Professional Documents
Culture Documents
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU...................................................................................................................5
PREFACE.........................................................................................................................8
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ ĐỀ TÀI.........................................................9
1.1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI.........................................................................................9
1.2. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI.....................................................................................9
1.3. Ý NGHĨA THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI...............................................................10
1.3.1. Đối với sinh viên...........................................................................................10
1.3.2. Đối với doanh nghiệp....................................................................................11
1.4. PHẠM VI THỰC HIỆN......................................................................................11
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT...............................................................................12
2.1. KHÁI NIỆM VÀ VAI TRÒ CỦA QUẢN TRỊ HÀNG TỒN KHO....................12
2.1.1. Khái niệm.....................................................................................................12
2.1.2. Vai trò quản trị hàng tồn kho........................................................................12
2.2. TỔNG QUAN VỀ NGUYÊN VẬT LIỆU - QUẢN TRỊ NGUYÊN VẬT LIỆU12
2.2.1. Khái niệm.....................................................................................................12
2.2.2. Vai trò của nguyên vật liệu...........................................................................13
2.2.3. Vai trò của quản trị cung ứng nguyên vật liệu..............................................13
2.3. MÔ HÌNH MRP (MATERIAL REQUIREMENT PLANNING - MRP)............13
2.3.1. Khái niệm.....................................................................................................13
2.3.2. Mục tiêu của MRP........................................................................................14
2.3.3. Xác định kích cỡ lô hàng Lot Sizing.............................................................14
2.3.4. Xác định lượng tồn kho an toàn (Safety stock – SS) và điểm tái đặt hàng
(ROP)…..................................................................................................................... 15
2.4. CÁC PHƯƠNG PHÁP DỰ BÁO ĐỊNH LƯỢNG..............................................15
2.4.1. Bình quân di động đơn giản..........................................................................15
2.4.2. Bình quân di động có trọng số......................................................................16
2.4.3. San bằng số mũ.............................................................................................16
2.4.4. San bằng số mũ có điều chỉnh xu hướng.......................................................16
1
GVHD: Th.S Nguyễn Hồng Nguyên SVTH: HHD
Hoạch định nhu cầu nguyên vật liệu cho lốp xe Bias của công ty cổ phần Cao su Đà Nẵng
2
GVHD: Th.S Nguyễn Hồng Nguyên SVTH: HHD
Hoạch định nhu cầu nguyên vật liệu cho lốp xe Bias của công ty cổ phần Cao su Đà Nẵng
3
GVHD: Th.S Nguyễn Hồng Nguyên SVTH: HHD
Hoạch định nhu cầu nguyên vật liệu cho lốp xe Bias của công ty cổ phần Cao su Đà Nẵng
4
GVHD: Th.S Nguyễn Hồng Nguyên SVTH: HHD
Hoạch định nhu cầu nguyên vật liệu cho lốp xe Bias của công ty cổ phần Cao su Đà Nẵng
5
GVHD: Th.S Nguyễn Hồng Nguyên SVTH: HHD
Hoạch định nhu cầu nguyên vật liệu cho lốp xe Bias của công ty cổ phần Cao su Đà Nẵng
Bảng 3.1: Kế hoạch chi tiêu nguyên vật liệu của công ty Quý 3/2020 của sản phẩm lốp xe
Bias................................................................................................................................... 30
Bảng 3.2: Bảng định mức tồn kho nguyên vật liệu trong quý 3/2020 của lốp xe Bias......32
Bảng 3.3: Danh sách các nhà cung cấp của công ty năm 2019-2020................................34
Bảng 3.4: Tỷ trọng hàng tồn kho tại công ty năm 2018, 2019..........................................36
Bảng 3.5: Tình hình hàng tồn kho của công ty năm 2018, 2019.......................................37
Bảng 3.6: Phân tích tốc độ luân chuyển hàng tồn kho năm 2018, 2019............................38
Bảng 4.1: Dự báo bằng mô hình bình quân di động..........................................................41
Bảng 4.2: Dự báo bằng mô hình san bằng số mũ có điều chỉnh xu hướng........................43
Bảng 4.3: Dự báo bằng mô hình hồi quy tuyến tính..........................................................45
Bảng 4.4: Nhu cầu sản lượng lốp xe năm 2021................................................................47
Bảng 4.5: Sản lượng lốp xe Bias theo quý........................................................................48
Bảng 5.1: Định mực khối lượng sản xuất lốp xe Bias.......................................................49
Bảng 5.2: Chi phí nhân công............................................................................................51
Bảng 5.3: Chi phí hư hỏng nguyên vật liệu.......................................................................51
Bảng 5.4: Chi phí khấu hao TSCĐ....................................................................................52
Bảng 5.5: Chi phí khấu hao tài sản cố định mới................................................................53
Bảng 5.6: Chi phí khấu hao TSCĐ năm 2021...................................................................54
Bảng 5.7: Chi phí sử dụng thiết bị, phương tiện...............................................................55
Bảng 5.8: Chi phí tồn kho trong một quý..........................................................................55
Bảng 5.9: Chi phí đặt hàng...............................................................................................55
Bảng 5.10: Xác định kích cỡ lô hàng Lot Sizing...............................................................56
Bảng 5.11: Lịch đặt hàng nguyên vật liệu của Quý 1 và Quý 2.......................................58
Bảng 5.12: Lịch đặt hàng nguyên vật liệu của Quý 5 và Quý 4........................................60
Bảng 6.1: Mô hình ABC phân loại nguyên vật liệu..........................................................62
Bảng 6.2: Thông số kĩ thuật xe nâng có chạc....................................................................64
Bảng 6.3: Thông số kĩ thuật xe nâng tay thấp...................................................................66
Bảng 6.4: Thông số kĩ thuật pallet sắt...............................................................................67
Bảng 6.5: Thông số kĩ thuật pallet gỗ...............................................................................69
Bảng 6.6: Thông số kĩ thuật kệ đựng cao su.....................................................................70
Bảng 6.7: Thông số kĩ thuật kệ đựng cao lanh, lưu huỳnh................................................71
Bảng 6.8: Thông số kĩ thuật kệ đựng thép........................................................................73
Bảng 7.1: Bảng kí hiệu của nguyên vật liệu......................................................................79
6
GVHD: Th.S Nguyễn Hồng Nguyên SVTH: HHD
Hoạch định nhu cầu nguyên vật liệu cho lốp xe Bias của công ty cổ phần Cao su Đà Nẵng
LỜI MỞ ĐẦU
Ngày nay, với xu hướng toàn cầu hóa, ngành công nghiệp của Việt Nam có những
cơ hội lớn để phát triển và vươn tầm thế giới. Bên cạnh những cơ hội, những thách thức
luôn tồn tại, để duy trì và phát triển thì doanh nghiệp phải thực hiện tốt công tác tài chính,
marketing cũng như sản xuất. Trong đó, sản xuất là khâu trực tiếp tạo ra sản phẩm và ảnh
hưởng đến doanh thu, lợi nhuận của doanh nghiệp. Để thực hiện tốt khâu sản xuất, thì
việc quản lý tồn kho phải được thực hiện một cách chính xác và chặt chẽ. Hơn thế nữa,
hàng tồn kho là tiền vốn của doanh nghiệp đang bị đóng băng. Do đó, quản lý hàng tồn
kho hiệu quả là một trong những việc cần thiết mà doanh nghiệp phải quan tâm và chú ý.
Để sản xuất một sản phẩm thì đòi hỏi phải có một số lượng các chi tiết, bộ phận và
nguyên vật liệu rất đa dạng, nhiều chủng loại khác nhau. Bên cạnh đó, lượng nguyên vật
liệu cần sử dụng vào những thời điểm khác nhau và thường xuyên thay đổi. Vì vậy, danh
sách các loại nguyên vật liệu mà doanh nghiệp phải quản lý rất nhiều và phức tạp, đòi hỏi
phải cập nhật thường xuyên. Quản lý tốt nguồn nguyên vật liệu góp phần quan trọng trong
việc giảm chi phí sản xuất và hạ giá thành sản phẩm. Ngoài ra, việc hoạch định nhu cầu
nguyên vật liệu hiệu quả giúp công ty dễ dàng đưa ra những phương án mua sắm, bố trí
kho bãi, thiết kế đường vận chuyển tối ưu. Để áp dụng những kiến thức đã học và làm rõ
được lợi ích của việc quản lý tồn kho trong thực tế, nhóm HHD đã chọn đề tài “Hoạch
định nhu cầu nguyên vật liệu cho lốp xe bias của CTCP cao su Đà Nẵng”
Để hoàn thành đồ án này, nhóm HHD xin đặc biệt cảm ơn đến sự hỗ trợ của Thầy
Nguyễn Hồng Nguyên, các Thầy Cô khoa Quản lý Dự án và Công ty Cổ phần Cao su Đà
Nẵng. Trong quá trình thực hiện, nhóm HHD không tránh khỏi những sai sót. Rất mong
Thầy Cô cho nhóm những góp ý, lời khuyên và những lời nhận xét, đánh giá để nhóm có
thể hoàn thành tốt hơn ở đồ án tiếp theo. Một lần nữa, nhóm HHD xin trân trọng cảm ơn.
Nhóm HHD
7
GVHD: Th.S Nguyễn Hồng Nguyên SVTH: HHD
Hoạch định nhu cầu nguyên vật liệu cho lốp xe Bias của công ty cổ phần Cao su Đà Nẵng
PREFACE
Today, with the trend of globalization, Vietnam's industry has great opportunities to
develop and reach the world. Besides opportunities, challenges always exist, in order to
maintain and develop, enterprises must perform well in finance, marketing as well as
production. In which, production is the stage that directly creates products and affects the
revenue and profit of the business. In order to perform well in production, inventory
management must be done accurately and closely. Moreover, the inventory which is the
capital of the business is frozen. Therefore, effective inventory management is one of the
essential things that businesses must pay attention to.
To complete this project, the HHD team would like to especially appreciate the
support of Mr. Nguyen Hong Nguyen, the Teachers of Project Management and Danang
Rubber Joint Stock Company. During the implementation process, the HHD team cannot
avoid mistakes. We hope teachers give us suggestions, advice and comments and
evaluation so that the group can complete better in the next project. Once again, HHD
group would like to thank them.
HHD Team
8
GVHD: Th.S Nguyễn Hồng Nguyên SVTH: HHD
Hoạch định nhu cầu nguyên vật liệu cho lốp xe Bias của công ty cổ phần Cao su Đà Nẵng
9
GVHD: Th.S Nguyễn Hồng Nguyên SVTH: HHD
Hoạch định nhu cầu nguyên vật liệu cho lốp xe Bias của công ty cổ phần Cao su Đà Nẵng
- Dùng các mô hình dự báo để dự báo sản lượng lốp xe bias: Việc sử dụng mô hình
dự báo sẽ giúp cho doanh nghiệp định lượng được nhu cầu sản xuất của công ty
theo tháng, theo quý hoặc theo năm một cách gần nhất, để tránh tình trạng sản
xuất thừa hoặc thiếu sản phẩm. Từ đó, công ty sẽ đưa ra kế hoạch nhập nguyên
vật liệu một cách chuẩn xác và hiệu quả nhất. Tránh tình trạng tồn kho hoặc thiếu
hụt nguyên liệu trong quá trình sản xuất.
- Dùng mô hình MRP để dự báo nguyên vật liệu: Sau khi dự báo được nhu cầu sản
lượng cần sản xuất. Thì việc sử dụng mô hình MRP sẽ giúp cho doanh nghiệp có
thể tính toán được số lượng nguyên vật liệu đủ để sản xuất được nhu cầu sản
lượng đã đề ra một cách nhanh chóng và chính xác. Biết được cần đặt hàng vật
liệu gì, số lượng bao nhiêu và thời gian đặt hàng khi nào.
- Xác định thời điểm tái đặt hàng: Việc xác định thời điểm tái đặt hàng giúp cho
doanh nghiệp hạn chế được tối đa chi phí lưu kho và thiệt hại do thiếu hàng, đồng
thời xác định được thời gian để đặt hàng một cách kịp thời và đúng lúc, đáp ứng
cho quá trình sản xuất được trôi chảy và nhịp nhàng.
- Xác định Safety stock: Nhờ vào việc xác định tồn kho an toàn sẽ giúp doanh
nghiệp tránh được việc mua rất nhiều hàng khi chưa cần thiết, giảm thiểu rủi ro
tồn kho do cung và cầu thay đổi.
- Xây dựng lại nhà kho và áp dụng những mô hình quản lý kho: Việc xây dựng lại
nhà kho phù hợp với kế hoạch đặt hàng của doanh nghiệp sẽ giúp cho doanh
nghiệp chọn được phương pháp đặt hàng tối ưu nhất đảm bảo tiến độ sản xuất
diễn ra một cách bình thường và ổn định. Đồng thời, việc áp dụng các mô hình
quản lý kho sẽ giúp cho việc kiểm tra, kiểm soát nguyên vật liệu một cách chặc
chẽ, biết được nguyên vật liệu nào đang thiếu hụt, nguyên vật liệu nào đã lưu trữ
lâu trong kho.
10
GVHD: Th.S Nguyễn Hồng Nguyên SVTH: HHD
Hoạch định nhu cầu nguyên vật liệu cho lốp xe Bias của công ty cổ phần Cao su Đà Nẵng
11
GVHD: Th.S Nguyễn Hồng Nguyên SVTH: HHD
Hoạch định nhu cầu nguyên vật liệu cho lốp xe Bias của công ty cổ phần Cao su Đà Nẵng
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
2.1. KHÁI NIỆM VÀ VAI TRÒ CỦA QUẢN TRỊ HÀNG TỒN KHO
2.1.1. Khái niệm
Quản trị hàng tồn kho là quản lý quá trình đặt hàng, lưu trữ và sử dụng hàng tồn kho
của công ty. Chúng bao gồm quản lý nguyên liệu thô, linh kiện và hàng hóa thành phẩm,
cũng như nhập kho và xử lý các mặt hàng đó. Quản lý tồn kho là một công tác quản trị
nhằm:
- Đảm bảo cho hàng hóa đủ số lượng và cơ cấu, không làm cho quá trình bán ra bị
gián đoạn, góp phần nâng cao chất lượng kinh doanh và tránh ứ đọng hàng hóa.
- Đảm bảo cung ứng đủ nguyên vật liệu cho quá trình sản xuất không bị gián đoạn.
- Đảm bảo giữ gìn hàng hóa và nguyên vật liệu về mặt giá trị và giá trị sử dụng,
góp phần làm giảm hư hỏng, mất mát hàng hóa, gây tổn thất về tài sản.
2.1.2. Vai trò quản trị hàng tồn kho
Công tác quản trị hàng tồn kho hết sức quan trọng trong quá trình hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Quản trị tồn kho hiệu quả giúp doanh nghiệp đưa ra
chính sách lưu trữ phù hợp. Giảm thiểu các rủi ro về hàng tồn kho. Từ đó giúp doanh
nghiệp tiết kiệm được chi phí đầu vào, đảm bảo cung cấp đủ sản phẩm tại mọi thời điểm
và tăng năng lực cạnh tranh. Tóm lại, vai trò quan trọng của quản trị hàng tồn kho là:
- Loại bỏ các rủi ro tiềm tàng của hàng tồn kho như hàng bị ứ đọng, giảm chất
lượng, hết hạn do hàng tồn quá lâu.
- Giúp đáp ứng nhanh nhu cầu của khách hàng đồng thời tăng doanh số bán hàng,
tăng khả năng cạnh tranh với các đối thủ trong ngành.
- Tối thiểu hóa chi phí tồn kho với các chi phí: chi phí đặt hàng, chi phí lưu kho,…
2.2. TỔNG QUAN VỀ NGUYÊN VẬT LIỆU - QUẢN TRỊ NGUYÊN VẬT LIỆU
2.2.1. Khái niệm
Nguyên vật liệu là một trong những yếu tố đầu vào quan trọng của quá trình sản
xuất. Nó mô tả các loại đối tượng được tác động vào để biến thành sản phẩm hoặc dịch
12
GVHD: Th.S Nguyễn Hồng Nguyên SVTH: HHD
Hoạch định nhu cầu nguyên vật liệu cho lốp xe Bias của công ty cổ phần Cao su Đà Nẵng
vụ. Nguyên vật liệu là đối tượng lao động do doanh nghiệp mua ngoài hoặc tự chế biến,
dự trữ, để phục vụ quá trình sản xuất, kinh doanh. Các nguyên vật liệu sẽ thay đổi hình
thái, không giữ nguyên được trạng thái ban đầu khi đưa vào sản xuất. Toàn bộ giá trị của
nguyên vật liệu được chuyển trực tiếp vào sản phẩm, là căn cứ cơ sở để tính giá thành.
2.2.2. Vai trò của nguyên vật liệu
Con người sử dụng nguyên vật liệu vào trong quá trình sản xuất thông qua các đối
tượng và tư liệu lao động tác động vào để làm thay đổi kích thước, hình dáng và tính chất
của của nguyên vật liệu để tạo ra những sản phẩm với chất lượng cao, thỏa mãn nhu cầu
sử dụng của con người. Không có nguyên vật liệu thì không có quá trình sản xuất để tạo
ra sản phẩm và nó chính là yếu tố đầu vào quan trọng nhất để quá trình sản xuất diễn ra.
Vì vậy, nguyên vật liệu chiếm một vai trò hết sức quan trọng tới hiệu quả kinh doanh của
doanh nghiệp nhằm mục đích tạo sản phẩm chất lượng cao và đem lại lợi nhuận cho công
ty.
2.2.3. Vai trò của quản trị cung ứng nguyên vật liệu
Quản trị cung ứng nguyên vật liệu nhằm xác định nhu cầu và các chỉ tiêu dự trữ
nguyên vật liệu, tiến hành mua và vận chuyển nguyên vật liệu đảm bảo chất lượng với
thời gian phù hợp yêu cầu sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Đảm bảo đầy đủ, đồng
bộ, kịp thời nhằm tạo sự liên tục cho quá trình sản xuất.
Hoạch định nhu cầu nguyên vật liệu là một nội dung cơ bản trong quản trị sản xuất
với sự hỗ trợ từ máy tính đã giúp cho các doanh nghiệp thực hiện công tác lập kế hoạch
hết sức chính xác, chặt chẽ và theo dõi các loại vật tư, nguyên vật liệu một cách nhanh
chóng, giảm nhẹ công việc tính toán, cung cấp đủ số lượng, kịp thời, đồng thời giảm nhân
lực so với thời kì tính toán truyền thống trước đây.
13
GVHD: Th.S Nguyễn Hồng Nguyên SVTH: HHD
Hoạch định nhu cầu nguyên vật liệu cho lốp xe Bias của công ty cổ phần Cao su Đà Nẵng
Vì vậy, MRP được thiết kế để trả lời các câu hỏi như: cần cái gì?, cần bao nhiêu? Và
khi nào cần? Sau khi hoàn thành ta thu được hệ thống kế hoạch chi tiết về các loại nguyên
vật liệu, chi tiết, bộ phận với thời gian cụ thể nhằm cung ứng kịp thời cho sản xuất. Bên
cạnh đó, hệ thống này thường xuyên cập nhật những dữ liệu thay đổi bên ngoài nhằm phù
hợp với tình hình sản xuất của doanh nghiệp.
Dữ liệu đầu vào và đầu ra của MRP:
- Dữ liệu đầu vào
Kế hoạch tổng hợp
Hóa đơn nguyên vật liệu
Hồ sơ về vật tư tồn kho
- Dữ liệu đầu ra
Loại linh kiện nào cần đặt hàng?
Đặt bao nhiêu?
Khi nào đặt?
2.3.2. Mục tiêu của MRP
Nhờ sự mở rộng ứng dụng máy tính vào hoạt động quản lý sản xuất, phương pháp
MRP đã giúp cho các doanh nghiệp thực hiện được các công tác lập kế hoạch hết sức
chính xác, chặt chẽ và theo dõi các loại nguyên vật liệu nhanh chóng, thuận tiện hơn.
MRP hướng đến những mục tiêu sau:
- MRP xác định mức dự trữ hợp lí, giảm tồn kho nguyên vật liệu.
- Giảm thời gian sản xuất và thời gian cung ứng.
- Cung cấp nguyên vật liệu đúng thời điểm, giảm thời gian chờ .
- Tạo điều kiện cho các bộ phận phối hợp chặt chẽ với nhau đảm bảo hiệu quả sản
xuất cao.
- Tạo sự thỏa mãn và tin tưởng cho khách hàng.
14
GVHD: Th.S Nguyễn Hồng Nguyên SVTH: HHD
Hoạch định nhu cầu nguyên vật liệu cho lốp xe Bias của công ty cổ phần Cao su Đà Nẵng
15
GVHD: Th.S Nguyễn Hồng Nguyên SVTH: HHD
Hoạch định nhu cầu nguyên vật liệu cho lốp xe Bias của công ty cổ phần Cao su Đà Nẵng
Chúng ta dùng bình quân di động khi ta giả sử được là nhu cầu thị trường được giữ
ở mức khá đều đặn trong suốt thời gian khảo sát. Phương pháp bình quân di động là trung
bình hóa các số liệu trong thời gian gần đây và số trung bình này trở thành dự báo cho
giai đoạn tới. Để tìm bình quân di động bốn tháng, ta chỉ đơn giản cộng số nhu cầu trong
bốn tháng qua lại rồi chia cho bốn. Cứ mỗi tháng trôi qua cộng số liệu của tháng vừa mới
qua vào tổng số có sẵn, đồng thời bỏ đi các số liệu của tháng lấy sớm nhất. Xu hướng này
nhằm loại các số liệu ngắn hạn không theo quy luật ra khỏi dãy số liệu.
MA=
∑ Các nhu cầu ở n mọi giai đoạn trước đó
n
2.4.2. Bình quân di động có trọng số
Khi các số liệu theo một xu hướng nào đó thì ta dùng trọng số để nhấn mạnh vào các
giá trị gần nhất. Kỹ thuật này đáp ứng được các thay đổi, vì giai đoạn vừa mới qua được
mang trọng số lớn . Việc chọn trọng số bao nhiêu tùy thuộc vào kinh nghiệm và một ít
may rủi. Việc chọn trọng số cũng là tùy tiện vì không có công thức nào để xác định nó cả.
Nếu tháng hoặc giai đoạn cuối cùng được cho trọng số quá lớn thì dự báo sẽ phản ánh sự
thay đổi bất thường trong nhu cầu hoặc mô hình bán ra quá nhanh.
WBA=
∑ ( Trọng só cho giai đoạn n ) (Nhu cầu trong giai đoạn n)
∑ T rọng số
Vì mô hình này cần dự đoán trọng số dựa vào kinh nghiệm, kinh nghiệm càng dày
đặc thì dự báo càng chính xác. Với việc không có kinh nghiệm trong phần này, nhóm
quyết định loại bỏ mô hình này
2.4.3. San bằng số mũ
Là phương pháp dễ sử dụng và nếu dùng máy tính thì hiệu năng càng cao. Mặc dù
kỹ thuật dựa vào bình quân di động nhưng nó cần rất ít số liệu phải giữ lại trong quá khứ.
San bằng số mũ đưa ra các dự báo cho giai đoạn trước và thêm vào đó một lượng điều
chỉnh để có được lượng dự báo cho giai đoạn kế tiếp. Sự điều chỉnh này là một tỉ lệ nào
đó của sai số dự báo ở giai đoạn trước và được tính bằng cách nhân số dự báo của giai
đoạn trước với hệ số nằm giữa 0 và 1. Hệ số này gọi là hằng số san bằng.
Ft = Ft -1 + α (At-1 – Ft-1)
16
GVHD: Th.S Nguyễn Hồng Nguyên SVTH: HHD
Hoạch định nhu cầu nguyên vật liệu cho lốp xe Bias của công ty cổ phần Cao su Đà Nẵng
Ft : Dự báo mới
Ft-1: Dự báo trước
α: Hằng số san bằng
At-1: Nhu cầu thực của giai đoạn trước
2.4.4. San bằng số mũ có điều chỉnh xu hướng
Giống như bất kỳ kỹ thuật bình quân di động nào khác, kỹ thuật sang bằng số mũ
đơn giản không phản ánh được xu hướng. Để minh họa cho mô hình san bằng số mũ phức
tạp hơn, ta hãy đi khảo sát một mô hình có điều chỉnh xu hướng. Theo cách này ta vẫn
dùng mô hình san bằng số mũ đơn giản như trên để tính, sau đó mới điều chỉnh làm tăng
số liệu lên hoặc giảm số liệu xuống.
Tt = Tt -1 + β (Ft – Ft-1)
Tt: Hiệu chỉnh xu hướng của giai đoạn t
Tt-1: Hiệu chỉnh xu hướng của giai đoạn trước đó
β: Hằng số san bằng xu hướng
Ft: Dự báo san bằng số mũ đơn giản cho giai đoạn t
Ft-1: Dự báo cho giai đoạn trước đó
2.4.5. Hồi quy tuyến tính
Phân tích hồi quy tuyến tính là một mô hình dự báo thiết lập mối quan hệ giữa biến
phụ thuộc với hai hay nhiều biến độc lập. Trong phần này, chúng ta chỉ xét đến một biến
độc lập duy nhất. Nếu số liệu là một chuỗi theo thời gian thì biến độc là giai đoạn thời
gian và biến phụ thuộc thông thường là doanh số bán ra hay bất kì chỉ tiêu nào khác mà ta
muốn dự báo.
Y = ax + b
n ∑ xy −∑ x ∑ y
Mô hình này có công thức: a=
n ∑ x 2−( ∑ x)2
∑ x 2 ∑ y−∑ x ∑ xy
b=
n ∑ x 2−(∑ x)2
17
GVHD: Th.S Nguyễn Hồng Nguyên SVTH: HHD
Hoạch định nhu cầu nguyên vật liệu cho lốp xe Bias của công ty cổ phần Cao su Đà Nẵng
b: tung độ góc
18
GVHD: Th.S Nguyễn Hồng Nguyên SVTH: HHD
Hoạch định nhu cầu nguyên vật liệu cho lốp xe Bias của công ty cổ phần Cao su Đà Nẵng
19
GVHD: Th.S Nguyễn Hồng Nguyên SVTH: HHD
Hoạch định nhu cầu nguyên vật liệu cho lốp xe Bias của công ty cổ phần Cao su Đà Nẵng
- Tối đa hóa lợi nhuận, mang lại hiệu quả đầu tư tối đa cho các cổ đông của công ty,
củng cố và duy trì mối quan hệ bền vững với các đối tác chiến lược và các khách
hàng tiềm năng.
- Không ngừng đẩy mạnh năng lực sản xuất, cải tiến khoa học công nghệ, nâng cao
chất lượng sản phẩm, mở rộng mạng lưới truyền thông, quảng bá thương hiệu
mạnh mẽ tạo nên một DRC vững mạnh, uy tín và mang đậm dấu ấn doanh nghiệp
không chỉ trên thị trường trong nước mà còn là ở quốc tế.
3.2.6. Ngành nghề kinh doanh
- Sản xuất săm, lốp cao su; đắp và tái chế lốp cao su.
- Sản xuất sản phẩm khác từ cao su. Kinh doanh, xuất nhập khẩu các sản phẩm cao
su và vật tư thiết bị cho ngành công nghiệp cao su.
- Kinh doanh thương mại, dịch vụ tổng hợp.
- Chế tạo, lắp đặt thiết bị ngành công nghiệp cao su.
- Khám chữa bệnh y tế ban đầu cho cán bộ công nhân viên công ty.
- Kinh doanh bất động sản, quyền sử dụng đất thuộc chủ sở hữu, chủ sử dụng hoặc
đi thuê.
- Cho thuê máy móc, thiết bị và đồ dùng hữu hình khác.
20
GVHD: Th.S Nguyễn Hồng Nguyên SVTH: HHD
Hoạch định nhu cầu nguyên vật liệu cho lốp xe Bias của công ty cổ phần Cao su Đà Nẵng
22
GVHD: Th.S Nguyễn Hồng Nguyên SVTH: HHD
Hoạch định nhu cầu nguyên vật liệu cho lốp xe Bias của công ty cổ phần Cao su Đà Nẵng
Lập kế hoạch về vật tư, nguyên nhiên vật liệu theo kế hoạch sản xuất của công ty.
Tổng hợp báo cáo các số liệu về sản xuất kinh doanh của công ty.
Dự báo nhu cầu thị trường và lên kế hoạch sản xuất theo từng thời kỳ.
- Phòng bán hàng:
Làm thủ tục và tiêu thụ hàng hóa, lập và thực hiện hợp đồng trong và ngoài nước.
Theo dõi tồn kho và cấp phát hàng.
Thu thập thông tin, quản lý và quan hệ với khách hàng.
Xây dựng và thực hiện chiến lược Marketing – Mix.
Tiếp nhận, bảo quản và xuất hàng hóa theo chứng từ.
Thực hiên phòng cháy chữa cháy, báo cáo tình trạng không bình thường của kho
thành phẩm.
- Phòng tài chính kế toán:
Lập kế hoạch tài chính, theo dõi quyết toán các công trình đầu tư xây dựng cơ
bản, tính toán, trích khấu hao và theo dõi tài sản cố định trong toàn công ty.
Kế toán thanh toán, theo dõi các khoản vay, tiền gửi và quan hệ giao dịch với
ngân hàng kiêm kế toán thu chi tiền mặt.
Kế toán vật liệu, theo dõi khách hàng, tổng hợp kiểm kê vật tư.
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
- Phòng kỹ thuật cơ năng và an toàn:
Tham gia các dự án đầu tư và phát triển sản xuất, nghiên cứu tiến bộ khoa học kỹ
thuật, quản lý về kỹ thuật các máy móc thiết bị sản xuất.
Phối hợp các đơn vị trong công ty xây dựng và thực hiện kế hoạch bảo hộ lao
động.
- Phòng kỹ thuật cao su:
Theo dõi, quản lý toàn bộ các quy trình công nghệ, đơn pha chế, thiết kế thi công
phục vụ cho sản xuất.
Ban hành các tiêu chuẩn kiểm tra sản phẩm cao su của công ty theo tiêu chuẩn
của xí nghiệp, ngành, quốc gia, khu vực và quốc tế.
23
GVHD: Th.S Nguyễn Hồng Nguyên SVTH: HHD
Hoạch định nhu cầu nguyên vật liệu cho lốp xe Bias của công ty cổ phần Cao su Đà Nẵng
Kiểm tra toàn bộ nguyên liệu đầu vào phục vụ cho sản xuất.
Nghiên cứu, ban hành đơn pha chế mới, quy trình sản xuất sản phẩm mới, đảm
bảo quá trình sản xuất ổn định về chất lượng và giá cả hợp lý.
Thí nghiệm, kiểm tra định kỳ và thường xuyên các sản phẩm đầu ra. Kịp thời
thông báo kết quả để rút kinh nghiệm trong quá trình quản lý sản xuất.
Tổng hợp phân tích lượng nguyên vật liệu, sản phẩm.
24
GVHD: Th.S Nguyễn Hồng Nguyên SVTH: HHD
Hoạch định nhu cầu nguyên vật liệu cho lốp xe Bias của công ty cổ phần Cao su Đà Nẵng
Các loại vải cao su đặc trưng cho từng các bộ phận sẽ được đưa vào xưởng Ép đùn – Cán
tráng để tiến hành tạo ra các bộ phận của một chiếc lốp. Một chiếc lốp được cấu tạo từ các
25
GVHD: Th.S Nguyễn Hồng Nguyên SVTH: HHD
Hoạch định nhu cầu nguyên vật liệu cho lốp xe Bias của công ty cổ phần Cao su Đà Nẵng
bộ phận: Vải mành, mặt lốp (bao gồm: mặt chạy, hông lốp), gót lốp, tầng hoãng xung,
vòng tanh.
Quy trình ép đùn ( hình ảnh 3.4 thể hiện máy móc và quy trình ép đùn)
Ép đùn mặt lốp là quá trình tạo ra mặt lốp bằng phương pháp đẩy ép hỗn hợp cao su
dưới áp suất qua đầu định hình. Quá trình này được thực hiện bằng máy ép trục vít, vật
liệu được ép liên tục qua đầu phun bằng vít quay với tốc độ xác định.
Cụ thể quá trình như sau:
- Cao su BTP được cấp vào dây chuyền qua 3 băng tải theo bộ phận: hông lốp, mặt
chạy, đế lốp đưa vào 3 máy đùn.
- Qua cửa nạp liệu cao su rơi vào rãnh vít, trục vít quay tải dần cao su về phía
trước, đồng thời lúc này cao su nhận được nhiệt cung cấp từ bên ngoài qua thành
xylanh để hóa dẻo cao su và đẩy cao su qua đầu đùn.
- Tại đầu đùn tổng nơi tiếp giáp 3 máy đùn có bộ ghép để gắn kết ba thành phần
thành một dải mặt lốp hoàn chỉnh dài vô tận và có hệ thống tiếp điểm an toàn, đó
là ba loại băng tải: băng tải đỡ (đỡ dải mặt lốp từ đầu đùn ra), băng tải co (làm
mát và ổn định mặt lốp, mặt lốp được co ngót), băng tải cân liên tục (kiếm soát
quá trình, kiểm tra trọng lượng, bề rộng mặt lốp).
- Tiếp theo, dải cao su mặt lốp được đưa qua hai trục cán để đè ép các bộ phận của
mặt lốp được dính chắc tốt hơn.
- Sau đó dải cao su được làm lạnh và đưa qua máy cắt xiên cắt thành các bán thành
phẩm (BTP).
26
GVHD: Th.S Nguyễn Hồng Nguyên SVTH: HHD
Hoạch định nhu cầu nguyên vật liệu cho lốp xe Bias của công ty cổ phần Cao su Đà Nẵng
27
GVHD: Th.S Nguyễn Hồng Nguyên SVTH: HHD
Hoạch định nhu cầu nguyên vật liệu cho lốp xe Bias của công ty cổ phần Cao su Đà Nẵng
liên tục kể cả khi dừng cấp vải để nối hai cuộn vải lại với nhau.
- Sau khi qua dàn bù, vải được định tâm (giữ vải vào đúng đường tâm của máy),
và dược đưa qua dàn sấy và kéo vải.
Dây chuyền 2: Cùng lúc đó sẽ tinh luyện cao su bán thành phẩm và xuất dải. Sau đó,
cao su và vải đồng thời được đưa vào máy cán tráng để thực hiện quá trình cán tráng cao
su lên vải. Tiếp đến, vải được làm mát và thu lại đưa qua bộ phận cắt vải.
Quy trình cắt vải và dán cao su
Quy trình cắt vải:
- Cuộn vải mành sau công đoạn cán tráng được đưa lên hệ thống cấp vải, tại đây
vải được di chuyển bằng con lăn và đưa vào hệ thống dàn bù.
- Vải lót được tách ra và được quấn vào trục vải lót có cài một bộ phận hãm khí
nén để duy trì lực căng và không bị xổ vải khi dừng máy.
- Vải mành được được đưa qua dàn bù và băng tải đưa vải mành đến dao cắt, dao
cắt sẽ cắt vải mành ra từng tấm có chiều dài và góc theo đúng bảng kế hoạch chất
lượng.
- Vải sau khi cắt được dán nối với nhau thành một cuộn đồng thời được định dài và
quấn vải lót chống dính.
Quy trình dán cao su lên vải:
- Vải đã được cắt và cao su BTP đồng thời được đưa vào băng tải dẫn qua trục cán.
- Vải đã dán cao su được băng tải đưa qua trục lăn đè để dán chặt cao su vào vải,
sau đó được băng tải đưa qua hệ thống làm mát.
- Vải BTP sau đó được đặt lên vải lót và được trục cuốn vải lót cuốn thành cuộn.
Quy trình dán ống
- Để thuận tiện cho quá trình thành hình và tăng năng suất sản xuất, vải sau khi cắt
được đưa qua quá trình dán ống vải thành ống hình tròn có chu vi đã cho tùy theo
quy cách.
- Kiểm tra cuộn vải
- Đưa các cuộn vải đã cắt lên giá phụ trợ lần lượt dán tầng thứ nhất với kích thước
đã vạch sẵn trên vải ở công đoạn cắt vải.
28
GVHD: Th.S Nguyễn Hồng Nguyên SVTH: HHD
Hoạch định nhu cầu nguyên vật liệu cho lốp xe Bias của công ty cổ phần Cao su Đà Nẵng
- Tiếp tục lấy cuộn thứ hai trên giá dán lên tầng thứ nhất, tùy thuộc vào từng quy
cách mà dán theo yêu cầu.
- Khi dán phải cho góc nhọn lớp vải thứ chẵn nằm phía bên trái, góc nhọn của lớp
vải thứ lẻ nằm phía bên phải, sau đó dùng cà bằng khí nén để cà 2 tấm vải dính
sát với nhau, dùng kim châm hết bột khí.
- Các lớp vải sau được dán tương tự. Sau đó treo ống vải lên giá theo quy định.
Thành hình
Quá trình thành hình là quá trình dán các bộ phận vòng tanh, các ống vải và mặt lốp
để chiết lốp bán thành phẩm. Các bộ phận được dán theo thứ tự. Trong quá trình thành
hình còn có các quá trình cà và châm bọt khí. Tiếp tục, lốp bán thành phẩm được đưa qua
máy phun chất chống dính vào bề mặt bên trong của lốp bán thành phẩm. Như hình 3.5, ta
quan sát được máy tạo hình sản phẩm.
29
GVHD: Th.S Nguyễn Hồng Nguyên SVTH: HHD
Hoạch định nhu cầu nguyên vật liệu cho lốp xe Bias của công ty cổ phần Cao su Đà Nẵng
202oC và áp lực 15 MPa. Quá trình chuẩn bị, lắp đặt cho việc lưu hóa được diễn ra từ 8
đến 10 phút, sau đó máy sẽ đóng khuôn và mất trung bình 49 phút để hoàn tất lưu hóa.
Lốp sau khi lưu hóa sẽ được chuyển xuống băng chuyền và đợi 3 tiếng trước khi được
chuyển đến khu vực kiểm tra.
Kiểm tra
Quy trình kiểm tra rất kĩ lưỡng để đảm bảo chất lượng trước khi được xuất đi. Quá
trình kiểm tra được thực hiện qua 4 khu vực:
- Kiểm tra ngoại quang: Việc kiểm tra được tiến hành dựa theo sự nhìn nhận, đánh
giá, kiểm tra của công nhân tại khu vực. Lốp được lăn lên chuyền kiểm tra ngoại
quang và trải qua bước làm sạch lỗ khí. Sau khi được làm sạch, lốp sẽ được ăn
đến đầu kiểm tra ngoại quang. Công nhân kiểm tra có nhiệm vụ cho lốp quay và
nhận biết các khuyết tật, lỗi trên sản phẩm và đánh dấu theo ký hiệu, ghi chép lại
trên nhật ký sản xuất.
- Kiểm tra X Quang: Lốp sau khi được kiểm tra ngoại quang sẽ vào máy kiểm tra
X Quang. Công nhân ngồi ở phòng máy X Quang sẽ xác định các dị tật, lỗi của
lốp thông qua ảnh X Quang. Phát hiện lỗi tại đây rất kĩ, cho thấy được sự sắp xếp
được của các sợi thép trong lốp và bề mặt lốp.
- Kiểm tra bọt khí: Kiểm tra bằng phương pháp hóa học để xem xét chất lượng lốp.
30
GVHD: Th.S Nguyễn Hồng Nguyên SVTH: HHD
Hoạch định nhu cầu nguyên vật liệu cho lốp xe Bias của công ty cổ phần Cao su Đà Nẵng
Việc kiểm tra bọt khí được thực hiện trên mẫu: 30% tổng số lốp sản xuất trong
ngày nhằm đánh giá chất lượng tổng thể để ra được các quyết định điều chỉnh
trong toàn bộ quá trình sản xuất.
3.5. THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ TỒN KHO TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CAO SU
ĐÀ NẴNG
3.5.1. Các phương pháp công ty áp dụng hiện tại để quản trị tồn kho
- Giá trị hàng tồn kho được xác định theo phương pháp bình quân gia quyền.
- Hàng tồn kho được hoạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên.
- Phương pháp xác định sản phẩm dở dang cuối kỳ: Chi phí sản xuất kinh doanh dở
dang được tập hợp theo chi phí nguyên liệu chính cho từng loại sản phẩm chưa
hoàn thành.
- Dự phòng giảm giá tồn kho được lập vào thời điểm cuối kỳ căn cứ theo số chênh
lệch giữ giá gốc của hàng tồn kho lớn hơn giá trị thuần có thể thực hiện được.
(Nguồn: Báo cáo tài chính)
3.5.2. Lập kế hoạch đối với hàng tồn kho tại công ty
3.5.2.1. Dự báo nhu cầu tiêu thụ
Công ty đã tiến hành tập hợp các số liệu hàng hóa bán ra trong thực tế, lượng tồn
kho thực tế, đơn hàng chưa giải quyết. Đồng thời cùng việc quan sát động thái thị trường,
theo dõi kế hoạch phát triển sản phẩm mới, chương trình khuyến mãi, thông tin phản hồi
mà doanh nghiệp có những điều chỉnh và dự báo nhu cầu tiêu thụ sản phẩm trong tương
lai.
Bảng 3.1: Kế hoạch chi tiêu nguyên vật liệu của công ty Quý 3/2020 của sản phẩm lốp xe
Bias
Khối
lượng Đơn giá Thành tiền
TT Tên sản phẩm ĐVT Số lượng
theo định (đồng) (đồng)
tính
LỐP BIAS Sp 900.000
1 CAO SU SỐNG Kg 0,2485 223.650 29.479 6.591.412.800
31
GVHD: Th.S Nguyễn Hồng Nguyên SVTH: HHD
Hoạch định nhu cầu nguyên vật liệu cho lốp xe Bias của công ty cổ phần Cao su Đà Nẵng
Khối
lượng Đơn giá Thành tiền
TT Tên sản phẩm ĐVT Số lượng
theo định (đồng) (đồng)
tính
- H41, B41, D41,
M41
HÓA CHẤT
2 Kg 0,0428 38.520 24.318 936.729.360
Lưu huỳnh
DẦU HÓA DẺO
3 Dầu hóa dẻo Kg 0,0152 13.680 7.260 99.316.800
Aromatic
CHẤT ĐỘN
4 Kg 0,3278 295.020 29.413 8.677.423.260
Cao lanh
VẢI CÁC LOẠI
5 Kg 0,0322 28.980 26.623 771.534.540
Vải mành
THÉP TANH
6 Thép tanh 0,95 Kg 0,0654 58.860 10.475 616.558.500
Hàn Quốc
PHỤ KIỆN
KHÁC
Keo dán cao su
Kemibond Ad-4,
keo chemlock, keo
7 dán su Kemibond Kg 0,0018 1.620 25.500 41.310.000
PR-10
32
GVHD: Th.S Nguyễn Hồng Nguyên SVTH: HHD
Hoạch định nhu cầu nguyên vật liệu cho lốp xe Bias của công ty cổ phần Cao su Đà Nẵng
3.5.2.2. Xác định mức đặt hàng và thời điểm đặt hàng đối với nguyên vật liệu hàng
hóa
Sau khi dự báo nhu cầu tiêu thụ, công ty sẽ xây dựng mức tồn kho tối thiểu và tối
đa. Căn cứ vào định mức đặt hàng và thời điểm đặt hàng để đảm bảo tồn kho không vượt
quá định mức quy định.
Thời điểm đặt hàng của công ty:
- Đối với trong nước: Vận chuyển, thủ tục dễ dàng nên thời gian đặt hàng ngắn. Do
vậy công ty quy định khi lượng tồn kho cuối quý này khoảng 15-25% nhu cầu
tiêu thụ theo kế hoạch của quý tiếp theo thì sẽ tiến hành đặt hàng hoặc sản xuất.
- Đối với hàng nhập khẩu: thời gian đặt hàng dài, thường công ty quy định tỷ lệ này
là 20-25%.
- Để tránh trường hợp tồn kho vượt mức cần thiết hoặc không đáp ứng nhu cầu,
công ty sử dụng mức tồn kho tối đa. Mức tối đa mà công ty cho phép là không
quá 30% nhu cầu tiêu thụ trong quý nhằm đảm bảo hàng hóa tiêu thụ trong kinh
doanh cũng như không bị ứ động vốn.
Từ đó, công ty xây dựng định mức tồn kho hàng hóa cho từng quý.
Bảng 3.2: Bảng định mức tồn kho nguyên vật liệu trong quý 3/2020 của lốp xe Bias
Khối lượng Mức tồn kho Mức tồn kho
TT Tên sản phẩm ĐVT
theo định tính tối thiểu tối đa
LỐP BIAS Sp 130.000 270.000
CAO SU SỐNG
1 Kg 0,2485 32.300 67.000
H41, B41, D41, M41
HÓA CHẤT
2 Kg 0,0428 5.560 11.560
Lưu huỳnh
DẦU HÓA DẺO
3 Dầu hóa dẻo Kg 0,0152 1.980 4.100
Aromatic
33
GVHD: Th.S Nguyễn Hồng Nguyên SVTH: HHD
Hoạch định nhu cầu nguyên vật liệu cho lốp xe Bias của công ty cổ phần Cao su Đà Nẵng
Lượng hàng tồn kho cuối quý III được xác định dựa vào báo cáo quý III/ 2020 của
phòng kế toán tài chính. Căn cứ vào lượng hàng tồn kho cuối quý, nhu cầu tiêu thụ trong
quý tiếp theo và định mức tồn kho trong quý để xác định mức đặt hành hợp lý.
34
GVHD: Th.S Nguyễn Hồng Nguyên SVTH: HHD
Hoạch định nhu cầu nguyên vật liệu cho lốp xe Bias của công ty cổ phần Cao su Đà Nẵng
35
GVHD: Th.S Nguyễn Hồng Nguyên SVTH: HHD
Hoạch định nhu cầu nguyên vật liệu cho lốp xe Bias của công ty cổ phần Cao su Đà Nẵng
Vì nguyên vật liệu được nhập từ nhiều nhà cung cấp và nhiều nơi khác nhau nên để
kiểm soát, bộ phận kỹ thuật sẽ gởi bản báo cáo nghiệm thu cho phòng vật tư để tiến hành
đặt hàng, ký kết hợp đồng với các nhà cung cấp để đáp ứng nhu cầu tiêu thụ hàng hóa
từng kỳ.
3.5.3. Kiểm soát hàng tồn kho
Để tránh được những gián đoạn kinh doanh do hàng hóa không đủ đáp ứng đơn
hàng thì công ty cần xác định mức dự trữ tối thiểu. Mức dự trữ này phải đảm bảo đáp ứng
đủ nhu cầu trong những thời kỳ gặp sự cố như: ngưng sản xuất, không thể chạy hết công
suất, nguyên vật liệu bị thiếu…. Kế toán tại kho đều có số theo dõi nhập xuất tồn kho
hàng hóa. Cuối mỗi ngày, kế toán tại đây sẽ kiểm tra lại chứng từ và tiến hành ghi sổ.
Cuối kì, kế toán kiểm tra, đối chiếu và lập báo cáo nhập, xuất tồn kho cho toàn công ty.
Cuối mỗi quý tại cái kho sẽ tiến hành kiểm kê và gửi biên bản kiểm kê về phòng kế toán
tổng hợp của công ty, kế toán sẽ đối chiếu giữa báo cáo tồn kho và biên bản kiểm kê của
các kho.
3.5.4. Đánh giá công tác quản trị hàng tồn kho của công ty
3.5.4.1. Tỷ trọng hàng tồn kho
Bảng 3.4: Tỷ trọng hàng tồn kho tại công ty năm 2018, 2019
(Đơn vị tính: nghìn đồng)
So sánh
Chỉ tiêu Năm 2018 Năm 2019
Tuyệt đối TL%
1. Tổng HTK 821.503.540 712.406.624 -109.096.916 -13,28%
2. Tổng tài sản
1.213.155.481 1.044.042.990
ngắn hạn
3. Tổng tài sản 1.621.588.513 2.478.090.044
4. Tỷ trọng 67,72% 68,24%
HTK/Tổng TS
36
GVHD: Th.S Nguyễn Hồng Nguyên SVTH: HHD
Hoạch định nhu cầu nguyên vật liệu cho lốp xe Bias của công ty cổ phần Cao su Đà Nẵng
ngắn hạn
5. Tỷ trọng
HTK/Tổng tài 50,66% 28,75%
sản
Bảng 3.5: Tình hình hàng tồn kho của công ty năm 2018, 2019
(Đơn vị tính: nghìn đồng)
37
GVHD: Th.S Nguyễn Hồng Nguyên SVTH: HHD
Hoạch định nhu cầu nguyên vật liệu cho lốp xe Bias của công ty cổ phần Cao su Đà Nẵng
Hàng tồn kho của công ty chiếm một tỷ lệ lớn trong tổng tài sản của công ty.
38
GVHD: Th.S Nguyễn Hồng Nguyên SVTH: HHD
Hoạch định nhu cầu nguyên vật liệu cho lốp xe Bias của công ty cổ phần Cao su Đà Nẵng
Chênh lệch
CHỈ TIÊU ĐVT Năm 2018 Năm 2019
Tuyệt đối %
1. Giá vốn
Triệu đồng 2.220.806 2.190.919 -29,887 -1,3%
hàng bán
2. Giá trị
HTK bình Triệu đồng 633.908 766.955 133,047 21,0%
quân
3. Vòng
quay hàng Vòng 3.50 2.86 -0,65 -18,5%
tồn kho
4. Kỳ luân
Ngày 104.2 127.8 23,59 22,6%
chuyển HTK
Như vậy tình hình quản trị hàng tồn kho của công ty năm 2019 kém hơn năm 2018,
thể hiện qua tốc tộ chu chuyển của hàng tồn kho ngày càng chậm hơn. Nếu so với trung
bình ngành thì khâu quản trị hàng tồn kho của công ty chưa tốt.
3.5.5. Hàng tồn kho càng cao, chi phí thuê đất có thể tăng mạnh
Hàng tồn kho của cao su Đà Nẵng càng lúc càng tăng cao. Tính đến cuối năm 2019,
hàng tồn kho của công ty đạt 845,6 tỷ đồng, tăng 42% so với đầu năm. Nửa đầu năm nay,
hàng tồn kho tăng lên 907 tỷ đồng, tăng 7,2%; trong đó nguyên liệu, vật liệu chiếm 367,5
tỷ đồng và thành phẩm chiếm 400 tỷ đồng. Hàng tồn kho công ty tăng do tích trữ nguyên
liệu trước xu hướng giảm giá cao su thiên nhiên. Trong 6 tháng đầu năm nay, SDN tiếp
tục gửi thông báo tăng giá thuê đất từ 4.830 đồng/m 2/năm lên 6.300 đồng/m2/năm (năm
2016) và lên 12.600 đồng/m2/năm (giai đoạn 2016-2020), phí hạ tầng mới là 8.000
đồng/m2/năm (giai đoạn 2016-2020). Tổng số tiền thanh toán về thuê đất và phí hạn tầng
chênh lệch là hơn 9 tỷ đồng đã bao gồm thuế VAT và lãi nộp chậm.
39
GVHD: Th.S Nguyễn Hồng Nguyên SVTH: HHD
Hoạch định nhu cầu nguyên vật liệu cho lốp xe Bias của công ty cổ phần Cao su Đà Nẵng
Hình 3.7, thể hiện tổng tài sản và hàng tồn kho của công ty DRC. Ta thấy được,
hàng tồn kho của công ty có xu hướng tăng lên trong những năm gần Hiện nay, công ty
chưa có một nhà kho bố trí hàng tồn kho khoa học.
4000
30.00%
3500
25.00%
3000
2500 20.00%
2000 15.00%
1500
10.00%
1000
5.00%
500
0 0.00%
2016 2017 2018 T6/2019
40
GVHD: Th.S Nguyễn Hồng Nguyên SVTH: HHD
Hoạch định nhu cầu nguyên vật liệu cho lốp xe Bias của công ty cổ phần Cao su Đà Nẵng
CHƯƠNG 4: SỬ DỤNG MÔ HÌNH DỰ BÁO ĐỂ DỰ BÁO NHU CẦU NGUYÊN VẬT LIỆU
Thép
Chất Cao Lưu
Cao su Than HQ Pi Vải
hóa dẻo lanh huỳnh
Năm 95
180250
4296200 1998700 1889500 1203800 1192500 1575000 16300 15500 13200
2017 0 1723000 411200
184500
4637200 2100000 1998500 1511200 1420000 1775000 17500 16700 15800
2018 0 1468900 398900
125070
4097200 1098200 1073200 1100000 1025000 1327000 14200 13200 11500
2019 0 1587000 408900
102020
4098500 977500 896300 852700 900000 1050000 13600 12500 10000
2020 0 1685000 407650
182375
DB 4466700 2049350 1944000 1357500 1306250 1675000 16900 16100 14500 1595950 405050
0
2019
41
GVHD: Th.S Nguyễn Hồng Nguyên SVTH: HHD
Hoạch định nhu cầu nguyên vật liệu cho lốp xe Bias của công ty cổ phần Cao su Đà Nẵng
154785
DB 4367200 1599100 1535850 1305600 1222500 1551000 15850 14950 13650 1527950 403900
0
2020
4500000
4000000
3500000
3000000
2500000
2000000
1500000
1000000
500000
0
Cao su B41 cao su H41 Cao su M41 Cao su D41 Chất hóa Cao lanh Lưu huỳnh Than N220 Than N330 Than N550 Thép pi 95 Vải
dẻo HQ
Aromatic
Nhận xét: Nhìn vào biểu đồ, đường màu đỏ thể hiện sản lượng nguyên vật liệu thực tế của năm 2020 và đường màu xanh
thể hiện sản lượng nguyên vật liệu dự báo của năm 2020. Sản lượng nguyên vật liệu dùng mô hình dự báo bình quân di động
42
GVHD: Th.S Nguyễn Hồng Nguyên SVTH: HHD
Hoạch định nhu cầu nguyên vật liệu cho lốp xe Bias của công ty cổ phần Cao su Đà Nẵng
dự báo cho năm 2020 có chênh lệch lớn với sản lượng nguyên vật liệu thực tế. Cần chọn mô hình dự báo thích hợp hơn để
có số liệu chính xác hơn cho công ty.
Thép
Chất Cao Lưu
Cao su Than HQ Pi Vải
hóa dẻo lanh huỳnh
Năm 95
172300
2017 4296200 1998700 1802500 1889500 1203800 1192500 1575000 16300 15500 13200 411200
0
146890
2018 4637200 2100000 1845000 1998500 1511200 1420000 1775000 17500 16700 15800 398900
0
158700
2019 4097200 1098200 1250700 1073200 1100000 1025000 1327000 14200 13200 11500 408900
0
168500
2020 4098500 977500 1020200 896300 852700 900000 1050000 13600 12500 10000 407650
0
43
GVHD: Th.S Nguyễn Hồng Nguyên SVTH: HHD
Hoạch định nhu cầu nguyên vật liệu cho lốp xe Bias của công ty cổ phần Cao su Đà Nẵng
Dự
148536
báo 4171480 1578530 1540140 1512910 1073980 1012650 1299110 15560 14660 13000 394532
0
2020
Hệ số
giảm 0.1522 0.50529 0.66962 0.53593 0.10225 0.144364 0.435 0.2951 0.3294 0.1311 0.15532 0.72795
sốc
44
GVHD: Th.S Nguyễn Hồng Nguyên SVTH: HHD
Hoạch định nhu cầu nguyên vật liệu cho lốp xe Bias của công ty cổ phần Cao su Đà Nẵng
4000000
3500000
3000000
2500000
2000000
1500000
1000000
500000
0
Cao su B41 cao su H41 Cao su Cao su D41 Chất hóa Cao lanh Lưu huỳnh Than N220 Than N330 Than N550 Thép pi 95 Vải
M41 dẻo HQ
Aromatic
Nhận xét: Nhìn vào biểu đồ, đường màu đỏ thể hiện sản lượng nguyên vật liệu thực tế của năm 2020 và đường màu xanh
thể hiện sản lượng nguyên vật liệu dự báo của năm 2020. Cũng tương tự như mô hình dự báo bình quân di động, mô hình dự
báo san bằng số mũ dự báo cho sản lượng nguyên vật liệu năm 2020 có chênh lệch lớn với sản lượng nguyên vật liệu thực tế
của năm 2020.
45
GVHD: Th.S Nguyễn Hồng Nguyên SVTH: HHD
Hoạch định nhu cầu nguyên vật liệu cho lốp xe Bias của công ty cổ phần Cao su Đà Nẵng
Thép
Chất Cao Lưu
Cao su Than HQ Pi Vải
hóa dẻo lanh huỳnh
Năm 95
180250
4296200 1998700 1889500 1203800 1192500 1575000 16300 15500 13200 1723000 411200
2017 0
184500
4637200 2100000 1998500 1511200 1420000 1775000 17500 16700 15800 1468900 398900
2018 0
125070
4097200 1098200 1073200 1100000 1025000 1327000 14200 13200 11500 1587000 408900
2019 0
102020
4098500 977500 896300 852700 900000 1050000 13600 12500 10000 1685000 407650
2020 0
Dự 108093
4144533 831800 837433 1167867 1045000 1311000 13900 12833 11800 1456967 404033
báo 3
2020
46
GVHD: Th.S Nguyễn Hồng Nguyên SVTH: HHD
Hoạch định nhu cầu nguyên vật liệu cho lốp xe Bias của công ty cổ phần Cao su Đà Nẵng
Nhận xét: Nhìn vào biểu đồ, đường màu đỏ thể hiện sản lượng nguyên vật liệu thực tế của năm 2020 và đường màu xanh
thể hiện sản lượng nguyên vật liệu dự báo của năm 2020. Mô hình hồi quy theo thời gian dự báo cho sản lượng nguyên vật
liệu năm 2020 giao nhau với đường sản lượng nguyên vật liệu thực tế của năm 2020. Từ đó thấy được rằng mô hình dự báo
hồi quy thời gian có tính tối ưu hơn.
47
GVHD: Th.S Nguyễn Hồng Nguyên SVTH: HHD
Hoạch định nhu cầu nguyên vật liệu cho lốp xe Bias của công ty cổ phần Cao su Đà Nẵng
4.2. SỬ DỤNG MÔ HÌNH HỒI QUY THỜI GIAN DỰ BÁO CHO SẢN LƯỢNG
VÀ NGUYÊN VẬT LIỆU NĂM 2021
Bảng 4.10: Nhu cầu sản lượng lốp xe năm 2021
2015 1525598
2016 1647458
2017 882544
2018 781048
2019 664788
2020 625896
2021 266420
Tên sản phẩm Sản lượng lốp xe (cái) vào năm 2021 theo quý
48
GVHD: Th.S Nguyễn Hồng Nguyên SVTH: HHD
Hoạch định nhu cầu nguyên vật liệu cho lốp xe Bias của công ty cổ phần Cao su Đà Nẵng
Sau khi sử dụng mô hình hồi quy tuyến tính để dự báo, thì ta được số liệu như bảng
4.4. Sản lượng của năm 2021 được dự báo thấp hơn những năm trước. Tiếp tục sử dụng
mô hình dự báo, ta được sô liệu như bảng 4.5. Dựa vào số liệu trên, nhóm đã hoạch định
nhu cầu nguyên vật liệu cho từng quý.
49
GVHD: Th.S Nguyễn Hồng Nguyên SVTH: HHD
Hoạch định nhu cầu nguyên vật liệu cho lốp xe Bias của công ty cổ phần Cao su Đà Nẵng
12 Vải 1.55
Từ số liệu xin được ở công ty, nhóm đã ước tính những sản lượng quan trọng để sản
xuất lốp xe. Một lốp xe ước tính nặng khoảng 44kg và định mức của nguyên vật liệu được
tính như sau:
50
GVHD: Th.S Nguyễn Hồng Nguyên SVTH: HHD
Hoạch định nhu cầu nguyên vật liệu cho lốp xe Bias của công ty cổ phần Cao su Đà Nẵng
5.2. HOẠCH ĐỊNH NHU CẦU NGUYÊN VẬT LIỆU NHỜ PHẦN MỀM MRP
5.2.1. Phân tích kết cấu sản phẩm
Cây kết cấu sản phẩm được bổ sung ở phần phụ lục 2.
5.2.2. Xác định tồn kho an toàn (Safety stock) và điểm tái đặt hàng (ROP)
Dùng phần mềm POM QM V5 để xác định tồn kho an toàn và điểm tái đặt hàng dựa
trên phân phối chuẩn và tỷ lệ nhu cầu được đáp ứng.
Những dữ liệu đầu vào bao gồm:
- Monthly Demand: nhu cầu sản xuất trong quý
- Demand Std Dev: độ lệch chuẩn nhu cầu (sigma-m). Độ lệch chuẩn nhu cầu được
tính dựa trên 11 tháng trước đó và nhu cầu của tháng đang xét.
- Service level %: tỷ lệ % nhu cầu cần được đáp ứng (tỷ lệ không hết hàng trong thời
gian lead time).
- Lead time std dev (sigma L): độ lệch chuẩn của thời gian chờ.
51
GVHD: Th.S Nguyễn Hồng Nguyên SVTH: HHD
Hoạch định nhu cầu nguyên vật liệu cho lốp xe Bias của công ty cổ phần Cao su Đà Nẵng
Nhân viên được trả 12 tháng lương và được thưởng tháng lương thứ 13.
5.3.1.2. Chi phí hư hỏng nguyên vật liệu
Bảng 5.14: Chi phí hư hỏng nguyên vật liệu
1 Cao su B41 22
2 Cao su H41 6
3 Cao su M41 5
4 Cao su D41 5
52
GVHD: Th.S Nguyễn Hồng Nguyên SVTH: HHD
Hoạch định nhu cầu nguyên vật liệu cho lốp xe Bias của công ty cổ phần Cao su Đà Nẵng
12 Vải 1.2
Tổng 48
53
GVHD: Th.S Nguyễn Hồng Nguyên SVTH: HHD
Hoạch định nhu cầu nguyên vật liệu cho lốp xe Bias của công ty cổ phần Cao su Đà Nẵng
Tổng 1701.56
Tổng 1714.44
54
GVHD: Th.S Nguyễn Hồng Nguyên SVTH: HHD
Hoạch định nhu cầu nguyên vật liệu cho lốp xe Bias của công ty cổ phần Cao su Đà Nẵng
3 Xe cẩu nhỏ 45
4 Pallet gỗ 12.68
9 Kho 60
Tổng 371.60
Tính khấu hao tài sản cố định bằng mô hình khấu hao theo tổng thứ tự năm ( SYD –
Sum Of Years Digits Depreciation)
55
GVHD: Th.S Nguyễn Hồng Nguyên SVTH: HHD
Hoạch định nhu cầu nguyên vật liệu cho lốp xe Bias của công ty cổ phần Cao su Đà Nẵng
1 Cao su B41 32
2 Cao su H41 30
3 Cao su M41 29
4 Cao su D41 27
6 Cao lanh 3
7 Lưu huỳnh 3
56
GVHD: Th.S Nguyễn Hồng Nguyên SVTH: HHD
Hoạch định nhu cầu nguyên vật liệu cho lốp xe Bias của công ty cổ phần Cao su Đà Nẵng
12 Vải 10
Tổng 146.5
Chi phí đặt hàng là toàn bộ chi phí liên quan đến việc thiết lập đơn hàng. Bao gồm chi phí
tìm nguồn hàng, thực hiện quy trình đặt hàng, các chi phí chuẩn bị và thực hiện việc vận
chuyển hàng đến kho.
8 10 95 Bao
Than N220
57
GVHD: Th.S Nguyễn Hồng Nguyên SVTH: HHD
Hoạch định nhu cầu nguyên vật liệu cho lốp xe Bias của công ty cổ phần Cao su Đà Nẵng
58
GVHD: Th.S Nguyễn Hồng Nguyên SVTH: HHD
Hoạch định nhu cầu nguyên vật liệu cho lốp xe Bias của công ty cổ phần Cao su Đà Nẵng
Bảng 5.22: Lịch đặt hàng nguyên vật liệu của Quý 1 và Quý 2
59
GVHD: Th.S Nguyễn Hồng Nguyên SVTH: HHD
Hoạch định nhu cầu nguyên vật liệu cho lốp xe Bias của công ty cổ phần Cao su Đà Nẵng
Bảng 5.23: Lịch đặt hàng nguyên vật liệu của Quý 5 và Quý 4
ST Tên Đ.vị Tháng 3/2020 Tháng 4/2020 Tháng 6/2021 Tháng 7/2021
60
GVHD: Th.S Nguyễn Hồng Nguyên SVTH: HHD
Hoạch định nhu cầu nguyên vật liệu cho lốp xe Bias của công ty cổ phần Cao su Đà Nẵng
T NVL T1 T2 T3 T4 T1 T2 T3 T4 T1 T2 T3 T4 T1 T2 T3 T4
Cao
1 su Lô 967 960
B41
Cao
2 su Lô 257 261
H41
Cao
3 su Lô 242 242
M41
Cao
4 su Lô 246 251
D41
Cao
5 Bao 1188 1202
lanh
Lưu
6 Bao 2798 2836
huỳnh
Thép
7 Hàn Bó 179 185
Quốc
8 Vải Cuộn 106 107
9 Chất Thùng 1059 1057
hóa
61
GVHD: Th.S Nguyễn Hồng Nguyên SVTH: HHD
Hoạch định nhu cầu nguyên vật liệu cho lốp xe Bias của công ty cổ phần Cao su Đà Nẵng
dẻo
Than
10 Bao 98 104
N220
Than
11 Bao 65 64
N330
Than
12 Bao 57 59
N550
62
GVHD: Th.S Nguyễn Hồng Nguyên SVTH: HHD
Hoạch định nhu cầu nguyên vật liệu cho lốp xe Bias của công ty cổ phần Cao su Đà Nẵng
6.1.2. Áp dụng ABC để phân loại nguyên vật liệu ở công ty DRC
Bảng 6.24: Mô hình ABC phân loại nguyên vật liệu
63
GVHD: Th.S Nguyễn Hồng Nguyên SVTH: HHD
Hoạch định nhu cầu nguyên vật liệu cho lốp xe Bias của công ty cổ phần Cao su Đà Nẵng
dẻo
Sau khi dùng mô hình ABC để phân loại nguyên vật liệu, nhóm sẽ dựa trên cơ sở đó
để bố trị lại mặt bằng nhà kho.
64
GVHD: Th.S Nguyễn Hồng Nguyên SVTH: HHD
Hoạch định nhu cầu nguyên vật liệu cho lốp xe Bias của công ty cổ phần Cao su Đà Nẵng
Mỗi lô cao su có khối lượng 1024kg, mỗi xe nâng có chạc vận chuyển một lần được
lô cao su từ kho nguyên vật liệu đến kho sản xuất trong thời gian 10 phút, xe nâng có chạc
này cũng vừa vâ ̣n chuyển cao su vào nhâ ̣p trong kho, một quý sẽ nhâ ̣p cao su vào kho một
65
GVHD: Th.S Nguyễn Hồng Nguyên SVTH: HHD
Hoạch định nhu cầu nguyên vật liệu cho lốp xe Bias của công ty cổ phần Cao su Đà Nẵng
lần, mỗi lần nhập trung bình 993817 kg cao su B41, 260407 kg cao su H41, 247557 kg
cao su M41, 248403 kg cao su D41. Vâ ̣n chuyển một lô vào nhâ ̣p kho mất 6 phút.
Mỗi bao lưu huỳnh nặng 100kg, mỗi xe nâng có chạc vận chuyển 1 lần được 5 bao
từ kho nguyên vật liệu đến kho sản xuất trong thời gian 12 phút và cũng đồng thời vận
chuyển lưu huỳnh và than nhập kho. Vận chuyển 1 lần nhập kho mất 5 phút.
Mỗi bao cao lanh nặng 200kg, mỗi xe nâng có chạc vận chuyển 1 lần được 5 bao từ
kho nguyên vật liệu đến kho sản xuất trong thời gian 12 phút và cũng đồng thời vận
chuyển cao lanh vào nhập kho. Vận chuyển 1 lần nhập kho mất 5 phút.
Mỗi cuộn vải có khối lượng 1000kg, mỗi xe nâng có chạc vận chuyển 1 lần được 1
cuộn vải từ kho nguyên vật liệu đến kho sản xuất trong thời gian 6 phút, xe nâng có chạc
này cũng vừa vâ ̣n chuyển giấy vào nhâ ̣p trong kho, 1 quí sẽ nhâ ̣p giấy vào kho 1 lần, mỗi
lần nhâ ̣p 105 cuộn. Vâ ̣n chuyển 1 cuô ̣n vào nhâ ̣p kho mất 8 phút.
Mỗi bó thép có khối lượng 2701kg, mỗi xe nâng có chạc vận chuyển 1 lần được 1 bó
thép từ kho nguyên vật liệu đến kho sản xuất trong thời gian 7 phút, xe nâng có chạc này
cũng vừa vâ ̣n chuyển giấy vào nhâ ̣p trong kho, 1 quí sẽ nhâ ̣p giấy vào kho 1 lần, mỗi lần
nhâ ̣p 175 bó. Vâ ̣n chuyển 1 cuô ̣n vào nhâ ̣p kho mất 8 phút.
Mỗi thùng dầu có khối lượng 200kg, mỗi xe nâng có chạc vận chuyển 1 lần được 4
thùng từ kho nguyên vật liệu đến kho sản xuất trong thời gian 5 phút, xe nâng có chạc này
cũng vừa vâ ̣n chuyển dầu vào nhâ ̣p trong kho, 1 quí sẽ nhâ ̣p dầu vào kho 1 lần, mỗi lần
nhâ ̣p 1059 thùng. Vâ ̣n chuyển 1 cuô ̣n vào nhâ ̣p kho mất 5 phút.
Từ đó, ta cần 6 xe nâng có chạc. Hai xe được dùng cho vận chuyển cao su, một xe
cho lưu huỳnh, một xe cho cao lanh, một xe cho dầu và một xe cho vải và thép.
66
GVHD: Th.S Nguyễn Hồng Nguyên SVTH: HHD
Hoạch định nhu cầu nguyên vật liệu cho lốp xe Bias của công ty cổ phần Cao su Đà Nẵng
Xe nâng tay thấp là dòng xe chuyên dùng cho pallet, giúp cho việc vận chuyển than
dễ dàng hơn. Mỗi lần vận chuyển cần 10 phút, vâ ̣n chuyển liên tục trong quá trình sản
xuất. Mô ̣t xe nâng tay thấp khác sử dụng lúc vâ ̣n chuyển hàng nhâ ̣p vào kho.
67
GVHD: Th.S Nguyễn Hồng Nguyên SVTH: HHD
Hoạch định nhu cầu nguyên vật liệu cho lốp xe Bias của công ty cổ phần Cao su Đà Nẵng
- Dựa vào số liệu cao su nhâ ̣p kho và chi phí cơ hô ̣i ta thấy:
Số lô Cao su B41 trong kho là 970 lô, mỗi lô nặng 3072kg nên mỗi pallet sắt đựng
tối đa 3 lô. Vì vậy, ta cần có 324 pallet sắt.
Số lô Cao su H41 trong kho là 255 lô, mỗi lô nặng 3072kg nên mỗi pallet sắt đựng
tối đa 3 lô. Vì vậy, ta cần có 85 pallet sắt.
68
GVHD: Th.S Nguyễn Hồng Nguyên SVTH: HHD
Hoạch định nhu cầu nguyên vật liệu cho lốp xe Bias của công ty cổ phần Cao su Đà Nẵng
Số lô Cao su M41 trong kho là 242 lô, mỗi lô nặng 3072kg nên mỗi pallet sắt đựng
tối đa 3 lô. Vì vậy, ta cần có 80 pallet sắt.
Số lô Cao su D41 trong kho là 243 lô, mỗi lô nặng 3072kg nên mỗi pallet sắt đựng
tối đa 3 lô. Vì vậy, ta cần có 80 pallet sắt.
Số cuộn vải mành trong kho là 105 cuộn, mỗi cuộn nặng 1000kg nên mỗi palet sắt
đựng tối đa 3 cuộn. Vì vậy, ta cần 35 pallet.
Trên 2 xe nâng tay thấp cần có 2 pallet sắt để xếp nguyên liê ̣u lên trong quá trình
vận chuyển.
Những nguyên vật liệu không đạt chất lượng được đưa vào khu vực nguyên vật liệu
hỏng, ta cần 5 pallet sắt để đựng số lượng cuộn giấy này và dự trữ đề phòng có cái nào bị
hư hỏng để thay thế kịp thời.
Từ đó, ta cần 627 pallet sắt.
6.2.4. Pallet gỗ
Bảng 6.28: Thông số kĩ thuật pallet gỗ
69
GVHD: Th.S Nguyễn Hồng Nguyên SVTH: HHD
Hoạch định nhu cầu nguyên vật liệu cho lốp xe Bias của công ty cổ phần Cao su Đà Nẵng
Chất liệu Gỗ
- Dựa vào số liệu dầu hóa dẻo Aromatic nhâ ̣p kho và chi phí cơ hô ̣i ta thấy:
Chất dẻo Aromatic trong kho có 1059 thùng, mỗi thùng nặng 200kg nên mỗi pallet
đựng tối đa 4 thùng. Vì vậy, cần 265 pallet.
Cao lanh trong kho có 1181 bao, mỗi bao nặng 200kg nên mỗi pallet đựng tối ta 5
bao. Vì vậy, cần 237 pallet.
Lưu huỳnh trong kho có 2779 bao, mỗi bao nặng 100kg nên mỗi pallet đựng tối đa 5
bao. Vì vậy, cần 555 pallet.
Những nguyên vật liệu không đạt chất lượng được đưa vào khu vực nguyên vật liệu
hỏng, ta cần 5 pallet gỗ để đựng số lượng cuộn giấy này và dự trữ đề phòng có cái nào bị
hư hỏng để thay thế kịp thời.
Từ đó, ta cần có 1057 pallet gỗ.
6.2.5. Kệ đựng cao su
70
GVHD: Th.S Nguyễn Hồng Nguyên SVTH: HHD
Hoạch định nhu cầu nguyên vật liệu cho lốp xe Bias của công ty cổ phần Cao su Đà Nẵng
Sơn phủ Sơn tĩnh điện bột, theo tiêu chuẩn châu Âu
71
GVHD: Th.S Nguyễn Hồng Nguyên SVTH: HHD
Hoạch định nhu cầu nguyên vật liệu cho lốp xe Bias của công ty cổ phần Cao su Đà Nẵng
Sơn phủ Sơn tĩnh điện bột, theo tiêu chuẩn châu Âu
Cao lanh trong kho là 1181 bao, mỗi lô nặng 200kg. Mỗi tầng của kệ chứa được 5
bao, mỗi kệ sắt có 6 tầng. Vì vậy, cần 40 kệ sắt.
72
GVHD: Th.S Nguyễn Hồng Nguyên SVTH: HHD
Hoạch định nhu cầu nguyên vật liệu cho lốp xe Bias của công ty cổ phần Cao su Đà Nẵng
Lưu huỳnh trong kho là 2778 bao, mỗi bao nặng 100kg. Mỗi tầng của kệ chứa 5 bao.
Vì vậy cần 46 kệ sắt.
Than N220 có 95 bao, mỗi bao nặng 50kg. Mỗi tầng 5 bao. Vì vậy cần 4 kệ sắt.
Than N330 có 64 bao, mỗi bao nặng 50kg. Mỗi tầng 5 bao. Vì vậy cần 3 kệ sắt.
Than N282 có 56 bao, mỗi bao nặng 50kg. Mỗi tầng 5 bao. Vì vậy cần 2 kệ sắt.
Dầu hóa dẻo Aromatic 1059 thùng, mỗi thùng nặng 200kg. Mỗi tầng 8 thùng. Vì vậy
cần 22 kệ sắt.
Vật liệu Thép cán nóng, theo tiêu chuẩn Nhật Bản
73
GVHD: Th.S Nguyễn Hồng Nguyên SVTH: HHD
Hoạch định nhu cầu nguyên vật liệu cho lốp xe Bias của công ty cổ phần Cao su Đà Nẵng
(JIS G3101)
Sơn phủ Sơn tĩnh điện bột, theo tiêu chuẩn châu Âu
Thép có 175 bó, với 200 cây/1 bó. Mỗi tầng kệ chứa được 1 bó, khối lượng 1 bó là
2701kg. Như vậy, ta cần 5 kệ sắt tay đỡ. Ví dụ minh họa, hình 6.7
74
GVHD: Th.S Nguyễn Hồng Nguyên SVTH: HHD
Hoạch định nhu cầu nguyên vật liệu cho lốp xe Bias của công ty cổ phần Cao su Đà Nẵng
75
GVHD: Th.S Nguyễn Hồng Nguyên SVTH: HHD
Hoạch định nhu cầu nguyên vật liệu cho lốp xe Bias của công ty cổ phần Cao su Đà Nẵng
76
GVHD: Th.S Nguyễn Hồng Nguyên SVTH: HHD
Hoạch định nhu cầu nguyên vật liệu cho lốp xe Bias của công ty cổ phần Cao su Đà Nẵng
77
GVHD: Th.S Nguyễn Hồng Nguyên SVTH: HHD
Hoạch định nhu cầu nguyên vật liệu cho lốp xe Bias của công ty cổ phần Cao su Đà Nẵng
78
GVHD: Th.S Nguyễn Hồng Nguyên SVTH: HHD
Hoạch định nhu cầu nguyên vật liệu cho lốp xe Bias của công ty cổ phần Cao su Đà Nẵng
7.2. ỨNG DỤNG MÃ VẠCH ĐỂ KIỂM SOÁT HÀNG HÓA TRONG KHO
7.2.1. Tổng quát về mã vạch
7.2.1.1. Khái niệm
Mã vạch là một trong những công nghệ nhận dạng và thu thập dữ liệu tự động dựa
trên nguyên tắc: đặt cho đối tượng cần quản lý một dãy số hoặc dãy chữ và số sau đó thể
hiện dưới dạng mã vạch để máy quét có thể đọc được. Mã QR Code là chữ viết tắt của
Quick Response Code (mã phản hồi nhanh) hay còn gọi là mã vạch ma trận, là dạng mã
vạch 2 chiều (2D) thế hệ mới có thể được đọc bởi một máy đọc mã vạch hay điện thoại
thông minh. Do vậy, mỗi loại hàng hóa sẽ được in vào (gắn) cho một mã duy nhất để
phân biệt sản phẩm.
7.2.1.2. Công dụng của mã vạch
Công dụng của mã vạch trong tồn kho là:
- Sử dụng mã vạch cho phép xác định nhanh chóng số lượng hàng hóa trong kho.
Mỗi lần có một sản phẩm bán ra, nó sẽ được tự động trừ ra khỏi số hàng hóa hiện
có.
- Mã vạch có thể nhận dạng tự động nhằm thay thế ghi chép bằng tay nên tiết kiệm
thời gian, giảm lực lượng lao động dẫn đến năng suất cao hơn gấp nhiều lần.
- Trợ giúp quyết định việc nhập hàng.
- Giảm được 90% thiệt hại do hàng tồn quá lâu, hàng bị giảm giá.
7.2.1.3. Quy trình sử dụng mã vạch
- Quy trình sử dụng: Để sử dụng mã vạch và lưu thông sản phẩm hàng hóa trên thị
trường thì doanh nghiệp cần:
Một chiếc máy in nhãn.
Một máy quét QR Code.
Sử dụng công nghệ in mã vạch rất đơn giản, chi phí bỏ ra ít mà có thể quản lý và
kiểm soát hàng hóa một cách dễ dàng.
- Chi phí bỏ ra:
Chi phí mua máy quét mã vạch: 1,850,000VNĐ
79
GVHD: Th.S Nguyễn Hồng Nguyên SVTH: HHD
Hoạch định nhu cầu nguyên vật liệu cho lốp xe Bias của công ty cổ phần Cao su Đà Nẵng
7.2.2. Ứng dụng mã QR Code vào quản lý kho nguyên vật liệu của công ty
7.2.2.1. Cách thiết kế mã QR Code
Bảng 7.32: Bảng kí hiệu của nguyên vật liệu
5 Cao lanh CL
6 Lưu huỳnh LH
8 Vải V
80
GVHD: Th.S Nguyễn Hồng Nguyên SVTH: HHD
Hoạch định nhu cầu nguyên vật liệu cho lốp xe Bias của công ty cổ phần Cao su Đà Nẵng
Trong đó:
K: Khu vực loại sản phẩm
X: Kí hiệu nguyên vật liệu
DD: Ngày nhập nguyên vật liệu
MM: Tháng nhập nguyên vật liệu
YYYY: Năm nhập nguyên vật liệu
81
GVHD: Th.S Nguyễn Hồng Nguyên SVTH: HHD
Hoạch định nhu cầu nguyên vật liệu cho lốp xe Bias của công ty cổ phần Cao su Đà Nẵng
Tên Nhập
Khu Số
STT nguyên Ký hiệu UPC QR code
vực Ngày Tháng Năm lượng
vật liệu
Cao su
1 A CSB41 28 12 2020 ACSB4128122020
B41
Cao su
2 A CSH41 28 12 ACSH4128122020
H41
Cao su
3 A CSM41 28 2020 ACSM4101012020
M41
Cao su
4 A CSD41 28 12 2020 ACSD4128122020
D41
82
GVHD: Th.S Nguyễn Hồng Nguyên SVTH: HHD
Hoạch định nhu cầu nguyên vật liệu cho lốp xe Bias của công ty cổ phần Cao su Đà Nẵng
Thép Hàn
7 C TH 28 12 2020 CTH28122020
Quốc
Chất hóa
9 C HD 21 12 2020 CHD21122020
dẻo
83
GVHD: Th.S Nguyễn Hồng Nguyên SVTH: HHD
Hoạch định nhu cầu nguyên vật liệu cho lốp xe Bias của công ty cổ phần Cao su Đà Nẵng
Than
10 C TN220 28 12 2020 CTN22028122020
N220
Than
11 C TN330 28 12 2020 CTN33028122020
N330
Than
12 C TN550 28 12 2020 CTN55028122020
N550
84
GVHD: Th.S Nguyễn Hồng Nguyên SVTH: HHD
Hoạch định nhu cầu nguyên vật liệu cho lốp xe Bias của công ty cổ phần Cao su Đà Nẵng
85
GVHD: Th.S Nguyễn Hồng Nguyên SVTH: HHD
Hoạch định nhu cầu nguyên vật liệu cho lốp xe Bias của công ty cổ phần Cao su Đà Nẵng
mới xuất kho cũng như tự động cập nhật lai lượng nguyên vật liệu còn lại trong kho nhằm
kiểm soát một cách tối ưu nhất.
86
GVHD: Th.S Nguyễn Hồng Nguyên SVTH: HHD
Hoạch định nhu cầu nguyên vật liệu cho lốp xe Bias của công ty cổ phần Cao su Đà Nẵng
PHỤ LỤC
87
GVHD: Th.S Nguyễn Hồng Nguyên SVTH: HHD
Hoạch định nhu cầu nguyên vật liệu cho lốp xe Bias của công ty cổ phần Cao su Đà Nẵng
Phụ lục 1: Kết quả ROP và Safety Stock của các nguyên vật liệu
88
GVHD: Th.S Nguyễn Hồng Nguyên SVTH: HHD
Hoạch định nhu cầu nguyên vật liệu cho lốp xe Bias của công ty cổ phần Cao su Đà Nẵng
89
GVHD: Th.S Nguyễn Hồng Nguyên SVTH: HHD
Hoạch định nhu cầu nguyên vật liệu cho lốp xe Bias của công ty cổ phần Cao su Đà Nẵng
Phụ lục 2: Cây cấu trúc nguyên vật liệu (BOM – Bill Of Material)
Phụ lục 3: Bảng nguyên vật liệu được dự báo nhờ phần mềm MRP
90
GVHD: Th.S Nguyễn Hồng Nguyên SVTH: HHD