Professional Documents
Culture Documents
2.1. Nội soi dải ánh sáng hẹp - Nguyên lý kỹ thuật: Nguồn ánh sang phát ánh sáng với 3 dải tần số
2.1. Nội soi dải ánh sáng hẹp - Nguyên lý kỹ thuật: Nguồn ánh sang phát ánh sáng với 3 dải tần số
1. Mở đầu
Các kỹ thuật nội soi phế quản chẩn đoán và điều trị mới được phát triển theo hướng kết hợp với các kỹ thuật và công
nghệ mới (chẩn đoán hình ảnh, y học hạt nhân, laser, siêu âm.v.v.) làm tăng hiệu quả:
- Chẩn đoán:
+ Phát hiện sớm các tổn thương
+ Định vị chính xác tổn thương giúp sinh thiết hiệu quả
- Điều trị:
+ Xâm lấn ít
+ Hiệu quả cao
+ An toàn
Các kỹ thuật nội soi chẩn đoán gồm
- Nội soi dải ánh sáng hẹp (Narrow Band Imaging)
- Nội soi huỳnh quang (Autofluorescence Bronchoscopy)
- Nội soi siêu âm (Endobronchial Ultrasound)
- Nội soi định vị điện từ (Electromagnetic Navigation)
- Nội soi cắt lớp (Optical coherence tomography)
- Nội soi vi thể huỳnh quang/laser đồng tâm (Confocal Fluorescence/laser Endomicroscopy)
Các kỹ thuật nội soi phế quản điều trị gồm:
- Điều trị tắc nghẽn đường thở trung tâm:
+ Cắt cơ học
+ Nhiệt đông (Thermocoagulation), điện đông (Electrocoagulation)
+ Điều trị laser (Laser therapy)
+ Điều trị hóa quang (Photo-chemiotherapy)
+ Điều trị lạnh (Cryotherapy)
+ Điều trị xạ nội phế quản (Brachytherapy)
+ Đặt stent
- Lấy dị vật phế quản
- Điều trị ho máu
- Rửa phế quản- phế nang (Bronchoalveolar lavage) điều trị
- Các phương pháp điều trị mới:
+ Làm giảm khối cơ trơn phế quản (Bronchial thermoplasty)
+ Giảm thể tích phổi qua nội soi phế quản (Bronchoscopic lung volume reduction)
2. Các kỹ thuật nội soi chẩn đoán
2.1. Nội soi dải ánh sáng hẹp
- Nguyên lý kỹ thuật: Nguồn ánh sang phát ánh sáng với 3 dải tần số
Ø B1: 400-430nm
Ø B2: 430-470nm
Ø B3: 560-590nm
Hemoglobin tồn tại trong lòng mạch hấp thu rất mạnh đối với ánh sáng dải hẹp, đặc biệt là dải sóng B1.
- Hình ảnh của NBI:
+ Hình ảnh tăng sinh mạch máu;
+ Hình ảnh đốm mạch;
+ Hình ảnh mạch giãn to;
+ Hình ảnh mạch máu ngoằn nghoèo, xoắn ốc;
+ Hình ảnh mạch máu cắt cụt.
- Giá trị NBI:
+ Phát hiện sớm các tổn thương xâm lấn lòng đường thở có tăng sinh mạch.
+ Định hướng cho sinh thiết niêm mạc phế quản.
+ Làm tăng hiệu quả các kỹ thuật sinh thiết chẩn đoán bệnh, chẩn đoán giai đoạn trong ung thư phổi.
2.2. Nội soi huỳnh quang
- Nguyên lý: khi chiếu bằng nguồn sáng laser, vùng phế quản bất thường nhạy cảm huỳnh quang sẽ bắt màu đỏ nâu:
Có 3 hệ thống nội soi fluorescence: LIFE (lung imaging fluorescene endoscope), D-light AF, DAFE (firme wolf).
- Ưu điểm của kĩ thuật:
+ Tăng giá trị chẩn đoán so với nội soi thường: từ 1,5 đến 2,5 lần
+ Phát hiện ung thư sớm ở đối tượng nguy cơ: hút thuốc lá, tiếp xúc phóng xạ...
+ Đánh giá được những thay đổi ở các vùng phế quản nhỏ mà nội soi thường không nhìn thấy
2.3. Nội soi siêu âm
- Kỹ thuật kết hợp giữa nội soi và siêu âm.
- Các loại đầu dò:
+ Đầu dò lồi: cho hình ảnh ở 30 độ so với trục ống soi.
+ Đầu dò toả tia: cho hình ảnh 360 độ của thành khí phế quản và các tổ chức xung quanh.
- Ưu điểm:
+ Đánh giá được hệ thống hạch quanh khí phế quản và bệnh lý của trung thất.
+ Định vị chính xác khối u trong lòng phế quản.
+ Hướng dẫn kĩ thuật chọc hút xuyên thành phế quản và sinh thiết hạch trung thất, các khối u phế quản ngoại vi chính
xác.
- Chỉ định:
+ Chẩn đoán nguyên nhân các khối u cạnh hoặc gần đường thở.
+ Đánh giá giai đoạn ung thư phế quản.
+ Chẩn đoán bệnh lý hạch và trung thất.
+ Dẫn lưu kén khí hoặc kén trung thất.
- Kết quả:
+ Chẩn đoán hạch di căn trung thất: cao hơn so với PET-CT và CT thường: Độ nhạy 92,3% so với 80 % và 76,9% ; Độ
đặc hiệu 100% so với 70,1% và 55,3% ; Độ chính xác 98% so với 72,5% và 60,8%.
+ Đối với u lympho ác tính: Độ nhậy 91%.
+ Đối với sarcoidosis: độ nhạy 85%-94%.
+ Xác định nguyên nhân các u cạnh khí phế quản: độ nhậy 82 - 94%.
2.4. Nội soi định vị từ
- Nguyên lý: sử dụng đầu dò điện từ kết hợp với tái tạo hình ảnh trên CT sẽ hướng dẫn cho NSPQ xác định tổn thương
- Các bước: chụp CLVT, thiết lập hình 3D, định vị từ hướng dẫn nội soi
- Lợi ích: đánh giá tổn thương ở ngoại vi phổi, hạch rốn phổi, trung thất
- Hiệu quả: độ nhạy 67% - 74%
2.5. Nội soi cắt lớp
- Nguyên lý:
- Ưu điểm:
+ Đánh giá chi tiết cấu trúc đường thở (khí-phế quản).
+ Hướng dẫn sinh thiết u ngoại vi và sinh thiết xuyên thành phế quản.
+ Tăng hiệu quả sinh thiết chẩn đoán ung thư phổi sớm qua nội soi phế quản.
2.6. Nội soi vi thể huỳnh quang/laser đồng tâm (Confocal fluorescent/laser Endomicroscopy)
- Được mô tả lần đầu vào năm 1957.
- Nguyên lý: chiếu sáng hẹp-điểm (narrow-point illumination) của nguồn sáng qua 1 cổng tới mô và sự phản chiếu trở
lại của ánh sáng qua cửa hẹp hoặc qua đầu dò.
- Lợi ích: Đánh giá cấu trúc vi thể của tổn thương đường hô hấp trung tâm và ngoại vi: Cấu trúc tế bào và mô
3. Nội soi phế quản điều trị
3.1. Các kĩ thuật điều trị tắc nghẽn đường thở
3.1.1. Điều trị hóa quang (Photo-chemiotherapy)
- Từ năm 1900, người ta đã phát hiện ra hiệu ứng quang hóa. Năm 1960 phát hiện hiện tượng nhạy cảm của khối u
với hematoporphyrine. Đầu những năm 1980 kĩ thuật điều trị quang hóa mới được triển khai ở Hoa Kì, Nhật và năm
1983 ở Pháp
- Nguyên lý kĩ thuật: Các tế bào ác tính tích lũy chất nhạy cảm ánh sáng, do vậy khi chiếu dòng ánh sáng đơn sắc các
tế bào sẽ bị hoaị tử do :
+ Các gốc tự do được tạo nên khi chiếu ánh sáng đơn sắc
+ Tổn thương các tế bào nội mạch gây nghẽn mạch thứ phát
- Chỉ định:
+ Tổn thương tối thiểu tại chỗ hoặc tổn thương vi thể tại phế quản do ung thư
+ Tổn thương tắc nghẽn trong lòng phế quản do ung thư
- Phương pháp:
+ Tiêm chất nhạy cảm ánh sáng: hematoporphyrine (photofrine) trước khi soi phế quản 2-4 ngày
+ Soi phế quản ống mềm. Chiếu laser cường độ 200-400mW/cm2 với bước sóng 630nm, sự xâm nhập của ánh sáng
sâu khoảng 8-10mm
- Kết quả: Kết quả tốt ở 60-80% trường hợp và duy trì kết quả trong khoảng 4-8 tuần.
- Biến chứng: ho máu hoặc hoại tử u rộng
PGS.TS.Tạ Bá Thắng, Bệnh viện Quân y 103