You are on page 1of 43

CÔNG TY CỔ PHẦN TỰ ĐỘNG HOÁ

TÂN PHÁT
Địa chỉ: Số 168 – Phan Trọng Tuệ – Thanh Liệt - Thanh Trì – Hà Nội
Điện thoại: 04.3685.7776/ Fax: 04. 3685.7775
Website: www.tpa.com.vn - Email: tpa@tpa.com.vn

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG


MODULE THỰC HÀNH PLC S7-1500
Mã: D0.00.A2000

TP-TT31-BM05/Lsđ:00
Công Ty Cổ Phần Tự Động Hóa Tân Phát

1. Tổng quan về module


- Đặc tính module:
+ Sản phẩm có chỉ tiêu công suất, dòng rò, cao áp được chứng nhận phù hợp với tiêu chuẩn
Việt Nam
+ Module được lắp ráp hoàn chỉnh thành bộ có thể gá lắp trên các khung thực hành kiểu tiêu
chuẩn hoặc đặt trực tiếp trên mặt bàn thí nghiệm.
+ Trên mặt của bộ thí nghiệm đã tích hợp các jack cắm an toàn 4mm chống giật theo tiêu
chuẩn EC
+ Mặt module được làm bằng phíp trắng dày 2.5mm
+ Các chỉ dẫn được in phim trên bề mặt module đảm bảo độ bền cũng như tính thẩm mĩ
+ Chất liệu hộp gá: Nhựa ABS

PLC S7-1500 CPU1516-3PN/DP + SM523 + SM543 MODULE

ON
F1/2A

ANALOG I/O PORT DIGITAL I/O PORT


AI DI0-DI1

POWER SUPPLY
(24VDC) DB 25 MS DB 25 MS
V+ GND
AO DO0-DO1

Ð? X
DB 25 FS DB 25 FS

Hình 1: Giao diện mặt module

2. Thông số kỹ thuật
+ Nguồn cấp: 24VDC.
+ Loại CPU: 1516-3PN/DP.
+ Truyền thông:
1. INTERFACE, PROFINET IRT WITH 2 PORT SWITCH,
2. INTERFACE, ETHERNET,
3. INTERFACE, PROFIBUS.
2
D0.00.A2000 MODULE THỰC HÀNH PLC S7-1500
Công Ty Cổ Phần Tự Động Hóa Tân Phát
+ Module mở rộng SM523:
Số đầu vào số: 16DI.
Số đầu ra số: 16DO.
+ Module mở rộng SM534:
Số đầu vào tương tự: 4AI.
Số đầu ra tương tự: 2AO.
+ Tích hợp công tắc nguồn liền đèn và cầu chì bảo vệ đầu vào.
+ Tín hiệu I/O kết nối qua các cổng DB25.

3. Giao diện sử dụng trên module

PLC S7-1500 CPU1516-3PN/DP + SM523 + SM543 MODULE

2 4
ON
F1/2A

ANALOG I/O PORT DIGITAL I/O PORT

1 AI DI0-DI1
5
POWER SUPPLY
(24VDC) DB 25 MS DB 25 MS
V+ GND
AO DO0-DO1

DB 25 FS DB 25 FS

Hình 2: Các khối thực hành trên module


1. Khối cấp nguồn cho module
2. Công tắc On cấp nguồn cho PLC
3. PLC S7-1500 CPU 1516-3PN/DP + SM523 DI/DO + SM534 AI/AO
4. Khối DB25 kết nối đầu vào ra tương tự
5. Khối DB25 kết nối đầu vào ra số
3
D0.00.A2000 MODULE THỰC HÀNH PLC S7-1500
Công Ty Cổ Phần Tự Động Hóa Tân Phát

4. Các chức năng của module


+ Thực hành lập trình với PLC S7-1500 CPU1516-3PN/DP + SM523 + SM534.

5. Cách sử dụng
5.1 Tổng quan phần cứng PLC S7-1500 CPU1516-3PN/DP
a. Mặt tước PLC S7-1500 CPU1516-3PN/DP

Hình3: Tổng quan mặt trước S7-1500 CPU1516-3PN/DP


(1) Các LED hiển thị trạng thái và chế độ hoạt động của CPU
(2) Màn hình hiển thị
(3) Các nút điều khiển

4
D0.00.A2000 MODULE THỰC HÀNH PLC S7-1500
Công Ty Cổ Phần Tự Động Hóa Tân Phát

Hình 4: Mặt trước S7-1500 CPU1516-3PN/DP


(1) Các LED hiển thị trạng thái và chế độ hoạt động của CPU
(2) Kết nối màn hình hiển thị
(3) Khe cắm thẻ nhớ
(4) Lựa chọn chế độ (Run, Stop, MRES (memory reset))
(5) Các LED cho 3 cổng của giao diện PROFINET X1, X2
(6) Địa chỉ MAC của giao diện
(7) Giao diện PROFIBUS (X3)
(8) Giao diện PROFINET (X2)
(9) Giao diện PROFINET (X1) với 2 cổng
(10)Nguồn cấp
(11)Vít

5
D0.00.A2000 MODULE THỰC HÀNH PLC S7-1500
Công Ty Cổ Phần Tự Động Hóa Tân Phát

b. Hiển thị trạng thái và lỗi của CPU

Hình 5: Các LED hiển thị


(1) RUN/STOP LED (yellow/green LED)
(2) ERROR LED (red LED)
(3) MAINT LED (yellow LED)
(4) LINK RX/TX LED cho cổng X1 P1 (yellow/green LED
(5) LINK RX/TX LED cho cổng X1 P2 (yellow/green LED)
(6) LINK RX/TX LED cho cổng X2 P1 (yellow/green LED)

6
D0.00.A2000 MODULE THỰC HÀNH PLC S7-1500
Công Ty Cổ Phần Tự Động Hóa Tân Phát

Ý nghĩa hiển thị của các LED

7
D0.00.A2000 MODULE THỰC HÀNH PLC S7-1500
Công Ty Cổ Phần Tự Động Hóa Tân Phát

5.2 Sử dụng phần mềm


1. Tổng quan về phần mềm

Hình 6: Khởi động phần mềm


- Để khởi động phần mềm lập trình cho PLC ( phần mềm Totally Intergrated
Automation Protal V10) ta có thể làm theo hai cách:

8
D0.00.A2000 MODULE THỰC HÀNH PLC S7-1500
Công Ty Cổ Phần Tự Động Hóa Tân Phát

o Cách 1: Start Program Siemens Automation Totally Intergrated


Automation Protal V10 (hình 6)
o Cách 2: Kích trực tiếp vào biểu tượng của phần mềm có trên màn hình
Desktop, biểu tượng này sẽ tự có sau khi ta cài đặt phần mềm trên máy tính.

Hình 7
- Sau khi khở động phần mềm cửa sổ trên hình số 7 sẽ xuất hiện
o (1): Nếu kích vào lựa chọn số 1 ta có thể mở các dự án đã thực hiện trước đó,
tên và đường dẫn của các dự án đã thực hiện trước đó được hiện thị tại (4).
o (2): Lựa chọn này cho phép ta tạo một dự án mới, khi kích vào lựa chọn này
hình 4 sẽ xuất hiện
o (3):
o (4): Đây là vùng hiển thị tên và đường dẫn của các dự án đã thực hiện trước đó
o (5): Sau khi lựa chọn một trong các dự án hiển thị trong vùng số 4 ta có thể
chọn Open để mở dự án đó (hình 8), hoặc chọn Browse để tìm đến dự án mà
ta muốn mở.

9
D0.00.A2000 MODULE THỰC HÀNH PLC S7-1500
Công Ty Cổ Phần Tự Động Hóa Tân Phát

Hình 8: Mở một dự án đã thực hiện


- Sau khi lựa mở một dự án đã thực hiện trước đó ta có thể
o (1) và (1-1) cho phép ta xem cấu hình phần cứng của dự án đang thực hiện
o (2) và (2-1) cho phép ta mở chương trình đang lập trình
o (3) và (3-1) cho phép ta mở chương trình để thiết kế và lập trình cho màn hình
cảm ứng.
o (4): Tên và đường dẫn của dự án đang được mở
o (5): cho phép ta mở toàn bộ dự án bao gồm cả cấu hình phần cứng, chương
trình lập trình và chương trình thiết kế giao diện. Các mục của dự án sẽ được
hiện thị theo dạng cấu trúc cây.

Hình 9: Tạo mới một dự án


10
D0.00.A2000 MODULE THỰC HÀNH PLC S7-1500
Công Ty Cổ Phần Tự Động Hóa Tân Phát

- Để thực hiện tạo mới một dự án ta tiến hành


o (1): Sau khi mở phần mềm ta lựa chọn Create new Project
o (2): Đặt tên cho dự án, chọn địa chỉ để lưu dự án, điền thông tin của người lập
trình, giải thích.
o (3): Chọn Create để tạo mới một dự án
- Sau khi ấn nút Create màn hình lại xuất hiện như hình 8, tiếp theo ta chọn Config a
device để thiết lập cho thiết bị lập trình

Hình 10: Lựa chọn thiết bị điều khiển


- Khi tạo một dự án mới ta phải khai báo thiết bị để lập trình, việc khai báo phải đúng
theo thiết bị mà ta đang có nếu không khi download chương trình xuống PLC hệ
thống sẽ báo lỗi.
o (1): Chọn Add new device để xuất hiện danh sách CPU
o (2): Đặt tên cho CPU
o (3): Lựa chọn CPU đúng với CPU mà ta đang có, sau đó kích đúp chuột để
chọn CPU này ( xuất hiện hình 11)
o (4): Khi kích chuột vào mã CPU nào thì các thông số sẽ đựơc hiển thị tại khu
vực này.
o (5): Lựa chọn này cho phép ta cấu hình mạng các thiết bị mà ta đang có.

11
D0.00.A2000 MODULE THỰC HÀNH PLC S7-1500
Công Ty Cổ Phần Tự Động Hóa Tân Phát

Hình 11: Cấu hình cho thiết bị


- Việc cấu hình cho thiết bị lập trình ngoài việc khai báo CPU ta còn phải khai báo các
module mở rộng được gắn kèm với CPU, việc khai báo này cũng phải được khai báo
theo đúng mã của thiết bị mà ta đang có.
o (1): Kích chuột chọn CPU hệ thống sẽ hiển thị thông tin chi tiết về CPU tại
khu vực (2) và (3).
o (2): Thông tin về CPU như địa chỉ vào/ra, mã của CPU….
o (3): Hiển thị và cài đặt cho CPU, tại đây cho phép ta khai báo và cài đặt một số
chức năng cho CPU như: HSC, PTO, PWM, thời gian …
o (4): Khu vực lựa chọn module để ghép nối với CPU, tại đây có tất cả các mã
của các Module mà S7 cung cấp.
o (5): Khu vực để thêm các module mở rộng vào ra.

12
D0.00.A2000 MODULE THỰC HÀNH PLC S7-1500
Công Ty Cổ Phần Tự Động Hóa Tân Phát

Hình 12: Trang soạn thảo chương trình


- Để mở chương trình soạn thảo ta có nhiều cách
o Khi mở một dự án mới (hình 8) ta có thể chọn PLC Program hoặc chọn
Create a PLC Program.
o Hoặc tại phần cấu trúc của dự án (4) ta chọn biểu tượng PLC  chọn Program
Block  Chọn khối chương trình cần lập trình.
- Các khu vực chính của trang soạn thảo
o (1): Khu vực lập trình, chương trình sẽ được soạn thảo tại đây.
o (2): Công cụ soạn thảo chương trình, đây là các công cụ hay sử dụng để lập
trình.
o (3): Thư viện các công cụ lập trình. Tại đây ta có thể chọn các đối tượng cần
thiết để lập trình: các tiếp điểm, bộ định thời, bộ đếm, các lệnh toán học …
o (4): Cấu trúc của dự án, toàn bộ cấu trúc của dự án sẽ đựơc hiển thị tại đây,
bao gôm: cấu hình thiết bị, cấu hình mạng, cấu hình cho màn hình, soạn thảo
chương trình ….
o (5): Phần thuộc tính của đối tượng được lựa chọn. Khi kích chuột vào đối
tượng nào trong trình soạn thảo thì các thông tin về đối tượng đó sẽ được hiển
thị tại đây.

13
D0.00.A2000 MODULE THỰC HÀNH PLC S7-1500
Công Ty Cổ Phần Tự Động Hóa Tân Phát

o (6): Khối chương trình đang được mở. Khi ta soạn thảo nhiều khối chương
trình cùng một lúc thì tên của các khối chương trình đó sẽ được hiện thị tại
mục này.

Hình 13: Một số công cụ hay sử dụng


- Trong quá trình lập trình ta phải thực hiện một số thao tác như: download chương
trình, kết nối để theo dõi chương trinh, chạy và dừng chương trình từ máy tính …
Phần mềm cung câp cho người lập trình một số phím tắt trên thanh công cụ để thực
hiện các công việc này. Cụ thể chức năng của từng phím trên hình 13 theo chiều từ
trai sang:
o Nút số 1: (Compile) phím này cho phép người lập trình kiểm tra lỗi trong
chương trình vừa soạn thảo. Nếu chương trình có lỗi thì số lỗi và vị trí lỗi sẽ
được hiển thị tại phần thuộc tính của đối tượng ( khu vực (5) hình 12).
o Nút số 2: (Download) phím tắt để đownload chương trình.
o Nút số 3: (Run time) nút này cho phép ta chạy mô phỏng chương trình lập
trình và thiết kế cho màn hình công nghiệp (nếu có)
o Nút số 4: (Go Online) sử dụng chức năng này cho phép ta kết nối giữa PLC và
máy tính một cách liên tục để có thể theo dõi trạng thái của PLC từ máy tính.
o Nút số 5 : (Go Offline) ngắt kết nối liên tục giữa PLC và máy tính.
o Nút số 6: (Accessible Devices) chọn tính năng này sẽ cho phép hệ thống tìm
tất cả các thiết bị đang kết nối với máy tính thông qua mạng Ethernet.
o Nút số 7: (Start CPU) cho phép CPU chuyển sang chế độ hoạt động từ máy
tính.
o Nút số 8: (Stop CPU) cho phép dừng CPU trên máy tính
o Nút số 9: (Cross - references) cho phép ta kiểm soát được tất cả các biến mà ta
đã sử dụng.
2. Soạn thảo chương trình
- Mở trình soạn thảo chương trình

14
D0.00.A2000 MODULE THỰC HÀNH PLC S7-1500
Công Ty Cổ Phần Tự Động Hóa Tân Phát

Hình 14
- Kích chuột vào network cần soạn thảo
- Chọn tiếp điểm thường hở trên thanh công cụ

Hình 15
- Đặt địa chỉ biến vào vùng địa chỉ của tiếp điểm vừa tạo

Hình 16
- Sau khi đặt địa chỉ xong cho tiếp điểm đầu tiên kích chuột vào vị trí tiếp
theo trên thanh công cụ
- Chọn tiếp điểm thường đóng
- Gõ địa chỉ của tiếp điểm vừa tạo

15
D0.00.A2000 MODULE THỰC HÀNH PLC S7-1500
Công Ty Cổ Phần Tự Động Hóa Tân Phát

Hình 17
- Để rẽ nhánh cho đoạn chương trình lập trình kích chuột vào vị trí cần rẽ
nhánh rồi chọn biểu tượng rẽ nhánh theo chiều rẽ mà ta mong muốn

Hình 18
- Tại vị trí sau khi rẽ nhánh, đặt con trỏ tại vị trí cần thêm tiếp điểm chọn tiếp
điểm thường hở để duy trì

16
D0.00.A2000 MODULE THỰC HÀNH PLC S7-1500
Công Ty Cổ Phần Tự Động Hóa Tân Phát

Hình 19
- Để nối phần mạch vừa tạo với phần mạch điện trước đó ta có thể:
o Dịch con trỏ vào vị trí cân nối rồi chọn hướng nối
o Kích chuột trực tiếp vào vị trí cần nối rồi nhấn chuột trái và dữ rồi di
chuyển chuột đến vị tri nối.

Hình 20
- Đặt con trỏ tại vị trí tiếp theo và chọn quận hút trên thanh công cụ rồi chọn
quận hút

Hình 21
- Sau khi lập trình xong ta phải tiến hành kiểm tra lỗi của chương trình bằng
cách ấn vào nút Compile trên thanh công cụ. Khi đó các lỗi (nếu có) của hệ
thống sẽ được hiển thị.

17
D0.00.A2000 MODULE THỰC HÀNH PLC S7-1500
Công Ty Cổ Phần Tự Động Hóa Tân Phát

Hình 22

Hình 23
3. Download và theo dõi chương trình
- Sau khi thực hiện soạn thảo xong chương trình ta tiến hành download
chương trình xuống PLC. Các bước thực hiện:
o Chọn phần chương trình PLC cần download

18
D0.00.A2000 MODULE THỰC HÀNH PLC S7-1500
Công Ty Cổ Phần Tự Động Hóa Tân Phát

Hình 24
o Chọn biểu tượng Download trên thanh công cụ

Hình 25
o Khi đó hệ thống sẽ tự động tìm tất cả các thiết bị đang kết nối với hệ thống
mạng ( chú ý chọn “Show all accessible devices”)
o Sau khi hệ thống đã tìm thấy các thiết bị kết nối ta chọn PLC cần đổ
chương trình rồi ấn Load

19
D0.00.A2000 MODULE THỰC HÀNH PLC S7-1500
Công Ty Cổ Phần Tự Động Hóa Tân Phát

Hình 26
o Nếu máy tính chưa được cấu hình địa chỉ IP cho phù hợp với IP của mạng
thì hệ thống sẽ tự động thiết lập IP cho máy tính để phù hợp

Hình 27
o Ấn Yes để đồng ý với địa chỉ IP mới

Hình 28
o Hệ thống sẽ dừng hoạt động của CPU trước khi download

20
D0.00.A2000 MODULE THỰC HÀNH PLC S7-1500
Công Ty Cổ Phần Tự Động Hóa Tân Phát

Hình 29
o Thông báo những phần sẽ được download xuống PLC

Hình 30
o Hoàn tất quá trình download

21
D0.00.A2000 MODULE THỰC HÀNH PLC S7-1500
Công Ty Cổ Phần Tự Động Hóa Tân Phát

Hình 31
o Nếu muốn hệ thống hoạt động ngay sau khi download xong ta chọn Start
all  Finish
- Sau khi tiến hành download chương trình xong ta có thể theo dõi trạng thái
hoạt động của chương trình trực tiếp trên máy tính. Các bước tiến hành bao
gồm:
o Chuyển hệ thống về chế độ Online bằng các ấn vào biểu tượng Go Online
trên thanh công cụ

Hình 32
o Sau khi đã chuyển hệ thống sang chế độ Online ( thanh công cụ chuyển
sang màu vàng) ta ấn nút Monitering on/off để cho phép theo dõi hoạt
động của chương trình trên máy tính

Hình 33
o Khi hệ thống ở chế độ theo dõi ( monitering) thì các tác động của PLC sẽ
được thể thiện trên màn hình

22
D0.00.A2000 MODULE THỰC HÀNH PLC S7-1500
Công Ty Cổ Phần Tự Động Hóa Tân Phát

Hình 34
5.3 Tập lệnh của PLC
1. Hệ lệnh Logic với bit
1.1. Tiếp điểm

o Thường mở
Nếu giá trị của biến “IN” bằng 1 thì công tắc sẽ đóng lại

o Thường đóng
Nếu giá trị của biến “IN” bằng 1 thì công tắc sẽ mở ra
1.2. Lệnh

Lệnh này sẽ đảo ngược mức logic của biểu thức đứng trước nó
Ví dụ:

Khi đó Q4.0 = 0 khi một trong những điều kiện sau xảy ra
I0.0 = 1
Hoặc I0.1 =1 và I0.2 = 1

1.3. Đầu ra ( quận hút)

o Quận hút
Nếu biểu thức trước đó có kết quả là 1 thì đầu ra cũng có kết quả 1
23
D0.00.A2000 MODULE THỰC HÀNH PLC S7-1500
Công Ty Cổ Phần Tự Động Hóa Tân Phát

o Quận hút đảo


Nếu biểu thức trước đó có kết quả 0 thì đầu ra có kết quả 1
1.4. Lệnh Set và Reset

o Lệnh Set
Khi biểu thức đứng trước lệnh SET bằng 1 thì đầu ra cũng được Set bằng 1,
tuy nhiên khi đầu ra đã được Set lên 1 thì đầu ra sẽ không phụ thuộc vào mức
logic của biểu thức trước nó nữa

o Lệnh Reset
Đầu ra OUT sẽ bị xoá về 0 khi biểu thức đứng trước lệnh lệnh Reset có giá trị
bằng 1. Lệnh này thường đi kèm với lệnh Set, vì khi một biến được Set lên 1
thì chỉ có lệnh Reset mới đưa biến đó về 0 được.
1.5. Lệnh Set và Reset một chuỗi bit liền nhau

o Lệnh SET_BF
Lệnh sẽ Set n bit tính từ bit có địa chỉ được khai báo tại OUT.

o Lệnh RESET_BF
Lệnh sẽ Reset n bit tính từ bit có địa chỉ được khai báo tại OUT
1.6. Lệnh Set và Reset ưu tiên

o Lệnh SR
Giá trị của đầu ra Q sẽ phụ thuộc vào giá trị của hai đầu vào S và R1:
SR
S R1 Q
0 0 Q giữ nguyên trạng thái trước
đó
0 1 0
1 0 1
1 1 0

24
D0.00.A2000 MODULE THỰC HÀNH PLC S7-1500
Công Ty Cổ Phần Tự Động Hóa Tân Phát

o Lệnh RS
Giá trị của đầu ra Q sẽ phụ thuộc vào giá trị của hai đầu vào S1 và R:
SR
S R1 Q
0 0 Q giữ nguyên trạng thái trước
đó
0 1 0
1 0 1
1 1 1

1.7. Lệnh phát hiện sườn tín hiệu

o Phát hiện sườn lên


Lệnh phát hiện sườn lên của tín hiệu IN
Giá trị M_BIT lưu trạng thái trước đó của biến IN
Lệnh được thực hiện và chỉ tồn tại trong chu kỳ của một vòng quét.

o Phát hiện sườn xuống


Lệnh phát hiện sườn xuống của tín hiệu IN
Giá trị M_BIT lưu trạng thái trước đó của biến IN
Lệnh được thực hiện và chỉ tồn tại trong chu kỳ của một vòng quét.

o Phát hiện sườn lên tại đầu ra


Đầu OUT sẽ được Set lên 1 khi phát hiện sự chuyển trạng thái từ 0  1.
Trong các trừơng hợp khác đầu ra OUT không thay đổi trạng thái.

o Phát hiện sườn xuống tại đầu ra

25
D0.00.A2000 MODULE THỰC HÀNH PLC S7-1500
Công Ty Cổ Phần Tự Động Hóa Tân Phát

Đầu OUT sẽ được Set lên 1 khi phát hiện sự chuyển trạng thái từ 1  0.
Trong các trừơng hợp khác đầu ra OUT không thay đổi trạng thái

2. Bộ định thời (Timer)


- Bảng ký hiệu dành cho Timer
Ký hiệu Kiểu dữ liệu Ghi chú
IN BOOL Tín hiệu kích cho Timer
R BOOL Tín hiệu Reset Timer
PT TIME Giá trị đặt của Timer
Q BOOL Tín hiệu đầu ra của Timer
ET TIME Giá trị tức thời của Timer
Khối dữ DB
liệu
Timer

2.1. Timer tạo xung

Đồ thị tác động của bộ định thời TP:

26
D0.00.A2000 MODULE THỰC HÀNH PLC S7-1500
Công Ty Cổ Phần Tự Động Hóa Tân Phát

Hình 35
o Tín hiệu đầu vào IN chỉ có tác dụng kích cho Timer hoạt động và sẽ không có
tác dụng khi Timer đã hoạt động
o Đầu ra Q = 1 khi Timer hoạt động và được duy trì trong khoảng thời gian PT.
o ET là giá trị đếm tức thời của bộ Timer ET ≤ PT.
2.2. Bộ Timer đóng chậm (TON)
Đồ thì tác động của bộ định thời TON

Hình 36
o Tín hiệu đầu vào IN là tín hiệu cho phép Timer hoạt động, khi tín hiệu IN mất
Timer sẽ được Reset lại từ đầu
o Tín hiệu đầu ra Q = 1 sau khi đầu vào IN được duy trì trong khoảng thời gian
PT. Sau khoảng thời gian PT thì đầu ra Q phục thuộc vào đầu vào IN.

2.3. Bộ Timer mở chậm (TOF)


Đồ thị tác động của bộ TOF

Hình 37

27
D0.00.A2000 MODULE THỰC HÀNH PLC S7-1500
Công Ty Cổ Phần Tự Động Hóa Tân Phát

o Tín hiệu đầu vào IN là tín hiệu cho phép Timer hoạt động, khi tín hiệu IN mất
Timer sẽ được Reset lại từ đầu
o Tín hiệu Q=1 khi có tín hiệu IN =1 và Q = 0 sau khi IN = 0 sau khoảng thời
gian PT.
o Giá trị ET sễ bắt đầu được tính tại thời điểm phát hiện sườn xuống của tín
hiệu IN.
2.4. Bộ Timer mở chậm có nhớ (TONR)
Đồ thì tác động của bộ TONR

Hình 38
o Tín hiệu đầu vào IN sẽ kích cho Timer hoạt động, bộ Timer bắt đầu tính thời
gian, tuy nhiên khi đầu IN chuyển 0 1 thì Timer không bị Reset mà vẫn lưu
khoảng thời gian đã thực hiện được trước đó.
o Đầu ra Q = 1 khi Timer tích đủ thời gian PT, và chỉ về 0 khi có tín hiệu Reset
o Giá trị ET là giá trị đếm tức thời của Timer, giá trị này sẽ được tích luỹ mỗi
khi đầu vào IN = 1 cho đến khi đạt bằng giá trị PT. Khi ET = PT thì Q =1. ET
= 0 khi có tín hiệu Reset.
3. Bộ đếm (Counter)
- Các ký hiệu đối với bộ đếm
Thông số Kiểu dữ liệu Ghi chú
CU, CD BOOL Tín hiệu đếm (tác động theo sườn
lên của tín hiệu)
R (CTU, CTUD) BOOL Tín hiệu Reset ( bộ đếm về 0)
LOAD (CTD, BOOL Kích hoạt giá trị đặt trước
CTUD)

28
D0.00.A2000 MODULE THỰC HÀNH PLC S7-1500
Công Ty Cổ Phần Tự Động Hóa Tân Phát

PV INT Giá trị đặt trước


Q, QU BOOL 1 khi CV ≥ PV
QD BOOL 1 khi CV ≤ 0
CV INT Giá trị đếm tức thời
3.1. Bộ đếm tiến (CTU)

Đồ thị tác động của bộ đếm tiến

Hình 39

o Sau mỗi lần phát hiện sườn lên của CU thì giá trị CV tăng lên 1 đơn vị
o Khi CV = PV thì Q = 1
o Counter sẽ bị Reset về 0 (Q = 0, CV = 0) khi tín hiệu R = 1

3.2. Bộ đếm lùi (CTD)

o Mỗi khi phát hiện sườn lên của tín hiệu CTU bộ đếm lùi đi 1 đơn vị.
o Khi CV ≤ 0 thì QD = 1.
o Counter sẽ bị Reset về 0 (QD = 0, CV = 0) khi tín hiệu R = 1
3.3. Bộ đếm tăng - giảm (CTUD)

29
D0.00.A2000 MODULE THỰC HÀNH PLC S7-1500
Công Ty Cổ Phần Tự Động Hóa Tân Phát

Đây là bộ đếm bao gồm cả bộ đếm tăng và bộ đếm lùi. Đồ thị tác động của
CTUD

Hình 40
3.4. Bộ đếm tốc độ cao HSC
Bộ đếm tốc độ cao được sử dụng cho những đối tượng có tần số xung
cao hơn tốc độ vòng quét của CPU. Trong trường hợp này các bộ đếm
thông thường như trình bày ở phần trên không thể đáp ứng được
Bộ đếm tốc độ cao cho phép ta đọc được những tần số xung có tốc độ
lên đến 100 kHz.
3.4.1. Khai báo sử dụng HSC
Để thực hiện lập trình cho HSC trước tiên ta phải cấu hình cho bộ đếm
tốc độ cao. Các bước tiến hành:
- Bước 1: Mở phần cấu hình cho thiết bị “Device Configuration” 
kích đúp vào biểu tượng CPU sau đó trong phần thông số của CPU
ta chọn “High Speed Counter (HSC)” để bắt đầu cấu hình cho bộ
HSC (Chú ý: khi ta sử dụng HSC nào ta phải khai báo cho HSC ấy)

30
D0.00.A2000 MODULE THỰC HÀNH PLC S7-1500
Công Ty Cổ Phần Tự Động Hóa Tân Phát

Hình 41
- Bước 2: Cấu hình

Hình 42
- Trong mục “General” ta chọn “Enable this high speed counter for
use” để cho phép HSC hoạt động.

Hình 43
- Trong mục “Function”
o Chọn kiểu đếm cho bộ đếm (Type of conuting). Có ba kiểu để lựa
chọn: Bộ đếm (Counting), bộ đo tần số (Frequency) và bộ đo tọa
độ cho khối lập trình chuyển động (Axis of motion)

31
D0.00.A2000 MODULE THỰC HÀNH PLC S7-1500
Công Ty Cổ Phần Tự Động Hóa Tân Phát

o Chọn kiểu nhận xung đếm, có bốn chế độ xung vào cho bộ HSC:
Single phase, Two phase, AB quadrature 1X, và AB quadrature
4X.
o Chọn chiều đếm mặc định khi khở động (Initial counting
direction)

Hình 44
- Trong mục “Reset to initial values” ta khai báo các giá trị khi hệ
thống bắt đầu hoạt động và khai báo cho phép xóa bộ đếm về các giá
trị cài đặt bằng tín hiệu từ đầu vào PLC.
- Trong mục “Event configuration” cho phép ta khai báo một số ngắt
khi sử dụng bộ đếm tốc độ cao.
- “Hardware inputs”: Các đầu vào phục vụ cho bộ đếm đang được
khai báo sẽ được liệt kê tại đây. Các đầu vào này khi đã khai báo
HSC thì chỉ được sử dụng để phục vụ cho HSC này.
- “IO address/HW indentifier”: Địa chỉ đầu vào cảu HSC (giá trị này
lưu giá trị hiện thời của bộ đếm).
3.4.2. Các chế độ hoạt động của HSC
Mô tả Tín hiệu đầu vào Chức năng
HSC HSC1 I0.0 I0.1 I0.3
HSC2 I0.2 I0.3 I0.1
HSC3 I0.4 I0.5 I0.7
HSC4 I0.6 I0.7 I0.5
HSC5 I1.0 I1.1 I1.2
HSC6 I1.3 I1.4 I1.5
Chế độ Một pha với tín Xung - - Đếm hoặc đo tần
hiệu chiều đếm bên số
trong Reset Đếm
Một pha với tín Xung Chiều - Đếm hoặc đo tần
hiệu chiều đếm bên số

32
D0.00.A2000 MODULE THỰC HÀNH PLC S7-1500
Công Ty Cổ Phần Tự Động Hóa Tân Phát

ngoài Reset Đếm


Hai pha với hai tín Xung Xung xuống - Đếm hoặc đo tần
hiệu xung lên số
Reset Đếm
Hai pha A/B Pha A Pha B - Đếm hoặc đo tần
số
Reset Đếm

Các bộ HSC được thiết kế để hoạt động ở nhiều chế độ khác nhau, trong một số
trường hợp các tín hiệu vào của bộ HSC này trùng với tín hiệu vào của bộ HSC khác, vì vậy
khi lập trình và khai báo ta cần chú ý để tránh mắc lỗi.
3.4.3. Lập trình HSC
Sau khi khai báo phần cứng cho bộ HSC ta tiến hành khai báo

Ý nghĩa các tham số trong lệnh:


Tham số Kiểu Kiểu Ý nghĩa
Tham số dữ liệu
HSC IN HW_HSC Tên HSC
DIR IN BOOL 1: yêu cầu chiều đếm mới
CV IN BOOL 1: Yêu cầu giá trị đếm mới
RV IN BOOL 1: Yêu cầu giá trị đặt mới
PERIOD IN BOOL 1: Yêu cầu chu kỳ mới (chế độ tần
số)
NEW_DIR IN INT Chiều đếm mới
1: đếm thuận

33
D0.00.A2000 MODULE THỰC HÀNH PLC S7-1500
Công Ty Cổ Phần Tự Động Hóa Tân Phát

-1: đếm ngược


NEW_CV IN DINT Giá trị đếm mới
NEW_RV IN DINT Giá trị đặt mới
NEW_PERIOD IN INT Giá trị chu kỳ mới (s): 0.01, 0.1
hoặc 1
BUSY OUT BOOL Hàm đang chưa hoạt động đư
STATUS OUT WORD Trạng thái hoạt động của lệnh

4. Hệ lệnh so sánh
4.1. Hệ lệnh so sánh
S7 cung cấp tất cả các lệnh so sanh dành cho các kiểu dữ liệu: INT, DINT,
DWORD, REAL …
Kiểu so sánh Ý nghĩa
== Nếu IN1 = IN2 thì kết quả là 1
<> Nếu IN1 <> IN2 thì kết quả là 1
>= Nếu IN1 ≥ IN2 thì kết quả là 1
<= Nếu IN1 ≤IN2 thì kết quả là 1
> Nếu IN1 > IN2 thì kết quả là 1
< Nếu IN1 < IN2 thì kết quả là 1
Khi thực hiện lệnh so sánh thì IN1 và IN2 phải cùng kiểu dữ liệu

4.2. Hệ lệnh so sánh trong dải


Để thuận tiện trong việc lập trình các lệnh so sánh, PLC S7 cung cấp cho ta các
lệnh so sánh trong khoảng và ngoài khoảng

34
D0.00.A2000 MODULE THỰC HÀNH PLC S7-1500
Công Ty Cổ Phần Tự Động Hóa Tân Phát

Giá trị đầu ra của bộ so sánh thể hiện trong bảng sau:
Kiểu so sánh Ý nghĩa
Trong dải MIN ≤ VAL ≤ MAX thì kết quả là 1
Ngoài dải MIN > VAL hoặc VAL > MAX thì kết quả là 1
5. Hệ lệnh toán học
5.1. Các phép toán học cơ bản
PLC S7 cung cấp hệ lệnh cơ bản cho tất cả các kiểu dữ liệu số trong PLC.
Ký hiệu Ý nghĩa Ghi chú
ADD Phép cộng IN1 + IN2 = OUT
SUB Phép trừ IN1 - IN2 = OUT
MUL Phép nhân IN1 x IN2 = OUT
DIV Phép chia IN1 : IN2 = OUT
Khi thực hiện phép toán thì vùng nhớ của IN1, IN2 và OUT phải cùng kiểu
dữ liệu
5.2. Phép chia lấy phần dư (Mod)

Giá trị OUT sẽ là phần dư của phép chia IN1/IN2.


5.3. Phép đảo dấu

Sau phép toán ta sẽ có OUT = - IN


5.4. Phép toán tăng/giảm giá trị

Nếu đầu vào EN = 1 thì sau mỗi chu kỳ vòng quét của CPU OUT = IN + 1
( hoặc OUT = IN – 1). Vì vậy khi lập trình muốn mỗi khi giá trị đầu OUT

35
D0.00.A2000 MODULE THỰC HÀNH PLC S7-1500
Công Ty Cổ Phần Tự Động Hóa Tân Phát

tăng hay giảm khi đầu EN thay đổi từ 0 1 thì ta cần phải cho thêm một
lệnh phát hiện sườn dương đứng trước lệnh tăng/giảm.
5.5. Lệnh lấy giá trị tuyệt đối

Lệnh sẽ thực hiện lấy giá trị tuyệt đối của biến đầu vào IN và đưa kết quả ra
đầu OUT.
5.6. Lệnh tìm giá trị lớn nhất/ nhỏ nhất của hai số

MIN: So sánh hai số IN1 và IN2, số nhỏ hơn sẽ được gán cho OUT
MAX:So sánh hai số IN1 và IN2, số lớn hơn sẽ được gán cho OUT

5.7. Lệnh giới hạn giá trị

Hệ lệnh sẽ giới hạn giá trị tại đầu vào IN nằm trong khoảng (MIN, MAX)
Nếu MIN ≤ IN ≤ MAX thì OUT = IN
Nếu MIN > IN thì OUT = MIN
Nếu MAX < IN thì OUT = MAX
5.8. Các phép toán số thực
S7 cung cấp hầu hết các lệnh làm việc với số thực như:
Ký hiệu Lệnh Ý nghĩa
SQR Bình phương OUT = IN2
SQRT Căn bậc hai OUT = √ ¿
LN Logarit tự nhiên OUT = Ln(IN)
EXP Hàm mũ cơ số e OUT = eIN
SIN Hàm sin OUT = sin(IN)
COS Hàm Cos OUT = Cos(IN)

36
D0.00.A2000 MODULE THỰC HÀNH PLC S7-1500
Công Ty Cổ Phần Tự Động Hóa Tân Phát

TAN Hàm Tang OUT = Tang(IN)


ASIN Hàm Arcsin OUT = Asin(IN)
ACOS Hàm Arccos OUT = Acos(IN)
ATAN Hàm Arctang OUT = Atan(IN)
6. Hệ lệnh di chuyển dữ liệu
6.1. Lệnh di chuyển dữ liệu (Move)

Lệnh có nhiệm vụ gán giá trị từ vùng biến này sang vùng biến khác
Lệnh MOVE: sau lệnh này ta sẽ có OUT1 = IN.
Lệnh MOVE_BLK: lệnh thực hiện gán một chuỗi bao gồm COUNT giá trị
bắt đầu từ phần tử đầu tiên là IN đến chuỗi với phần tử đầu tiên là OUT.

Ví dụ

Nếu #a_array[2] = MD0


#b_array[1] = MD100
IW2 = 3
7. Hệ lệnh chuyển đổi dữ liệu
7.1. Lệnh biến đổi kiểu dữ liệu (CONV)

Lệnh sẽ biến đổi kiểu biến từ kiểu dữ liệu này sang kiểu dữ liệu khác. Vùng
nhớ của các biến phải tương ứng với kiểu dữ liệu chuyển đổi.
7.2. Lệnh làm tròn (ROUND) và lệnh lấy phần nguyên (TRUNC)

- Lệnh làm tròn ROUND


37
D0.00.A2000 MODULE THỰC HÀNH PLC S7-1500
Công Ty Cổ Phần Tự Động Hóa Tân Phát

Lệnh sẽ làm tròn số thực IN thành số nguyên OUT theo nguyên tắc làm
tròn đến số nguyên gần nhất với số thực IN.
Ví dụ:
IN = 12.3  OUT = 12
IN = 12.6  OUT =13

- Lệnh lấy phần nguyên TRUNC

Lệnh sẽ thực hiện lấy phần nguyên của biến IN và đưa ra đầu OUT. Phần
thập phân của biến IN sẽ bị cắt bỏ
Ví dụ:
IN = 12.7  OUT = 12
7.3. Lệnh làm tròn lên (Ceiling) và lệnh làm tròn xuống (Floor)

- Lệnh làm tròn lên


Lệnh sẽ biến đổi số thực tại đầu IN thành số nguyên lớn hơn và gần nhất
với số thực IN và đưa ra số nguyên OUT.
Ví dụ:
IN = 15.1  OUT = 16

- Lệnh làm tròn xuống ống


Lệnh sẽ biến đổi số thực tại đầu IN thành số nguyên nhỏ hơn và gần nhất
với số thực IN và đưa ra số nguyên OUT.
Ví dụ
IN = 15.8  OUT = 15
7.4. Lệnh biến đổi tỷ lệ dữ liệu SCALE và NORM
- Lệnh SCALE

Lệnh sẽ biến đổi giá trị trong Value (với 0.0 ≤ Value ≤ 1.0) thành dữ liệu
nằm trong OUT ( với MIN ≤ Value ≤ MAX) theo công thức
OUT = VALUE (MAX – MIN) + MIN

38
D0.00.A2000 MODULE THỰC HÀNH PLC S7-1500
Công Ty Cổ Phần Tự Động Hóa Tân Phát

Nói cách khác giá trị vào và ra của lệnh sẽ tạo thành đường thẳng đi qua hai
điểm (0.0, MIN) và (1.0, MAX)

- Lệnh NORM

Lệnh sẽ biến đổi giá trị VALUE nằm trong khoảng ( MIN ≤ Value ≤ MAX)
thành số thực OUT (0.0 ≤ Value ≤ 1.0) theo công thức
OUT = (VALUE – MIN)/(MAX – MIN)
Giá trị đầu vào IN và đầu ra OUT thể hiện theo đồ thị

8. Hệ lệnh điều khiển chương trình


8.1. Lệnh nhảy

- Lệnh nhảy JMP:


Nếu các biểu thức trước lệnh JMP là TRUE thì chương trình sẽ nhảy
đến đoạn chương trình được định nghĩa trong nhãn (Label Name)

- Lệnh nhảy JMPN:


Nếu các điều kiện đứng trước lệnh JMPN là FALSE thì chương trình sẽ
nhảy đến đoạn chương trình được định nghĩa trong nhãn (Label Name).

- Nhãn:
Nhãn là địa chỉ mà các lệnh nhảy sẽ nhảy đến khi điều kiện cho lệnh
nhảy xảy ra.
39
D0.00.A2000 MODULE THỰC HÀNH PLC S7-1500
Công Ty Cổ Phần Tự Động Hóa Tân Phát

9. Hệ lệnh Logic
Các lệnh Logic được trình bày trong mục này là các lệnh logic làm việc với các
kiểu dữ liệu dạng: BYTE, WORD, DWORD
9.1. Lệnh AND, OR và XOR
Lệnh sẽ thực hiện phép logic được khai báo giữa từng bit của hai biến IN1
và IN2 và kết quả được đưa ra OUT.
Các biến được khai báo phải cùng kiểu dữ liệu.
Ví dụ

9.2. Lệnh đảo giá trị từng bit (INV)


Lệnh sẽ thực hiện đảo giá trị từng bit trong biến IN và kết quả được lưu vào
biến OUT
Ví dụ

9.3. Lệnh ENCO


Lệnh ENCO sẽ tìm số thứ tự của bit nhỏ nhất có giá trị 1 trong biến IN
(dạng Byte, Word, Dword)
Ví dụ

40
D0.00.A2000 MODULE THỰC HÀNH PLC S7-1500
Công Ty Cổ Phần Tự Động Hóa Tân Phát

9.4. Lệnh DECO


Lệnh DECO sẽ SET bit của biến OUT có thứ tự được khai báo trong IN,
các bit còn lại của biến OUT được xoá về 0.
Ví dụ:

9.5. Lệnh lựa chọn SELECT

Lệnh sẽ lựa chọn giá trị trong IN0 hay IN1 để gán ra OUT.
Nếu G = 1 thì OUT = IN1
Nếu G =0 thì OUT = IN0
9.6. Lệnh MUX
10. Lệnh dịch bit (SHIFT) và lệnh quay (Rotate)
10.1. Lệnh dịch bit

Lệnh dịch bit sẽ thực hiện dịch các bit trong biến IN (theo chiều chọn) và
ghi ra đầu OUT. Số lượng bit được dịch chuyển sau mỗi lần thực hiện được khai
báo trong N. Nếu đầu vào EN = 1 thì sau mỗi chu kỳ vòng quét của PLC biến IN
sễ được dịch đi N bit, vì vậy khi lập trình nếu ta chỉ muốn biến IN dịch đi N bit
41
D0.00.A2000 MODULE THỰC HÀNH PLC S7-1500
Công Ty Cổ Phần Tự Động Hóa Tân Phát

mỗi khi có tín hiệu EN chuyển từ 0  1 thì ta cần phải thêm lệnh phát hiện sườn
lên trước lệnh SHIFT.
Một số chú ý khi sử dụng lệnh dịch bít
- Không thực hiện lệnh dịch nếu số dịch chuyển N = 0.
- Số dịch chuyển N phải nhỏ hơn hoặc băng số bit có trong biến
- Khi thực hiện dịch phải các giá trị 0 sẽ được đưa vào bit cao nhất của
thanh ghi.
- Khi thực hiện dịch trái các giá trị 0 sẽ được đưa vào bit thấp nhất của
thanh ghi.
Để sau mỗi lần có tín hiệu vào EN một biến nào đó dịch trái/phải N bít thì
ta nên sử dụng cùng một vùng nhớ cho biến vào IN và biến ra OUT
Ví dụ

MW12 = 0 1 1 1 0 0 1 0 1 1 1 0 0 0 1
Khi đó sau mỗi lần phát hiện sườn lên của tín hiệu I0.0 thì biến MW12 sẽ
dịch sang bên phải một bit, kết quả lại đc ghi vào MW12
Lần 1: MW12 = 0 0 1 1 1 0 0 1 0 1 1 1 0 0 0
Lần 2: MW12 = 0 0 0 1 1 1 0 0 1 0 1 1 1 0 0
Lần 3: MW12 = 0 0 0 0 1 1 1 0 0 1 0 1 1 1 0
Lần 4: MW12 = 0 0 0 0 0 1 1 1 0 0 1 0 1 1 1
Lệnh dịch bit phải: SHR
Lệnh dich bit trái: SHL
10.2. Lệnh quay bit

Lệnh sẽ thực hiện quay các bit của biến IN theo chiều trái/phải N bit và kết
quả được ghi vào biến OUT.
Nguyên lý thực hiện và lập trình của lệnh quay cũng tương tự như đổi với
lệnh dịch bit.
Một số chú ý khi thực hiện lệnh quay bit:

42
D0.00.A2000 MODULE THỰC HÀNH PLC S7-1500
Công Ty Cổ Phần Tự Động Hóa Tân Phát

- Lệnh sẽ thực hiện quay trái hay quay phải các bit của biến IN, sau mỗi lần
quay giá trị bit bị đẩy ra ở đầu vào cũng chính là giá trị được đưa vào đầu
kia của biến.
- Lệnh sẽ không thực hiện nếu số bit quay N = 0 hoặc bằng bội số của số
lượng bit trong biến IN.

Xin cảm ơn sự quan tâm của quý khách hàng về sản phẩm của chúng tôi, rất mong nhận
được góp ý của quý khách hàng về tài liệu, sản phẩm để chúng tôi nâng cao hiệu quả khai thác, sử
dụng thiết bị.
Người biên soạn tài liệu:
Địa chỉ email: doc.info@tpa.com.vn
Số điện thoại: : 04.3685.7776.

43
D0.00.A2000 MODULE THỰC HÀNH PLC S7-1500

You might also like