You are on page 1of 58

GIỚI THIỆU OMS, CÁCH CẤU HÌNH OMS VÀ TẠO

KẾT NỐI GIÁM SÁT FE CHO NODE B QUA OMS


CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ OMS

OMS là một thiết bị hỗn hợp Ethernet và SDH để truyền tải dữ liệu gói hay thoại
(TDM) trong mạng. OMS xuất hiện từ việc các mạng viễn thông sẽ phát triển thành nhiều
các trung tâm dữ liệu, do đó đòi hỏi thiết bị có khả năng hỗ trợ hiệu quả cho những dịch vụ
dữ liệu hiện tại cũng như nhưng dịch vụ dữ liệu mới với độ tin cậy, ổn định và bảo mật.
OMS 1410 được cấu hình để hoạt động trong mạng SDH với tốc độ truyền từ STM-1 đến
STM-16 hay trong mạng dữ liệu gói với tốc độ truyền lên đến 10GE.

1.1 Vị trí thực tế OMS 1410 trong mạng truyền dẫn 3G tại TT2-VMS.

Tùy thuộc vào việc OMS đặt tại node truyền dẫn loại nào sẽ có các kết nối khác nhau
nhưng nhìn chung sơ đồ kết nối của một OMS bất kỳ trên mạng truyền dẫn Trung Tâm 2
như sau:

- Node truyền dẫn loại A (Transport Node Type A-TRNA):


- Node truyền dẫn loại B (Transport Node Type B-TRNB):

- Node truyền dẫn loại C (Transport Node Type C-TRNC):

- Node truyền dẫn loại D (Transport Node Type D-TRND):


1.2 Các chức năng chính của OMS.

- Một subrack sử dụng cho nhiều module.

- Điện thế, 2 khối rack và mật độ port được tối ưu.

- Cấu trúc dual bus tăng khă năng truyền tải dữ liệu gói và TDM.

- Có thể hoạt động như một đầu cuối STM-1/4/16, bộ ghép kênh add/drop, DXC
(Digital Cross Connect) và một switch layer 2 full duplex 80G.

- Bao gồm một DXC non-blocking của STM-1 96x96 ở tất cả các mức VC-12/3/4 và
DXC thanh chéo Ethernet 80G.

- Dung lượng TDM STM-16 cho mỗi slot.

- Dung lượng 20G Ethernet cho mỗi slot.

- Hỗ trợ PDH (E1/E3/T3).

- Hỗ trợ các dịch vụ Triple-Play, bao gồm giao thức quản lý nhóm liên mạng IGMP
(Internet Group Management Protocol), các chức năng phân loại và bảo mật để xử lý các
dịch vụ công cộng.

- Hỗ trợ các giao diện màu cho các mạng CWDM và/hay DWDM.

- Các card traffic có mật độ cao, khả năng đáp ứng tổng số port cao:

- 63 x 2Mbit/s

- 6 x 34/45Mbit/s

- 20 x FE/GE (optical and selected by type of SFP module)

- 20 x 10/100/1000 Base-T Ethernet (electric)

- 2 x 10GE Ethernet (electric)

- 8 x STM-1

- 4 x STM-4

- 1 x STM-16

- Linh hoạt, có thể cấu hình nhiều interface trên một module đơn, ví dụ: hỗn hợp
STM-1, STM-4, STM-16 trên cùng một module và 10Mbit/s, 100Mbit/s, 1000Mbit/s trên
cùng một module.
- Hỗ trợ các topology mạng: linear, ring, star and meshed.

1.3 Cấu trúc OMS.

- Phân bố các slot trên OMS:

- Phân bố các module trên slot:

* OMS 1410 phải có ít nhất 1 bộ điều khiển hệ thống (SC: System Controller) để
làm việc, SC được đặt ở slot 1 hoặc 2. EM trong slot 7 nối với SM trong slot 3 và 5. EM
trong slot 8 nối với SM trong slot 4 và 6.
1.3.1 Bộ điều khiển hệ thống (System Controller).

a. SC-A-4xSTM: Module điều khiển hệ thống hỗ trợ các giao diện traffic STM-1,
STM-4 và STM-16. Module này bao gồm các chức năng sau:

• Hệ thống xử lý

• Các giao tiếp cục bộ: Giao tiếp đầu cuối (LCT), giao tiếp quản lý (MNGT), giao tiếp
đồng bộ (SYNC)

• TDM cross connect

• Dung lượng Ethernet

• Các chức năng SDH

• Các giao tiếp traffic: 4 giao tiếp traffic có thể hỗ trợ 4xSTM-1 hay 4xSTM-4 hay
1xSTM-16 hay hỗn hợp của STM-1 và STM-4.

* Module này hỗ trợ cho loại module: 4xSTM(SC).

b. SC-A-1x10GE

c. PWR-DC-48V: Module này cung cấp một giao tiếp nguồn dự phòng cho các hệ
thống sử dụng bộ điều khiển đơn.

1.3.2 Các khối dịch vụ (Service Modules: SM).

- SM-8xSTM

- SM-6xE3/T3

- SM-63xE1: Module này hỗ trợ 63 giao tiếp điện E1, bao gồm các chức năng sau:

• Các giao tiếp traffic: Module này có 63 giao tiếp điện E1. Nó phải được sử dụng với
một module mở rộng ví dụ EM-63xE1-LFH để có thể truy cập các kết nối vật lý

• Các chức năng SDH

- SM-1x10GE-20xGE : Module này hỗ trợ cả 2 giao tiếp traffic quang và điện. Nó hỗ


trợ 20 giao tiếp E/FE/GE và 1 giao tiếp đơn 10GE. Giao tiếp 10GE khả dụng trong module
điều khiển hệ thống và 10 giao tiếp E/FE/GE khả dụng trong module mở rộng.

- SM-10xGE-32xMAP: Module này hỗ trợ cả 2 giao tiếp traffic quang và điện gigabit
Ethernet. Nó hỗ trợ lên đến 10 giao tiếp. Nó bao gồm 32 bộ map Ethernet sang SDH
(Ethernet to SDH:EOS).
1.3.3 Module mở rộng (Expansion Modules: EM).

- EM-6xE3/T3-1.0/2.3

- EM-63xE1-LFH: Đây là module mở rộng sử dụng cùng với các module dịch vụ mật
độ cao.

- EM-10xSFP

1.3.4 Module quạt: Module này hỗ trợ 3 quạt, nó bao gồm các mạch giám sát cảnh báo cho
tất cả các quạt. Nó cũng bao gồm các giao tiếp cảnh báo và bổ trợ cho các module điều
khiển hệ thống.
CHƯƠNG II: SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH OMS_1410_CRAFT_R1.0 VÀ CẤU
HÌNH OMS

2.1 Cài đặt và khởi động chương trình

- Chạy Excutable_for_OMS_1410_Craft_R1.0.exe

- Kết nối máy tính và port LCT trên slot 1 của OMS bằng cable mạng loại thẳng hoặc
chéo.

- Khởi động chương trình


- Nhập IP, username, password:

* IP: IP mặc định là IP của port LCT: 192.168.168.1, sau khi cấu hình OMS và đăng
nhập lại ta có thể sử dụng IP DCN của OMS.

* User: Mặc định là admin, có thể thay đổi khi cấu hình OMS.

* Password: Mặc định là admin, có thể thay đổi khi cấu hình OMS.

2.2 Sử dụng chương trình

2.2.1 Quản lý người dùng: Ứng dụng quản lý người dùng cho phép người quản trị thêm
hoặc xóa các user trên một NE và giới hạn chức năng của người dùng.

a. Mở quản lý người dùng: Chọn: Equipment > NE User Management


- Người dùng mặc định: Username: admin, Password: admin

- Để bảo mật, giới hạn quyền truy cập của người dùng thì chương trình hỗ trợ xóa
user mặc định tạo một user mới làm user quản trị.

b. Các cấp độ người dùng:

Loại người dùng Đặc quyền Mức truy cập


• Có thể tạo và xóa user
System Administrator Cao nhất
• Liệt kê users
Chỉ thay đổi password Xem/Thay đổi một
Network Administrator
của chính user số chức năng
Chỉ thay đổi password Xem/Thay đổi một
Operator
của chính user số chức năng
Chỉ thay đổi password
Guest Chỉ xem
của chính user

c. Thêm user: Click Add Icon trên thanh công cụ, nhập username: 6-34 kí tự, nhập
password: 6-34 kí tự, nhập lại lần nữa. Click OK

* Ở mục Role chọn loại user cần tạo.

* Có thể set thời gian tồn tại cho user và password ở mục User Expiration và
Password Expiration.

* Click Save.
d. Edit user: Chọn user cần edit từ list user.

* Có thể thay đổi loại user, password, thời gian tồn tại user và password. Click Save.

e. Xóa user: Chọn user cần xóa từ list user.

* Click biểu tượng Delete trên thanh công cụ. Click Yes.
f. Thay đổi password của user hiện tại: Chọn Equipment > Change Current User
Password

g. Giới hạn chức năng của các cấp người dùng:

System Network Operator Guest


Administrator Administrator
Quản lý bảo
mật
Xem sự kiện cũ R/W
Quản lý user R/W R
Quản lý NE
Cấu hình các R/W R/W R R
slot
Cấu hình MCN R/W R/W R R
Restart NE R/W R/W R/W
Download R/W R/W R R
software
Sao lưu/ phục R/W R/W R R
hồi cấu hình
Enable/disable R/W R/W R/W R
port
Quản lý băng R/W R/W R/W R
thông
Quản lý VLAN R/W R/W R R
Quản lý cảnh R/W R/W R R
báo
Cấu hình Cross R/W R/W R R
Connection
2.2.2 Sao lưu và phục hồi cấu hình: Chọn Equipment > NE Maintenance
- Sao lưu cấu hình

Đặt tên file cấu hình

- Phục hồi cấu hình


Chọn file cấu hình cần
phục hồi

- Xóa cơ sở dữ liệu cấu hình CDB (Configuration Data Base)

* Hoạt động này sẽ xóa tất cả ngoại trừ địa chỉ IP local, cấu hình user và log file.
2.3 Cấu hình OMS.

2.3.1 Commissioning OMS.

a. Cấu hình cụ thể của OMS tại Long Bình.


b. Các bước commissioning: Chọn Equipment > Commissioning Wizard
2.3.2 Cấu hình DCN
VLAN ID quản lý OMS:
Chương trình sẽ tự động tìm
khi ta tạo VLAN trong phần
cấu hình VLAN, ví dụ ở đây
VLAN ID quản lý là 512

Nhập IP DCN của OMS: Ví


dụ đối với OMS C1 của
Long Bình là: 10.20.240.44
2.3.3 Tạo LAG (Link Aggregation Group)

Công nghệ tích hợp kết nối cũng được gọi là trunking hay bonding, bản chất là kết
hợp các kết nối vật lý giữa 2 thiết bị thành một đường logic như hình vẽ.

Nhóm các kết nối này gọi là LAG (Link Aggregation Group). Các kết nối vật lý giữa
2 switch là L1, L2, L3 được định nghĩa như 1 LAG. Khi LAG được sử dụng, các link thành
viên làm việc backup tự động cho mỗi các khác, khi một cái bị lỗi thì cái còn lại sẽ dành lấy
traffic.

Các bước tạo LAG:


Click biểu tượng Add để thêm
các kết nối vật lý thành viên
trong 1 LAG
2.3.4 Cấu hình VLAN
a. Add các VLAN: Click phải chuột lên màn hình VLAN (nửa trên của màn hình),
chọn Add. Cụ thể đối với OMS kết nối với RNC Long Bình, cần phải Add 3 VLAN

VLANID: 101, VLAN Iub

VLANID: 512, VLAN quản lý

VLANID: 901, VLAN Mub

b. Add các port cho các VLAN:


2.3.5 Cross Connection

a. Cross connection E1
Chọn port SDH cần cross connection,
ví dụ ở đây cần cross connection E1
cho các node B kết nối về OMS Long
Bình. Theo sơ đồ kết nối cụ thể đã giới
thiệu ở trên, OMS C1 tại Long Bình
kết nối với RNC qua SDH 1.4 (slot 1,
port 4)
Chọn VC12 (E1)
tương ứng cho
các node B
Chọn slot để cross
connection ra E1, theo cấu
hình cụ thể ở trên thì có 2
slot hỗ trợ giao tiếp E1 là
slot 3, slot 4.

Chọn VC12 (E1)


tương ứng cần
cross connection
* Click Save để hoàn tất Cross connection E1.

b. Cross connection FE

- Ví dụ thực hiện cross connection FE cho các node B kết nối về OMS Long Đất. Để
thực hiện, ta tiến hành 2 bước:

* Cấu hình tại OMS Long Bình: Chọn một WAN bất kỳ tại OMS Long Bình để thực
hiện cross connection ra FE. Theo cấu hình cụ thể ở trên thì tại OMS Long Bình sẽ có 2 slot
hỗ trợ WAN là: slot 5, slot 6.

* Cấu hình tại OMS Long Đất.

- Trình tự các bước như sau:


Ví dụ ở đây chọn
WAN 6.11
Chọn port SDH
kết nối với OMS
Long Đất
Theo PA truyền dẫn của VMS2 thì
cross connection 4 E1 cho 1FE, lần
lượt chọn 4 luồng E1 của wan rồi
check vào các ô ở cột Administrative
Status, và LCAS status Upstream.

Chọn 4 E1 tương ứng của kết nối SDH


giữa 2 OMS, rồi click set B

* Click Save để hoàn thành cross connection FE.

Tương tự
2.4 Xem và thay đổi một số thông số

2.4.1 Port GE: Click shelf/slot 5 (hoặc slot 6), chọn một lan bất kỳ tương ứng là port GE
trên OMS.
Trạng thái sử dụng của Trạng thái của port GE up
port GE nếu port đã được hoặc down
bật sử dụng thì sẽ hiển thị
in service, ngược lại là
out of sevice

Tốc độ port GE

2.4.2 Luồng 2Mb: Click shelf/slot 3 (hoặc slot 4), chọn một pdh bất kỳ tương ứng là một
luồng 2Mb trên OMS.
Trạng thái sử dụng của
luồng 2Mb nếu port đã
được bật sử dụng thì sẽ
hiển thị in service, ngược
lại là out of sevice

Trạng thái của luồng 2Mb


up hoặc down

2.4.3 Loop luồng 2Mb: Click shelf/slot 3 (hoặc slot 4), chọn một luồng 2Mb cần loop test.

Ở mục Administrative Status


chọn out of service - maintenace
Ở mục Administrative Loop
Mode chọn LL2 (to Network):
loop về hướng RNC

Ở mục Administrative Loop


Mode chọn LL3 (to Customer):
loop về hướng node B

* Lưu ý muốn trả về trạng thái in service ở mục Administrative Status phải trả về trạng
thái no loop mục Administrative Loop.
CHƯƠNG III: TẠO KẾT NỐI GIÁM SÁT FE CỦA NODE B SỬ DỤNG OMS

3.1 Sơ đồ kết nối giám sát.

3.2 Khai báo tại OMS.

- Kết nối bộ chuyển đổi LAN-E1 đến một port FE bất kỳ chưa sử dụng trên OMS.

- Add port FE này vào VLAN Mub, Iub (đối với OMS Long Bình là 901 và 101).
3.3 Khai báo IP cho PC.

IP address: 10.21.1.254

Subnet mask: 255.255.255.0

Default gateway: 10.21.1.1

You might also like