You are on page 1of 9

BỘ ĐỀ ÔN LUYỆN TIN CĂN BẢN

BÀI 1: Cho 2 số nguyên dương có cùng k chữ số (1<=k<=15). Hai số này được
gọi là hàng xóm láng giềng nếu như ở tất cả các vị trí thì giá trị của các chữ số tại
trị ví đang xét không được lệch nhau quá 2 đơn vị.
Nhập vào từ bàn phím 2 số nguyên dương và xuất ra màn hình xem đây có phải là
hai số hàng xóm láng giềng hay không
Ví dụ:
input output
123589545213 có
315677445111

Yêu cầu:chỉ được dùng vòng lặp và lệnh rẽ nhánh để làm bài
BÀI 2: CÔ CA
Nam là một kẻ nghiện cô ca, rất khó để cậu ấy uống đủ số cô- ca cậu cần. Điều đáng
buồn là Nam lại không có nhiều tiền. Nhiều khi cậu ta phải nhặt thêm vỏ lon bán đi để
có tiền mua cô- ca.
Một ngày nọ, Nam quyết định sử dụng số vỏ lon đang có để mua nhiều lon cô- ca
nhất có thể. Thậm chí những lon cô- ca mới mua sau khi uống hết cũng được bán đi để
mua lon mới.
Yêu cầu: bạn hãy viết chương trình tính xem Nam có thể uống được tối đa bao
nhiêu lon cô- ca.
Input: Nhập từ bàn phím 3 số nguyên lần lượt là a, b, c (với a, b, c ≤ 2.109) lần lượt
là số vỏ lon của Nam đang có, số vỏ lon của Nam kiếm thêm và số vỏ lon cần bán để có
một lon cô- ca mới.
Output:
Xuất ra số lượng tối đa các lon cô- ca mà Nam có thể uống.
Ví dụ
COCA.INP COCA.OUT COCA.INP COCA.OUT
903 4 552 9

Yêu cầu:chỉ được dùng vòng lặp và lệnh rẽ nhánh để làm bài
BÀI 3: CẶP SỐ LUCASA
Cặp số tự nhiên (a, a2) được gọi là cặp số Lucasa nếu như a trùng với phần cuối của
a2 Ví dụ: (6,36), (25, 625).
Yêu cầu: cho hai số M và N (1  M  N  45000) hãy đếm xem có bao nhiêu số a trong
đoạn M và N (M  a  N) để cặp số (a, a2) là cặp số Lucasa.
Input:
Nhập hai số M và N (cách nhau bởi 1 dấu cách).
Output: số lượng cặp số lucasa

INPUT OUTPUT
16 3

INP OUT
3 15 2

Yêu cầu:chỉ được dùng vòng lặp và lệnh rẽ nhánh để làm bài

BÀI 4: Cho số nguyên dương N gồm k chữ số ( 2<=k<=20). Số N được gọi là số


ĐỘI TRỜI nếu như đếm xuất phát từ 1 và từ trái qua phải đến hết tất cả các chữ số
có mặt trong N thì tổng các chữ số ở vị trí chẵn lớn hơn tổng các chữ số ở vị tri lẻ,
ngược lại số N được gọi là ĐẠP ĐẤT nếu như tổng các chữ số ở vị trí lẻ lớn hơn
tổng các chữ số ở vị trí chẵn.
Yêu cầu: nhập 1 số nguyên dương từ bàn phím và xuất ra màn hình thông báo số là
là ĐỘI TRỜI hay ĐẠP ĐẤT
Ví dụ:
IN OUT
12536984752365 ĐẠP ĐẤT

Yêu cầu:chỉ được dùng vòng lặp và lệnh rẽ nhánh để làm bài
BÀI 5: Cho số nguyên dương N gồm k chữ số (1<=k<=12). Ai và Ạ là số có một
chữ số xuất hiện trong N (1<=i<j<=k). nếu đêm ghép AiAj lại với nhau ta được
một số gồm 2 chữ số.
Hãy nhập từ bàn phím một số nguyên dương N và xuất ra màn hình theo yêu cầu
sau:
Yêu cầu 1: dòng 1 xuất ra tất cả các số Ai hoặc cặp số AiAj mà là số nguyên tố
theo thứ tự đếm và kết hợp từ trái qua phải số N cho đến hết
Yêu cầu 2: hãy xóa đi các số giống nhau ở dòng 1 với yêu cầu giữ lại số đầu tiên
xuất hiện và xóa đi các số giống nó ở phía sau.
Ví dụ
IN OUT
12463872 13 17 2 23 43 47 67 3 37 7 2
13 17 2 23 43 47 67 3 37 7

BÀI 6: Xuất ra màn hình tất cả các số Fibonaci trong khoảng [a,b] và các số
fibonaci này phải là một trong các dạng số sau đây: số nguyên tố, số hoàn hảo hoặc
số đẹp.
a và b nhập từ bàn phím, (2<=a<b<=100.000)
Bài 7: hai số nguyên dương N và M được gọi là tri kỉ nếu như biểu diễn hai số này
dưới dạng nhị phân thì chúng khác nhau không quá 1 bít.
Hãy nhập từ bàn phím hai số nguyên dương N và M ( không quá 100.000) và xuất
ra màn hình xem đây có phải là 2 số tri kỉ hay không
Điều kiện: các số khi biểu diễn sang hệ nhị phân đều không quá 15bit
Ví dụ
Số 5 biểu diễn dạng nhị phân là: 101
Số 7 biểu diễn dạng nhị phân là: 111
IN OUT
57 TRI KỈ

Bài 8: Cấp số cộng là cấp số mà kể từ số hạng thứ 2 trở đi thì mỗi số hạng sẽ hơn
số hạng liền kề trước đúng k đơn vị.
Tí đã viết được 4 số theo đúng cấp số cộng, nhưng Tèo lại nghịch ngợm xóa đi 1 số
bất kì trong 4 số đó và viết lại 3 số kia theo thứ tự lung tung. Bạn hãy giúp Tí tìm
số mà Tèo đã xóa đi để hợp thành 3 số còn lại thành một cấp số cộng. nếu có nhiều
đáp án thì hãy viết ra đáp án có giáo trị cao nhất phù hợp.
Yêu cầu: nhập và 3 số nguyên bất kì mà luôn có 1 đáp án là tìm được 1 số nữa để
tạo thành 1 cấp số cộng, giá trị các số này không giới hạn
Xuất ra màn hình 1 số duy nhất tạo thành với 3 số vừa nhập thành 1 cấp số cộng
theo đúng yêu cầu đề bài.
Ví dụ
IN OUT
468 10
10 1 4 7

BÀI 9: Mật khẩu

Một nhóm gồm 5 học sinh góp tiền mua một phần mềm dùng chung. Khi cài đặt
phần mềm này, người sử dụng cần phải nhập vào một mật khẩụ Khi biết các khách
hàng của mình là các học sinh say mê tin học, chủ cửa hàng thay vì đưa mật khẩu
đã đưa cho mỗi bạn một con số và sau đó nói rằng: Mật khẩu để cài đặt phần mềm
là số nguyên dương nhỏ nhất gồm không quá tám chữ số chia hết cho bất cứ số nào
trong các số tôi đã đưa cho các bạn.
Yêu cầu: Biết tất cả các số mà chủ cửa hàng đã đưa cho các học sinh, hãy tìm mật
khẩu để cài đặt phần mềm.
Dữ liệu: Nhập vào 5 số nguyên dương bất kì (giá trị mỗi số nhỏ hơn 1 triệu).
Kết quả: Xuất ra màn hình mật khẩu tìm được.
Ví dụ:
IN OUT
46321 12

Bài 10: Xóa số


Cho số tự nhiên N gồm không quá 15 chữ số, trong đó có những số 0 xuất hiện
trong N, em hãy xóa đi tất cả các số 0 xuất hiện trong N.
Yêu cầu: Nhập vào số N bất kì
Xuất ra màn hình số N sau khi đã xóa đi các số 0 trong N.
Yêu cầu kĩ thuật đặc biệt: không được dùng mảng hay các kiểu dữ liệu đặc biệt nào
khác để làm, chỉ duy nhất được dùng kiểu dữ liệu số, vặp lặp và lệnh rẽ nhánh để
làm.
Yêu cầu kĩ thuật chung: có thể dùng tất cả các cách nhanh nhất mà em có thể.
Bài 11: Giả thuyết Gonbac
Giả thuyết Gôn Bắc nói rằng: Bất kì một số tự nhiên chẵn nào lớn hơn 2 thì đều là
tổng của 2 số nguyên tố. Cho đến nay giả thuyết này chưa được chứng minh nhưng
cũng chưa bị bác bỏ.
Em hãy nhập vào 1 số N bất kì chẵn lớn hơn 2 và xuất ra màn hình tất cả các cặp
số nguyên tổ có thể mà tổng của chúng bằng N, nếu không có xuất ra -1
Yêu cầu kĩ thuật: nếu có nhiều cặp số nguyên tố mà tổng bằng N thì xuất theo thứ
tự sau: mỗi cặp số xuất trên 1 dòng, dòng có cặp số mà có chứa số nguyên tổ nhỏ
sẽ đững trên cắp số có số nguyên tố lớn hơn nó. Hai số đảo vị trí cho nhau chỉ tính
là 1 cặp
Ví dụ
INP OUT
16 3 13
5 11
Bài 12: Đoạn dài nhất
Cho 1 số nguyên dương N (2<=N<=20). Sau đó hãy nhập N số nguyên dương khác
nhau bất kì (giá trị mỗi số không quá 1.000.000) và một số K khác 0. Em hãy xuất
ra màn hình đoạn dài nhất các số liên tiếp nhau vừa nhập mà cùng chia kết cho K.
Nếu không có một số nào chia hết cho K thì xuất ra -1
Yêu cầu kĩ thuật: dùng mọi cách nhanh nhất có thể
Ví dụ
INP OUT
N=3 10 15
6 10 15
K=5

Bài 13: SỐ ĐỐI XỨNG


Số đối xứng là số có thể viết từ trái sang phải các chữ số của nó ta vẫn được
chính nó. Từ một số có hai chữ số ta có thể nhận được một số đối xứng theo cách
sau: lấy số ban đầu cộng với số ánh xạ gương của nó, tức là số nhận được bằng cách
đọc các chữ số từ phải sang trái. Nếu chưa phải là số đối xứng, số đó lại được cộng
với ánh xạ gương của nó và tiếp tục như vậy cho đến khi nhận được số đối xứng. Ví
dụ, từ số 48 ta có 48+84 = 132, 132+231 = 363. Như vậy 48 tương ứng với 363.
Yêu cầu: Tìm số đối xứng của N ( 11 ≤ N ≤ 99).
Dữ liệu: Nhập vào từ bàn phím số nguyên dương N
Kết quả: xuất ra số đối xứng tương ứng.
Ví dụ:
INP OUT
48 363
Bài 14 : Xóa số
Hãng cung cấp dịch vụ điện thoại XYZ khuyến khích nhiều người đăng ký
thuê bao bằng cách: Khi khách hàng đến đăng ký thuê bao thì sẽ được cấp hai số
may mắn là số nguyên dương N và k, hãng sẽ khuyến mại người đó một số tiền là
số nhận được từ số N sau khi xóa đi đúng k chữ số bé nhất xuất hiện trong N (k nhỏ
hơn số chữ số của N).
Minh vừa mới đăng ký thuê bao của hãng và được cung cấp hai số N và k, em
hãy giúp Minh xóa đi k chữ số của số N để số nhận được số tiền may mắn.

Nhập vào từ bàn phím hai số nguyên dương N (N ≤109) và k.


Xuất ra màn hình số tiền may mắn nhận được sau khi xóa đi đúng k chữ số của N.
Ví dụ:
INP OUT
58816 2 886

Yêu cầu khó: không được dùng mảng hay kiểu gì liệu khác ngoài kiểu dữ liệu số,
vòng lặp và lệnh rẽ nhánh
Yêu cầu chung: mọi cách nhanh nhất có thể

Bài 15: Tổng các ước lẻ lớn nhất


Cho hai số nguyên dương M và N (1<=M<N<=20.000). hãy tính tổng các ước lẻ
lớn nhất của tất cả các số trong đoạn M-N.
Yêu cầu: nhập từ bàn phím hai số M, N
Xuất ra màn hình tổng các ước lẻ lớn nhất của các số trong đoạn M, N
Ví dụ
IN OUT
39 29

Bài 16: Dãy con


Cho một dãy số nguyên dương a1,a2,...,aN (10 < N < 100 000), ai <=10000
với mọi i=1..N và một số nguyên dương S (S < 100 000 000).
Yêu cầu : Tìm độ dài nhỏ nhất của dãy con chứa các phần tử liên tiếp của dãy
mà có tổng các phần tử lớn hơn hoặc bằng S.
Dữ liệu vào: Nhấp vào số N và S ở dòng đầu. Dòng 2 chứa các phần tử của
dãy.
Dữ liệu ra: xuất ra
dòng thứ nhất chứa độ dài của dãy con tìm được. ( test luôn cho đáp án là tìm
được)
dòng thứ hai là dãy con tìm được, nếu có nhiều dãy con thỏa mãn thì xuất ra dãy
con có tổng gần S nhất
Ví dụ :
SUB.INP SUB.OUT
10 15 2
5 1 3 5 10 7 4 5 10
9 2 8

SUB.INP SUB.OUT
5 11 3
1 2 3 4 5 3 4 5

You might also like