You are on page 1of 7

ĐÁP ÁN NGÀY 24 THÁNG 2

Câu 1 Nội dung chính Điểm

x v
+ Khi đầu dây bên trái dịch chuyển
theo phương ngang qua bên phải một
h đoạn x thì ròng rọc và vật M đã dịch
chuyển xuống dưới theo phương thẳng 0,5
đứng một đoạn
M x
h .
u 2
1.a)
v
+ Cho nên khi đầu dây bên trái có vận tốc v thì vật M có vận tốc u  . 0,5
2
+ Định luật bảo toàn cơ năng cho
Mu 2 0,5
 Mgh  u 2  2gh .
2
2
v x v x
+ Thay u  và h  vào ta được  2   2g 2  gx hay v  2 gx . 0,5
2 2  
Lh
+ Phần dây từ mép trái tới ròng rọc lúc t có khối lượng là m và đang
L
L  h v2 0,5
chuyển động với tốc độ v nên nó có động năng là m .
L 2
Phần dây còn lại đứng yên nên động năng của phần này bằng 0.
+ Kể từ lúc bắt đầu chuyển động đến lúc t động năng của hệ tăng một lượng là
Mu 2 L  h v 2 Mv 2 L  h v2 0,5
Wđ  m  m .
2 L 2 8 L 2
+ Vật M hạ xuống một đoạn h do đó độ giảm thế năng của nó bằng Mgh . 0,5
x
+ Phần dây chiều dài x có khối lượng m di chuyển xuống dưới mặt bàn, trọng
L
h
1.b) tâm của phần dây này hạ xuống một đoạn nên thế năng của nó giảm một lượng
2 0,5
x h
là m g .
L 2
Thế năng của phần dây còn lại (nằm trên mặt bàn) không đổi.
+ Tổng độ giảm thế năng của hệ là
x h  mx  x 0,5
Wt  Mgh  m g   M 
2 L  2
g .
L 2 
+ Độ tăng động năng bằng độ giảm thế năng Wđ  Wt nên tìm được
 mx 
 M  2 L  gx
v   .
0,5
M  x 
 m 1  
4  2L 
Câu 2 Nội dung chính Điểm

1

+ Lúc đầu quả cầu vừa lăn vừa
v0
C trượt trên băng tải. Các lực tác
y dụng vào quả cầu là trọng lực
 N mg , phản lực N và lực ma sát 0,25
x mg
O Fms trượt Fms được biểu diễn như
hình bên.

1. dvC d 2 xC
+ Ta có các phương trình: Fms  mg sin   m  m 2 (1)
dt dt
N  mgcos (2)
0,25
Fms   N (3)
d 2 2 d 2 2 d 2
Fms r  IC  mr  mr (4)
dt 5 dt 5 dt 2
+ Từ (1), (2) và (3) suy ra gia tốc của tâm C là
aC  g(  cos  sin  ) (5) 0,25
+ Tâm C của quả cầu chuyển động đi lên cùng chiều băng tải khi
aC  0    tan  (6) 0,25
+ Với   2 tan  thì điều kiện (6) thoả, quả cầu đi lên cùng chiều băng tải. Khi
đó thay (2) và (3) vào (1) và chú ý   2 tan  ta được 0,25
dvC  g sin  dt .
+ Tích phân hai vế phương trình trên ta tìm được
vC   g sin   .t (7) 0,25
2.a) + Thay (2) và (3) vào (4) và chú ý   2 tan  ta được
5g sin  0,25
d  dt .
r
+ Tích phân hai vế phương trình trên ta tìm được
5g sin  0,25
 t . (8)
r
+ Vận tốc vK/bt của điểm tiếp xúc K đối với băng tải (bt) là
0,25
vK/bt  vK/C  vC/O  vO/bt .
+ Giá trị đại số của vK/bt là
0,25
vK/bt   r  vC  v0 . (9)
2.b) + Thay (7) và (8) vào (9) ta được
vK/bt   6g sin   t  v0 . 0,25

+ Quả cầu lăn không trượt thì vK/bt  0 suy ra


v0 0,25
t1  . (10)
6g sin 
+ Tích phân hai vế phương trình (7) ta tìm được phương trình chuyển động đi lên
2.c) 0,25
của tâm C trong giai đoạn quả cầu vừa lăn vừa trượt là

2
1
 g sin   .t 2 .
xC 
2
+ Thay t  t1 ở (10) vào ta tìm được quãng đường đi lên của tâm C trong thời gian
từ t0  0 đến t1 là
v02
xC (t1 )  . (11)
72 g sin 
+ Và vận tốc của tâm C lúc t1 là
v0
vC (t1 )   g sin   .t1 
. (12)
6
+ Sau thời điểm t1 , do hệ số ma sát nghỉ giữa quả cầu và băng tải lớn hơn hệ số
ma sát trượt, tức là điều kiện Fmsn  Fmsn   max
 n N được thoả nên quả cầu bắt
đầu lăn không trượt trên băng tải. Khi đó ta có vC  r hoặc
d 2 xC d 2
 r . (13)
dt 2 dt 2
+ Ta cũng có các phương trình tương tự như (1) và (4) nhưng lực ma sát trượt 0,25
được thay thành lực ma sát nghỉ, tức là
d2 x
Fms  mg sin   m 2C (14)
dt
2 2 d 2
Fms r  mr . (15)
5 dt 2
+ Kết hợp các phương trình (13), (14) và (15) ta được
d 2 xC 5 dx  5 
  g sin  hay d ( C )    g sin   dt .
 3 
2
dt 3 dt
0,25
+ Tích phân hai vế phương trình trên ta được
dxC  5 
   g sin    t  t1   vC (t1 ) với t  t1 .
dt  3 
+ Tích phân hai vế phương trình trên ta được
 5 
xC (t )    g sin    t  t1   vC (t1 )  t  t1   xC (t1 ) với t  t1 .
2

 6 
+ Quả cầu đổi chiều chuyển động thì vC  0 , xC (t ) đạt cực đại, đó là lúc t  t2
thoả
v0 0,25
t2  t1  .
10g sin 
+ Thay trở lại vào phương trình của xC (t ) ta tìm được quãng đường quả cầu đã đi

v02
x C ( t2 )  .
45g sin 

3
Câu 3 Nội dung chính Điểm

+ Khi tàu vũ trụ chuyển động trên quỹ đạo


tròn quanh Mặt Trăng thì  B
V2
M M MV02 GMt
G t2   V0 
R R R

gt Rt2 gR O
 V0   t t . (1) 0,5
R 2 C
GM
(Vì gt  2 t và R  2 Rt , với Mt , M là
Rt
khối lượng của Mặt Trăng, của con tàu)  V0
V 
A V1

+ Giả sử vật m được ném từ con tàu khi nó ở vị trí A. Khi chưa ném, vật m có vận
tốc V0 của tàu tại A. Sau khi ném, theo điều kiện đề bài, vật m chuyển động theo
quỹ đạo ACB. Gọi V1 , V2 là vận tốc của vật tại A, B trên quỹ đạo elip.
+ Áp dụng định luật bảo toàn năng lượng ta có
3.a) 0,5
1 mMt 1 mMt
mV12  G  mV22  G
2 R 2 Rt

 R 
 V22  V12  2gt  Rt  t   gt Rt . (2)
 R
+ Áp dụng định luật định luật bảo toàn mô men động lượng ta có
V1 R1  V2 Rt  2V1  V2 . (3)
0,5
gR
+ Từ (2) và (3) suy ra V1  t t . (4)
3
+ So sánh (1) và (4) ta có V1  V0 . Vận tốc ném vật ( V ) được xác định từ công
thức cộng vận tốc
V1  V  V0 hay V  V1  (V0 ) .
Vì V1  V0 nên V ngược hướng với V0 và có độ lớn 0,5
 1 1 
V  V0  V1  gt Rt     220 m/s .
 2 3
Vậy cần phải ném vật ngược hướng chuyển động của tàu với vận tốc 220 m/s.
+ Chu kì quay của con tàu quanh Mặt Trăng là
2 R 2 Rt 0,5
T0   4 .
V0 gt
+ Gọi T là chu kì quay của vật trên quỹ đạo elip. Theo định luật III Kê-ple ta có
2 3
1.b) T a 0,5
    .
 T0   a0 
2
 T  3
3
R  Rt 3
+ Với a0  R  2 Rt , a   Rt nên      với R  2 Rt 0,5
2 2  T0   4 

4
3 3 3 6 Rt
T T0   11540 s .
8 2 gt
+ Thời gian vật rơi từ lúc nếm đến khi chạm Mặt Trăng là
T 0,5
t   5770 s .
2

Câu 4 Nội dung chính Điểm


 a 
+ Từ phương trình Vander Waals là  p  2  ( V  b)  RT ta tìm được
 V 
0,5
p R 1 a 
   p 2 .
T V  b T  V 
  p  
1.a) + Thay vào phương trình đề cho là dU  CV dT   T    p  dV dẫn đến
  T  
a
dU  CV dT  2 dV . 0,5
V
Tích phân hai vế phương trình trên ta được kết quả
a
U  CV T  .
V
+ Xét khối khí biến đổi trạng thái theo quá trình đẳng áp, lấy vi phân hai vế
phương trình Vander Waals ta được
 a 2ab  dV R 0,5
 p  V 2  V 3  dV  RdT  dT  .
   a 2ab 
 p  V2  V3 
 
a
+ Từ nguyên lí I là dU   Q   A với dU  CV dT  2 dV ở trên,  Q  Cp dT
V
(do đang xét là quá trình đẳng áp) và  A  pdV ta có được

1.b)
RT dV
Cp  CV  .
V  b dT
RT a 0,5
Từ phương trình Vander Waals rút ra p   2 rồi kết hợp với hai phương
Vb V
trình trên ta được
R
Cp  CV  .
2a( V  b)2
1
RTV 3
+ Nguyên lí I viết cho quá trình đoạn nhiệt là dU   pdV . Kết hợp với
a RT a
dU  CV dT  dV và phương trình trạng thái p   2 ta được
V 2
Vb V 0,5
1.c) a  RT a  dT R dV
CV dT  2 dV     2  dV hay  .
V  Vb V  T CV V  b
R

+ Tích phân hai vế ta được T ( V  b) CV


 const . 0,5

5
+ Từ nguyên lí I là  Q  dU   A với
p 1
a RT a
dU  CV dT  dV , p  2 và
V2 Vb V
T1  A  pdV ta có được
2 RT
 Q  CV dT  dV .
T2 Vb
4 Nhiệt nhận vào trong quá trình đẳng nhiệt 1-
3 0,5
2 là
V2  b
V2
O V1 V4 V2 V3 V dV
Q12   RT V  b  RT ln V  b .
V1
1 1
1

Nhiệt nhả ra trong quá trình đẳng nhiệt 3-4 là


V b
V4
dV
    RT2
Q34  RT2 ln 3 .
1.d) V3
Vb V4  b
+ Với hai quá trình đoạn nhiệt 2-3 và 3-4, sử dụng phương trình đoạn nhiệt đã tìm
được ở câu c ta có
R R R R
V2  b V3  b
T1 ( V2  b) CV  T2 ( V3  b) CV và T1 ( V1  b) CV  T2 ( V4  b) CV hay  .
V1  b V4  b
 ở trên ta có
Kết hợp với biểu thức tính Q12 và Q34

Q34 T
 2. 0,5
Q12 T1
Vậy hiệu suất của chu trình này là

Q34 T
H  1  1 2 .
Q12 T1
Biểu thức này giống với hiệu suất của khí lí tưởng hoạt động theo chu trình
Carnot.

Câu 5 Nội dung chính Điểm


- Cơ sở lí thuyết:
+ Cho ít nước có thể tích Vn vào trong cốc, sao cho sau khi đặt nhẹ cốc vào chậu
đựng dầu thì cốc nổi theo phương thẳng đứng.
Kí hiệu n là khối lượng riêng của nước, d là khối lượng riêng của dầu, m là 0,5
khối lượng của cốc, V là thể tích dầu thực vật bị cốc nước chiếm chỗ. Điều kiện cân
bằng của cốc nước cho
m V g
n n d Vg .
+ Suy ra phương trình tuyến tính
n m
V Vn . 0,5
d d
Phương trình cho thấy V phụ thuộc bậc nhất vào thể tích Vn của nước trong cốc.

6
- Các bước tiến hành thí nghiệm:
+ Đầu tiên dùng ống nhỏ giọt cho ít nước vào trong
cốc, đọc thể tích Vn của lượng nước này nhờ vạch chia
nước
trên thành cốc. Sau đó thả nhẹ cốc vào chậu đựng dầu 0,5
sao cho cốc có phương thẳng đứng, quan sát mực dầu dầu
trên thành cốc ta xác định được thể tích V mà dầu bị cốc
nước chiếm chỗ.

+ Dùng ống nhỏ giọt để tăng dần lượng nước có thể tích Vn trong cốc, đọc giá trị
V, ghi vào bảng số liệu sau:
Lần 1 Lần 2 Lần 3 …
0,5
Vn ............. .............. ............. .............

V ............. ............. ............. .............

- Vẽ đồ thị:
V
+ Dựa vào bảng số liệu ta vẽ đồ thị V  V( Vn ) có
dạng như hình bên.

Khối lượng riêng của dầu được xác định qua hệ 0,5
số góc của đường thẳng V0
Vn
tan n
. O
d

+ Dùng phương pháp ngoại suy để xác định khối lượng m của cốc bằng cách kéo
dài đồ thị V  V( Vn ) cắt trục tung tại giá trị V0.
0,5
Khối lượng của cốc được xác định bởi
m V.
d 0

---------- HẾT ----------

Người ra đề: Đinh Trọng Nghĩa


Điện thoại: 0914 907 407

You might also like