Professional Documents
Culture Documents
TÂN PHÁT
Địa chỉ: Số 168 – Phan Trọng Tuệ – Thanh Liệt - Thanh Trì – Hà Nội
Điện thoại: 04.3685.7776/ Fax: 04. 3685.7775
Website: www.tpa.com.vn - Email: tpa@tpa.com.vn
TP-TT31-BM05/Lsđ:00
Công Ty Cổ Phần Tự Động Hóa Tân Phát
2. Thông số kỹ thuật
+ 01 CPU 1214C DC/DC/DC
+ Số đầu vào ra số: 14DI/10DO
+ Số đầu vào ra tương tự: 2AI/1AO
+ Nguồn cung cấp: 20.4 - 28.8 VDC
+ Cổng truyền thông: Ethernet
+ 01 module mở rộng truyền thông Profibus DP
+ 01 module mở rộng truyền thông AS-I
+ Công tắc nguồn liền đèn, cầu chì bảo vê ̣
+ Kiểu kết nối: Giắc DB25 cho dữ liệu vào ra
2
D0.00.A1004 MODULE PLC S7 1200
Công Ty Cổ Phần Tự Động Hóa Tân Phát
6
4
AS-I1 AS-I2
7
2 ON
4C 4C
F/2A
3
D0.00.A1004 MODULE PLC S7 1200
Công Ty Cổ Phần Tự Động Hóa Tân Phát
4
D0.00.A1004 MODULE PLC S7 1200
Công Ty Cổ Phần Tự Động Hóa Tân Phát
Hình 4
- Sau khi khở động phần mềm cửa sổ trên hình số 7 sẽ xuất hiện
o (1): Nếu kích vào lựa chọn số 1 ta có thể mở các dự án đã thực hiện trước đó, tên và
đường dẫn của các dự án đã thực hiện trước đó được hiện thị tại (4).
o (2): Lựa chọn này cho phép ta tạo một dự án mới, khi kích vào lựa chọn này hình 4 sẽ
xuất hiện
o (3):
o (4): Đây là vùng hiển thị tên và đường dẫn của các dự án đã thực hiện trước đó
o (5): Sau khi lựa chọn một trong các dự án hiển thị trong vùng số 4 ta có thể chọn
Open để mở dự án đó (hình 8), hoặc chọn Browse để tìm đến dự án mà ta muốn mở.
6
D0.00.A1004 MODULE PLC S7 1200
Công Ty Cổ Phần Tự Động Hóa Tân Phát
7
D0.00.A1004 MODULE PLC S7 1200
Công Ty Cổ Phần Tự Động Hóa Tân Phát
8
D0.00.A1004 MODULE PLC S7 1200
Công Ty Cổ Phần Tự Động Hóa Tân Phát
9
D0.00.A1004 MODULE PLC S7 1200
Công Ty Cổ Phần Tự Động Hóa Tân Phát
cho người lập trình một số phím tắt trên thanh công cụ để thực hiện các công việc này. Cụ
thể chức năng của từng phím trên hình 13 theo chiều từ trai sang:
o Nút số 1: (Compile) phím này cho phép người lập trình kiểm tra lỗi trong chương
trình vừa soạn thảo. Nếu chương trình có lỗi thì số lỗi và vị trí lỗi sẽ được hiển thị tại
phần thuộc tính của đối tượng ( khu vực (5) hình 12).
o Nút số 2: (Download) phím tắt để đownload chương trình.
o Nút số 3: (Run time) nút này cho phép ta chạy mô phỏng chương trình lập trình và
thiết kế cho màn hình công nghiệp (nếu có)
o Nút số 4: (Go Online) sử dụng chức năng này cho phép ta kết nối giữa PLC và máy
tính một cách liên tục để có thể theo dõi trạng thái của PLC từ máy tính.
o Nút số 5 : (Go Offline) ngắt kết nối liên tục giữa PLC và máy tính.
o Nút số 6: (Accessible Devices) chọn tính năng này sẽ cho phép hệ thống tìm tất cả
các thiết bị đang kết nối với máy tính thông qua mạng Ethernet.
o Nút số 7: (Start CPU) cho phép CPU chuyển sang chế độ hoạt động từ máy tính.
o Nút số 8: (Stop CPU) cho phép dừng CPU trên máy tính
o Nút số 9: (Cross - references) cho phép ta kiểm soát được tất cả các biến mà ta đã sử
dụng.
2. Soạn thảo chương trình
- Mở trình soạn thảo chương trình
Hình 11
- Kích chuột vào network cần soạn thảo
- Chọn tiếp điểm thường hở trên thanh công cụ
10
D0.00.A1004 MODULE PLC S7 1200
Công Ty Cổ Phần Tự Động Hóa Tân Phát
Hình 12
- Đặt địa chỉ biến vào vùng địa chỉ của tiếp điểm vừa tạo
Hình 13
- Sau khi đặt địa chỉ xong cho tiếp điểm đầu tiên kích chuột vào vị trí tiếp theo trên
thanh công cụ
- Chọn tiếp điểm thường đóng
- Gõ địa chỉ của tiếp điểm vừa tạo
Hình 14
11
D0.00.A1004 MODULE PLC S7 1200
Công Ty Cổ Phần Tự Động Hóa Tân Phát
- Để rẽ nhánh cho đoạn chương trình lập trình kích chuột vào vị trí cần rẽ nhánh rồi
chọn biểu tượng rẽ nhánh theo chiều rẽ mà ta mong muốn
Hình 15
- Tại vị trí sau khi rẽ nhánh, đặt con trỏ tại vị trí cần thêm tiếp điểm chọn tiếp điểm
thường hở để duy trì
Hình 16
- Để nối phần mạch vừa tạo với phần mạch điện trước đó ta có thể:
o Dịch con trỏ vào vị trí cân nối rồi chọn hướng nối
o Kích chuột trực tiếp vào vị trí cần nối rồi nhấn chuột trái và dữ rồi di chuyển
chuột đến vị tri nối.
12
D0.00.A1004 MODULE PLC S7 1200
Công Ty Cổ Phần Tự Động Hóa Tân Phát
Hình 17
- Đặt con trỏ tại vị trí tiếp theo và chọn quận hút trên thanh công cụ rồi chọn quận
hút
Hình 18
- Sau khi lập trình xong ta phải tiến hành kiểm tra lỗi của chương trình bằng cách ấn
vào nút Compile trên thanh công cụ. Khi đó các lỗi (nếu có) của hệ thống sẽ được
hiển thị.
Hình 19
13
D0.00.A1004 MODULE PLC S7 1200
Công Ty Cổ Phần Tự Động Hóa Tân Phát
Hình 20
3. Download và theo dõi chương trình
- Sau khi thực hiện soạn thảo xong chương trình ta tiến hành download chương trình
xuống PLC. Các bước thực hiện:
o Chọn phần chương trình PLC cần download
Hình 21
o Chọn biểu tượng Download trên thanh công cụ
14
D0.00.A1004 MODULE PLC S7 1200
Công Ty Cổ Phần Tự Động Hóa Tân Phát
Hình 22
o Khi đó hệ thống sẽ tự động tìm tất cả các thiết bị đang kết nối với hệ thống mạng
( chú ý chọn “Show all accessible devices”)
o Sau khi hệ thống đã tìm thấy các thiết bị kết nối ta chọn PLC cần đổ chương trình
rồi ấn Load
Hình 23
o Nếu máy tính chưa được cấu hình địa chỉ IP cho phù hợp với IP của mạng thì hệ
thống sẽ tự động thiết lập IP cho máy tính để phù hợp
Hình 24
o Ấn Yes để đồng ý với địa chỉ IP mới
15
D0.00.A1004 MODULE PLC S7 1200
Công Ty Cổ Phần Tự Động Hóa Tân Phát
Hình 25
o Hệ thống sẽ dừng hoạt động của CPU trước khi download
Hình 26
o Thông báo những phần sẽ được download xuống PLC
Hình 27
o Hoàn tất quá trình download
16
D0.00.A1004 MODULE PLC S7 1200
Công Ty Cổ Phần Tự Động Hóa Tân Phát
Hình 28
o Nếu muốn hệ thống hoạt động ngay sau khi download xong ta chọn Start all
Finish
- Sau khi tiến hành download chương trình xong ta có thể theo dõi trạng thái hoạt động
của chương trình trực tiếp trên máy tính. Các bước tiến hành bao gồm:
o Chuyển hệ thống về chế độ Online bằng các ấn vào biểu tượng Go Online trên
thanh công cụ
Hình 29
o Sau khi đã chuyển hệ thống sang chế độ Online ( thanh công cụ chuyển sang màu
vàng) ta ấn nút Monitering on/off để cho phép theo dõi hoạt động của chương
trình trên máy tính
Hình 30
o Khi hệ thống ở chế độ theo dõi ( monitering) thì các tác động của PLC sẽ được
thể thiện trên màn hình
17
D0.00.A1004 MODULE PLC S7 1200
Công Ty Cổ Phần Tự Động Hóa Tân Phát
Hình 31
o Thường mở
Nếu giá trị của biến “IN” bằng 1 thì công tắc sẽ đóng lại
o Thường đóng
Nếu giá trị của biến “IN” bằng 1 thì công tắc sẽ mở ra
1.2. Lệnh
Lệnh này sẽ đảo ngược mức logic của biểu thức đứng trước nó
Ví dụ:
Khi đó Q4.0 = 0 khi một trong những điều kiện sau xảy ra
I0.0 = 1
Hoặc I0.1 =1 và I0.2 = 1
o Quận hút
Nếu biểu thức trước đó có kết quả là 1 thì đầu ra cũng có kết quả 1
18
D0.00.A1004 MODULE PLC S7 1200
Công Ty Cổ Phần Tự Động Hóa Tân Phát
o Lệnh Set
Khi biểu thức đứng trước lệnh SET bằng 1 thì đầu ra cũng được Set bằng 1, tuy
nhiên khi đầu ra đã được Set lên 1 thì đầu ra sẽ không phụ thuộc vào mức logic của
biểu thức trước nó nữa
o Lệnh Reset
Đầu ra OUT sẽ bị xoá về 0 khi biểu thức đứng trước lệnh lệnh Reset có giá trị bằng
1. Lệnh này thường đi kèm với lệnh Set, vì khi một biến được Set lên 1 thì chỉ có
lệnh Reset mới đưa biến đó về 0 được.
1.5. Lệnh Set và Reset một chuỗi bit liền nhau
o Lệnh SET_BF
Lệnh sẽ Set n bit tính từ bit có địa chỉ được khai báo tại OUT.
o Lệnh RESET_BF
Lệnh sẽ Reset n bit tính từ bit có địa chỉ được khai báo tại OUT
1.6. Lệnh Set và Reset ưu tiên
o Lệnh SR
Giá trị của đầu ra Q sẽ phụ thuộc vào giá trị của hai đầu vào S và R1:
SR
S R1 Q
0 0 Q giữ nguyên trạng thái trước đó
0 1 0
1 0 1
1 1 0
19
D0.00.A1004 MODULE PLC S7 1200
Công Ty Cổ Phần Tự Động Hóa Tân Phát
o Lệnh RS
Giá trị của đầu ra Q sẽ phụ thuộc vào giá trị của hai đầu vào S1 và R:
SR
S R1 Q
0 0 Q giữ nguyên trạng thái trước đó
0 1 0
1 0 1
1 1 1
20
D0.00.A1004 MODULE PLC S7 1200
Công Ty Cổ Phần Tự Động Hóa Tân Phát
Hình 32
o Tín hiệu đầu vào IN chỉ có tác dụng kích cho Timer hoạt động và sẽ không có tác
dụng khi Timer đã hoạt động
o Đầu ra Q = 1 khi Timer hoạt động và được duy trì trong khoảng thời gian PT.
o ET là giá trị đếm tức thời của bộ Timer ET ≤ PT.
2.2.Bộ Timer đóng chậm (TON)
Đồ thì tác động của bộ định thời TON
21
D0.00.A1004 MODULE PLC S7 1200
Công Ty Cổ Phần Tự Động Hóa Tân Phát
Hình 33
o Tín hiệu đầu vào IN là tín hiệu cho phép Timer hoạt động, khi tín hiệu IN mất
Timer sẽ được Reset lại từ đầu
o Tín hiệu đầu ra Q = 1 sau khi đầu vào IN được duy trì trong khoảng thời gian PT.
Sau khoảng thời gian PT thì đầu ra Q phục thuộc vào đầu vào IN.
Hình 34
o Tín hiệu đầu vào IN là tín hiệu cho phép Timer hoạt động, khi tín hiệu IN mất
Timer sẽ được Reset lại từ đầu
o Tín hiệu Q=1 khi có tín hiệu IN =1 và Q = 0 sau khi IN = 0 sau khoảng thời gian
PT.
o Giá trị ET sễ bắt đầu được tính tại thời điểm phát hiện sườn xuống của tín hiệu IN.
2.4.Bộ Timer mở chậm có nhớ (TONR)
Đồ thì tác động của bộ TONR
22
D0.00.A1004 MODULE PLC S7 1200
Công Ty Cổ Phần Tự Động Hóa Tân Phát
Hình 35
o Tín hiệu đầu vào IN sẽ kích cho Timer hoạt động, bộ Timer bắt đầu tính thời gian,
tuy nhiên khi đầu IN chuyển 0 1 thì Timer không bị Reset mà vẫn lưu khoảng
thời gian đã thực hiện được trước đó.
o Đầu ra Q = 1 khi Timer tích đủ thời gian PT, và chỉ về 0 khi có tín hiệu Reset
o Giá trị ET là giá trị đếm tức thời của Timer, giá trị này sẽ được tích luỹ mỗi khi đầu
vào IN = 1 cho đến khi đạt bằng giá trị PT. Khi ET = PT thì Q =1. ET = 0 khi có tín
hiệu Reset.
3. Bộ đếm (Counter)
- Các ký hiệu đối với bộ đếm
Thông số Kiểu dữ liệu Ghi chú
CU, CD BOOL Tín hiệu đếm (tác động theo sườn lên
của tín hiệu)
R (CTU, CTUD) BOOL Tín hiệu Reset ( bộ đếm về 0)
LOAD (CTD, CTUD) BOOL Kích hoạt giá trị đặt trước
PV INT Giá trị đặt trước
Q, QU BOOL 1 khi CV ≥ PV
QD BOOL 1 khi CV ≤ 0
CV INT Giá trị đếm tức thời
3.1. Bộ đếm tiến (CTU)
23
D0.00.A1004 MODULE PLC S7 1200
Công Ty Cổ Phần Tự Động Hóa Tân Phát
Hình 36
o Sau mỗi lần phát hiện sườn lên của CU thì giá trị CV tăng lên 1 đơn vị
o Khi CV = PV thì Q = 1
o Counter sẽ bị Reset về 0 (Q = 0, CV = 0) khi tín hiệu R = 1
3.2. Bộ đếm lùi (CTD)
o Mỗi khi phát hiện sườn lên của tín hiệu CTU bộ đếm lùi đi 1 đơn vị.
o Khi CV ≤ 0 thì QD = 1.
o Counter sẽ bị Reset về 0 (QD = 0, CV = 0) khi tín hiệu R = 1
3.3. Bộ đếm tăng - giảm (CTUD)
Đây là bộ đếm bao gồm cả bộ đếm tăng và bộ đếm lùi. Đồ thị tác động của CTUD
24
D0.00.A1004 MODULE PLC S7 1200
Công Ty Cổ Phần Tự Động Hóa Tân Phát
Hình 37
3.4. Bộ đếm tốc độ cao HSC
Bộ đếm tốc độ cao được sử dụng cho những đối tượng có tần số xung cao hơn
tốc độ vòng quét của CPU. Trong trường hợp này các bộ đếm thông thường như
trình bày ở phần trên không thể đáp ứng được
Bộ đếm tốc độ cao cho phép ta đọc được những tần số xung có tốc độ lên đến
100 kHz.
3.4.1. Khai báo sử dụng HSC
Để thực hiện lập trình cho HSC trước tiên ta phải cấu hình cho bộ đếm
tốc độ cao. Các bước tiến hành:
- Bước 1: Mở phần cấu hình cho thiết bị “Device Configuration”
kích đúp vào biểu tượng CPU sau đó trong phần thông số của CPU ta
chọn “High Speed Counter (HSC)” để bắt đầu cấu hình cho bộ HSC
(Chú ý: khi ta sử dụng HSC nào ta phải khai báo cho HSC ấy)
Hình 38
- Bước 2: Cấu hình
25
D0.00.A1004 MODULE PLC S7 1200
Công Ty Cổ Phần Tự Động Hóa Tân Phát
Hình 39
- Trong mục “General” ta chọn “Enable this high speed counter for
use” để cho phép HSC hoạt động.
Hình 40
- Trong mục “Function”
o Chọn kiểu đếm cho bộ đếm (Type of conuting). Có ba kiểu để lựa
chọn: Bộ đếm (Counting), bộ đo tần số (Frequency) và bộ đo tọa
độ cho khối lập trình chuyển động (Axis of motion)
o Chọn kiểu nhận xung đếm, có bốn chế độ xung vào cho bộ HSC:
Single phase, Two phase, AB quadrature 1X, và AB quadrature 4X.
o Chọn chiều đếm mặc định khi khở động (Initial counting direction)
Hình 41
- Trong mục “Reset to initial values” ta khai báo các giá trị khi hệ
thống bắt đầu hoạt động và khai báo cho phép xóa bộ đếm về các giá
trị cài đặt bằng tín hiệu từ đầu vào PLC.
- Trong mục “Event configuration” cho phép ta khai báo một số ngắt
khi sử dụng bộ đếm tốc độ cao.
26
D0.00.A1004 MODULE PLC S7 1200
Công Ty Cổ Phần Tự Động Hóa Tân Phát
- “Hardware inputs”: Các đầu vào phục vụ cho bộ đếm đang được khai
báo sẽ được liệt kê tại đây. Các đầu vào này khi đã khai báo HSC thì
chỉ được sử dụng để phục vụ cho HSC này.
- “IO address/HW indentifier”: Địa chỉ đầu vào cảu HSC (giá trị này
lưu giá trị hiện thời của bộ đếm).
3.4.2. Các chế độ hoạt động của HSC
Mô tả Tín hiệu đầu vào Chức năng
HSC HSC1 I0.0 I0.1 I0.3
HSC2 I0.2 I0.3 I0.1
HSC3 I0.4 I0.5 I0.7
HSC4 I0.6 I0.7 I0.5
HSC5 I1.0 I1.1 I1.2
HSC6 I1.3 I1.4 I1.5
Chế độ Một pha với tín hiệu Xung - - Đếm hoặc đo tần số
chiều đếm bên trong
Reset Đếm
Một pha với tín hiệu Xung Chiều - Đếm hoặc đo tần số
chiều đếm bên ngoài
Reset Đếm
Hai pha với hai tín Xung lên Xung xuống - Đếm hoặc đo tần số
hiệu xung
Reset Đếm
Hai pha A/B Pha A Pha B - Đếm hoặc đo tần số
Reset Đếm
Các bộ HSC được thiết kế để hoạt động ở nhiều chế độ khác nhau,
trong một số trường hợp các tín hiệu vào của bộ HSC này trùng với tín
hiệu vào của bộ HSC khác, vì vậy khi lập trình và khai báo ta cần chú ý
để tránh mắc lỗi.
3.4.3. Lập trình HSC
Sau khi khai báo phần cứng cho bộ HSC ta tiến hành khai báo
27
D0.00.A1004 MODULE PLC S7 1200
Công Ty Cổ Phần Tự Động Hóa Tân Phát
4. Hệ lệnh so sánh
4.1.Hệ lệnh so sánh
S7 1200 cung cấp tất cả các lệnh so sanh dành cho các kiểu dữ liệu: INT, DINT,
DWORD, REAL …
Kiểu so sánh Ý nghĩa
== Nếu IN1 = IN2 thì kết quả là 1
<> Nếu IN1 <> IN2 thì kết quả là 1
>= Nếu IN1 ≥ IN2 thì kết quả là 1
<= Nếu IN1 ≤IN2 thì kết quả là 1
> Nếu IN1 > IN2 thì kết quả là 1
< Nếu IN1 < IN2 thì kết quả là 1
Khi thực hiện lệnh so sánh thì IN1 và IN2 phải cùng kiểu dữ liệu
4.2.Hệ lệnh so sánh trong dải
28
D0.00.A1004 MODULE PLC S7 1200
Công Ty Cổ Phần Tự Động Hóa Tân Phát
Để thuận tiện trong việc lập trình các lệnh so sánh, PLC S7 1200 cung cấp cho ta các
lệnh so sánh trong khoảng và ngoài khoảng
Giá trị đầu ra của bộ so sánh thể hiện trong bảng sau:
Kiểu so sánh Ý nghĩa
Trong dải MIN ≤ VAL ≤ MAX thì kết quả là 1
Ngoài dải MIN > VAL hoặc VAL > MAX thì kết quả là 1
5. Hệ lệnh toán học
5.1. Các phép toán học cơ bản
PLC S7 1200 cung cấp hệ lệnh cơ bản cho tất cả các kiểu dữ liệu số trong PLC.
Ký hiệu Ý nghĩa Ghi chú
ADD Phép cộng IN1 + IN2 = OUT
SUB Phép trừ IN1 - IN2 = OUT
MUL Phép nhân IN1 x IN2 = OUT
DIV Phép chia IN1 : IN2 = OUT
Khi thực hiện phép toán thì vùng nhớ của IN1, IN2 và OUT phải cùng kiểu dữ
liệu
29
D0.00.A1004 MODULE PLC S7 1200
Công Ty Cổ Phần Tự Động Hóa Tân Phát
Nếu đầu vào EN = 1 thì sau mỗi chu kỳ vòng quét của CPU OUT = IN + 1 ( hoặc
OUT = IN – 1). Vì vậy khi lập trình muốn mỗi khi giá trị đầu OUT tăng hay giảm
khi đầu EN thay đổi từ 0 1 thì ta cần phải cho thêm một lệnh phát hiện sườn
dương đứng trước lệnh tăng/giảm.
5.5. Lệnh lấy giá trị tuyệt đối
Lệnh sẽ thực hiện lấy giá trị tuyệt đối của biến đầu vào IN và đưa kết quả ra đầu
OUT.
5.6. Lệnh tìm giá trị lớn nhất/ nhỏ nhất của hai số
MIN: So sánh hai số IN1 và IN2, số nhỏ hơn sẽ được gán cho OUT
MAX:So sánh hai số IN1 và IN2, số lớn hơn sẽ được gán cho OUT
Hệ lệnh sẽ giới hạn giá trị tại đầu vào IN nằm trong khoảng (MIN, MAX)
Nếu MIN ≤ IN ≤ MAX thì OUT = IN
Nếu MIN > IN thì OUT = MIN
Nếu MAX < IN thì OUT = MAX
5.8. Các phép toán số thực
S7 1200 cung cấp hầu hết các lệnh làm việc với số thực như:
Ký hiệu Lệnh Ý nghĩa
SQR Bình phương OUT = IN2
SQRT Căn bậc hai OUT = √ ¿
LN Logarit tự nhiên OUT = Ln(IN)
EXP Hàm mũ cơ số e OUT = eIN
SIN Hàm sin OUT = sin(IN)
COS Hàm Cos OUT = Cos(IN)
TAN Hàm Tang OUT = Tang(IN)
ASIN Hàm Arcsin OUT = Asin(IN)
30
D0.00.A1004 MODULE PLC S7 1200
Công Ty Cổ Phần Tự Động Hóa Tân Phát
Lệnh có nhiệm vụ gán giá trị từ vùng biến này sang vùng biến khác
Lệnh MOVE: sau lệnh này ta sẽ có OUT1 = IN.
Lệnh MOVE_BLK: lệnh thực hiện gán một chuỗi bao gồm COUNT giá trị bắt
đầu từ phần tử đầu tiên là IN đến chuỗi với phần tử đầu tiên là OUT.
Ví dụ
Lệnh sẽ biến đổi kiểu biến từ kiểu dữ liệu này sang kiểu dữ liệu khác. Vùng nhớ
của các biến phải tương ứng với kiểu dữ liệu chuyển đổi.
7.2. Lệnh làm tròn (ROUND) và lệnh lấy phần nguyên (TRUNC)
Lệnh sẽ thực hiện lấy phần nguyên của biến IN và đưa ra đầu OUT. Phần thập
phân của biến IN sẽ bị cắt bỏ
Ví dụ:
IN = 12.7 OUT = 12
7.3. Lệnh làm tròn lên (Ceiling) và lệnh làm tròn xuống (Floor)
Lệnh sẽ biến đổi giá trị trong Value (với 0.0 ≤ Value ≤ 1.0) thành dữ liệu nằm
trong OUT ( với MIN ≤ Value ≤ MAX) theo công thức
OUT = VALUE (MAX – MIN) + MIN
Nói cách khác giá trị vào và ra của lệnh sẽ tạo thành đường thẳng đi qua hai điểm
(0.0, MIN) và (1.0, MAX)
32
D0.00.A1004 MODULE PLC S7 1200
Công Ty Cổ Phần Tự Động Hóa Tân Phát
- Lệnh NORM
Lệnh sẽ biến đổi giá trị VALUE nằm trong khoảng ( MIN ≤ Value ≤ MAX) thành
số thực OUT (0.0 ≤ Value ≤ 1.0) theo công thức
OUT = (VALUE – MIN)/(MAX – MIN)
Giá trị đầu vào IN và đầu ra OUT thể hiện theo đồ thị
- Nhãn:
Nhãn là địa chỉ mà các lệnh nhảy sẽ nhảy đến khi điều kiện cho lệnh nhảy xảy ra.
9. Hệ lệnh Logic
Các lệnh Logic được trình bày trong mục này là các lệnh logic làm việc với các kiểu
dữ liệu dạng: BYTE, WORD, DWORD
9.1. Lệnh AND, OR và XOR
33
D0.00.A1004 MODULE PLC S7 1200
Công Ty Cổ Phần Tự Động Hóa Tân Phát
Lệnh sẽ thực hiện phép logic được khai báo giữa từng bit của hai biến IN1 và IN2
và kết quả được đưa ra OUT.
Các biến được khai báo phải cùng kiểu dữ liệu.
Ví dụ
Lệnh sẽ lựa chọn giá trị trong IN0 hay IN1 để gán ra OUT.
Nếu G = 1 thì OUT = IN1
Nếu G =0 thì OUT = IN0
9.6. Lệnh MUX
10. Lệnh dịch bit (SHIFT) và lệnh quay (Rotate)
10.1. Lệnh dịch bit
Lệnh dịch bit sẽ thực hiện dịch các bit trong biến IN (theo chiều chọn) và ghi ra
đầu OUT. Số lượng bit được dịch chuyển sau mỗi lần thực hiện được khai báo
trong N. Nếu đầu vào EN=1 thì sau mỗi chu kỳ vòng quét của PLC biến IN sễ
được dịch đi N bit, vì vậy khi lập trình nếu ta chỉ muốn biến IN dịch đi N bit mỗi
khi có tín hiệu EN chuyển từ 01 thì ta cần phải thêm lệnh phát hiện sườn lên
trước lệnh SHIFT.
Một số chú ý khi sử dụng lệnh dịch bít
- Không thực hiện lệnh dịch nếu số dịch chuyển N = 0.
- Số dịch chuyển N phải nhỏ hơn hoặc băng số bit có trong biến
- Khi thực hiện dịch phải các giá trị 0 sẽ được đưa vào bit cao nhất của thanh ghi.
- Khi thực hiện dịch trái các giá trị 0 sẽ được đưa vào bit thấp nhất của thanh ghi.
Để sau mỗi lần có tín hiệu vào EN một biến nào đó dịch trái/phải N bít thì ta nên
sử dụng cùng một vùng nhớ cho biến vào IN và biến ra OUT
Ví dụ
35
D0.00.A1004 MODULE PLC S7 1200
Công Ty Cổ Phần Tự Động Hóa Tân Phát
MW12 = 0 1 1 1 0 0 1 0 1 1 1 0 0 0 1
Khi đó sau mỗi lần phát hiện sườn lên của tín hiệu I0.0 thì biến MW12 sẽ dịch
sang bên phải một bit, kết quả lại đc ghi vào MW12
Lần 1: MW12 = 0 0 1 1 1 0 0 1 0 1 1 1 0 0 0
Lần 2: MW12 = 0 0 0 1 1 1 0 0 1 0 1 1 1 0 0
Lần 3: MW12 = 0 0 0 0 1 1 1 0 0 1 0 1 1 1 0
Lần 4: MW12 = 0 0 0 0 0 1 1 1 0 0 1 0 1 1 1
Lệnh dịch bit phải: SHR
Lệnh dich bit trái: SHL
10.2. Lệnh quay bit
Lệnh sẽ thực hiện quay các bit của biến IN theo chiều trái/phải N bit và kết quả
được ghi vào biến OUT.
Nguyên lý thực hiện và lập trình của lệnh quay cũng tương tự như đổi với lệnh
dịch bit.
Một số chú ý khi thực hiện lệnh quay bit:
- Lệnh sẽ thực hiện quay trái hay quay phải các bit của biến IN, sau mỗi lần quay
giá trị bit bị đẩy ra ở đầu vào cũng chính là giá trị được đưa vào đầu kia của biến.
- Lệnh sẽ không thực hiện nếu số bit quay N = 0 hoặc bằng bội số của số lượng
bit trong biến IN.
Xin cảm ơn sự quan tâm của quý khách hàng về sản phẩm của chúng tôi, rất mong nhận
được góp ý của quý khách hàng về tài liệu, sản phẩm để chúng tôi nâng cao hiệu quả khai thác, sử
dụng thiết bị.
Người biên soạn tài liệu: ………………..
Địa chỉ email: doc.info@tpa.com.vn
Số điện thoại: : 04.3685.7776.
36
D0.00.A1004 MODULE PLC S7 1200