Professional Documents
Culture Documents
1.1. THIẾT KẾ BỘ ĐIỀU KHIỂN KINH ĐIỂN BẰNG PHƯƠNG PHÁP QUỸ
ĐẠO NGHIỆM SỐ
1.2. THIẾT KẾ BỘ ĐIỀU KHIỂN KINH ĐIỂN BẰNG PHƯƠNG PHÁP BIỂU
ĐỒ BODE
1.2.1. Khảo sát hệ thống hở bằng biểu đồ BODE
Hàm truyền vòng hở từ hàm truyền của hệ thống là:
Y (s) 3s 6
G(s) 2
U ( s ) s 3s 6
Sau khi gõ các cú pháp trên command window thì ta sẽ thu được kết quả như sau:
Mà để hệ thống cải thiện được đáp ứng quá độ với tín hiệu đầu vào là hàm nấc đơn vị,
ta cần dùng bộ điều khiển sớm pha và kết hợp với việc chọn hệ số vị trí Kp để thỏa
mãn sai số xác lập.
Hệ hở có độ dự trữ pha của càng cao thì hệ kín có độ vọt lố càng thấp. Các nghiên cứu
thực nghiệm cho thấy độ dữ trữ pha của hệ hở lớn hơn 600 thì độ vọt lố của hệ kín nhỏ
1
exl
hơn 10%. Ta có: 1 K P (Tín hiệu đầu vào là hàm nấc đơn vị), Kp: là hệ số vị trí.
Nên để giảm sai số xác lập, ta cần chọn giá trị Kp càng lớn.
Từ đó ta đặt chất lượng của hệ thống sau khi có bộ điều khiển kinh điển sớm pha bằng
phương pháp biểu đồ Bode như sau:
Hình 1.1. Sơ đồ khối hệ thống khi có thêm khâu hiệu chỉnh Gc(s)
Từ biểu đồ Bode (mục 1.2.1) và yêu cầu chất lượng hệ thống sau hiệu chỉnh (mục
1.2.2), ta cần chọn các thông số của hệ thống sau hiệu chỉnh như sau:
1.2.3.2. Thiết kế bộ điều khiển sớm pha bằng phương pháp biểu đồ BODE
Hàm truyền bộ điều khiển sớm pha cần thiết kế:
1 Ts
GC ( s ) K C
1 Ts ( 1)
Bước 1: Xác định Kc
Hệ số vị trí của hệ sau khi hiệu chỉnh là:
1 Ts 3s 6
K P * lim GC ( s )G ( s ) lim K C 2 KC
s 0 s 0 1 Ts s 3s 6
K C K P * 100
Bước 2:
3s 6 300 s 600
G1 ( s ) K C G ( s ) 100 2
Đặt: s 3s 6 s 3s 6
2
300 rad / s
Hoặc ta có thể dựa vào biểu đồ Bode của G1 ( s ) ta được: C
Bước 6: Tính
1 sin max 1 sin(48,8)
7
1 sin max 1 sin(48,8)
Bước 8: Tính T
1 1
T 0,0005
'
C 793,73 7
T 7.0,0005 0,0035
1 0,0035s
GC ( s) 100.
Vậy: 1 0,0005s
1 0,0035s
GC ( s) 100.
Kết luận: Khâu hiệu chỉnh sớm pha có hàm truyền: : 1 0,0005s
Hình 1.4. Đáp ứng hệ thống sau hiệu chỉnh trên matlab
Dùng mô phỏng Simulink matlab để xem đáp ứng ngõ ra Step.
Hình 1.5. Mô hình Simulink hệ thống kín khi có và không có khâu hiệu chỉnh
sớm pha.
Đáp ứng của hệ thống khi được đặt bộ hiệu chỉnh sớm pha vào hệ thống. Ta thu được
kết quả ngõ ra của hệ thống sau khi hiệu chỉnh:
Hình 1.6. Đáp ứng ngõ ra của bộ điều khiển sớm pha .
Nhận xét: