You are on page 1of 2

我们知道 (Chúng ta biết rằng)、阴和阳相互平衡 (âm và dương cân bằng

với nhau)、才能保证身体健康 (có thể đảm bảo thân thể khỏe mạnh) .实际上
(trên thực tế) 多数 (hầu hết) 人身体 的阴阳 ( âm dương trong cơ thể mọi
người) 都不是 ( đều không phải) 绝对平衡的 ( cân bằng tuyệt đối).通过
( thông qua) 下面 (sau đây) 的小知只 ( kiến thức nhỏ)、可以 (có thể) 判断
出 ( phán đoán ra) 你的体质 ( thể chất của bạn) 是偏阳热的 ( là nhóm dương
nhiệt)、还是偏阴寒的 ( hay là nhóm âm hàn).

Wǒmen zhīdào, yīn hé yáng xiānghù pínghéng, cáinéng bǎozhèng shēntǐ jiànkāng.
Shíjì shang, duōshù rén shēntǐ de yīnyáng dōu bùshì juéduì pínghéng de. Tōngguò
xiàmiàn de xiǎo zhī zhǐ, kěyǐ pànduàn chū nǐ de tǐzhí shì piān yáng rè de, háishì piān
yīn hán de.

Chúng ta biết rằng: âm và dương cân bằng với nhau, để đảm bảo sức khỏe tốt, trên
thực tế, âm dương của cơ thể hầu hết mọi người không phải là cân bằng tuyệt đối. Qua
những kiến thức nho nhỏ sau đây, bạn có thể nhận biết được thể chất của mình thuộc
dương nhiệt hay âm hàn.

阳热体质 (thể chấ t dương nhiệt) :形体壮实 (hình thể cườ ng trá ng) 、面
红 ( mặ t hồ ng) 目赤 ( mắ t đỏ ) 、不怕冷而 (khố ng sợ lạ nh ) 怕热 ( sợ
nó ng) 声音高亢,有力 ( thanh âm chấ t cao, có lự c)、烦躁 (phiền tá o) 多动
( hiếu độ ng) 、口干 ( khô miệng) 喜欢冷饮 ( thích uố ng nướ c lạ nh) 、
小使黄 (tiểu tiện vàng)、大便干 ( đạ i tiện tá o).这样的人 ( nhữ ng
ngườ i như vậ y) 应该 (cầ n phả i) 少吃热性 的食物 ( ít ă n đồ ă n có tính
nhiệt)、适合 ( thích hợ p ) 吃蔬菜 (ă n rau củ ) 、水果 (hoa quả )、豆腐
(đậ u phụ ) 等 (hoặ c) 清淡的食物 ( đồ ăn thanh đạm).

Yáng rè tǐzhí: Xíngtǐ zhuàngshí, miàn hóng mù chì, bùpà lěng ér, pà rè, shēngyīn
gāokàng yǒulì, fánzào duō dòng, kǒu gān xǐhuān lěngyǐn, xiǎo biàn huáng, dàbiàn
gàn. Zhèyàng de rén yīnggāi shǎo chī rè xìng de shíwù, shìhé chī shūcài, shuǐguǒ,
dòufu děng qīngdàn de shíwù

Thể chất dương nhiệt: cơ thể cường tráng, sắc mặt đỏ bừng, không sợ lạnh, sợ nóng,
giọng the thé, dễ cáu gắt, hiếu động, miệng khô, thích uống nước lạnh, tiểu ít sắc
vàng, phân khô. Những người như vậy nên ăn ít thức ăn nóng và thích hợp với thức ăn
nhẹ như rau, củ, quả, đậu phụ, v.v.

阴寒体质 ( thể chấ t â m hà n): 身寒肢冷 (thân lạnh, chân tay lạnh – thân hàn
chi lãnh)、面色白 (sắc mặt trắng) 事晦暗 ( u tối)、精神较差 ( tinh thầ n
kém -chênh lệch)、怕冷 (sợ lanh) 喜温 (thích ấ m)、声音低弱无力
( thanh âm yếu, vô lự c) 、安静 ( an tĩnh) 懒动 (lườ i biếng)、口不干
(miệng khô ng khô ) 或喜热饮 (hoặ c thích uố ng nó ng)、小便清长 (tiểu tiện
trong dà i)、大便溏泄 ( đạ i tiện lỏ ng loã ng).这样的人( Ngườ i như vậ y) 应
该 ( cầ n phả i) 少吃寒性 ( ít ă n đồ tính lạ nh) 和生冷食物 ( đồ ă n số ng
lạ nh) 、适合 (phù hợ p) 温性食物 (đồ ă n tính ô n) 、并要注意保暖 ( quan
trọ ng chú ý giữ ấ m).

Yīn hán tǐzhí: Shēn hán zhī lěng, miàn sèbái shì huì'àn, jīngshén jiào chà, pà lěng xǐ
wēn, shēngyīn dī ruò wúlì, ānjìng lǎn dòng, kǒu bù gān huò xǐ rèyǐn, xiǎobiàn qīng
zhǎng, dàbiàn táng xiè. Zhèyàng de rén yīnggāi shǎo chī hán xìng hé shēnglěng shíwù,
shìhé wēn xìng shíwù, bìng yào zhùyì bǎonuǎn.

Thể chất lạnh: cơ thể lạnh, chân tay lạnh, da sạm, tinh thần kém, sợ lạnh thích ấm,
giọng nói trầm và yếu, lười vận động, miệng hay uống nóng, tiểu lâu, phân lỏng.
Những người như vậy nên ăn ít thức ăn lạnh và sống và nguội, thích hợp với thức ăn
ấm, quan trọng chú ý giữ ấm.

You might also like