You are on page 1of 7

ĐÁP ÁN NGÀY 21 THÁNG 2

1. Vì ma sát giữa M và sàn không đáng kể => M V + m(V + vcosα) = 0


=> M.aM + m.aM + m.a.cosα = 0
Bài 1
cos
4đ => Gia tốc của M so với sàn : aM =  a. Dấu trừ chứng tỏ M trượt ngược lại với m
1 M / m
 cos 
a x  a.c os +a M  1  (m / M) a
Gia tốc của m so với sàn : 
 a y  a.sin
 1
a m m
=> am = a 2x  a 2y = 1  (2  ).sin 2 
1  (m / M) M M
ay m
Gia tốc của m hợp với phương ngang góc  với tan = = -tanα.(1+ )
ax M

2. Vận tốc của m theo phương thẳng đứng và theo phương nằm ngang ngay trước khi nó
va chạm với sàn
vy 2ah 0 sin 
Vy = - 2ah 0 sin  ; vx = =
tan  m
(1  ) tan 
M
1,5đ
Vì va chạm là tuyệt đố đàn hồi nên độ cao cực đại mà m đạt được sau va chạm là :
v 2y a sin 
hmax = = h0
2g g
Khoảng cách giữa 2 lần liên tiếp vật va chạm với sàn :
2v x . v y 4ah 0 cos 
L= =
g m
g(1  )
M

3. Áp dụng định luật 2 Niuton cho M và định


luật 2 Niuton cho m trong hệ quy chiếu gắn với
M ta được :
PM  N M  N ' Fms
'
 M.a M

Pm  N  Fms  m.a M  m.a


1,5đ
Từ hệ thức trên ta có :
-Nsinα + Fmscosα = M.aM
-mgcosα + N - maMsinα = 0

1
mgsinα - Fms - maMcosα = m.a
sin  a
=> N = mgcosα + maMsinα = mgcosα (1 - . )
1 M / m g

cos 2  a
Fms = mgsinα - maMcosα - m.a = mg (sinα – (1 - ) )
1 M / m g

cos 2  a
sin   (1  )
M g
F 1
Hệ số ma sát giữa m và M : µ = ms = m
N sin  a
(1  . ) c os
M g
1
m

1. Quả cầu cân bằng trên 2 khối hộp, AOB là một tam giác đều. Có thể thấy ngay các lực
Bài 2 của 2 khối tác dụng lên quả cầu hướng về tâm và cùng độ lớn,
4đ góc giữa 2 lực là 60 . Các lực này cân bằng với trọng lực tác
0
O R
3
dụng lên quả cầu. Vì vậy: Mg  N 3  N  Mg
3
Để các khối hộp và quả cầu đứng cân bằng sau khi đặt quả A B
cầu lên thì lực tác dụng lên các khối hộp theo phương ngang R
phải không lớn hơn ma sát nghỉ cực đại fms. Xét lực tác dụng 2đ
lên mỗi khối hộp gồm:
Trọng lực P = Mg, áp lực của quả cầu F với F   N
Phản lực Q của bàn với: Q = Mg + Fsin600

N cos 600  f ms
 N cos 600  k ( Mg  N sin 600 )
N Mg / 3 1
k  
2Mg  N 3 2Mg  Mg 3 3

2. - Xét thời điểm quả cầu rơi xuống khối lập phương, ta cần xác định góc .
v
Liên hệ vận tốc: v1 cos   v 2 sin   1  tg
v2
- Bảo toàn năng lượng:
1 2 1
mv1  2 mv 22  mgR 1  cos   α -v2
2 2
 1 
v12 1  2 2   2gR 1  cos   v1 v
 tg   v2 M M

2gR 1  cos   tg 2
v  2

2  tg 2
1

Trong HQC chuyển động với vận tốc v2 thì quả cầu chuyển động tròn quanh điểm tiếp xúc,
tại thời điểm rời nhau thì HQC trên trở thành HQC quán tính, lúc này thành phần trọng
lực đóng vai trò lực hướng tâm:
2
mv 2
 mg cos 
R
v mv12
v 1   mgcos  (*)
sin  R sin 2 
Thay v1 bằng biểu thức ở trên vào, được phương trình:
2gR 1  cos   tg 2
v1 
2
 gR cos .sin 2 
2  tg 
2

 cos3   3cos   2  0  cos   0,596


(Có thể tính theo cách sau:
Tìm v2 rồi xác định cực đại v2.
v2 2gR 1  cos   1  cos   cos 2 
 v 22  21   2gR
tg  2  tg 2 1  cos 2 
Lấy đạo hàm theo cos và cho đạo hàm bằng 0 ta nhận được phương trình:
cos3   3cos   2  0 )
Thay vào (*):  
v12  gR cos .sin 2   gR cos  1  cos 2 
Còn quả cầu cách mặt đất: h  H  R 1  cos  
- Nếu H  R 1  cos    0, 404R thì quả cầu chạm đất trước khi rời các hình lập phương,
H
lúc chạm đất thì góc f thỏa mãn H  R 1  cos    1  cos   . Vận tốc ngay trước
R
chạm đất xác định theo định luật bảo toàn năng lượng và liên hệ vận tốc.
1  cos 2  1  cos 2 
v1  2gR
2
1  cos    2gR
1  cos 2  1  cos 
2R 2  H 2  2RH
 v1  2g
 2R  H  H 2
- Nếu H  R 1  cos    0, 404R thì sau khi rơi, quả cầu chuyển động rơi tự do:
 R
vf  v12  2gH  2gH 1  0, 212 
 H

Câu 1: Trạm vũ trụ + phi thuyền chuyển động tròn


Bài 3 với vận tốc
4đ r1
GM 0
v0  2a’
r1
Với r1 = 1,25R
Đối với phi thuyền: Do năng lượng bảo toàn, tại
thời điểm ban đầu ta có: 10R
2a
1 2 GM0m GM0m
mvm  
2 r1 r1  10R

3
(Chú ý: 2a = r1 + 10R = 11,25R và M0 là khối lượng Trái đất). Suy ra:
2GM0  1 1  16 GM0
v2m   
R  1,25 11,25  9 r1
 hay

4 GM 0
vm   v0 (1) 4đ
3 r1
Đối với trạm vũ trụ: Tương tự ta cũng có
1 2 GM0M GM0M
mvM  
2 r1 2a '
1 1 
Suy ra: v 2M  2GM 0   '  (2)
 r1 2a 
Theo định luật bảo toàn động lượng ở thời điểm ban đầu:
(M + m)v0 = mvm + MvM
m
Đặt   , từ phương trình trên suy ra:
M
 
v M  1   v0  v0 (3)
 3
Từ (2) và (3) ta có:

1 1  GM0
v2M  2GM0   '   v02 
 r1 2a  r1
1 1 1
Suy ra  ' hay 2a '  2r1
r1 2a 2r1
Như vậy quỹ đạo của trạm vũ trụ nằm trọn trong quỹ đạo tròn ban đầu. Tính đến cả việc để
trạm không đập vào Trái đất, ta có:
r1 + R < 2a’ < 2r1
Hay 2,25R < 2a’ < 2,5R (4)
Theo định luật 3 Kepler:

Tm2 TM2
 (5)
a 3 a '3
Để phi thuyền gặp lại trạm sau khi quay trọn một vòng quanh TĐ ta có:
Tm = nTM (với n là số nguyên)
Kết hợp với (5) ta có:
4
a3
a  2
'3
n
2 2
 
Hay 2a  n' 3 (2a) n 3 .11,25 (6)
Đặt vào (4) ta được:
11,25
2,25  2/3
 2,5  4,53  n  53  9,55  n  11,18
n
Vậy n nhận các giá trị : 10 và 11.
Mặt khác cũng từ (2) và (3) ta được:

 1 1    2 GM 0
2GM 0   '   1  
 r1 2a   3  r1

1  1  
2
1 r1
Hay  1   1     2a '

2a ' r1  2  3   1 
2
1  1  
2 3
Chú ý (6) ta có:
r1 1,25R
2
 2a.n 2 / 3  2
 11,25.n 2 / 3
1  1 
1  1   1  1  
2 3 2 3

 1   2 
Hay n 2/3
 9 1  1   
 2  3  

+ Với n = 10: n2/3 = 4,64  = 0,6


+ Với n = 11: n2/3 = 4,95   = 0,154

1. Quá trình 1- 4 có P tỷ lệ thuận với T nên quá trình đẳng tích, vậy thể tích ở trạng thái 1
và 4 là bằng nhau: V1 = V4. Sử dụng phương trình C - M ở trạng thái 1 ta có:
BÀI 4 m m RT1
P1V1  RT1 , suy ra : V1 
(4 đ)   P1
Thay số: m =1g; m = 1g;  = 4g/mol; R = 8,31 J/(mol.K); T1 = 300K và P1 = 2.105 1
Pa ta được :
1 8,31.300
V1  5
 3,12.10 3 m3
4 2.10

5
2. Từ hình vẽ ta xác định được chu trình này gồm các đẳng qúa trình sau:
1- 2 là đẳng áp; 2 - 3 là đẳng nhiệt;
3- 4 là đẳng áp; 4 - 1 là đẳng tích;
Vì thế có thể vẽ lại chu trình này trên giản đồ P - V ( hình a) và trên giản đồ V - T (
hình b) như sau: 1.5

P(105Pa) V(l)

1 2 12,48 3
2

4 6,24 2
1 3

3,12 4
1
T(K)
V(l) 0 150 300 600
0 3,12 6,24 12,48
Hình a Hình b

3. để tính công, trước hết sử dụng phương trình trạng thái ta tính được các thể tích: V2 =
2V1 = 6,24.10-3m3; V3 = 2V2 = 12,48.10-3m3;
Công mà khí thực hiên từng giai đoạn:
A12  p1 ( V2  V1 )  2.105 (6,24.10 3  3,12.10 3 )  6,24.102 J
1,5
V
A23  p2 V2 ln 3  2.105.6,24.10 3 ln 2  8,65.102 J
V2
A34  p3 ( V4  V3 )  105 (3,12.103  12, 48.103 )  9,36.102 J
A41  0 vì đây là quá trình đẳng tích
+ Dùng giấy bọc thước dẹt,
Bài 5
4đ + Một tờ giấy khác dán trên mặt bàn

+ Dùng giá thí nghiệm kẹp thước ở vị trí thẳng đứng và dùng êke làm chuẩn sao cho thước 1
vuông góc với mặt bàn tại O

+ Đặt thanh gỗ nghiêng góc  với mặt giấy trên bàn và tựa vào thước dẹt sao cho thanh gỗ
cân bằng rồi đánh dấu điểm tiếp xúc của thanh gỗ với mặt giấy trên bàn, gọi là điểm B1
+ Giảm góc  một lượng nhỏ, đánh dấu điểm B2....

+ Giảm tiếp góc  một lượng nhỏ và lại đánh dấu B3... Cứ như thế cho đến khi thanh gỗ
bắt đầu trượt xuống ở vị trí Bn
1,5
+ Vì tại Bn thanh gỗ bắt đầu trượt xuống nên ta sẽ lấy điểm BK là trung điểm của Bn-1Bn thì
tại Bk ma sát nghỉ giữa gỗ với sàn và giữa gỗ với thước dẹt đều đạt giá trị cực đại đồng
thời thanh gỗ cân bằng.

+ Lấy thước ra, đo khoảng cách Bk đến O: đặt bằng x và đo chiều dài thanh gỗ: đặt bằng L
6
Các phương trình cân bằng của thanh gỗ tại vị trí BK F2
là:
N2
N2=Fms1 ; Fms1 =  N1

N1+Fms2-mg = 0 ; Fms2 =  N2 1,5


N1

L
mg cos  - N2Lsin  - Fms2Lcos  = 0 P
2 O F1 BK
2
L L
  = - 1
x x2

You might also like