Professional Documents
Culture Documents
MỤC LỤC
Phương pháp chung để giải bài toán cực trị ............................................................................... 3
1. R thay đổi ......................................................................................................................... 3
1.1 R thay đổi liên quan đến cực trị P ................................................................................ 3
1.2 R thay đổi liên quan đến cực trị I, UR, UL, UC, URL, URC, ULC ..................................... 17
2. L hoặc C hoặc ω thay đổi liên quan đến cộng hưởng. ........................................................ 21
2.1 Giá trị các đại lượng tại vị trí cộng hưởng .................................................................. 21
a. Điều kiện cộng hưởng ............................................................................................. 21
b. Khi cho biết cảm kháng dung kháng khi ω = ω1 và khi ω = ω2 mạch cộng hưởng ..... 26
c. Điện áp hiệu dụng trên đoạn LrC cực tiểu .................................................................. 27
2.2 Phương pháp chuẩn hóa số liệu .................................................................................. 29
a. Giới thiệu phương pháp .......................................................................................... 29
b. Cách thực hiện ....................................................................................................... 29
c. Các ví dụ ................................................................................................................... 30
3. Hai giá trị của (L, C, ω) có cùng Z (I, P, UR) .................................................................... 52
3.1 Khi L thay đổi hai giá trị L1 và L2 có cùng Z (I, UC, UR, P, cosφ) thì........................... 52
3.2 Khi C thay đổi hai giá trị C1 và C2 có cùng Z (I, UL, UR, P, cosφ) thì .......................... 55
3.3 Khi ω thay đổi hai giá trị ω1 và ω2 có cùng Z (I, UR, P, cosφ) thì ................................. 60
3.4 Khi ω thay đổi hai giá trị ω1 và ω2 có cùng Z (I, UR, P, cosφ) và cho thêm L/C = n2R2 thì
ngoài φ1 = -φ2 còn có thêm .................................................................................................. 63
3.5 Khi ω thay đổi hai giá trị ω1 và ω2 (giả sử ω1 > ω2) có cùng Z = nR (I = Imax/n, UR =
U/n, P = Pmax/n, cosφ = 1/n) thì........................................................................................ 66
4. Hai trường hợp vuông pha nhau ....................................................................................... 68
5. Hai trường hợp tần số thay đổi f2 = nf1 liên quan đến điện áp hiệu dụng ........................... 69
6. L, C thay đổi liên quan đến điện áp hiệu dụng. ................................................................. 70
6.1 Khi L thay đổi để ULmax ............................................................................................. 70
6.2 Khi C thay đổi để UCmax............................................................................................. 80
6.3 Khi L thay đổi để URLmax. Khi C thay đổi để URCmax ................................................... 92
6.4 Giải bài toán L, C biến thiên bằng phương pháp đường tròn .....................................103
7. Tần số ω thay đổi liên quan đến điện áp hiệu dụng UL và UC. ..........................................107
7.1 Điều kiện điện áp hiệu dụng trên tụ, trên cuộn cảm cực đại. ......................................107
7.2 Giá trị điện áp hiệu dụng cực đại ULmax = UCmax........................................................112
7.3 Khi ω thay đổi để UL = U và UC = U ........................................................................115
7.4 Độ lệch pha khi ULmax và UCmax khi ω thay đổi ..........................................................118
7.5 Khi ω thay đổi URL hoặc URC cực đại.........................................................................125
a. Giá trị ω khi URL và URC ........................................................................................125
b. Quan hệ về các tần số góc cực trị. Giá trị URLmax và URCmax ....................................128
c. Hai giá trị ω1 và ω2 điện áp URL hoặc URC có cùng giá trị ...........................................134
7.6 Phương pháp đánh giá kiểu hàm số ...........................................................................137
8. Tóm tắt các định lí dùng trong giải toán cực trị điện xoay chiều ......................................140
8.1 Định lí thống nhất 1 (R thay đổi liên quan đến tính P) ..............................................140
8.2 Định lí thống nhất 2 (L, C thay đổi để UL(RL)max, UC(RC)max) ......................................141
8.3 Định lí thống nhất 3 .................................................................................................141
8.4 Định lí thống nhất 4 .................................................................................................141
8.5 Định lí thống nhất 5 .................................................................................................141
8.6 Định lí thống nhất 6 .................................................................................................142
8.7 Định lí BHD 1 ..........................................................................................................142
8.8 Định lí BHD 2 ..........................................................................................................142
8.9 Định lí BHD 3 ..........................................................................................................142
8.10 Định lí BHD 4 ...........................................................................................................142
8.11 Định lí BHD 5 (Hai giá trị biến số UX = kU) ..............................................................143
8.12 Cách áp dụng nhanh các định lí .................................................................................143
1. R thay đổi
2
R 2 ZL ZC
U2
U 2
R 1 R 2
2
R2 R ZL ZC 0 , theo Viet: P
P R R Z Z
2
R 20
1 2 L C
R 0 Pmin 0
U2
Từ đồ thị ta thấy: R R 0
Pmax
2R 0
R P 0
min
Ví dụ 1. (ĐH-2008) Đoạn mạch điện xoay chiều gồm biến trở R, cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm
L và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp. Biết điện áp hiệu dụng hai đầu đoạn mạch là U, cảm
kháng ZL, dung kháng ZC (với ZC ≠ ZL) và tần số dòng điện trong mạch không đổi. Thay đổi R
đến giá trị R0 thì công suất tiêu thụ của đoạn mạch đạt giá trị cực đại Pm, khi đó
A. R0 = ZL + ZC. B. Pm = U2/R0. C. Pm = ZL2/ZC. D. R0 = |ZL - ZC|.
Hướng dẫn
U2
UR 2
U 2
U 2 P
m
P I2 R 2 ZL ZC Chọn D
Z 2 ZL ZC
2 2
R 2 ZL ZC ZC
R
L
R 0 ZL ZC
R
Ví dụ 2. Cho mạch điện nối tiếp gồm cuộn cảm thuần độ tự cảm 0,2/π (H), tụ điện có điện dung
0,1/π (mF) và biến trở R. Điện áp đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp xoay chiều ổn định có tần
số f (f < 100 Hz). Thay đổi R đến giá trị 190 Ώ thì công suất tiêu thụ trên toàn mạch đạt giá trị
cực đại. Giá trị f là
A. 25 Hz. B. 40 Hz. C. 50 Hz. D. 80 Hz.
Hướng dẫn
0,2 1
Pmax R ZL ZC ZL ZC 190 2 f. 190
0,1.103
2 f.
0, 4f 2 190f 5000 0 f 25 Hz Chọn A
Bình luận: Để tránh giải phương trình bậc hai phức tạp ta có thể dùng phương pháp thử
Ví dụ 3. Một đoạn mạch xoay chiều mắc nối tiếp gồm tụ C = 50/π (μF); cuộn cảm thuần có độ tự
cảm 0,8/π (H) và biến trở R. Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp u = 200cos100πt (V) (t đo bằng
giây). Để công suất tiêu thụ của mạch cực đại thì giá trị của biến trở và công suất cực đại là
A. 120 Ω và 250 W. B. 120 Ω và 250/3 W. C. 280 Ω và 250/3 W. D. 280 Ω và 250 W.
Hướng dẫn
Z L 80
L
R 0
ZL ZC 120
U2
250 Chọn B
ZC
1
C
200 P max
2R 0
3
W
Ví dụ 4. Đoạn mạch điện xoay chiều gồm biến trở R, cuộn dây thuần cảm và tụ điện có điện dung
100/π (μF) nối tiếp. Đặt vào hai đầu mạch điện áp xoay chiều 100 V – 50 Hz. Thay đổi giá trị
biến trở thì công suất đạt giá trị cực đại bằng 50 W. Độ tự cảm của cuộn dây có giá trị:
A. π (H). B. 1/π (H). C. 2/π (H). . 1,5/π (H).
Hướng dẫn
1 U2 1002 2
ZC
C
100 Pmax
2 ZL ZC
50
2 ZL 100
L H
Chọn C
Ví dụ 5. Cho một đoạn mạch nối tiếp gồm một cuộn dây thuần cảm, tụ điện có điện dung không
đổi và một biến trở R. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều ổn định. Thay đổi R
thấy khi R = 24 Ω công suất tiêu thụ cực đại trong đoạn mạch là 200 W. Khi R = 18 Ω thì mạch
tiêu thụ công suất bằng
A. 288 W. B. 168 W. C. 192 W. D. 144 W .
Hướng dẫn
R Z Z 24
0 L C U2R
U2
U 2 P
192 W
Pmax
2R
2.24
200 U 40 6 V
R 2 ZL ZC
2
0
Chọn C
Ví dụ 6. Cho mạch điện xoay chiều gồm RLC mắc nối tiếp. Trong đó, L = 0,2/π (H), C = 1/π
(mF), R là một biến trở với giá trị ban đầu R = 20 Ω. Mạch được mắc vào mạng điện xoay chiều
có tần số f = 50 (Hz). Khi điều chỉnh biến trở để điện trở tăng dần thì công suất của trên mạch sẽ:
A. ban đầu tăng dần sau đó giảm dần. B. tăng dần.
C. ban đầu giảm dần sau đó tăng dần. D. giảm dần.
Hướng dẫn
1
ZL L 20 ; Z C
C
10
Pmax R 0 ZL ZC 10
Lúc đầu R = 20 (Ώ), rồi tăng dần thì càng ngày càng xa giá
trị cực đại nên P giảm dần Chọn C
Ví dụ 7. Cho một đoạn mạch RLC có R thay đổi, cuộn dây thuần cảm. Đặt vào hai đầu đoạn mạch
một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U không đổi và điều chỉnh R = R0 để công suất tiêu
thụ trên mạch đạt cực đại. Khi đó điện áp hiệu dụng trên hai đầu của R là 45 V. Tính điện áp hiệu
dụng giữa hai đầu R khi điều chỉnh R = 2R0.
A. 56,92 V. B. 52,96 V. C. 62,59 V. D. 69,52 V.
Hướng dẫn
- Khi R R 0 : Pmax R 0 ZL ZC U L UC U R 0 45 V
2
U U2R 0 UL UC 45 2 (U không thay đổi)
U '2R
R
2 2
- Khi R 2R 0 ZL ZC U ' L U 'C mà U2 U '2R U '2L U '2C nên
2 2
U '2R
U2 U '2R
4
U 'R 18 10 56, 92 V Chọn A
Ví dụ 8. (ĐH-2008) Đặt điện áp u = U0cosωt (U0 và ω không đổi) vào hai đầu đoạn mạch RLC
không phân nhánh. Biết độ tự cảm và điện dung được giữ không đổi. Điều chỉnh trị số điện trở R
để công suất tiêu thụ của đoạn mạch đạt cực đại. Khi đó hệ số công suất của đoạn mạch bằng
A. 0,85. B. 0,5. C. 1. D. 1/ 2 .
Hướng dẫn
R0 1
Pmax R 0 ZL ZC cos Chọn D
2
R ZL ZC
2 2
0
Ví dụ 9. Cho mạch điện xoay chiều nối tiếp gồm biến trở R, cuộn dây thuần cảm có cảm kháng
200 Ώ và tụ điện có dung kháng 100 Ώ . Điện áp đặt vào hai đầu đoạn mạch u = 100 2 cos100πt
(V). Xác định giá trị của biến trở để công suất tiêu thụ trên đoạn mạch 40 W.
A. 100 Ώ hoặc 150 Ώ . B. 100 Ώ hoặc 50 Ώ . C. 200 Ώ hoặc 150 Ώ . D. 200 Ώ hoặc 50 Ώ .
Hướng dẫn
P I2 R
U2 R
40
1002 R
R 200
1
Chọn D
R 2 ZL ZC
2
R 100
2 2
R 2 50
Ví dụ 10. (ĐH-2009) Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi vào hai đầu đoạn mạch
gồm biến trở R mắc nối tiếp với tụ điện. Dung kháng của tụ điện là 40 5 Ώ. Khi điều chỉnh R thì
tại hai giá trị R1 và R2 công suất tiêu thụ của đoạn mạch lần lượt P1 và P2 = 2P1. Biết điện áp
hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện khi R = R1 bằng hai lần điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện khi
R = R2. Các giá trị R1 và R2 là
A. R1 = 50 Ώ , R2 = 100 Ώ . B. R1 = 40 Ώ , R2 = 250 Ώ .
C. R1 = 20 Ώ , R2 = 160 Ώ . D. R1 = 25 Ώ , R2 = 100 Ώ .
Hướng dẫn
U2 R 2 U2 R 1
P I2 R
U2 R
R ZC
2 2
P2 2P1
R 2 ZC
2 2
2
R1 ZC
2 2
R 2 R12 ZC2 2R1 R 22 ZC2
UZC UZC UZC
UC IZC
C1 C2
U
2U
2
R 22 ZC2 4 R12 ZC2
R 2 Z2C R12 Z2C R 22 Z2C
R1 20
Chọn C
R 160
2
Ví dụ 11. Một mạch điện gồm tụ điện C, một cuộn cảm thuần L và một biến trở R được mắc nối
tiếp. Đặt vào hai đầu mạch điện một điện áp u = 100 2 cos100πt (V). Khi để biến trở ở giá trị R1
hoặc R2 thì công suất tiêu thụ trên đoạn mạch là như nhau. Nếu R1 + R2 = 100 Ώ thì giá trị công
suất đó bằng
A. 50 W. B. 200 W. C. 400 W. D. 100 W.
Hướng dẫn
U2 R U2 U2
2
P I2 R R2 R ZL ZC 0 R1 R 2
2
R 2 ZL ZC P P
U2
P
R1 R 2
100 W Chọn D
Chú ý: Khi có hai giá trị R1 và R1 để có cùng P thì có thể giải nhanh khi dựa vào:
U2
R 1 R 2 U2
P Pmax
2R 0
R .R Z Z
2
R 20
1 2 L C
Ví dụ 12. (CĐ-2010) Đặt điện áp u = U 2 cosωt (V) vào hai đầu đoạn mạch gồm cuộn cảm thuần
mắc nối tiếp với một biến trở R. Ứng với hai giá trị R1 = 20 Ώ và R2 = 80 Ώ thì công suất tiêu thụ
trong đoạn mạch đều bằng 400 W. Giá trị của U là
A. 400 V. B. 200 V. C. 100 V. D. 100 2 V.
Hướng dẫn
U2
R1 R 2
P
U P R1 R 2 200 V Chọn B
Ví dụ 13. Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu một đoạn mạch AB nối tiếp gồm biến trở R, cuộn
cảm thuần và tụ điện. Thay đổi R thì mạch tiêu thụ cùng một công suất ứng với hai giá trị của
biến trở là R1 = 90 Ώ và R2 = 160 Ώ . Hệ số công suất của mạch AB ứng với R1 và R2 lần lượt là
A. 0,6 và 0,75. B. 0,6 và 0,8. C. 0,8 và 0,6. D. 0,75 và 0,6.
Hướng dẫn
R1 R1
cos 1
0, 6
R12 R1R 2
2
2 R ZL ZC
2
R1R 2 ZL ZC 1
R2 R2
Chọn B
cos 0, 8
2
R R 1R 2
2 2
R ZL ZC
2
2
2
Ví dụ 14. Một mạch điện AB gồm một tụ điện C, một cuộn cảm L thuần cảm kháng và một biến
trở R được mắc nối tiếp. Đặt vào hai đầu mạch điện một hiệu điện thế xoay chiều u = 120 2
cos120πt (V). Biết rằng ứng với hai giá trị của biến trở: R1 = 18 Ώ và R2 = 32 Ώ thì công suất tiêu
thụ trên AB là như nhau. Công suất của đoạn mạch AB không thể nhận giá trị
A. P = 72 W. B. P = 288 W. C. P = 144 W. D. P = 576 W.
Hướng dẫn
R R Z Z
2
R 20
1 2 L C
U2
U 2 Pmax
300 W P 300 W Chọn D
Pmax 2 R 1R 2
2R 0
Ví dụ 15. Cho mạch điện xoay chiều nối tiếp gồm biến trở R, cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm
0,5/π (H) và tụ điện có điện dung 0,1/π (mF). Điện áp đặt vào hai đầu đoạn mạch u = U 2
cos100πt (V). Khi thay đổi R, ta thấy có hai giá trị khác nhau của biến trở là R1 và R2 thì công
suất tiêu thụ của mạch đều là P. Chọn kết luận đúng.
A. R1R2 = 5000 Ώ2. B. R1 + R2 = 2U2/P. C. P ≤ U2/100. D. P < U2/100.
Hướng dẫn
1
ZL L 50 ; Z C
C
100
U2 U2
2
R1R 2 ZL ZC 2500 2
Pmax ;
2 ZL ZC 100
U2 U2
R1 R 2 P
P 100
Chọn B
Ví dụ 16. Mạch điện xoay chiều gồm một biến trở R mắc nối tiếp với cuộn dây thuần cảm. Thay
đổi R ta thấy với hai giá trị R1 = 45 Ώ hoặc R2 = 80 Ώ thì mạch tiêu thụ công suất đều bằng 80
W. Khi thay đổi R thì công suất tiêu thụ trên mạch đạt cực đại bằng
A. 250 W. B. 80 2 W. C. 100 W. D. 250/3 W.
Hướng dẫn
U2
R 1 R 2 U2
P R1 R 2 250
Từ P và Pmax
2R 0
Pmax
3
W
R R Z Z 2 R 1R 2
2
R 2
1 2 L C 0
Chọn D
Ví dụ 17. Một mạch điện xoay chiều gồm tụ điện C, một cuộn cảm thuần L và một biến trở R
được mắc nối tiếp. Khi R = 24 Ώ thì công suất tiêu thụ trên đoạn mạch cực đại là 300 W. Khi để
biến trở ở giá trị 18 Ώ hoặc 32 Ώ thì công suất tiêu thụ trên đoạn mạch là như nhau và giá trị đó
bằng
A. 288 W. B. 144 W. C. 240 W. D. 150 W.
Hướng dẫn
U2
R
1 R U2 2P R 1R 2
Từ
2
P và Pmax
2R 0
P max
R1 R 2
288 W
R R Z Z
2
R 2
1 2 L C 0
Chọn A
Ví dụ 18. Đoạn mạch xoay chiều RLC nối tiếp với R là biến trở. Khi R1 = 40 Ω hoặc R2 = 10 Ω
thì công suất tiêu thụ của đoạn mạch như nhau. Khi R = R0 thì công suất tiêu thụ của đoạn mạch
đạt giá trị lớn nhất, và cường độ dòng điện qua mạch i = 2cos(100πt + π/12) (A). Điện áp hai
đầu đoạn mạch có thể có biểu thức
A. u = 50 2 cos(100πt + 7π/12) (V). B. u = 50 2 cos(100πt - 5π/12) (V).
C. u = 40 2 cos(100πt - π/6) (V). D. u = 40cos(100πt + π/3) (V).
Hướng dẫn
2
Từ R1R 2 ZL ZC R 20 R 0 R1R 2 20
R0 1
cos
4
2
R 0 ZL ZC
2 2
2
Z R 20 ZL ZC 20 2 U 0 I0Z 40 2 V
u 40 2 cos 100 t
4
40 2 cos 100 t V
12 4 6
Chọn C
u 40 2 cos 100 t
4
40 2 cos 100 t V
12 4 3
Ví dụ 19. Mạch điện xoay chiều gồm ba phần tử, điện trở thuần R, cuộn cảm thuần L và tụ điện
C mắc nối tiếp. Điện trở R thay đổi được. Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp xoay chiều u =
120 2 cos100πt (V). Điều chỉnh R, khi R = R1 = 18 Ω thì công suất trên mạch là P1, khi R = R2
= 8 Ω thì công suất P2, biết P1 = P2 và ZC > Z:. Khi R = R3 thì công suất tiêu thụ trên mạch đạt
cực đại. Biểu thức cường độ dòng điện qua mạch khi R = R3 là
A. i = 10 2 cos(100πt + π/4) (A). B. i = 10 2 cos(100πt - π/4) (A).
C. i = 10cos(100πt + π/4) (A). D. i = 10cos(100πt - π/4) (A).
Hướng dẫn
ZL ZC
tan 3 1 3
R3 4
R 3 ZL ZC R1R 2 12 U U0
I03 0 10 A
Z3
2
R 23 ZL ZC
i 10 cos 100 t A Chọn C
4
Chú ý:
R R Z Z
2
R 20
1 2 L C
1) Khi có hai giá trị R1 và R2 để P1 = P2 = P thì: 2
U
R 1 R 2
P
ZL ZC ZL ZC
1 tan 1
tan 2
1 1
2
R1 R2 2
U2
2) Đảo lại: Nếu thì P1 P2 P
1 2
2 R1 R 2
Ví dụ 20. Cho mạch điện có 2 phần tử mắc nối tiếp là tụ C và biến trở R. Độ lệch pha giữa điện
áp hai đầu đoạn mạch và dòng điện qua mạch ứng với các giá trị R1 = 270 Ώ và R2 = 480 Ώ của R
là φ1 và φ2. Biết φ1 +φ2 = π/2. Điện áp hiệu dụng hai đầu đoạn mạch là 150 V. Gọi P1 và P2 là
công suất của mạch ứng với R1 và R2. Tính P1 và P2
A. P1 = 40 W; P2 = 40 W. B. P1 = 50 W; P2 = 40 W.
C. P1 = 40 W; P2 = 50 W. D. P1 = 30 W; P2 = 30 W.
Hướng dẫn
U2 1502
Vì 1
2
2
nên P1 P2 P
R1 R 2 270 480
30 W Chọn D
Ví dụ 21. Cho mạch điện mắc nối tiếp gồm tụ C = 0,5/π mF, cuộn cảm thuần L và biến trở R. Độ
lệch pha giữa điện áp hai đầu đoạn mạch và dòng điện qua mạch ứng với các giá trị R1 = 9 Ώ và
R2 = 16 Ώ của R là φ1 và φ2. Biết |φ1 + φ2| = π/2 và mạch có tính dung kháng. Tính L.
A. 0,2/π H. B. 0,08/π H. C. 0,8/π H. D. 0,02/π H.
Hướng dẫn
ZC 20 ; 1
2
2
P1 P2 ZC ZL R1R 2 ZL 8 L 0, 08 H
Chọn B
Ví dụ 22. Mạch điện xoay chiều gồm ba phần tử, điện trở thuần R thay đổi được, cuộn cảm thuần
L và tụ điện C mắc nối tiếp. Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp xoay chiều ổn định. Điều chỉnh
R = R0 thì công suất tiêu thụ trên mạch đạt cực đại và biểu thức dòng điện trong mạch là i =
2 2 cos(ωt + π/3) (A). Khi R = R1 thì công suất trên mạch là P và biểu thức dòng điện trong
mạch là i1 = 2 cos(ωt + π/2) (A). Khi R = R2 thì công suất tiêu thụ trong mạch vẫn là P. Hãy
viết biểu th thức cường độ dòng điện qua mạch lúc này.
A. i2 = 10 2 cos(ωt + π/6) (A). B. i2 = 2 cos(ωt - π/6) (A).
Hướng dẫn
Không làm mất tính tổng quát, giả sử ZL > ZC. Khi đó điện áp luôn sớm pha hơn dòng điện.
ZL ZC
Khi R = R0 thì Pmax P0 R 0 ZL ZC tan 1 . Lúc này dòng
R0 4
2
điện trễ pha so với điện áp là π/4 và U 0 I 0 R 20 ZL ZC 4R 0 nên biểu thức điện áp là:
u = 4R0cos(ωt + π/3 + π/4) = 4R0cos(ωt + 7π/12) (V).
Khi R = R1 thì điện áp sớm pha hơn dòng điện là φ1 = 7π/12 - π/2 = π/12.
U0 4R 0
I01 2 R1 R 0 7
R12 R20
2
R ZL ZC
2
1
Vì khi R = R2 thì công suất tiêu thụ cũng là P nên φ1 + φ2 = π/2 và R1R2 R20
Từ φ1 + φ2 = π/2, suy ra φ2 = 5π/12.
R0 U0 4R 0
Từ R1R 2 R 20 R 2 I02 14 A
2
7 R ZL ZC
2 R 20
2 R 20
7
7 5
i2 14 cos t 14 cos t A Chọn C
12 12 6
Chú ý: Để so sánh công suất tỏa nhiệt ta có thể dùng đồ thị P theo R. Dựa vào đồ thị ta sẽ thấy:
R càng gần R0 thì công suất càng lớn, càng xa R0 thì công suất càng bé R 0 ZL ZC
P1 P2 P thì R 0 ZL ZC R1R 2
R 3 R1; R 2 P3 P ; R 3 R1; R 2 P3 P
Ví dụ 23. Một mạch điện xoay chiều gồm tụ điện C, một cuộn cảm thuần L và một biến trở R
được mắc nối tiếp. Khi R thay đổi thì công suất tỏa nhiệt cực đại là Pmax. Khi để biến trở ở giá trị
lần lượt là 18 Ώ , 32 Ώ và 20 Ώ thì công suất tiêu thụ trên đoạn mạch lần lượt là P1, P2 và P3. Nếu
P1 = P3 = P thì
A. P3 > P. B. P3 = Pmax. C. P3 < P. D. P3 = P.
Hướng dẫn
Vì R 3 R1; R 2 P3 P Chọn A
Chú ý:
1) Để so sánh P3 và P4 ta có thể dùng phương pháp “giăng dây” như sau: Từ P3 kẻ đường
song song với trục hoành nếu P4 trên dây thì P4 > P3 và nếu dưới dây thì P4< P3.
2) Để tìm công suất lớn nhất trong số các công suất đã cho, ta chỉ cần so sánh hai giá trị
gần đỉnh nhất bằng phương pháp “giăng dây”.
Ví dụ 24. Một mạch điện xoay chiều gồm tụ điện C, một cuộn cảm thuần L và một biến trở R
được mắc nối tiếp. Khi R lần lượt bằng 18 Ώ , 20 Ώ , 22 Ώ , 26,5 Ώ , 27 Ώ , và 32 Ώ thì công suất
tiêu thụ trên đoạn mạch lần lượt là P1, P2, P3, P4, P5 và P6. Nếu P1 = P6 thì trong các giá trị công
suất nói trên giá trị lớn nhất là
A. P4. B. P3. C. P2. D. P5.
Hướng dẫn
Vị trí đỉnh: R 0 R1R2 24
R 2
0
R 3 R '3 242 22.R '3 R ' 3 26,2 R 4 R 3 ; R ' 3 P3 P4 Vì R càng gần R0 thì P
càng lớn nên chỉ cần so sánh công suất ứng với R3 và R4 nằm gần R0 nhất và hai phía đối với R0.
Để so sánh P3 và P3 ta dùng phương pháp “giăng dây”, từ P3 kẻ đường song song với trục hoành
và nhận thấy P4 nằm dưới dây nên P4 < P3 Chọn B
Chú ý: Khi cuộn dây có điện trở thuần thì công suất tiêu thụ trên R và cả r.
U2 r
U2 r U2 r Pr max
2
Pr I2 r r2 ZL ZC
R r Z
2 2 2
ZC r2 ZL ZC
R 0r 0
L
U2 R
PR I R 2
R r Z
2 2
L
ZC
U2
P
U2 U2 R max 2R 2r
PR 0R
2
2
r2 ZL ZC 2 r2 ZL ZC 2r R r2 Z Z
2
R 2r
0R L C
R
U2 R r
PI Rr 2
U2
r Z ZC
R r Z Z
2 2 2 L
ZC ZC
L
R r
L
Rr
U2
2
Rr R r ZL ZC 0
P
Theo định lí Viet:
R r R r Z Z
R
2 2
r
1 2 L C 0
U 2
R1 r R 2 r
P
Dạng đồ thị của P theo R:
Từ đồ thị ta nhận thấy:
U2 r
R 0 P
2
r2 ZL ZC
R Pmin 0
R R P U2
0 max
2 R0 r
Ví dụ 25. Một mạch xoay chiều mắc nối tiếp gồm biến trở R, cuộn dây có độ tự cảm L có điện trở
thuần r và tụ điện có điện dung C. Điều chỉnh biến trở để R = r thì đúng lúc công suất tiêu thụ
của mạch cực đại. Tỉ số giữa điện áp hiệu dụng trên đoạn mạch cuộn dây-tụ điện và điện áp hiệu
dụng trên toàn mạch lúc này là
A. 0,25 10 . B. 1/ 2 . C. 2 /4. D. 0,5 10 .
Hướng dẫn
U2 R r U2
PI Rr 2
R r Z Z
2 2 2
ZC ZC
L
R r
L
Rr
Pmax R r ZL ZC
2
U r 2 Z L ZC U 5
U rLC I.ZrLC 0,25U 10 Chọn A
R r Z
2 2
ZC 2 2
L
Ví dụ 26. Cho mạch điện xoay chiều RLC với R là biến trở và cuộn dây có điện trở thuần r = 10
Ώ . Khi R = 15 Ώ hoặc R = 39 Ώ công suất của toàn mạch là như nhau. Để công suất toàn mạch
cực đại thì R bằng
A. 27 Ώ . B. 25 Ώ . C. 32 Ώ . D. 36 Ώ .
Hướng dẫn
R R r
2 2
1
r R 2 r ZL ZC 0
Ví dụ 27. Cho mạch điện nối tiếp gồm tụ điện, cuộn dây có điện trở 10 Ώ và biến trở R. Độ lệch
pha giữa điện áp hai đầu đoạn mạch và dòng điện qua mạch ứng với các giá trị R1 = 260 Ώ và R2
= 470 Ώ của R là φ1 và φ2. Biết |φ1 + φ2| = π/2. Cho điện áp hiệu dụng hai đầu đoạn mạch là 150
V. Gọi P1 và P2 là công suất của mạch ứng với R1 và R2. Tính P1 và P2.
A. P1 = 40 W; P2 = 40 W. B. P1 = 50 W; P2 = 40 W.
C. P1 = 40 W; P1 = 50 W. D. P1 = 30 W; P2 = 30 W.
Hướng dẫn
R r R r Z Z
R
2 2
r
U 2
1
2 2 L C 0
Rr R r ZL ZC 0 2
U
P
R1 r R 2 r
P
ZL ZC ZL ZC
. 1 tan . tan 1
R1 r R 2 r 1 2 1 2
2
U2
Đảo lại: Nếu P1 P2 P
30 W Chọn D
1 2
2 R 1
r R2 r
Ví dụ 28. Một đoạn mạch xoay chiều mắc nối tiếp gồm cuộn dây có điện trở thuần 40 (Ώ ), có cảm
kháng 60 (Ώ ), tụ điện có dung kháng 80 (Ώ ) và một biến trở R (0 ≤ R < ∞). Điện áp ở hai đầu
đoạn mạch ổn định 200 V – 50 Hz. Khi thay đổi R thì công suất toả nhiệt trên toàn mạch đạt giá
trị cực đại là
A. 1000 (W). B. 144 (W). C. 800 (W). D. 125 (W).
Hướng dẫn
U2 R r
PI Rr
2
R r Z
2 2
L
ZC
U2 r
Vậy Pmax R 0 và Pmax 800 W Chọn C
2
r ZL ZC
2
Ví dụ 29. Một đoạn mạch mắc nối tiếp gồm cuộn dây có điện trở thuần 40 (Ώ ), độ tự cảm L =
0,7/π (H), tụ điện có điện dung 0,1/π (mF) và một biến trở R. Điện áp ở hai đầu đoạn mạch ổn
định 120 V – 50 Hz. Khi R = R0 thì công suất toả nhiệt trên biến trở đạt giá trị cực đại là Pm. Giá
trị R0 và Pmlần lượt là
A. 30 (Ώ ) và 240 (W). B. 50 (Ώ ) và 240 (W). C. 50 (Ώ ) và 80 (W). D. 30 (Ώ ) và 80 (W).
Hướng dẫn
U2 R U2
Pr I2 R
R r Z
2 2 2
L
ZC r 2 Z L ZC
R 2r
R
U2
P
R max 80 W
U2
2
P 2 ZL ZC r 2r
2
Chọn C
2
2 ZL ZC r 2r
2
2
R 0R r2 ZL ZC 50
Cách nhớ nhanh: Công suất trên biến trở cực đại khi biến trở = tổng trở phần còn lại:
R 0 Zcon _lai
P U2
R max 2 R R
0 con _lai
Ví dụ 30. Cho đoạn mạch xoay chiều nối tiếp gồm biến trở R, cuộn dây có điện trở thuần 30 Ώ có
cảm kháng 50 3 Ώ và tụ điện có dung kháng 20 3 Ώ . Điều chỉnh R để công suất trên R có lớn
nhất thì hệ số công suất của toàn mạch khi đó là
A. 2/ 7 . B. 0,5 3 . C. 0,5 2 . D. 3/ 7 .
Hướng dẫn
2
PR max R 0 Zcon _lai r2 ZL ZC 60
R0 r 60 30 3
cos Chọn B
R Z 60 30 2
2 2 2 2
0
r L
ZC 50 3 20 3
Ví dụ 31. Cho mạch điện RLC mắc nối tiếp, L có điện trở thuần r, còn R là biến trở. Đặt vào hai
đầu đoạn mạch điện áp xoay chiều ổn định. Điều chỉnh lần lượt biến trở R có giá trị R1 = 50 Ώ và
R2 = 10 Ώ thì lần lượt công suất tiêu thụ trên biến trở cực đại và trên đoạn mạch cực đại. Tính r.
A. 50 Ώ . B. 40 Ώ . C. 30 Ώ . D. 20 Ώ .
Hướng dẫn
r 30
2
PR max R1 Zcon _lai r ZL ZC 50
2
Chọn C
Pmax R 2 ZL ZC r 10
Z ZC 40
L
Bình luận: Sau khi tìm được r và |ZL - ZC|, ta tính được các giá trị công suất cực đại trên R, toàn
mạch và trên r:
R R P U2
1 R max
2 R1 r PR max R 2 r
P R1 r
U2 max
R R 2
P max
2 R2 r
Pr max
2r R 2 r
Pmax
2
U2 r r2 ZL ZC
R 0 P
r max 2
r2 ZL ZC
Ví dụ 32. Cho mạch điện RLC mắc nối tiếp, L có điện trở thuần r = 30 Ώ , còn R là biến trở. Đặt
vào hai đầu đoạn mạch điện áp xoay chiều ổn định. Điều chỉnh lần lượt biến trở R có giá trị R1 và
R2 thì lần lượt công suất tiêu thụ trên biến trở cực đại PRmax và trên đoạn mạch cực đại Pmax. Nếu
PRmax/Pmax = 0,5 và R2 = R1/5 thì R1 bằng
A. 50 Ώ . B. 40 Ώ . C. 30 Ώ . D. 70 Ώ .
Hướng dẫn
R1
PR max R r 30
Từ công thức
Pmax
2
R1 r
0, 5 5
R1 30
R1 50 Chọn A
Ví dụ 33. Cho đoạn mạch AB mắc nối tiếp gồm tụ điện, cuộn cảm và biến trở R. Điện áp xoay
chiều giữa hai đầu đoạn mạch luôn ổn định. Khi R = 76 Ω thì công suất tiêu thụ trên biến trở có
giá trị lớn nhất và bằng P0. Khi R = R2 công suất tiêu thụ của mạch AB có giá trị lớn nhất và
bằng 2P0. Giá trị của R2 bằng
A. 45,6 Ω. B. 60,8 Ω. C. 15,2 Ω. D. 12,4 Ω.
Hướng dẫn
2 2
PR max R1 Zcon _lai r2 ZL ZC r2 ZL ZC 762
2
Pmax R 2 r Zcon _lai ZL ZC nên r2 R 2 r 762 1
PR max R2 r R2 r 1
Pmax
R1 r
R1 r
2
2
Từ (1) và (2) suy ra: r 45, 6 và R 2
15,2 Chọn C
Chú ý: Khi PRmax thì R = Zcòn lại, nếu vẽ giản đồ véc tơ ta sẽ dựa vào tam giác cân trên giản đồ.
Tam giác AMB cân tại M nên:
con _lai 0, 5U R R con _lai UR UR _con _lai
cos cos
2 UR Z U
Ví dụ 34. Cho đoạn mạch xoay chiều nối tiếp gồm biến trở R, cuộn dây có điện trở thuần r và tụ
điện C. Điều chỉnh R để công suất trên R lớn nhất. Khi đó điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn
mạch lớn gấp 1,5 lần điện áp hiệu dụng giữa hai đầu điện trở. Hệ số công suất của mạch khi đó là
A. 0,67. B. 0,75. C. 0,5. D. 0,71.
Hướng dẫn
0, 5U 0, 5.1, 5UR
cos 0, 75 Chọn B
UR UR
Ví dụ 35. Đặt điện áp u = U 2 cos100πt (V) vào đoạn mạch xoay chiều nối tiếp gồm biến trở R,
cuộn dây có cảm kháng ZL = 40 Ώ , điện trở thuần r = 20 Ώ và tụ điện có dung kháng ZC= 60 Ώ .
Điều chỉnh R để công suất trên R lớn nhất. Khi đó điện áp giữa hai đầu đoạn mạch chứa cuộn dây
và tụ điện là 150 V. Tính U.
A. 150 V. B. 261 V. C. 277 V. D. 100 V.
Hướng dẫn
ZL ZC
tan rLC
1 rLC
rLC
r 4 2 8
0, 5U
cos
UR
U 2UR cos
2.150.cos 277 V Chọn C
8
Ví dụ 36. Đặt điện áp 170 V – 50 Hz vào hai đầu đoạn mạch xoay chiều nối tiếp gồm biến trở R,
cuộn cảm thuần L, tụ điện C và điện trở R0. Điều chỉnh R để công suất tiêu thụ trên R là lớn nhất
thì điện áp hiệu dụng trên R bằng 100 V. Tính điện áp hiệu dụng trên R0.
A. 44,5 V. B. 89,6 V. C. 70 V. D. 45 V.
Hướng dẫn
U2 R U2
PIR 2
max
2 2 2
R R0 ZL ZC ZL ZC R 20
R 2R 0
R
Z
2
R L
ZC R 20 UR U LR C
0
0, 5UR
Dựa vào kết quả này ta vẽ giản đồ véc tơ và từ giản đồ tính được: cos
U
R R0 UR UR0
Mặt khác: cos nên suy ra:
Z U
0, 5U UR UR 0 0, 5.170 100 UR 0
UR
U
100
170
UR 0 44, 5 V Chọn A
1.2 R thay đổi liên quan đến cực trị I, UR, UL, UC, URL, URC, ULC
I, UL, UC luôn nghịch biến theo R
U U L IZL
I
UC IZC
2
R 2 ZL ZC
UZL
UL max
U ZL ZC
R 0 Imax ;
ZL ZC UZC
U
C max ZL ZC
R Imin 0; UL min 0; UC min 0
URC luôn nghịch biến theo R khi ZL< 2ZC và luôn đồng biến khi ZL > 2ZC
R 2 Z2C
URC IZRC U
2
R 2 ZL ZC
Từ đồ thị, ta thấy:
UZC
R 0 URC Z Z
L C
R U U
RC
R 2 Z2L
U RL IZRL U UR ZC 2ZL (ZC ra đi = 2 lần ZL ở lại!)
2
R ZL ZC
2
R 2 Z2C
URC IZRC U UR ZL 2ZC (ZL ra đi = 2 lần ZL ở lại!)
2
R ZL ZC
2
Ví dụ 1. Mạch điện xoay chiều RLC (cuộn dây thuần cảm) mắc nối tiếp, có ZL = 100 Ώ, ZC = 200
Ώ, R là biến trở (0 ≤ R ≤ ∞). Biết điện áp hai đầu đoạn mạch có biểu thức u = 100 2 cos100πt
(V). Điều chỉnh R để ULmax khi đó
A. R = 0 và ULmax = 200 V. B. R = 100 Ώ và ULmax = 200 V.
C. R = 0 và ULmax = 100 V. D. R = 100 Ώ và ULmax = 100 V.
Hướng dẫn
UZL
UL IZL
UZL
UZL UL max Z Z 100 V
Chọn C
L C
ZL ZC
2
R 2 ZL ZC R0
Ví dụ 2. (ĐH-2010) Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 200 V và tần số không đổi vào hai
đầu A và B của đoạn mạch mắc nối tiếp theo thứ tự gồm biến trở R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm
L và tụ điện có điện dung C thay đổi. Gọi N là điểm nối giữa cuộn cảm thuần và tụ điện. Các giá
trị R, L, C hữu hạn và khác không. Với C = C1 thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu biến trở R có
giá trị không đổi và khác không khi thay đổi giá trị R của biến trở. Với C = 0,5C1 thì điện áphiệu
dụng giữa A và N bằng
A. 200 V. B. 100 2 V. C. 100 V. D. 200 2 V.
Hướng dẫn
UR
UR IR R ZL ZC1 0 ZC1 ZL
2
R ZL ZC1
2
C1
C ZC 2ZC1 2ZL
2
R 2 Z2L R 2 Z2L
URL IZRL U U
U 200 V Chọn A
2 2
R ZL ZC
2
R ZL 2ZL
2
Ví dụ 3. (ĐH-2010) Đặt điện áp u = U 2 cosωt vào hai đầu đoạn mạch AB gồm hai đoạn mạch
AN và NB mắc nối tiếp. Đoạn AN gồm biến trở R mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần có độ tự cảm
L, đoạn NB chỉ có tụ điện với điện dung C. Đặt ω1 = 0,5(LC)-0,5. Để điện áp hiệu dụng giữa hai
đầu đoạn mạch AN không phụ thuộc R thì tần số góc ω bằng
0, 5
A. 1
. B. 1
2. C. 1
. D. 2 1
.
2 2
Hướng dẫn
R 2 Z2L
2
URL IZRL U R Z2L ZL ZC ZC 2ZL
2
R ZL ZC
2
1 1
2 L 2 1
2 Chọn B
C 2 LC
Ví dụ 4. Đặt điện áp xoay chiều có biểu thức u = U 2 cosωt (V) (trong đó U và ωkhông đổi) vào
hai đầu AB của một đoạn mạch gồm đoạn mạch AM nối tiếp với đoạn mạch MB. Đoạn mạch AM
có cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và biến trở R mắc nối tiếp, đoạn mạch MB chỉ có tụ điện có
điện dung C. Biết rằng ω = (2LC)-0,5. Khi thay đổi biến trở đến các giá trị R1 = 50 Ώ, R2 = 100 Ώ
và R3 = 150 Ώ thì điện áp hiệu dụng giữa hai điểm AM có giá trị lần lượt là U1, U2, U3. Kết luận
nào sau đây là đúng?
A. U1 < U2 < U3. B. U1 > U2 > U3. C. U1 = U3 > U2. D. U1 = U2 = U3.
Hướng dẫn
R 2 Z2L
ZC 2ZL URL IZRL U U R Chọn D
2
R ZL ZC
2
Ví dụ 5. Xét mạch điện AB gồm các phần tử mắc nối tiếp theo thứ tự là cuộn dây thuần cảm có
độ tự cảm L, điện trở thuần R, tụ điện có điện dung C. Gọi M là điểm nối giữa L và R, N là điểm
nối giữa R và C. Đặt vào A, B một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U không đổi và tần số
góc ω thay đổi được. Khi lần lượt cho ω các giá trị ω1, ω2, ω3 thì lần lượt điện áp hiệu dụng hai đầu
MN, giữa hai đầu AN, giữa hai đầu MB đều bằng U. Khi đó, hệ thức đúng là:
A. 3
2
1
. B. 3
2
2 2 1. C. 3
2
1
. D. 3
2 2
1
2.
2 2 2 2
Hướng dẫn
1
1
xảy ra cộng hưởng nên 1
LC
1
2
làm cho URL U ZC2 2ZL2 2
2 LC
2
3
làm cho URC U ZL3 2ZC3 3
LC
Suy ra: 3
2 2
1
2 Chọn D
Ví dụ 6. Cho một đoạn mạch xoay chiều gồm điện trở thuần R thay đổi được, cuộn dây thuần
cảm L và tụ điện C theo thứ tự mắc nối tiếp với nhau. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp
xoay chiều có giá trị hiệu dụng 200 V và tần số f thay đổi được. Khi f = 50 Hz thì cường độ dòng
điện hiệu dụng trong mạch là 2 A và điện áp hiệu dụng hai đầu RL không thay đổi khi R thay đổi.
Điện dung nhỏ nhất của tụ điện là
A. 25/π (μF). B. 50/π (μF). C. 0,1/π (μF). D. 0,2/π (μF).
Hướng dẫn
R 2 Z2L
2
URL I.ZRL U R Z2L ZL ZC ZC 2ZL
2
R 2 ZL ZC
U
Z R 2 Z2L
I
100 Z L
100
6
ZC 2ZL 200 C 100 1.200 50.10 Chọn B
Ví dụ 7. (ĐH-2010) Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng và tần số không đổi vào hai đầu
đoạn mạch gồm biến trở R mắc nối tiếp với tụ điện có điện dung C. Gọi điện áp hiệu dụng giữa
hai đầu tu điện, giữa hai đầu biến trở và hệ số công suất của đoạn mạch khi biến trở có giá trị R1
lần lượt là UC1, UR1 và cosφ1; khi biến trở có giá trị R2 thì các giá trị tương ứng nói trên là UC2,
UR2 và cosφ2. Biết UC1 = 2UC2, UR2 = 2UR1. Giá trị của cosφ1 và cosφ2 là:
1 2 1 1
A. cos 1
; cos 2
. B. cos 1
; cos 2
.
3 5 5 3
1 2 2 1
C. cos 1
; cos 2
. D. cos 1
; cos 2
.
5 5 2 2
Hướng dẫn
U U
I
Z R2 ZC2
U IZ
UC1 2UC2 I1 2I2 Z2 2Z1
R 22 ZC2 2 R12 ZC2
C C
R 2 4R1
UR 2 2UR1 R R
UR IR 2 ZC 2R1
2 1
R1 1
cos 1
R Z
2
1
2
C
5
Chọn C
cos R2 2
2
R 22 Z2C 5
Ví dụ 8. Đặt điện áp xoay chiều u = U0cos100πt (V) vào mạch AB gồm các phần tử mắc nối tiếp
theo thứ tự là biến trở R, tụ điện có điện dung C và cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L thay đổi
được. Gọi M là điểm nối giữa R và C, N là điểm nối giữa C là L. Khi L = L1, nếu thay đổi R thì
UAM không đổi. Khi L = L1 + 0,4 ,H, nếu thay đổi R thì UAN không đổi. Tìm C.
A. 1,5.10-4 F. B. 2,0.10-4 F. C. 2,5.10-4 F. D. 1,0.10-4 H.
Hướng dẫn
1
Khi L = L1, nếu thay đổi R thì UAM không đổi nên ZL ZC 100L
100C
Khi L = L1 + 0,4, nếu thay đổi R thì UAN không đổi nên ZL 2ZC
1 1 1
100 L 0, 4 2.
100.C
100.C
40 2
100.C
C 2, 5.10 4 F Chọn C
Định lí thống nhất 1
U2
P max R Z
2
R 2
Z Z P
max
con lai x Lx Cx max
2 R Rx
U2
R X ZLX ZCX P R X max R R x Zcon lai ZLx ZLx Pmax
2 R Rx
R Z Z P U2 R X
RX
max R 0 P
X
LX CX max 2
R 2
X
Z LX
ZCX
2.1 Giá trị các đại lượng tại vị trí cộng hưởng
L C L L
ZC
C
U R max Imax R U L I.ZL ; UC I.ZC
Pr max Imax r U RL I.ZRL
2
;
PR max Imax R U RC I.ZRC
2
Pmax Imax R r U LC I.ZLC
2
Ví dụ 1. Đoạn mạch nối tiếp gồm cuộn dây có điện trở thuần 10 Ω, có độ tự cảm 0,1/π H, tụ điện
có điện dung C thay đổi, điện trởthuầnR và một ămpe kế có điện trở rất nhỏ. Đặt vào hai đầu
đoạn mạch một điện áp 50 V - 50 Hz. Thay đổi C thì số chỉ của ampe kế là cực đại và bằng 1 A.
Giá trị của R và C là
A. R = 50 Ω và C = 2/π mF. B. R = 50 Ω và C = 1/π mF.
C. R = 40 Ω và C = 2/π mF. D. R = 40 Ω và C = 1/π mF.
Hướng dẫn
U 1
I max L 0
2 C
1
R r
2
L
C
1 103 1
C
2 2 0,1
F mF
100 .
Chọn D
U
Imax
Rr
1 A R r 50 R 40
Ví dụ 2. Cho mạch điện nối tiếp gồm cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L thay đổi được, tụ điện
có điện dung 1/(6π) (mF) và điện trở 40 Ώ. Đồ thị phụ thuộc thời gian của điện áp hai đầu mạch
có dạng như hình vẽ. Xác định L để URC đạt giá trị cực đại. Tìm giá trị cực đại đó.
Hướng dẫn
1
ZC
C
30 . Từ đồ thị ta tính được: T2 13, 75 8, 75 T 10 ms
T T T
Vì 8, 75 ms 0, 875 T
8 4 2
nên thời gian đi từ u = 100 V đến u = U0 là T/8
U0
100 V V U 0
100 2 V u 100 2 cos 200 t V
4
2
U R 2 Z2C
U R Z 2 2 U
RC max R
125 V
URC IZRC C
ZL 0,15
2
R 2 ZL ZC Z
L ZC
30
L H
Chú ý:
U20
Khi R thay đổi thì Pmax1 R ZL ZC
2R 0
U2
Khi L, C và ω thay đổi thì Pmax 2 ZL ZC
R
Ví dụ 3. Cho đoạn mạch điện không phân nhánh gồm một cuộn cảm có độ tự cảm L thay đổi được,
một tụ điện C và một biến trở R. Biết điện áp xoay chiều giữa A và B có giá trị hiệu dụng và tần
số luôn không đổi. Ban đầu L = L1, cho R thay đổi khi R = R1 thì công suất tiêu thụ của mạch
AB lớn nhất là P1 max = 92 W. Sau đó cố định R = R1, cho L thay đổi, khi L = L2 thì công suất
tiêu thụ của mạch AB lớn nhất là P2 max. Giá trị của P2 max bằng
A. 276 W. B. 46 W. C. 184 W. D. 92 W.
Hướng dẫn
U20
Khi R thay đổi thì Pmax 1
2R1
U2
Khi L, C và ω thay đổi thì Pmax 2
R1
Pmax 2 2Pmax 1 184 W Chọn C
Ví dụ 4. Một cuộn dây mắc nối tiếp với tụ điện có điện dung thay đổi được rồi mắc vào nguồn điện
xoay chiều có biểu thức u = U0cosωt (V). Thay đổi điện dung của tụ điện để công suất toả nhiệt
trên cuộn dây đạt cực đại thì khi đó điện áp hiệu dụng giữa hai bản tụ là 2U0. Điện áp hiệu dụng
giữa hai đầu cuộn dây lúc này là
A. 3U0 2 . B. 3U0. C. 1,5U0 2 . D. 4U0 2 .
Hướng dẫn
U2 r U U
Pr I2r max ZL ZC Z r I max 0
2
r2 ZL ZC r r 2
U0
UC IZC .ZC 2U 0 ZC 2 2.r
r 2
Chọn C
U IZ U 0 r2 Z2 U 0 r2 8r2 3U 0
cd cd L
r 2 r 2 2
Ví dụ 5. Mạch điện xoay chiều nối tiếp gồm điện trở thuần R, ống dây thuần cảm có cảm kháng
ZL = 2R và tụ điện có điện dung C thay đổi được. Khi thay đổi C đến giá trị C0 thì công suất tiêu
thụ trên mạch đạt cực đại là Pmax = 100 W. Khi thay đổi C đến giá trị bằng 2C0 thì công suất tiêu
thụ trên mạch là :
A. 25 W. B. 80 W. C. 60 W. D. 50 W.
Hướng dẫn
U 2
Pmax
Pmax
cộng hưởng R
100 W
Z Z 2R
C0 L
1 U2 R U2
C 2C0 ZC ZC0 R P
50 W Chọn D
2
2 R 2 ZL ZC 2R
Ví dụ 6. (ĐH-2009) Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 120 V, tần số 50 Hz vào hai đầu
đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở thuần 30 Ώ, cuộn cảm thuần có độ tự cảm 0,4/π (H) và tụ
điện có điện dung thay đổi được. Điều chỉnh điện dung của tụ điện thì điện áp hiệu dụng giữa hai
đầu cuộn cảm đạt giá trị cực đại bằng
A. 150 V. B. 160 V. C. 100 V. D. 250 V.
Hướng dẫn
UZL UZL
UL IZL
160 V Chọn B
R2 0
2
R ZL Zc
2
Ví dụ 7. Đặt điện áp 150 V – 50 Hz vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm cuộn dây có điện trở
thuần R, có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C. Thay đổi C để điện áp hai đầu cuộn dây đạt
giá trị cực đại thì giá trị đó bằng 250 V. Lúc này, điện áp hiệu dụng trên tụ bằng
A. 200 V. B. 100 V. C. 100 2 V. D. 150 2 V.
Hướng dẫn
U R 2 Z2L
U L UC
Ucd I.Zcd max ZL ZC
R 2 ZL ZC
2
U U 150 V
R
0
U2cd U2R U2L 2502 U L 200 V UC 200 V Chọn A
Ví dụ 8. Một cuộn dây có điện trở thuần 50 Ώ, có độ tự cảm 0,5/π (H), mắc nối tiếp với một tụ
điện có điện dung C thay đổi. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều ổn định có tần
số 50 Hz. Lúc đầu C = 0,1/π (mF) sau đó giảm dần điện dung thì góc lệch pha giữa điện áp trên
cuộn dây và điện áp toàn mạch lúc đầu
A. π/2 và không thay đổi. B. π/4 và sau đó tăng dần.
C. π/4 và sau đó giảm dần. D. π/2 và sau đó tăng dần.
Hướng dẫn
Z L 50
L
tan cd
ZL
1 cd
r 4 Chọn D
1
ZC1
C
100 tan
ZL ZC1
1
cd
2
1 r 4
Ví dụ 9. Đặt điện áp u = 100 2 cosωt (V), có ω thay đổi được vào hai đầu đoạn mạch nối tiếp
gồm điện trở thuần 200 Ώ, cuộn cảm thuần có độ tự cảm 25/(36π) H và tụ điện có điện dung
10-4 / (F). Cường độ hiệu dụng dòng qua mạch là 0,5 A. Giá trị của ω là
A. 150π rad/s. B. 50π rad/s. C. 100π rad/s. D. 120π rad/s.
Hướng dẫn
U 100 1
I
Z
2
0, 5 L
C
120 rad/s Chọn D
1
2002 L
C
Ví dụ 10. Đặt hiệu điện thế xoay chiều có f thay đổi vào hai đầu đoạn mạch điện xoay chiều RLC
mắc theo thứ tự đó có R = 50 Ω, L = 1/(6π) H và C = 10/(24π) mF. Để hiệu điện thế hiệu dụng
hai đầu đoạn mạch chứa LC đạt giá trị cực tiểu thì tần số bằng
A. 60 Hz. B. 50 Hz. C. 55 Hz. D. 40 Hz.
Hướng dẫn
U ZL ZC 1 1
U LC IZLC min 0 ZL ZC f
60 Hz
1 102
2
R ZL ZC
2 2 LC
2
6 24
Chọn A
Ví dụ 11. Gọi u, uR, uL và uC lần lượt là điện áp tức thời hai đầu mạch, hai đầu điện trở R, hai đầu
cuộn cảm thuần L và hai đầu tụ điện C của đoạn mạch xoay chiều nối tiếp. Ban đầu mạch có tính
cảm kháng, sau đó giảm dần tần số dòng điện qua mạch thì đại lượng giảm theo là độ lệch pha
giữa
A. u và uC. B. uL và uR. C. uL và u. D. uR và uC.
Hướng dẫn
Lúc đầu mạch có tính cảm kháng nên U nằm trên I . Sau đó f giảm thì cảm kháng giảm dần nên
U quay về phía I nghĩa là độ lệch pha giữa u và uC giảm Chọn A
Ví dụ 12. Một mạch điện xoay chiều gồm RLC ghép nối tiếp. Ta đặt vào hai đầu đoạn mạch một
điện áp u = U0sin100πt (V). Hiện tại dòng điện i sớm pha hơn điện áp u. Nếu chỉ tăng điện dung
C từ từ thì hệ số công suất của mạch ban đầu sẽ
A. không thay đổi. B. tăng.
C. giảm nhẹ rồi tăng ngay. D. giảm.
Hướng dẫn
ZC ZL
cos R . Khi tăng C thì ZC giảm nên (ZC - ZL)2 giảm cosφ tăng Chọn B
2
R 2 ZL ZC
Ví dụ 13. Mạch điện xoay chiều RLC mắc nối tiếp điện trở thuần 100 Ω, cuộn thuần cảm có độ tự
cảm L = 2 3 /π (H). Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều u = U0cos2πft, f thay
đổi được. Khi f = 50 Hz thì i chậm pha π/3 so với u. Để i cùng pha với u thì f có giá trị là
A. 40 Hz. B. 50 2 Hz. C. 100 Hz D. 25 2 Hz.
Hướng dẫn
1 1
2 f.L 200 3 4
100 C C 10 F
tan
R
2 f.C tan
3
100
3
1 1
Cộng hưởng: f f0
25 2 Hz Chọn D
2 LC 2 3 10 4
2
3
Chú ý: Khi gặp bài toán lớn liên quan đến công suất thì nên sử dụng linh hoạt
U2 R U2
P I2 R cos2
2
R 2 ZL ZC R
Ví dụ 14. Lần lượt đặt điện áp u = U 2 cosωt(U không đổi, ω thay đổi
được) vào hai đầu của đoạn mạch X và vào hai đầu của đoạn mạch Y;
với X và Y là các đoạn mạch có R, L, C mắc nối tiếp. Trên hình vẽ, PX
và PY ần lượt biểu diễn quan hệ công suất tiêu thụ của X với ω và của
Y với ω. Sau đó, đặt điện áp u lên hai đầu đoạn mạch AB gồm X và Y
mắc nối tiếp. Biết cảm kháng của hai cuộn cảm thuần mắc nối tiếp (có
cảm kháng ZL1 và ZL2) là ZL = ZL1 + ZL2 và dung kháng của hai tụ điện
mắc nối tiếp (có dung kháng ZC1 và ZC2) là ZC = ZC1 + ZC2. Khi ω= ω1,
công suất tiêu thụcủa đoạn mạch AB có giá trị gần giá trị nào nhất sau
đây?
A. 14 W. B. 10 W. C. 22 W. D. 18 W.
Hướng dẫn
Công suất tiêu thụ trên các đoạn mạch
U2
Công suất mạch X: PX cos2 X
RX
U2
1
PX max (Mạch cộng hưởng)
Rx
1 1 R2X
PX PX max cos2 ZL1 ZC1 R X
2 1 X 2
2 2 R2 Z Z
X L1 C1
U2
Công suất mạch Y: PY cos2 Y
RY
U2
3
PX max (Mạch cộng hưởng)
RY
1 1 R2Y
PX PX max cos2 ZL2 ZC2 2R Y
2 3 Y 2
3 3 R2 Z Z
Y L2 C2
P
U2 R X R Y
U2 R X R Y
R Z R R
2 2 2 2
X
RY L1
ZL2 ZC1 ZC2 RX RY 2
X Y
R X R Y 2, 5R Y
40 PX max R Y
Mà R X 1, 5R Y nên
60 PY max R X R X R Y 2 1, 5 2 R Y
U2 2, 5 2, 5
P . 60.
24 W Chọn C
2 2
RY
2, 5 1, 5 2
2
2, 5 1, 5 2
2
b. Khi cho biết cảm kháng dung kháng khi ω = ω1 và khi ω = ω2 mạch cộng hưởng
ZL1
Khi cho biết cảm kháng dung kháng khi ω = ω1 và khi ω = ω2 mạch cộng hưởng thì 1
2
ZC1
Chứng minh
ZL1 1L
ZL1 1 1
1
2
LC . Mạch cộng hưởng L LC
ZC1 C
1 2 2
ZC1 C 2
1
ZL1
Từ đó suy ra: 1
2
ZC1
Ví dụ 1. Đoạn mạch RLC không phân nhánh mắc vào mạng điện tần số ω1 thì cảm kháng là 20
(Ώ) và dung kháng là 60 (Ώ). Nếu mắc vào mạng điện có tần số ω2 = 60 (rad/s) thì cường độ dòng
điện cùng pha với điện áp ở hai đầu đoạn mạch. Giá trị ω1là
A. 20 6 (rad/s). B. 50 (rad/s). C. 60 (rad/s). D. 20 3 (rad/s).
Hướng dẫn
ZL1 1L
ZL1 1 1
1
2
LC . Vì u và i cùng pha nên L LC
Z
C1 1
ZC1 2
C
2
2
1
C
ZL1 20
1
2
ZC1
60
60
20 3 rad/s Chọn D
Ví dụ 2. Đặt điện áp u = U 2 cos2πft (U không đổi, tần số f thay đổi được) vào hai đầu đoạn
mạch mắc nối tiếp gồm điện trở thuần R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung
C. Khi tần số là f1 thì cảm kháng và dung kháng của đoạn mạch có giá trị lần lượt là 6 Ώ và 8 Ώ.
Khi tần số là f2 thì hệ số công suất của đoạn mạch bằng 1. Hệ thức liên hệ giữa f1 và f2 là
A. f2 = 2f1/ 3 . B. f2 = 0,5f1 3 . C. f2 = 0,75f1. D. f2 = 4f1/3.
Hướng dẫn
ZL1 f1 6 2f
1
f2 1 Chọn A
2
ZC1 f2 8 3
Ví dụ 3. Cho đoạn mạch RLC nối tiếp, đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp u = U0cos(2πft) (V)
với f thay đổi được. Khi f = 75 Hz thì thấy cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch cực đại và
cảm kháng ZL = 100 Ω. Khi tần số có giá trị f’ thì thấy dung kháng ZC = 75 Ω. Tần số f’ là
A. 50 2 Hz. B. 75 2 Hz. C. 75 Hz. D. 100 Hz.
Hướng dẫn
1
Khi f = 75 Hz thì mạch cộng hưởng: ZL 100 ZC
150 C
1 100 f '
Khi f = f’ thì dung kháng: 75 Z 'C
2 f '.C
75
75
f ' 100 Hz Chọn D
2
r2 ZL ZC
UrLC IZrLC U min
r R Z
2 2
L
ZC
r
ZL ZC 0 và U rLC min U
rR
Đồ thị phụ thuộc UrLC theo ZL ZC có dạng như hình bên.
r
ZL ZC 0 U rLC min U
rR
ZL ZC U rLC max U
Ví dụ 1. Đặt một điện áp u = 120 2 cos100πt (V), (t đo bằng giây) vào hai đầu đoạn mạch nối
tiếp gồm điện trở 20 Ώ, cuộn dây có điện trở thuần 10 Ώ, chỉ độ tự cảm L thay đổi và một tụ điện
C. Khi L thay đổi giá trị cực tiểu của điện áp hiệu dụng hai đầu đoạn mạch gồm cuộn dây nối tiếp
với tụ điện C là
A. 60 2 V. B. 40 V. C. 40 2 V. D. 60 V.
Hướng dẫn
2
r2 ZL ZC U r2 0
U rLC IZrLC U min
40 V Chọn B
r R Z r R
2 2 2
L
ZC 0 2
2
r2 ZL ZC r
UrLC IZrLC U min U
rR
20 V Chọn A
r R Z
2 2
L
ZC
Ví dụ 3. (ĐH – 2012) Trong giờ thực hành, một học sinh mắc đoạn mạch AB gồm điện trở thuần
40 Ώ, tụ điện có điện dung C thay đổi được và cuộn dây có độ tự cảm L nối tiếp nhau theo đúng
thứ tự trên. Gọi M là điểm nối giữa điện trở thuần và tụ điện. Đặt vào hai đầu đoạn mạch AB một
điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 200 V và tần số 50 Hz. Khi điều chỉnh điện dung của tụ
điện đến giá trị Cm thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch MB đạt giá trị cực tiểu bằng 75
V. Điện trở thuần của cuộn dây là
A. 24 Ώ. B. 16 Ώ. C. 30 Ώ. D. 40 Ώ.
Hướng dẫn
r r
UMB min U LrC min U
rR
75 200.
r 40
r 24 Chọn A
Ví dụ 4. Cho mạch điện RLC không phân nhánh, cuộn dây có điện trở
r. Đặt vào hai đầu mạch một điện áp xoay chiều có tần số 50 Hz. Cho
C thay đổi người ta thu được đồ thị liên hệ giữa điện áp hai đầu phần
mạch chứa cuộn dây và tụ điện như hình vẽ. Điện trở thuần của cuộn
dây bao nhiêu?
A. 50 Ώ. B. 180 Ώ.
C. 90 Ώ. D. 56 Ώ.
Hướng dẫn
C 0 ZC U rLC U 87 V
2
r2 ZL ZC 1
UrLC I.ZrLC U min ZL ZC 100
2 2
rR ZL ZC 2 fC
r 87 r
U rLC min U 87 R r 5r
rR 5 rR
r2 Z2L r2 1002
C ZC 0 UrLC U 3 145 87 r 50
r R 25r2 1002
2
Z2L
Chọn A
c. Các ví dụ
Ví dụ 1. Mắc vào đoạn mạch RLC không phân nhánh một nguồn điện xoay chiều có tần số thay
đổi được. Ở tần số f1 = 60 Hz, hệ số công suất bằng 1. Ở tần số f2 = 120 Hz, hệ số công suất là
0, 5 2 . Ở tần số f3 = 90 Hz, hệ số công suất của mạch bằng
A. 0,874. B. 0,486. C. 0,625. D. 0,781.
Hướng dẫn
Cách 1:
f f1 60 Hz cos 1
1 Z L ZC a
Z 'L 2a
f f2 120 Hz 2f1 mà cos 0, 5 2
Z 'C 0, 5a
1
R R 1
0, 5 2 R 1, 5a
2 2
R Z ' L Z 'C
2
R 2a 0, 5a
2 2
Z ''L 1, 5a
f f3 90 Hz 1, 5f1 2a
Z ''C
3
R 1, 5a
cos 3
0, 874 Chọn A
2 2
R Z ''L Z ''C
2
2a
1, 5a
2
1, 5a
3
Cách 2: Phương pháp chuẩn hóa số liệu.
Vì trường hợp 1, hệ số công suất bằng 1 nên lúc này: ZL = ZC nên chọn bằng 1.
R R
Áp dụng CT cos
Z
2
R 2 ZL ZC
Bảng chuẩn hóa số liệu.
Lần Tần số Cảm kháng Dung kháng Hệ số công suất
1 f1 = 60 Hz 1 1 cos 1
1
R
cos
2 f2 = 120 Hz 2 0,5 2
2
R 2 2 0, 5
R
cos 3
2
3 f3 = 90 Hz 1,5 2/3 2
R 1, 5
2
3
R
Theo bài ra: cos 2
0, 5 2 nên 0, 5 2 R 1, 5
2
R 2 0, 5
2
1, 5
cos 3
0, 874 Chọn A
2
2
1, 52 1, 5
3
Ví dụ 2. Cho mạch điện xoay chiều RLC mắc nối tiếp, cuộn dây thuần cảm. Biết rằng L = C.R2.
Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện xoay chiều ổn định, mạch có cùng hệ số công suất với hai giá trị
của tần số góc 1 = 50π(rad/s) và 2 = 200π (rad/s). Hệ số công suất của đoạn mạch bằng
1 1 2 3
A. . B. . C. . D. .
2 2 13 12
Hướng dẫn
Cách 1:
Dấu hiệu nhận biết chính là biểu thức: L CR2 ZL .ZC R2
R R
Dùng công thức: cos .
Z
2
R ZL ZC
2
R R X
Thế số: 1 X 4 X 4 R ZLZC 2
4
2 2
R2 1 X X
R 4
2
4
R 2 2
Nên cos Chọn C
1
2 14
2
R 1X
2 2
13
Cách 2:
Chọn đại lượng chuẩn hóa là ZC, còn ZL ta chưa biết, khi đó ta có bảng sau
ZL ZC
1 X 1
2 = 41 4X 1/4
L CR2 R2 ZL .ZC X hay R X
Hệ công suất của mạch:
R R 1 1
cos 1
cos 2
X R
4 2
2 2
R2 X 1 1
R 4X
2
4
1
R 2 2
cos 1
Chọn C
2 2
R X 1
2
1 1 13
1
2 4
Cách 3:
Ta có thể dùng công thức tính nhanh như sau:
Nếu đề bài cho L= kCR2 và tại hai giá trị của tần số góc 1 và 2 thì mạch sẽ có cùng hệ số công
suất. Khi ấy hệ số công suất sẽ được tính bằng công thức:
1
cos
2
1 k 2
1
1 2
Thế số ta có:
1 1 2
cos Chọn C
2 2
200 13
50
1 12
1
1 1
50 200 2
Chứng minh công thức trên có nhiều cách, nhưng dựa trên quan điểm chuẩn hóa số liệu thì ta thấy
rằng cần phải có tỉ số n = 2/1. Đối với những bài thay đổi tần số, thông thường ta phải có được tỉ
số giữa các tần số liên quan, sau đó sẽ tiến hành chuẩn hóa thì mọi việc mới dễ dàng.
Ví dụ 3. Đặt điện áp u = U 2 cos2πft (trong đó U không đổi, f thay đổi được) vào hai đầu đoạn
mạch gồm R và C mắc nối tiếp. Khi tần số là f1 hoặc f2 = 3f1 thì cường độ hiệu dụng qua mạch
tương ứng là I1 và I2 với I2 = 2 I1. Khi tần số là f3 = f1/ 2 cường độ hiệu dụng trong mạch bằng
A. 0,5I1. B. 0,6I1. C. 0,8I1. D. 0,87I1.
Hướng dẫn
Bảng chuẩn hóa
U Tần số Dung kháng Cường độ hiệu dụng
1
Trường hợp 1 1 f1 1 I1
R2 1
1
I2
Trường hợp 2 1 f2 3f1 1/3 1
2
R
2
3
1
f1 I3
f3
Trường hợp 3 1 2 2
2 R2 2
U U
Áp dụng công thức: I
Z R2 ZC2
2
7
1
3
R R 2 7 I R2 1
I2 2I1 R 3 0, 8
2
2
R2 1 3 I1 2 2
1 7
R
2 2
R2 2
3 3
Chọn C
Ví dụ 4. Cho mạch điện xoay chiều RLC mắc nối tiếp, cuộn dây thuần cảm. Biết L = CR2. Đặt
vào 2 đầu đoạn mạch điện áp xoay chiều ổn định, mạch có cùng hệ số công suất với hai giá trị của
tần số ω1 = 50π rad/s và ω2 = 100π rad/s. Hệ số công suất là
2 1 1 2
A. . B. . C. . D. .
13 2 2 3
Hướng dẫn
Cách 1:
R R
cos
Z 2
1
R L 2
C
Hệ số công suất với hai giá trị của tần số ω1 = 50π rad/s và ω2 = 100π rad/s bằng nhau, nên Z1 = Z2
2 2
1 1
Hay: 1L L .
C 2
C
1 2
Do ω1 ≠ ω2 nên:
2
1 1 1 1
1
L
C
2
L
C
1
2
L
C
1 2
LC
ZL1 ZC2
1 2 1 2 1 2
Ta có:
R R R
cos
2 2 2
1 1 1 1 1 1
R
2
L R
2
R 2
2
1
1
C 2C 1
C C 2 1
R R
2 2
1 1
2 1 1 1
2
R2 2 R2
2
C CC 1 2 1 2
1 2
R 1 1 2
3
2 2
1
R2 1 2 1 2 1
R2 L 1 2
2 2
L
1 2 1 2
Chọn D
Cách 2:
Nếu đề bài cho L = kCR2 và tại hai giá trị của tần số góc 1 và 2 thì mạch sẽ có cùng hệ số công
1
suất. Khi ấy hệ số công suất sẽ được tính bằng công thức: cos
2
1 k 2
1
1 2
1 1 2
Thế số: cos Chọn D
2 2 3
100 50 1
1 1 1 2
50 100 2
Cách 3:
Dấu hiệu nhận biết chính là biểu thức L = C.R2 ZL. ZC = R2
Khi tần số thay đổi, ta luôn có f ~ ZL ~1/ZC. Thông thường với những dạng này ta sẽ chọn đại
lượng chuẩn hóa là ZL hoặc ZC ứng với tần số nhỏ nhất.
Chọn đại lượng chuẩn hóa là ZL, còn ZC ta chưa biết, khi đó ta có bảng sau:
ZL ZC
1 1 X
2 = 21 2 X/2
Hệ công suất của mạch cos1 = cos2
R R
R 2 ZL1 ZC1 R 2 ZL2 ZC2
2 2
R R X X 2
Thế số: 1 X 2
R 2 1 X
2
X
2 2 R 2
R 2
2
2
R 2 2
Nên cos 1 Chọn D
R 2 1 X 2 1 2 3
2 2
Ví dụ 5. Đặt điện áp u = U 2 cos2πft (trong đó U tỉ lệ với f và f thay đổi được) vào hai đầu đoạn
mạch gồm R và C mắc nối tiếp. Khi tần số là f1 hoặc f2 = 3f1 thì cường độ hiệu dụng qua mạch
tương ứng là I1 và I2 với I2 = 4I1. Khi tần số là f3 = f1/ 2 cường độ hiệu dụng trong mạch bằng
A. 0,5I1. B. 0,6I1. C. 0,8I1. D. 0,579I1.
Hướng dẫn
Bảng chuẩn hóa
Tần số Điện áp hiệu dụng Dung kháng Cường độ hiệu dụng
1
f1 1 1 I1
R2 1
1
I2
f2 3f1 3 1/3 1
2
R
2
3
1
f1 1 2
f3 2 I3
2 2
2
2
R2
3 1 65
Theo bài ra: I2 4I1 nên 4 R
2
R 1
2 63
1
R2
3
65
1
I3 R 12
63
0, 579 Chọn D
I1
2
2
65 2
2 R 2
2 2
63
Ví dụ 6. Đặt điện áp u = U 2 cos2πft (f thay đổi được, U không đổi) vào hai đầu đoạn mạch AB
nối tiếp theo thứ tự gồm điện trở thuần R, tụ điện C và cuộn cảm thuần L. Khi f = 50 Hz thì UC
= U. Khi f = 125 Hz thì UL = U. Để điện áp uRC lệch pha một góc 135o so với điện áp uL thì tần số
A. 62,5 Hz B. 31,25 Hz. C. 75 Hz. D. 150 Hz.
Hướng dẫn
L
2
UC U ZC R 2 ZL ZC R 2 ZLZC Z2L 2 Z2L 1
C
L
2
U L U Z ' L R 2 Z ' L Z 'C R 2 2Z 'L Z 'C Z 'C2 2 Z 'C2 2
C
ZL Z 'C
ZL Z 'C 1
f ' 2,5f
Chuẩn hóa: R 2ZLZC Z2L 2
Z 'L ZC Z ' ZC 2, 5
L
Bảng chuẩn hóa số liệu
f (Hz) ZL ZC tan φ
50 1 2,5
125 2,5 1
ZC 125 / f1
f1 125/f1 tan RC
R 2
Khi f = f1 thì uL sớm pha hơn uRC là 135o mà uL sớm pha hơn i là 90o nên uRC trễ pha hơn i là 45o,
125 / f1
tức là φRC = -45o hay tan RC
1
2
1 f1 62, 5 Hz Chọn B
Ví dụ 7. (ĐH - 2014) Đặt điện áp u = U 2 cos2πft (f thay đổi được, U tỉ lệ thuận với f) vào hai
đầu đoạn mạch AB gồm đoạn mạch AM mắc nối tiếp với đoạn mạch MB. Đoạn mạch AM gồm
điện trở thuần R mắc nối tiếp với tụ điện có điện dung C, đoạn mạch MB chỉ có cuộn cảm thuần
có độ tự cảm L. Biết 2L > R2C. Khi f = 60 Hz hoặc f = 90 Hz thì cường độ dòng điện hiệu dụng
trong mạch có cùng giá trị. Khi f = 30 Hz hoặc f = 120 Hz thì điện áp hiệu dụng hai đầu tụ điện
có cùng giá trị. Khi f = f1 thì điện áp ở hai đầu đoạn mạch MB lệch pha một góc 135o so với điện
áp ở hai đầu đoạn mạch AM. Giá trị của f1 bằng.
A. 60 Hz. B. 80 Hz. C. 50 Hz. D. 120 Hz.
Hướng dẫn
f (Hz) U ZL ZC I hoặc UC hoặc tan φ
1
I1
60 1 1 a
2
R2 1 a
1, 5
I2
2
90 1,5 1,5 2a/3 2a
R 1, 5
2
3
0, 5.2a
UC3
30 0,5 0,5 2a
2
R 2 0, 5 2a
2.0, 5a
UC4
120 2 2 0,5a
2
R 2 2 0, 5a
60a ZC 60a / f1
f1 tan
f1 RC
R R
U U UZC
Áp dụng: I ; UC IZC
Z
2 2
R 2 ZL ZC R2 ZL ZC
0, 5.2a 2.0, 5a
Vì UC3 = UC4 nên: a 1
2 2
R 0, 5 2a
2
R 2 0, 5a
2
1 1, 5 5
Vì I1 I2 nên: R
3
2 2
R2 1 1 1
R 1, 5 2.
2
3
Khi f = f1 thì uL sớm pha hơn uRC là 135o mà uL sớm pha hơn i là 90o nên uRC trễ pha hơn i là 45o,
60
f1
tức là φRC = -45o hay tan RC
1 1 f1 36 5 80 Hz Chọn B
5
3
Ví dụ 8. Trong một hộp đen có hai trong ba linh kiện sau đây mắc nối tiếp: cuộn cảm, điện trở
thuần và tụ điện. Khi đặt mạch u = 100 2 cosωt (V) thì i = 2 cosωt (V). Nếu ω1 = ω 2 lần
thì mạch có hệ số công suất là 1/ 2 . Nếu ω2 = ω/2 thì hệ số công suất là bao nhiêu?
A. 0,874. B. 0,426. C. 0,625. D. 0,781.
Hướng dẫn
Hộp kín chỉ có thể là cuộn cảm (có R) nối tiếp với tụ điện.
Vì trường hợp 1, hệ số công suất bằng 1 nên lúc này: ZL = ZC nên chọn bằng 1.
R R
Áp dụng: cos
Z
2
R 2 ZL ZC
Bảng chuẩn hóa
Lần Tần số Cảm kháng Dung kháng Hệ số công suất
1 ω0 = ω 1 1 cos 1
1
R
1 cos 2
2
2 ω1 = ω 2 2 1
2 R 2
2
2
R
cos
3 ω2 = ω/2 0,5 2 3
2
R 2 0, 5 2
R 1 1
Theo bài ra: cos 2
R
2
1 2 2
R 2
2
2
1
R 2
cos 3
0, 426 Chọn B
2
1
2
R 0, 5 2
2
0, 5 2
2
Ví dụ 9. Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng và tần số không thay đổi vào hai đầu đoạn
mạch AB nối tiếp gồm đoạn AM chứa cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thay đổi được và đoạn MB
chứa điện trở R nối tiếp với tụ điện có dung kháng ZC = 3R. Lần lượt cho L = L1 và L = L2 = 5L1
thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch MB lần lượt là U1 và U2 = 5U1/ 97 . Hệ số công
suất của mạch AB khi L = L1 là
A. 0,36. B. 0,51. C. 0,52. D. 0,54.
Hướng dẫn
5U1
Từ U2 97I2 5I1 97Z1 5Z2
97
Chuẩn hóa: R 1,ZC 3,ZL1 x,ZL2 5x , ta được:
2 2
97 12 x 3 5 12 5x 3 528x 2 168x 720 0 x 1, 3376
R 1
cos 1
0, 515 Chọn C
2 2
R ZL1 ZC
2
1 1, 3376 3
2
Ví dụ 10. Cho mạch điện AB gồm điện trở thuần R, cuộn thuần cảm L và tụ C nối tiếp với nhau
theo thứ tự trên và có CR2 < 2L. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều có biểu thức
u = U 2 cosωt trong đó U không đổi, biến thiên. Điều chỉnh giá trị của để điện áp hiệu dụng
5U
giữa hai bản tụ đạt cực đại. Khi đó UC max Gọi M là điểm nối giữa L và C. Hệ số công suất
4
của đoạn mạch AM là:
2 1 5 1
A. . B. . C. . D.
7 3 6 3
Hướng dẫn
Cách 1: Dùng công thức và phương pháp thế (toán học thông thường)
5U 5
Đề cho: UC max
4
ZC Z 1
4
Mặt khác khi: UCmax ta có: Z2C Z2 Z2L 2
3
Từ (1) và (2) suy ra: ZL
4
Z 3
4
2
Thay (1) và (3) vào biểu thức của tổng trở: Z R 2 ZL ZC
3
Ta được: R Z
2
3
Z
R 2 2
Hệ số công suất của đoạn mạch AM: cos AM
Chọn A
R2 Z2L 3 2 9 2
Z Z
7
4 16
Cách 2: Dùng công thức vuông pha.
2 2
U 3
Công thức:
U C
1 C
C max L L
5
L R2 1 L R2 R 2C L 5
Từ C
L và , ta được: C
1 2
(1)
C 2 L
C C 2 L
2L CR 4
R 1
Ta có: cos AM
(2)
R Z2 2
1 L
L
2 CR 2
2
Thế (1) vào (2) cos AM
Chọn A
7
Cách 3: Dùng phương pháp chuẩn hóa số liệu 1
5U 5
Ta có: UC max
4
ZC Z . Chọn Z 4
4
Z C
5
Ta có: Z2C Z2 Z2L suy ra ZL ZC2 Z2 52 42 3
R2 R2
Và
2
ZL ZC ZL
2
2ZL .(ZC ZL ) 2.3(5 3) 12 2 3
R 2 3 2 7 2
cos AM
Chọn A
R 2 Z2L (2 3)2 32 7 7
Cách 4: Dùng phương pháp chuẩn hóa số liệu 2
5U 5
Ta có: UC max
4
ZC Z , ta chọn: ZC 5
4
Z 4 .
Khi đó:
ZL ZC2 Z2 52 42 3
R2 R2
2
ZL ZC ZL
2
2ZL .(ZC ZL ) 2.3(5 3) 12 2 3
R 2 3 2
Hệ số công suất của đoạn mạch AM là: cos 1
Chọn A
ZAM 21 7
Nhận xét: Mỗi cách giải đều có cái hay riêng! Nhưng cách giải 3 và 4 có ưu thế hơn về mặt tính
toán, thực hiện dễ dàng hơn, công thức đơn giản hoặc ít hơn!
Ví dụ 11. Cho đoạn mạch điện xoay chiều gồm cuộn dây mắc nối tiếp với tụ điện. Độ lệch pha của
điện áp giữa hai đầu cuộn dây so với cường độ dòng điện trong mạch là π/3. Điện áp hiệu dụng
giữa hai đầu tụ điện bằng 3 lần điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn dây. Độ lệch pha của điện
áp giữa hai đầu cuộn dây so với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch trên là
A. 2π/3. B. 0. C. π/2. D. -π/3.
Hướng dẫn
Cách 1: Phương pháp đại số ngắn gọn dùng cho học sinh khá trở lên.
ZL Z 3r
tan cd tan 3 L
r 3
U 3 U 2 U2 Z2 3 Z2 r2
C L r C L
ZC 2 3r
ZL ZC 2
tan 3 cd
Chọn A.
r 3 3
Cách 2: Dùng giản đồ véc tơ và chuẩn hóa số liệu.
Ta chuẩn hóa Ud = AB = 1 U BC 3
Z r 3 3
L ZL ZC 3 2 3
Chọn r 1 Zd r2 Z2L 2 tan 3
r 1 3
Z 3Zd 2 3
C
Nghĩa là u trễ pha hơn i một góc φ = -π/3 nên ud sẽ sớm pha hơn u một góc 2π/3. Chọn A.
Cách 3b: Dùng phương pháp chuẩn hóa gán số liệu khác.
Vì công thức tan có dạng tỉ số nên ta gán r = 1.
ZL
tan cd tan 3 ZL 3
r 3
U 3 U 2 U2 Z2 3 3 1 Z 2 3
C L r C C
ZL ZC 3 2 3 2
tan 3 cd
Chọn A.
r 1 3 3
Cách 4a: Dùng phương pháp chuẩn hóa gán số phức.
(chuẩn hóa hàm i I0 cos t cos t 10 )
Để đơn giản ta chọn i I0 cos t cos t 10 (Chọn I0 = 1A và φi = 0 )
Ta có:
u d i.Zd 10 * r ZLi 10 * 1 3i 2 3 ud 3
L C
u i.Z 10 * 1 Z Z i 10 * 1 3 2 3 i
3
Ta nhận thấy ud sẽ sớm pha hơn u góc 2π/3. Chọn A
Cách giải 4b: Dùng phương pháp chuẩn hóa gán số phức.
(chuẩn hóa hàm u với u d U0d cos t 1 0). Từ đó các thành phần của uC lúc này là:
UC 3Ud 3 3
ud
3 u 3 5
5 C
6
0
uC
3 2 5
5 2
Ta có: u u d uC 10 3 1
6 3
Ta nhận thấy ud sẽ sớm pha hơn u góc 2π/3. Chọn A
Nhận xét: Việc khai thác được tối đa một phương pháp phải bắt nguồn từ sự hiểu rõ bản chất của bài
tập, học sinh cần phải luyện tập nhiều phương pháp. Chuẩn hóa gán số liệu là một phương pháp giải
R x
nghệ thuật: 1x 4 x 4
3 4
Ví dụ 12. Đặt vào hai đầu đoạn mạch RLC không phân nhánh một điện áp xoay chiều u =
U0cost. Kí hiệu UR, UL, UC tương ứng là điện áp hiệu dụng ở hai đầu điện trở thuần R, cuộn dây
1
cảm thuần L và tụ điện có điện dung C. Nếu U R U UC thì dòng điện qua đoạn mạch
2 L
Cách 1:
1 1
Khi cosφ1 = 1 ZL1 = ZC1 100πL = LC = (1)
2
100 .C 100
2 Z ZC2
Khi cosφ2 = φ2 = 450 tanφ2 = L2 = 1 R = ZL2 – ZC2
2 R
1
150 L
2
ZL3 ZC3 ZL3 ZC3 150 C = 4 . 150 LC 1
tanφ3 = tan = =
ZL2 ZC2
3 2
R 1 3 200 LC 1
200 L
200 C
2
150
4 100 4 5 5 25
tan 3
2
tan2 3
3 200 3 4.3 9 81
100
1 25 106
1 cos 3
0, 874 Chọn A
cos2 3
81 81
Cách 2: Dùng Phương pháp chuẩn hóa số liệu.
Lúc f1 = 50 Hz và cosφ1 = 1 nên ta có: ZL1 = ZC1. Chọn ZL1 = ZC1 = 1
Lúc f2 = 100 Hz = 2f1 thì ZL2 = 2; ZC2 = 1/2.
2 R 2 R
cos 2
R 1, 5
2
2
2 2
R ZL2 ZC2
2
1
R2 2
2
Lúc f3 = 75 Hz = 1,5f1 thì ZL2 = 1,5; ZC2 = 2/3. Khi đó:
R 1, 5 9
cos 3
0, 874 Chọn A
2 2
R ZL3 ZC3
2
2 106
1, 52 1, 5
3
Ví dụ 14. Mắc vào đoạn mạch RLC không phân nhánh gồm một nguồn điện xoay chiều có tần số thay
đổi được. Ở tần số f1 = 50 Hz, hệ số công suất đạt cực đại cos 1. Ở tần số f2 120Hz, hệ số công
2
suất nhận giá trị cos 2
Ở tần số f3 = 100 Hz, hệ số công suất của mạch có giá trị gần bằng:
2
A. 0,87. B. 0,79. C. 0,62. D. 0,7.
Hướng dẫn
Cách giải dùng phương pháp chuẩn hóa gán số liệu:
Tại f1 50(Hz) cos 1
1 Z1L Z1C Để đơn giản bài toán, ta chọn: Z1L Z2C 1
Z2L 2, 4Z1L
Tại f2 120 Hz 2, 4f1 Z1C 1
Z2C 2, 4 2, 4
R 2 119
Và cos 2
R
2 60
2
R 2 Z2L Z2C
Z3L 2Z1L 2
Z 1
Tại f3 100 Hz 2f1 Z3C 1C
2 2
R 119
60
R
Thay số: cos 3
0, 798 Chọn B
2
R Z3L Z3C
2
Ví dụ 15. Cho mạch điện xoay chiều gồm R, L, C mắc nối tiếp. Tần số của điện áp hai đầu mạch thay
đổi được. Khi tần số là f1 và 4f1 công suất trong mạch như nhau và bằng 80% công suất cực đại mà
mạch có thể đạt được. Khi f = 3f1 thì hệ số công suất là
A. 0,8. B. 0,53. C. 0,6. D. 0,96.
Hướng dẫn
Cách 1:
U2 U2 R
Công suất: P I2R R; Pmax
; cos
R2 (ZL ZC )2 R R 2 (ZL ZC )2
Theo bài, tỉ lệ giữa các tần số và chọn đại lượng ZL để chuẩn hóa, ta có bảng sau
f ZL ZC
f1 1 X
f2 = 4f1 4 X/4
f3 = 3f1 3 X/3
Theo đề thì P1 = P2
U2 U2
R R
R 2 (ZL1 ZC1 )2 R 2 (ZL2 ZC2 )2
1 1 X
2 1 X 4X 4
R (1 X) 2
1 2 4
R (4 X)
2
4
Lưu ý: Biểu thức P có chứa cả điện áp U nữa nhưng khi có tỉ lệ giữa P1 và P2 thì U bị triệt tiêu và
chỉ còn lại các trở kháng, chính là các đại lượng cùng đơn vị.
Theo đề khi f1 và 4f1 thì P1 = 80% Pmax
U2 U2 1 1
R 0, 8 R 0, 8 .
R2 (ZL ZC )2 R R2 (ZL ZC )2 R
Theo số liệu chuẩn hóa của bảng trên ta có:
1 1 1 1
2 R 0, 8 R 0, 8
R (ZL1 ZC1 )
2
R 2
R (1 4)2
R
R 0, 8R 7,2 R 36 R 6
2 2 2
Ta có:
R 6 6 18
cos 3
0, 9635 Chọn D
R (ZL3 ZC3 )
2 2
4 25 349
62 (3 )2 36
3 9
Cách 2:
Theo đề khi f1 và 4f1 thì P1 0, 8Pmax Pmax cos2 cos2 0, 8
Với f0 là tần số cộng hưởng thì ta có:
f0 f1.4f1 2f1
Khi f1 thì ta đặt: ZL = x và ZC = y .
y
Nên khi f0 = 2f1 thì ta được: ZL0 ZC0 2x y 4x
2
Ta có:
R2 R2
cos 2
0, 8 R 6x
2 2
R 2 ZL ZC R 2 x 4x
y
Tại f = 3f1 thì ta được: Z 'L 3x và Z 'C .
3
Ta có:
R 6x 6
cos ' 0, 9635 Chọn D
2 2
R Z ' L Z 'C
2
4x 25
36x 2 3x 36
9
3
Ví dụ 16. Cho mạch điện xoay chiều RLC mắc nối tiếp, cuộn dây thuần cảm. Các giá trị của điện
trở R, độ tự cảm L điện dung C thỏa điều kiện 4L= C.R2. Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp
xoay chiều ổn định, có tần số thay đổi được (với f < 125 Hz). Khi tần số f1 = 60 Hz thì hệ số công
5
suất của mạch điện là k. Khi tần số f2 =120 Hz thì hệ số công suất của mạch điện là k2 k Khi
4 1
60
tần số là f3 thì hệ số công suất của mạch điện k 3 là. Giá trị của f3 gần giá trị nào nhất sau
61
đây?
A. 65 Hz. B. 80 Hz. C. 100 Hz. D. 110 Hz.
Hướng dẫn
Đây là dạng tần số thay đổi liên quan đến hệ số công suất. Giả sử f3 = n.f.
Theo bài, tỉ lệ giữa các tần số và chọn đại lượng ZL để chuẩn hóa, ta có bảng chuẩn hóa sau:
f ZL ZC
f1 1 x
x
f2 = 2f1 2
2
x
f3 = nf1 n
n
Theo đề: 4L= C.R2 R2 = 4ZL.ZC .(1) Thế vào biểu thức tổng trở:
Ta có tổng trở:
Khi f = f0 thì UC = U
R2 1
2 2
ZC Z R 2 ZL ZC x2 R2 1 x x 1
2
Theo bài:
R ZL 2 R 1 2
R ZC
3
R 2x 3 0 2
Rx 3
Thế (1) vào (2) ta được R = 2; x = 5/2
Khi tần số là f thì
2
5 5
3
2
UL = U ZL = Z Z R ZL ZC 2 2
n 2 n
2 2
n
2n 2
5f
Ta có: f f0 75 Hz nf f0 75 Hz 2
f0 75 Hz f0 50 Hz Chọn B
Ví dụ 18. Đặt điện áp u = 120 2 cos2πft (V) (f thay đổi được) vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp
gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L, điện trở R và tụ điện có điện dụng C, với CR2 < 2L. Khi f = f1
thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện đạt cực đại. Khi f = f2 = f1 2 thì điện áp hiệu dụng giữa
hai đầu điện trở đạt cực đại. Khi f = f3 thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm đạt cực đại ULmax.
Giá trị của ULmax gần giá trị nào nhất sau?
A. 173 V. B. 57 V. C. 145V. D. 85 V.
Hướng dẫn
Cách 1:
L R2 1 L R2
f f1 UC max L
1
1
C C L C C
1
f f2 f1 2 UR max 2
1
2
LC
1 L R2 1
f f3 UL max 3
3
C C 2 L R2
C
C 2
1 1 L R2 RC
1
. 3
2
2
2 2
1
3
2 1
2. 1
L R2 L C 2 L
C
C 2
2UL 2U 2.120
Vì UL max
80 3 138, 56 V Chọn C
2 2
R 4LC RC 4R C R C
2 2 3
L L
Cách 2: Chuẩn hóa số liệu.
f2 f1 2 f1 1 f2 2
2
f2 2
Mặt khác theo bài suy ra: f1f3 f22 f3 2
2
f1 1
2 2 2 2
U f1 120 1
Ta có:
U 1
U 1 UL max 80 3 V Chọn C
L max f3 L max 2
Ví dụ 19. Đặt điện áp u = U 2 cos2πft (f thay đổi được, U tỉ lệ thuận với f) vào hai đầu đoạn mạch AB
gồm đoạn mạch AM mắc nối tiếp với đoạn mạch MB. Đoạn mạch AM gồm điện trở thuần R mắc nối
tiếp với tụ điện có điện dung C, đoạn mạch MB chỉ có cuộn cảm thuần có độ tự cảm L. Biết 2L > R2C.
Khi f = 60 Hz hoặc f = 90 Hz thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch có cùng giá trị. Khi f = 30
Hz hoặc f = 120 Hz thì điện áp hiệu dụng hai đầu tụ điện có cùng giá trị. Khi f = f1 thì điện áp ở hai đầu
đoạn mạch MB lệch pha một góc 1350 so với điện áp ở hai đầu đoạn mạch AM. Giá trị của f1 bằng.
A. 60 Hz. B. 80 Hz. C. 50 Hz. D. 120 Hz.
Hướng dẫn
* Khi f = 30Hz thì ta gán: U =1V; ZL =1 ; ZC = x ta lập bảng sau:
f U ZL ZC
60 2 2 x/2
90 3 3 x/3
30 1 1 x
120 4 4 x/4
x
* Trường hợp f = 30 Hz và f = 120 Hz thấy Uc bằng nhau nên ta có: 1 x 4 x 4
4
4
U1 U2 2 3
I1 I2
Z1 Z2 2 2
x x
R 2
2
R 3
2
2 3
2 3 2 5
R
3
2 2
R2 2 2 4
R 3
2
3
Điện áp UMB lệch 1350 với điện áp UAM, mà UMB hướng thẳng đứng lên. Suy ra điện áp UAM hợp
với trục dòng điện góc 450. Do vậy
2 5 30 2 5
ZC = R
3
f1
3.4
f1 36 5 Hz Chọn C
Ví dụ 20. Cho mạch điện xoay chiều RLC mắc nối tiếp, cuộn dây thuần cảm. Các giá trị điện trở
L
R, độ tự cảm L và điện dung C thỏa điều kiện R . Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp xoay
C
chiều ổn định, có tần số của dòng điện thay đổi được. Khi tần số góc của dòng điện là 1 hoặc
2 41 thì mạch điện có cùng hệ số công suất. Hệ số công suất của đoạn mạch đó bằng
3 3 5 2
A. . B. . C. . D. .
13 12 12 13
Hướng dẫn
L
R ZL .ZC R2 ZL .ZC
C
Khi tần số thay đổi, ta luôn có f ~ ZL ~1/ZC. Thông thường với dạng này ta sẽ chọn đại lượng
chuẩn hóa là ZL hoặc ZC ứng với tần số nhỏ nhất.
Chọn đại lượng chuẩn hóa là ZL, còn ZC ta chưa biết, ta có bảng sau:
ZL ZC
1 1 X
2 = 41 4 X/4
R R X X 4
Thế số: 1 X 4
R2 1 X
2
X
2 4 R 2
R 4
2
4
R 2 2
Nên cos 1
Chọn D
2 2
R 1X
2
2 14
2 13
Ví dụ 21. Cho đoạn mạch điện xoay chiều RLC nối tiếp với L/C = R2, đặt vào hai đầu đoạn mạch
trên một điện áp xoay chiều u = U 2 cosωt(U không đổi, ω thay đổi được). Khi ω = ω1 và ω = ω2
= 9ω1 thì mạch có cùng hệ số công suất, giá trị của hệ số công suất đó là
3 2 2 4
A. . B. . C. . D. .
73 13 21 67
Hướng dẫn
L R 1 1
Ta có: R 2 ZL .ZC R 2 . Để đơn giản, ta chọn: ZC
C ZL1 n n
1
ZL 9ZL 9n
2 1
Mặt khác : 2 9 1 ZC 1
ZC2 1
9 9n
Hai trường hợp của tần số góc cho cùng một giá trị của hệ số công suất
1 1 1 1 1
cos 1
cos 2
n 9n n
2 2 n 9n 3
1 1
1 n
2
1 9n
2
n 9n
1 1 3
Vậy hệ số công suất của mạch là: cos 1
Chọn D
2 2
1 1 73
12 n 1 3
n 3
Ví dụ 22. Một cuộn dây không thuần cảm nối tiếp với tụ điện có điện dung C trong mạch điện
xoay chiều có điện áp u = U0cosωt V thì dòng điện trong mạch sớm pha hơn điện áp u là φ1, điện
áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn dây là 30 V. Biết rằng, nếu thay tụ điện C bằng tụ điện C’ = 3C thì
dòng điện trong mạch chậm pha hơn điện áp u là φ2 = π/2 - φ1 và điện áp hiệu dụng ở hai đầu
cuộn dây là 90 V. Hỏi biên độ U0 bằng bao nhiêu vôn ?
A. 60 V B. 30 2 V C. 60 2 V D. 30 V
Hướng dẫn
Ud R 2 Z2L
Nhận thấy rằng, nếu ta biểu diễn được ZL ZC nR và ZL mR thì
U
2
R ZL ZC
2
Chọn R 1 và ZL ZC n
ZC
C ' 3C Z 'C
3
ZC ZL ZL Z 'C R2 1
tan . tan 1 . 1 Z L Z 'C
1 2
2 1 2
R R ZC ZL n
9
9 R 2 Z L Z ' C 1 n 2 9 2 n 3
2 2
I ' 3I Z 3Z ' R 2 ZL ZC
n
ZC ZL 3
ZL 2 Ud 1 22 2
Ta có: ZC 1 Z 5
U
2
U0 2Ud 60 V
ZL C 1 3 2
3 3
Chọn A
Ví dụ 23. Nối hai cực của một máy phát điện xoay chiều một pha vào hai đầu đoạn mạch AB gồm
điện trở thuần mắc nối tiếp với một cuộn cảm thuần. Bỏ qua điện trở của máy phát. Khi roto
quay với tốc độ n vòng/phút thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch là 1 A. Khi roto quay
với tốc độ 3n vòng/phút thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch là 3 A. Nếu roto quay
với tốc độ 2n vòng/phút thì cảm kháng của đoạn mạch là
R 2R
A. . B. . C. R 3 . D. 2R 3 .
3 3
Hướng dẫn
Chuẩn hóa R = 1
Gọi x là cảm kháng của cuộn dây khi roto quay với tốc độ n vòng/phút
2
I1 U1Z2 12 3x 1 1
Ta có: x
I2 U2Z1 3 12 x2 3 3
R
Vậy khi roto quay với tốc độ 2n vòng/phút thì cảm kháng của đoạn mạch là ZL
3
Chọn A
Ví dụ 24. Hai cuộn dây nối tiếp với nhau trong một mạch điện xoay chiều. Cuộn 1 có điện trở
thuần r1 lớn gấp 3 lần cảm kháng ZL1 của nó, điện áp trên cuộn 1 và cuộn 2 có cùng giá trị hiệu
dụng nhưng lệch pha nhau π/3. Tỉ số độ tự cảm L1/L2 của hai cuộn dây là
A. 3/2. B. 1/3. C. 1/2. D. 2/3.
Hướng dẫn
Chọn ZL 1 r1 3
1
ZL 1
Ta có: tan 1
1
1
Cuộn dây thứ hai là thuần cảm
r1 3 6
L1 1
Ud1 Ud2 ZL2 Z2L2 r2 2
L2 2
Chọn C
Ví dụ 25. Đặt điện áp xoay chiều u = U0cosωt V vào hai đầu đoạn mạch RLC mắc nối tiếp (cuộn
dây thuần cảm). Khi nối tắt tụ C thì điện áp hiệu dụng trên điện trở R tăng 2 lần và dòng điện
trong hai trường hợp này vuông pha nhau. Hệ số công suất của đoạn mạch lúc sau bằng
2 3 1 2
A. . B. . C. . D. .
5 2 5 2
Hướng dẫn
ZL ZC ZL
1
2
tan 1
tan 2
1 1
2 R R
R 1 1
Chọn ZL ZC
ZL n n
1 1
2
UR 2UR Z1 2Z2 R 2 ZL ZC 4R 2 4Z2L 1 2
4 4n2 n
2 1
n 2
R 1 2
Hệ số công suất: cos Chọn A
2 2
R ZL ZC
2
1 5
12
2
Ví dụ 26. Mắc vào đoạn mạch không phân nhánh RLC một nguồn điện xoay chiều có tần số thay
đổi được. Ở tần số f1 = 60 Hz, hệ số công suất của mạch đạt cực đại cosφ = 1. Ở tần số f2 = 120
Hz, hệ số công suất nhận giá trị cosφ = 0,707. Ở tần số f3 = 90 Hz, hệ số công suất của mạch bằng
A. 0,872. B. 0,486. C. 0,625. D. 0,781.
Hướng dẫn
Chuẩn hóa R = 1
1 Z n
Gọi n là cảm kháng của cuộn dây khi tần số của dòng điện : 2
L1
ZC1 n
1 1
LC
1 2
Ta có: cos 0, 707 n
2 3
n
1 2n
2
2
1
Hệ số công suất khi ω = ω3 là: cos 0, 87 Chọn A
3 2
1 n n
2 3
Ví dụ 27. Một đoạn mạch AB gồm hai đoạn mạch AM và MB mắc nối tiếp. Đoạn mạch AM gồm
biến trở R mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần có độ tự cảm L, đoạn mạch MB là tụ điện có điện
dung C. Đặt điện áp xoay chiều u = U0cos2πft(U0 không đổi, tần số f thay đổi được) vào hai đầu
đoạn mạch AB. Khi tần số là f1 thì điện áp hiệu dụng trên R đạt cực đại. Khi tần số f2 thì điện áp
hiệu dụng giữa hai điểm AM là không đổi khi điều chỉnh R. Hệ thức liên hệ giữa f1 và f2 là
3 4 3 f1
A. f2 f. B. f2 f . C. f2 f . D. f2 .
2 1 3 1 4 1 2
Hướng dẫn
1 R 1
Ta có: 2
ZC x
LC ZL x
2
U 1 nx U
Gỉa sử tần số góc 2
n 1
, khi đó ta có: UAM
2 2
x x
1 nx 2x
2
n n
1
2
1 nx
2 x 0
x f1
Để UAM không phụ thuộc vào R thì 2x 2 0 n 1 f2 Chọn D
n 2
2
Ví dụ 28. Một mát phát điện xoay chiều một pha có roto là phần cảm, điện trở thuần của máy
không đáng kể, đang quay với tốc độ n vòng/phút được nối vào hai đầu đoạn mạch RLC nối tiếp,
L thay đổi được. Ban đầu khi L = L1 thì ZL1 = ZC = R và hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn là U.
Bây giờ, nếu roto quay với tốc độ 2n vòng/phút, để hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu cuộn
cảm vẫn là U thì độ tự cảm L2 bằng
5L1 L1 3L1 3L1
A. . B. . C. . D. .
4 4 8 4
Hướng dẫn
Chuẩn hóa ZL1 = ZC = R =1
Giả sử: L2 = nL1
2n
2
12 2 1
Ta có: U1 U2 n Chọn B
4
2 2
12 1 1 1
1 2n
2
2n
Ví dụ 29. Đặt điện áp xoay chiều u = U0cos2πft V (U0không đổi, f thay đổi được) vào hai đầu
đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở R và tụ điện C. Khi tần số bằng 20 Hz thì công suất tiêu
thụ của đoạn mạch là 20 W, khi tần số bằng 40 Hz thì công suất tiêu thụ của đoạn mạch bằng
32 W. Khi tần số bằng 60 Hz thì công suất tiêu thụ của mạch bằng
A. 48 W. B. 44 W. C. 36 W. D. 64 W.
Hướng dẫn
Chọn R = 1, ZC = n.
P2 I22 Z22 1 n2
Ta có: n 1
P1 I12 Z12 n
2
1
2
1 n2
Tương tự ta cũng có: P3 P1 2
36 W Chọn C
n
1
3
Ví dụ 30. Đặt điện áp u = U 2 cosωt V vào hai đầu đoạn mạch RCL mắc nối tiếp, trong đó cuộn
URC
dây thuần cảm thì thấy U UL . Hệ số công suất của mạch điện là
3
1 3 2 1
A. . B. . C. . D.
2 2 2 3
Hướng dẫn
Chuẩn hóa: U UL 1 URC 3
3
U 2 U 2 U U
2
UR 2
2
1 UR 1 UC
2
Ta có: R L C
3 UR UC U 3
2 2
URC 3
C 2
UR 3
Hệ số công suất của toàn mạch: cos Chọn B
U 2
3.1 Khi L thay đổi hai giá trị L1 và L2 có cùng Z (I, UC, UR, P, cosφ) thì
ZL1 ZL2
ZC
2
1 0
ZL1 ZL2
2 0
1 2
1 0
ZL1 ZL2
0
2
(Hai dòng điện cùng giá trị hiệu dụng nhưng lệch pha nhau là 2α)
Chứng minh
ZL1 ZL2
2 2
Từ Z1 Z2 R 2 ZL1 ZC R 2 ZL2 ZC ZC
2
R R
Từ Z1 Z2 cos 1
cos 2
1
2
Z1 Z2
Ví dụ 1. Đặt điện áp xoay chiều u = U0cos100πt (V) (U0 không đổi) vào hai đầu đoạn mạch mắc
nối tiếp gồm điện trở thuần R, tụ điện có điện dung C = 100/π (μF) và cuộn dây thuần cảm có
độ tự cảm L thay đổi. Nếu L = L1 hoặc L = L1 = 3L1 thì cường độ hiệu dụng qua mạch như nhau.
Trị số L1 là
A. 2/π (H). B. 1/π (H). C. 0,5/π (H). D. 1,5/π (H).
Hướng dẫn
1
ZL
C
100
ZL1 ZL2
ZC
2
ZL1 ZL2 2ZC 200
ZL1 0, 5
ZL1 3ZL1 200 ZL1 50 L 1
H Chọn C
Ví dụ 2. Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở thuần R, tụ
điện có dung kháng 15 Ώ và cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thay đổi. Điều chỉnh L để cảm kháng
lần lượt là ZL = ZL1 và ZL = ZL2 thì mạch tiêu thụ công suất như nhau. Điện áp hiệu dụng ở hai
đầu cuộn cảm khi ZL = ZL1 gấp hai lần khi ZL = ZL2. Giá trị ZL1 bằng
A. 50 Ώ. B. 150 Ώ. C. 20 Ώ. D. 10 Ώ.
Hướng dẫn
P1 P2 Z1 Z2 ZL1 ZL2 2ZC 30
UZL1 UZL2
UL1 2UL2 2 ZL1 2ZL2
2 2
R ZL1 ZC
2
R ZL2 ZC
2
Z 20
L1
Chọn C
ZL2 10
Ví dụ 3. Mạch điện xoay chiều gồm ba điện trở R, L, C mắc nối tiếp. R và C không đổi; L thuần
cảm và thay đổi được. Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp xoay chiều có biểu thức u = 200 2
cos100πt (V). Thay đổi L, khi L = L1 = 4/π (H) và khi L = L2 = 2/π (H) thì mạch điện có cùng
công suất P = 200 W. Giá trị R bằng
A. 50 Ώ. B. 150 Ώ. C. 20 Ώ. D. 100 Ώ.
Hướng dẫn
ZL1 ZL2
P1 P2 Z1 Z2 ZC
2
300
U2 R 2002 R
P1 200 R 100
2 2
R 2 ZL ZC R 2 400 300
Chọn D
ZL1 ZL2
Chú ý: Khi L thay đổi hai giá trị L1 và L2 có cùng I, UC, UR, P thì ZC và khi xảy ra
2
ZL1 ZL2
cộng hưởng (Imax, UCmax, URmax, Pmax) thì ZL0 ZC . Từ đó suy ra: ZL0
2
Ví dụ 4. Cho mạch điện xoay chiều tần số 50 Hz nối tiếp gồm cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L
thay đổi được, tụ điện có điện dung C và điện trở R. Có hai giá trị khác nhau của L là 3 /π (H)
và 3 3 /π (H) thì dòng điện có cùng giá trị hiệu dụng nhưng giá trị tức thời có pha ban đầu hơn
kém nhau 2π/3. Giá trị của R và ZC lần lượt là
A. 100 Ώ và 200 3 Ώ. B. 100 Ώ và 100 3 Ώ. C. 200 Ώ và 200 3 Ώ. D. 200 Ώ và 100 3 Ώ.
Hướng dẫn
ZL L1 100 3 Z L2
L2 300 3 1
2
ZL1 ZL2
I1 I2 Z1 Z2 ZC
2
200 3
2 ZL2 ZC
Theo bài ra: 2 tan 2
tan
3 3 R
300 3 200 3
R
tan R 100
3
Chọn A
Chú ý: Khi L thay đổi để so sánh các giá trị I, P, UR, UC có thể dùng đồ thị của chúng theo ZL.
Dựa vào đồ thị ta sẽ thấy:
ZL càng gần ZL0 thì I, P, UR, UC càng lớn, càng xa thì càng bé ( ZL0 ZC )
I1 I2 I thì ZL0 ZC
ZL1 ZL2 ZL3 ZL1;Z L2 I3 I
2 Z Z ;Z I3 I
L3 L1 L2
Ví dụ 5. Đặt điện áp xoay chiều u = 100 2 cos100πt (V) vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm
điện trở thuần R = 50 Ώ, tụ điện C và cuộn cảm thuần có cảm kháng ZL thay đổi. Điều chỉnh ZL
lần lượt bằng 15 Ώ, 30 Ώ và 45 Ώ thì cường độ hiệu dụng qua mạch lần lượt bằng I1, I2 và I3. Nếu
I1 = I2 = I thì
A. I3 = 2I. B. I3 < I. C. I3 = 2 A. D. I3 = I
Hướng dẫn
ZL1 ZL2
ZL0
2
22, 5 I
ZL 3 ZL1 ;ZL2
3
I Chọn A
Chú ý:
1) Để so sánh P3 và P4 ta có thể dùng phương pháp “giăng dây” như sau: Từ P3 kẻ đường song
song với trục hoành nếu P4 trên dây thì P4 > P3 và nếu dưới dây thì P4 < P3.
2) Để tìm công suất lớn nhất trong số các công suất đã cho, ta chỉ cần so sánh hai giá trị gần đỉnh
nhất bằng phương pháp “giăng dây”.
Ví dụ 6. Đặt điện áp xoay chiều u = U0cos100πt (V) vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm
điện trở thuần R, tụ điện và cuộn cảm thuần có cảm kháng ZL thay đổi. Điều chỉnh ZL lần lượt
bằng 15 Ώ, 20 Ώ, 32 Ώ, 38 Ώ, 41 Ώ và 65 Ώ thì cường độ hiệu dụng qua mạch lần lượt bằng I1, I2,
I3, I4, I5 và I6. Nếu I1 = I6 thì trong số các cường độ hiệu dụng trên giá trị lớn nhất là
A. I5. B. I2. C. I3. D. I4.
Hướng dẫn
ZL1 ZL2
Vị trí đỉnh: ZL0
2
40
Càng gần đỉnh I càng lớn. Vì ZL4 và ZL5 gần ZL0 hơn nên chỉ cần
so sánh I4 và I5. Giá trị nào lớn hơn sẽ là giá trị lớn nhất trong
số các giá trị đã cho. Từ I4 kẻ đường song song với trục hoành
cắt đồ thị tại điểm có hoàng độ Z’L4 sao cho:
ZL4 Z 'L4 38 Z 'L4
ZL0
2
40
2
Z 'L4 42
Vì ZL5 ZL4 ;Z 'L4 I5 I4 Chọn A
3.2 Khi C thay đổi hai giá trị C1 và C2 có cùng Z (I, UL, UR, P, cosφ) thì
ZC1 ZC2
ZL
2
1 0
ZC1 ZC2
2 0
1 2
1 0
ZC1 ZC2
0
2
(Hai dòng điệncùng giá trị hiệudụngnhưng lệchpha nhau là 2α)
Chứng minh
2 2
Z1 Z2 R 2 ZL ZC1 R 2 ZL ZC2
ZC1 ZC2
2 2
ZL ZC1 ZL ZC2 ZL
2
R R
Z1 Z2 . cos 1
cos 2
1
2
Z1 Z2
Ví dụ 1. (ĐH-2010) Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi, tần số 50 Hz vào hai
đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở thuần R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có
điện dung C thay đổi được. Điều chỉnh C đến giá trị 10-4/(4π) F hoặc 10-4/(2π) F thì công suất
tiêu thụ trên đoạn mạch đều có giá trị bằng nhau. Giá trị của L bằng
A. 1/(2π) H. B. 2/π H. C. 1/(3π) H. D. 3/π H.
Hướng dẫn
1
ZC1
C1
400 ZC1 ZC2
3
ZL
2
100 L 300 L H Chọn D
Z 1 400
C2 C2
Ví dụ 2. Mạch RLC nối tiếp tụ điện có điện dung C thay đổi, mắc vào mạng xoay chiều 200 V –
50 Hz. Có hai giá trị C1 2 ệt lượng mạch toả ra trong 10 s
đều là 2000 J. Điện trở thuần của mạch và độ tự cảm của cuộn dây là
A. 300 Ώ và 1/π (H). B. 100 Ώ và 3/π (H). C. 300 Ώ và 3/π (H). D. 100 Ώ và 1/π (H).
Hướng dẫn
1
ZC1
C1
400 ZC1 ZC2
3
ZL
2
100 L 300 L H
Z 1 400
C2 C2
U2Rt 2002 R.100
Q I2 Rt 2000 R 100 Chọn B
R 2 1002
2
R ZL ZC1
2
ZC1 ZC2
Chú ý: Khi L thay đổi hai giá trị L1 và L2 có cùng I, UC, UR, P thì ZL và khi xảy ra
2
ZC1 ZC2
cộng hưởng (Imax, UCmax, URmax, Pmax) thì ZC0 ZL . Từ đó suy ra: ZC0
2
Ví dụ 3. Đặt điện áp xoay chiều ổn định vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở thuần
R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C thay đổi được. Điều chỉnh điện dung
C để dung kháng của tụ bằng 100 Ώ hoặc 300 Ώ thì cường độ hiệu dụng qua mạch giá trị bằng
nhau. Khi mạch xảy ra cộng hưởng thì dung kháng của tụ bằng
A. 250 Ώ. B. 75 Ώ. C. 100 3 Ώ. D. 200 Ώ.
Hướng dẫn
ZC1 ZC2
ZC0
2
200 Chọn D
Ví dụ 4. Cho đoạn mạch RLC nối tiếp với C thay đổi được. Ban đầu điều chỉnh để dung kháng
của tụ là ZC . Từ giá trị đó, nếu tăng dung kháng thêm 20 Ώ hoặc giảm dung kháng đi 10 Ώ thì
công suất tiêu thụ trên đoạn mạch là như nhau. Hỏi từ ZC, phải thay đổi dung kháng của tụ như
thế nào để công suất tiêu thụ trên mạch lớn nhất?
A. Tăng thêm 5 Ώ. B. Tăng thêm 10 Ώ. C. Tăng thêm 15 Ώ. D. Giảm đi 15 Ώ.
Hướng dẫn
ZC0
ZC1 ZC2
ZC
20 ZC 10 Z 5 Chọn A
C
2 2
Ví dụ 5. Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi, tần số 50 Hz vào hai đầu đoạn
mạch mắc nối tiếp gồm điện trở thuần R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung
C thay đổi được. Điều chỉnh điện dung C đến giá trị 10-4/(π) F hoặc 10-4/(3π) F thì công suất tiêu
thụ trên đoạn mạch đều có giá trị bằng nhau nhưng pha ban đầu của dòng điện hơn kém nhau
2π/3. Giá trị của R bằng
A. 100 3 Ώ. B. 100/ 3 Ώ. C. 100 Ώ. D. 500 Ώ.
Hướng dẫn
ZC1
1
C1
100 Z C2
1
C2
300 1
2
ZC1 ZC2
I1 I2 Z1 Z2 ZL
2
200
2 ZL ZC1
Theo bài ra: 2 tan 1
tan
3 3 R
Hướng dẫn
Cách 1:
1 1
ZC1
C1
100 ZC2
C2
2ZC1
1
2
ZC1 ZC2
I1 I2 Z1 Z2 ZL 1, 5ZC1
2
Theo bài ra:
ZL ZC
2 tan 1
tan
2 4 R
0, 5ZC1 1 50 6
100
1 ZC1 200 C 1
ZC1
.10 F
Chọn B
Cách 2:
ZC1 ZC2
ZL 1, 5ZC1
2
2 1
4
ZL ZC1 0, 5ZC1 1 50 6
tan
1
R
100
1 ZC1 200 C 1
C1
10 F
Chọn B
Ví dụ 7. Cho đoạn mạch điện xoay chiều RLC nối tiếp gồm R = 100 3 Ω, cuộn cảm thuần và tụ
điện có dung kháng ZC thay đổi. Khi ZC = ZC1 =100 Ω hoặc khi ZC = ZC2 = 300 Ω thì công suất
tiêu thụ của đoạn mạch như nhau. Nếu cường độ dòng điện qua mạch khi ZC = ZC1 là i1 = 2 2
cos(110πt + π/12) (A) thì khi ZC = ZC2 dòng điện qua mạch có biểu thức
A. i2 = 2 2 cos(110πt + 5π/12) (A). B. i2 = 2cos(110πt - π/4) (A).
C. i2 = 2cos(110πt + 5π/12) (A). D. i2 = 2 2 cos(110πt - π/4) (A).
Hướng dẫn
ZC1 ZC2
P1 P2 Z1 Z2 ZL
2
200
ZL ZC1 1
tan 1
1
0
R 3 6
i2 sớm hơn i1 là π/3
tan ZL ZC2 1
0
2
R 2
6
3
5
i2 2 2 cos 110 t 2 2 cos 110 t
12 3
A
12
Chọn A
Ví dụ 8. Cho đoạn mạch điện xoay chiều RLC nối tiếp gồm R = 11,7 3 Ω, cuộn cảm thuần và tụ
điện có điện dung C thay đổi. Khi C = C1 = 1/(7488π) F hoặc khi C = C2= 1/(4680π) F thì công
suất tiêu thụ của đoạn mạch như nhau. Biết cường độ dòng điện qua mạch khi C = C1 là i1 = 3 3
cos(120πt + 5π/12) (A). Khi C = C3 thì hệ số công suất của đoạn mạch có giá trị lớn nhất. Lúc
này, dòng điện qua mạch có biểu thức
A. i3 = 3 2 cos120πt (A). B. i3 = 6cos(120πt + π/6) (A).
C. i3 = 6cos(120πt + π/4) (A). D. i3 = 3 3 cos(120πt + π/12) (A)
Hướng dẫn
1
ZC1
C1
62, 4 ZC1 ZC2
1 2
ZL
Z Z
2
50, 7
Z 1 39
C2 C2
ZL ZC1 1
tan 1 1 0
R 3 6
2
Z1 R ZL ZC1 23, 4
2
5
u 23, 4.3 3 cos 120 t 70,2 3 cos 120 t V
12 6 4
u
Khi cộng hưởng: i3
R
6 cos 120 t A Chọn C
4
Ví dụ 9. Cho đoạn mạch điện xoay chiều AB không phân nhánh gồm một cuộn cảm thuần, một
tụ điện có điện dung C thay đổi được, một điện trở hoạt động 100 Ω. Giữa AB có một điện áp
xoay chiều luôn ổn định u = 110cos(120πt - π/3) (V). Khi C = 125/(3π) μF thì điện áp giữa hai
đầu cuộn cảm có giá trị lớn nhất. Biểu thức của điện áp giữa hai đầu cuộn cảm là
A. uL = 264cos(120πt + π/6) (V). B. uL = 220cos(120πt + π/6) (V).
C. uL = 220cos(120πt + π/2) (V). D. uL = 110 2 cos(120πt + π/2) (V).
1
ZC
C
200 Z
UL max
Cong huong L
ZC 200 i Ru 1,1cos 120 t
A
3
u L iZL 1,1 200i 220 220 cos 120 t V Chọn B
3 6 6
Chú ý: Khi C thay đổi để so sánh các giá trị I, P, UR, UC có thể dùng đồ thị của chúng theo ZL.
Dựa vào đồ thị ta sẽ thấy:
ZC càng gần ZC0 thì I, P, UR, UL càng lớn, càng xa thì càng bé ( ZC0 ZL )
I1 I2 I thì ZC0 ZL
ZC1 ZC2 ZC3 ZC1;Z C2 I3 I
2 Z Z ;Z I3 I
C3 C1 C2
Ví dụ 10. Đặt điện áp xoay chiều u = 100 2 cos100πt (V) vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp
gồm điện trở thuần R = 50 Ώ, cuộn cảm thuần và tụ điện có dung kháng ZC thay đổi. Điều chỉnh
ZC lần lượt bằng 15 Ώ, 50 Ώ và 55 Ώ thì cường độ hiệu dụng qua mạch lần lượt bằng I1, I2 và I3.
Nếu I1 = I2 = I thì
A. I3 = 2I. B. I3 < I. C. I3 = 2 A. D. I3 > I.
Hướng dẫn
ZC1 ZC2
ZC0
2
32, 5 I
ZC3 ZC1 ;ZC2
3
I Chọn B
Chú ý:
1) Để so sánh P3 và P4 ta có thể dùng phương pháp “giăng dây” như sau: Từ P3 kẻ đường song
song với trục hoành nếu P4 trên dây thì P4 > P3 và nếu dưới dây thì P4 < P3.
2) Để tìm công suất lớn nhất trong số các công suất đã cho, ta chỉ cần so sánh hai giá trị gần đỉnh
nhất bằng phương pháp “giăng dây”.
Ví dụ 11. Đặt điện áp xoay chiều u = U0cos100πt (V) vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm
điện trở thuần R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm 0,25/π H và tụ điện có dung kháng ZC thay đổi.
Điều chỉnh ZC lần lượt bằng 15 Ώ, 20 Ώ, 29 Ώ và 50 Ώ thì cường độ hiệu dụng qua mạch lần lượt
bằng I1, I2, I3 và I4. Trong số các cường độ hiệu dụng trên giá trị lớn nhất là
A. I1. B. I2. C. I4. D. I4.
Hướng dẫn
Ví dụ 12. Đặt điện áp xoay chiều ổn định vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở thuần
R = 100 Ώ, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C thay đổi được. Điều chỉnh
điện dung C để dung kháng của tụ bằng 100 Ώ hoặc 300 Ώ thì cường độ hiệu dụng qua mạch giá
trị bằng nhau. Khi điện áp hiệu dụng trên tụ cực đại thì dung kháng của tụ bằng
A. 250 Ώ. B. 75 Ώ. C. 100 3 Ώ. D. 200 Ώ.
Hướng dẫn
ZC1 ZC2
2 2
I1 I2 R 2 ZL ZC1 R 2 ZL ZC2 ZL 200
2
R2 Z2L 1002 2002
UC max ZC
ZL
200
250 Chọn A
3.3 Khi ω thay đổi hai giá trị ω1 và ω2 có cùng Z (I, UR, P, cosφ) thì
1
1 2 2cong huong
LC
1 0
1 2
1 0
1 2
1 0
1 2
0
1
(Hai dòng điện cùng giá trị hiệu dụng nhưng lệch pha nhau là 2α)
Chứng minh:
2 2
1 1
Z1 Z2 R 2
L R
2
L
1
C 2
C
1 2
1 1 1
L L
1
C 2
C 1 2
LC
1 2
R R
Z1 Z2 cos 1
cos 2
1
2
Z1 Z2
Ví dụ 1. (ĐH-2009) Đặt điện áp xoay chiều u = U0cosω t có U0 không đổi và ω thay đổi được vào
hai đầu đoạn mạch có R, L, C mắc nối tiếp. Thay đổi ω thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong
mạch khi ω = ω1 bằng cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch khi ω = ω2. Hệ thức đúng là :
A. (ω1 + ω2)LC = 2. B. ω1ω2LC = 1. C. (ω1 + ω2)2LC = 4. D. (ω1 + ω2)2LC = 1.
Hướng dẫn
U U
Cách 1: I , I phụ thuộc ω theo kiểu hàm phân thức nên:
Z 2
1
R2 L
C
1
0
1 2
1 2
LC 1 Chọn B
LC
Cách 2: I không thay đổi Z không thay đổi
2 2
1 1 1
R
2
L R 2
L Chọn B
1
C 2
C 1 2
LC
1 2
Ví dụ 2. Một mạch xoay chiều RLC nối tiếp chỉ có tần số f dòng điện thay đổi được. Khi f = 12,5
Hz và f = 50 Hz thì công suất tiêu thụ của mạch như nhau. Thay đổi f sao cho công suất toàn
mạch lớn nhất thì trong thời gian 1 s có bao nhiêu lần cường độ dòng điện qua mạch bằng 0?
A. 50. B. 15. C. 25. D. 75.
Hướng dẫn
U2 R
P I2 R 2
, P phụ thuộc ω theo kiểu hàm phân thức nên:
1
R2 L
C
0
1 2
f f1f2 25 Hz
Trong 1 chu kì dòng điện = 0 hai lần, mà trong 1 s có 25 chu kì nên số lần dòng điện = 0 là
2.25 50 lần Chọn B
Ví dụ 3. (ĐH-2011) Lần lượt đặt các điện áp xoay chiều u1 = U 2 cos(100πt + φ1); u2 = U 2
cos(120πt + φ2) và u3 = U 2 cos(110πt + φ3) vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần R, cuộn
cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp thì cường độ dòng điện trong
đoạn mạch có biểu thức tương ứng là: i1 = I 2 cos(100πt); i2 = I 2 cos(120πt + 2π/3) và i3 = I’
2 cos(110πt - 2π/3). So sánh I và I’, ta có:
A. I = I’. B. I = I’ 2 C. I < I’. D. I > I’.
Hướng dẫn
U
Đồ thị I theo ω có dạng như hình vẽ.
2
1
R2 L
C
Càng gần vị trí đỉnh dòng hiệu dụng càng lớn nên I’ > I
Chọn B
hưởng
1
3
0
3
L 3
0
1 C
0
1 2
3
LC 1
L 0
3 0 3
C 3
3
Ví dụ 4. (QG - 2015) Lần lượt đặt các điện áp xoay chiều u1, u2 và u3 có cùng giá trịhiệu dụng
nhưng tần số khác nhau vào hai đầu một đoạn mạch có R, L, C nối tiếp thì cường độdòng điện
trong mạch tương ứng là: i1 = I 2 cos(150π + π/3). i2 = I 2 cos(200πt + π/3), i3 = cos(100πt -
π/3). Phát biểu nào sau đây đúng?
A. i2 sớm pha so với u2. B. i3 sớm pha so với u3.
C. i1 trễ pha so với u1. D. i1 cùng pha với i2.
Hướng dẫn
Có thể xem mạch RLC có tần số thay đổi
Vì hai dòng i1 và i2 có cùng giá trị hiệu dụng nên tần số cộng hưởng
1 1
0
1 2
150 .200 170 rad/s 3
C
3
L
LC 3
2
2
0
3
'3 100 95 '3
(Lấy φ > 0 khi ZL > ZC và ngược lại). Dòng điện trong hai trường hợp lệch pha nhau là 2α
Ví dụ 6. Đoạn mạch RLC đặt dưới điện áp xoay chiều ổn định có tần số f thay đổi được. Khi tần
số là f1 và khi tần số là f2 thì pha ban đầu của dòng điện qua mạch là -π/6 và π/3, còn cường độ
hiệu dụng không thay đổi. Tính hệ số công suất mạch khi f = f1?
A. 0,5. B. 0,71. C. 0,87. D. 0,6.
Hướng dẫn
R R
I1 I2 Z1 Z2 cos 1
cos 2
1
2
Z1 Z2
Dòng điện trong hai trường hợp lệch pha nhau là 2
3 6 4
1
2
cos 1
cos 2
cos 0, 71 Chọn B
4 4
Ví dụ 7. Mạch xoay chiều nối tiếp gồm cuộn dây thuần cảm L, điện trở R = 150 3 Ώvà tụ điện
C. Đặt vào hai đầu đoạn mạch hiệu điện thế u =U0cos2πft (V) với f thay đổi được. Khi f = f1 =
25 Hz hay f = f2 = 100 Hz thì dòng điện trong mạch có giá trị hiệu dụng như nhau nhưng lệch pha
nhau 2π/3. Cảm kháng của cuộn dây khi f = f1 là
A. 600 Ώ. B. 150 Ώ. C. 300 Ώ. D. 450 Ώ.
Hướng dẫn
1 1
I1 I2 Z1 Z 2 1 2
1
L. 2
ZL1 2
LC 1
C 1 1
2 1
3
Dòng điện trong hai trường hợp lệch pha nhau là 2
3 3
2
3
1
L ZL1 ZL1
Z
2
1
C ZL1 1 4
tan 1
R
1
R
1
3 L1
150 Chọn B
150 3
3.4 Khi ω thay đổi hai giá trị ω1 và ω2 có cùng Z (I, UR, P, cosφ) và cho thêm L/C = n2R2
thì ngoài φ1 = -φ2 còn có thêm
1 1
1 L nR ZC1 nR 2
1 2 C
LC 1 2 1 1
L n2 R 2 C 1
ZL1 1L nR
1
C nR 1
2 2
2
2
Z1 Z2 R 2 ZL1 ZC1 R 1n
2 1
2
2 1
R 1
cos 1
cos 2
Z1 2
1n 2 1
2
2 1
ZL1 ZC1
tan tan n 1
2
1 2
R
2 1
Ví dụ 1. Cho mạch điện xoay chiều RLC mắc nối tiếp, cuộn dây thuần cảm. Biết L = CR2. Đặt
vào hai đầu đoạn mạch điện áp xoay chiều ổn định, mạch có cùng hệ số công suất với hai giá trị
của tần số góc 50π rad/s và 200π rad/s. Hệ số công suất của đoạn mạch bằng
A. 2/ 13 . B. 1/2. C. 1/ 2 . D. 3/ 12 .
Hướng dẫn
Cách 1
Áp dụng kết quả: “Nếu φ1 và φ2 có cùng Z (I, UR, P, cosφ) và cho thêm L/C = n2R2 thì
tan tan n 1
2
1 2
2 1
50 200
tan tan 1 1, 5
1 2
200 50
1 2
cos 1
cos 2
Chọn A
1 tan2 13
Cách 2
R R 1
cos 1
cos 2
1 2
2 2 LC
1 1
R 2 L R 2 L
1
1
C
2
2
C
L
Kết hợp với R 2 ZC1 R 2
;ZL1 R 1
C 1 2
R 2
cos 1
Chọn A
2
13
R2 R 1
R 2
2 1
Ví dụ 2. Cho mạch điện xoay chiều RLC mắc nối tiếp, cuộn dây thuần cảm. Biết L = CR2. Đặt
3
vào hai đầu đoạn mạch điện áp xoay chiều ổn định, mạch có cùng hệ số công suất 0, 35 với
73
hai giá trị của tần số góc ω1 = 100π rad/s và ω2. Giá trị ω2 có thể là
A. 50π rad/s. B. 100π/3 rad/s. C. 100π/7 rad/s. D. 100π/9 rad/s.
Hướng dẫn
Cách 1
Áp dụng kết quả: “Nếu φ1 và φ2 có cùng Z (I, UR, P, cosφ) và cho thêm L/C = n2R2 thì
tan tan n 1
2 .
1 2
2 1
Đặt ω2 = xω1
2 x 9
1 1 73 1
1 tan 2
12 x 1 x 2 1 Chọn D
cos2 x 9 x x
1 9
Cách 2
R R 1
cos 1
cos 2
1 2
2 2 LC
1 1
R 2 L R 2 L
1
1
C
2
2
C
L
Kết hợp với R 2 ZC1 R 2
;ZL1 R 1
C 1 2
2
900
R 3
cos 1
100 Chọn D
2
73 2
9
R2 R 1
R 2
2 1
Ví dụ 3. Cho mạch điện xoay chiều RLC mắc nối tiếp, cuộn dây thuần cảm. Biết L = CR2. Đặt
vào hai đầu đoạn mạch điện áp xoay chiều ổn định, mạch tiêu thụ cùng công suất P0 với hai giá
trị của tần số f1 và f2. Khi tần số f3 thì điện áp hiệu dụng trên tụ cực đại và lúc này mạch tiêu thụ
công suất P. Nếu f1 + f2 = 5f3/ 2 thì tỉ số P/P0 gần nhất giá trị nào sau đây?
A. 0,82. B. 1,2. C. 0,66. D. 2,2.
Hướng dẫn
Khi ω thay đổi hai giá trị ω1 và ω2 mà có cùng I, UR, P, cosφ thì Z2 = Z1 hay:
1 1
1 L R ZC1 R 2
1 C
LC 2 1 2 1 1
L R2 C 1
ZL1 1L R
1
C R 1
2 2
2
2
Z1 Z2 R 2 ZL1 ZC1 R 1 1
2
2 1
Pmax Pmax
P1 P2 P0
2
2
1
1
1 2
1
1 2
1 2
Khi ω thay đổi để UCmax thì chuẩn hóa: ZL 1 , ZC n , R 2n 2
R2 2
cos2
n 1
2
R 2 ZL ZC
1 2 2
Vì n 2 nên cos2 P Pmax cos2 P
RC2
3 3 max
1
2L
Mặt khác:
2 1
2
Pmax 2 P 3 13
P2 P1 P0 Pmax . 1,2 Chọn B
4,25 1 13 P0 2 3
13
L
Chú ý: Điều kiện n2 R có thể trá hình dưới dạng điều kiện vuông pha.
C
Ví dụ 4. Đặt điện áp u = 125 2 cosωt (V), ω thay đổi được vào đoạn mạch nối tiếp AMB. Đoạn
mạch AM gồm điện trở R nối tiếp tụ điện, đoạn mạch MB chứa cuộn dây có điện trở r. Biết điện
áp trên đoạn AM luôn vuông pha với điện áp trên đoạn MB và r = R. Với hai giá trị ω = 100π
rad/s và ω = 56,25π rad/s thì mạch AB có cùng hệ số công suất và giá trị đó bằng
A. 0,96. B. 0,85. C. 0,91 D. 0,82
Hướng dẫn
L CR 2
ZC ZL
U AM U MB tan AM
tan MB
1 1 L
R r C 2
R
1
R 2
1 L CR2 1C 1
cos 1
cos 2
LC L
C
1 2 R 2
1L R
1
2
Rr 2
cos 1
0, 96 Chọn A
2 2
2
Rr R 1
R 2 4 1
2
2 1 2 1
3.5 Khi ω thay đổi hai giá trị ω1 và ω2 (giả sử ω1 > ω2) có cùng Z = nR (I = Imax/n, UR =
U/n, P = Pmax/n, cosφ = 1/n) thì
1 0
khi 1 2
0
1 2
2cong huong 1 2
1 0
1 2
LC
khi 1 2
2 0
L 1 2 2
R 1
n2 1 1 2
C n2 1
(Hai dòng điện cùng giá trị hiệu dụng nhưng lệch pha nhau là 2α)
Chứng minh:
2 2
Imax 1 1
Từ I1 I2 Z1 Z2 nR hay R 2
1
L R
2
2
L nR
n 1
C 2
C
1
1L R n2 1
1
C
Vì ω1 > ω2 thì chỉ có thể xảy ra trường hợp:
L 1 R n 2 1
2 C
2
L 1 R n 2 1 n2 1
2 C
2
Ví dụ 1. Đặt điện áp xoay chiều có tần số ω thay đổi được vào hai đầu đoạn mạch RLC nối tiếp.
Khi ω thay đổi thì cường độ hiệu dụng trong mạch đạt giá trị cực đại là Imax và hai giá trị ω1 và ω2
thì cường độ hiệu dụng trong mạch đạt giá trị đều bằng Imax/ 5 . Cho (ω1 - ω2)/(Cω1ω2) = 60 Ώ,
tính R.
A. R = 30 Ώ. B. R = 60 Ώ. C. R = 120 Ώ. D. R = 100 Ώ.
Hướng dẫn
60
Thay giá trị vào công thức: R 1 2
30 Chọn A
1
C n 1
2
2
5 1
Ví dụ 2. (ĐH - 2012) Đặt điện áp u = U0cosωt (V) (U0 không đổi, ω thay đổi được) vào hai đầu
đoạn mạch gồm điện trở thuần R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm 0,8/π H và tụ điện mắc nối tiếp.
Khi ω = ω0 thì cường độ dòng điện hiệu dụng qua đoạn mạch đạt giá trị cực đại Im. Khi ω = ω1
hoặc ω = ω2 thì cường độ dòng điện cực đại qua đoạn mạch bằng nhau và bằng Im. Biết ω1 - ω2 =
200π rad/s. Giá trị của R bằng
A. 150 Ώ. B. 200 Ώ. C. 160 Ώ. D. 50 Ώ.
Hướng dẫn
Imax
Ý của bài toán, khi ω = ω1 hoặc ω = ω2 thì I1 I2
2
Sau khi nghiên cứu kĩ phương pháp nói trên, thay giá trị vào công thức:
0, 8
L .200
R
1 2
160 Chọn A
n2 1 2 1
Chứng minh
Vì dòng điện trong hai trường hợp vuông pha nhau nên: cos2 2
sin2 1
cos2 1
cos2 2
1
UR1 I1R
cos 1
Từ U U I2 nI1
cos 2 n cos 1
U
cos R2 2 I R
2
U U
Ví dụ 1. Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu mạch RLC nối tiếp, cuộn dây thuần cảm. Khi nối tắt
tụ C thì điện áp hiệu dụng hai đầu R tăng 3 lần và dòng điện trong hai trường hợp vuông pha
nhau. Hệ số công suất của mạch sau khi nối tắt C là
A. 1/ 5 . B. 2 / 5 . C. 3 /2. D. 3 /10.
Hướng dẫn
Vì dòng điện trong hai trường hợp vuông pha nhau nên:
cos2 2
sin2 1
cos2 2
1 cos2 1 1
Mà
UR1
cos cos
2
1
U
UR 2 UR1 3
cos 2
1
cos UR2 3
2
U
Thay (2) vào (1):
cos2 3
cos2 2
1 2
cos 2
Chọn C
3 2
Ví dụ 2. Đặt điện áp u =U0cosωt vào hai đầu mạch gồm cuộn dây không thuần cảm nối tiếp với
tụ điện, vôn kế nhiệt măt vào hai đầu cuộn dây. Nếu nối tắt tụ điện thì chỉ số vôn kế tăng 3 lần
và cường độ dòng điện tức thời trong hai trường hợp vuông pha nhau. Hệ số công suất của mạch
lúc đầu là:
A. 1/ 10 . B. 2 / 5 . C. 3 /2. D. 3 /10.
Hướng dẫn
Vì dòng điện trong hai trường hợp vuông pha nhau nên:
cos2 2
sin2 1
cos2 2
1 cos2 1 1
Mà
UR1
cos
2
1
U
URL2 3URL1
cos 3 cos
UR 2 3UR1 2 1
cos UR2
2
U
5. Hai trường hợp tần số thay đổi f2 = nf1 liên quan đến điện áp hiệu dụng
Khi thay đổi tần số mà liên quan đến điện áp thì ta áp dụng công thức tính điện áp tổng cho hai
trường hợp:
2
Lúc đầu: U2 U2R UL UC Tính được U và ZL = k1R,ZC = k2R.
Nếu f’ = nf thì Z’L = nZL = nk1R, Z’C = ZC/n = k2R/n hay U’L = nk1U’R và U’C = k2U’R/n.
2
Thay các biểu thức đó vào phương trình: U2 U '2R U 'L U 'C thì chỉ còn ẩn duy nhất là
U’R.
Ví dụ 1. Đặt điện áp xoay chiều u = U 2 cos2πft (V) vào hai đầu đoạn mạch nối tiếp gồm điện
trở R, cuộn cảm thuần L và tụ điện C thì điện áp hiệu dụng trên R, trên L và trên C lần lượt là
136 V, 136 V và 34 V. Nếu chỉ tăng tần số của nguồn 2 lần thì điện áp hiệu dụng trên điện trở là
A. 25 V. B. 50 V. C. 50 2 V. D. 80 V.
Hướng dẫn
U L U R Z L R
2 2
U U U L UC
2
R
136 136 34
2
170 V U R
UC R ZC
4 4
Z 'L 2ZL 2R U 'L 2U 'R
2
f ' 2f ZC R U 'R thay vào U2 U '2R U 'L U 'C , ta được:
Z 'C U 'C
2 8 8
225U '2R
170 U '
2 2
R
64
U 'R 80 V Chọn D
Ví dụ 2. Đặt điện áp xoay chiều u = U 2 cos2πft (V) vào hai đầu đoạn mạch nối tiếp gồm điện
trở R, cuộn cảm thuần L và tụ điện C thì điện áp hiệu dụng trên R, trên L và trên C lần lượt là
120 V, 180 V và 20 V. Nếu chỉ giảm tần số của nguồn 2 lần thì điện áp hiệu dụng trên tụ gần giá
trị nào nhất sau đây?
A. 25 V. B. 50 V. C. 65 V. D. 40 V.
Hướng dẫn
UL 1, 5U R ZL 1, 5R
2 2
U U U L UC
2
R
120 180 20
2
200 V U R
UC R ZC
6 6
Z
Z 'L L 0, 75R U 'L 0, 75U 'R
f 2
2
f' thay vào U2 U '2R U 'L U 'C , ta được:
2 Z ' 2Z R U ' R U '
C C
3 C
3
U U
UL
R 2 Z2C 1
2
ZL
2ZC
1
ZL
1
ax 2 bx c
b 1 Z R 2 ZC2
UL max ax2 bx c min x 2 C 2 ZL
2a ZL R ZC ZC
UZL U
Thay biểu thức ZC vào: UL tính ra U L max R 2 Z2C ICHZRC
R
2
R 2 ZL ZC
R2 ZC2
Mặt khác, từ ZL ZLZC R 2 Z2C suy ra
ZC
U
UL max R 2 ZC2 ICH ZLZC ICHZRC
R
Vậy khi L thay đổi:
R2 Z2C
UL max ICH ZLZC ICHZRC ZL
ZC
AM ZAM R
sin
AN ZAN R 2 ZC2
Áp dụng định lý hàm số sin cho tam giác ANB:
UL U sin
UL U max 90 U URC
sin sin sin
Khi đó:
2
U U U ZC U
R ZC U 1 U 1 tan2
2 2
L max sin R R RC
cos RC
ZL ZC ZC R 2 Z2C
tan . tan RC
1 . 1 Z L
R R ZC
Vậy khi L thay đổi:
U
UL max U URC tan . tan RC
1 UL max U 1 tan2 RC
cos RC
U2L U2 U2RC U2 U2R U2C
U2R UC UL UC
2
u u RC
2 2
Hệ quả: U U U U
C L C và
U 2
RC
U 2
1
1 1 1
U2 U2 U2
R RC
ZL ZC
tan ZL ZC R tan ZL R tan ZC
R
Ta có:
UZL
U R tan ZC U
UL R sin ZC cos
R 2 R 2 tan2 R
2
R ZL ZC
2
Biến đổi biểu thức UL về dạng phương trình lượng giác cơ bản:
ZC
U R U
UL
R
R 2 ZC2
R2 Z2
cos sin
R
R 2 Z2C cos 0
C
R ZC
2 2
R
Với tan 0
(R và ZC là những giá trị đề bài cung cấp, do đó ta sẽ tính được φ0)
ZC
Do đó:
U
UL
R
R 2 ZC2 cos 0 I CH
ZRC cos 0
UL max
UL max
ZL ZC R R 2 Z2C
Để UL max thì 0
tan tan 0
ZL , khi đó:
R ZC ZC
U
UL max R 2 Z2C ICHZRC
R
Với L = L1 và L = L2 mà UL1 = UL2, từ đó suy ra: cos(φ1 - φ0) = cos(φ2 - φ0), hay
1
0
2
0 0
1
2
2
RC
RC
R
R
Z R 2 Z Z
2
R 1 tan2
L C
cos
Ta có:
U U
U L IZL
Z
ZL
cos RC
sin RC cosU cos RC
2
RC
UL max
Để ULmax thì 0
RC , khi đó
2
U U
UL max
sin 0
cos RC
Với L = L2 và L = L2 mà UL1 = UL2, từ đó suy ra: cos(φ1 - φRC - π/2) = cos(φ2 - φRC - π/2), hay
1
RC
2
RC
1
2
2 RC
2 0
2 2
Vậy khi L thay đổi
U ICHZRC
U U
L max
0 RC
UL sin cos 2
cos RC RC
cos RC
RC
2
U UL2 0 1 2
UL max UL max
L1 2
Chú ý: Khi L thay đổi để ULmax thì lúc này u sớm pha hơn i là φ0 = π/2 + φRC > 0
Ví dụ 1. Cho mạch điện nối tiếp gồm cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L thay đổi được, tụ điện
có dung kháng 60 Ω và điện trở thuần 20 Ω. Điện áp đặt vào hai đầu đoạn mạch u = 20 5
cos100πt (V). Khi cảm kháng bằng ZL thì điện áp hiệu dụng trên cuộn dây đạt giá trị cực đại
ULmax. Giá trị ZL và ULmax lần lượt là
A. 200/3 Ω và 200 (V). B. 200/3 Ω và 100 (V).
C. 200 Ω và 200 (V). D. 200 Ω và 200 (V).
Hướng dẫn
Trước khi làm bài này, chúng ta phải nhuần nhuyễn phương pháp đã nói trên. Và lúc này ta không
nên lặp lại các bước tuần tự mà nên áp dụng quy trình giải nhanh như sau:
U R2 ZC2
UL max ICHZRC R 2 ZC2 ZL
R ZC
10 10
UL max
20
202 602 100 V
Thay số vào ta được: Chọn B
202
602
200
Z
L 60
3
Chú ý: Với các bài toán chỉ liên quan đến các U ta nên dùng giản đồ véc tơ để tìm nhanh kết quả.
Ví dụ 2. (ĐH-2011) Đặt điện áp xoay chiều u = U 2 cos100πt vào hai đầu đoạn mạch mắc nối
tiếp gồm điện trở thuần R, tụ điện có điện dung C và cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thay đổi
được. Điều chỉnh L để điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn cảm đạt giá trị cực đại thì thấy giá trị cực
đại đó bằng 100 V và điện áp hiệu dụng ở hai đầu tụ điện bằng 36 V. Giá trị của U là
A. 80 V. B. 136 V. C. 64 V. D. 48 V.
Hướng dẫn
UL max U URC , áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông, ta được:
U2 U L U L UC U2 100 100 36 U 80 V Chọn A
Ví dụ 3. Cho mạch điện nối tiếp gồm cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L thay đổi được, tụ điện
C và điện trở R. Điện áp đặt vào hai đầu đoạn mạch u = 100 6 cos100πt (V). Khi điện áp hiệu
dụng trên cuộn dây đạt giá trị cực đại ULmax thì điện áp hiệu dụng trên tụ là 200 (V). Giá trị ULmax
là
A. 100 (V). B. 150 (V). C. 300 (V). D. 200 (V).
Hướng dẫn
UL max U URC , áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông, ta được:
U2 U L U L UC 3.1002 U L U L 100 U L 300 V Chọn C
Chú ý: Với các bài toán chỉ liên quan đến các U và các độ lệch pha ta nên dùng giản đồ véc tơ hoặc
phương pháp lượng giác để tìm nhanh kết quả
Ví dụ 4. (ĐH-2009) Đặt điện áp u = U0cosωt vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở
thuần R, tụ điện và cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thay đổi được. Biết dung kháng của tụ điện
bằng R 3 . Điều chỉnh L để điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm đạt cực đại, khi đó
A. điện áp giữa hai đầu điện trở lệch pha π/6 so với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch.
B. điện áp giữa hai đầu tụ điện lệch pha π/6 so với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch.
C. trong mạch có cộng hưởng điện.
D. điện áp giữa hai đầu cuộn cảm lệch pha π/6 so với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch.
Hướng dẫn
Cách 1
R 2 Z2C
ZC
R 2 Z2C ZL ZC ZC R 1
UL max ZL tan
ZC R R ZC 3
Cách 3:
UL max 0
2
RC
2
arctan
ZC
R
2
arctan 3
6
0
hai đầu đoạn mạch là -150 2 V thì điện áp tức thời giữa hai đầu đoạn mạch chứa RC là -50 2
V. Tính trị hiệu dụng của điện áp ở hai đầu đoạn mạch AB.
Hướng dẫn
Nhớ lại:
Khi L thay đổi để ULmax thì U U RC (URC và U là hai cạnh của tam giác
vuông còn ULmax là cạnh huyền, UR là đường cao thuộc cạnh huyền):
2
u u 2 1 1 1
RC 1; 2 2 2
U U RC U UR
RC 2 U 2
2
150 2
2
50 2
1
U
U 2
RC 2 U 100 3 V Chọn A
1 1 1
2 2 2
U RC U
50 .3
Ví dụ 6. Đặt điện áp u = 100 2 cosωt vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở thuần
R, tụ điện và cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thay đổi được. Biết hệ số công suất đoạn RC là 0,8.
Khi L thay đổi thì ULmax bằng
A. 100 (V). B. 125 (V). C. 300 (V). D. 200 (V).
Hướng dẫn
U 100
Áp dụng công thức: UL max
cos RC
0, 8
125 V Chọn B
Ví dụ 7. Đặt điện áp u = 100 2 cosωt vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở thuần
R, tụ điện C và cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thay đổi được. Điện áp uRC lệch pha với dòng điện
là π/12. Điều chỉnh L để u sớm hơn i là π/6 thì UL bằng
A. 100 (V). B. 150 (V). C. 300 (V). D. 73,2 (V).
Hướng dẫn
Áp dụng công thức:
U 100
UL sin RC U L
sin 73,2 V Chọn D
cos RC
cos 6 12
12
ZL ZC ZL ZC
Chú ý: Từ tan tan RL
tan RC
R R R
Ví dụ 8. Đặt điện áp u = U 2 cos100πt vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp theo đúng thứ tự
gồm tụ điện C, điện trở thuần R và cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thay đổi được. Điều chỉnh L
để ULmax thì hệ số công suất của mạch là 0,5. Hệ số công suất của đoạn RL lúc này là
A. 0,7. B. 0,6. C. 0,5. D. 0,4.
Hướng dẫn
Cách 1:
Khi ULmax thì URC U tan . tan RC
1 (1)
1 1
tan tan
tan arccos 0, 5
RL
tan
tan arccos 0, 5
1
RL
arctan 3 cos RL
0, 4 Chọn D
3
Cách 2:
R
U U RC tan tan RC
1 tan
ZC
Khi ULmax thì
Z R ZC tan
2 2
ZL R ZC
L ZC RL
R ZC R
1 1
tan RL
tan 3
tan 3
1
RL
arctan 3 cos RL
0, 4 Chọn D
3
Ví dụ 9. Cho đoạn mạch xoay chiều RLC mắc nối tiếp với R = 100 Ω và cuộn dây thuần cảm L có
thể thay đổi giá trị được. Khi công suất tiêu thụ trên mạch đang đạt giá trị cực đại mà tăng cảm
kháng thêm 50 Ω thì điện áp trên hai đầu cuộn cảm đạt cực đại. Tính dung kháng của tụ.
A. 100 Ω. B. 50 Ω. C. 150 Ω. D. 200 Ω.
Hướng dẫn
Pmax cong huong ZL1 ZC
Khi L thay đổi: R2 Z2C mà ZL2 ZL1 50 nên
U
L max ZL2
ZC
1002 ZC2
ZC 50
ZC
ZC 200 Chọn D
Ví dụ 10. Chọn phát biểu SAI. Mạch điện nối tiếp gồm điện trở thuần, tụ điện và cuộn cảm thuần,
đang xảy ra cộng hưởng. Nếu chỉ tăng độ tự cảm của cuộn thuần cảm một lượng rất nhỏ thì:
A. Điện áp hiệu dụng trên điện trở giảm.
B. Công suất toả nhiệt trên toàn mạch giảm.
C. Điện áp hiệu dụng trên cuộn cảm thuần giảm.
D. Điện áp hiệu dụng trên cuộn cảm thuần tăng.
Hướng dẫn
Điều kiện để xẩy ra cộng hưởng và ULmax lần lượt là:
Cong huong ZL1 ZC
R2 Z2C R2 ZL1 ZL2
UL max ZL2 ZC
ZC ZC
Điều này có nghĩa là khi đang cộng hưởng nếu tăng L thì sẽ tiến đến giá trị ZL2 nghĩa là UL tăng
dần đến giá trị cực đại Chọn C
Ví dụ 11. Cho mạch điện xoay chiều RLC có cuộn thuần cảm có độ tự cảm L có thể thay đổi được.
Dùng ba vôn kế xoay chiều có điện trở rất lớn để đo điện áp hiệu dụng trên mỗi phần tử. Điều
chỉnh giá trị của L thì thấy điện áp hiệu dụng cực đại trên cuộn cảm lớn gấp 2 lần điện áp hiệu
dụng cực đại trên điện trở. Hỏi điện áp hiệu dụng cực đại trên cuộn cảm gấp bao nhiêu lần điện
áp hiệu dụng cực đại trên tụ?
Hướng dẫn
UR max U
U
Khi L thay đổi thì URmax và UCmax cộng hưởng Imax U
R UC max ImaxZC ZC
R
U
U L max ICHZRC R 2 ZC2
R
U
Theo bài ra: UL max 2UR max hay R 2 ZC2 2U ZC R 3
R
2
U L max R Z
2 2 R2 R 3
2
C
Chọn D
UC max ZC R 3 3
Ví dụ 12. Một đoạn mạch AB gồm hai đoạn mạch AM và MB mắc nối tiếp. Đoạn mạch AM có
điện trở R = 100 Ω mắc nối tiếp với tụ điện có điện dung C. Đoạn mạch MB chỉ có cuộn cảm thuần
với độ tự cảm L thay đổi được. Đặt điện áp u = 100 2 cos(100πt + π/4) (V) vào hai đầu đoạn
mạch AB. Điều chỉnh L để điện áp hiệu dụng trên cuộn cảm cực đại, khi đó uAM = 100 2
cos(100πt + φ) (V). Giá trị của C và φ lần lượt là
A. 0,2/π (mF) và -π/3. B. 0,1/π (mF) và -π/3.
C. 0,1/π (mF) và -π/4. D. 0,05/π (mF) và -π/4.
Hướng dẫn
φ = - π/4. Vì URC = U = 100 V nên tam giác AMB vuông cân tại A, suy ra tam giác AEM vuông
cân tại E
UC U R ZC R 100
1 0,1.103
C
ZC
F Chọn C
Ví dụ 13. Cho đoạn mạch RLC mắc nối tiếp, với cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thay đổi được.
Điện áp xoay chiều giữa hai đầu đoạn mạch luôn ổn định. Cho L thay đổi. Khi L = L1 thì điện áp
hiệu dụng giữa hai bản tụ điện có giá trị lớn nhất, điện áp hiệu dụng giữa hai đầu điện trở R bằng
220 V. Khi L = L2 thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm có giá trị lớn nhất và bằng 275 V,
điện áp hiệu dụng giữa hai đầu điện trở bằng 132 V. Lúc này điện áp hiệu dụng giữa hai bản tụ
điện là
A. 96 V. B. 451 V. C. 457 V. D. 99 V.
Hướng dẫn
UCmax cộng hưởng U R U 220 V
UL max U URC U2L U2 U2RC U2 U2R UC2
U
Từ công thức: UL
cos RC
sin RC
UL max 0
RC
RC
0
UL UL max sin 0
2 2 2
0, 5UL max L max sin 0,235
2
1, 37 rad Chọn C
Cách 2:
ZL ZC
Từ công thức: tan ZL ZC R tan ZL ZC R tan
R
UZL
U R tan ZC U
UL R sin ZC cos
R 2 R 2 tan2 R
2
R ZL ZC
2
U
UL
R
R 2 Z2C cos 0 U L max
cos 0 với tan 0
R
ZC
Chọn C
Ví dụ 15. (ĐH - 2013) Đặt điện áp u = U0cosωt (V) (U0 và ω không đổi) vào hai đầu đoạn mạch
mắc nối tiếp gồm điện trở R, tụ điện có điện dung C, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thay đổi
được. Khi L = L1 và L = L2 điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn cảm có cùng giá trị; độ lệch pha của
điện áp ở hai đầu đoạn mạch so với cường độ dòng điện lần lượt là 0,52 rad và 1,05 rad. Khi L =
L0 điện áp giữa hai đầu cuộn cảm đạt cực đại; độ lệch pha của điện áp hai đầu đoạn mạch so với
cường độ dòng điện là φ. Giá trị của φ gần giá trị nào nhất sau đây:
A. 0,41 rad. B. 1,57 rad. C. 0,83 rad. D. 0,26 rad.
Hướng dẫn
Áp dụng: 0
1 2
0, 875 Chọn C
2
Ví dụ 16. Đặt điện áp xoay chiều u = U0cos100πt (V) vào hai đầu đoạn mạch nối tiếp gồm điện
trở R = 120 Ω, tụ điện có điện dung C = 1/(9π) mF và cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thay đổi
được. Điều chỉnh L = L1 thì ULmax. Giá trị nào của L sau đây thì UL = 0,99ULmax(V)?
A. 3,1/π H. B. 0,21/π H. C. 0,31/π H. D. 1/π H.
Hướng dẫn
Ví dụ 17. Đặt điện áp u = U0cosωt (V) (U0 và ω không đổi) vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp
gồm điện trở R, tụ điện có điện dung C, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thay đổi được. Khi L =
L1 thì ULmax và lúc này UR = 0,5ULmax. Khi L = L2 thì UCmax. Tính tỉ số ULmax/UCmax là
A. 0,41. B. 2. C. 3. D. 2.
Hướng dẫn
Khi L = L1 thì ULmax và lúc nàyUR = 0,5ULmax :
U R2 ZC2
L max
U R 2
Z2
Z ZC R
C L
R ZC
U 2UR ZL 2R UL max U 2
L max
U
Khi L = L2 thì UCmax Cộng hưởng UC max ImaxZC Z U
R C
UL max
2 Chọn B
UC max
Ví dụ 18. Đặt điện áp: u = 150 2 cos100πt (V) vào đoạn mạch AB nối tiếp theo thứ tự gồm cuộn
cảm thuần có độ tự cảm L thay đổi được, điện trở thuần R và tụ điện có điện dung C. Điều chỉnh
L để UL = ULmax/2 (biết ULmax = 400 V) khi đó URC gần nhất giá trị nào sau đây?
A. 240 V. B. 220V. C. 250 V. D. 315,5 V.
Hướng dẫn
U U RC UL U L max
sin sin sin
sin
2
Thay số vào, ta được:
150 URC 200 400
sin sin 1
6 URC 400 sin 400 sin arcsin 0, 375 6 315, 3 V Chọn D
arcsin 0, 375
Chú ý: Khi dùng giản đồ véc tơ để tìm ULmax khi L thay đổi hoặc UCmax khi C thay đổi ta đã dùng
định lý hàm số sin:
a b c
sin A sin B sin C
Nếu bài toán yêu cầu tìm điều kiện để (b + c) = max thì ta áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng
nhau:
a b c bc bc
sin A sin B sin C sin B sin C BC BC
2 sin cos
2 2
U U RC UL U RC U L U RC UC
sin sin sin sin sin 2 sin
2
cos
2 2
U 2 U
URC UL sin URC U max 2
2
sin sin
2 2
Ví dụ 19. Đặt điện áp: u = 120 2 cos100πt (V) vào đoạn mạch AB nối tiếp gồm hai đoạn mạch
AM và MB. Đoạn mạch AM là một cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thay đổi được. Đoạn MB gồm
điện trở thuần R = 40 2 Ω mắc nối tiếp với tụ điện có điện dung C = 0,25/π (mF). Điều chỉnh
C để tổng điện áp hiệu dụng (UAM + UMB) đạt giá trị cực đại. Tìm giá trị cực đại của tổng số này.
Hướng dẫn
1
ZC
C
40
UR R
arctan arctan
UC ZC 3
U U RC UL U RC U L U RC UC
sin sin sin sin sin 2 sin
2
cos
2 2
U 2 U
URC UL sin
2
URC U max
2
sin sin
2 2
120
URC UL max
240 V Chọn A
sin
6
U U
UC
R Z1 ax bx c
2
1
2
Z2L 2
2ZL 1
C
ZC
b 1 Z R 2 Z2L
UC max ax2 bx c min x 2 L 2 ZC
2a ZC R ZL ZL
UZC U
Thay biểu thức ZC vào: UC tính ra U L max R 2 Z2L ICHZRL
R
2
R2 ZL ZC
R2 Z2L U
Mặt khác, từ ZC ZLZC R2 Z2L suy ra U L max R 2 Z2L ICH ZLZC ICHZRL
ZL R
Vậy khi C thay đổi:
R2 Z2L
UC max ICH ZLZC ICHZRL ZC
ZL
C
Hệ quả: U2 U U U
C L và
RL 1
U 2 URL 2
1 1 1
U2 U2 U2
R RL
ZL ZC
tan ZL ZC R tan ZC ZL R tan
R
Ta có:
UZC
U ZL R tan U
UC R sin ZL cos
R 2 R 2 tan2 R
2
R ZL ZC
2
Biến đổi biểu thức UL về dạng phương trình lượng giác cơ bản:
ZL
U R U
UL
R
2 2
R ZL
R 2 Z2
cos sin
R
R 2 Z2L cos 0
L
R 2 Z2L U C max
R
Với tan 0
(R và ZL là những giá trị đề bài cung cấp, do đó ta sẽ tính được φ0)
ZL
Do đó:
U
UC
R
R2 Z2L cos 0 I CH
ZRL cos 0
UL max
UL max
ZL ZC R R2 Z2C
Để UL max thì 0
tan tan 0
ZL , khi đó:
R ZC ZC
U
UL max R 2 Z2C ICHZRC
R
Với C = C1 và C = C2 mà UC1 = UC2, từ đó suy ra: cos(φ1 + φ0) = cos(φ2 + φ0), hay
1
0
2
0 0
1
2
2
Để UCmax thì RL
, khi đó
2
U U
UC max
sin 0
cos RL
Với C = C1 và C = C2 mà UC1 = UC2, từ đó suy ra: cos(-φ1 + φRL + π/2) = cos(-φ2 + φRL + π/2),
hay
1
RL
2
RL
0
RL
1 2
2 2 2 2
Vậy khi C thay đổi
U ICHZRL 0 RL
U C max
UC
cos RL
sin RL
cosU cos RL
2 2
2
RC UC1 UC2 0 1
UL max UL max 2
Chú ý: Khi L thay đổi để UCmax thì lúc này i sớm pha hơn u là -φ0 = -φRL + π/2> 0
Ví dụ 1. Cho mạch điện nối tiếp gồm điện trở 20 Ω cuộn dây có độ tự cảm 1,4/π (H) và điện trở
thuần 30 Ω và tụ xoay có điện dung thay đổi C. Điện áp giữa hai đầu đoạn mạch: u = 100 2
cos100πt (V). Tìm C để điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện đạt giá trị cực đại. Tìm giá trị cực
đại đó.
Hướng dẫn
U 100
2
UC max R r Z2L 502 1402 297 V
Rr 20
R 2 Z2L 202 1402 1000 1
ZC Z
140
7
C
ZC
2,23.105 F
L
Ví dụ 2. Cho mạch điện nối tiếp gồm điện trở 30 2 Ω cuộn dây có độ tự cảm 0,3 2 /π (H) và
điện trở thuần 30 2 Ω và tụ xoay có điện dung thay đổi C. Điện áp giữa hai đầu đoạn mạch: u
= 240 2 cos100πt (V). Khi C = Cm thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện đạt giá trị cực đại
Um. Giá trị của Cm và Um lần lượt là
A. 16 (μF) và 158 (V). B. 15 (μF) và 158 (V).
C. 16 (μF) và 120 (V). D. 15 (μF) và 120 (V).
Hướng dẫn
ZL L 30 2
U
100
2 2 2
UC max R r Z2L 60 2 30 2 158 V
Rr 60 2
2 2
2
R r Z2L 60 2 30 2 1
ZC
ZL
150 2 C ZC
15.106 F
30 2
Chọn A
Ví dụ 3. Cho đoạn mạch xoay chiều RLC với điện dung C có thể thay đổi được giá trị. Điều chỉnh
C để thay đổi dung kháng ZC của tụ thì thấy: Khi ZC = 50 Ω thì công suất tiêu thụ của mạch lớn
nhất, khi ZC = 55 Ω thì điện áp hiệu dụng trên tụ lớn nhất. Tính điện trở R.
A. 5 3 Ω. B. 5 10 Ω. C. 5 2 Ω. D. 5 Ω.
Hướng dẫn
U2 R
P I2 R max ZC ZL 50
2
R ZL ZC
2
R2 Z2L R2 502
UC max ZC
ZL
55
50
R 5 10 Chọn B
Ví dụ 4. Mạch điện gồm điện trở thuần R = 150 Ω, cuộn
thuần cảm L = 2/π H và tụ điện có điện dung C biến đổi mắc
nối tiếp vào hai đầu A, B có điện áp u = 120 2 cos100πt (V).
Khi C thay đổi từ 0 đến rất lớn thì điện áp hiệu dụng giữa hai
bản tụ
A. tăng từ 120 V đến 200 V rồi giảm về 0.
B. tăng từ 0 đến 200 V rồi giảm về 0.
C. tăng từ 120 V đến 220 V rồi giảm về 0.
D. giảm từ 120 V đến 0 rồi tăng đến 120 V.
Hướng dẫn
U 120
UC max
R
R 2 Z2L
150
1502 2002 200 V
Z R ZL 150 200 312, 5
2 2 2 2
C ZL 200
UZC 120ZC
Dựa vào đồ thị UC IZC theo ZC, ta thấy
2 2
R ZL ZC
2
150 200 ZC
2
C 0 Z U U 120 V
C C
C ZC 0 UC 0 Chọn A
C Cm ZC 312, 5
UC max 200 V
Ví dụ 5. (ĐH-2011) Đặt điện áp xoay chiều u = U 2 cos100πt (U không đổi, t tính bằng s) vào
hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở thuần R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm 0,2/π H và
tụ điện có điện dung C thay đổi được. Điều chỉnh điện dung của tụ điện để điện áp hiệu dụng giữa
hai bản tụ điện đạt giá trị cực đại. Giá trị cực đại đó bằng U 3 . Điện trở R bằng
A. 10 Ω. B. 20 2 Ω. C. 10 2 Ω. D. 20 Ω.
Hướng dẫn
U U Z
UC max
R
R 2 Z2L U 3
R
R 2 Z2L R L 10 2 Chọn C
2
Ví dụ 6. Mạch điện RLC nối tiếp đang xảy ra cộng hưởng. Nếu chỉ giảm điện dung tụ điện một
lượng rất nhỏ thì
A. Điện áp hiệu dụng tụ không đổi. B. điện áp hiệu dụng trên điện trở thuần không đổi.
C. Điện áp hiệu dụng trên tụ tăng. D. Điện áp hiệu dụng trên tụ giảm.
Hướng dẫn
ZL ZL
R2 Z2L
Lúc đầu: ZC ZL UC UC max
ZL
Sau đó, ZC tăng dần thì UC cũng tăng dần đến giá trị cực đại UCmax
Chọn C
Ví dụ 7. Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 160 V vào hai đầu đoạn mạch RLC nối tiếp.
Khi đó điện áp trên đoạn RL lệch pha π/2 so với điện áp hai đầu đoạn mạch, điện áp hiệu dụng
trên tụ bằng 200 V. Điện áp hiệu dụng trên điện trở R là
A. 120 V. B. 72 V. C. 96 V. D. 40 V.
Hướng dẫn
Ví dụ 8. Mạch điện nối tiếp gồm cuộn dây có độ tự cảm L và điện trở thuần R và tụ xoay có điện
dung thay đổi C. Điện áp giữa hai đầu đoạn mạch: u = 30 2 cos100πt (V). Điều chỉnh C để điện
áp hiệu dụng trên tụ điện đạt giá trị cực đại và bằng 50 V. Khi đó điện áp hiệu dụng trên cuộn
dây là
A. 20 (V). B. 40 (V). C. 100 (V). D. 30 (V).
Hướng dẫn
U U U U U U
R L C RL C
URL UC2 U2 40 V Chọn B
UC max U URL
Ví dụ 9. Một cuộn dây mắc nối tiếp với tụ điện có điện dung C thay đổi được rồi mắc vào nguồn
điện xoay chiều u = U0cosωt (V). Thay đổi C để điện áp hiệu dụng trên tụ cực đại thì giá trị cực
đại đúng bằng 2U0. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn dây lúc này là
A. 3,5U0. B. 3U0. C. U0 3, 5 . D. U0 2 .
Hướng dẫn
U U U U U U
R L C RL C
URL UC2 U2 U0 3, 5 Chọn C
UC max U URL
Ví dụ 10. Cho mạch điện xoay chiều nối tiếp gồm điện trở R cuộn dây thuần cảm và tụ điện có
điện dung thay đổi. Điện áp giữa hai đầu đoạn mạch có giá trị hiệu dụng U. Khi điện dung thay
đổi để điện áp hiệu dụng trên tụ cực đại thì dòng điện qua mạch sớm pha hơn điện áp hai đầu
mạch là π/3. Điện áp hiệu dụng trên tụ cực đại là
A. U. B. 2U. C. U 3 . D. 2U/ 3 .
Hướng dẫn
U 2U
Từ giản đồ véc tơ, xét tam giác AMB: UC max Chọn D
sin 3
Ví dụ 11. Cho mạch điện xoay chiều R, L, C mắc nối tiếp theo thứ tự đó (cuộn cảm thuần). Điện
dung C có thể thay đổi được. Điều chỉnh C để điện áp ở hai đầu C là lớn nhất. Khi đó điện áp hiệu
dụng ở hai đầu điện trở R là 150 V. Khi điện áp tức thời ở hai đầu đoạn mạch là 100 3 V thì điện
áp tức thời giữa hai đầu đoạn mạch chứa RL là 300 V. Tính trị hiệu dụng của điện áp ở hai đầu
đoạn mạch AB.
A. 100 3 V. B. 615 V. C. 200 V. D. 300 V.
Hướng dẫn
2
u 2 2
100 3
2
u 300
RL 1 1
U
U 2 U
U 2
RL
2 RL
2 U 100 3 V Chọn A
1 1 1 1 1 1
2 2 2 2 2
U RL U
UR U RL U
1502
Chú ý:
R 2 ZC2
ZL
U U U ZC
1. Khi thay đổi L thì UL max R2 ZC2 với
R sin 0
cos RC
2 RC
Lúc này, dòng điện trễ pha hơn điện áp là (π/2 + φRC).
R 2 Z2L
ZC
U U U ZL
2. Khi thay đổi C thì UC max R2 Z2L với
R sin 0
cos RL
RL 2
Lúc này, dòng điện sớm pha hơn điện áp là (π/2 - φRL).
Ví dụ 12. Đặt điện áp u = 150 2 cosωt vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm tụ điện có điện
dung C thay đổi được, điện trở thuần R và cuộn cảm thuần. Biết hệ số công suất đoạn RL là 0,6.
Khi C thay đổi thì UCmax bằng
A. 100 (V). B. 150 (V). C. 300 (V). D. 250 (V).
Hướng dẫn
U 150
Áp dụng công thức: UC max
cos RC
0, 6
250 V Chọn D
Ví dụ 13. Đặt điện áp u = 200 2 cosωt vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm tụ điện có điện
dung C thay đổi được, điện trở thuần R, và cuộn cảm thuần. Điện áp uRL lệch pha với dòng điện
là π/4. Điều chỉnh C để u sớm hơn i là π/6 thì UL bằng
A. 100 (V). B. 150 (V). C. 300 (V). D. 73,2 (V).
Hướng dẫn
U 200
UC
cos RL
sin RL
sin 73,2 V Chọn D
cos 4 6
4
Ví dụ 14. Mạch điện xoay chiều AB mắc nối tiếp gồm ba đoạn theo đúng thứ tự AM, MN và NB.
Đoạn AM chỉ cuộn cảm thuần, đoạn MN chứa ampe kế lí tưởng nối tiếp với điện trở và đoạn NB
chỉ có tụ điện có điện dung C thay đổi được. Khi điều chỉnh điện dung tới giá trị C0 thì uAN và uAB
vuông pha. Điều chỉnh từ từ C > C0 thì điện áp hiệu dụng trên tụ điện
A. tăng, số chỉ ampe kế tăng. B. giảm, số chỉ ampe kế giảm.
C. giảm, số chỉ ampe kế tăng. D. tăng, số chỉ ampe kế giảm.
Hướng dẫn
C C0 U URL UC max
Khi C > C0 thì ZC càng xa vị trí cực đại nên UC giảm, nhưng ZC tiến dần đến vị trí cộng hưởng nên
I tăng Chọn C
Ví dụ 15. Đặt điện áp: u = 120 2 cos(100πt + π/6) (V) vào đoạn mạch AB nối tiếp theo thứ tự
gồm cuộn cảm thuần, điện trở thuần R và tụ điện có điện dung C thay đổi được. Điều chỉnh C để
UC = UCmax/2 (biết UCmax = 200 V) khi đó URL gần nhất giá trị nào sau đây?
A. 240 V. B. 220V. C. 250 V. D. 180 V.
Hướng dẫn
120 URL 100 200
Thay số vào: 6
sin sin sin 1 arcsin 0, 6
URL 200 sin 200 sin arcsin 0, 6 6 183, 92 V
Chọn D
Chú ý: Khi dùng giản đồ véc tơ để tìm ULmax khi L thay đổi hoặc UCmax
a b c
khi C thay đổi ta đã dùng định lý hàm số sin: .
sinA sin B sin C
Nếu bài toán yêu cầu tìm điều kiện để (b + c) max thì ta áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng
nhau:
a b c bc bc
sinA sin B sin C sinB sinC BC BC
2 sin cos
2 2
U U RL UC U RL UC U RL UC
sin sin sin sin sin 2 sin
2
cos
2 2
U 2 U
URL UC sin URL UC max 2
2
sin sin
2 2
Ví dụ 16. Đoạn mạch AB nối tiếp gồm hai đoạn mạch AM và MB. Đoạn mạch AM là một cuộn
dây có điện trở thuần R = 40 3 Ω và độ tự cảm L = 0,4/π H, đoạn mạch MB là một tụ điện có
điện dung C thay đổi được, C có giá trị hữu hạn và khác không. Đặt vào AB một điện áp: uAB =
120 2 cos100πt (V). Điều chỉnh C để tổng điện áp hiệu dụng (UAM + UMB) đạt giá trị cực đại.
Tìm giá trị cực đại của tổng số này.
A. 240 V. B. 120 3 V. C. 120 V. D. 120 2 V.
Hướng dẫn
UR R
ZL L 40 arctan
UL
arctan
ZL 3
U
Áp dụng: URL UC max
240 V Chọn A
sin
2
Ví dụ 17. : Cho đoạn mạch AB theo thứ tự gồm điện trở R mắc nối tiếp với cuộn thuần cảm L nối
tiếp với tụ điện có điện dung C thay đổi được. Gọi M là điểm nối L với C. Đặt vào 2 đầu đoạn
mạch điện áp xoay chiều uAB = 100 2 cos(100πt + φu) V. Thay đổi C để điện áp hiệu dụng trên
đoạn AM cực đại thì biểu thức điện áp trên đó là uAM = 200 2 cos(100πt - π/6) V. Xác định φu.
Thay đổi C để điện áp hiệu dụng trên tụ cực đại viết biểu thức điện áp trên đoạn AM và MB lúc
này.
Hướng dẫn
R 2 Z2L
UAM IZAM U max ZL ZC mạch cộng hưởng
2
R ZL ZC
2
Hướng dẫn
x U R max U
U
URmax và ULmax cộng hưởng Imax U
R y U L max ImaxZL ZL
R
U z 3y R
z UC max R2 Z2L R2 Z2L 3ZL ZL
R 2 2
U z
z R 2 Z2L 0, 75 2U 0, 75 2 Chọn B
R x
Ví dụ 19. Đặt điện áp xoay chiều u = U0cos100πt (V) vào hai đầu đoạn mạch nối tiếp gồm, điện
trở R = 100 Ω, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L = 2/π H, tụ điện có điện dung C thay đổi được.
Điều chỉnh C = C1 thì UCmax. Giá trị nào của C sau đây thì UC = 0,98UCmax (V)?
A. 44/π μF. B. 4,4/π μF. C. 3,6/π μF. D. 2/π μF.
Hướng dẫn
Cách 1
ZL
ZL L 200 RL
arctan
R
arctan 2
1
Từ công thức: ZC ZL R tan C
Z L
R tan
Thay số vào tính được: C = 44/π μF hoặc C = 36/π μF. Chọn A
Cách 2
1
Từ công thức: ZC ZL R tan C
Z L
R tan
Thay số vào tính được: C = 44/π μF hoặc C = 36/π μF. Chọn A
Ví dụ 20. Đặt điện áp xoay chiều u = U 2 cos100πt (V) vào hai đầu đoạn mạch nối tiếp gồm,
điện trở R, cuộn cảm thuần L, tụ điện có điện dung C thay đổi được. Khi C = C1 thì UC = 40 V
và uC trễ hơn u là φ1. Khi C = C2 thì UC = 40 V và uC trễ hơn u là φ2 = φ1 + π/3. Khi C = C3 thì
UCmax đồng thời lúc này công suất mạch tiêu thụ bằng 50% công suất cực đại mà mạch có thể đạt
được. Tính U.
A. 32,66 V. B. 16,33 V. C. 46,19 V. D. 23,09 V.
Hướng dẫn
Khi C = C1 thì 1
1
2
Khi C = C2 thì 2
1
1
3 2 3
U2 U2
Khi C = C3 thì P 0, 5Pmax cos2 0
0, 5 0
R R 4
U
Áp dụng công thức: UC
cos RL
sin RL U C max
cos RL
2
UC UC max
0 RL
2 0
RL
2
U U 2 0
C1 C2 1 RL
2 2 RL
2 1 2
, ta được:
RL
Thay và 4
0 2 1
4 3 5
1
12
U U 5 40 6
UC1
cos RL
sin 1
RL 40 sin U 32, 66 V
cos 12 4 3
4
Chọn A
TỔNG (URL + UC)max KHI C THAY ĐỔI. TỔNG (URC + UL)max KHI L THAY ĐỔI
U U
Khi L thay đổi: URL UL max
sin
ZRC ZL với tan
R
ZC
sin
2
U U
Khi C thay đổi: URC UC max
sin
ZRL ZC với tan
R
ZL
sin
2
Ví dụ 21. Cho mạch xoay chiều RCL nối tiếp, cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L thay đổi được.
Đặt vào hai đầu mạch điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U. Điều chỉnh L để tổng (URC + UL)
max thì tổng này bằng 2U 2 . Khi đó công suất mạch là 210 W. Khi điều chỉnh L để công suất
tiêu thụtrong mạch lớn nhất là
A. 215 W. B. 240 W. C. 250 W. D. 220 W.
Hướng dẫn
Cách 1:
U 1 7
Khi L thay đổi: URC UL max
sin
2U 2 sin cos2
8
8
P
P Pmax cos2 Pmax
cos2
240 W Chọn B
Cách 2:
U RL
UC max
AMB cân tại M
0, 5AB 1 7
cos cos
2 MB 2 2 8
P
P Pmax cos2 Pmax
cos2
240 W Chọn B
Cách 3:
Khi (URC + UL) max = 2 2U thì tam giác AMB cân tại M.
AQ 0, 5U 1
Gọi Q là trung điểm AB thì cos
AM U 2 8
7
cos sin
8
P
P Pmax cos2 Pmax
cos2
240 W Chọn B
y'
2ZC Z2L ZLZC R 2 0 ZL
ZC Z2C 4R 2
2
Z2 2Z Z R 2 Z2 2
L L C C
Kết quả 1:
UR UZL ZC Z2C 4R 2
U RL max ZL
ZC ZC2 4R 2 R 2
2
Cách 2
ZL ZC
ZL ZC R tan
Từ tan
R Z ZC R tan
L
2
R2 Z2L R2 ZC R tan
URL IZRL U U
R2 R2 tan2
2
R 2 ZL ZC
2 2
Z Z ZC
URL U cos 2
C cos sin U 1 C cos
2
sin 2 U y
R
R R
Kết quả 2:
U 2R R
URL max tan 2 tan 2 0
ZL
tan 0
ZC tan 0
Cách 3
Ta có:
2
Z ZC
URL U 1 C cos2 sin 2
R R
Biến đổi biểu thức trên
2 2
Z 1Z Z
U RL U 1 C L cos 2 C sin
R 2 R R
2
1Z Z Z
U 1 C C C cos 2 sin 2
2 R R 2R
2R
Đặt tan 2 0
, ta được
ZC
2 2
URL U 1
tan 2 2
tan 2 0 sin 2
cos 2 2 0
0 0
1 cos2 2 2 cos 2
U
sin 22
0
sin 2 2
0
cos 2 2 0
0 0
1 cos 2
2
1 cos2 2 2 cos 2 0 U
URL U 2
0
2
0
U 2
sin 2 0
sin 2 0
sin 2 0
tan 0
Kết luận
U 2R R
1. URL max tan 2 2 tan 2 0
ZL
tan 0
ZC tan 0
2. URL1 URL2 2 1
2 0 2 2
2 0 0
1
2
2
y'
2ZL Z2L ZLZC R 2 0 ZC
ZL Z2L 4R 2
2
Z2 2Z Z R 2 Z2 2
C L C L
Kết quả 1:
UR UZC ZL Z2L 4R 2
U RC max ZC
ZL Z2L 4R 2 R 2
2
Cách 2
ZL ZC
ZL ZC R tan
Từ tan
R Z ZL R tan
C
2
R2 ZC2 R 2 ZL R tan
URC IZRC U U
R2 R2 tan2
2
R2 ZL ZC
2 2
Z Z ZL
URC U cos 2
L cos sin U 1 L cos
2
sin 2 U y
R
R R
Đạo hàm biểu thức của y theo φ
2
Z ZL 2R
y ' 2 L cos sin 2 cos 2 0 tan 2 tan 2
R R ZL 0
2
2 2 U
URC max U 1 cos
2
sin 2
tan 2 0
tan 2 0
tan
0 0 0
Kết quả 2:
U 2R R
URL max
tan
tan 2 tan 2 0
ZC
ZR
tan
0 0
Cách 3
Ta có:
2
Z ZL
URC U 1 L cos2 sin 2
R R
Biến đổi biểu thức trên
2 2
Z 1Z Z
U RL U 1 L L cos 2 L sin
R 2 R R
2
1Z Z Z
U 1 L L L cos 2 sin 2
2 R R 2R
2R
Đặt tan 2 0
, ta được
ZL
2 2
URC U 1
tan2 2
tan 2 0 sin 2
cos 2 2 0
0 0
1 cos2 2 2 cos 2
U 2
sin 2
0
sin 2 2
0
cos 2 2 0
0 0
1 cos 2
2
1 cos2 2 2 cos 2 0 U
URC max U 0
0
U
sin2 2 0
sin2 2 0
sin2 2 0
tan 0
Kết luận
U 2R R
1. URC max
tan
tan 2 2 tan 2 0
ZL
ZC
tan
0 0
2. URC1 URC2 2 1
2 0 2 2
2 0 0
1
2
2
ZL Z2L 4R 2
Z
UR UZC U C 2
URC max
R tan tan 2 tan 2 2R
ZL Z2L 4R 2 0
0
ZL
2
2R
Lúc này, dòng điện trễ pha hơn điện áp là 0, 5 arctan
ZL
R 2 Z2L
Z
R 2 Z2L U C ZL
UL max U
R sin '0 R
tan tan '0
ZL
R
Lúc này, dòng điệ nsớm pha hơn điện áp là arctan
ZL
Định lý thống nhất 2
R 2 Z2C
UL max tan . tan RC
1 ZL
U ZC
1. Khi L thay đổi: UL RL max
ZC ZC ZC2 4R 2
1 U tan . tan 1 ZL
ZL RL max RL
2
R 2 Z2L
UC max tan . tan RL
1 ZC
U ZL
2. Khi C thay đổi: UC RC max
ZL ZL Z2L 4R 2
1 U tan . tan 1 ZL
ZC RC max RC
2
R 2 Z2L
URL IZRL U
2
R 2 ZL ZC
3. Dạng đồ thị của
R 2 ZC2
URC IZRC U 2
2
R ZL ZC
U R U U
U U cos RC ZL 0
RL min
R 2
Z2
C ZC
2
1 tan 2
RC
1
R
ZC ZL Z2L 4R 2
U U 2R
U ZC tan 2 0
RC max
R tan 0 2 ZL 0
U R U U
U U cos RL ZC 0
RC min
R 2
Z2
L Z
2
1 tan 2
RL
1 L
R
Ví dụ 1. Đặt điện áp u = U0cosωt (V) (U0, ω không đổi) vào hai đầu đoạn mạch AB nối tiếp gồm
tụ điện có điện dung C, điện trở R và cuộn dây thuần cảm có độtựcảm L thay đổi được. Điều chỉnh
L để điện áp hiệu dụng trên L bằng 20 65 V thì thấy có hai giá trị L1 và L2 thỏa mãn với ZL1 +
ZL2 = 1200/7 Ω. Điều chỉnh L để điện áp hiệu dụng trên RL bằng 52 13 V thì thấy có hai giá trị
L3 và L4 thỏa mãn với ZL3 + ZL4 = 1040/9 Ω. Trong quá trình thay đổi L thì điện áp cực đại trên
đoạn RL là 187,59 V khi L = L0 ứng với ZL0. Giá trị ZL0 gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 109 Ω. B. 58 Ω. C. 73 Ω. D. 44 Ω.
Hướng dẫn
U
UL1 UL2
2ZC
1
ZL1 ZL2 U 130 V
U
U RL max ZL0 57, 72
U URL4
U Z
C
30 Z
1 C
RL3 2ZC ZL0
1
ZL3 ZL4
Chọn B
Ví dụ 2. Đặt điện áp u = U0cosωt (V) (U0, ω không đổi) vào hai đầu đoạn mạch AB gồm đoạn AM
chứa với tụ điện có điện dung C và đoạn MB chứa điện trở R nối tiếp cuộn dây thuần cảm có
độtựcảm L thay đổi được. Điều chỉnh L để điện áp hiệu dụng trên L bằng 110 V thì thấy có hai
giá trị L1 và L2 thỏa mãn với ZL1 + ZL2 = 300 Ω. Đểcông suất tiêu thụ trên mạch AB cực đại thì L
= L3 với ZL3 = 100 Ω. Giá trịcực đại của điện áp hiệu dụng trên đoạn MB đạt được là 220 V khi L
= L4 ứng với ZL4. Tính ZL4.
A. 109 Ω. B. 120 Ω. C. 173 Ω. D. 144 Ω.
Hướng dẫn
Khi Pmax thì mạch cộng hưởng nên ZC = ZL3 = 100 Ω
U U 110 V
L1 L2
U 110 3
UL1 UL2 ZC 100 U
3
V
2ZC
1
ZL1 ZL2 ZL1 ZL2 300
U
RL max
220 V
U 110 3
URL max U
3
V ZL4 109 Chọn A
ZC
1
ZL ZC 100
Ví dụ 3. Đặt điện áp xoay chiều ổn định vào hai đầu đoạn mạch AB nối tiếp gồm cuộn cảm thuần
có độ tự cảm L thay đổi, điện trở thuần R = 30 Ω và tụ điện có dung kháng 80 Ω. Thay đổi L để
điện áp hiệu dụng trên đoạn mạch chứa RL đạt cực đại. Cảm kháng của cuộn cảm thuần lúc này
là
A. 50 Ω. B. 180 Ω. C. 90 Ω. D. 56 Ω.
Hướng dẫn
ZC Z2C 4R 2 80 802 4.302
URL max ZL
2
2
90 Chọn C
Ví dụ 4. Đặt điện áp xoay chiều u = U 2 cosωt (V) vào hai đầu đoạn mạch AB nối tiếp theo thứ
tự gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thay đổi, điện trở thuần R = 30 Ω và tụ điện có dung
kháng 80 Ω. Thay đổi L để URL đạt cực đại. Lúc này, dòng điện
A. trễ hơn u là π/2. B. sớm hơn u là 0,32 rad.
C. trễ hơn u là 0,32 rad. D. sớm hơn u là π/2.
Hướng dẫn
2R 2R 2.30
URL max tan 2
ZC
0, 5 arctan
ZC
0, 5 arctan
80
0, 32 rad 0 Chọn C
Ví dụ 5. Đặt điện áp xoay chiều ổn định 120 V – 50 Hz vào hai đầu đoạn mạch AB nối tiếp gồm
cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thay đổi, điện trở thuần R = 30 Ω và tụ điện có dung kháng 80 Ω.
Thay đổi L để điện áp hiệu dụng trên đoạn mạch chứa RL đạt cực đại. Giá trị cực đại đó là
A. 224 V. B. 360 V. C. 960 V. D. 57 V.
Hướng dẫn
ZC Z2C 4R 2
Cách 1: URL max
U Z
L 2
90 U RL max
360 V Chọn B
Z
1 C ZC 80
ZL
U U 120
Cách 2: URL max
tan
2R
2.30
360 V
0
tan 0, 5 arctan tan 0, 5 arctan
ZC 80
Ví dụ 6. Đặt điện áp xoay chiều u = 200 2 cosωt (V) vào hai đầu đoạn mạch AB nối tiếp gồm
cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thay đổi, điện trở thuần R và tụ điện có C. Biết hệ số công suất
của đoạn mạch RC là 0,8. Thay đổi L để điện áp hiệu dụng trên đoạn mạch chứa RL đạt cực đại.
Giá trị cực đại đó là
A. 224,8 V. B. 360 V. C. 960 V. D. 288,6 V.
Hướng dẫn
R R R 4
cos RC
0, 8
R Z
2 2
R Z
2 2 ZC 3
C C
U U 120
URL max
tan
2R
2.4
288, 6 V Chọn D
0
tan 0, 5 arctan tan 0, 5 arctan
ZC 3
Ví dụ 7. Đặt điện áp u = U 2 cos100πt (V) vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp theo đúng thứ
tự gồm cuộn cảm thuần có cảm kháng 120 Ω, điện trở thuần R và tụ điện có điện dung C thay đổi.
Khi C = C0 thì điện áp hiệu dụng trên đoạn mạch chứa RC đạt cực đại và giá trị cực đại đó bằng
2U. Dung kháng của tụ lúc này là
A. 160 Ω. B. 100 Ω. C. 150 Ω. D. 200 Ω.
Hướng dẫn
UR UR
URC max 2U R 80
ZL Z 4R 2
L
2
120 1202 4R 2
2 2
ZL Z2L 4R 2
ZC
2
160 Chọn A
Ví dụ 8. Đặt điện áp u = U 2 cos100πt (V) vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp theo đúng thứ
tự gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thay đổi được, điện trở thuần R và tụ điện có điện dung
C. Khi L = L1 thì điện áp hiệu dụng trên đoạn mạch chứa RL đạt cực đại và giá trị cực đại đó
bằng 2U, đồng thời hệ số công suất toàn mạch là k1. Khi L = L2 thì hệ số công suất của mạch là
k2. Chọn các phương án đúng.
2 1 3 3
A. k1 . B. k1 . C. k2 . D. k2 .
5 5 2 13
Hướng dẫn
Cách 1:
UZL1 UZL1
U RL max 2U ZL1 2R
R R
Khi L = L1 thì
ZC ZC2 4R 2 ZC Z2C 4R 2
ZL1 2
R
2
ZC 1, 5R
R R 2
k1 cos 1
2 2
R 2 ZL ZC R 2 2R 1, 5R 5
2
R 2 Z2C R 2 1, 5R 13
Khi L = L1 thì UL max ZL2 R
ZC 1, 5R 6
R R 3
k2 cos 2
Chọn D
2 2
R ZL ZC
2
13 13
R2 R 1, 5R
6
Cách 2:
U 2R
U RL max tan 2 0
Dựa vào kết quả: tan 0 ZC
U tan . tan RC 1
L max
U U
U RL max 2U tan 0 0, 5
tan 0 tan 0
Khi L = L1 thì URLmax và
R tan 2 0 tan 0 0, 5 2
Z 2 1 tan2 0 1 0, 52 3
C
R 2 1 3
Khi L = L2 và tan cos
ZC 3 1 tan2 13
Ví dụ 9. Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng và tần số không thay đổi vào hai đầu đoạn
mạch AB (hình vẽ). Cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thay đổi được; điện trở R; tụ điện có điện
dung C. Lầnlượt điều chỉnh L để UAM và UL cực đại thì uAB lệchpha so với dòng điện trong
mạchtương ứnglà φ0 và φ’0 = 0,588 rad (với φ0 > 0). Hỏi φ0 gần giá trị nào nhất trong số các giá
trị sau đây?
A. 0,32π. B. 0,25π. C. 0,18π. D. 0,15π.
Hướng dẫn
2R
U RL max tan 2 0
Khi L thay đổi, dựa vào kết quả: ZC
U tan . tan '0 1
L max
2R
tan 2 0
ZC
tan 2 0
2 tan '0 2 tan 0, 588 0
0,1476 Chọn D
tan ' R
0
ZC
Ví dụ 10. (ĐH - 2014) Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 200 V và tần số không thay đổi
vào hai đầu đoạn mạch AB. Cuộn cảm thuần có độ tự cảm L xác định; R = 200 Ω; tụ điện có điện
dung C thay đổi được. Điều chỉnh điện dung C để điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch MB
đạt giá trị cực tiểu là U1 và giá trị cực đại là U2 = 400 V. Giá trị của U1 là
A. 173 V. B. 80 V. C. 111 V. D. 200 V.
Hướng dẫn
Cách 1:
R 2 Z2C
U RC IZRC U
2
R ZL ZC
Z Z2L 4R 2
Z L 2UR
UC U RC max
C
2 ZL Z2L 4R 2
ZC U RC U
R2 R2
ZC 0 U RC 0 U U U1 U
R 2 Z2L R 2 Z2L
200.200.2
400 ZL 300
ZL Z2L 4.2002
Theo bài ra: Chọn C
2 2
200 200
U1 200 2002 Z2 200 2002 2002 110, 9 V
L
Cách 2:
U 2R 2
URC max tan 2 0
tan 0 ZL tan RL
Áp dụng kết quả:
URC min U
ZC 0
1 tan 2
RL
U 2 1 tan2 1 0, 52 3
tan 0 0, 5 tan RL 0
U RC max tan 2 0 tan 0 0, 5 2
U 200
U RC min
110, 94 V
1 tan 2
9
RL 1
4
Chọn C
Ví dụ 11. Đặt điện áp xoay chiều u = 100 2 cos100πt (V) vào hai đầu đoạn mạch AB gồm hai
đoạnAM và MB mắcnối tiếp. ĐoạnAM gồm điện trở R nối tiếp với cuộn cảm thuần có độ tự cảm
L thay đổi. Đoạn MB chỉ có tụ điện có điện dung C. Điều chỉnh L = L1 để UMB = 50 V, I = 0,5 A
và dòng điện trong mạch trễ pha hơn u là 60o. Điều chỉnh L = L2 thì UAM cực đại. Tính L2
1 2 1 3 2 3 1 5
A. H. B. H. C. H. D. H.
2 2
Hướng dẫn
Khi L = L1 thì
U MB 50
ZC
I
0, 5
100
ZL1 ZC Z 100 3 Z 100
C
tan tan L1
R 3 R 3
R 100
U
2 2
Khi L = L2 thì
URL max ZL
ZC ZC2 4R 2
2
50 1 5 L
ZL
1 5
2
H Chọn C
Ví dụ 12. Đặt điện áp xoay chiều u = 100 2 cos100πt (V) vào hai đầu đoạn mạch AB nối tiếp
gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thay đổi, điện trở thuần R và tụ điện C. Khi L = L1 thì URL
= 40 13 V và u sớm pha hơn i là φ (với tanφ = 0,75). Khi L = L2 thì u sớm pha hơn i là π/4 và
URL = x. Tính x.
A. 224,8 V. B. 360 V. C. 142,5 V. D. 288,6 V.
Hướng dẫn
ZL ZC
ZL ZC R tan
Từ tan , khi đó:
R Z ZC R tan
L
2
Z
1 C tan
2
R 2 Z2L R 2 ZC R tan R
URL IZRL U U U
R 2 R 2 tan2 1 tan2
2
R 2 ZL ZC
2
Z
1 C 0, 75
Khi L = L1 40 13 100 R ZC 0, 75
1 0, 752 R
2
1 0, 75 1
Khi L = L2 URL 100
1 12
142, 5 V Chọn C
Ví dụ 13. Đặt điện áp xoay chiều u = 100 2 cos100πt (V) vào hai đầu đoạn mạch AB nối tiếp
gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thay đổi, điện trở thuần R và tụ điện có C. Khi L = L1 thì u
sớm pha hơn i là φ (với tanφ = 0,75). Khi L = L2 = 1,2L1 thì u sớm pha hơn i là π/4 và URL = x.
Tính x.
A. 224,8 V. B. 127,5 V. C. 142,5 V. D. 288,6 V.
Hướng dẫn
ZL ZC
ZL ZC R tan
Từ tan , khi đó:
R Z ZC R tan
L
2
Z
1 C tan
2
R 2 Z2L R 2 ZC R tan R
URL IZRL U U U
R 2 R 2 tan2 1 tan2
2
R ZL ZC
2
ZL2 ZC R tan ZC R ZC
Từ ZL ZC R tan 1,2 2
0, 5
ZL1 ZC R tan 1
ZC R.0, 75 R
2
1 0, 5 1
Khi L = L2 URL 100
1 12
25 26 V Chọn B
Ví dụ 14. Đặt điện áp xoay chiều u = 100 2 cos100πt (V) vào hai đầu đoạn mạch AB nối tiếp
gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thay đổi, điện trở thuần R và tụ điện có C = 1/(3π) mF. Khi
L = L1 và L = L2 thì URL có cùng giá trị nhưng độ lệch pha của u so với i lần lượt là π/4 và 0,4266
rad. Tìm R.
A. 50 Ω. B. 36 Ω. C. 40 Ω. D. 30 Ω.
Hướng dẫn
2R
Công thức “độc”:
ZC
tan 2 0
tan 1
2
ZC tan 0, 4266
2R 4
ZC
tan 0, 4266 R 40
Chọn C
4 2
Ví dụ 15. Đặt một điện áp xoay chiều có tần số 50 Hz và giá trịhiệu dụng 20 V
vào hai đầu cuộn sơ cấp của một máy biến áp lí tưởng có tổng số vòng dây của
cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp là 2200 vòng. Nối hai đầu cuộn thứ cấp với đoạn
mạch AB (hình vẽ); trong đó, điện trở R có giá trị không đổi, cuộn cảm thuần
có độ tự cảm 0,2 H và tụ điện có điện dung C thay đổi được. Điều chỉnh điện
103
dung C đến giá trị C
3 2
F thì vôn kế (lí tưởng) chỉ giá trị cực đại và bằng 103,9 V (lấy là
N1 U1
Áp dụng công thức máy biến áp:
N2 U2
N1 U1 U1 20
N2 N1
U2 U1
N1 N1 N2 U U1
2200
60 20
550 (vòng) Chọn C
2
6.4 Giải bài toán L, C biến thiên bằng phương pháp đường tròn
Với mạch RLC nối tiếp thì: U UR UL UC UR U LC ( U R cùng pha với I , còn ULC vuông
pha với I ).
Vì M luôn nhìn AB dưới góc vuông nên quỹ tích của chúng là đường tròn đường kính AB. Giản
đồ dạng này chỉ hay khi áp dụng cho hai trường hợp: U U1R U1LC U2R U2LC .
Khi sử dụng giản đồ vòng tròn, trọng tâm là áp dụng định lý hàm số cos và định lý hàm số sin
cho M2AM1:
M M U2 U2 2U U cos
1 2 1R 2R 1R 2R
MM
2
U M1M2 U1R
2
U2R
2
U 2R 1 2
sin
Ví dụ 1. Cho đoạn mạch điện xoay chiều như hình vẽ: Biết U = 5V, f = 50Hz. Khi C = C1 thì UAM
= 10V, UMB = 14V. Khi C = C2 thì UAM lớn nhất. Tính giá trị lớn nhất đó.
Hướng dẫn
Cách 1
Khi C = C1, ta có:
R L
U2 U2 U U
C
2
2
5 UR UL 10
2
2
UL 13, 55 V
Z
L 3, 85
2
URL UR UL
2 2
14 UR UL
2 2 2
UR 3, 52 V R
Chuẩn hóa: R 1 ZL 3, 85
Khi C = C2 thì UCmax:
R 2 Z2L 12 3, 852 U
ZC
ZL
3, 85
4,11 UC max
19, 9 V
Z
1 L
ZC
Cách 2
Khi C = C1, ta có:
R L
U2 U2 U U
C
2
2
5 UR UL 10
2
2
UL 13, 55 V
Z
L 3, 85
2
URL UR UL
2 2
14 UR UL
2 2 2
UR 3, 52 V R
Chuẩn hóa: R 1 ZL 3, 85
Khi C = C2 thì UCmax:
ZL ZC ZL U
UC max tan tan RL
1
R R
1 ZC 4,11 UC max
19, 9 V
Z
1 L
ZC
Cách 3
Khi C = C1, ta có:
R L
U2 U2 U U
C
2
2
5 UR UL 10
2
2
U 13, 55 V
L
2
URL UR UL
2 2
14 UR UL
2 2 2
U 3, 52 V
R
UL
tan RL
1, 3166
UR
cos AM1B 102 142 52
2.10.14
14, 57
5
UC max
sin 14, 57
19, 9 V
Ví dụ 2. Cho đoạn mạch điện xoay chiều như hình vẽ: Biết U = 5V, f = 50Hz. Khi L = L1 thì UAM
= 10V, UMB = 14V. Khi L = L2 thì UAM lớn nhất. Tính giá trị lớn nhất đó.
Hướng dẫn
Khi L thay đổi điểm M chạy trên cung AB, do đó góc AM1B
bằng góc AM2B.
cos AM1B 102 142 52
2.10.14
14, 57
5
U L max
sin 14, 57
19, 9 V
Ví dụ 3. Đặt điện áp xoay chiều 150 V – 50 Hz vào hai đầu đoạn mạch RLC nối tiếp (L thuần cảm)
và C thay đổi được. Có hai giá trịcủa C là C1 và C2 làm cho U2L = 6U1L. Biết rằng hai dòng điện
i1 và i2 lệch nhau 114o. Tính U1R.
A. 24,66 V. B. 21,17 V. C. 25,56 V. D. 136,25 V.
Hướng dẫn
Vì U2L = 6U1L nên U2R = 6U1R.
Áp dụng định lý hàm số sin và hàm số cos cho ∆M2AM1:
M M U2 U2 2U U cos 6, 47154UR1
1 2 1R 2R 1R 2R
MM 6, 47154UR1
U 1 2 150
sin sin114
UR1 21,17 V
Chọn B
Ví dụ 4. Đặt điện áp u = U0cosωt (với U0 và ω không đổi) vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp
gồm: điện trở, cuộn cảm thuần và tụ điện có điện dung C thay đổi được. Khi C = C0 thì điện áp
hiệu dụng giữa hai bản tụ điện đạt giá trị cực đại và công suất của đoạn mạch bằng 50% công suất
của đoạn mạch khi có cộng hưởng. Khi C = C1 thì điện áp giữa hai bản tụ điện có giá trịhiệu dụng
là U1 và trễ pha α1 so với điện áp hai đầu đoạn mạch. Khi C = C2 thì điện áp giữa hai bản tụ điện
có giá trị hiệu dụng là U2 và trễpha α2 so với điện áp hai đầu đoạn mạch. Biết: U2 = U1; α2 = α1
+ π/3. Giá trị φ1 bằng
A. π/4. B. π/12. C. π/9. D. π/6.
Hướng dẫn
U2 2
P cos2 0
50%PCH cos 0
0
45
R 2
U trễ pha hơn i 0
45
R
tan
Ta có: ZL
90 45 90 45
0 0
2
1 2 0
1
Chọn B
12
2 1
3
Ví dụ 5. Cho đoạn mạch xoay chiều RLC, trong đó L là cuộn thuần cảm, C là tụ có điện dung thay
đổi được. Điện áp đặt vào hai đầu đoạn mạch có tần số f và giá trị hiệu dụng U không đổi. Khi C
= C1, điện áp giữa hai bản tụ có giá trị hiệu dụng 50V và trễ pha hơn điện áp giữa hai đầu đoạn
mạch góc α1. Khi C = C2, điện áp giữa hai bản tụ cũng có giá trị hiệu dụng 50V, nhưng trễ pha
hơn điện áp giữa hai đầu đoạn mạch góc α2 = α1 + π/3. Khi C = C3, điện áp giữa hai bản tụ có
giá trị hiệu dụng lớn nhất, mạch tiêu thụ công suất bằng 50% công suất cực đại mà nó có thể
tiêu thụ. Điện áp hiệu dụng U giữa hai đầu đoạn mạch gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 35V B. 41V C. 33V D. 46V
Hướng dẫn
U2 2
P cos2 0
50%PCH cos 0
0
45
R 2
U trễ pha hơn i 0
45
0
0
90 45 90 45
1 2 2 0
1
2 1 12
3
Từ giản đồ ta thấy:
1
2
2 0
2
1 0 0 0 1
4 12 6
2 0
U UC max cos cos
Ta có:
U UC max cos
0
U U2
cos
0
41 V Chọn B
2
7. Tần số ω thay đổi liên quan đến điện áp hiệu dụng UL và UC.
Bài toán: Một đoạn mạch điện xoay chiều gồm điện trở thuần R, cuộn dây thuần cảm (cảm thuần)
có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp. Đặt vào hai đầu đoạn mạch trên một điện
áp xoay chiều mà chỉ có tần số góc ω là thay đổi được. Tìm ω để điện áp hiệu dụng trên tụ cực đại
(UC) hoặc trên cuộn cảm cực đại (UL).
7.1 Điều kiện điện áp hiệu dụng trên tụ, trên cuộn cảm cực đại.
L R2
Đặt Z - Gọi là trở tồ
C 2
Ta có kết quả sau
Z
UC max ZL Z
C
L
U max Z Z 1
L C L
CZ
* Chứng minh :
1
U.
C U
UC I.ZC max
1 L R2 2
R L
2
L2C2 4
2 C
2
1
C a x2 C 2 x c
2
L R
Z
b C 2 L L R2
x 2
ZL Z C
2a L2 C 2 L
1
U.
C U
UL I.ZL max
1 1 1 L R 1 1 2
2
R L
2
2 1
C
2
LC2 4
C 2 L2 2 c
a x2 b
x
b 1 L R2 2 1 L R2 1
x 2 C ZC Z L
2a C 2 C C 2 CZ
* Hệ quả
Z
1 L 1 1
1. L C
2
R
2. n L
L 2
1
LC 1 CZ R 2C
C
1
CZ 2L
* Chuẩn hóa các trường hợp:
2 L R2 R2
Z ZLZC R 2ZLZC 2Z2
C 2 2
ZLZC nZ2
1 L
n L C.Z C ZLZC
R Z 2n 2
Z Z2
Z 2
C
L
Z Z Z 1 Z Z Z 1
L L C C
Z 1 Z 1
UC max ZC nZ ZC n U L max ZL nZ ZL n
R Z 2n 2 R 2n 2 R Z 2n 2 R 2n 2
Ví dụ 1. Một đoạn mạch không phân nhánh gồm: điện trở thuần 100 Ω, cuộn dây thuần cảm có
độ tự cảm 15 mH và tụ điện có điện dung 1 μF. Đặt vào hai đầu mạch một điện áp xoay chiều mà
chỉ tần số thay đổi được. Khi điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn cảm đạt giá trị cực đại thì tần số góc
có giá trị là
A. 20000/3 (rad/s). B. 20000 (rad/s). C. 10000/3 (rad/s). D. 10000 (rad/s).
Hướng dẫn
L R2 15.103 1002
Z
C
2
106
2
100
1 1
UL max ZC Z 100 C
100
100.10 6
104 rad/s Chọn D
C
Ví dụ 2. Cho đoạn mạch không phân nhánh gồm điện trở thuần 80 Ω, cuộn dây có điện trở trong
20 Ω có độ tự cảm 0,318H, tụ điện có điện dung 15,9 μF. Đặt vào hai đầu mạch điện một dòng
điện xoay chiều có tần số f thay đổi được. Khi điện áp hiệu dụng hai đầu tụ C đạt giá trị cực đại
thì tần số f có giá trị là
A. f = 70,45 Hz. B. f = 192,6 Hz. C. f = 61,3 Hz. D. f = 385,1 Hz.
Hướng dẫn
L R2 0, 318 1002
Z
C
2
15, 9.106
2
122, 5
122, 5
UC max ZL Z 2 f.L 122, 5 f
2 .0, 318
61, 3 Hz Chọn C
R
C R L
2
U 1 L R L 1
ZC Z
L max L
C C 2 C L
LC
Ví dụ 3. Mạch điện xoay chiều RLC nối tiếp có tần số góc ω thay đổi, cuộn dây thuần cảm. Khi ω
= 100π (rad/s) thì điện áp hiệu dụng trên hai đầu tụ đạt cực đại, còn khi ω = 400π (rad/s) thì
điện áp hiệu dụng trên hai đầu cuộn cảm đạt cực đại. Khi tần số góc là bao nhiêu thì điện áp hiệu
dụng trên hai đầu điện trở đạt giá trị cực đại?
A. 250π (rad/s). B. 200π (rad/s). C. 500π (rad/s). D. 300π (rad/s).
Hướng dẫn
R
L C
200 rad/s Chọn B
Ví dụ 4. Mạch điện RLC nối tiếp đang xảy ra cộng hưởng. Nếu chỉ giảm tần số một lượng rất nhỏ
thì:
A. Điện áp hiệu dụng tụ không đổi. B. điện áp hiệu dụng trên điện trở thuần không đổi.
C. Điện áp hiệu dụng trên tụ tăng. D. Điện áp hiệu dụng trên tụ giảm.
Hướng dẫn
Khi ω = ωC thì UCmax, khi ω = ωR thì URmax (cộng hưởng), khi ω = ωL thì ULmax
Ta nhận thấy, từ vị trí ω = ωR giảm tần số một lượng nhỏ thì ω dịch về phía ωC một lượng nhỏ
tức là UC sẽ tăng (đồ thị UC đi lên) Chọn C
Ví dụ 5. Nhận xét nào sau đây là SAI? Trong một mạch điện xoay chiều có RCL mắc nối tiếp đang
có cộng hưởng, nếu ta tăng tần số mà vẫn giữ nguyên điện áp hiệu dụng của nguồn điện xoay chiều
đặt vào mạch thì:
A. Điện áp hiệu dụng UR giảm.
B. Dòng điện trong mạch trở nên chậm pha hơn điện áp đặt vào mạch RCL.
C. Điện áp hiệu dụng trên đoạn R nối tiếp với C sẽ tăng.
D. Cường độ hiệu dụng trong mạch sẽ giảm.
Hướng dẫn
1
I Imax
Lúc đầu: ZC L ZC
C U Umax
R
U
I ; U R
R
1 ZL ZC
Sau đó tăng ω thì ZC L ZL tan 0 0 Chọn C
C R
1
U RC I. R 2 2
2
C
Ví dụ 6. Đặt một điện áp u = U0cosωt (U0 không đổi, ω thay đổi được) vào hai đầu đoạn mạch
gồm R, L, C mắc nối tiếp thỏa mãn điều kiện CR2 < 2L. Gọi V1, V2, V3 lần lượt là các vôn kế mắc
vào hai đầu R, L, C. Khi tăng dần tần số từ giá trị 0 thì thấy trên mỗi vôn kế đều có một giá trị
cực đại, thứ tự lần lượt các vôn kế chỉ giá trị cực đại khi tăng dần tần số là
A. V1, V2, V3. B. V3, V2, V1. C. V3, V1, V2. D. V1, V3, V2.
Hướng dẫn
C
R
L
Chọn C
UC max ZL Z ZL ZLZC
R2
ZL ZC Z
L
1
C R R 2
1
tan . tan RL
2
UL max ZC Z ZL ZLZC
R2
ZL ZC Z
C
1
C R R 2
1
tan . tan RC
2
Ví dụ 7. Đoạn mạch AB gồm AM nối tiếp với MB. Đoạn AM gồm điện trở thuần R nối tiếp với
cuộn cảm thuần có độ tự cảm L, đoạn MB chỉ có tụ điện có điện dung C với CR2 < 2L. Đặt vào
AB một điện áp uAB = U 2 cosωt, U ổn định và ω thay đổi. Khi ω = ωC thì điện áp hai đầu tụ C
cực đại, khi đó điện áp tức hai đầu đoạn mạch AM và hai đầu đoạn mạch AB lệch pha so với dòng
điện lần lượt là φRL và φ. Giá trị tanφRL.tanφ là:
A. -0,5. B. 2. C. 1. D. -1.
Hướng dẫn
UC max ZL Z ZL ZLZC
R2
ZL ZC Z
L
1
tan . tan
1
RL
C R R 2 2
Chọn A
Ví dụ 8. Đoạn mạch AB gồm AM nối tiếp với MB. Đoạn AM gồm điện trở thuần R nối tiếp với tụ
điện có điện dung C, đoạn MB chỉ có cuộn cảm thuần có độ tự cảm L với CR2 < 2L. Đặt vào AB
một điện áp uAB = U 2 cosωt, U không đổi và ω thay đổi. Khi ω = ωL thì điện áp hai đầu cuộn
cảm cực đại, khi đó điện áp tức hai đầu đoạn mạch AM và AB lệch pha nhau là α. Giá trị nhỏ
nhất của tanα là:
A. 2 2 . B. 0,5 2 . C. 2,5. D. 3.
Hướng dẫn
UL max ZC Z ZL ZLZC
R2
ZL ZC Z
C 1
tan . tan
1
RC
C R R 2 2
Gọi α là độ lệch pha của uRC và u thì RC
RC với
0, RC 0
Hướng dẫn
ZL ZC
Từ tan ZL ZC R tan
R
Khi đó:
R R R 1
cos
Z
R 2 R 2 tan2 1 tan2
2
R 2 ZL ZC
Ta có:
1 1 1 1
UC max tan . tan RL
tan 5
2 2 tan UL 0,2
RL
2.
UR
Do đó:
1 1 1
cos Chọn B
1 tan2 1 52 26
Ví dụ 10. Cho mạch điện xoay chiều RLC có CR2 < 2L. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp
xoay chiều có biểu thức u = U 2 cos(ωt) , trong đó U không đổi, ω biến thiên. Điều chỉnh giá trị
41
của ω để điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm đạt cực đại. Khi đó U L max U . Tính hệ số
40
công suất của mạch khi đó.
A. 0,6. B. 0,8. C. 0,49. D. 3/11.
Hướng dẫn
UL max
41
U ZL
41 Z
Z L
41 Chuan hoa
Z 41
L
40 40 Z 40 Z 40
ZC Z2L Z2 412 402 9 R
2ZC ZL ZC 2.9 41 9 24
Do đó:
R 24
cos 0, 6 Chọn A
Z 40
7.2 Giá trị điện áp hiệu dụng cực đại ULmax = UCmax
1 L
C.Z C ZLZC 1
Đặt n L
2
2
Z L R Z R 2C
C
1
L C 2 2L
Ta có kết quả sau:
U
UL,C max UL max UC max
1 n 2
* Chứng minh:
Khi ULmax thì số liệu được chuẩn hóa: ZC = 1; ZL = n; R 2n 2
UZL n U
UL I.ZL UL max U
1 n 2
2 2
R2 ZL ZC 2n 2 n 1
n
L 2 2
U
* Hệ quả: Từ C
C
1
U U
U L,C max L
L,C max 1n 2
U
Ta có thế viết chung: UL,C max
2
1 C
L
4 2
2
U
Nếu cho ωR và ωC thì ta thay L
R
sẽ được: C
1
C R UL,C max
4 2
2
U
Nếu cho ωR và ωL thì ta thay C
R
sẽ được: C
1
L L UL,C max
Ví dụ 1. Một đoạn mạch không phân nhánh gồm: điện trở thuần 100 Ω, cuộn dây thuần cảm có
độ tự cảm 12,5 mH và tụ điện có điện dung 1 μF. Đặt vào hai đầu mạch điện một điện áp xoay
chiều có giá trị hiệu dụng 200 V và có tần số thay đổi được. Giá trị cực đại của điện áp hiệu dụng
trên tụ là
A. 300 (V). B. 200 (V). C. 100 (V). D. 250 (V).
Hướng dẫn
1 1 5 U 200
n L
RC2
2
100 .10 6
3
UC max
250 V Chọn D
1 1 1 n 2 9
C
1
2L 2.12, 5.106 25
Ví dụ 2. Đặt điện áp u = 50 2 cosωt (V) (ω thay đổi được) vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp
gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L, điện trở R và tụ điện có điện dung C, với CR2 < 2L. Khi ω
= 100π rad/s thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện đạt cực đại UCmax. Khi ω = 120π rad/s
thì điện áp giữa hai đầu cuộn cảm đạt cực đại. Giá trị của UCmax gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 85 V. B. 145 V. C. 57 V. D.173 V.
Hướng dẫn
120 U 50
n L
100
1,2 UC max
90, 45 V Chọn A
C 1n 2
1 1,22
Ví dụ 3. (ĐH - 2013) Đặt điện áp u = 120 2 cos2πft (V) (f thay đổi được) vào hai đầu đoạn mạch
mắc nối tiếp gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L, điện trở R và tụ điện có điện dung C, với CR2
< 2L. Khi f = f1 thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện đạt cực đại. Khi f = f2 = f1 2 thì điện
áp hiệu dụng giữa hai đầu điện trở đạt cực đại. Khi f = f3 thì điện áp giữa hai đầu cuộn cảm đạt
cực đại ULmax. Giá trị của ULmax gần giá trị nào nhất sau đây:
A. 85 V. B. 145 V. C. 57 V. D.173 V.
Hướng dẫn
2
fL f
fL .fC fR2
2
f 2
n L
n R
f 1 2
fC C f
C 1
U 120
UL,C max
2
80 3 138, 56 V Chọn B
1n 1 22
Ví dụ 4. Đoạn mạch nối tiếp AB gồm tụ điện có điện dung 1/(6π) mF, cuộn cảm có độ tự cảm L
= 0,3/π H có điện trở r = 10 Ω và biến trở R. Đặt vào điện áp xoay chiều có tần số f thay đổi. Khi
f = 50 Hz, thay đổi R thì điện áp hiệu dụng trên tụ cực đại là U1. Khi R = 30 Ω, thay đổi f thì điện
áp hiệu dụng trên tụ cực đại là U2. Tỉ số U1/U2 bằng
A. 1,58. B. 3,15. C. 0,79. D. 6,29.
Hướng dẫn
Khi f = 50 Hz, thay đổi R:
UZC U.60
UC1 IZC1 max 0, 6 10U
R r Z 0 10 30 60
2 2 2 2
L
ZC
Khi R = 30 Ω, thay đổi f:
1 1 U 9 14
n 1, 8 U2 UC max U
R r
2
C 10 3
1 1, 8 2 28
1 402.
2L 6
1
0, 3
2.
U1
Do đó: 1, 58 Chọn A
U2
Chú ý: Nếu bài toán chỉ cho ω biến thiên từ ω1 đến ω2 thì để tìm giá trị lớn nhất nhỏ nhất ta so
sánh giá trị tại hai đầu giới hạn và giá trị tại đỉnh.
Ví dụ 5. Đặt điện áp xoay chiều u = 100 2 cosωt V với ω thay đổi từ 100π rad/s đến 200π rad/s
vào hai đầu đoạn mạch nối tiếp gồm điện trở R = 80 2 Ω, cuộn cảm thuần với độ tự cảm 1/π H
và tụ điện có điện dung 0,1/π mF. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm có giá trị lớn nhất và
nhỏ nhất tương ứng là
A. 107,2 V và 88,4 V. B. 100 V và 50 V. C. 50 V và 100/3 V. D. 50 2 V và 50 V.
Hướng dẫn
U L L R2
UL
2
;Z
C
2
60
1
R2 L
C
1
UL max ZC Z 60
ZCC
166, 7 rad/s
100.100
100 UL
88, 4 V
80 2
2 2
100 100
100.200
200 UL
106, 4 V
80 2
2 2
200 50
500
100.
500
3
UL 3
2
107,2 V Chọn A
80 2 500
2
60
3
Chú ý: Khi ω thay đổi
Z 1
L
Với ω = ωC (để UCmax), sau khi chuẩn hóa số liệu: ZC n
R 2n 2
2
Z R 2 ZL ZC n2 1 Z2C Z2 Z2L U2C max U2 U2L
Z 1
C
Với ω = ωL (để ULmax), sau khi chuẩn hóa số liệu: ZL n
R 2n 2
2
Z R 2 ZL ZC n2 1 Z2L Z2 Z2C U2L max U2 U2C
Ví dụ 6. Đặt điện áp u = 150 2 cosωt (V) (ω thay đổi được) vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp
gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L, điện trở R và tụ điện có điện dung C, với CR2 < 2L. Khi ω
= ωC thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện đạt cực đại và lúc này điện áp hiệu dụng trên cuộn
cảm là UL. Khi ω = ωL thì điện áp giữa hai đầu cuộn cảm đạt cực đại là 200 V. Giá trị của UL gần
giá trị nào nhất sau đây?
A. 130 V. B. 140 V. C. 150 V. D.100 V.
Hướng dẫn
Khi C
thì UC max và U 2
C max
U U . 2 2
L
Thay UC max U L max 200 V và U 150 V , ta được:
2002 1502 U2L UL 50 7 132 V Chọn A
Ví dụ 7. Cho mạch điện xoay chiều gồm các phần tử điện trở thuần R, cuộn dây thuần cảm có độ
tự cảm L = 6,25/π (H) và tụ điện có điện dung C = 10-3/4,8π (F). Đặt vào hai đầu đoạn mạch
một điện áp xoay chiều có biểu thức u = 200 2 cos(ωt + φ) (V) có tần số góc ω thay đổi được.
Thay đổi ω, thấy rằng tồn tại ω1 = 30π 2 rad/s hoặc ω2 = 40π 2 rad/s thì điện áp hiệu dụng
trên cuộn dây có giá trị bằng nhau. Điện áp hiệu dụng cực đại hai đầu cuộn dây có giá trị gần với
giá trị nào nhất?
A. 140 V. B. 210 V. C. 207 V. D. 115 V.
Hướng dẫn
Z 187, 5
L1 Z L2
250 2
Tính: ;
Z 80 2
C1 Z C2
60 2
ZL1 ZL2
Từ UL1 UL2 R 200
2 2
R ZL1 ZC1
2
R ZL2 ZC2
2
1 1 U 200
n L
RC2
2
200 .10 3
3 UC max
2
2
212, 3 V Chọn B
C
1 1 1 n 1 2
2L 2.6,25.4, 8
Z 2Z
1 1 C1
1
1 L
2 CZ ZL1 1L Z1
2 CZ
Chứng minh:
2
Từ UL U ZL1 Z Z2L1 R 2 ZL1 ZC1
1 1
1
R2 L R2 2 CZ
ZC1 2 ZL1ZC1 2 2Z
2 C 2 Z L 1 L
L1 1
2 CZ
Kết quả 2: Khi UC = U thì
Z 2Z
Z L2
2
2 1 1 L 1
L ZC2 Z2
2
C 2 C Z
Chứng minh:
2
Từ UC U ZC2 Z2 ZC2
2
R 2 ZL2 ZC2
Z
2 2 2 2
R L R L
ZL2 2 ZL2ZC2 2 2Z
2 C 2 Z 1 1 L 1
C2
2
C 2 CZ
Chú ý: Ta nhận thấy: ω2 có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn ω2 tùy trường hợp.
1 1 Z L L R2 L L
1
2
2 2Z2 2 R2
2 CZ L C C 2 C C
1 1 Z L L R2 L L
1 2
2 2Z 2
2 R2
2 CZ L C C 2 C C
Kết quả 3: Chuẩn hóa các trường hợp.
1 L 1 1
ZL1 ZC2 2 CZ 2 CZ 1
Đặt 1
m
ZC1 ZL2 2Z Z R 2C
2 2
2
L L
Khi UL = U, chuẩn hóa ZC = 1, ZL = m, R 2m 1
Khi UC = U, chuẩn hóa ZL = 1, ZC = m, R 2m 1
Ví dụ 1. Đặt điện áp u = U 2 cosωt (V) ω thay đổi được) vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp
gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L = 1/π H, điện trở R = 1000 Ω và tụ điện có điện dung C =
1/π μF. Khi ω = ω1 thì UL = U và khi ω = ω2 thì UC = U. Chọn hệ thức đúng.
A. ω1 - ω2 = 0. B. ω2 = 1000 rad/s. C. ω1 = 1000 rad/s. D. ω1 - ω2 = 100π rad/s.
Hướng dẫn
Cách 1:
2
1
Khi thì UL U 1L Z1 R 2
L
1
1
1
C
1 L 1
0 R2 2 1000 rad/s
2 1
C
2
1
C 2LC RC
2
1 1
Khi thì UC U Z2 R 2 L
2
C 2
C
2 2
L 2 R2
rad/s
2
0 R2 2
L 2 2
2 1000
C LC L
Chọn A
Cách 2:
L R 2 1000
Tính: Z
C
2
2
1
Khi UL = U thì ZC1 Z 2 1
CZC1
1000 rad/s
1
Khi UC = U thì ZC1 Z 2 1
CZC1
1000 rad/s
Chọn A
Ví dụ 2. Đặt điện áp u = 100 2 cosωt (V) (ω thay đổi được) vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp
gồm cuộn cảm thuần L, điện trở R và tụ điện C. Khi ω = ω1 thì UL = 100 V và khi ω = ω2 = 5ω1/3
thì UC = 100 V. Nếu mắc vôn kế có điện trở rất lớn vào hai đầu tụ thì số chỉ lớn nhất là
A. 100 V. B. 200 V. C. 150 V. D. 181 V.
Hướng dẫn
Khi ω thay đổi:
Z n
L
1 U
1. ULmax khi L
, chuẩn hóa: ZC 1 U L max
CZ 1 n 2
R 2n 2
Z 1
Z L
U
2. UCmax khi L
, chuẩn hóa: ZC n UC max
L 1 n 2
R 2n 2
1
Với n L
1
R 2C
C
1
2L
3. UL = U khi 1
L
; UC = U khi 2
C
2
2
2 U 100
n L
1
1,2 UC max
181 V Chọn D
C 2 1 n 2 1 1,22
2
n 1
Lúc này, u sớm pha hơn i là arctan
2
Z 1 ZL ZC ZL 1
L tan . tan RL
R R 2
Khi UCmax, chuẩn hóa: ZC n
tan ZL ZC n 1 R
R 2n 2 R 2 2Z
n 1
Lúc này, u trễ pha hơn i là arctan
2
Cả hai trường hợp ULmax và UCmax có chung hệ thức “độc” sau đây:
1 2 2 2fC
cos
1 tan2 1 n fL fL fC
1
fC
Ví dụ 1. Đặt điện áp u = U0cos2πft (V), với f thay đổi được, vào đoạn mạch không phân nhánh
gồm: điện trở thuần 100 Ω, cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm 15 mH và tụ điện có điện dung 1
μF. Thay đổi f để điện áp hiệu dụng trên tụ cực đại, khi đó dòng điện trong mạch
A. trễ hơn u là 0,1476π. B. sớm hơn u là 0,1476π.
C. trễ hơn u là 0,4636π. D. sớm hơn u là 0,4636π.
Hướng dẫn
Cách 1:
1 L
CZ C 1 1
n L
1, 5 .
Z L R 2
RC2
1002.10 6
C
1 1
L C 2 2L 2.15.10 3
Z 1
L ZL ZC
n 1
Khi UCmax, chuẩn hóa: ZC n tan
R 2
R 2n 2
1, 5 1
tan 0, 5 0, 4636 1476 0
2
Lúc này, u trễ pha hơn i là 0,1476π Chọn B
Cách 2:
L R2 15.103 1002
Z
C
2
106
2
100
L R2 R2 Z ZC R
UC max ZL Z ZLZC L
C 2 2 R 2Z
ZL ZC R 100
tan 0, 5 0, 4636 1476 0
R 2Z 2.100
Lúc này, u trễ pha hơn i là 0,1476π Chọn B
Ví dụ 2. Đặt điện áp u = U0cos2πft (V), với f thay đổi được, vào đoạn mạch không phân nhánh
RLC (cuộn dây thuần cảm), biết L = nR2C với n > 0,5. Thay đổi f để điện áp hiệu dụng trên cuộn
cảm cực đại, khi đó dòng điện trong mạch trễ pha hơn điện áp u là φ (với tanφ = 0,5). Tính n.
A. 1,5. B. 2/3. C. 2. D. 1,8.
Hướng dẫn
R 1 R
tan L 1, 5 R 2 C n 1, 5 Chọn A
2Z 2 L R 2
2
C 2
Ví dụ 3. Đặt điện áp u = U0cos2πft (V), với f thay đổi được, vào đoạn mạch RLC nốitiếp (cuộn
dây thuần cảm). Lần lượt thay đổi để f = fC rồi f = fL thì điện áp hiệudụng trên tụ cực đại rồi điện
áp hiệu dụng trên cuộn cảm cực đại. Nếu 2fL = 3fC thì hệ số công suất khi f = fL bằng bao nhiêu?
2 3 1 2
A. . B. . C. . D. .
5 2 2 7
Hướng dẫn
2 2
Áp dụng công thức: cos Chọn A
fL 5
1
fC
Ví dụ 4. Đặt điện áp u = U 2 cos2πft (V) (f thay đổi) vào hai đầu đoạn mạch AB mắc nối tiếp
theo đúng thứ tự gồm điện trở R, cuộn cảm thuần L có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C, với
2L > R2C. Khi f = f0 thì UCmax và tiêu thụ công suất bằng 0,75 công suất cực đại. Khi f = f0 + 100
Hz thì ULmax và hệ số công suất toàn mạch là k. Tìm f0 và k.
Hướng dẫn
Khi f thay đổi thì: cos C
cos L
cos
Khi f = f0 thì UCmax và
3 U2 3 U2 3
P Pmax cos2 k cos
4 R 4 R 2
Áp dụng công thức:
2fC 3 2f0
cos
fL fC
2
2f0 100
f0 150 Hz
ZC Z Z Z
C
UL max ZL ZC R R 2Z tan
tan
R 2Z ZL Z R tan
Z 1 2 tan2
Z 1
C
Chuẩn hóa R 2 tan
ZL 1 2 tan
2
ZL Z Z Z
C
UC max ZL ZC R R 2Z tan
tan
R 2Z ZL Z R tan
Z 1 2 tan2
Z 1
L
Chuẩn hóa R 2 tan
ZL 1 2 tan
2
Ví dụ 5. Đặt điện áp u = U 2 cos2πft (V) (f thay đổi) vào hai đầu đoạn mạch AB mắc nối tiếp
theo đúng thứ tự gồm điện trở R, cuộn cảm thuần L có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C, với
2L > R2C. Khi f = fC thì UCmax và tiêu thụ công suất bằng 2/3 công suất cực đại. Khi f 2 2.fC
thì hệ số công suất toàn mạch là
1 3 1 2
A. . B. . C. . D. .
10 2 2 13
Hướng dẫn
Cách 1
2 2 1
P Pmax cos tan
2
3 3 2
Khi f = fC thì
U C
Z Z 1 2 tan
L
2
C max
R 2ZL tan 2ZL
Z ' 2 2Z 2 2 Z 1
L L L R 2
Khi f 2 2fC thì Z 1 cos '
Z 'C C
2
R 2 Z ' L Z 'C 13
2 2 2
Cách 2
2 2 1
P Pmax cos
3
2
tan
3
1
2
Z n
Khi f = fC thì C
Z ZC n 1
U
C max
ZL 1 tan L
R
2
2
R 2n 2
Z n 2
C
n 1 1
Từ (1) và (2) n 2 ZL 1
2 2
R 2n 2 2
Z ' 2 2Z 2 2
L L
R 2
Khi f 2 2fC thì ZC 1 cos '
Z 'C
2
R 2 Z ' L Z 'C 13
2 2 2
Chọn D
Bình luận: Trong trường hợp f thay đổi, có thể tìm ra kết quả tổng quát:
Z 1
L
1. Khi f = fC và UCmax và chuẩn hóa R 2 tan
ZC 1 2 tan
2
Ví dụ 6. Đặt điện áp u = U 2 cos2πft (V) (f thay đổi) vào hai đầu đoạn mạch AB mắc nối tiếp
theo đúng thứ tự gồm điện trở R, cuộn cảm thuần L có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C, với
2L > R2C. Khi f = fL thì ULmax và u sớm hơn i là 0,78 rad. Khi f = 2fL thì u sớm hơn i là
A. 1,22 rad. B. 1,68 rad. C. 0,73 rad. D. 0,78 rad.
Hướng dẫn
Z 1
C
Khi f = fL và ULmax và chuẩn hóa R 2 tan
ZL 1 2 tan
2
Chọn A
1 1 n
Với n L
1 và m 1
0, 5
R 2C 2
RC 2
C
1 2
2
2L L
Ví dụ 7. Đặt điện áp u = U 2 cos2πft (V) (f thay đổi) vào hai đầu đoạn mạch AB mắc nối tiếp
theo đúng thứ tự gồm điện trở R, cuộn cảm thuần L có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C, với
2L > R2C. Khi f = f1 thì UL = U và tiêu thụ công suất bằng 0,75 công suất cực đại. Khi f = f2 = f1
- 100 Hz thì UC = U. Khi f = fL thì ULmax và dòng điện trễ pha hơn u là φ. Tìm f1 và φ.
Hướng dẫn
Khi f = f1 thì
U2 U2
P 0, 75Pmax
cos 2
' 0, 75 cos2 ' 0, 75 sin ' 0, 5
R R
ZL Z m Z ZC
U U chuan hoa 1
sin ' L 1
L
ZC 1 Z m
2
m (loai)
1 3
1 0, 5 n 2m 4
f1 f1
m
m 2 f 2 f 100 2 f1 200 Hz
2 1
Z n
L ZL ZC
n 1
Khi f = fL thì ULmax, chuẩn hóa: ZC 1 tan
R 2
R 2n 2
4 1
tan
2
0, 886 rad
Ví dụ 8. Đặt điện áp: u = U 2 cosωt (V) (ω thay đổi được) vào đoạn mạch AB nối tiếp gồm hai
đoạn mạch AM và MB. Đoạn mạch AM chứa điện trở thuần R và cuộncảm thuần có độ tự cảm
L. Đoạn MB chứa tụ điện có điện dung C thay đổi được. Cố định ω = ω0 thay đổi C đến giá trị C
= C0 thì tổng điện áp hiệu dụng (UAM + UMB) đạt giá trị cực đại thì hệ số công suất của mạch AB
là 0,96. Cố định C = C0 thay đổi ω để UCmax thì hệ số công suất mạchAB là
A. 0,83. B. 0,95. C. 0,96. D. 0,78.
Hướng dẫn
Cố định ω = ω0 thay đổi C.
U RL UC max
AMB cân tại M hay ZC R 2 Z2L
R 1
Đặt ZL xR thì ZC R x 2 1 cos
2 2
R 2 ZL ZC 1 x2 1 x
527
Mà cos 0, 96 nên x
336
527
ZL R 2 2
336 L Z Z 527.625 R 2 R C 336 0,1714
L C 2
Z 625 C 336 2L 2.527.625
R
C 336
1 1
n 1,21
R C 1 0,1714
2
1
2L
Z 1
L
Cố định C = C0 thay đổi ω để UCmax ta chuẩn hóa số liệu: ZC n
R 2n 2
cos
R
2 n 1
2
2
0, 95
n 1 1,21 1
2
2
R 2 ZL ZC 2 n 1 n 1
Chọn A
Ví dụ 9. Đặt điện áp: u = U 2 ổi được) vào đoạn mạch AB nối tiếp gồm hai
đoạn mạch AM và MB. Đoạn mạch AM chứa điện trở thuần R và tụ điện có điện dung C. Đoạn
MB chứa cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thay đổi được. Cố định ω = ω0 thay đổi L đến giá trị L
= L0 thì tổng điện áp hiệu dụng (UAM + UMB) đạt giá trị cực đại thì hệ số công suất của mạch AB
2
là . Cố định L = L0 thay đổi ω để ULmax thì hệ số công suất mạchAB là
5
A. 0,83. B. 0,95. C. 0,96. D. 0,80.
Hướng dẫn
Cố định ω = ω0 thay đổi L.
U L U RC max
AMB cân tại M hay ZL R 2 ZC2
R 1
Đặt ZC xR thì ZL R x 2 1 cos
2 2
R 2 ZL ZC 1 x2 1 x
2 3
ZC 0, 75R
Mà cos nên x
5 4 Z 1,25R
L
L 15 2 R 2C 8 1 1 15
ZLZC R n 2
C 16 2L 15 RC 8 7
1 1
2L 15
Z n
L
Cố định L = L0 thay đổi ω để ULmax, ta chuẩn hóa số liệu: ZC 1
R 2n 2
cos
R
2 n 1
2
2
0, 80
n 1
2
15
2
R 2 ZL ZC 2 n 1 n 1 1
7
Chọn D
x a
Xét hàm y . Để URLmax thì ymin. Ta khảo sát hàm số của y.
x2 R 2 x
0 1 0 a 1 a
x2 2 x
1 R2 1 0 R2 0 x 2 2ax aR 2
Ta có: y ' 0
x x
2 2
2
R x2 2
R x2
x a a a 2 aR 2 0
1
x a a a 2 aR 2 0
2
Ta có bảng biến thiên:
2
L L L 2 Y
ZL x 2C 2C 2C R Y RL
L
Vậy, URLmax khi và chỉ khi
L 1 L 1
ZC
C ZL C Y
Bài toán ω thay đổi để URCmax
UZRC R 2 Z2C U
URC U
Z R Z 2ZLZC Z
2 2
L
2
C Z2L 2ZLZC
1
R 2 ZC2
L L 1 L
Thay ZL L C . Đặt x Z2C , a
C C ZC 2C
U U
URC
L x a
Z2C 1 4a
2L 2C x2 R 2 x
1 . 4
C ZC R ZC
2 2
x a
Xét hàm y . Để URLmax thì ymin. Ta khảo sát hàm số của y.
x2 R 2 x
0 1 0 a 1 a
x2 2 x
1 R2 1 0 R2 0 x 2 2ax aR 2
Ta có: y ' 0
x x
2 2
2
R x2 2
R x2
x a a a 2 aR 2 0
1
x a a a 2 aR 2 0
2
Ta có bảng biến thiên:
2
L L L 2 1
ZC x 2C 2C 2C R Y RC
CY
Vậy, URLmax khi và chỉ khi
L 1 L 1
ZL
C ZC C Y
URL max ZL Y L
2
L L 2
Ta có kết quả: Khi ω thay đổi: với Y R
URL max ZC Y 2C 2C 2C
Ví dụ 1. Đặt điện áp xoay chiều u = U 2 cosωt (V) (ω thay đổi được) vào đoạn mạchAB nối tiếp
theo thứ tự gồm cuộn cảm thuần L = 1/π H, điện trở thuần R = 100 2 Ω và tụ điện C = 0,2/π
mF. Gọi ωRL và ωRC lần lượt là các giá trị của ω để URL và URC đạt cực đại. Chọn kết quả đúng.
A. ωRL = 50π rad/s. B. ωRC = 100π rad/s.
C. ωRL + ωRC = 160π rad/s. D. ωRL - ωRC = 5π rad/s.
Hướng dẫn
2
L L L 2
Tính Y R
2C 2C 2C
2
1 1 1
2
3
3
3
. 100 2 100
2.0,2.10 2.0,2.10 2.0,2.10
Y
URL max ZL
RL
LY RL
L
100 rad/s
1 1
U
RC max
ZC
C
Y RL
CY
50 rad/s
RC
Chọn D
Ví dụ 2. Đặt điện áp xoay chiều u = 100 2 cosωt (V) (ω thay đổi được) vào đoạn mạch AB nối
tiếp theo thứ tự gồm đoạn AM chứa cuộn cảm thuần L = 1/π H, đoạnMN chứa điện trở thuần R
= 50 Ω và đoạn NB chứa tụ điện C = 0,2/π mF. Gọi ωR, ωL, ωC, ωRL và ωRC lần lượt là các giá trị
của ω để UR, UL, UC, URL và URC đạt cực đại. Tìm ωR, ωL, ωC, ωRL và ωRC.
Hướng dẫn
1
Khi URmax thì mạch cộng hưởng: R
50 2 rad/s
LC
L R2
Tính Z
C
2
25 6
1 1 200
UL max ZC
C
Z L
CZ
rad/s
6
L
Z
UC max ZL CL Z C
L
25 6 rad/s
2
L L L 2
Tính Y
2C
R 50 1 2
2C 2C
Y
URL max ZL
RL
LY RL
L
50 1 2 rad/s
1 1
U
RC max
ZC
C
Y RL
CY
100 1 2 rad/s
RC
Ví dụ 3. Đặt điện áp xoay chiều u = U 2 cosωt (V) (ω thay đổi được) vào đoạn mạchAB nối tiếp
theo thứ tự gồm cuộn cảm thuần L = 2/π H, điện trở thuần R = 200 2 Ω và tụ điện C = 0,1/π
mF. Gọi ωRL và ωRC lần lượt là các giá trị của ω để URL và URC đạt cực đại. Tìm U biết rằng khi ω
= (ωRL + ωRC)/2 thì mạch tiêu thụ công suất là 208,08 2 W.
A. 220 V. B. 380 V. C. 200 V. D. 289 V.
Hướng dẫn
2
L L L 2
Tính Y
2C
R 200
2C 2C
Y
URL max ZL
RL
LY RL
L
100 rad/s
1 1
U
RC max
ZC
C
Y RL
CY
50 rad/s
RC
Z L 150
L
Khi RL RC
75
rad/s thì 1 400
2 ZC
C
3
2
U U2R
Mà P I R R
2
2
R R2 ZL ZC
U2 .200 2
208, 08 2 2
U 289 V Chọn D
200 2 400
2
150
3
b. Quan hệ về các tần số góc cực trị. Giá trị URLmax và URCmax
Z
C
L L R2
Phối hợp với kết quả trước đây: với Z
1 C 2
L
CZ
C 1 R 2C 1 R2
RL
Y2 1 1 2 1 1 2 p 1
L 2 L 2 Z L ZC
RC
1
RL RC
2R L C
LC
C
1
L
L2 2
n 1
Z R C
C
1
2L
ZL Y
ZL 2 L 1 2R2
Khi ω = ωRL thì L 1 Y p 1 1
ZC ZC C 2 ZLZC
CY
ZL p
Chuẩn hóa số liệu: Chọn ZC = 1
R p 2p 2
R 2 Z2L U
URL max U
2
R 2 ZL ZC 1 p2
Z ZC 1 p 1
tan L 0
R p 2
(Sau khi đã chuẩn hóa số liệu ta có thể tính được cos, sin, tan của các góc một cách đơn giản).
ZC Y
ZC 2 L 1 2R2
Khi ω = ωRC thì
L 1 Z Y C p 2 1 1 Z Z
ZL
CY
L L C
ZC p
Chuẩn hóa số liệu: Chọn ZL = 1
R p 2p 2
R 2 Z2C U
U RC max U
2
R 2 ZL ZC 1 p2
Z ZC 1 p 1
tan L 0
R p 2
(Sau khi đã chuẩn hóa số liệu ta có thể tính được cos, sin, tan của các góc một cách đơn giản).
Nhận xét:
U
1. URL max URC max
1 p 2
1 p 1
2. Khi URLmax thì u sớm pha hơn i là arctan .
p 2
1 p 1
Khi URCmax thì u trễ pha hơn i là arctan
p 2
Ví dụ 1. Đặt điện áp xoay chiều u = 100 2 cos2πt (V) (f thay đổi được) vào đoạn mạch AB nối
tiếp theo thứ tự gồm đoạn AM chứa cuộn cảm thuần L, đoạn MB chứa điện trở thuần R nối tiếp
200
với tụ điện C. Khi f = f1 thì UMB đạt cực đại và giá trị đó bằng V thì hệ số công suất của mạch
3
AB gần nhất giá trị nào sau đây?
A. 0,81. B. 0,85. C. 0,92. D. 0,95.
Hướng dẫn
Cách 1
Dựa vào kết quả độc sau đây:
1 p 1
Khi f thay đổi để URCmax thì u trễ pha hơn i là arctan
p 2
200 100
Thay số liệu bài toán: p2
3 1 p 2
1 p 1 1 2 1
arctan
p 2
arctan
2 2
0, 3398 rad cos
0, 94 Chọn D
Cách 2
Khi f thay đổi để URCmax ta chuẩn hóa số liệu:
R 2 ZC2 U
Z 1 U RC max U
2
L R 2 ZL ZC 1 p 2
ZC p
cos R p
R p 2p 2
p 0, 5p 0, 5
2 2
R 2 ZL ZC
200 100
p2
2
3 1p
Chọn D
cos 2 2 2
0, 94
3
22
0, 5.2 0, 5
Bình luận: Làm theo cách 2 thì sẽ cơ động hơn không bị trói buộc ở góc φ mà có thể liên quan đến
các góc khác.
Ví dụ 2. Đặt điện áp xoay chiều u = 150 2 cos2πt (V) (f thay đổi được) vào đoạn mạch AB nối
tiếp theo thứ tự gồm đoạn AM chứa tụ điện C, đoạn MB chứa điện trở thuần R nối tiếp với cuộn
cảm thuần L. Khi f = f1 thì UMB đạt cực đại và giá trị đó bằng 90 5 V thì hệ số công suất của
mạch MB gần nhất giá trị nào sau đây?
A. 0,81. B. 0,75. C. 0,92. D. 0,95.
Hướng dẫn
Z p
L
Khi f thay đổi để URLmax ta chuẩn hóa số liệu: ZC 1
R p 2p 2
R 2 Z2L U
U RL max U U 150
p 1, 5
2 2 U 90 5
R 2
Z Z 1 p RC max
L C
R p 1 p 1,5 1
cos RL cos RL 0, 71
R 2
Z 2 p 0, 5 2
L
Chọn B
Ví dụ 3. Đặt điện áp xoay chiều u = U0cosωt (V) (U0 không đổi còn ω thay đổi được)vào đoạn
mạch AB nối tiếp theo thứ tự gồm đoạn AM chứa cuộn cảm thuần L, đoạn MN chứa điện trở
thuần R và đoạn NB chứa tụ điện C. Lần lượt cho ω = ω1 và ω = ω1 – 40 rad/s thì UAN đạt cực đại
3
UMB đạt cực đại. Biết khi đó hệ số công suất của mạch khi ω = ω1 – 40 rad/s bằng . Chọn
10
phương án đúng.
A. ω1 = 60 rad/s. B. ω1 = 76 rad/s. C. ω1 = 89 rad/s. D. ω1 = 150 rad/s.
Hướng dẫn
1 p 1
Khi UMB = URCmax thì u trễ pha hơn i là arctan hay
p 2
1 p 1 1 cos2 1p 1 0, 9 1 p p 3
tan tan2
p 2 cos2 2p2 0, 9 2p2 p 3, 5
p 3
1
60 rad/s
Theo đề: RL
p 1
nên 3 Chọn A
RC 1
40
p 2 1
120 rad/s
Ví dụ 4. Đặt điện áp xoay chiều u = U0cosωt (V) (U0 không đổi còn ω thay đổi được) vào đoạn
mạch AB nối tiếp theo thứ tự gồm đoạn AM chứa cuộn cảm thuần L, đoạn MN chứa điện trở
thuần R và đoạn NB chứa tụ điện C. Lần lượt cho ω = ω1 và ω = ω1 – 40 rad/s thì UAN đạt cực đại
UMB đạt cực đại. Biết khi đó hệ số công suất của mạch khi ω = ω1 – 40 rad/s bằng 2 2 /3. Chọn
phương án đúng.
A. ω1 = 60 rad/s. B. ω1 = 76 rad/s. C. ω1 = 80 rad/s. D. ω1 = 120 rad/s.
Hướng dẫn
Z 1
L
Khi UMB = URC = max, chuẩn hóa số liệu: ZC n
R p 2p 2
R 1 2 2 1
cos p2
p 1 3 p 1
2
R ZL ZC
2
1 1
2p2 2p2
Theo đề: RL
p 1
40
2 1
40
1
80 rad/s Chọn C
RC 1 1
Ví dụ 5. Đặt điện áp xoay chiều u = 100 6 cosωt (V) (ω thay đổi được) vào đoạn mạch AB nối
tiếp theo thứ tự gồm đoạn AM chứa cuộn cảm thuần L, đoạn MN chứa điện trở thuần R và đoạn
NB chứa tụ điện C. Thay đổi ω để UAN đạt cực đại là URLmax khi đó uMB lệch pha so với i là α (với
1
tan ). Giá trị URLmax gần giá trị nào trong các giá trị sau đây?
2 2
A. 100 V. B. 180 V. C. 250 V. D. 50 V.
Hướng dẫn
ZL p
Khi RL
, chuẩn hóa số liệu: Chọn ZC
1
R p 2p 2
ZC 1 1 1
tan MB
0 p2
R p 2p 2 2 2 p 2p 2
U 100 3
URL max
2
200 V Chọn B
1p 1 22
Ví dụ 6. Đặt điện áp xoay chiều u = U0cosωt (V) (U0 không đổi còn ω thay đổi được) vào đoạn
mạch AB nối tiếp theo thứ tự gồm đoạn AM chứa tụ điện C, đoạn MN chứa điện trở thuần R và
đoạn NB chứa cuộn cảm thuần L. Điều chỉnh ω thì UAN đạt cực đại thì UMN = 150 V và UNB =
170 V. Giá trị UMBmax gần giá trị nào nhất trong các giá trị sau?
A. 220 V. B. 230 V. C. 200 V. D. 120 V.
Hướng dẫn
ZC p
Khi RC
và chuẩn hóa số liệu: ZL 1
R p 2p 2
UR UL ZC 1,2494
150 170
Vì p 1,2494
R ZL p 2p 2 1 R p 2p 2 0, 8824
2 2
Z 1,2494
URL max URC max U U U C U2R 150 1
2
R
2
R
C
2
R
0, 8824
260 V
Chọn B
U
U L max UC max
1 n 2
Chú ý: Khi ω thay đổi với p 0, 5 1,25 n1
U U
U RC max
RL max 1 p 2
Ví dụ 7. Đặt điện áp xoay chiều u = 210 2 cosωt (V) (U không đổi còn ω thay đổi được) vào đoạn
mạch AB nối tiếp theo thứ tự gồm đoạn AM chứa cuộn cảm thuần L, đoạn MN chứa điện trở
thuần R và đoạn NB chứa tụ điện C. Các vôn kế có điện trở rất lớn. Khi thay đổi ω thì số chỉ cực
đại của vôn kế V1 và V2 lần lượt là x và 290 V. Hãy tính x.
R 2C 1
Định lý BHD4: Khi ω thay đổi, đặt
L
2 n 1n
2 p 1 p
Z n
U L max L
n
ZC 1
L
LC U
1. và UL max UC max
ZL 1 1 1 n 2
U
C max
Z n C
nLC
C
Z p
U RL max L
p
Z 1 RL
LC
2. C và U RL max URC max
U
ZL 1 1 1 p 2
U
RC max
Z
C n RC
pLC
Với các giá trị (R, L, C) nhất định sẽ tìm được n > 1 và p > 1.
Ví dụ 8. Một đoạn mạch không phân nhánh gồm: điện trở thuần 100 Ω, cuộn dây thuần cảm có
độ tự cảm 18 mH và tụ điện có điện dung 1μF. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều
có giá trị hiệu dụng 200 V và tần số thay đổi được. Gọi ωL và ωC lần lượt là các giá trị của ω để UL
và UC cực đại. Tìm ωL, ωC, ULmax và UCmax.
Hướng dẫn
2 2 6
Từ 2 n 1 n1 RLC 100 .10
18.10 3
5
9
n
18
13
n 18 1
L
LC
13 18.10 3.10 6
8770, 58 rad/s
Tần số:
1 13 1
C
nLC
18 18.10 3.10 6
6334, 31 rad/s
U 200
Điện áp cực đại: UL max UC max 289,16 V
1 n 2 18
2
1
13
Ví dụ 9. Đặt điện áp xoay chiều u = 200 2 cosωt (V) có ω thay đổi vào đoạn mạch AB nối tiếp
theo thứ tự gồm cuộn cảm thuần L = 1 mH, điện trở R = 100 2 Ω và tụ điện C = 0,2 μF. Gọi
ωRL và ωRC lần lượt là các giá trị của ω để URL và URC cực đại. Tìm ωRL, ωRC, URLmax và URCmax.
Hướng dẫn
R C 100 2 .0,2.10
2
6
2 p 1
Từ 2 p 1 p 4
L 103 p 2
p
105 rad/s U 200
RL
LC
và URL max URC max 230, 94 V
2
1 1p 1 22
RC
pLC
5.104 rad/s
c. Hai giá trị ω1 và ω2 điện áp URL hoặc URC có cùng giá trị
Hai giá trị ω1 và ω2 điện áp URL có cùng giá trị
U.ZRL R 2 Z2L U
URL U
Z R Z 2ZLZC Z
2 2
L
2
C Z2C 2ZLZC
1
R 2 Z2L
1 L 1 L 1 L
Thay ZC . Đặt x Z2L , a
C C L C ZL 2C
U U
URL . Đặt z x a x a z
L x a
Z 2
1 4a 2
2L 2C L
x R2x
1
C Z4L R 2Z2L
U U
URL
z 1
1 4a 1 4a
a z a R a
2 2 2
R2 a z z 2a R 2
z
a x a x
2
Hàm kiểu phân thức nên: z20 z1z2 a x 0 1 2
2
L L 2 L 2
2
RL
L 1
L 2
L
2C 2C 2C
2
2
2
2
2 2
1 2 RL
1 2 1
1 2 2
. Thay RL
RL
RL
p
2 2 2 2
R R R R RL RC RC
2
2
2
1 2p 1 2 1
1 2 2
2 2
R R
U U
URL
z 1
1 4a 1 4a
a z a R a
2 2 2
R2 a z z 2a R 2
z
a x a x
2
Hàm kiểu phân thức nên: z20 z1z2 a x 0 1 2
2
2
1 L 1
2 2
L 1 L
2C C 2C 1C 2C 2C
RC
2
2
2
2
2 2 2
1 2 R
1 2 R
1 2 R
. Thay R
RL RC
RL
p
2 2 2 2 2
RC 1 2 RC RC RC
2
2
2
1 2p 1 2 R
1 2 R
2 2
1 2
Tóm lại: Khi ω thay đổi, gọi ωR, ωRLvà ωRC lần lượt là giá trị tần số góc để URmax, URLmaxvà URCmax.
1. Nếu với hai giá trị ω1 và ω2 mà URL có cùng giá trị thì
2
2
2
1 2 1
1 2 2
1 2p
2 2
R R
2. Nếu với hai giá trị ω1 và ω2 mà URC có cùng giá trị thì
2
2
2
1 2 R
1 2 R
1 2p
2 2
1 2
1 R2C
Với p RL
1 12
2 L
RC
Ví dụ 1. Đặt điện áp xoay chiều u = U 2 cosωt (V) (ω thay đổi được) vào đoạn mạchAB nối tiếp
theo thứ tự gồm cuộn cảm thuần L = 1/π H, điện trở thuần R = 100 2 Ω và tụ điện C = 0,2/π
mF. Khi ω = ω1 và ω = ω2 = 0,2 70 ω1 thì điện áp hiệu dụng trên đoạn RL có cùng giá trị. Tìm
ω1.
A. 100 rad/s. B. 50π 7 rad/s. C. 25π 10 rad/s. D. 10π 10 rad/s.
Hướng dẫn
1
R 50 2 rad/s
LC
Tính
2
p RL 1 1 1 2 R C 2
2 L
RC
Hai giá trị ω1 và ω2 mà URL có cùng giá trị thì
2
2
2
2
2 2
1 2 1
1 2 2
1 2p 1 2 1
1 5, 6 1
1 2.2
2 2
R R R R
2
1
1,25 1
R
1,25 25
10 rad/s
R
Chọn C
Ví dụ 2. Đặt điện áp xoay chiều u = U 2 cosωt (V) (ω thay đổi được) vào đoạn mạchAB nối tiếp
theo thứ tự gồm cuộn cảm thuần L = 1/π H, điện trở thuần R = 100 2 Ω và tụ điện C = 0,2/π
mF. Khi ω = ω1 và ω = ω2 = 11/6 ω1 thì điện áp hiệu dụng trên đoạn RC có cùng giá trị. Tìm
ω1.
A. 42,64π rad/s. B. 50π 7 rad/s. C. 25π 10 rad/s. D. 10π 10 rad/s.
Hướng dẫn
1
R 50 2 rad/s
LC
Tính
2
p RL 1 1 1 2 R C 2
2 L
RC
Hai giá trị ω1 và ω2 mà URC có cùng giá trị thì
2
2
2
2
1 12
2 2
1 2 R
1 2 R
1 2p 1 2 R
R
1 2.2
2 2 11
1 2 1 1
2
R
2, 75 1
R
42, 64 rad/s
1 2, 75
Chọn A
Ví dụ 3. Đặt điện áp xoay chiều u = U 2 cos2πft (V) (U không đổi còn f thay đổi được) vào đoạn
mạch AB nối tiếp theo thứ tự gồm đoạn AM chứa cuộn cảm thuần có độ tự cảm L, đoạn MN chứa
điện trở thuần R và đoạn NB chứa tụ điện có điệndung C sao cho 0,22L = R2C. Khi f = 30 11 Hz
thì UANmax. Khi f = f1 và f = f2 = 3f1/ 14 Hz thì điện áp hiệu dụng trên đoạn MB có cùng giá trị.
Tìm f1.
A. 100 Hz. B. 180 Hz. C. 50 Hz. D. 110 Hz.
Hướng dẫn
1 R2C 1
Ta có: p 1 1 2
2
1 1 2.0,22 1,1
L 2
2 2 2
fRL fRL fRL fRL 30.11
Mặt khác: p RL
2
f 2
R
9000
RC
fRC fRL fRC fR
p 1,1
Hai giá trị ω1 và ω2 mà URC có cùng giá trị thì
2
2
2
1 2 R
1 2 R
1 2p
2 2
1 2
9000 9000 14
2
1 2 2 1 2 2 1 2.1,1 f1 100 Hz
f1 f1 9
Chọn A
ZC
R2 Z2L
Khi C thay đổi UCmax khi ZC0
ZL
Quan hệ hai trị số của biến với vị trí cực trị
Hàm tam thức bậc 2 : y f x ax 2 bx c a 0
b
o Giá trị của x làm y cực trị ứng với tọa độ đỉnh: x 0
2a
b
o Hai giá trị x1, x2 cho cùng một giá trị của hàm y, theo định lí Viet: x1 x 2
a
1
Từ đó suy ra: x 0
x x 2 và gọi là quan hệ hàm tam thức bậc 2.
2 1
b
Hàm số kiểu phân thức: y f x ax x
b
o Một cực trị của y ứng với x 0
a
o Hai giá trị x1, x2 cho cùng một giá trị của hàm y thì nó là 2 nghiệm của phương trình:
b
y ax ax 2 yx b 0
x
b
Theo định lí Viet: x1x 2
a
Trong các bài toán điện xoay chiều, mặc dù các đại lượng (I, P, UR, UL, UC) không phụ thuộc vào
R, ZL, ZC, ω tường minh là hàm bậc 2 hay là hàm phân thức chính tắc như trong toán học, nhưng
nó có biểu thức dạng “tương tự” theo một hàm mũ hoặc kèm một vài hằng số nào đó. Lúc đó
chúng ta vẫn có thể quan niệm nó thuộc một trong hai loại hàm trên. Cụ thể như sau:
U2 R U2
PIR 2
, P phụ thuộc R theo kiểu hàm phân thức nên:
2 2
R 2 ZL ZC ZL ZC
R
R
R0 R 1 R 2 Z L ZC
U U U2 R R R
I ;PIR 2
2
; cos ,
Z 2
1 Z 2
1 R2 L 1
R2 L R2 L
C C C
1
I, P và cosφ phụ thuộc ω theo kiểu hàm phân thức nên: 0
1 2
LC
U U U
I ; I phụ thuộc ZL theo kiểuhàm tam
Z
R ZL ZC
2
2
Z2L 2ZLZC R 2 ZC2
ZL1 ZL2
thức bậc 2 nên: ZL0 ZC
2
U U U
I ; I phụ thuộc ZC theo kiểuhàm tam
Z
R ZL ZC
2
2
Z 2ZLZC R Z
2
C 2 2
L
ZC1 ZC2
thức bậc 2 nên: ZC0 ZL
2
UZL U
UL I.ZL ; UL phụ thuộc 1/ZL theo kiểu
R
2
R ZL ZC
2 1 1
2
Z 2
C 2
2ZC 1
ZL ZL
1 1 1 1 Z
hàm tam thức bậc 2 nên: 2 C 2
ZL0 2 ZL1 ZL2 R ZC
UZC U
UC I.ZC ; UL phụ thuộc 1/ZC theo kiểu
R
2
R ZL ZC
2 1 1
2
Z 2
L 2
2ZL 1
ZC ZC
1 1 1 1 Z
hàm tam thức bậc 2 nên: 2 L 2
ZC0 2 ZC1 ZC2 R ZL
U 1 U
UC I.ZC ; UC phụ thuộc ω2 theo
2 C L R 2 2
1 L2C2 4
2 2
1
R2 L C
C C 2
2
2
2
U. L U
UL I.ZL ; UL phụ thuộc ω2 theo
1
2
1 1 L R 1 1 2
R2 L 2 2 2 1
C L2C2 4 C 2 L
1 1 1 1
kiểu hàm tam thức bậc 2 nên: 2 2
2
0
2 1
2
Ví dụ 1. Cho mạch điện xoay chiều nối tiếp gồm cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L thay đổi
được, tụ điện có điện dung C và điện trở R. Có hai giá trị khác nhau của L là L1 và L2 thì điện áp
hiệu dụng trên cuộn cảm có cùng một giá trị. Giá trị của L để điện áp hiệu dụng trên cuộn cảm
cực đại là
A. L = (L1 + L2)0,5. B. L = 0,5(L1 + L2).
C. L = 2L1L2/(L1 + L2). D. L = L1L2/(L1 + L2).
Hướng dẫn
UZL U
UL I.ZL ; UL phụ thuộc 1/ZL theo kiểu hàm
R
2
R ZL ZC
2 1 1
2
Z 2
C 2
2ZC 1
ZL ZL
1 1 1 1 2L1L2
tam thức bậc 2 nên: L0
ZL0 2 ZL1 ZL2 L1 L2
Chọn A
Ví dụ 2. Mạch điện xoay chiều RLC không phân nhánh, dung kháng bằng 50 Ω, điện trở thuần R
và cuộn cảm thuần có cảm kháng ZL thay đổi. Người ta nhận thấy khi ZL có giá trị ứng với 100 Ω
và 300 Ω thì điện áp hiệu dụng trên cuộn cảm có cùng một giá trị. Tính R.
A. 25 Ω. B. 19 Ω. C. 50 2 Ω. D. 50 Ω.
Hướng dẫn
UZL U
UL I.ZL ; UL phụ thuộc 1/ZL theo kiểu hàm
R
2
R ZL ZC
2 1 1
2
ZC2 2
2ZC 1
ZL ZL
1 1 1 1 Z
tam thức bậc 2 nên: 2 C 2
ZL0 2 ZL1 ZL2 R ZC
50 1 1 1
R 50
2 2
R 50 2
2 100 300
Chọn C
Ví dụ 3. (ĐH-2011) Đặt điện áp xoay chiều u = U0cosωt (U0 không đổi và ω thay đổi được) vào
hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung
C mắc nối tiếp, với CR2 < 2L. Khi ω = ω1 hoặc ω = ω2 thì điện áp hiệu dụng giữa hai bản tụ điện
có cùng một giá trị. Khi ω = ω0 thì điện áp hiệu dụng giữa hai bản tụ điện đạt cực đại. Hệ thức
liên hệ giữa ω1, ω2 và ω0 là
1 1 1
A. 0
1
2
1
2 . B. 2
0
1
2
2
1
2
2 . C. 0
1 2
. D.
1
2
2 2
2 1
0 2
Hướng dẫn
U 1 U
UC I.ZC ; UC phụ thuộc ω2 theo kiểu
2 C L R 2 2
1 L2C2 4
2 2
1
R2 L C
C C 2
2
2
2
Chọn B
Ví dụ 4. Một mạch điện xoay chiều nối tiếp gồm cuộn cảm và tụ điện có điện dung C thay đổi.
Dùng vôn kế có điện trở rất lớn mắc vào hai đầu tụ điện. Thay đổi C người ta thấy khi C = 40 μF
và C = 20 μF thì vôn kế chỉ cùng trị số. Tìm C để vôn kế chỉ giá trị cực đại.
A. 20 μF. B. 10 μF. C. 30 μF. D. 60 μF.
Hướng dẫn
UZC U
UC I.ZC ; UL phụ thuộc 1/ZC theo kiểu hàm
R
2
R ZL ZC
2 1 1
2
Z2L 2
2ZL 1
ZC ZC
1 1 1 1 Z
tam thức bậc 2 nên: 2 L 2
ZC0 2 ZC1 ZC2 R ZL
C1 C2
C
2
30 F Chọn C
Ví dụ 5. Đặt một điện áp xoay chiều u = U0cos(100ωt) V vào đoạn mạch RLC có R = 100 2 Ω,
cuộn cảm thuần có độ tự cảm L < 1,5/π H và tụ điện có điện dung C thay đổi được. Khi điện dung
tụ điện lần lượt là C1 = 25/π (μF) và C2 = 125/(3π) (μF) thì điện áp hiệu dụng trên tụ có cùng
giá trị. Để điện áp hiệu dụng trên điện trở R đạt cực đại thì giá trị của C là
A. 50/π (μF). B. 200/(3π) (μF). C. 20/π (μF). D. 100/π (μF).
Hướng dẫn
1 1
ZC1
C1
400 ; ZC2
C1
240
UZC U
UC I.ZC ; UL phụ thuộc 1/ZC theo kiểu hàm
R
2
R ZL ZC
2 1 1
2
Z2L 2
2ZL 1
ZC ZC
1 1 1 1 Z Z 1
tam thức bậc 2 nên:
2 L 2 2 L
ZC0 2 ZC1 ZC2 R ZL
R ZL 300
ZL 100
1 100
UR max ZL ZC 100 C ZC
F Chọn C
8. Tóm tắt các định lí dùng trong giải toán cực trị điện xoay chiều
8.1 Định lí thống nhất 1 (R thay đổi liên quan đến tính P)
U2
2
Pmax max R Zcon lai R x ZLx ZCx Pmax
2
2 R Rx
P U2
max R R Z Z Z P
RX
x con lai Lx Lx max
2 R Rx
U
ICH
C thay đổi: UC max ICH ZLZC ICHZRL R
Z R 2 Z2
RL L
U U ZC 2
L thay đổi: L1 L2
U
URL max 2R
tan 0
ZC
tan 2 0 tan 1
2
U URL2
RL1
U
UC max R
sin 0 tan 0 tan 1 2
U U ZL 2
C thay đổi: C1 C2
U
URC max 2R
tan 0
ZL
tan 2 0 tan 1
2
U URC2
RC1
L U L, RL kU 1 2
x 1 x 1 1 k 2 2
x
Z0L,C
ZL,C
2. a 1 U L,C
2
với
C
UC, RC kU 1 1 2
x1 x 2 1 k 2
a
1 k 2
1 U a R
RL, RC ZL,C
2 2
I1 I2 I I2
3. U L1C1 U L2C2 mU LC max 2 1
mIm mIm mI
m mIm
L,C f
2C 2C 2C URC max ZC Y
1
RC
YC
Định lí BHD 3 (2)
U C
U RL max URC max với p RL
Y2
1p 2
RC
L
Z n
L
U n
ZC 1
L max
L
LC
R 2n 2
U
U L max UC max
1 n 2 Z n
C
U 1
ZL 1
C max
C
nLC
R 2n 2
Z p
L
U p
ZC 1
RL max
RL
LC
R p 2p 2
U
U RL max URC max
1 p 2 Z p
C
U 1
ZL 1
RC max
RC
pLC
R p 2p 2
Pmax R R P
4. Khi R thay đổi: 2 1 2 4 max
P PR2 P R1 R 2 P
R1