You are on page 1of 32

ASSIGNMENT: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

TIÊU ĐỀ (CHỦ ĐỀ): Đánh giá nhu cầu và khả năng đáp ứng nhu cầu

bánh mì của Hệ thống bánh mì Minh Nhật

Giảng viên: Lê Thị Kim Thu

Lớp: PB15335-MA

Nhóm 1:
Họ và tên Mã SV Ghi chú
Phạm Thị Hải Yến PH12069 Nhóm trưởng
Đinh Quốc Minh PH12382 Thành viên
Đinh Thị Nga PH12145 Thành viên
Nguyễn Thị Huệ PH12280 Thành viên
Nguyễn Thị Thủy PH12081 Thành viên
Nguyễn Thị Huyền PH1228 Thành viên
Phần I: GIỚI THIỆU VỀ HỆ THỐNG BÁNH MÌ MINH NHẬT

1. Sự thành lập và phát triển


Hệ thống bánh mì Minh Nhật được thành lập vào tháng 4 năm 2015 bởi vua đầu
bếp Việt Nam 2014 Hoàng Minh Nhật với Cửa hàng đầu tiên tại số 27 Nguyễn Du
- Q.Hai Bà Trưng - TP.Hà Nội. Đến Tháng 6/2015 hệ thống mở thêm cơ sở thứ 2
tại Số 3 Hàng Khai - P.Hàng Bài - Q. Hoàn Kiếm - TP.Hà Nội. Đến Tháng 7/2015
cơ sở thứ 3 tại Số 12H1 Láng Hạ - P.Thành Công - Quận Ba Đình được khai
trương.

Đến cuối năm 2019 hệ thống đã có hơn 13 cửa hàng tại 375 Bạch Mai, 113 Trần
Đăng Ninh, 22 Trần Duy Hưng, 138 Ô Chợ Dừa,….

2. Tiêu chí
Với tiêu chí đặt chất lượng sản phẩm cũng như chất lượng dịch vụ lên hàng đầu.
Mỗi ngày gần 300 nhân viên của hệ thống Bánh mì Minh Nhật cung cấp gần 4.000
suất ăn đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm cho thị trường Hà Nội.

3. Đặc trưng

Bánh mì Minh Nhật với sự đa dạng chủng loại, hương vị đặc trưng của sản
phẩm mà không nơi nào có được. Bánh mì Minh Nhật đã tăng thêm sự thích thú
với bánh mì của người dân Hà Nội.

4. Tầm nhìn
Bằng khát vọng tiên phong cùng chiến lược phát triển bền vững, Bánh mì Minh
Nhật phấn đấu trở thành Hệ thống chuỗi Cửa hàng Bánh mì hàng đầu Việt Nam, có
uy tín và vị thế trong lòng khách hàng; góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống
của người Việt và mang sản phẩm Bánh mì Việt Nam hướng tới thị trường Quốc tế.

5. Sứ mệnh

‘ Hơn cả một bữa ăn, đó là sự tận tâm ‘

Phần II: THU THẬP DỮ LIỆU

I. Lập kế hoạch điều tra

 Mục tiêu: Khảo sát tình hình ăn bánh mỳ của sinh viên khu vực Cầu
Giấy, Từ Liêm.và Quận Thanh Xuân
 Phân công:

Thành viên Nhiệm vụ Số Thời Đánh giá


phiếu hạn
hoàn
thành
Khảo sát 20 Ngày 19 Hoàn
Phạm Thị trường ĐH Hà tháng 1 thành
Hải Yến Nội năm 100%
2020
Đinh Thị Khảo sát 20 Ngày 19 Hoàn
Nga trường Học tháng 1 thành
Nguyễn Thị Viện Báo Chí năm 100%
Huệ Tuyên Truyền 20 2020
Khảo sát 20 Ngày 19 Hoàn
Đinh Quốc trường ĐH tháng 1 thành
Minh Phương Đông năm 100%
2020
Khảo sát 20 Ngày 19 Hoàn
Nguyễn Thị trường ĐH tháng 1 thành
Thủy Thương Mại năm 100%
Nguyễn Thị Khảo sát 2020
Huyền trường Đại
học Quốc Gia 20

 Tổng số phiếu phát ra: 150 phiếu


 Thu về và đưa ra kết quả: 100 phiếu
 Thời điểm khảo sát: Dự kiến khảo sát 2020 15h đến 17h ngày
19/1/2020
 Địa điểm khảo sát: Khảo sát tại cổng trường của 5 trường ĐH đã chọn.
 Lý do chọn địa điểm khảo sát: Vì cổng trường giờ tan học là nơi tập
trung đông sinh viên.
 Chi phí dự kiến:

Tên chi phí Số tiền(Vnđ)


In phiếu khảo sát 50.000
Đi lại, xăng xe 100.000
Ăn uống 150.000
Liên lạc 50.000
Phát sinh ngoài dự kiến 100.000

II. Phương pháp lấy mẫu: Tựa ngẫu nhiên

1. Phương pháp chọn trường Đại học


Chọn 5 trường trong khu vực Cầu Giấy, Từ Liêm và Quận Thanh Xuân thuận
tiện nhất cho việc đi lại của các thành viên trong nhóm.
2. Phương pháp chọn sinh viên khảo sát: Ở mỗi trường Đại học, chọn
ngẫu nhiên, 20 sinh viên học ca chiều để tiến hành điều tra khảo sát.

III. Phiếu khảo sát

TÌNH HÌNH SỬ DỤNG BÁNH MÌ MINH NHẬT

CỦA SINH VIÊN Ở CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC

Chào các bạn! Chúng tôi là nhóm sinh viên trường Cao đẳng thực hành FPT
Polytechnic. Hiện nay ,chúng tôi đang thực hiện cuộc khảo sát về tình hình ăn
bánh mỳ tại các trường Đại học. Chúng tôi rất mong sẽ nhận được sự hợp tác từ
phía các bạn.Xin chân thành cảm ơn!

Phần I: Thông tin cá nhân

Họ tên:..........................................................................................................

Giới tính:.........................................................................................................

Trường:............................................................................................................

Số điện thoại:..........................................Email:..............................................

Phần II: Nhu cầu sử dụng bánh mỳ của sinh viên

(Chọn đáp án mà bạn cho là đúng nhất.)

Câu 1: Bạn hay ăn bánh mỳ loại nào?

□ A: Bánh mỳ tươi
□ B: Bánh mỳ Pate
□ C: Bánh mỳ thịt
□ D: Bánh mỳ trứng
□ E: Khác…..

Câu 2: Bạn thường hay mua bánh mỳ ở đâu?

□ A: Ở chợ
□ B: Quán tạp hóa
□ C: Siêu thị
□ D: Cổng trường học
□ E: Khác…

Câu 3: Bạn chi cho bữa sáng bao nhiêu tiền?

□ A: 0-20 nghìn
□ B: 20-30 nghìn
□ C: 30-40 nghìn
□ D: 40-50 nghìn

Câu 4: Bạn ăn bánh mỳ bao nhiêu lần trong 1 tuần?

□ A: 0 lần
□ B: 1-3 lần
□ C: 3-5 lần
□ D: Hàng ngày

Câu 5: Bạn cảm thấy bánh mỳ Minh Nhật như thế nào?

□ A: Rất ngon
□ B: Ngon
□ C: Bình thường
□ D: Không ngon
□ E: Rất không ngon

Câu 6: Bạn biết bánh mỳ minh nhật qua phương tiện nào?

□ A: Bạn bè , người thân


□ B: Mạng xã hội (Facebook, zalo)
□ C: Diễn đàn ẩm thực
□ D: Mua hang online

Câu 7: Bạn chọn nhãn hiệu bánh mỳ nào khác ngoài Bánh mỳ Minh Nhật?

□ A: Bami Bread
□ B: Bami King
□ C: IBanhmi
□ D: Bánh mỳ ba miền
□ E: Khác

Câu 8: Tại sao bạn chọn nhãn hiệu này?

□ A: Giá cả hợp lý
□ B: Thức ăn ngon
□ C: Khuyến Mại
□ D: Khác…..

Câu 9: Chương trình khuyến mại mong muốn nhận được?

□ A: Giảm giá trực tiếp trên món ăn


□ B: Miễn phí tặng kèm 1 đồ uống
□ C: Thêm nhân trong bánh
□ D: Giảm giá cho lần mua kế tiếp

Câu 10: Bạn có ý kiến gì để bánh mỳ Minh Nhật ngon hơn….

Câu trả lời của bạn:


………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………..
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
....................................................................................................

IV. Kết quả khảo sát

Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 Câu 9


Đáp
án
A 5 8 46 36 22 42 20 26 26
B 21 9 17 41 17 15 25 33 27
C 28 21 19 9 31 17 30 22 28
D 29 36 28 14 30 26 15 19 19
E 17 26 0 10

Câu 1:
Bạn hay ăn loại bánh mì nào

5%
17% Bánh mì tươi
21% Bánh mì pate
Bánh mỳ thịt
Bánh mỳ trứng
Khác
29%

28%

Câu 2:

Bạn thường hay mua bánh mỳ ở đâu

8%
Ở chợ
26% 9% Quán tạp hóa
Siêu thị
Cổng trường học
21% Khác

36%

Câu 3:
Bạn chi cho bữa sáng bao nhiêu tiền

25% 0-20 nghìn


20-30 nghìn
42% 30-40 nghìn
40-50 nghìn

17%

15%

Câu 4:

Bạn ăn bánh mỳ bao nhiêu lần trong 1 tuần

10% 1%
0 lần
1-3 lần
41% 3-5 lần
Hàng ngày

47%

Câu 5:
Bạn cảm thấy bánh mỳ Minh Nhật như thế nào

22% Rất ngon


30% Ngon
Bình thường
Không ngon
Rất không ngon
17%

31%

Câu 6:

Bạn biết bánh mỳ minh nhật qua phương tiện nào

26% : Bạn bè , người thân


Mạng xã hội(Facebook ,zalo..)
42% Diễn đàn ẩm thực
Mua hang online

17%

15%

Câu 7:
Bạn chọn nhãn hiệu bánh mỳ nào khác ngoài Bánh mỳ
Minh Nhật

Bami Bread
10% Bami King
20%
IBanhmi
15% Bánh mỳ ba miền
Khác

25%
30%

Câu 8:

Tại sao bạn chọn nhãn hiệu này

19%
26% Giá cả hợp lý
Thức ăn ngon
Khuyến Mại
Khác
22%

33%

Câu 9:
Chương trình khuyến mại mong muốn nhận được

19%
26% Giảm giá trực tiếp trên món ăn
Miễn phí tặng kèm 1 đồ uống
Thêm nhân trong bánh
Giảm giá cho lần mua kế tiếp

28%
27%

PHẦN III: MÔ TẢ DỮ LIỆU

1.Mô tả loại bánh mì mà sinh viên hay ăn


 Bảng mô tả:
STT Loại bánh mì mà bạn ăn Số SV
1 Bánh mỳ tươi 5
2 Bánh mỳ pate 21
3 Bánh mỳ thịt 28
4 Bánh mỳ trứng 29
5 Khác 17
 Đồ thị mô tả
Bạn hay ăn bánh mỳ loại nào
35

30

25

20

15 Bạn hay ăn bánh mỳ loại nào

10

0
i e t ác
ươ at hị ng
ìt ìp ìt rứ Kh
m m m ìt
nh nh nh m
Bá Bá Bá nh

 Các chỉ tiêu cơ bản


Mốt Bánh mì trứng
Số quan sát 100

 Nhận xét:
- Sinh viên ưa chuộng bánh mì thịt và bánh mì trứng
- Bánh mì tươi có doanh thu ít hơn hẳn

2. Mô tả những nơi có thể mua bánh mì


 Bảng mô tả
STT Nơi mua bánh mì Số sinh viên
1 Ở chợ 8
2 Quán tạp hóa 9
3 Siêu thị 21
4 Cổng trường học 36
5 Khác 26
 Đồ thị mô tả
Bạn thường mua bánh mì ở đâu
40

35

30

25

20

15

10

0
Ở chợ Quán tạp hóa Siêu thị Cổng trường học Khác

Bạn thường mua bánh mì ở đâu

 Các chỉ tiêu cơ bản:


Mốt Cổng trường học
Số quan sá 100

 Nhận xét:
- Số nhiều là mua ở cổng trường học vì tiện cho sinh viên và con số lên đến
36%.
- Còn lại các nơi khác thì nhiều nhất cũng chỉ chiếm 26%.

3. Mô tả số tiền bạn chi cho bữa sáng


 Bảng mô tả
STT Số tiền chi cho bữa sáng Số sinh viên
1 1.20 nghìn 46
2 20-30 nghìn 17
3 30-40 nghìn 19
4 40-50 nghìn 28
 Đồ thị mô tả

Bạn chi cho bữa sáng bao nhiêu tiền


50
45
40
35
30
25
20
15
10
5
0
0-20      nghìn 20-30 nghìn 30-40 nghìn 40-50 nghìn

Bạn chi cho bữa sáng bao nhiêu tiền

 Các chỉ tiêu cơ bản:


Giá trị TB 23.6
Giá trị lớn nhất 45
Giá trị nhỏ nhất 10
Mốt 10
Khoảng 35
Độ lệch TB 25
Phương sai 194,48
Độ lệch chuẩn 13,95
Tổng 2360
Số quan sát 100

 Nhận xét:
- Mức tiền trung bình sinh viên có thể chi ra trong khoảng 1 bữa ăn
sáng là 0-20 000vnd

4. Mô tả việc bạn ăn bánh mỳ bao nhiêu lần trong 1 tuần


 Bảng mô tả
STT Số lần ăn bánh mỳ trong tuần Số sinh viên

1 0 lần 36
2 1-3 lần 41
3 3-5 lần 9
4 Hàng ngày 14
 Đồ thị mô tả
Bạn ăn bánh mỳ bao nhiêu lần trong một tuần
45

40

35

30

25

20

15

10

0
0 lần 1-3 lần 3-5 lần Hàng ngày

Bạn ăn bánh mỳ bao nhiêu lần trong một tuần

 Các chỉ tiêu cơ bản:


Giá trị TB 2,16
Giá trị lớn nhất 7
Giá trị nhỏ nhất 0
Mốt 2
Khoảng 7
Độ lệch TB 2
Phương sai 5,33
Độ lệch chuẩn 2,31
Tổng 216
Số quan sát 100

 Nhận xét:
- Sinh viên trung bình ăn khoảng 1-3 lần ăn trong tuần
- Chưa truyền thông tốt hoặc vấn đề gì đấy nên chưa có tiếp cận được
nhiều khách hàng
5. Mô tả cảm nhận về bánh mỳ Minh Nhật
 Bảng mô tả
STT Cảm nhận về bánh mỳ Số sinh viên
1 Rất ngon 22
2 Ngon 17
3 Bình thường 31
4 Không ngon 30
5 Rất không ngon 0
 Đồ thị mô tả

Bạn cảm thấy thế nào về bánh mỳ Minh Nhật


35

30

25

20

15

10

0
Rất ngon Ngon Bình thường Không ngon Rất không ngon

Bạn cảm thấy thế nào về bánh mỳ Minh Nhật

 Các chỉ tiêu cơ bản:


Mốt Bình thường
Số quan sát 100
 Nhận xét
- Chất lượng bánh mì ở mức khá
- Nhưng số lượng khách chưa hài lòng còn lớn cần xem xét lại về chất
lượng
6. Mô tả phương tiện để biết đến bánh mỳ Minh Nhật
 Bảng mô tả
STT Phương tiện để biết đến bánh mỳ Số sinh viên
1 Bạn bè , người thân 42
2 Mạng xã hội 15
3 Diễn đàn ẩm thực 17
3 Mua bán online 26
 Đồ thị mô tả

Bạn biết bánh mì Minh Nhật qua phương tiện nào


45

40

35

30

25

20

15

10

0
Bạn bè , người thân Mạng xã hội Diễn đàn ẩm thực Mua bán online

Bạn biết bánh mì Minh Nhật qua phương tiện nào

 Các chỉ tiêu cơ bản:


Mốt Bạn bè, người thân
Số quan sát 100
 Nhận xét:
- Đẩy mạnh phát triển thêm trên mạng xã hội như Facebook, Intar,....

7. Mô tả nhãn hiệu bánh mì khác ngoài bánh mì Minh Nhật


 Bảng mô tả
STT Các nhãn hiệu bánh mì khác Số sinh viên
1 Bami Bread 20
2 Bami King 25
3 IBanhmi 30
4 Bánh mỳ ba miền 15
5 Khác 10
 Đồ thị mô tả
Bạn chọn nhãn hiệu nào khác ngài bánh mỳ Minh Nhật
35

30

25

20

15

10

0
Bami Bread Bami King IBanhmi Bánh mỳ ba miền Khác

Bạn chọn nhãn hiệu nào khác ngài bánh mỳ Minh Nhật

 Các chỉ tiêu cơ bản:


Mốt IBanhmi
Số quan sát 100

8. Tại sao lựa chọn nhãn hiệu Minh Nhật.


 Bảng mô tả
STT lựa chọn nhãn hiệu Số sinh viên
1 Giá cả hợp lí 26
2 Thức ăn ngon 33
3 Khuyến mại 22
4 Khác 19
 Đồ thị mô tả
Tại sao bạn chọn nhãn hiệu này
35

30

25

20

15

10

0
Giá cả hợp lí Thức ăn ngon Khuyến mại Khác

Tại sao bạn chọn nhãn hiệu này

 Các chỉ tiêu cơ bản:


Mốt Thức ăn ngon
Số quan sát 33
 Nhận xét:
- Thức ăn ngon cho thấy chất lượng của hãng đã khá ổn
- Giá cả đúng với chất lượng
- Những hình thức khuyến mại được áp dụng là đúng

9. Các chương trình mong muốn bánh mì Minh Nhật áp dụng


 Bảng mô tả
STT Các chương trình khuyến mại Số sinh viên
1 Giảm giá trực tiếp trên món ăn 26
2 Miễn phí tặng kèm 1 đồ uống 27
3 Thêm nhân trong bánh 28
4 Giảm giá cho lần mua kế tiếp 19
 Đồ thị mô tả

Chương trình khuyến mại mong muốn nhận được


30

25

20

15

10

0
Giảm giá trực tiếp trên Miễn phí tặng kèm 1 đồ Thêm nhân trong bánh Giảm giá cho lần mua kế
món ăn uống tiếp

Chương trình khuyến mại mong muốn nhận được

 Các chỉ tiêu cơ bản:


Mốt Thêm nhân trong bánh
Số quan sát 100
 Nhận xét:
PHẦN IV: PHÂN TÍCH DỮ LIỆU
 Chỉ tiêu, tương quan và phương trình hồi quy
1. Sự tương quan giữa nơi bán và số tiền có thể chi cho bữa sáng
- Hệ số tương quan và hệ số xác định

Regression Statistics
Multiple R 0.69458
R Square 0.482441
Adjusted R Square 0.47716
Standard Error 0.863054
Observations 100

- Phương trình hồi quy


Coefficient
  s Standard Error t Stat
13.1374
Intercept 2.237042 0.17028 4
Câu 3 0.059447 0.00622 9.55774
Y=aX+b
Y= 0.059447X + 2.237042

Sự tương quan giữa nơi bán và số tiền có thể chi cho bữa
sáng
6
5
4 2. Sự tương quan giữa
3
Y

2
1 số lần ăn và giá tiền
0
0 20 40 60 80 100 120 chi
Sample Percentile
- Hệ số tương quan và hệ số xác định
Regression Statistics
Multiple R 0.635021
R Square 0.403251
Adjusted R Square 0.397162
Standard Error 10.68315
Observations 100
- Phương trình hồi quy
Coefficient
  s Standard Error t Stat
Intercept 15.47342 1.466581 10.55068
X Variable 1 3.785454 0.465171 8.137765
Y=aX+b
Y=3.785454X + 15.47342

3. Sự tương quan giữa tiền chi và phương tiện đi lại


- Hệ số tương quan và hệ số xác định
Regression Statistics
Multiple R 0.821023
R Square 0.674078
Adjusted R Square 0.670753 - Phương trình hồi quy
Standard Error 8.002101
Coefficient
Observations
  s 100
Standard Error t Stat
Intercept 2.751772 1.668767 1.648986
X Variable 1 9.10403 0.639473 14.23678
Y=aX+b
Y=9.10403X + 2.751772

Phần V: Báo cáo kết quả điều tra


CÔNG TY TNHH MTV CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TRƯỜNG PHÁT KỲ TƯỜNG ĐỘC LẬP - TỰ DO – HẠNH PHÚC

Hà Nội, ngày 20 tháng 1 năm 2020

BÁO CÁO KẾT QUẢ ĐIỀU TRA SỬ DỤNG BÁNH MỲ

Họ và tên: Phạm Thị Hải Yến

Chức vụ: Nhân viên điều tra thi trường

Bộ phận công tác: Bộ phận kinh doanh

Thời gian thực hiện: Từ 17-1-2020 đến 20-1-2020

Nhóm khảo sát gồm: Phạm Thị Hải Yến, Đinh Quốc Minh, Đinh Thị Nga, Nguyễn
Thị Huệ, Nguyễn Thị Thủy, Nguyễn Thị Huyền.
Mục tiêu: Khảo sát tình hình ăn bánh mỳ của sinh viên khu vực Cầu Giấy, Từ
Liêm.và Quận Thanh Xuân

Tổng số phiếu phát ra: 150 phiếu

Thu về và đưa ra kết quả: 100 phiếu

Thời điểm khảo sát: Dự kiến khảo sát 2020 15h đến 17h ngày 19/1/2020

Địa điểm khảo sát: Khảo sát tại cổng trường của 5 trường ĐH đã chọn.

Lý do chọn địa điểm khảo sát: Vì cổng trường giờ tan học là nơi tập trung đông
sinh viên.

Phương pháp lấy mẫu: Tựa ngẫu nhiên

Phương pháp chọn trường Đại học: Chọn 5 trường trong khu vực Cầu Giấy, Từ
Liêm và Quận Thanh Xuân thuận tiện nhất cho việc đi lại của các thành viên trong
nhóm.Phương pháp chọn sinh viên khảo sát: Ở mỗi trường Đại học, chọn ngẫu
nhiên, 20 sinh viên học ca chiều để tiến hành điều tra khảo sát
TT Câu hỏi điều tra Thời Gian Kết quả thu Hướng giải quyết
Làm Việc nhập được

1 Bạn hay ăn bánh 1 ngày Sinh viên Nghiên cứu dòng sản phẩm bánh
mỳ loại nào. thích ăn mỳ mới .
bánh mỳ
trứng
2 Bạn thường hay 1 ngày Cổng Mở thêm một số cửa hàng tại gần1
mua bánh mỳ ở trường học số trường đại học, chọn vị trí gần
đâu là nơi sinh cổng trường thuân tiện cho sv
viên mua
nhiều nhất
3 Bạn chi bao 1 ngày Trung bình Giá thành bánh mì Minh Nhật đã
nhiêu cho bữa sinh viên đáp ứng được. Giá thành đi đôi
sáng cóthểchi với chất lượng
20nghìn
chomột bữa
sáng
4 Bạn ăn bánh mỳ 1 ngày Sinh viên Đẩy mạng sự đa dạng về các loại
bao nhiêu lần ăn ít nhất 3 bánh mì và nhân. Có nhiều sư lựa
trong 1 tuần lần trên 1 chọn để có thể ăn thường xuyên
tuần hơn.
5 Chất lượng bánh 1 ngày Đa số sinh Chất lượng đã đáp ứng được phần
mỳ bạn cảm thấy viên cảm lớn sinh viên.
như thế nào thấy rất
ngon và
bình
thường
6 Bạn biết bánh mỳ 1 ngày Bánh mỳ Tích hợp các phương pháp truyền
minh nhật qua minh nhật thông để quảng cáo bánh mỳ Minh
phương tiện nào được biết Nhật. Đẩy mạnh truyền thông trên
qua bạn bè mạng xã hội. Có thể làm team
chủ yếu. truyền thông riêng để đẩy mạnh
Nhưng hình ảnh của bánh Minh Nhật trên
phương các trang mạng xã hội.
tiện truyền
thông qua
mạng xã
hội còn yếu
7 Bạn chọn nhãn 1 ngày Bánh mỳ Nâng cao mức độ nhận biết
hiệu bánh mỳ được chọn thương hiệu của bánh mỳ Minh
nào khác ngoài ngoài minh Nhật
Minh Nhật nhật có
IBanhmy
8 Tại sao bạn chọn 1 ngày Bánh mỳ Chất lượng bánh đã làm hài lòng
nhãn hiệu minh nhật khách hàng. Cần đẩy mạnh về các
Minh Nhật được yêu loại bánh.
thích vì
thức ăn
ngon.
9 Chương trình 1 ngày Chương Thường xuyên ra các chương trình
khuyến mãi trình khuyến mại đặc biệt vớikhách
mong muốn nhận khuyến mãi hàng thân thiết và vào những ngày
được nhận được đặc biệt
nhiều nhất
là giảm giá
trực tiếp và
thêm nhân
trong bánh
Ghi chú: Nội dung ghi cụ thể chi tiết

PHỤ TRÁCH BỘ PHẬN


Phần VI: Hoạch định dự án

1. Bảng phân công công việc


Công viêc Công việc trước Thời gian thực Người Thực
hiên(tuần) Hiện

A:khảo sát thông - 1 tuần Yến, Nga


tin khách hàng

B:thuê mặt bằng - 3 tuần Minh, Yến


C:trang trí cửa B 1 tuần Huyền, Huệ
hàng
D:nhập nguyên vật C 1 tuần Thủy
liệu

E:bán hàng D 60 tuần Huệ, Minh

Đường găng: B→C→D→E

Tổng thời gian= 1+3+1+1+60 = 66 tuần


2. dự kiến chi phí
Công việc Chi phí (vnđ/năm)
Khảo sát thông tin khách hàng 20.000.000
Thuê mặt bằng 300.000.000
Trang trí cửa hàng 100.000.000
Nhập nguyên liệu 240.000.000
Thuê nhân viên 200.000.000
Tổng chi phí 860.000.000

3. dự kiến doanh thu


Nă Sản Số Đơn Doanh Tổng doanh
m phẩm lượng(chiếc/năm) giá(vnđ thu(vnđ/năm)
thu(vnđ/năm)
)
1 Bánh mì 18.250 20.000 365.000.000
tươi
Bánh mì 29.200 15.000 438.000.000
pate 1.624,250,000
Bánh mì 18.250 25.000 456.250.000
thịt
Bánh mì 18.250 20.000 365.000.000
trứng
2 Bánh mì 36.500 20.000 730.000.000
tươi
Bánh mì 36.500 15.000 547.500.000
pate 2.920.000.000
Bánh mì 36.500 25.000 912.500.000
thịt
Bánh mì 36.500 20.000 730.000.000
trứng
3 Bánh mì 54.750 25.000 1.365.750.000
tươi
Bánh mì 73.000 20.000 1.460.000.000
pate
Bánh mì 54.750 30.000 1.642.000.000 5.833.500.000
thịt
Bánh mì 54.750 25.000 1.365.750.000
trứng

4. dự kiến lợi nhuận hằng năm


Năm Tổng doanh thu Tổng chi phí Lợi nhuận hằng
hàng năm năm
1 1.624,250,000 860.000.000 764,250,000
2 2.920.000.000 840.000.000 2.080.000.000
3 5.833.500.000 840.000.000 4.993.500.000

5. các chỉ số tài chính cơ bản


Tổng doanh thu hàng năm Chi phí Lợi nhuận hàng năm
1.624,250,000 860.000.000 764,250,000
2.920.000.000 840.000.000 2.080.000.000
5.833.500.000 840.000.000 4.993.500.000
Năm Dòng tiền Giá trị hiện tại
0 (3.500.000.000) 3.500.000.000
1 764,250,000
2 2.080.000.000
3 4.993.500.000
Tổng 7.837.750.000
Giá trị chiết khấu 5.584.499.055
Giá trị hiện tại ròng(NPV) 9.084.499.055
Tỉ lệ chiết khấu 0,15%
IRR Kb làm
Thời gian hoàn tiền vốn Kb làm

You might also like