Professional Documents
Culture Documents
Trên cơ sở giá trị văn hóa truyền thống của dân tộc, Hồ Chí Minh đã khảo sát,
nghiên cứu, tiếp biến, tổng hòa và phát triển biện chứng tinh hoa văn hóa của phương
Đông và cuộc cách mạng ở các nước phương Tây thế kỷ XVII. XVIII, đặc biệt là thế giới
quan, phương pháp duy vật biện chứng của học thuyết Mác - Lênin và kinh nghiệm của
cuộc cách mạng vô sản trên thế giới thế kỷ XX để xây dựng một hệ thống quan điểm toàn
diện và sáng tạo về tư tưởng giải phóng và phát triển dân tộc, trong đó cốt lõi là tư tưởng
độc lập tự do làm kim chỉ nam cho cuộc đấu tranh của nhân dân Việt Nam vì nhu cầu
phát triển của đất nước theo xu thế tiến bộ của thời đại mới quá độ lên chủ nghĩa xã hội.
Hệ thống quan điểm cách mạng của Hồ Chí Minh là cơ sở nền tảng tư tưởng, kim chỉ
nam cho hành động của Đảng Cộng sản Việt Nam và của mỗi người trong cuộc đấu tranh
giải phóng và phát triển đất nước thời đại mới.
Một trong những bài học quan trọng nhất mà Đại hội VIII của Đảng Cộng sản Việt
Nam rút ra từ quá trình đổi mới là “kiên trì chủ nghĩa Mác - Lênin và tư tưởng Hồ Chí
Minh”1. Văn kiện Đại hội IX và các kỳ Đại hội tiếp theo của Đảng tiếp tục nhấn mạnh:
“Chúng ta một lần nữa khẳng định: Đảng và nhân dân ta quyết tâm xây dựng đất nước
theo con đường xã hội chủ nghĩa trên nền tảng là chủ nghĩa Mác - Lênin và tư tưởng Hồ
Chí Minh”. Quan điểm đó của Đảng không chỉ khẳng định tư tưởng Hồ Chí Minh là một
nhân tố quyết định mọi thắng lợi của cách mạng Việt Nam hơn 80 năm qua, trong đó có
hơn 30 năm đổi mới mà còn chứng tỏ rằng, bước vào thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hoá,
hiện đại hoá đất nước, tư tưởng Hồ Chí Minh càng trở nên quan trọng, cần thiết hơn bao
giờ hết. Trong hành trang của mỗi người Việt Nam thời đại mới không thể thiếu tư tưởng
Hồ Chí Minh. Nói một cách khác học tập, quán triệt, vận dụng sáng tạo và phát triển tư
tưởng Hồ Chí Minh vẫn là một trong những nhân tố quyết định thắng lợi của sự nghiệp
đổi mới do Đảng Cộng sản Việt Nam khởi xướng và lãnh đạo.
1
Đảng Cộng sản Việt Nam: Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VIII, Nxb. Chính trị
Quốc gia, là 1996, tr.70.
Chương mở đầu
ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ Ý NGHĨA
HỌC TẬP MÔN TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH
I. GIỚI THIỆU
Trong chương mở đầu này, trình bày khái niệm tư tưởng và tư tưởng Hồ Chí Minh; đối
tượng nghiên cứu và nhiệm vụ nghiên cứu của môn học; mối quan hệ của môn học với môn
Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác Lênin và môn học Đường lối cách mạng của
Đảng Cộng sản Việt Nam; cơ sở phương pháp luận và các phương pháp nghiên cứu cụ thể
và ý nghĩa của việc học tập môn học đối với sinh viên.
II. MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG:
Làm cho người học nhận biết và hiểu được kiến thức cơ bản về đối tượng, phương
pháp nghiên cứu và ý nghĩa học tập môn tư tưởng Hồ Chí Minh. Qua đó, làm cho sinh
viên nâng cao nhận thức về vai trò, vị trí của tư tưởng Hồ Chí Minh là nền tảng tư tưởng
và kim chỉ nam cho hành động của Đảng Cộng sản Việt Nam và của mỗi người.
III. CHUẨN ĐẦU RA CỦA CHƯƠNG
Mô tả CĐR Mức độ
Sau khi học xong chương này, người học có thể: giảng dạy
(I, T, U)
Nhận biết và hiểu được kiến thức cơ bản về khái niệm,
I,T
G1 G1.1 đối tượng, phương pháp nghiên cứu và ý nghĩa học tập
học phần tư tưởng Hồ Chí Minh
Có kỹ năng trình bày, phân tích một cách khoa học về
G2 G2.1 khái niệm, đối tượng, phương pháp nghiên cứu và ý I,T
nghĩa học tập học phần tư tưởng Hồ Chí Minh
b) Mối quan hệ của môn tư tưởng Hồ Chí Minh với Đường lối cách mạng của
Đảng cộng sản Việt Nam
Hồ Chí Minh là người cộng sản Việt Nam đầu tiên, người sáng lập, giáo dục, rèn
luyện và là lãnh tụ của Đảng cộng sản Việt Nam. Tư tưởng Hồ Chí Minh là một bộ phận
tư tưởng của Đảng, với tư cách là nền tảng, kim chỉ nam, là cơ sở khoa học để xây dựng
đường lối chiến lược, sách lược cách mạng.
II. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1. Cơ sở phương pháp luận
a) Bảo đảm sự thống nhất nguyên tắc tính Đảng và tính khoa học
- Nghiên cứu tư tưởng Hồ Chí Minh phải dựa trên quan điểm, phương pháp luận
chủ nghĩa Mác - Lênin và quan điểm, đường lối của Đảng cộng sản Việt Nam, bảo đảm
tính Đảng và tính khoa học, tránh cường điệu hoá, áp đặt, phản ánh khách quan, trung
thực tư tưởng Hồ Chí Minh
b) Quan điểm thực tiễn và nguyên tắc lý luận gắn liền với thực tiễn
- Thực tiễn là nguồn gốc là động lực của nhận thức, là cơ sở và tiêu chuẩn của chân
lý.
- Tuy nhiên, Hồ Chí Minh khẳng định: “thực tiễn không có lý luận hướng dẫn thì
thành thực tiễn mù quáng, dễ mắc bệnh chủ quan; lý luận mà không liên hệ với thực tiễn
là lý luận suông”.
Vì vậy, suốt cuộc đời hoạt động cách mạng, Hồ Chí Minh luôn gắn bó chặt chẽ giữa
lý luận và thực tiễn, nói đi đôi với làm…
c) Quan điểm lịch sử cụ thể
- Cùng với quan điểm duy vật biện chứng, vận dụng quan điểm duy vật lịch sử vào
việc nghiên cứu, học tập môn học tư tưởng Hồ Chí Minh.
- Nhìn nhận sự vật, hiện tượng trong thời gian và không gian cụ thể.
d) Quan điểm toàn diện và hệ thống
Tư tưởng Hồ Chí Minh là hệ thống quan điểm toàn diện và sâu sắc về cách mạng
Việt Nam, vì vậy nghiên cứu tư tưởng của Hồ Chí Minh không được tách rời yếu tố nào.
Chẳng hạn như: không thể tách rời độc lập dân tộc với chủ nghĩa xã hội trong tư tưởng
của Người.
e) Quan điểm kế thừa và phát triển
Từ chủ nghĩa Mác - Lênin, Hồ Chí Minh đã vận dụng sáng tạo vào điều kiện cụ thể
của cách mạng Việt Nam. Nghiên cứu, học tập tư tưởng của Hồ Chí Minh phải biết phát
triển sáng tạo tư tưởng của trong điều kiện mới của đất nước và thế giới.
g) Kết hợp nghiên cứu các tác phẩm với thực tiễn chỉ đạo cách mạng của Hồ Chí
Minh
Hồ Chí Minh đã để lại nhiều bài viết, bài nói, nhưng nghiên cứu tư tưởng của Người
cần phải gắn liền với thực tiễn cách mạng dưới sự lãnh, chỉ đại của Đảng mới tránh được
sự rập khuôn, giáo điều.
2. Các phương pháp cụ thể
- Phương pháp là cách thức chủ thể đạt tới mục đích
- Phương pháp là một hệ thống các nguyên tắc chỉ đạo nhận thức và cải tạo thực tiễn
(xuất phát từ quy luật vận động của thực tiễn).
- Phương pháp phải gắn liền với đối tượng nghiên cứu, đối tượng nào thì phương
pháp ấy. Trong rất nhiều phương pháp thì phương pháp lịch sử và lôgíc là quan trọng
nhất đối với việc nghiên cứu tư tưởng Hồ Chí Minh.
Ngoài ra cần phải vận dụng phương pháp liên ngành để nghiên cứu tư tưởng Hồ Chí
Minh, vì bản thân tư tương Hồ Chí Minh là một hệ thống bao quát nhiều lĩnh vực như: tư
tưởng triết học, tư tưởng kinh tế, tư tưởng chính trị, tư tưởng quân sự, tư tưởng văn hoá,
tư tưởng đạo đức,…
- Trong nghiên cứu tư tưởng Hồ Chí Minh, hiện nay các phương pháp cụ thể được
áp dụng có hiệu quả là: phân tích, tổng hợp, so sánh đối chiếu, điều tra điền dã, phỏng
vấn nhân chứng chứng lịch sử,…
Tuỳ vào từng nội dung tư tưởng Hồ Chí Minh mà có thể vận dụng một trong các
phương pháp nói trên.
III. Ý NGHĨA CỦA VIỆC HỌC TẬP MÔN HỌC ĐỐI VỚI SINH VIÊN
Học tập tư tưởng Hồ Chí Minh có ý nghĩa đặc biệt quan trọng trong thời kỳ CNH,
HĐH, hội nhập quốc tế.
1. Nâng cao năng lực tư duy lý luận và phương pháp công tác
Tư tưởng Hồ Chí Minh soi đường cho Đảng và nhân dân Việt Nam trên con đường
thực hiện mục tiêu dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh.
- Làm cho sinh viên hiểu được vai trò, vị trí của tư tưởng Hồ Chí Minh trong cách
mạng Việt Nam.
- Làm cho tư tưởng Hồ Chí Minh giữ vai trò chủ đạo trong đời sống tinh thần của
thế hệ trẻ Việt Nam.
- Cùng với chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh là nền tảng tư tưởng, là
kim chỉ nam cho mọi hành động của dân tộc Việt Nam. Là vũ khí lý luận sắc bén để
chống lại mọi luận điệu sai trái của kẻ thù.
2. Bồi dưỡng phẩm chất đạo đức cách mạng và rèn luyện bản lĩnh chính trị
- Tư tưởng Hồ Chí Minh giáo dục đạo đức, tư cách, phảm chất cách mạng cho cán bộ,
đảng viên và toàn dân sống hợp đạo lý, yêu cái tốt, cái thiện, ghét cái ác, cái xấu.
- Làm cho sinh viên tự hào về Hồ Chí Minh, về Đảng cộng sản, về Tổ quốc Việt
Nam.
- Trên cơ sở những kiến thức được học, sinh viên vận dụng vào cuộc sống, rèn
luyện, phấn đấu, tu dưỡng đạo đức, nhân cách góp phần xây dựng đất nước Việt Nam
“giàu và đẹp.
V. TÓM TẮT NỘI DUNG CHƯƠNG MỞ ĐẦU
Chương mở đầu trình bày về đối tượng, phương pháp nghiên cứu và ý nghĩa học tập
môn tư tưởng Hồ Chí Minh, gồm có các nội dung chính:
1. Đối tượng nghiên cứu
Trong phần này trình bày các nội dung: Khái niệm tư tưởng và tư tưởng Hồ Chí
Minh; đối tượng và nhiệm vụ của môn học Tư tưởng Hồ Chí Minh; mối quan hệ với môn
học Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác Lênin và môn học Đường lối cách mạng
của Đảng Cộng sản Việt Nam. Các vấn đề được nhấn mạnh trong khái niệm tư tưởng Hồ
Chí Minh là bản chất cách mạng và khoa học, nội dung tư tưởng Hồ Chí Minh; nguồn
gốc tư tưởng - lý luận và giá trị, ý nghĩa của tư tưởng Hồ Chí Minh.
2. Phương pháp nghiên cứu
Trong phần này đề cập đến cơ sở phương pháp luận và các phương pháp nghiên cứu
cụ thể của môn học. Nhấn mạnh việc nghiên cứu, giảng dạy và học tập môn học phải trên
cơ sở thế giới quan, phương pháp luận khoa học của chủ nghĩa Mác - Lênin và bản thân
các quan điểm có giá trị phương pháp luận của Hồ Chí Minh. Trong đó các phương pháp
luận chung của chủ nghĩa Mác - Lênin cần phải được sử dụng như một công cụ tư duy
quan trọng. Đó là các phương pháp: Đảm bảo sự thống nhất giữa nguyên tắc tính đảng và
tính khoa học; quan điểm thực tiễn và nguyên tắc lý luận gắn liền với thực tiễn; quan
điểm lịch sử - cụ thể; quan điểm kế thừa và phát triển....Ngoài ra còn sử dụng các phương
pháp cụ thể như phân tích, tổng hợp, so sánh, đối chiếu, thống kê...
3. Ý nghĩa của việc học tập môn học đối với sinh viên
Trong phần này, nội dung quan trọng là làm cho sinh viên hiểu được giá trị, ý nghĩa
của việc học tập, nghiên cứu tư tưởng Hồ Chí Minh. Trong đó, nhấn mạnh việc học tập,
nghiên cứu sẽ giúp sinh viên nâng cao năng lực tư duy lý luận và phương pháp công tác.
Đồng thời bồi dưỡng những phẩm chất đạo đức cách mạng và rèn luyện bản lĩnh chính
trị. Điều này có ý nghĩa đặc biệt quan trọng trong thời kì nước ta đẩy mạnh công nghiệp
hóa - hiện đại hóa đất nước gắn với phát triển kinh tế tri thức, hội nhập quốc tế.
VI. HƯỚNG DẪN SINH VIÊN TỰ HỌC:
Phần tự học chương mở đầu Hướng dẫn:
I. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU - Sinh viên tự nghiên cứu giáo
3. Mối quan hệ giữa môn Tư tưởng Hồ Chí Minh trình 1 từ trang 15- 16; tr.17-23
với môn học Những nguyên lý cơ bản của Chủ - Tóm tắt nội dung chính
nghĩa Mác - Lênin và môn Đường lối cách mạng - Ghi chú những nội dung và
của Đảng cộng sản Việt Nam vấn đề chưa rõ, băn khoăn cần
II. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (tự học) thảo luận với giảng viên và các
1. Cơ sở phương pháp luận (tự học) bạn.
2. Các phương pháp cụ thể (tự học)
I. GIỚI THIỆU
Chủ tịch Hồ Chí Minh là nhà tư tưởng vĩ đại, nhà lý luận thiên tài của cách mạng
Việt Nam. Trên cơ sở kế thừa, phát huy những giá trị truyền thống tốt đẹp của dân tộc và
tinh hoa văn hóa nhân loại, Người đã nắm bắt sâu sắc bản chất cách mạng và khoa học,
tinh thần biện chứng và nhân đạo của chủ nghĩa Mác - Lê nin, vận dụng một cách sáng
tạo vào hoàn cảnh thực tế, giải quyết thành công những vấn đề thực tiễn cách mạng Việt
Nam. Trong chương 1, trình bày các nội dung cơ bản: Cơ sở hình thành và quá trình phát
triển tư tưởng Hồ Chí Minh bao gồm cơ sở khách quan, nhân tố chủ quan hình; các thời kỳ
hình thành và phát triển tư tưởng Hồ Chí Minh: thời kỳ trước 1911; thời kỳ 1911-1920; thời
kỳ 1921-1930; thời kỳ 1930-1945; thời kỳ 1945-1969; giá trị tư tưởng Hồ Chí Minh.
II. MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG:
Làm cho sinh viên nhận biết và hiểu được các nhân tố khách quan và chủ quan góp
phần hình thành tư tưởng Hồ Chí Minh và các thời kỳ hình thành và phát triển tư tưởng Hồ
Chí Minh. Qua đó, bồi dưỡng cho sinh viên lập trường, quan điểm cách mạng, nhân văn và
niềm tin về cơ sở và quá trình hình thành, phát triển tư tưởng Hồ Chí Minh.
III. CHUẨN ĐẦU RA CỦA CHƯƠNG
Mô tả CĐR Mức độ
Sau khi học xong chương này, người học có thể: giảng dạy
(I, T, U)
Nhận biết và hiểu được cơ sở, quá trình hình thành và
G1 G1.1 I,T
phát triển tư tưởng Hồ Chí Minh
Có kỹ năng trình bày, phân tích và khái quát một cách
G2 G2.2 khoa học nội dung các quan điểm của Hồ Chí Minh về cơ I,T
sở, quá trình hình thành và phát triển tư tưởng Hồ Chí Minh.
G3 G3.1 Rèn luyện được kỹ năng làm việc nhóm thông qua việc T,U
G3.2 thảo luận các nội dung của chương để phát triển tư duy
G3.3 phản biện, khả năng lập luận về các tiền đề tư tưởng - lý
G3.4 luận hình thành tư tưởng Hồ Chí Minh và quá trình hình
G3.5 thành, phát triển tư tưởng Hồ Chí Minh
IV. NỘI DUNG
ĐỀ CƯƠNG CÁC MỤC CHÍNH CỦA CHƯƠNG 1
I. CƠ SỞ HÌNH THÀNH TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH
1. Cơ sở khách quan
2. Nhân tố chủ quan (tự học)
II. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ
MINH
1. Thời kỳ trước năm 1911: Hình thành tư tưởng yêu nước và chí hướng cứu nước
2. Thời kỳ 1911-1920: Tìm thấy con đường cứu nước, giải phóng dân tộc
3. Thời kỳ 1921-1930: Hình thành tư tưởng cơ bản về cách mạng Việt Nam
4. Thời kỳ 1930-1945: Vượt qua thử thách, kiên trì giữ vững lập trường cách mạng
(tự học)
5. Thời kỳ 1945-1969: Tư tưởng Hồ Chí Minh tiếp tục phát triển, hoàn thiện (tự
học)
III. GIÁ TRỊ TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH
1. Tư tưởng Hồ Chí Minh soi sáng con đường giải phóng và phát triển dân tộc
2. Tư tưởng Hồ Chí Minh đối với sự phát triển thế giới
3
Đảng Cộng sản Việt Nam- Văn kiện Đảng toàn tập- Nhà xuất bản Chính trị Quốc gia- Hà Nội 2000- Tập 6- Trang
158.
- Sáng tạo và quyết tâm trong việc sử dụng bạo lực cách mạng để bảo vệ thành quả
của cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
Từ 1954 - 1969:
- Kết hợp hữu cơ giữa độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội được phát triển lên một
tầm cao mới.
+ Lãnh đạo nhân đân tiến hành đồng thời hai nhiệm vụ cách mạng (cách mạng dân
tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam và cách mạng XHCN ở miền Bắc).
III. GIÁ TRỊ TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH
1. Tư tưởng Hồ Chí Minh soi sáng con đường giải phóng và phát triển dân tộc
a) Tài sản tinh thần vô giá của dân tộc Việt Nam
- Tư tưởng Hồ Chí Minh là sản phẩm của dân tộc và thời đại, nó trường tồn, bất
diệt, là tài sản vô giá của dân tộc ta. (vì: Hồ Chí Minh kế thừa tinh hoà văn hoá Đông –
Tây, CN Mác - Lênin…..).
- Tính sáng tạo trong tư tưởng Hồ Chí Minh được thể hiện ở chỗ: trung thành với
các nguyên lý của chủ nghĩa Mác – Lênin, mạnh dạn loại bỏ những yếu tố không phù hợp
với điều kiện cách mạng Việt Nam.
Hồ Chí Minh căn dặn: “lý luận không phải là một cái gì cứng nhắc, nó đầy tính sáng
tạo; lý luận luôn cần được bổ sung bằng những kết luận mới rút ra từ trong hoạt động
thực tiễn sinh động”.
- Nét đặc sắc trong tư tưởng Hồ Chí Minh là những vấn đề xoay quanh việc giải
phóng dân tộc và định hướng cho sự phát triển của dân tộc.
- Tư tưởng Hồ Chí Minh đã được kiểm nghiệm trong thực tiễn cách mạng Việt
Nam. Ngay nay tư tưởng đó được thể hiện trên tất cả các lĩnh vực.
b) Nền tảng tư tưởng và kim chỉ nam
- Tư tưởng Hồ Chí Minh soi đường cho Đảng và nhân dân tư tưởng Hồ Chí Minh đi
đến mục tiêu dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh.
- Hơn nửa thế kỷ qua, tư tưởng Hồ Chí Minh đã dẫn dắt cách mạng Việt Nam đi từ
thắng lợi này đế thắng lợi khác……
- Tư tưởng Hồ Chí Minh là nề tảng để Đảng ta hoạch định chủ trưởng, đường lối
chiến lược và sách lược phát triển đất nước.
- Trong bối hiện nay, tư tưởng Hồ Chí Minh giúp chúng ta nhận chân được các vấn
đề lơn liên quan đến độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.
- Tư tưởng Hồ Chí Minh sống mãi cùng dân tộc và thời đại, nó đã thấm sâu vào
trong lòng quần chúng nhân dân.
2. Tư tưởng Hồ Chí Minh đối với sự phát triển của thế giới
a) Phản ánh khát vọng thời đại
Mác: “mỗi thời đại xã hội đều cần có những con người vĩ đại của nó, nếu nó không
tìm ra những người như thế,… nó sẽ nặn ra nó”.
Hồ Chí Minh là nhân vật lịch sử vĩ đại, không chỉ của nhân dân Việt Nam mà còn là
của thời đại, của nhân loại tiến bộ.
- Những năm 20 của thế kỷ 19, Hồ Chí Minh đã chỉ ra rằng, phải giành độc lập dân
tộc, sau đó tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội. Điều đó không chỉ là vấn đề của nhân dân
Việt Nam mà còn là của nhân dân thuộc địa trên toàn thế giới.
- Hồ Chí Minh chỉ rõ, cách mạng thuộc địa có quan hệ mật thiết với cách mạng ở
chính quốc. Cách mạng ở thuộc địa phải tự thân vận động là chính.
- Tư tưởng Hồ Chí Minh về cách vấn đề chủ nghĩa xã hội và xây dựng chủ nghĩa xã
hội , vấn đề hoà bình, hợp tác hữu nghị,.. giữa các dân tộc trên thế đã và đang có ý nghĩa
rất lớn về mặt lý luận và thực tiễn.
b) Tìm ra các giải pháp đấu tranh giải phóng loài người
- Đóng góp to lớn của Hồ Chí Minh là việc xác định con đường cứu nước đúng đắn
cho dân tộc, điều đó đã thức tỉnh hàng trăm triệu người bị áp bức ở các nước thuộc địa.
- Hồ Chí Minh đã xác định chủ nghĩa đế quốc là kẻ thù lớn nhất của các dân tộc
thuộc địa, bị áp bức, và để chiến thắng đế quốc cần phải “đại đoàn kết”, “đại hoà hợp”.
- Hồ Chí Minh đã nắm rõ tính thần của thời đại và gắn bó mật thiết giữa cách mạng
Việt Nam với cách mạng thế giới.
Từ xu thế phát triển của thời đại, Hồ Chí Minh vạch ra đường lối cho cách mạng
Việt Nam. Từ kinh nghiệm của cách mạng Việt Nam, Hồ Chí Minh đã góp sức vào việc
giải phóng các dân tộc thuộc địa trên thế giới.
c) Cổ vũ các dân tộc đấu tranh vì mục tiêu cao cả
- Chí Minh là anh hùng dân tộc, người thầy thiên tài của cách mạng Việt Nam, một
nhà mácxít-Lêninnít lỗi lạc, nhà hoạt động xuất sắc của phong trào cộng sản quốc tế. Hồ
Chí Minh đã làm sống dậy tinh dân tộc Việt Nam. Bằng tư tưởng của Người, cách mạn
Việt Nam bách chiến, bách thắng, vượt qua mọi thác ghềnh, mọi trông giai trên bước
đường tiến tới chủ nghĩa cộng sản.
- Đối với nhân dân thế giới Hồ Chí Minh là bất diệt, là “lãnh tụ của thế giới thứ ba”.
Cuộc chiến đấu của Người là kim chỉ nam cho các dân tộc, cho thanh niên, lãnh đạo các
nước tiến bộ trên thế giới.
V. TÓM TẮT NỘI DUNG CHƯƠNG 1
Trong chương 1, trình bày các nội dung cơ bản: Cơ sở hình thành và quá trình phát
triển tư tưởng Hồ Chí Minh bao gồm cơ sở khách quan, nhân tố chủ quan hình; các thời
kỳ hình thành và phát triển tư tưởng Hồ Chí Minh: thời kỳ trước 1911; thời kỳ 1911-
1920; thời kỳ 1921-1930; thời kỳ 1930-1945; thời kỳ 1945-1969. Đồng thời trình bày các
giá trị tư tưởng Hồ Chí Minh đối với con đường giải phóng, phát triển dân tộc và sự phát
triển của thế giới.
VI. CÂU HỎI THẢO LUẬN VÀ BÀI TẬP
Phân tích các tiền đề tư tưởng - lý luận hình thành tư tưởng Hồ Chí Minh? Trình
bày khái quát quá trình hình thành, phát triển tư tưởng Hồ Chí Minh?
VII. HƯỚNG DẪN SINH VIÊN TỰ HỌC:
Phần tự học chương 1 Hướng dẫn:
I. CƠ SỞ HÌNH THÀNH TƯ TƯỞNG HỒ - Nghiên cứu giáo trình từ trang
CHÍ MINH 33-35 ; tr.42-49.
2. Nhân tố chủ quan (tự học)
II. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT - Tóm tắt nội dung chính
TRIỂN TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH - Sinh viên cần chuẩn bị vở hoặc
4. Thời kỳ 1930-1945: Vượt qua thử thách, sổ tay tự học.
kiên trì giữ vững lập trường cách mạng (tự
- Ghi chú những nội dung và vấn
học)
5. Thời kỳ 1945-1969: Tư tưởng Hồ Chí Minh đề chưa rõ, băn khoăn cần thảo
tiếp tục phát triển, hoàn thiện (tự học) luận với giảng viên và các bạn.
- Biết lấy ví dụ trong thực tiễn để
làm sáng tỏ phần lý luận
- Tập cách lập luận, luận giải các
vấn đề được học và phần tự
nghiên cứu...
I. GIỚI THIỆU
Chương 2, nghiên cứu làm rõ hệ thống quan điểm của Hồ Chí Minh về vấn đề dân
tộc thuộc địa, về mối quan hệ giữa vấn đề dân tộc và vấn đề giai cấp; về con đường cứu
nước, về chiến lược, sách lược, phương pháp cách mạng giải phóng dân tộc khỏi áp bức,
nô dịch của chủ nghĩa thực dân ở Việt Nam để tiến tới xây dựng một nước Việt Nam độc
lập, hòa bình, thống nhất, dân chủ và giàu mạnh. Đồng thời, khẳng định ý nghĩa và giá trị
thời đại sâu sắc của tư tưởng Hồ Chí Minh về vấn đề dân tộc và cách mạng giải phóng dân
tộc. Đó là sự đóng góp quan trọng của Hồ Chí Minh vào kho tàng lý luận của chủ nghĩa Mác
- Lênin và vận dụng sáng tạo vào hoàn cảnh thực tiễn của Việt Nam lúc bấy giờ - một nước
thuộc địa nửa phong kiến.
II. MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG
Nhận biết và hiểu được các quan điểm của Hồ Chí Minh về vấn đề dân tộc và cách
mạng giải phóng dân tộc. Trên cơ sở giá trị to lớn của tư tưởng Hồ Chí Minh về vấn đề
dân tộc và cách mạng giải phóng dân tộc, sinh viên có thể vận dụng được để góp phần
nhận thức đúng các vấn đề dân tộc ở Việt Nam hiện nay.
III. CHUẨN ĐẦU RA CỦA CHƯƠNG
Mô tả CĐR Mức độ
Sau khi học xong chương này, người học có thể: giảng dạy
(I, T, U)
Nhận biết và hiểu được các quan điểm Hồ Chí Minh
G1 G1.3 I,T
về vấn đề dân tộc và cách mạng giải phóng dân tộc
Có kỹ năng trình bày, phân tích và khái quát một cách
G2 G2.3 khoa học nội dung các quan điểm của Hồ Chí Minh về I,T
vấn đề dân tộc và cách mạng giải phóng dân tộc
G3.1 Rèn luyện được kỹ năng làm việc nhóm thông qua
G3.2 việc thảo luận các nội dung của chương để phát triển
G3 G3.3 tư duy phản biện, khả năng lập luận về các quan điểm T,U
G3.4 của Hồ Chí Minh về vấn đề dân tộc và cách mạng giải
G3.5 phóng dân tộc
G4 G4.1 Vận dụng được kiến thức đạt được để góp phần nhận T,U
thức đúng các vấn đề dân tộc ở Việt Nam hiện nay
I. GIỚI THIỆU
Trong hệ thống tư tưởng Hồ Chí Minh, những luận điểm của Người về Đảng Cộng
sản, về xây dựng Đảng, đặc biệt trong điều kiện Đảng lãnh đạo chính quyền, là một phần
rất quan trọng. Quán triệt và vận dụng sáng tạo tư tưởng của Hồ Chí Minh nhằm chỉnh
đốn và đổi mới Đảng Cộng sản Việt Nam, làm cho Đảng thực sự trong sạch vững mạnh,
xứng đáng là lực lượng chính trị lãnh đạo toàn xã hội, là một trong những nhiệm vụ chủ
yếu của toàn Đảng, toàn dân ta. Đây là vấn đề then chốt đảm bảo thắng lợi cho công cuộc
xây dựng và bảo vệ đất nước hiện nay. Trong chương 4, trình bày quan điểm của Hồ Chí
Minh về sự ra đời, vai trò và bản chất của Đảng Cộng sản Việt Nam; về Đảng Cộng sản
Việt Nam cầm quyền và xây dựng Đảng Cộng sản Việt Nam trong sạch, vững mạnh.
II. MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG
Làm cho sinh viên nhận biết và hiểu được các quan điểm của Hồ Chí Minh về Đảng
Cộng sản Việt Nam bao gồm các nội dung về sự ra đời, vai trò và bản chất của Đảng
Cộng sản Việt Nam; về Đảng Cộng sản Việt Nam cầm quyền và xây dựng Đảng Cộng
sản Việt Nam trong sạch, vững mạnh. Qua đó, sinh viên có thể vận dụng được để góp
phần nhận thức đúng vấn đề xây dựng Đảng Cộng sản Việt Nam hiện nay.
III. CHUẨN ĐẦU RA CỦA CHƯƠNG
Mô tả CĐR Mức độ
Sau khi học xong chương này, người học có thể: giảng dạy
(I, T, U)
Nhận biết và hiểu được các quan điểm Hồ Chí Minh
G1 G1.5 về Đảng Cộng sản Việt Nam và công tác xây dựng I,T
Đảng trong sạch vững mạnh
Có kỹ năng trình bày, phân tích và khái quát một cách
khoa học nội dung các quan điểm của Hồ Chí Minh về
G2 G2.5 I,T
Đảng Cộng sản Việt Nam và công tác xây dựng Đảng
trong sạch vững mạnh
G3 G3.1 Rèn luyện được kỹ năng làm việc nhóm thông qua T,U
G3.2 việc thảo luận các nội dung của chương để phát triển
G3.3 tư duy phản biện, khả năng lập luận các quan điểm
của Hồ Chí Minh về các nhân tố cho sự ra đời của
G3.4
Đảng Cộng sản Việt Nam và bản chất giai cấp công
G3.5
nhân của Đảng Cộng sản Việt Nam
Vận dụng được kiến thức đạt được để góp phần nhận
G4 G4.3 thức đúng vấn đề xây dựng Đảng Cộng sản Việt Nam T,U
hiện nay
1.4. Quan niệm về Đảng Cộng sản Việt Nam cầm quyền
Trong phần này đề cập đến tư tưởng Hồ Chí Minh về Đảng Cộng sản Việt Nam cầm
quyền. Đây là nội dung rất quan trọng của Hồ Chí Minh về Đảng Cộng sản, Đảng lãnh
đạo nhân dân đấu tranh giành chính quyền sẽ xứng đáng là đảng cầm quyền, nhưng mục
đích, lý tưởng của Đảng không bao giờ thay đổi, Đảng vừa là người lãnh đạo vừa là
người đầy tớ trung thành của nhân dân.
2. Tư tưởng Hồ Chí Minh về xây dựng Đảng Cộng sản Việt Nam trrong sạch,
vững mạnh
2.1. Xây dựng Đảng - Quy luật tồn tại và phát triển của Đảng
Theo Hồ Chí Minh, công tác xây dựng Đảng phải được tiến hành thường xuyên,
liên tục kể cả khi thất bại cũng như lúc thành công của sự nghiệp cách mạng. Bởi sự vận
động và phát triển của Đảng sẽ đồng hành cùng với sự vận động và phát triển xã hội, của
đất nước. Xây dựng Đảng là môi trường tốt để mỗi cán bộ, đảng viên hiểu rõ, thực hiện
đường lối của Đảng, không ngừng tu dưỡng, rèn luyện về phẩm chất và năng lực để đẩy
lùi mọi tệ nạn do thoái hóa, biến chất gây ra, đáp ứng với yêu cầu của nhân dân và sự
phát triển của cách mạng.
2.2 Nội dung công tác xây dựng Đảng Cộng sản Việt Nam
- Xây dựng Đảng về tư tưởng, lý luận
Trong công tác xây dựng Đảng về tư tưởng, lý luận thì việc tiếp thu và vận dụng
chủ nghĩa Mác - Lênin đóng vai trò quyết định. Trong quá trình đó phải nắm vững tinh
thần, lập trường, quan điểm và phương pháp của chủ nghĩa Mác – Lênin đồng thời phải
tiếp thu tinh hoa văn hóa của dân tộc và nhân loại, tham khảo kinh nghiệm của các nước
anh em và vận dụng sáng tạo vào hoàn cảnh lịch sử của Việt Nam để định ra đường lối,
chính sách đúng đắn.
- Xây dựng Đảng về chính trị
Xây dựng đường lối chính trị là một vấn đề cốt tử trong sự tồn tại và phát triển của
Đảng, vì vậy Đảng thực hiện vai trò lãnh đạo của mình chủ yếu bằng việc đề ra cương
lĩnh, đường lối chiến lược, phướng hướng phát triển của đất nước lâu dài cũng như từng
giai đoạn cụ thể.
- Xây dựng Đảng về tổ chức, bộ máy, công tác cán bộ
Trong công tác xây dựng Đảng về tổ chức, bộ máy và công tác cán bộ gồm 3 vấn
đề : hệ thống tổ chức Đảng ; nguyên tắc tổ chức sinh hoạt Đảng và công tác cán bộ, trong
đó các nguyên tắc tổ chức sinh hoạt Đảng đóng vai trò quan trọng. Đây là nguyên tắc xây
dựng Đảng kiểu mới của gia cấp vô sản, gồm : tập trung dân chủ, tập thể lãnh đạo - cá
nhân phụ trách ; tự phê bình và phê bình ; kỷ luật nghiêm minh - tự giác và đoàn kết
thống nhất trong Đảng.
- Xây dựng Đảng về đạo đức
Làm tốt công tác xây dựng Đảng về đạo đức cũng chính là tạo nên uy tín, sức mạnh
của Đảng, giúp Đảng đủ tư cách lãnh đạo quần chúng nhân dân. Có đạo đức cách mạng
trong sáng Đảng mới lãnh đạo được nhân dân đấu tranh giành độc lập dân tộc, xây dựng
xã hội mới. Đó cũng chính là mục tiêu, lý tưởng của Đảng.
3. Kết luận
Trong giai đoạn cách mạng mới vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam càng
phải được khẳng định, năng lực và sức chiến đấu của Đảng cần được nâng cao để hoàn thành
nhiệm vụ mà dân tộc giao phó. Quán triệt tư tưởng Hồ Chí Minh, Đảng Cộng sản Việt Nam
đẩy mạnh công tác xây dựng Đảng trên tất cả các mặt : tư tưởng - lý luận; chính trị ; tổ chức,
cán bộ ; đạo đức, làm cho Đảng thực sự trong sạch, đạt đến tầm cao về trí tuệ, đạo đức, bản
lĩnh, vững vàng trước mọi thử thách của lịch sử.
VI. CÂU HỎI THẢO LUẬN VÀ BÀI TẬP
Trình bày tư tưởng Hồ Chí Minh về sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam? Phân
tích bản chất giai cấp công nhân của Đảng Cộng sản Việt Nam? Vận dụng tư tưởng Hồ
Chí Minh trong thực hiện các nguyên tắc tổ chức sinh hoạt, xây dựng Đảng hiện nay như
thế nào?.
VII. HƯỚNG DẪN SINH VIÊN TỰ HỌC:
Phần tự học chương 4 Hướng dẫn:
I. QUAN NIỆM CỦA HỒ CHÍ MINH - Nghiên cứu giáo trình từ trang tr.132-
VỀ VAI TRÒ VÀ BẢN CHẤT CỦA 133 ; tr.150-153
ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM - Sinh viên cần chuẩn bị vở hoặc sổ tay
2. Vai trò của Đảng Cộng sản Việt Nam tự học. Ghi chú những nội dung hiểu,
(tự học) tâm đắc và những vấn đề chưa rõ trong
II. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ phần tự học
XÂY DỰNG ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT - Biết lấy ví dụ trong thực tiễn để làm
NAM TRONG SẠCH, VỮNG MẠNH sáng tỏ phần lý luận nội dung tự học;
2.Nội dung công tác xây dựng Đảng liên hệ trực tiếp đến công tác xây dựng
Cộng sản Việt Nam Đảng CSVN hiện nay.
2.1. Xây dựng Đảng về tư tưởng, lý luận - Sinh viên tự đặt ra các câu hỏi, xây
(tự học) dựng hệ thống câu hỏi tương ứng với
2.2. Xây dựng Đảng về chính trị (tự học) các nội dung tự học…
I. GIỚI THIỆU
Trong những cống hiến to lớn của Chủ tịch Hồ Chí Minh đối với cách mạng Việt
Nam, tư tưởng về đại đoàn kết dân tộc và đoàn kết quốc tế của Người là một cống hiến
đặc sắc, có giá trị lý luận và giá trị thực tiễn hết sức quan trọng. Thấm nhuần và vận dụng
tư tưởng của Hồ Chí Minh về đại đoàn kết dân tộc và đoàn kết quốc tế là điều kiện không
thể thiếu để giúp chúng ta tìm ra những chủ trương, chính sách phù hợp trong việc vận
động, tập hợp quần chúng nhân dân để thực hiện tốt sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ
quốc Việt Nam XHCN hiện nay.
II. MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG
Làm cho sinh viên nhận biết và hiểu được các quan điểm của Hồ Chí Minh về đại
đoàn kết dân tộc và đoàn kết quốc tế bao gồm: vai trò, lực lượng, hình thức đại đoàn kết
dân tộc và đoàn kết quốc tế. Qua đó, sinh viên có thể vận dụng kiến thức đạt được để góp
phần nhận thức đúng vấn đề xây dựng đại đoàn kết dân tộc và đoàn kết quốc tế ở Việt
Nam trong giai đoạn hiện nay.
III. CHUẨN ĐẦU RA CỦA CHƯƠNG
Mô tả CĐR Mức độ
Sau khi học xong chương này, người học có thể: giảng dạy
(I, T, U)
Nhận biết và hiểu được các quan điểm Hồ Chí Minh
G1 G1.6 I,T
về đại đoàn kết dân tộc và đoàn kết quốc tế
Có kỹ năng trình bày, phân tích và khái quát một cách
G2 G2.6 khoa học nội dung các quan điểm của Hồ Chí Minh về I,T
đại đoàn kết dân tộc và đoàn kết quốc tế
G3 G3.1 Rèn luyện được kỹ năng làm việc nhóm thông qua T,U
G3.2 việc thảo luận các nội dung của chương để phát triển
G3.3 tư duy phản biện, khả năng lập luận các quan điểm
G3.4 của Hồ Chí Minh về vai trò của đại đoàn kết dân tộc
G3.5 trong sự nghiệp cách mạng; sự sáng tạo của Hồ Chí
Minh về việc xác định các lực lượng và thành lập các
mặt trận trong tư tưởng của Người về đại đoàn kết dân
tộc
Vận dụng được kiến thức đạt được để góp phần nhận
G4 G4.4 thức đúng vấn đề xây dựng đại đoàn kết dân tộc và T,U
đoàn kết quốc tế ở Việt Nam trong giai đoạn hiện nay.
Chương 6
TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ XÂY DỰNG NHÀ NƯỚC
CỦA DÂN, DO DÂN, VÌ DÂN
I. GIỚI THIỆU
Tư tưởng Hồ Chí Minh về nhà nước là một tài sản quý giá trong di sản cách mạng
của Người, chứa đựng những giá trị to lớn cả về phương diện lý luận và thực tiễn đối với
xây dựng nhà nước Việt Nam qua các thời kỳ cách mạng. Ngày nay, tư tưởng đó vẫn tiếp
tục soi sáng con đường xây dựng hoàn thiện Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa,
phục vụ sự nghiệp đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. Trong chương 6,
trình bày các quan điểm cơ bản của Hồ Chí Minh về xây dựng nhà nước của dân, do dân,
vì dân. Quan điểm đó được thể hiện ở các phương diện: Xây dựng Nhà nước thể hiện
quyền là chủ và làm chủ của nhân dân; sự thống nhất giữa bản chất giai cấp công nhân
với tính nhân dân và tính dân tộc của Nhà nước; xây dựng Nhà nước có hiệu lực pháp lý
mạnh mẽ; xây dựng Nhà nước trong sạch, vững mạnh, hoạt động có hiệu quả và sự vận
dụng tư tưởng Hồ Chí Minh về xây dựng Nhà nước trong công cuộc đổi mới hiện nay ở
Việt Nam.
II. MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG:
Làm cho sinh viên nhận biết và hiểu được các quan điểm của Hồ Chí Minh về
xây dựng nhà nước của dân, do dân, vì dân. Qua đó, sinh viên có thể vận dụng kiến thức
đạt được để góp phần nhận thức đúng vấn đề xây dựng về nhà nước Việt Nam hiện nay.
III. CHUẨN ĐẦU RA CỦA CHƯƠNG
Mô tả CĐR Mức độ
Sau khi học xong chương này, người học có thể: giảng dạy
(I, T, U)
Nhận biết và hiểu được các quan điểm Hồ Chí Minh
G1 G1.7 I,T
về xây dựng nhà nước của dân, do dân, vì dân
Có kỹ năng trình bày, phân tích và khái quát một cách
G2 G2.7 khoa học nội dung các quan điểm của Hồ Chí Minh về I,T
xây dựng nhà nước của dân, do dân, vì dân
Rèn luyện được kỹ năng làm việc nhóm thông qua
G3.1 việc thảo luận các nội dung của chương để phát triển
G3.2 tư duy phản biện, khả năng lập luận các quan điểm
G3 G3.3 của Hồ Chí Minh về nhà nước thể hiện quyền là chủ T,U
G3.4 và làm chủ của nhân dân; sự thống nhất giữa bản chất
G3.5 giai cấp với tính nhân dân và tính dân tộc của Nhà
nước Việt Nam
Vận dụng được kiến thức đạt được để góp phần nhận
G4 G4.5 thức đúng vấn đề xây dựng về nhà nước Việt Nam T,U
hiện nay.
I. GIỚI THIỆU
Nhân cách văn hóa Hồ Chí Minh, con người, cuộc đời sự nghiệp hoạt động chính trị
Hồ Chí Minh là một chỉnh thể kết tinh những gì ưu tú, tốt đẹp nhất của trí tuệ, đạo đức,
tâm hồn, tình cảm của con người và bản sắc văn hóa Việt Nam. Tư tưởng Hồ Chí Minh
về văn hóa, đạo đức và xây dựng con người mới là một bộ phận rất quan trọng trong hệ
thống tư tưởng của Người. Tư tưởng ấy có ý nghĩa soi sáng cho công cuộc xây dựng một
nền văn hóa và đạo đức mới, con người mới ở Việt Nam. Trong chương 7, trình bày các
quan điểm cơ bản của Hồ Chí Minh về văn hóa, đạo đức, xây dựng con người mới và sự
cần thiết cũng như những nội dung sinh viên học tập và làm theo tư tưởng, tấm gương
đạo đức Hồ Chí Minh.
II. MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG:
Làm cho sinh viên nhận biết và hiểu được các quan điểm của Hồ Chí Minh về
văn hóa, đạo đức và xây dựng con người mới. Qua đó, sinh viên có thể vận dụng kiến
thức đạt được để góp phần nhận thức đúng vấn đề văn hóa, đạo đức và xây dựng con
người mới ở Việt Nam hiện nay, có định hướng học tập, rèn luyện và làm theo tư tưởng,
tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh.
III. CHUẨN ĐẦU RA CỦA CHƯƠNG
Mô tả CĐR Mức độ
Sau khi học xong chương này, người học có thể: giảng dạy
(I, T, U)
Nhận biết và hiểu được các quan điểm Hồ Chí Minh
G1 G1.8 I,T
về văn hóa, đạo đức và xây dựng con người mới
Có kỹ năng trình bày, phân tích và khái quát một cách
G2 G2.8 khoa học nội dung các quan điểm của Hồ Chí Minh về I,T
văn hóa, đạo đức và xây dựng con người mới
Rèn luyện được kỹ năng làm việc nhóm thông qua
G3.1 việc thảo luận các nội dung của chương để phát triển
G3.2 tư duy phản biện, khả năng lập luận các quan điểm
G3 G3.3 của Hồ Chí Minh về văn hóa giáo dục, vai trò của con T,U
G3.4 người, chiến lược “trồng người” và những phẩm chất
G3.5 đạo đức cơ bản của con người Việt Nam theo tư tưởng
Hồ Chí Minh
Vận dụng được kiến thức đạt được để góp phần nhận
thức đúng vấn đề văn hóa, đạo đức và xây dựng con
G4.6
G4 người mới ở Việt Nam hiện nay, có định hướng học T,U
G4.7
tập, rèn luyện và làm theo tư tưởng, tấm gương đạo
đức Hồ Chí Minh.