You are on page 1of 11

WEBS N4 – HONEYWELL

1. Cài đặt phần mềm (trang 23_ web ax_training)


Cài đặt từ đĩa ở or file setup.exe

 Checking licenses: máy tính kết nối mạng để tự update linceses, kiểm tra đủ
linceses mở rộng. (<feature name="globalCapacity" expiration="never"
excludedPoints="nrio;niagaraDriver;accessDriver;intrusionSmartKey;nAxisVideo
;ndedicatedMicros;nmilestone;nrapidEye;axisVideo;dedicatedMicros;milestone;ra
pidEye;xprotect;maxproVideo"
excludedDevices="nrio;niagaraDriver;accessDriver;intrusionSmartKey;nAxisVide
o;ndedicatedMicros;nmilestone;nrapidEye;axisVideo;dedicatedMicros;milestone;r
apidEye;xprotect;maxproVideo" point.limit="1250" device.limit="26"
excludedNetworks="accessDriver;intrusionSmartKey;nAxisVideo;ndedicatedMicr
os;nmilestone;nrapidEye;axisVideo;dedicatedMicros;milestone;rapidEye;xprotect;
maxproVideo"/>)
 MS/TP: Master Slave / Token Passing
 RS-485 Wiring:

 Đặt địa chỉ MAC:

 Địa chỉ số 1 sẽ như sau:


7 6 5 4 3 2 1
0 0 0 0 0 0 1
 Cài đặt các modul của BacnetSpyder
2. HoneywellSpyder PUB6438SR
 Add Bacnet
 Add a controller: PUB6438SR

Phân quyền người dùng: sử dụng 3 mục CategoryService, RoleService, UserService để


cài đặt.
 Category Service
Hệ thống các danh mục cơ bản dưới dạng trong một mảng, bạn có thể cấp quyền
truy cập các thành phần dựa trên sự liên kết giữa từng phần. Một station mới
thường có 2 Category cơ bản:
- User (Category 1)
- Admin (Category 2)
Thông thường, người dùng có thể xem và sửa một vài đối tượng trong station,
nhưng chỉ admin mới nên có quyền chỉnh sửa các đối tượng khác. Bạn có thể
thêm các category khi cần. Chúng ta có thể sắp xếp theo từng hệ thống thiết thị:
chiếu sáng, HVAC, ACS… hoặc theo địa lý: Tầng 1, tầng 2…
NOTE: Các category sử dụng bộ nhớ station, để cải thiện hiệu suất hệ thống nên
giảm thiểu số lượng category và giữ các danh mục gần nhau.
 Role Service: dùng để cài đặt vai trò của người dùng(user) trong hệ thống.
Thêm quyền và vai trò của người dùng:
1. Role Service -> Views -> Roll Manager
2. Nhấn New để thêm
3. Nhập tên
4. Để cấu hình quyền quản trị như Admin, trong Permissions tích chọn Super
User
5. Để cài đặt quyền mỗi cá nhân, nhấn chọn chữ V ở cuối Permissions

Cột đầu tiên, Category, liệt kê các nhóm mà bạn có thể cấp quyền. Các cột
Operator và Admin liên quan đến cấp độ quyền được định cấu hình trên mỗi thành phần.
Bên dưới các tiêu đề này là các ô được sử dụng để chỉ định một trong ba quyền cho mỗi
danh mục:
R = Read cho phép người dùng xem đối tượng.
W = Write cho phép người dùng thay đổi đối tượng.
I = Invoke cho phép người dùng bắt đầu một hành động liên quan đến đối tượng.
 User Service
Trong phần Roles, tích chọn vào các quyền truy cập tương ứng với tài khoản
người dùng.
 History Service
Mỗi station chứa một HistoryService duy nhất, cho phép truy cập vào tất cả lịch sử
của một station. Để sử dụng History, HistoryService cần được cài đặt trên station,
nếu không có HistoryService trong station có thể thêm bằng cách kéo thả từ
History palette vào mục Service.
Group History
1. Truy cập History Groupings trong HistoryService, thêm các Group bằng cách
chọn New -> OK
- Name: Tên nhóm
- History Properties To Group By:
+ Thuộc tính này cung cấp các trường mà bạn có thể sử dụng để sắp xếp / lọc
hiển thị lịch sử. Các thuộc tính riêng lẻ được phân tách bằng dấu chấm phẩy.
+ Mỗi trường đã hoàn thành đại diện cho một tên thuộc tính cụ thể phải khớp
chính xác với tên thuộc tính lịch sử thuộc về một hoặc nhiều lịch sử. Thứ tự nhóm của
History Properties To Group By xác định thứ tự thư mục con trong không gian Lịch sử.
2. Tại config-> View -> Metadat Brower
3. Trong mục History, tại các point cần group, chọn Add Metadata
Cần lưu ý hai trường, đó là:
- Name: đặt theo tên thuộc tính History Properties To Group By
- New value: Đặt tên thuộc tính phân chia tùy ý

You might also like