thanh 78,5(mm2), khoảng cách s = = 170 (mm)
,

Chọn s = 150 mm.


III.2. Cốt thép chịu momen dương (theo phương A)
Chọn a = 25(mm) , h0 = hb – a = 150 – 25 = 125(mm)
Momen dương lớn nhất là : M = 11.77(kNm)
, .
αm = = = 0,044.
. .

có αm < αR = 0,409

→  = 0,5(1 + 1 − 2. 𝛼 ) = 0,5(1 + √1 − 2.0,044 ) = 0,977.

, .
AS = = = 3,44 (cm2).
 . , .

Kiểm tra hàm lượng cốt thép:


,
𝜇= .100% = .100% = 0,31% > 𝜇 min .
. ,

Chọn ∅10, diện tích mỗi thanh 78,5(mm2), khoảng cách s = = 296 (mm).
,

ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ CÁN BỘ VÀ NHÂN VIÊN TP.HCM


SVTH: VŨ DUY HƯNG – Lớp 2015XN Trang 62
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG
KHOA XÂY DỰNG KHÓA 2015 - 2020

Chọn s = 250 mm.


III.3. Cốt thép chịu momen âm (theo phương B)
Chọn a = 25(mm) , h0 = hb – a = 150 – 25 = 125(mm)
Momen âm lớn nhất là : M = 15.59(kNm)
, .
αm = = = 0,059.
. .

có αm < αR = 0,409

→  = 0,5(1 + 1 − 2. 𝛼 ) = 0,5(1 + 1 − 2.0,059 ) = 0,97.


, .
AS = = = 4,59 (cm2).
 . , .

Kiểm tra hàm lượng cốt thép:


,
𝜇= .100% = .100% = 0,38% > 𝜇 min .
. ,
1000
Chọn ∅10, diện tích mỗi thanh 78,5(mm2), khoảng cách s = 459 = 206 (mm).
78,5
−1

Chọn s = 200 mm.


III.4. Cốt thép chịu momen dương (theo phương ngắn nhà)
Chọn a = 25(mm) , h0 = hb – a = 150 – 25 = 125(mm)
Momen âm lớn nhất là : M = 18.36(kNm)
, .
αm = = = 0,049.
. .

có αm < αR = 0,409

→  = 0,5(1 + 1 − 2. 𝛼 ) = 0,5(1 + √1 − 2.0,049 ) = 0,975.


, .
AS = = = 3,83 (cm2).
 . , .

Kiểm tra hàm lượng cốt thép:


,
𝜇= .100% = .100% = 0,31% > 𝜇 min .
. ,

Chọn ∅12, diện tích mỗi thanh 113(mm2), khoảng cách s =. = 258 (mm).
,

ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ CÁN BỘ VÀ NHÂN VIÊN TP.HCM


SVTH: VŨ DUY HƯNG – Lớp 2015XN Trang 63
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG
KHOA XÂY DỰNG KHÓA 2015 - 2020

Chọn s = 250 mm.


Kết quả tính toán cốt thép sàn được thể hiện trong bảng sau:
Story: tầng 4

M+ |M-| b h a A+sTK A-sTK Asch TT


Strip Chọn thép
(kN.m) (kN.m) (cm) (cm) (cm) (cm2) (cm2) (cm2) (%)

5.50 OK 0.44%
Ø10a150
A 11.77 18.23 100 15 2.5 3.44 5.40
Ø10a250 3.93 OK 0.31%

4.71 OK 0.38%
Ø10a200
B 13.08 15.59 100 15 2.5 3.84 4.59
Ø10a250 3.93 OK 0.31%

III.5. Kiểm tra khả năng chịu cắt


Từ bảng strip force ta có:
Qmax = 16,63 kN/m(với dải bản b = 1m có Q = 16,63 kN)
Qb min = 0,5Rbtbh0 = 0,5 x 1,2 x 1000 x 125 = 75 kN
Thỏa mãn Q < Qb min . Bê tông đủ khả năng chịu cắt.
Kết quả kiểm tra được thể hiện trong bảng sau:
Q+ Q- |Q|TT b h a h0 Qbmin
Kiểm tra
Strip
|Q|TT
(kN) (kN) (kN) (cm) (cm) (cm) (cm) (kN)

Bê tông đủ khả năng chịu


A 16.54 16.63 16.63 100 15 2.5 12.5 75
cắt

Bê tông đủ khả năng chịu


B 13.20 11.05 35.24 100 15 2.5 12.5 75
cắt

ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ CÁN BỘ VÀ NHÂN VIÊN TP.HCM


SVTH: VŨ DUY HƯNG – Lớp 2015XN Trang 64
Trang 65
1 2 3 4 5 6 7 8
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG

26
2

15 15
KHÓA 2015 - 2020

F F
1 13 24 13 13 25 13 1
33
3 22 4 8 9 23 4 3
E E
10 10
2 3 4 5 6 7 4 3 2
31 31

ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ CÁN BỘ VÀ NHÂN VIÊN TP.HCM


27 28 29 28 30 28 29 21 28
32
20
11 12 12 12 12 12
D D
2 3 4 4 4 4 3
19
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI

C C
11 12 12 12 12 12
34

SVTH: VŨ DUY HƯNG – Lớp 2015XN


18
32
KHOA XÂY DỰNG

1 1
2 2
3 4 4 4 4 3
10 10
B B
17
1 13 13 16 14 13 13 1
A A
15 15

2
1 2 3 4 5 6 7 8
MAT BANG BO TRI THEP SAN TANG 4 (TY LE: 1/80)
Trang 66
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG
KHÓA 2015 - 2020

ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ CÁN BỘ VÀ NHÂN VIÊN TP.HCM


15A 16A 13 17A 18A 12 19A 19A 12 18A 17A 13 16A 15A
16 29 17 18 29 18 29 19 29 29 18 29 18 17 29 16
15 15
A B C D E F
MÆT C¾T 2-2(Tû LÖ: 1/30)
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI

2 27a 3 31a 28a 4 29a 4 28a 30a


18 31 18 28 29 18 18 29 18 28 18 30

SVTH: VŨ DUY HƯNG – Lớp 2015XN


1 2 3 4
KHOA XÂY DỰNG

MÆT C¾T 1-1 (Tû LÖ: 1/30)


TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG
KHOA XÂY DỰNG KHÓA 2015 - 2020

THIẾT KẾ VÀ TÍNH TOÁN CẦU THANG BỘ


I. MẶT BẰNG CẦU THANG

F E

F E

Mặt bằng cầu thang bộ tầng điển hình


Cầu thang tầng điển hình là cầu thang dạng bản rộng 2 vế với cấu tạo như sau :
Thang có 22 bậc thang bao gồm 2 vế thang, vế 1 có 10 bậc thang, vế 2 có 12 bậc
thang, kích thước mỗi bậc như sau :
L x H = 300 x 165 mm
Sử dụng kết cấu cầu thang dạng bản chịu lực để tính toán thiết kế.
II. CHỌN SƠ BỘ KÍCH THƯỚC
- Chọn sơ bộ chiều dày bản thang 150 mm
- Chọn sơ bộ kích thước dầm cầu thang (dầm chiếu nghỉ):

h= = = 390 (mm)
÷

b= = = 195 (mm)
÷
Chọn b x h = 220 x 400 mm

ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ CÁN BỘ VÀ NHÂN VIÊN TP.HCM


SVTH: VŨ DUY HƯNG – Lớp 2015XN Trang 67
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG
KHOA XÂY DỰNG KHÓA 2015 - 2020

III. TẢI TRỌNG


- Xác định góc nghiêng bản thang
α = 28°48’ → cosα = 0,876

III.1. Tĩnh tải


Tĩnh tải cầu thang bao gồm tải trọng các lớp cấu tạo.
Cấu tạo cầu thang như hình:

- Đối với bản thang nghiêng

Bảng III.1: Chiều dày tương đương của các lớp cấu tạo

Chiều dày lớp đá hoa cương Chiều dày lớp vữa xi măng Chiều dày lớp
Phương Phương nghiêng Phương Phương nghiêng bậc thang gạch
ngang (𝒍 𝒉 )𝜹 𝒄𝒐𝒔𝜶 ngang (𝒍 𝒉 )𝜹 𝒄𝒐𝒔𝜶
theo phương
δtd= 𝒃 𝒃𝒍 𝒊 δtd= 𝒃 𝒃𝒍 𝒊 nghiêng
δi 𝒃 δi 𝒃

m m m m m

0.02 0.0274 0.02 0.0274 0.074

Bảng III.2: Tải trọng chiếu nghỉ

Chiều Tải trọng tiêu Tải trọng


Hệ số Khối lượng chuẩn tính toán
dày
TT Cấu tạo các lớp vật liệu vượt tải riêng
 ( KN / m3 )
n
 ( m) qtc ( KN / m 2 ) g ( KN / m 2 )

ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ CÁN BỘ VÀ NHÂN VIÊN TP.HCM


SVTH: VŨ DUY HƯNG – Lớp 2015XN Trang 68
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG
KHOA XÂY DỰNG KHÓA 2015 - 2020

1 Đá hoa cương 1,2 24 0,02 0,48 0,576

2 Vữa lót xi măng 1,3 18 0,02 0,36 0,468

3 Lớp vữa trát 1,3 18 0,015 0,27 0,351

4 Bản BTCT 1,1 25 0,15 3,75 4,125

 g vs   g i 5,52

Bảng III.3: Tải trọng sàn cầu thang

Chiều Tải trọng tiêu Tải trọng


Hệ số Khối
dày chuẩn tính toán
lượng
TT Cấu tạo các lớp vật liệu vượt tải riêng
n  ( KN / m3 )
 ( m) qtc ( KN / m 2 ) g ( KN / m 2 )

1 Đá hoa cương 1,2 24 0,0274 0,6576 0,789

2 Vữa lót xi măng 1,3 18 0,0274 0,4932 0,641

3 Bậc gạch 1,3 18 0,074 1,332 1,732

4 Lớp vữa trát 1,3 18 0,015 0,27 0,351

5 Bản BTCT 1,1 25 0,15 3,75 4,125

 g vs   g i 7,638

Tổng trọng lượng theo phương đứng qđứng = 7,638 kN/m

Tổng trọng lượng phương đứng có kể đến lan can 0,27 kN/m là: 7,908 kN/m

III.2. Hoạt tải


- Đối với bản chiếu nghỉ :

p = n x ptc x 1m = 1,2 x 3 x 1 = 3,6 (kN/m)


- Đối với bản thang nghiêng:

p = n x ptc x 1m x cosα = 1,2 x 3 x 1 x 0,876 = 3,154 (kN/m)


III.3. Tổng tải trọng
Bảng III.3: Tổng tải trọng tính toán

ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ CÁN BỘ VÀ NHÂN VIÊN TP.HCM


SVTH: VŨ DUY HƯNG – Lớp 2015XN Trang 69
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG
KHOA XÂY DỰNG KHÓA 2015 - 2020

Tổng tải trọng


Tĩnh tải tính toán Hoạt tải tính toán
STT Loại bản tính toán qtt = gtt
gtt (kN/m) ptt (kN/m)
+ ptt (kN/m)

1 Bản thang 7.908 3.132 11.04

2 Chiếu nghỉ 5.52 3.6 9.12

IV. SƠ ĐỒ TÍNH VÀ NỘI LỰC

= = 2,67 < 3 → Chọn sơ đồ tính 2 đầu khớp như hình

Hình IV.1: Sơ đồ tính cầu thang

Hình IV.2: Tĩnh tải tác dụng vào vế thang

ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ CÁN BỘ VÀ NHÂN VIÊN TP.HCM


SVTH: VŨ DUY HƯNG – Lớp 2015XN Trang 70
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG
KHOA XÂY DỰNG KHÓA 2015 - 2020

Hình IV.3: Biểu đồ momen của vế thang

Hình IV.4: Phản lực ở gối


- Phân phối lại momen ở gối và nhịp

Mg = 0,4 x 37,57 = 15,03 (kN.m)


Mn = 0,7 x 37,57 = 26,3 (kN.m)
V. TÍNH TOÁN THIẾT KẾ BẢN THANG
- Vật liệu sử dụng
Bê tông B30 có Rb = 17 Mpa; Rbt = 1,2 Mpa
Cốt thép AI có Rs = 225 Mpa; αR = 0,419; ξR = 0,596
Cốt thép AIII có Rs = 365 Mpa; αR = 0,541; ξR = 0,395
- Tính toán cốt thép

Trình tự tính toán như sau :

αm = ; ξ = 1 - 1 − 2𝛼 ; As = ; αm ≤ αR ; ξ ≤ ξR

Chọn lớp bê tông bảo vệ c = 15 mm , giả thiết a = 25 mm


Với b = 1000 mm; h0 = 150 – 25 = 125 mm

ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ CÁN BỘ VÀ NHÂN VIÊN TP.HCM


SVTH: VŨ DUY HƯNG – Lớp 2015XN Trang 71
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG
KHOA XÂY DỰNG KHÓA 2015 - 2020

Hàm lượng thép µmin = 0,1% , µmax = 2,4%


- Kết quả tính cốt thép theo bảng sau:

M As Astk
Kí hiệu αm ξ μ (%) Bố trí
(kNm) (cm2) (cm2)

Nhịp Mn 26.3 0.099 0.104 6.08 0.49 ϕ12a200 6.79

Gối Mg 15.03 0.057 0.058 3.39 0.27 ϕ10a250 3.92

VI. TÍNH TOÁN THIẾT KẾ DẦM CHIẾU NGHỈ

VI.1. Tải trọng tác động vào dầm chiếu nghỉ


Tải trọng do bản thang truyền vào: q1 = 33,52 (kN)
Tải trọng do tường: q2 = n x bt x h x γt = 1,2 x 0,22 x 3,3 x 1,8 = 1,57 (kN/m)
Tải trọng bản thân: q3 = 0,22 x 0,4 x 1,1 x 25 = 2,42 (kN/m)
Tổng tải trọng tác dụng: q = 33,52 + 1,57 + 2,42 = 37,51 (kN/m)
VI.2. Sơ đồ tính và nội lực dầm chiếu nghỉ

Hình V.1: Sơ đồ tải trọng

Hình V.2: Momen dầm chiếu nghỉ

Hình V.3: Lực cắt dầm chiếu nghỉ


VI.2. Tính toán thép

ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ CÁN BỘ VÀ NHÂN VIÊN TP.HCM


SVTH: VŨ DUY HƯNG – Lớp 2015XN Trang 72
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG
KHOA XÂY DỰNG KHÓA 2015 - 2020

- Thép dọc

Vật liệu : thép AIII, thép AI, bê tông B25.


Chọn a = 30 (mm) ⇒ h0 = 400 – 30 = 370 (mm)

αm = ; ξ = 1 - 1 − 2𝛼 ; As = ; αm ≤ αR ; ξ ≤ ξR

Hàm lượng thép µmin = 0,1% , µmax = 2,4%


- Kết quả tính toán cốt thép theo bảng sau:

M As Astk
Kí hiệu αm ξ μ (%) Bố trí
(kNm) (cm2) (cm2)

Nhịp Mn 25.17 0.049 0.050 1.91 0.23 2ϕ12 2.26

Gối Mg 50.33 0.098 0.104 3.93 0.48 2ϕ16 4.02

- Cốt đai

Chọn cốt đai ϕ6, số nhánh n = 2, Rsw = 175 Mpa, chọn khoảng cách giữa các cốt đai s
= 200 mm
,
qsw = Rsw.n. = 175 x 2 x = 49,48

Khả năng chịu cắt của cốt đai và bê tông:

Qsw = 𝜑 𝛾 𝑅 𝑏ℎ 𝑞 = 1,2𝑥10 𝑥0,22𝑥0,37 𝑥49,48 = 42,29 < Q


Kiểm tra điều kiện:
φb = 1 – 0,01γbRb = 1 – 0,01 x 1 x 17 = 0,83
,
φw1 = 1 + 5 x =1+5 x =1
,

Q = 77,43 kN < 0,3𝜑 𝜑 𝛾 𝑅 𝑏ℎ = 149 kN


Vậy cốt đai bố trí như trên đủ khả nang chịu cắt.

ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ CÁN BỘ VÀ NHÂN VIÊN TP.HCM


SVTH: VŨ DUY HƯNG – Lớp 2015XN Trang 73
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG
KHOA XÂY DỰNG KHÓA 2015 - 2020

F E

ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ CÁN BỘ VÀ NHÂN VIÊN TP.HCM


SVTH: VŨ DUY HƯNG – Lớp 2015XN Trang 74
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG
KHOA XÂY DỰNG KHÓA 2015 - 2020

ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ CÁN BỘ VÀ NHÂN VIÊN TP.HCM


SVTH: VŨ DUY HƯNG – Lớp 2015XN Trang 75

You might also like