You are on page 1of 21

1

BÁO CÁO THỰC TẬP CHUYÊN NGÀNH TRUYỀN DẪN


NGHIÊN CỨU THIẾT BỊ NPT 1200 VÀ NPT 1020
LỜI MỞ ĐẦU
Với sự bùng nổ công nghệ như hiện nay, hệ thống mạng lưới truyền dẫn đóng
vai trò vô cùng quan trọng trong việc truyền tải dữ liệu dung lượng lớn và đòi hỏi
nhiều tính chất như thời gian thực và chính xác trong các hệ thống Truyền thông và
Công nghệ. Sự ra đời của công nghệ truyền dẫn quang đã góp phần nâng cao khả
năng đáp ứng những yêu cầu của các dịch vụ đó. Tuy nhiên, với truyền dẫn quang
đường truyền có dải tần truyền rất rộng, sử dụng không hợp lý dễ gây ra lãng phí tài
nguyên. Từ đây việc ghép kênh được nghiên cứu và ra đời với các công nghệ ghép
kênh số như PDH và SDP, ta có thể truyền được dung lượng lớn thông tin. Trên cơ
sở đó các thiết bị đáp ứng truyền dẫn ghép kênh ra đời, điển hình như dòng thiết bị
NPT 1020 và NPT 1200.
Nội dung báo cáo gồm 3 chương:
- Chương 1: TÌM HIỂU CHUNG
- Chương 2: CẤU TẠO
- Chương 3: KHAI THÁC THIẾT BỊ VÀ BẢO DƯỠNG THIẾT BỊ
2

MỤC LỤC
CHƯƠNG I: TÌM HIỂU CHUNG............................................................................................................. 3
CHƯƠNG II: CẤU TẠO ............................................................................................................................ 3
1. NPT 1200 .............................................................................................................................................. 3
2. NPT 1020 .............................................................................................................................................. 9
CHƯƠNG III: KHAI THÁC THIẾT BỊ TẠI A302...............................................................................12
1. Khai báo luồng E1. ............................................................................................................................15
a. Truy cập vào thiết bị .....................................................................................................................15
b. Các bước cấu hình.........................................................................................................................15
2. Khai báo FE .......................................................................................................................................19
a. Khai báo FE ...................................................................................................................................19
b. Tạo VSI ..........................................................................................................................................19
NHẬN XÉT ................................................................................................................................................21
3

CHƯƠNG I: TÌM HIỂU CHUNG


NPT nói chung và NPT 1020, NPT 1200 nói riêng là dòng thiết bị truyền dẫn
quang của hãng ECI, sử dụng cho mô hình Metro networks và Access networks cung
cấp loại hình đa dịch vụ và có thể tích hợp nhiều các giao diện truyền dẫn như SDH,
PCM, PDH, Ethernet,...
Ngoài ra thiết bị còn được tích hợp có thể sử dụng để chuyển mạch gói và
chuyển mạch theo thời gian. Có thể sử dụng theo mô hình Point to Point, Ring và
Stars....
Với NPT 1200, có thể cắm thêm hoặc thay thế các modul trong khi thiết bị đang
hoạt động mà không ảnh hưởng đến lưu lượng đang chạy. Với nhiều giao diện truyền
dẫn được hỗ trợ, người dùng dễ dàng nâng cấp tốc độ đến 10GE cũng như nâng cấp
từ STM-1 đến STM-64. Có khả năng ghép và truyền tải tốc độ cao và kết nối trực
tiếp với mạng truyền tải quang để nâng cao khả năng công tác.
Với NPT 1020, tuy bị giới hạn về số lượng giao diện kết nối, song vẫn cho các
khả năng tương tự NPT 1200. Tích hợp các giao diện STM-1 đến STM-16 và có thể
mở thêm dung lượng bằng cách cắm thêm khối mở rộng EXT-2U.

CHƯƠNG II: CẤU TẠO


1. NPT 1200
NPT 1200 có kích thước: Rộng 442.4mm x cao 88.9mm x Sâu 243mm. Tùy
theo nhu cầu sử dụng mà có thể cài đặt các giao diện khác nhau cho thiết bị, với thiết
bị tại phòng A302.
4

Hình 1.1: Tổng quan về thiết bị


5

Hình 1.2: Modun giao diện quang và FE

Hình 1.3: Giao diện E1


6

Hình 1.4: Khối nguồn

Hình 1.5: Hệ thống tản nhiệt làm mát


7

Hình 1.6: Giao diện card quản lí chính

Hình 1.7: Giao diện STM


8

Hình 1.8: Giao diện thoại tương tự


Thông số của thiết bị:
- Nguồn VCD: INF 1200
- 8FXO: 8 tín CO
- 8FXS: 8 tín thoại tương tự
- 4FE (Có thể mở rô ̣ng bằ ng cách cắ m thêm card)
- 4 Port STM4/STM-16/STM-64: XIO-16-4
- 4 Port STM1/STM-4: SMO-1
- 21 E1 (DB), (Có thể mở rô ̣ng bằ ng cách thêm card): PME1 21B
- 4 FAN
- MNG: quản lý, đấ u với máy tính quản lý
- AUX: Báo cảnh ngoài
9

- T3/T4: out/in đồ ng hồ , sử du ̣ng đồng bô ̣ ma ̣ng


- Các đèn báo cảnh: ACT: good; 3 mức báo cảnh: FAIL; MJR;
MNR
2. NPT 1020
So với NPT 1200 thì NPT 1020 có cấu tạo đơn giản hơn, nhỏ gọn hơn với kích
thước chỉ bằng ½, song vẫn đảm bảo các khối giao diện được cung cấp đầy đủ để
có thể đảm bảo nhu cầu sử dụng.

Hình 2.1: Tổng quan về thiết bị


10

Hình 2.2: Khối nguồn

Hình 2.3: Giao diện quang


11

Hình 2.4: Giao diện STM và FE

Hình 2.5: Hệ thống tản nhiệt làm mát


12

Thông số thiết bị:


- Nguồ n VDC (2 vi ̣trí): INF B1U
- 8 Port FE (Có thể mở rộng bằ ng cách cắ m thêm card): electric
- 4 Port GE optical
- 2 Port STM1/STM-4: STM1/4 1; STM1/4 2
- 2 Port STM1/STM-4: SMD1B
- 21 E1 (DB): PME1 21B
- 4 FAN:
- MNG: quản lý, đấ u với máy tính quản lý
- AUX: Báo cảnh ngoài
- 1PPS/ToD
- Debug: dùng cho nhân viên của hañ g bảo dưỡng, sửa chữa máy
- T3/T4: out/in đồ ng hồ , sử du ̣ng đồng bô ̣ ma ̣ng
- Các đèn báo cảnh: ACT: good; 3 mức báo cảnh: FAIL; MJR;
MNR
- Trên mỗi vị trí Port đề u có 2 đèn báo cảnh: ACT: good; FAIL:
lỗi
- Nút RESET: khởi động la ̣i thiế t bi ̣

CHƯƠNG III: KHAI THÁC THIẾT BỊ TẠI A302


Hai thiết bị được lắp đặt tại giảng đường A302 với NPT 1020 tại trạm T1 và
NPT 1200 cho trạm T2.
13

Hình 3.1: Trạm T1 – NPT 1200


14

Hình 3.2: Trạm T2 – NPT 1020


15

Trước khi sử dụng cần kiểm tra đấu nối vật lý cũng như việc cấp nguồn cho
thiết bị. Và để sử dụng dịch vụ ta cần khai báo tại máy tính cài phần mềm LCT-APT.
Việc khai báo cho thiết bị bao gồm như sau.
1. Khai báo luồng E1.
a. Truy cập vào thiết bị
Ta sử dụng địa chỉ IP để Login vào hệ thống như sau:
- Trạm T1: 192.168.101.101
- Trạm T2: 192.168.102.102
Ues/Pass: root/root
Sau khi login xong, chọn Advanced – Request Login as Master để có thể cấp
tiến hành cấu hình hệ thống.
Quy tắc là khai báo chéo cho 2 trạm, ở đây tiến hành khai báo theo logic như
sau.
Trạm Port vậy lí Port mạng quang
T1 Port 1 VC6
T2 Port 1 VC6

b. Các bước cấu hình


- Chọn port 1 để cấu hình
16

Hình 3.1.1: Chọn port để cấu hình


- Chọn khai báo mới cho luồng E1

Hình 3.1.2: Khai báo mới cho luồng E1


17

- Chọn Select Soure Timeslot ( đường truyền vật lý ) và Select Sink Timeslot (
đường truyền dẫn quang ) cho luống

Hình 3.1.3: Chọn đường truyền vật lý và đường dẫn quang


- Sau đó chọn Active để kết thúc khai báo.

Hình 3.1.4: Kết thúc khai báo


18

Kiểm tra xuất hiện kết nối chéo là đã thành công.


Tiếp đên là login vào trạm T2 và cấu hình tương tự, lưu ý đúng cổng vật lý và
đường truyền dẫn quang.
Tiến hành đấu nối và kiểm tra thử thông. Đấu dây vào MDF để kiểm tra thông,
lưu ý đấu đúng Port đã khai báo.

Hình 3.1.5: Đấu nối trên MDF


Kiểm tra đèn tín hiệu tại tổng đài đã sáng, chứng tỏ mạch đã thông. Đã có thể
sử dụng để truyền dẫn tín hiệu qua luồng E1 vừa khai báo.
19

Hình 3.1.6: Kiểm tra tổng đài đã thông

2. Khai báo FE
Đối với khai báo FE cần thông qua 2 bước gồm:
- Khai báo FE
- Tạo VSI
a. Khai báo FE
Trong khai báo FE, các bước thực hiện tương tự như khai báo E1, chỉ khác ở
việc chọn đường truyền vật lý và đường truyền quang phù hợp với yêu cầu nên sẽ
không nhắc lại. Tham khảo giáo trình NPT-1020, 1200 của thầy Lê Ngọc Tú để hiểu
rõ hơn về tham số của các loại card.
b. Tạo VSI
Khai báo VSI cho card hay còn gọi là bước tạo ra đường vật lý cho card logic,
việc khai báo FE phía trên chỉ mới hoàn thành khai báo mức logic, Để khai báo vật
lí đầu ra cần phải thông qua khai báo VSI từ các port của card mới đấu luồng đến
các thiết bị cung cấp dịch vụ FE hoặc GE.
20

Để khởi tạo VSI: Chọn card →VSI list→ chọn biểu tượng Create VSI →chọn
PB PtP trong Service→thực hiện gán port vật lý và port logic: Chọn port trên card
(Ví dụ: Port 10) để gán đầu ra vật lý cho card logic (Ví dụ: Port 3) →Active

Hình 3.2.1: Taọ VSI


Đối với FE, kết nối các luồng đầu ra logic sẽ ra port logic của card ảo BS
MEoS_8. Phải khai báo đầu ra vật lý cho luồng
Chú ý: khi gán VSI: chọn biểu tượng Untagged, sau đó chọn cả 2 port rồi Active
21

Hình 3.2.2: Taọ VSI

NHẬN XÉT
Thiết bị được triển khai tại giảng đường hợp lý, đáp ứng được khả năng học tập
cũng như nghiên cứu của sinh viên, tất cả các thiết bị đều được sử dụng hệ thống
nguồn 48V và điện lưới nhằm đảm bảo cho quá trình vận hành không bị ảnh hưởng
bởi sự cố mất nguồn.
Trong quá trình vận hành, cần thường xuyên kiểm tra và bảo dưỡng thiết bị một
cách khoa học. Cần lập ra một lịch biểu để kiểm tra, bảo dưỡng. Nếu xảy ra sự cố
hỏng hóc cần nhanh chóng triển khai sữa chữa để tránh tình trạng ì ạch ảnh hưởng
tiến độ công việc chung.
Qua quá trình nghiên cứu, nhận thấy thiết bị NPT 1200 và NPT 1020 có khả
năng phát triển rộng hơn ra ngoài các doanh nghiệp để đáp ứng được nhu cầu triển
khai và sử dụng các hệ thống truyền dẫn với tốc độ truyền dẫn lớn, ổn định, nâng
cao được hiệu suất làm việc.

You might also like