You are on page 1of 41

BẤT ĐẲNG THỨC HÌNH HỌC

I). SỬ DỤNG CÁC TÍNH CHẤT HÌNH HỌC ĐƠN GIẢN.

1) Bất đẳng thức liên hệ giữa độ dài các cạnh một tam giác.

A B - A C < BC < A B + BC

Chú ý rằng:

a). Với 3 điểm A, B , C bất kỳ ta luôn có: A B + BC ³ A C . Dấu bằng xảy


ra khi và chỉ khi A, B , C thẳng hàng và điểm B nằm giữa hai điểm A,C .

b) Với 3 điểm A, B , C bất kỳ ta luôn có: A B - A C £ BC . Dấu bằng xảy


ra khi và chỉ khi A, B , C thẳng hàng và điểm B nằm giữa hai điểm A,C .

c) Cho hai điểm A, B nằm về một phía đường thẳng (d ) . Điểm M chuyển
động trên đường thẳng (d ) . Gọi A ' là điểm đối xứng với A qua (d ) . Ta có
kết quả sau:

M0 (d)
M1 M

A'

+ MA + MB = MA '+ MB ³ A ' B . Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi M là


giao điểm cuả A ' B và đường thẳng (d ) .( M trùng với M 0 )

http://dethithpt.com – Website chuyên tài liệu đề thi file word


+ MA - MB £ A B . Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi M là giao điểm cuả

A B và đường thẳng (d ) ( M trùng với M 1 ).

d) Cho hai điểm A, B nằm về hai phía đường thẳng (d ) . Điểm M chuyển
động trên đường thẳng (d ) . Gọi A ' là điểm đối xứng với A qua (d ) . Ta có
kết quả sau:

A'

M0 (d)
M1 M

+ MA + MB ³ A B . Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi M là giao điểm cuả


A B và đường thẳng (d ) .( M trùng với M 0 )

+ MA - MB = MA '- MB £ A ' B . Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi M là

giao điểm cuả A ' B và đường thẳng (d ) ( M trùng với M 1 ).

e) Trong quá trình giải toán ta cần lưu ý tính chất: Đường vuông góc luôn
nhỏ hơn hoặc bằng đường xiên.
A
Trong hình vẽ: A H £ A B

H B

http://dethithpt.com – Website chuyên tài liệu đề thi file word


2) Trong một đường tròn, đường kính là dây cung lớn nhất

3) Cho đường tròn (O ; R ) và một điểm A . Đường thẳng A O cắt đường


tròn tại hai điểm M 1, M 2 . Giả sử A M 1 £ A M 2 . Khi đó với mọi điểm M

nằm trên đường tròn ta luôn có: A M 1 £ A M £ A M 2

Ví dụ 1:Cho tam giác A BC và điểm M nằm trong tam giác . Chứng minh
rằng:

a) MB + MC < A B + A C

1
b)
2
( A B + BC + CA ) < MA + MB + MC < A B + BC + CA

c) BM + MN + NC < A B + A C trong đó điểm N nằm trong tam


giác sao cho MN cắt hai cạnh A B , A C
A
Hướng dẫn giải:

a) Đường thẳng BM cắt A C ở P . P

N F
Áp dụng BĐT(1) ta có: M
E
MB + MC < MB + MP + PC B C

= BP + PC < A B + A P + PC = A B + A C

b) Theo trên ta có:

BC < MB + MC < A B + A C ;CA < MC + MA < A B + BC ;

A B < MA + MB < A C + BC . Cộng theo từng vế các BĐT trên ta có


điều phải chứng minh.

http://dethithpt.com – Website chuyên tài liệu đề thi file word


c) Áp dụng câu 1) ta có:
BM + MN + NC < BE + EM + MN + NF + FC

= BE + EF + FC < BE + EA + A F + FC = A B + A C .

Ví dụ 2: Cho tam giác A BC và 3 trung tuyến A M , BN , CP . Chứng minh


rằng:

A B + A C - BC AB + AC
a) < AM <
2 2

3 ( A B + BC + CA )
b) < A M + BN + CP < A B + BC + CA
4

c) Giả sử A B ³ A C . Gọi A D, A M theo thứ tự là đường phân giác,


đường trung tuyến của tam giác A B C . Chứng minh rằng:

A B + A C - BC AB + AC
< AD £ AM <
2 2

Hướng dẫn giải:


B D

a). + Xét các tam giác MA B , MA C ta có:


M
A M > A B - BM , A M > A C - MC

Suy ra 2A M > A B + A C - (MC + MC ) A C

Û 2A M > A B + A C - B C

+ Gọi D là điểm đối xứng với A qua M thì A BDC là hình bình hành nên
A B = CD và A D = 2A M . Trong tam giác ACD ta có:
A D < A C + CD Û 2A M < A B + A C

A B + A C - BC AB + AC
Như vậy: < AM < .
2 2

http://dethithpt.com – Website chuyên tài liệu đề thi file word


b). Áp dụng bất đẳng thức ở câu a) Cho 3 đường trung tuyến A M , BN , CP
A B + A C - BC AB + AC
ta có: < AM < ,
2 2
BC + A B - A C A C + BC
< BN < ,
2 2
BC + A C - A B A C + BC
< CP < . Cộng ba bất đẳng thức cùng chiều
2 2
3 ( A B + BC + CA )
ta có: < A M + BN + CP < A B + BC + CA .
4

c). Trong tam giác A BD , A DC có A B < A D + BD ;


A
A C < A D + DC . Cộng theo từng vế hai BĐT

trên được: A B + A C < 2A D + BC .


P
A B + A C - BC
Þ < AD C
2 B M D H

Kết quả này vẫn đúng với D là điểm

bất kỳ nằm bên trong đoạn BC .

Dựng A H ^ B C . Với A B = A C thì A M = A D . Với A B > A C thì


BH > CH

Þ BM < BH Þ M thuộc đoạn BH .

Hơn nữa A· DB > A· DC Þ A· DB tù. Do đó D thuộc đoạn BH .

Lấy điểm P trên A B sao cho A P = A C Þ D A DP = D A DC (c.g.c)

· PD = A· CD .
Þ DP = DC , A

http://dethithpt.com – Website chuyên tài liệu đề thi file word


· CB £ 900 (hình) thì A
+ Nếu A · PD = A
· CB £ 900

· · CB > PBD
·
Þ BPD ³ 900 > A

Þ BD > PD = CD Þ BM < BD Þ MH > DH Þ A M > A D .

· CB > 900 (hình) thì BPD


+ Nếu A · = A· CH > A· DC > A· BC

Þ BD > PD = CD Þ BM < BD Þ MH > DH Þ A M > A D .

Ví dụ 3: a) Cho tam giác nhọn A B C có trực tâm là điểm H . Chứng minh


2
rằng: HA + HB + HC <
3
( A B + BC + CA )
Hướng dẫn giải:

Dựng đường thẳng qua H song song với A


D
A B cắt A C tại D . Dựng đường thẳng

qua H song song A C cắt A B tại E . E

H
Tứ giác A EHD là hình bình hành nên
B C
A'
A D = HE , A E = HD

Xét tam giác A HD ta có: HA < HD + A D Û HA < A E + A D (1) . Vì


HE / / A C mà A C ^ BH Þ HE ^ BH . Trong tam giác vuông HBE ta
có: HB < BE (2) Tương tự ta có: HC < DC (3). Cộng các bất đẳng thức
cùng chiều (1),(2),(3) ta suy ra
HA + HB + HC < (A E + EB ) + (A D + DC ) = A B + A C

Tương tự ta cũng có:


HA + HB + HC < A C + BC , HA + HB + HC < A B + BC

2
Suy ra HA + HB + HC <
3
( A B + BC + CA ) .
http://dethithpt.com – Website chuyên tài liệu đề thi file word
Ví dụ 4) Cho tam giác đều A BC có cạnh bằng 3a . M là một điểm tùy ý
trên cạnh BC , gọi P ,Q lần lượt là hình chiếu vuông góc của M lên
A B , A C . Tìm vị trí điểm M để:

a) PQ có độ dài nhỏ nhất

b) Dựng một đường thẳng song song với BC cắt A B , A C tại E , F


sao cho A E = 2a .Tìm vị trí điểm M sao cho MA + ME + MF
nhỏ nhất.

Hướng dẫn giải:


A

a). Hạ PH ^ BC ,QK ^ BC . Ta có

S D A BC = S D A BM + S D A MC Û

P
9a 2 3 3a
4
=
2
( MP + MQ ) E F

Q
3a 3
Þ MP + MQ = B C
2 H I M K

Áp dụng hệ thức lượng trong các tam giác


R

vuông MPB , MQC ta tính được:

MP 3 MQ 3
HM = , MK = Þ
2 2

3 9a .
HK = MH + MK =
2
( MP + MQ ) =
4

Vì PQ ³ HK . Nên PQ nhỏ nhất bằng HK khi và chỉ khi


PQ / / HK Û M là trung điểm của BC

http://dethithpt.com – Website chuyên tài liệu đề thi file word


b). Gọi R là điểm đối xứng với E qua BC , I là trung điểm của BC . Ta
dễ chứng minh được R , I , F thẳng hàng.
2
æ1 3a 3 ö÷
Ta tính đươc.: R F = 2IF = 2 a 2 + ççç . ÷ 7a . Ta có:
ççè 3 2 ÷ =
÷
ø÷

ME + MF = MR + MF ³ R F = a 7 . Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi

3a 3 . Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi


M º I . Ta cũng có MA ³ A I =
2

3a 3 æ ö
ç2 7 + 3 3 ÷÷
M º I . Suy ra ME + MF + MA ³ a 7 + = çç ÷a . Dấu
÷
2 ççè 2 ø÷
bằng xảy ra khi và chỉ khi M º I .

Ví dụ 5: Cho đường tròn (O ; R ) và điểm A nằm ngoài đường tròn đó. Một
đường thẳng D thay đổi quanh A cắt (O ; R ) tại hai điểm M , N . Tìm vị trí
D để A M + A N lớn nhất.

Hướng dẫn giải:

Gọi K là trung điểm của dây cung

MN ta có:
O

A M + A N = A M + (A M + MN )
A
N K M
= 2A M + 2MK = 2A K

Xét tam giác vuông OKA

Ta có: OK 2 + K A 2 = OA 2 không đổi . Như vậy A K lớn nhất khi và chỉ


khi OK nhỏ nhất Û OK = 0 Û A , M , N ,O nhỏ nhất.

Ví dụ 6: Cho đường tròn (O ; R ) và dây cung A B cố định (A B < 2R ) .


Trên cung lớn A B lấy điểm M . Tìm vị trí điểm M để chu vi tam giác
MA B lớn nhất.
http://dethithpt.com – Website chuyên tài liệu đề thi file word
Hướng dẫn giải:

Trên tia đối của A M lấy điểm N sao cho

MN = MB . Khi đó chu vi tam giác MA B


J
Là 2p = MA + MB + A B = A N + A B . M N
H
Do A B không đổi nên chu vi tam giác A B

O
MA B lớn nhất khi và chỉ khi A N lớn

nhất.Tam giác BMN cân tại M và MH


I
·
là phân giác của góc BMN đồng thời

cũng là phân giác ngoài của góc A · MB . Phân giác trong của góc A · MB là
MI với I là trung điểm cung lớn A B . Suy ra MI ^ MH . Do đó MH
cắt đường tròn (O ; R ) tại điểm J và IJ là đường kính của (O ; R ) .

Tam giác MBN cân tại M nên MJ là đường trung trực của BN . Từ đó ta
có: JA = JB = JN . Hay điểm N thuộc đường tròn tâm J cố định bán
kính JA . Vì A N là dây cung của đường tròn ( J ) nên A N lớn nhất khi và

chỉ khi A N là đường kính của ( J ) Û M º J . Như vậy chu vi tam giác
MA B lớn nhất khi và chỉ khi M trùng với trung điểm J của cung nhỏ
AB .

Ví dụ 7: Cho tam giác A BC có Aµ < 600 . Trên cạnh BC lấy điểm I cố


định. Tìm trên cạnh A B , A C lấy hai điểm M , N để chu vi tam giác IMN
đạt giá trị nhỏ nhất.

Hướng dẫn giải:


A
Gọi E , F lần lượt là các điểm đối xứng của
M N
I qua A B , A C . Do tam giác A B C cố E F

http://dethithpt.com – Website chuyên tài liệu đề thi file word


B C
I
định nên E , F cố định:

Ta có: Chu vi tam giác IMN là

2p = IM + IN + MN = ME + MN + N F ³ EF . Dấu bằng xảy ra khi


và chỉ khi E , M , N , F thẳng hàng. Hay M , N là các giao điểm của EF với
các cạnh A B , A C

Ví dụ 8: Cho tam giác A BC vuông tại A có A B < A C ngoại tiếp đường


tròn tâm O . Gọi D, E , F lần lượt là tiếp điểm của ( O ) với các cạnh
A B , A C , BC ; M là điểm di chuyển trên đoạn CE . Gọi N là giao điểm
của BM với cung nhỏ EF của ( O ) , P và Q lần lượt là hình chiếu của
N trên các đường thẳng DE , DF . Xác định vị trí của điểm M để PQ lớn
nhất.

Hướng dẫn giải:


A
Ta có tứ giác PNQD ,
E P
EDFN nội tiếp D
M
O
· · · .
Þ QPN = QDN = FEN N

Q
Tương tự có ta có: B C
F
·
NQP ·
= NDP ·
= NFE .

PQ NQ
Þ D NEF : D NPQ Suy ra = . Trong tam giác vuông NQF ta
EF NF
PQ
có: NQ £ NF do đó £ 1 . Như vậy PQ lớn nhất bằng EF khi và chỉ
EF
khi Q º F khi đó P º E , do P và Q lần lượt là hình chiếu của N trên
các đường thẳng DE , DF nên khi Q º F , P º E thì DN là đường

http://dethithpt.com – Website chuyên tài liệu đề thi file word


kính của (O ) . Từ đó suy ra cách xác định M như sau: Dựng đường kính
DN cuả (O ) , M là giao điểm của BN và A C .

Ví dụ 9: Cho hai đường tròn (O1; R 1 ),(O2 ; R 2 ) cắt nhau tại 2 điểm A, B .
Một đường thẳng (d ) bất kỳ qua A cắt (O1; R 1 ),(O2 ; R 2 ) lần lượt tại M , N .
Tiếp tuyến tại M của (O1; R 1 ) và tiếp tuyến tại N của (O2 ; R 2 ) cắt nhau tại
I . Tìm giá trị lớn nhất của bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác IMN
khi (d ) quay quanh A .

Hướng dẫn giải: I

·
Ta có: IMN ·
= MBA (Tính chất góc

giữa tiếp tuyến và dây cung)

· · B (Tính chất góc A F N


INM = NA E
K
M
giữa tiếp tuyến và dây cung) O1 O2

Xét tứ giác IMBN ta có: B

·
MBN ·
= MBA ·
+ NBA ·
= IMN ·
+ INM
·
= 1800 - MIN . Suy ra tứ giác IMBN nội tiếp.

Các góc A MB , A NB là những góc nội tiếp chắn cung A B cố định của
· MB , A· NB không đối. Suy ra ·
(O1; R 1 ),(O2 ; R 2 ) nên A MBN không đổi. Suy
·
ra MIN = 1800 - MBN · không đổi. Gọi R bán kính vòng tròn ngoại tiếp

· MN
tam giác MIN thì MN = 2R . sin MIN Þ R = · . Do đó R lớn
2 sin MIN
nhất khi và chỉ khi MN lớn nhất. Gọi E , F là hình chiếu vuông góc của
O1, O2 lên (d ) , K là hình chiếu vuông góc của O1 lên O 2F thì

http://dethithpt.com – Website chuyên tài liệu đề thi file word


MN = 2EF = 2O1K £ 2O1O 2 . Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi
EF / / O1O2 Û (d ) / / O1O 2 .

Ví dụ 10) Trên các cạnh A B , BC , CD, DA của hình chữ nhật A BCD lần
lượt lấy các điểm M , N , E , F . Tìm vị trí bốn điểm đó để chu vi tứ giác
MNEF đạt giá trị nhỏ nhất.

Giải:

Ta chứng minh kết quả phụ sau:Cho điểm M cố định. Khi chu
M
A B
vi tứ giác MNEF đạt giá trị nhỏ
I
N
nhất ta có MNEF là hình bình F J
K

hành có các cạnh song song với C


D
E
các đường chéo của hình chữ nhật

A BCD . Thật vậy, gọi I , J , K lần lượt là trung điểm MN , ME , EF ta có:

1 1 1 1
IB = MN , IJ = NE ;JK = MF ; DK = EF (hệ thức lượng trong
2 2 2 2
tam giác vuông).

Vậy chu vi tứ giác MNEF : 2p = 2 ( BI + IJ + JK + K D ) ³ 2BD . Dấu


“=” xảy ra khi và chỉ khi B , I , J , K , D theo thứ tự nằm trên một đường
thẳng Þ MF / / NE / / BD .

Tương tự ta có để chu vi tứ giác MNEF đạt giá trị nhỏ nhất thì MNEF là
hình bình hành có cạnh song song với đường chéo của hình chữ nhật
A BCD (kết quả phụ được chứng minh).

Từ chứng minh trên ta thấy, nếu tứ giác MNEF có các cạnh song song với
các đường chéo của hình chữ nhật A BCD thì chu vi của nó là
p = 2BD = const , không phụ thuộc vào cách lấy điểm M trên cạnh A B .

http://dethithpt.com – Website chuyên tài liệu đề thi file word


Vậy chu vi tứ giác MNEF đạt giá trị nhỏ nhất bằng 2BD khi MNEF là
hình bình hành có các cạnh song song với với các đường chéo của hình chữ
nhật A BCD .

Ta có bài toán tổng quát sau: Cho tứ giác A BCD . Gọi M , N , P , Q lần
lượt là trung điểm của A B , BC , CD , DA . Khi đó:
A B + BC + CD + DA ³ 2 ( MP + NQ ) (*)

Thật vậy: Dựng E đối xứng với B qua P thì tứ giác BCED là hình bình
hành nên BC = DE .
C
N
B
Ta có: BC + A D = DE + A D ³ A E = 2MP .

Tương tự A B + CD ³ 2NQ . Cộng hai bấtM P

đẳng thức cùng chiều ta suy ra điều


A E

phải chứng minh. Q


D

Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi

A D / / BC , A B / / CD hay A BCD là hình bình hành.

Ví dụ 11) Cho hình thoi A BCD . Đường chéo A C không nhỏ hơn đường
chéo BD . M là một điểm tùy ý trên A C . Đường thẳng qua M song song
với A B cắt A D tại E , cắt BC tại G Đường thẳng qua M song song với
A D cắt A B tại F cắt CD tại H . Biết hình thoi A BCD có độ dài hai
đường chéo là d1 và d2 . Xác định M sao cho chu vi tứ giác EFGH là nhỏ
nhất?Tính chu vi đó theo d1, d2 .

Hướng dẫn giải:


B
Ta dễ dàng chứng minh được
F I
G
EFGH là hình thang cân,
A J C
L O
M
http://dethithpt.com – Website chuyên tài liệu đề thi file word H
K
E

D
A FME , MGCH là hình thoi,

Các tứ giác BFMG , EDHM là

hình bình hành. Do đó các đường chéo

A M , EF cắt nhau tại L , MC , GH cắt nhau tại J , BM , FG cắt nhau tại I


, DM , EH cắt nhau tại K thì L , I , J , K lần lượt là trung điểm của
EF , FG ,GH , HE .

Áp dụng bài toán (*) ta có chu vi tứ giác EFGH là


2p = EF + GH + FG + EH = 2IK + 2FG ³ 2IK + 2LJ = BD + 2LJ .
1
Nhưng LJ = LM + MJ = A C Þ 2p ³ A C + BD . Dấu bằng xảy ra
2
khi và chỉ khi FG / / A C Û FGHE là hình chữ nhật. Tức điểm M º O là
giao điểm của hai đường chéo của hình thoi A BCD

SỬ DỤNG BẤT ĐẲNG THỨC CỔ ĐIỂN ĐỂ GIẢI BÀI TOÁN CỰC


TRỊ

Ở cấp THCS, các em học sinh được làm quen với bất đẳng thức Cauchy
dạng 2 số hoặc 3 số:

Để giải quyết tốt các bài toán hình học: Ta cần nắm chắc một số kết quả
quan trọng sau:

Trước hết ta cần nắm được các kết quả cơ bản sau:

1). Cho các số thực dương a, b :

2
æa + b ö÷ 2
+ a + b ³ 2 ab Û ab £ çç ÷
÷ Û ( a + b ) ³ 4ab . Dấu bằng xảy ra khi
çè 2 ø÷
và chỉ khi a = b

http://dethithpt.com – Website chuyên tài liệu đề thi file word


2
1 1
+ + ³
4
³
2 2 2 2
; x + y ³ ( x + y)
a b a+b a 2 + b2 a b a+b

3 1 3
+ a 2 + ab + b2 = (a + b)2 + (a - b)2 ³ (a + b)2
4 4 4

1 3 1
+ a 2 - ab + b2 = (a + b)2 + (a - b)2 ³ (a + b)2
4 4 4

2). Cho các số thực dương a, b, c :

3
æa + b + c ö÷
+ a + b + c ³ 3 abc Û abc £ ççç
3
÷
÷ Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi
è 3 ø÷
a= b= c

1 1 1 9 3 3
+ + + ³ ³
a b c a + b+ c a 2 + b2 + c 2

4) ab + bc + ca £ ( a + b + c)
£ a 2 + b2 + c 2
3
2
2 2 2
5) x + y + z ³ (x + y + z)
a b c a + b+ c

Ngoài ra các em học sinh cần nắm chắc các công thức về diện tích tam
giác ,liên hệ độ dài các cạnh và góc như:

1
+S = a.h
2
1 1 1
+S = ab sin C = ab sin C = bc sin A
2 2 2
a + b+ c
+S = p( p - a )( p - b)( p - c ) với p =
2

http://dethithpt.com – Website chuyên tài liệu đề thi file word


+ a = 2R sin A , b = 2R sin B , c = 2R sin C …

+ Diện tích hình chữ nhật: S = ab

1
+ Diện tích hình thang: S =
2
( a + b) h .

+ Diện tích hình vuông: S = a 2 .

Ví dụ 1) Cho tam giác A BC có BC = a,CA = b, A B = c . M là một


điểm thuộc miền trong D A B C . Gọi E , F , K lần lượt là hình chiếu vuông
góc của M trên B C ,CA, A B . Xác định vị trí điểm M để tích
ME .MF .MK đạt giá trị lớn nhất.

Hướng dẫn giải:


A
Ta có:
F
K
2S A BC = 2 ( S MBC + S MCA + S MA B ) .
M
= a.ME + b.MF + c.MK
B C
E
Do đó áp dụng bất đẳng thức Cô-si

với bộ 3 số a .ME , b.MF , c.MK . Ta có:


a .b.c.ME .MF .MK = ( a.ME ) . ( b.MF ) . ( c.MK ) £

1 3 8S A3 BC .
27
( a.ME + b.MF + c.MK ) = 8S A BC Þ ME .MF .MK £
3

abc

Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi a .ME = b.MF = c.MK

Û S MBC = S MCA = S MA B Û M là trọng tâm tam giác A BC .

8S A3 BC
Vậy max ( ME .MF .MK ) = khi M là trọng tâm tam giác A BC .
abc

http://dethithpt.com – Website chuyên tài liệu đề thi file word


Ví dụ 2) Cho tam giác A BC cân đỉnh A . Gọi O là trung điểm của BC .
Đường tròn ( O ) tiếp xúc với A B ở E tiếp xúc với A C ở F . Điểm H
» tiếp tuyến của đường tròn tại H cắt A B , A C lần
chạy trên cung nhỏ EF
lượt tại M , N . Xác định vị trí của điểm H để diện tích tam giác A MN đạt
giá trị lớn nhất.

Hướng dẫn giải:

·
Dễ thấy OM ,ON lần lượt là phân giác EOM ·
, FOH . Từ đó ta có:
· C
1800 - BA
·
MON = = A· BC Þ D MBO : D OCN (g.g)
2
MB BO BC 2
Þ = Þ BM .CN = OB .OC = = const (1)
OC CN 4 A

Ta lại có S A MN = S A BC - S BMNC
N
nên S A MN đạt giá trị lớn nhất
H
M
khi và chỉ khi S BMNC đạt giá trị
E F

nhỏ nhất. Gọi R là bán kính B


O
C

của đường tròn ( O ) , ta có:

1
S BMNC = S BOM + S MON + S NOC = R ( BM + MN + NC )
2
1
= R éBE + CF + 2 ( EM + FN ) ù Vì
êë ú
û
( MN = EM + FN )
2
= R ( BE + EM + FN ) vì ( BE = CF )

= R ( BE + BM + CN - 2BE ) = R ( BM + CN - BE ) (2)

http://dethithpt.com – Website chuyên tài liệu đề thi file word


Áp dụng bất đẳng thức Cô-si, từ (1) và (2) suy ra:
æBC ö
S BMNC ³ R ( )
BM .CN - BE = R ççç
è 2
- BE ÷
÷
÷
÷
ø
. Dấu “=” xảy ra khi và chỉ

khi BM = CN Û MN / / BC khi và chỉ khi H là giao điểm của đường


trung trực của BC với đường tròn ( O ) . Vậy diện tích tam giác A MN đạt
giá trị lớn nhất khi H là giao của đường trung trực của BC với đường tròn
(O ) .
Ví dụ 3) Cho tam giác A BC trên trung tuyến A D lấy điểm I cố định.
Đường thẳng d đi qua I lần lượt cắt cạnh A B , A C tại M , N . Tìm vị trí
của đường thẳng d để diện tích tam giác A MN đạt giá trị nhỏ nhất.

Hướng dẫn giải:

Từ B ,C dựng các đường thẳng song song với d , lần lượt cắt tia A D tại
E,F . A

hM N d
Dễ thấy D BED = D CFD M
I

nên DE = DF hay hB E

A E + A F = 2A D . B D
C

F
AB AC A E + AF AD
Þ + = = 2
AM AN AI AI

AB AE AC AF
Ta có: = ; = .
AM AI AN AI

AB AC A E + AF AD
Þ + = = 2 = const
AM AN AI AI

http://dethithpt.com – Website chuyên tài liệu đề thi file word


Gọi hB , hM là khoảng cách từ B , M đến A C . Áp dụng định lý Talet, ta có

2
1 æA C AB ö÷
A C .hB çç + ÷
hB A B S A BC AC AB ç ÷
÷ AD2
= ; = 2 = . £ çç A N AM ÷
÷ =
hM A M S A MN 1 AN AM çç 2 ÷
÷ AI 2
A N .hM çç ÷
2 è ø÷

A D2
Þ S A MN ³ S A BC . Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi
AI 2
AB AC A D2
= Û MN / / BC . Vậy min ( S A MN ) = S A BC . khi d là
AM AN AI 2
đường thẳng đi qua I và song song với BC .

Ví dụ 4) Cho góc nhọn xOy và điểm I cố định nằm ở trong các góc đó.
Đường thẳng d đi qua I và cắt Ox ,Oy lần lượt tại M , N . Xác định đường
thẳng d để diện tích tam giác OMN đạt giá trị nhỏ nhất.

Giải:

Trước hết ta dựng đường thẳng D đi qua I cắt Ox ,Oy tại E , F sao cho
IE = IF (*).
y
Ta dựng đường thẳng D như sau:

Lấy O ' là điểm đối xứng của


F
d O'
O qua I . Từ O ' kẻ đường N

thẳng song song với Ox cắt x


O
E M
Oy tại F , song song với Oy

cắt Ox tại E . Vì OEO ' F là hình bình hành nên OO 'Ç EF = I là trung
điểm của E . Lấy D là đường thẳng EF , ta có D thỏa mãn điều kiện (*),
D cố định.

http://dethithpt.com – Website chuyên tài liệu đề thi file word


Giả sử d là đường thẳng bất kỳ qua I cắt Ox ở M , cắt Oy ở N . Ta dễ
OE OF OI
chứng minh được: + = 2 = 2.
OM ON OI

OE OF 1 æOE OF ö÷
Áp dụng bất đẳng thức Cô si ta có: . £ ççç + ÷= 1 .
OM ON 2 èOM ON ø÷ ÷

OE OF
Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi = = 1 Û OE = OM , OF = ON
OM ON
hay M º E , N º F . Vậy đường thẳng d trùng với D thì diện tích
D OMN đạt giá trị nhỏ nhất.

Ví dụ 5). Cho ba điểm A, I , B thẳng hàng theo thứ tự. Gọi d1, d2 là hai nửa
đường thẳng vuông góc với A B tại A , B và nằm về cùng một phía đối với
¶ quay xung quanh đỉnh I sao cho hai
đường thẳng A B . Góc vuông xIy

cạnh của góc tương ứng cắt d1 ở M cắt d2 ở N . Tìm vị trí của M , N để
diện tích tam giác IMN đạt giá trị nhỏ nhất.

Giải: d1
d2
M
· MI + A
Ta có: A · IM = 900 , BIN
· + A· IM = 900
N
· MI = BIN
Þ A · Þ D MA I : D IBN (g.g)

AI AM
Þ = (*) B
BN BI A
I

Þ A M .BN = A I .BI = const .Mặt khác,


1 1
S IMN =
2
IM .IN =
2
( )( )
A I 2 + A M 2 BI 2 + BN 2 . Áp dụng bất đẳng

thức Bu-nhi-a-côp-xki ta có:

http://dethithpt.com – Website chuyên tài liệu đề thi file word


(AI )( ) ( A I .BI + A M .BN )
2
2
+ A M 2 BI 2 + BN 2 ³ . Dấu “=” xảy ra khi và

AI AM AI BI
chỉ khi = Û =
BI BN AM BN

Kết hợp với (*) suy ra diện tích D IMN đạt giá trị nhỏ nhất khi và chỉ khi
BI BN AI
= = = 1 hay BI = BN , A I = A M .
BN BI AM

Khi đó D A IM , D B IN vuông cân tại các đỉnh A, B Þ IM , IN hợp với


A B các góc bằng 450 . Vậy diện tích tam giác IMN đạt giá trị nhỏ nhất khi
IM , IN cùng hợp với A B các góc bằng 450 .

Ví dụ 6) Cho tam giác A BC và một điểm M tùy ý trong tam giác đó. Gọi
khoảng cách từ M đến các cạnh BC , CA , A B theo thứ tự là m , n , p và các
đường cao hạ từ các đỉnh A, B , C là ha , hb , hc . Chứng minh:

ha hb hc
+ + ³ 9
m n p

Hướng dẫn giải:

Trước hết ta chứng minh kết quả sau: m + n + p = 1


ha hb hc
Kí hiệu S a , S b , S c , S lần lượt là diện tích
A
S
tam giác MBC , MA C , MA B , A BC T
F E
H n
Sa m Sb n Sc p p
M
ta có: = , = , = suy ra hb
S ha S hb S hc ha m hc
B C
S + Sb + Sc R D
m n p
+ + = a = 1
ha hb hc S

http://dethithpt.com – Website chuyên tài liệu đề thi file word


Sử dụng bất đẳng thức Cô si ta dễ chứng minh được kết quả sau(với
æ1 1 1 ö
(x , y , z > 0) : ( x + y + z ) ççç + + ÷ ÷
÷³ 9 .
èx y z ø÷

ha hb hc 9
+ + ³ = 9
Áp dụng vào bài toán ta có: m n p m n p .Dấu bằng
+ +
ha hb hc
ha hb hc
xảy ra khi và chỉ khi    3 . Hay M là trọng tâm của tam giác
m n n
ABC .

Ví dụ 7) Cho tam giác A BC và một điểm M tùy ý trong tam giác đó. Các
đường thẳng A M , BM , CM cắt các cạnh BC , CA , A B tại các giao điểm
tương ứng là: A1, B 1, C 1 . Kí hiệu S a , S b , S c , S lần lượt là diện tích tam giác
MBC , MA C , MA B , A BC .

A A1 BB 1 CC 1
Chứng minh: + + ³ 9
MA1 MB 1 MC 1

Hướng dẫn giải:

A A1 BB 1 CC 1 æ1 1 1 ö÷
Trước hết ta chứng minh : + + = S ççç + + ÷
÷.
MA1 MB 1 MC 1 çèS a S b S c ø÷

A A1 S A BA S A CA S A BA + S A CA S
Ta có = 1
= 1
= 1 1
= ,
MA1 S MBA S MCA S MBA + S MCA Sa
1 1 1 1
A

BB 1 S CC 1 S
Tương tự ta có: = , = .
MB 1 S b MC 1 Sc
B1
C1
Cộng ba đẳng thức ta có: M

A1
http://dethithpt.com – Website chuyên tài liệu đề B
thi file word C
A A1 BB 1 CC 1 æ1 1 1 ö÷
+ + = S ççç + + ÷
÷
MA1 MB 1 MC 1 çèS a S b S c ø÷

æ1 1 1 ö÷
Áp dụng bất đẳng thức: ( x + y + z ) çç + + ÷ ³ 9 với (x , y , z > 0) . Để
çèx y z ø÷
÷

1 1 1 9 9
ý rằng: S a + S b + S c = S ta có: + + ³ = ta có:
Sa Sb Sc Sa + Sb + Sc S
æ1 1 1 ö÷
S ççç + + ÷
÷ ³ 9 . Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi
çèS a S b S c ø÷

1
Sa = Sb = Sc = S . Hay M là trọng tâm của tam giác D A BC .
3

Chú ý rằng: Từ bài toán trên ta cũng có:

MA1 S MBA S MCA S MBA + S MCA Sa


= 1
= 1
= 1 1
= . Tương tự ta có:
A A1 S A BA S A CA S A BA + S A CA S
1 1 1 1

MB 1 S b MC 1 S MA1 MB 1 MC 1 S + Sb + Sc
= , = c . Suy ra + + = a = 1
BB 1 S CC 1 S A A1 BB 1 CC 1 S

Nếu ta thay:
MA1 A A1 - MA MA MB 1 MB MC 1 MC
= = 1- , = 1- , = 1- , thì ta
A A1 A A1 A A1 BB 1 BB 1 CC 1 CC 1

MA MB MC
thu được đẳng thức: + + = 2 .Qua đó ta cũng tạo ra được
A A1 BB 1 CC 1
nhiều bất đẳng thức đẹp khác.

Ví dụ 8. Cho tam giác đều A BC có cạnh bằng a . Gọi đường vuông góc từ
điểm M nằm trong tam giác đến các cạnh BC , CA , A B lần lượt là
MD, ME , MF . Xác định vị trí điểm M để:

http://dethithpt.com – Website chuyên tài liệu đề thi file word


1 1 1
a) + + đạt giá trị nhỏ nhất. Tính giá trị đó.
MD ME MF
1 1 1
b) + + đạt giá trị nhỏ nhất. Tính giá trị
MD + ME ME + MF MF + MD
đó.

Hướng dẫn giải: A

Gọi h là độ dài đường cao của


E
tam giác đều A BC thì h = a 3 . F z y
2
M
x
Đặt MD = x , ME = y , MF = z .
B C
D
Ta có S A BC = S MBC + S MA C + S MA B

Û ah = ax + ay + az Û x + y + z = h không đổi.

æ1 1 1 ö 1 1 1 9 6 3
Áp dụng BĐT : ( x + y + z ) çç + + ÷ ÷³ 9 Þ + + ³ = .
çèx y z ÷
÷
ø x y z h a

æ 1 1 1 ö÷
b) Ta có: ( x + y + y + z + z + x ) ççç + + ÷
÷³ 9
èx + y y + z z + x ø÷

1 1 1 9 3 3
Û + + ³ = . Trong cả hai trường hợp đẳng
x+y y+ z z+ x 2h a
thức xảy ra khi và chỉ khi x = y = z , lúc đó M là tâm của tam giác đều
ABC .

Ví dụ 9. Gọi H là trực tâm của tam giác A B C có ba góc nhọn với ba đường
cao A A1, BB 1, CC 1 . Chứng minh rằng:

A A1 BB 1 CC 1 HA1 HB 1 HC 1 3
a) + + ³ 9. b) + + ³ .
HA1 HB 1 HC 1 HA HB HC 2
http://dethithpt.com – Website chuyên tài liệu đề thi file word
Hướng dẫn giải:

Gọi diện tích các tam giác A BC , HBC , HA C , HA B lần lượt là S , S 1, S 2, S 3

HA1 S 1 HB 1 S HC 1 S
thì S = S 1 + S 2 + S 3 . Dễ thấy = ; = 2; = 3.
A A1 S BB 1 S CC 1 S
A

HA1 HB 1 HC 1
Do đó + + = 1. B1
A A1 BB 1 CC 1
C1
æ1 1 1 ö÷ H
Áp dụng BĐT ( x + y + z ) çç + + ÷ ³ 9.
çèx y z ø÷
÷ B C
A1

A A1 BB 1 CC 1
Ta được: + + ³ 9 . Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi
HA1 HB 1 HC 1

HA1 HB 1 HC 1 1 S
= = = Û S1 = S 2 = S 3 = . Lúc đó H vừa là trực
A A1 BB 1 CC 1 3 3
tâm, vừa là trọng tâm của tam giác A B C , nên A BC là tam giác đều.

HA1 S1 HA1 HA1 S1 S1


b) Từ = có = = = .
A A1 S HA A A1 - HA1 S - S1 S2 + S3

HB 1 S2 HC 1 S3
Tương tự = ; = . Áp dụng BĐT
HB S 1 + S 3 HC S1 + S 2

a b c 3 HA1 HB 1 HC 1 3
+ + ³ (*). Ta có + + ³ .
b+ c c+ a a + b 2 HA HB HC 2

Lập luận như trên đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi tam giác A B C đều.

Bất đẳng thức (*) có tên là bất đẳng thức Netbis là bất đẳng thức đơn giản
nhưng có rất nhiều ứng dụng. Ta có thể chứng minh nó như sau:
æ a b c öæ b ö÷
çç + + ÷
÷ççb + c + c + a + a + ÷
÷
çèb + c c + a a + b øè
÷ç a ÷ ³ 9 . Nhưng
b c ø÷
http://dethithpt.com – Website chuyên tài liệu đề thi file word
b+ c c+ a a + b æ a bö æb c ö÷ æc a ö÷
+ + = ççç + ÷ ÷
÷+
çç + ÷+
÷
çç + ÷³ 2 + 2 + 2 = 6 .
÷
a b c èb a ø÷ èçc b ø÷ èça c ø÷

a b c
Suy ra + + . Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi a  b  c .
b+ c c+ a a + b

Ví dụ 10. Xét tam giác A B C có ba góc nhọn nội tiếp đường tròn ( O ) với

ba đường cao A A1, BB 1,CC 1 lần lượt cắt đường tròn ( O ) lần nữa tại
D, E , F . Xác định dạng của tam giác A BC sao cho:

A A1 BB 1 CC 1
a) + + đạt giá trị nhỏ nhất. Tính giá trị nhỏ nhất đó.
DA1 EB 1 FC 1

A A1 BB 1 CC 1
b) + + đạt giá trị nhỏ nhất. Tính giá trị nhỏ nhất đó.
AD BE CF

Hướng dẫn giải: E


A
Gọi H là trực tâm của tam giác A BC .
Dễ dàng chứng minh được B1

HA1 = DA1; HB 1 = EB 1; HC 1 = FC 1 . F C1 H O

(Xem phần đường thẳng Ơ le- Đường A1 M


C
B

tròn Ơ le)
A'
D
Áp dụng ví dụ 9. Tổng đang xét đạt

giá trị nhỏ nhất là 9 khi và chỉ khi

tam giác A B C đều.

http://dethithpt.com – Website chuyên tài liệu đề thi file word


AD BE CF HA1 HB 1 HC 1
b) Từ + + = 1+ + 1+ + 1+ = 4 , áp
A A1 BB 1 CC 1 A A1 BB 1 CC 1
æ1 1 1 ÷
ö A A1 BB 1 CC 1 4
dụng BĐT: ( x + y + z ) ççç + + ÷÷ ³ 9 suy ra + + ³ .
èx y z ÷
ø AD BE CF 9

Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi A BC là tam giác đều.

Ví dụ 11. Trong các tam giác ngoại tiếp đường tròn tâm O bán kính r hãy
các định dạng của tam giác sao cho tổng độ dài ba đường cao đạt giá trị nhỏ
nhất. Tính giá trị đó.

Hướng dẫn giải:

Gọi ha , hb , hc là độ dài các đường cao tương ứng với các cạnh a, b, c của tam

giác A B C ngoại tiếp đường tròn ( O ) . Ta dễ chứng minh được:

r r r æ1 1 1 ö
+ + = 1 .Áp dụng bất đẳng thức ( x + y + z ) çç + + ÷ ÷ ³ 9 ta
ha hb hc çèx y z ÷
÷
ø
æ1 ö
çç + 1 + 1 ÷
h
có a + hb
+ hc
= ( a b c ) ççh h h ÷÷÷r ³ 9r . Đẳng thức xảy ra
h + h + h
è a b cø

khi ha = hb = hc = 3r , ha + hb + hc = 9r , lúc đó tam giác A B C đều.

Ví dụ 12. Cho tam giác A B C và M là điểm nằm trong tam giác. Kẻ


A M , BM , CM cắt các cạnh BC , CA , A B lần lượt tại A1, B 1, C 1 . Xác định vị

MA MB MC
trí của điểm M để: . . đạt giá trị nhỏ nhất. Tính giá trị nhỏ
MA1 MB 1 MC 1
nhất đó.

Giải:

http://dethithpt.com – Website chuyên tài liệu đề thi file word


Gọi diện tích các tam giác A BC , MBC , MA C , MA B lần lượt là
A A1 BB 1 CC 1
S , S 1, S 2, S 3 thì S = S 1 + S 2 + S 3 . Đặt = x, = y, = z thì
MA1 MB 1 MC 1

MA A A1 MB BB 1
= - 1 = x - 1; = - 1 = y - 1,
MA1 MA1 MB 1 MB 1

MC CC 1
= - 1 = z - 1 .Theo ví dụ 7 ta có:
MC 1 MC 1

MA1 MB 1 MC 1 1 1 1
+ + = + + = 1 Û xy + yz + zx = xyz . Từ đó suy
A A1 BB 1 CC 1 x y z

MA MB MC
ra . . = ( x - 1) ( y - 1) ( z - 1)
MA1 MB 1 MC 1

= xyz - ( xy + yz + zx ) + x + y + z - 1 = x + y + z - 1

æ1 1 1 ö
= ( x + y + z ) ççç + + ÷ ÷
÷- 1 ³ 9 - 1 = 8 . Đẳng thức xảy ra khi
èx y z ø÷
x = y = z , lúc đó M là trọng tâm của tam giác A B C .

BẤT ĐẲNG THỨC ERDOS – MORDELL

Cho tam giác A B C và M là một điểm bất kỳ nằm trong tam giác đó. Gọi
R a , Rb , R c theo thứ tự là khoảng cách từ M đến các đỉnh A, B , C . Còn
da , db , dc lần lượt là khoảng cách từ M đến các cạnh BC , CA , A B . Khi đó ta

có bất đẳng thức R a + Rb + R c ³ 2 ( da + db + dc ) .Đẳng thức xảy ra khi và


A
chỉ khi tam giác A B C đều và M là tâm của tam giác.

Chứng minh bất đẳng thức:

Đặt BC = a,CA = b, A B = c .
http://dethithpt.com – Website chuyên tài liệu đề thi M
M1file word
K
D
B C
H
Lấy điểm M 1 đối xứng với

điểm M qua đường phân

· C . Dựng
giác trong của BA

BH ^ A M 1 và CK ^ A M 1 .

Giả sử A M 1 cắt BC tại D . Khi đó BD ³ BH , DC ³ CK . Đẳng thức


xảy ra khi và chỉ khi A D ^ BC hay A M 1 ^ BC . Từ đó ta có:
a ³ BH + CK Û aR a ³ 2S A B M + 2S A CM (chú ý rằng A M 1 = A M = R a )
1 1

c b
hay aR a ³ cdb + bdc . Từ đó R a ³ db + dc (1). Tương tự ta có
a a
a c a b
Rb ³ dc + da (2); R c ³ db + da (3). Cộng theo vế các bất đẳng
b b c c
thức (1),(2),(3) ta thu được:
æb c ö æa c ö æa b ö
R a + Rb + R c ³ da çç + ÷ ÷
÷ + db çç + ÷÷
÷ + dc çç + ÷÷ ³ 2 ( da + db + dc )
÷
çèc b ÷
ø èçc a ÷
ø èçb a ÷
ø

(Sử dụng bất đẳng thức Cauchy cho các biểu thức trong ngoặc).

Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a = b = c đồng thời M 1 là trực tâm của
tam giác A B C . Nói cách khác, M 1 (và do đó cả M ) là tâm của tam giác
đều A B C . Từ cách chứng minh trên chúng ta còn có một số kết quả sau:

Hệ quả 1. (Bất đẳng thức Erdos –Mordell dạng tích).

Cho tam giác A B C và M là điểm bất kỳ nằm trong tam giác đó. Gọi
R a , Rb , R c thứ tự là khoảng cách từ M đến các đỉnh A, B , C . Còn da , db , dc
lần lượt là khoảng cách từ M đến các cạnh BC , CA , A B . Khi đó ta có bất
đẳng thức R a .R b .R c ³ 8dadbdc .

http://dethithpt.com – Website chuyên tài liệu đề thi file word


Chứng minh:

Từ cách chứng minh bất đẳng thức Erdos – Mordell, ta có:

c b a c a b
Ra ³ db + dc (1); R b ³ dc + da (2); R c ³ db + da (3)
a a b b c c

Nhân theo vế ba bất đẳng thức trên ta được:

æc b öæ öæa b ö
R a .Rb .R c ³ çç db + dc ÷
÷çça d + c d ÷÷ç db + da ÷
÷
÷ a ÷ç
çèa a øè÷çb c
b øè ÷çc c ø÷÷

c b a c a b
³ 2 db . dc .2 dc . da .2 db . da = 8dadbdc (đpcm).
a a b b c c

Hệ quả 2. (Bất đẳng thức Erdos –Mordell dạng căn thức). Cho tam giác
A B C và M là một điểm bất kỳ nằm trong tam giác đó. Gọi R a , Rb , R c thứ
tự là khoảng cách từ M đến các đỉnh A, B , C . Còn da , db , dc lần lượt là
khoảng cách từ M đến các cạnh BC , CA , A B . Khi đó ta có bất đẳng thức

Ra + Rb + Rc ³ 2 ( da + db + )
dc .

Chứng minh:

Từ các bất đẳng thức (1),(2) và (3) theo bất đẳng thức Cauchy ta có:

c b
. db + . dc
c b a a (4). Tương tự ta cũng có:
Ra ³ db + dc ³
a a 2

a c
. dc + . d
a c b b a (5)
Rb ³ dc + da ³
b b 2

http://dethithpt.com – Website chuyên tài liệu đề thi file word


a b
. db + . d
a b c c a (6). Cộng theo vế các bất
Rc ³ db + da ³
c c 2
đẳng thức (4),(5) và (6) ta được: Ra + Rb + Rc ³

1 æ çç b c ö÷
÷ 1 æ çç c a ö÷
÷ 1 æ çç a b ö÷
÷
ç + ÷
÷ da + ç + ÷
÷ db + ç + ÷ dc
2 ççè c b ø÷ 2 èçç a c ø÷ 2 èçç b a ø÷
÷

³ 2 ( da + db + )
dc . Áp dụng bất đẳng thức Cauchy cho các biểu

thức trong ngoặc của bất đẳng thức trên. Ta có điều cần chứng minh.

Một số ứng dụng của bất đẳng thức Erdos – Mordell

Ví dụ 1. Gọi I là tâm r là bán kính đường tròn nội tiếp tam giác A B C .
Chứng minh rằng điều kiện cần và đủ để tam giác A B C đều và
IA + IB + IC = 6r .

Giải:
A
Kẻ IH , IJ , IK theo thứ tự vuông góc

J
với các cạnh BC , CA , A B . Ta có
K

IH = IJ = IK = r . Áp dụng bất I

đẳng thức Erdos – Mordell cho điểm B C


H

I trong tam giác A BC , ta thấy IA + IB + IC ³ 2 ( IH + IJ + IK ) = 6r .


Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi tam giác A B C đều. Nói cách khác, điều
kiện cần và đủ để tam giác A BC đều là IA + IB + IC = 6r (đpcm)

Ví dụ 2. Giả sử M là một điểm bất kỳ nằm trong tam giác A B C . Gọi r là


A
bán kính đường tròn nội tiếp tam giác. Chứng minh rằng
MA + MB + MC ³ 6r . Đẳng thức xảy ra khi nào?

Giải:
M
http://dethithpt.com – Website chuyên tài liệu đề thi file word
x
B C
H A1
Gọi x , y , z lần lượt là khoảng cách

từ M đến các cạnh BC , CA , A B .

Kẻ A H vuông góc với BC , MA1

vuông góc với BC . Khi đó ta có

2S A BC
A M + MA1 ³ A H . Từ đó A M ³ - x.
BC
2S A BC 2S A BC
Tương tự, BM ³ - y ;CM ³ - z . Cộng theo vế ba bất đẳng
CA AB
thức này ta được:
æ1 1 1 ö÷
MA + MB + MC ³ 2S A BC çç + + ÷- ( x + y + z )
çèBC CA A B ø÷
÷

æ1 1 1 ö÷
= r ( BC + CA + A B ) çç + + ÷- ( x + y + z ) (1).
çèBC CA A B ø÷
÷

Áp dụng bất đẳng thức Cauchy ta được:


æ1 1 1 ö÷
( BC + CA + A B ) çççBC+ + ÷³ 9 (2). Áp dụng bất đẳng thức
CA A B ø÷
÷
è
Erdos – Mordell cho điểm M đối với tam giác A BC ta có:
MA + MB + MC ³ 2 ( x + y + z ) (3).

æMA + MB + MC ö÷
Từ (1),(2), (3) suy ra MA + MB + MC ³ 9r - çç ÷
÷ hay
çè 2 ø÷
MA + MB + MC ³ 6r . Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi tam giác A BC
đều (đpcm).

Ví dụ 3. Chứng minh rằng với mọi tam giác A B C nhọn ta có các bất đẳng
thức:

http://dethithpt.com – Website chuyên tài liệu đề thi file word


3
a) cos A + cos B + cosC £
2
1
b) cos A . cos B . cos C £ . Đẳng thức xảy ra khi nào?
8

Giải:
A
a). Gọi O ; R theo thứ tự là tâm và bán

kính đường tròn ngoại tiếp tam giác A B C ; I


K
O
thứ tự là hình chiếu vuông góc kẻ từ O đến

các cạnh BC , CA , A B . Từ giả thiết tam giác B C


H

· C = 1 BOC
A B C nhọn, ta nhận thấy BA ·
2

(góc nội tiếp bằng nửa góc ở tâm cùng chắn

· C = HOC
một cung) hay BA · · BC = A· OI ; A· CB = BOK
. Tương tự có A · .

·
Từ đó cos A + cos B + cosC = cos HOC + cos A· OI + cos BOK
·

OH OI OK OH + OI + OK
= + + = (1). Nhưng theo bất đẳng thức
OC OA OB R
Erdos – Mordell cho điểm O nằm trong tam giác A B C ta có
OA + OB + OC
OH + OI + OK £ (2)
2

3
Từ (1) và (2) suy ra cos A + cos B + cosC £ . Đẳng thức xảy ra khi và
2 A
chỉ khi tam giác A B C đều.
B1

b). Dựng A A1 ^ BC ; BB 1 ^ A C ;CC 1 ^ A B . C1


H

http://dethithpt.com – Website chuyên tài liệu đề thi file word

C
B A1
Gọi H là trực tâm của tam giác A BC .

Do đó tứ giác BC 1HA1 nội tiếp nên

· BC = A· HC . Tứ giác CA
· HB nội
A 1 1 1

· CB = B· HA . Tứ giác
tiếp nên A 1

· C = C· HB . Do đó
A C 1HB 1 nội tiếp nên BA
1

HA1.HB 1.HC 1
cos A . cos B . cosC = cos A· 1HC . cos B· 1HA . cosC· 1HB = (3)
HA .HB .HC

Sử dụng bất đẳng thức Erdos – Mordell dạng tích ta có:


1
HA .HB .HC ³ 8HA1.HB 1.HC 1 . Từ (3) suy ra cos A . cos B . cos C £ .
8
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi tam giác A B C đều.

Chú ý: Do tam giác ABC nhọn nên cos A,cos B,cos C  0 . Áp dụng bất đẳng
thức Cô si ta có: cos A + cos B + cosC ³ 3 3 cos A . cos B . cos C . Theo

3
chứng minh trên ta có: cos A + cos B + cosC £ suy ra
2
3 1
3 3 cos A . cos B . cos C £ Û cos A. cos B . cos C £
2 8

Ví dụ 4. Cho tam giác A BC nhọn, gọi I , I a , I b , I c theo thứ tự là tâm đường


tròn nội tiếp, tâm các đường tròn bàng tiếp tương ứng với các đỉnh A, B , C của
tam giác đó; r là bán kính của đường tròn ( I ) . Chứng minh rằng:

a) IA .IB .IC ³ 8r 3 . b) II a + II b + II c ³ 12r .

3
c) II a .II b .II c ³ 64r . d) II a + II b + II c ³ 6 r .

http://dethithpt.com – Website chuyên tài liệu đề thi file word


Hướng dẫn giải:

a). Gọi H , J , K lần lượt là tiếp điểm Ia

của đường tròn ( I ) với các cạnh B


C
BC , CA , A B . Sử dụng bất đẳng I

thức Erdos – Mordell dạng tích ta có:


Ic Ib
A
IA .IB .IC ³ 8IH .IJ .IK ,

hay IA .IB .IC ³ 8r 3 (đpcm). Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi tam giác
A B C đều.

Lưu ý: Bất đẳng thức ở câu a) cũng đúng cho tam giác A B C bất kỳ.

b) Nhận xét rằng điểm I là trực tâm của tam giác I a I bI c . Áp dụng bất đẳng
thức Erdos – Mordell cho điểm I đối với tam giác I a I bI c ta nhận được:
II a + II b + II c ³ 2 ( IA + IB + IC ) ³ 12r (theo kết quả của ví dụ 1). Đẳng
thức xảy ra khi và chỉ khi tam giác A B C đều.

c) Áp dụng bất đẳng thức Erdos – Mordell dạng tích cho điểm I đối với
3
tam giác I a I bI c ta nhận được II a .II b .II c ³ 8IA .IB .IC ³ 64r (theo kết quả
câu a). đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi tam giác A BC đều.

d) Áp dụng bất đẳng thức Erdos – Mordell dạng căn thức cho điểm I trong

tam giác I a I bI c ta có II a + II b + II c ³ 2 ( IA + IB + IC ) (1).

Tiếp tục áp dụng bất đẳng thức Erdos – Mordell dạng căn thức cho điểm I
đối với tam giác A BC ta được:

IA + IB + IC ³ 2 ( IH + IJ + )
IK = 3 2. r (2)

http://dethithpt.com – Website chuyên tài liệu đề thi file word


Từ (1) và (2) suy ra II a + II b + II c ³ 6 r (đpcm). Đẳng thức xảy ra
khi và chỉ khi tam giác A B C đều.

Ví dụ 5. Cho tam giác A BC với BC = a,CA, b, A B = c . Gọi r là bán


kính đường tròn nội tiếp tam giác đó. Chứng minh bất đẳng thức
abc ³ 24 3r 3 . Đẳng thức xảy ra khi nào?

Hướng dẫn giải:

Gọi p là nửa chu vi tam giác A B C . Từ công thức Heron

S A2 BC = p ( p - a ) ( p - b) ( p - c ) và S A BC = p.r . (1)

Gọi I là tâm đường tròn nội tiếp tam giác A BC . Theo định lý Pythagore
và từ (1) ta có:
æ 2 öæ 2 öæ 2ö
IA 2 .IB 2 .IC 2 = ççr 2 + ( p - a ) ÷÷ççr 2 + ( p - b ) ÷÷ççr 2 + ( p - c ) ÷
è øè øè ø÷

æ( p - a ) bc öæ öæ( p - c ) ab ö÷
ç ÷
÷çç( p - b) ac ÷
÷çç ÷
= çç ÷
÷ çç ÷
÷ çç ÷
÷ (2).
çç p ÷
÷ p ÷
÷ p ÷
è øè ç øè ç ø÷

Áp dụng bất đẳng thức Cauchy ta có:

p ( p - a ) + ( p - b) + ( p - c )
3
=
3
³ 3
( p - a ) ( p - b) ( p - c ) hay

p3
( p - a ) ( p - b) ( p - c ) £ 27
(3). Từ (2) và (3) suy ra

a 2b2c 2 abc
IA 2 .IB 2 .IC 2 £ Û IA .IB .IC £ (4). Áp dụng bất đẳng thức
27 3 3
Erdos – Mordell dạng tích ta có IA .IB .IC ³ 8r 3 (5)

Từ (4) và (5) ta suy ra abc ³ 24 3r 3 (đpcm). Đẳng thức xảy ra khi và chỉ
khi tam giác A BC đều.
http://dethithpt.com – Website chuyên tài liệu đề thi file word
Chú ý: Các bạn nếu đã quen làm với định lí sin trong tam giác A BC thì
thấy a = 2R sin A ;b = 2R sin B ; c = 2R sin C ( R là bán kính đường tròn
ngoại tiếp tam giác A B C ). Khi đó từ bất đẳng thức abc ³ 24 3r 3 ta nhận
được bất đẳng thức: 8R 3 sin A . sin B . sin C ³ 24 3r 3 ta nhận được bất đẳng
thức.

Hệ quả. Với mọi tam giác A BC ta có bất đẳng thức


3
ær ö
sin A . sin B . sin C ³ 3 3 ççç ÷ ÷
÷ . Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi tam giác
èR ø÷
A B C đều.

Ví dụ 6. Giả sử đường tròn tâm I bán kính r nội tiếp tam giác A B C tiếp
xúc với các cạnh BC , CA , A B theo thứ tự tại A1, B 1, C 1 . Chứng minh bất
đẳng thức A B .BC .CA ³ 8A1B 1.B 1C 1.C 1A1 . Đẳng thức xảy ra khi nào?

Hướng dẫn giải:

Đặt BC = a, A C = b, A B = c và p là nửa chu vi tam giác A B C . Sử dụng


định lý Ptolemy cho các tứ giác nội tiếp IC 1A B 1 ; IC 1BA1 ; IA1CB 1 ta thấy

IA .B 1C 1 = IB 1.A C 1 + IC 1.A B 1
A

hay IA .B 1C 1 = 2r ( p - a ) (1) B1
C1

Tương tự IB .A1C 1 = 2r ( p - b) (2); I

B C
IC .A1B 1 = 2r ( p - c ) (3) A1

Nhân các đẳng thức (1),(2) và (3)

http://dethithpt.com – Website chuyên tài liệu đề thi file word


8r 3 ( p - a ) ( p - b) ( p - c )
theo vế ta được: IA .IB .IC = (4). Sử dụng bất
B 1C 1.C 1A1.A1B 1
đẳng thức Cauchy cho hai số dương ta có:

2
æ( p - a ) + ( p - b) ö÷
çç ÷ c2
( p - a )( p - b ) çç
£
2
÷
÷
÷
=
4
;
çè ø÷

2
æ( p - b) + ( p - c ) ö÷
çç ÷ a2
( p - b )( p - c ) çç
£ ÷
÷ =
çè 2 ø÷
÷ 4

2
æ( p - c ) + ( p - a ) ö÷
çç ÷ b2
( p - c )( p - a ) çç
£
2
÷
÷
÷
=
4
. Nhân ba bất đẳng thức theo vế
çè ø÷

abc
ta thu được ( p - a ) ( p - b) ( p - c ) £ (5). Áp dụng bất đẳng thức Erdos
8
– Mordell dạng tích ta có IA .IB .IC ³ 8r 3 (6). Từ (4),(5),(6) suy ra
A B .BC .CA ³ 8A1B 1.B 1C 1.C 1A1 (đpcm). Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi
tam giác A B C đều. Từ (1),(2) và (3) suy ra
PA + PB + PC < 2 ( da + db + dc ) . Điều này mâu thuẫn với bất đẳng thức
Erdos – Mordell. Từ đây ta có đpcm.

Ví dụ 7. Giả sử H là trực tâm của tam giác nhọn A B C . Gọi D, E , F lần


lượt là trung điểm của BC , CA , A B ; R là bán kính đường tròn ngoại tiếp
3
tam giác A B C . Chứng minh bất đẳng thức HD + HE + HF ³ R
2

Hướng dẫn giải:


A
Gọi O là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác A B C , w là tâm đường tròn
Euler của tam giác A B C . Ta có các kết quả sau:

+) w là trung điểm của OH . F H E

w word
http://dethithpt.com – Website chuyên tài liệu đề thi file O

B C
D
+) Bán kính đường tròn Euler

của tam giác A BC bằng nửa bán

kính đường tròn ngoại tiếp tam

giác đó.(Xem them phần đường


thẳng Ơle, đường tròn Ơ le).

Sử dụng hai kết quả trên ta có: HD + OD ³ 2wD = R ;


HE + OE ³ 2wE = R ; HF + OF ³ 2wF = R . Cộng theo vế ba bất đẳng
thức ta được: HD + HE + HF ³ 3R - ( OD + OE + OF ) (1)

Áp dụng bất đẳng thức Erdos – Mordell cho điểm O nằm trong tam giác
OA + OB + OC 3R
A B C ta có: OD + OE + OF £ = (2). Từ (1) và (2)
2 2
3
suy ra HD + HE + HF ³ R (đpcm). Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi
2
tam giác A B C đều.

Ví dụ 8. Cho tam giác nhọn A B C nội tiếp đường tròn O bán kính R . Các
đường cao A A1, BB 1, CC 1 đồng quy tại H . Kẻ OO1 vuông góc với
BC , OO 2 vuông góc với A C , OO 3 vuông góc với A B . Chứng minh rằng:

3R
HA1 + HB 1 + HC 1 £ OO1 + OO2 + OO 3 £ .
2

Hướng dẫn giải:

Nhận xét rằng HA = 2OO1; HB = 2OO 2 ; HC = 2OO 3


A

Xem thêm phần đường tròn B1


C1
Ơ le- Đường thẳng Ơ le O3 H O2

(Áp dụng đẳng thức Erdos – Mordell O

C
http://dethithpt.com – Website chuyên tài liệu đềBthi file word
A1 O1
cho điểm H trong tam giác A BC , ta có:
HA + HB + HC
HA1 + HB 1 + HC 1 £ = OO1 + OO2 + OO 3 .
2

Áp dụng bất đẳng thức Erdos – Mordell cho điểm O trong tam giác A B C
OA + OB + OC 3R
ta có: OO1 + OO2 + OO 3 £ = (đpcm)
2 2

Ví dụ 9. Cho tam giác A BC và M là một điểm bất kỳ nằm trong tam giác
đó. Gọi R a , Rb , R c theo thứ tự là khoảng cách từ điểm M đến các đỉnh
A, B , C . Còn da , db , dc lần lượt là khoảng cách từ điểm M đến các cạnh
BC , CA , A B . Chứng minh bất đẳng thức
æd d dd dd ö
da + db + dc ³ 2 ççç a c + c a + a b ÷÷
÷.
çè R a Rb R c ø÷

Giải:
A
Gọi A1, B 1, C 1 theo thứ tự là
B1
chân các đường vuông góc A2
C1
kẻ từ M lên các cạnh BC , CA , A B . H C2
B2 O

Ta có B 1C 1 = MA . sin A = R a . sin A ; C
B
A1

C 1A1 = MB . sin B = R b . sin B

A1B 1 = MC . sin C = R c . sin C . Kẻ MA2 vuông góc với B 1C 1 ; MB 2 vuông

góc với C 1A1 ; MC 2 vuông góc với A1B 1 . Khi đó

· C = MB 1.MC 1 = db .dc
· A = MB . sin MA
MA2 = MB 1. sin MB 1 2 1 1 (1)
MA Ra

http://dethithpt.com – Website chuyên tài liệu đề thi file word


· B = MC . sin MBA
· MA1.MC 1 dadc
MB 2 = MC 1. sin MC 1 2 1 1
= = (2)
MB Rb

· C = MA . sin MCB
· MB 1.MA1 db .da
MC 2 = MA1. sin MA1 2 1 1
= = (3)
MC Rc

Áp dụng bất đẳng thức Erdos – Merdell cho điểm M trong tam giác A1B 1C 1

ta có: MA1 + MB 1 + MC 1 ³ 2 ( MA2 + MB 2 + MC 2 ) (4)

æd d dd dd ÷ ö
ç
Từ (1),(2),(3),(4) ta suy ra: da + db + dc ³ 2 çç a c + c a + a b ÷
÷ (đpcm).
çè R a Rb Rc ÷ø

Chọn x = Ra , y = Rb , z = R c ta nhận được:

æ R Rb ö÷ æ R Ra ö÷ æ R R b ö÷
ç ÷ ç ÷ ç ÷
R a + Rb + R c ³ çç c + ÷
÷da + çç c + ÷
÷db + çç a + ÷dc
çç R
è b R c ø÷
÷ ç
èç R a R c ø÷
÷ ç
èç R b R a ø÷
÷
÷

³ 2 ( da + db + dc )

http://dethithpt.com – Website chuyên tài liệu đề thi file word

You might also like