Professional Documents
Culture Documents
Tuần 21
Tiết 23
Bài 23 :VỊ TRÍ, GIỚI HẠN, HÌNH DẠNG LÃNH THỔ VIỆT NAM
Hoạt động 2 : Tìm hiểu đặc điểm lãnh thổ Việt Nam (15 phút)
1.Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: PP sử dụng sgk, tranh ảnh.
2. Hình thức tổ chức hoạt động: cặp
Bước 1. Giao nhiệm vụ bản đồ tự nhiên Việt Nam 2. Đặc điểm lãnh thổ nước
,sgk ta
Câu 1. em có nhận xét gì về hình dạng phần đất liền của - Kéo dài theo chiều bắc –
lãnh thổ nước ta ? nam ( 1650 km), đường bờ
Câu 2. Nơi hẹp nhất của nước ta là ở đâu ? Hình dạng biển hình chữ S dài 3260
lãnh thổ có ảnh hưởng gì hoạt động giao thông vận tải ở km, đường biên giới trên đất
nước ta ? liền dài 4600 km.
Câu 3. Em hãy cho biết đường bờ biển hay đường biên - Phần biển Đông thuộc chủ
giời trên đất liền đài hơn ? Đảo nào lớn nhất nước ta ? quyền Việt Nam mở rất rộng
Thuộc tỉnh nào ? - Vịnh nào đẹp nhất nước ta ? Vịnh về phía đông và đông nam,
đó đã được UNESCO công nhận di sản thế giới vào năm có nhiều đảo và quần đảo.
nào ? - Biển Đông có ý nghĩa
Câu 4. Nêu tên quần đảo xa nhất của nước ta ? Thuộc chiến lược đối với nước ta
tỉnh nào ? Hãy cho biết ý nghĩa lớn lao của biển Việt về mặt an ninh quốc phòng
Nam? Vị trí địa lí và hình dạng của lãnh thổ nước ta có và phát triển kinh tế.
những thuận lợi và khó khăn gì cho việc xây dựng và
bảo vệ tổ quốc hiện nay ?
*HSHN:
Câu 1: Nơi hẹp nhất của nước ta là ở đâu ?
Câu 2: Đảo nào lớn nhất nước ta ?
Câu 3: Nêu tên quần đảo xa nhất của nước ta ?
Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ
- HS dựa vào học liệu bàn thảo theo cặp giải quyết các
câu hỏi
- GV quan sát, hướng dẫn và trao đổi với hs về kết quả
Bước 3: GV tổ chức cho hs tương tác (trao đổi, thảo
luận)
Bước 4: Gv kết luận nhận định và chốt kiến thức
Câu 1:
Kéo dài 1650 km, hẹp ngang,
Câu 2:
- Là Quảng Bình chưa đầy 50 km.
- Phát triển nhiều loại hình vận tải.
- GTVT nước ta gặp khó khăn, nguy hiểm do lãnh thổ
kéo dài, hẹp ngang, nằm sát biển. Các tuyến đường dễ bị
chia cắt bởi thiên tai.
Câu 3:
Đảo Phú Quốc (tỉnh Kiên Giang )
Vịnh Hạ Long – Di sản thiên nhiên thế giới, 1994.
Câu 4:
- Quần đảo Trường Sa – huyện Trường Sa, Khánh Hòa.
* Thuận lợi : + Phát triển kinh tế tồn diện với nhiều
ngành, nghề nhờ có khí hậu gió mùa, có đất liền, có
biển. + Hội nhập và giao lưu dễ dàng với các nước trong
khu vực Đông Nam Á.
* Khó khăn : + Luôn phải phòng chống thiên tai : bão
lụt, sóng biển, cháy rừng. + Bảo vệ lãnh thổ kể cả vùng
biển, vùng trời và đảo xa … trước nguy cơ ngoại xâm.
HOẠT ĐỘNG III: LUYỆN TẬP
Xác định vị trí nước Việt Nam và nêu vị trí địa lí và hình dạng của lãnh thổ nước
ta có những thuận lợi và khó khăn gì cho việc xây dựng và bảo vệ tổ quốc hiện
nay ?
HOẠT ĐỘNG IV: TÌM TÒI, MỞ RỘNG
Tìm hiểu về đảo Phú Quốc, vịnh Hạ Long.
HOẠT ĐỘNG IV: VẬN DỤNG
Vị trí địa lí và hình dạng của lãnh thổ nước ta có những thuận lợi và khó khăn gì
cho việc xây dựng và bảo vệ tổ quốc hiện nay ?
*Hướng dẫn học tập
- Làm bài tập 3 SGK.
- Chuẩn bị bài 24: Vùng biển Việt Nam ( tiết 1)
+ Biết diện tích, trình bày được một số đặc điểm của biển Đông và vùng biển
nước ta
Tuần 21
Tiết 24
Hoạt động 2: Trình bày được đặc điểm khí hậu, hải văn của vùng biển Việt
Nam
1.Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: PP sử dụng lược đồ, sgk…KT đặt câu hỏi ,kt học
tập hợp tác
2. Hình thức tổ chức hoạt động: thảo luận nhóm
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG GHI BẢNG
Nhắc lại đặc tính của biển và đại dương ?
HS : Độ mặn, sóng, thủy triều, hải lưu....
KNS- tư duy: thu thập và xử lí thông tin từ lược
đồ, bản đồ, kênh chữ tìm hiểu về biển Việt Nam
Đọc đoạn văn sgk, quan sát hình 24.2, 24.3 điền vào
phiếu học tập.
Bước 1. Giao nhiệm vụ
Chia lớp thành 4 nhóm và giao nhiệm vụ cho từng
nhóm
Nhóm 1,3 : Tìm hiểu phần khí hậu của biển Việt
Nam
Chế độ gió :...............................
Chế độ nhiệt :...........................
Chế độ mưa :............................
Nhóm 2,4 : Tìm hiểu đặc điểm hải văn của biển
Việt Nam
Dòng biển :..............................
Chế độ triều :..........................
Độ muối trung bình :..............
*HSHN: HS cùng thảo luận với các bạn trong
nhóm.
Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ b. Đặc điểm của Biển Đông
- HS dựa vào sgk, quan sát hình 24.2, 24.3, phiếu và vùng biển nước ta
học tập - Là vùng biển nóng quanh
giải quyết các câu hỏi năm, thiên tai dữ dội.
GV quan sát, hướng dẫn và trao đổi với hs về kết - Chế độ gió, nhiệt độ của
quả biển và hướng chảy của các
Bước 3: GV tổ chức cho hs tương tác(trình bày dòng biển thay đổi theo
kết quả, trao đổi, thảo luận) mùa.
Bước 4: Gv kết luận nhận định và chốt kiến thức - Chế độ thủy triều khá phức
HS ghi vào vở kiến thức theo gợi ý của GV: tạp và độc đáo, chủ yếu là
chế độ nhật triều.
GV gợi ý :
CH. Nằm hoàn toàn trong vành đai nhiệt đới nên - Độ mặn trung bình từ
khí hậu biển Việt Nam có đặc điểm gì 30 - 330/00.
+ Trên biển có những loại gió chính nào ? hướng
gió, thời gian hoạt động.
+ Vì sao ở biển, mùa hạ mát hơn và mùa đông ấm
hơn đất liền ? ( Do tính chất của đất và nước)
+ Quan sát H24.2 ( a,b ) , cho biết nhiệt độ nước
biển tầng mặt thay đổi như thế nào ?( Theo vĩ độ )
+ So sánh lượng mưa trên biển và trên đất liền?
( Lượng mưa trên biển ít hơn trên đất liền )
+ Dựa vào H24.3, cho biết hướng chảy của các
dòng biển tương ứng với 2 mùa gió chính ?
+ Cùng với các dòng biển , trên vùng biển Việt
Nam còn có hiện tượng gì kéo theo luồng sinh vật
biển ? ( Hiện tượng vùng nước trồi và nước chìm)
+ Nhận xét chế độ nước triều của vùng biển Việt
Nam?
HS báo cáo, bổ sung
HOẠT ĐỘNG III: LUYỆN TẬP
- Chứng minh vùng biển Việt Nam mang những tính chất nhiệt đới gió mùa.
HOẠT ĐỘNG IV: TÌM TÒI, MỞ RỘNG
Tìm hiểu về biển Đông.
HOẠT ĐỘNG IV: VẬN DỤNG
Em có thể làm gì để bảo vệ tốt môi trường biển?
*Hướng dẫn học tập
- Học bài
-Làm bài tập trong sgk.
- Chuẩn bị bài 24: Vùng biển Việt Nam
+ Nguồn tài nguyên biển.
+ Thiên tai ở môi trường biển.
+ Sự cần thiết phải bảo vệ môi trường biển.
* Chú ý:
- Các em ghi bài vào vở.
- Đọc phần hoạt động của giáo viên và học sinh để hiểu và trả lời các câu
hỏi.
- Đọc nội dung sách giáo khoa.
- Trả lời câu hỏi và bài tập phần cuối sgk.