Professional Documents
Culture Documents
ĐỀ HSG 10 LÝ NĂM 2020 2021
ĐỀ HSG 10 LÝ NĂM 2020 2021
M k1 k 2 0 MR 2
4 2 2M
+ Do tính chất đối xứng nên ta có thể thấy thành phần lực cản vuông góc với Δ tự
triệt tiêu nhau, nên để tìm hợp lực ta chỉ cần đi tìm thành phần song song với trục
Δ. Xét cho vi phân diện tích dS có véc tơ bán kính r hợp với Δ một góc α, độ dày
dr, góc nhìn từ tâm dα.
dF kdSvsin krddr0 r sin
Tích phân trên toàn bộ mặt đĩa:
2 2 k 2 k1 0 R 3
F k 2 k1 0 R Ma G a G
3
3 3M
Hướng lên trên theo hình vẽ, dọc theo .
b) Tại thời điểm bất kì, giả sử đĩa có vận tốc khối tâm v và vận tốc góc ω. Ta có
thể tách vận tốc của một điểm trên đĩa thành hai phần v và ωr. Có thể nhận thấy
lực cản có hợp lực luôn song song với Δ nên tâm đĩa luôn nằm trên Δ.
Với thành phần ωr, tường tự như trên ta có:
Mô men cản:
1
M1 k1 k 2 R 4
4
Lực kéo
2
F1 k 2 k1 R 3
3
Với thành phần v, ta có:
Lực cản
1
F2 k1 k 2 R 2 v
2
Mô men kéo
1 4R 2
M2 k 2 k1 R 2 v k 2 k1 R 3v
2 3 3
Vậy ta có:
2 1 1 2 d
3 k 2 k1 R v 4 k1 k 2 R 2 MR dt
3 4
2 k k R 3 1 k k R 2 v M dv
3 2 1 2
1 2
dt
Nhân hai cả hai vế với dt và tích phân hai vế ta được:
2 1 1
3 k 2 k 1 R 3
L k 1 k 2 R 4
MR 2 0
4 2
2 1
k k R 3 k k R 2 L 0
3 2 1 2
1 2
2 1 1
3 k 2 k1 R L 4 k1 k 2 R 2 MR 0
3 4 2
3 k1 k 2 2 L
4 k 2 k1 3 R
M0
L
3 k1 k 2 4
2
k 2 k1
8 k 2 k1 3
Bài 2 ( 4điểm ):
Trạm vũ trụ + phi thuyền chuyển động tròn với vận
tốc r1
GM 0 2a’
v0
r1
Với r1 = 1,25R
Đối với phi thuyền: Do năng lượng bảo toàn, tại 10R
2a
thời điểm ban đầu ta có:
1 2 GM0m GM0m
mvm
2 r1 r1 10R
(Chú ý: 2a = r1 + 10R = 11,25R và M0 là khối lượng Trái đất). Suy ra:
2GM0 1 1 16 GM0
v2m
R 1,25 11,25 9 r1
hay
4 GM 0
vm v0 (1)
3 r1
1 1
Suy ra: v 2M 2GM 0 ' (2)
r1 2a
Theo định luật bảo toàn động lượng ở thời điểm ban đầu:
(M + m)v0 = mvm + MvM
m
Đặt , từ phương trình trên suy ra:
M
v M 1 v0 v0 (3)
3
Từ (2) và (3) ta có:
1 1 GM0
v2M 2GM0 ' v02
r1 2a r1
1 1 1
Suy ra ' hay 2a ' 2r1
r1 2a 2r1
Như vậy quỹ đạo của trạm vũ trụ nằm trọn trong quỹ đạo tròn ban đầu. Tính đến
cả việc để trạm không đập vào Trái đất, ta có:
r1 + R < 2a’ < 2r1
Hay 2,25R < 2a’ < 2,5R (4)
Theo định luật 3 Kepler:
Tm2 TM2
(5)
a 3 a '3
Để phi thuyền gặp lại trạm sau khi quay trọn một vòng quanh TĐ ta có:
Tm = nTM (với n là số nguyên)
Kết hợp với (5) ta có:
a3
a 2
'3
n
2 2
Hay 2a n
' 3 (2a) n 3 .11,25 (6)
Đặt vào (4) ta được:
11,25
2,25 2/3
2,5 4,53 n 53 9,55 n 11,18
n
Vậy n nhận các giá trị : 10 và 11.
Mặt khác cũng từ (2) và (3) ta được:
1 1 2 GM 0
2GM 0 ' 1
r1 2a 3 r1
1 1
2
1 r1
Hay 1 1 2a '
2a ' r1 2 3 1
2
1 1
2 3
Chú ý (6) ta có:
r1 1,25R
2
2a.n 2 / 3 2
11,25.n 2 / 3
1 1
1 1 1 1
2 3 2 3
1 2
Hay n 2/3
9 1 1
2 3
Bài 3 (4 điểm ):
B
1. Hệ có momen quán tính đối với O là:
O
2 2
mL 2 7mL
I= 2mL L
3 3 A
12g
Suy ra: (cos cos 0 ) .
7L
2
7mL
Ta lại có: - 2mgLsinα = I =
3
6g
suy ra sin
7L
- Lực mà thanh tác dụng lên quả cầu là F: P F m a .
24
Fn = 2mgcosα + mg(cosα – cosα0)
7
38 24
= mgcosα - mgcosα0
7 7
2 2 2mg 2 2
F= Ft Fn sin 0 (19 cos 12 cos 0 )
7
2. Tính gia tốc a của quả cầu:
6g
- Gia tốc tiếp tuyến: at = γL = - sinα
7
12
- Gia tốc pháp tuyến: an = ω2L = gL(cosα – cosα0)
7
2 2 2
6g 4cos 0 4cos 0
1
2
- Biến đổi: a 3 cos
7 3 3
4 cos 0 4 cos 0
Ta thấy: cosα - = 0 khi cosα = nên có các trường hợp sau:
3 3
4 cos 0 3
a) Nếu > 1 hay cosα0 > thì a đạt cực tiểu khi cosα lớn nhất: cosα = 1, góc α =
3 4
0.
2 2
12g 4 cos 0 4 cos 0 12
Suy ra: amin = 31 1 g(1 cos 0 )
7 3 3 7
Gia tốc a đạt cực đại khi cosα nhỏ nhất: cosα = cosα0 nên :
6
amax = gsinα0 (1)
7
4 cos 0 3
b) Nếu < 1 hay cosα0 < thì a đạt cực tiểu khi:
3 4
2
4 cos 0 6 4cos 0
cosα = . Suy ra amin = g 1
3 7 3
2
3g
- Biến đổi: a = (1 cos 2 ) 4cos 2 4cos 2 0 8cos cos 0
2
7
3
Vậy khi cosα0 < ta có gia tốc a đạt max khi α = 0; cosα = 1.
5
2 2
6g 4 cos 0 4 cos 0 12
- Khi đó amax = 31 1 g(1 cos 0 )
7 3 3 7
3 3
- Khi > cosα0 > thì f(1) < f(cosα0), gia tốc a đạt max khi α = α0. Khi đó amax =
4 5
6
gsinα0
7
* Kết luận:
3 12 6
+ Nếu cosα0 ; 0 0 41, 40 thì amin = g(1 – cosα0); amax = gsinα0
4 7 7
2
3 3 0 0 6 4cos 0
+ Nếu cosα0 ; 41, 4 0 53,1 thì amin = g 1 ;
4 5 7 3
6
amax = gsinα0
7
2
3 0 0 6 4cos 0
+ Nếu cosα0 ; 53,1 0 90 thì amin = g 1 ;
5 7 3
12
amax = g(1 – cosα0)
7
Bài 4 (4 điểm ):
Áp suất ở cả hai ngăn không đổi và tương ứng với ngăn trên và ngăn dưới là:
mg 2mg
p1 p 0 ; p2 p0 (1)
S S
Vì pít tông ở dưới dẫn nhiệt nên nhiệt độ khí hai ngăn bằng nhau. Từ pttt ra rút quan hệ
giữa biến thiên thể tích và biến thiên nhiệt độ của khí ở mỗi ngăn:
p1 V1 n1 RT1 ; p 2 V2 n2 RT2 (2)
Trong đó số mol khí n1 , n 2 được xác định từ điều kiện ban đầu:
p1 .2 HS p 2 .HS
n1 ; n2 (3)
RT1 RT1
U
3R
n1T1 n2 T2 3 p1V1 p 2 V2 3 V2 2 p1 p 2 3 3 p0 S 4mg x2
2 2 2 2
2mg mg
A p0 V2 ( p0 )V1
S S
2mg 4mg
3 p0 V2 4mg 3 p0 S x2
mg
A p0 V2 ( p0 ).2V2
S S S
Lại có Q U A
Q
3
3 p0 S 4mg x2 4mg 3 p0 S x2
2
Q 7,5 p0 S 10mg x2
6Q 2Q
ĐS: x1 ; x2
5(3 p0 S 4mg ) 5(3 p0 S 4mg )
Bài 5 ( 3 điểm )
Cơ sở lí thuyết
1. Xác định khối lượng
Đặt tấm nhựa trên bàn, một phần nhô ra khỏi bàn. Ở sát đầu nhô ra của tấm nhựa
ta đặt m. Di chuyển tấm nhựa (ra xa hoặc lại gần mép bàn, tùy thuộc vị trí lúc ban
đầu của tấm nhựa) để xác định vị trí tại đó tấm nhựa mất cân bằng.
L
L1 L2
m
Mg t Mg
v= v2 e M (3)
M v 2
Thời gian tấm ván chuyển động đến lúc v = 0 là: t1 ln(1 ) (4)
Mg
Quãng đường tấm ván trượt được là:
t1 t1
Mg t Mg Mv 2 Mg v 2
s vdt v2 e M dt 1 ln(1 ) (5)
0 0
v2 Mg
v x x3
Khai triển: ln(1 2 ) thành đa thức : ln(1 x) x
Mg 2 3
v 22 v3
Ta được s 2 2 2
2g 3 Mg
v32
Đặt y = s và x ta có y = a - bx (*)
Mg 2
Đo s, h vẽ đồ thị của (*) dạng đường thẳng, ngoại suy thì thấy đồ thị cắt Oy tại a
xác định được a
Tiếp tục xác định hệ số góc từ đồ thị, từ đó xác định được
Như vậy việc đo khoảng cách dịch chuyển của tấm ván theo chiều cao của vật
m lúc đầu ta có thể xác định được và