Professional Documents
Culture Documents
Pp Gây Mê Bằng Hô Hấp
Pp Gây Mê Bằng Hô Hấp
Ưu điểm:
+ Ít cả n trở sự thô ng khí.
+ Khoả ng chết củ a hệ thố ng thấ p hơn hệ thố ng thở lạ i (hệ
thố ng kín)
+ Hệ thố ng đơn giả n, dễ chế tạ o và rẻ tiền.
+ Là m sạ ch khí mê nhanh hơn sau gâ y mê.
+ Khô ng gâ y tă ng CO2 cho bệnh nhâ n.
Bóng Ambu Mặt nạ thở
Nhược điểm:
+ Mấ t nă ng lượ ng do mang theo hơi nướ c và nhiệt độ nên
dễ gâ y hạ thâ n nhiệt.
+ Thả i thuố c mê nhiều trong phò ng mổ gâ y ô nhiễm mô i
trườ ng.
+ Bệnh nhâ n lâ u ngủ hơn so vớ i gâ y mê kín và thuố c mê sử
dụ ng nhiềuhơn.
bóng ambu
Trong quá trình điều trị, chă m só c ngườ i bệnh hà ng ngà y
tạ i cá c khoa phò ng, chú ng ta đều có thể gặ p nhữ ng tai biến
và biến chứ ng xẩ y ra.
đó là tình trạ ng suy hô hấ p cấ p hoặ c ngừ ng thở độ t ngộ t
đò i hỏ i phả i cấ p cứ u kịp thờ i ngay tạ i chỗ để cứ u số ng
ngườ i bệnh vì nếu chậ m trễ sẽ dẫ n đến hậ u quả rấ t nặ ng
nề đó là tình trạ ng tổ n thương nã o khô ng hồ i phụ c và cuố i
cù ng ngườ i bệnh sẽ tử vong.
Trong điều kiện hiện nay, tấ t cả cá c khoa, phò ng, cá c cơ sở
y tế đều đượ c trang bị nhữ ng phương tiện cấ p cứ u cơ bả n,
trong đó bó ng Ambu là mộ t dụ ng cụ hỗ trợ hô hấ p rấ t tiện
lợ i và mang lạ i hiệu quả cao.
Nếu bó p bó ng đú ng cá ch, đưa đượ c lượ ng khí cầ n thiết và o
phổ i thì ngườ i bệnh sẽ hồ i phụ c tố t, hoặ c ít ra cũ ng cò n
thờ i gian vậ n chuyển đến trung tâ m hồ i sứ c có má y thở để
tiếp tụ c hồ i sứ c. Ngượ c lạ i, nếu khô ng nắ m đượ c kỹ thuậ t
bó p bó ng Ambu thì dù cấ p cứ u kịp thờ i nhưng khô ng đưa
khí và o phổ i ngườ i bệnh mà để lọ t ra ngoà i (do hở mặ t nạ )
hoặ c khí và o dạ dà y quá nhiều thì tình trạ ng ngườ i bệnh sẽ
xấ u dầ n và tử vong. Vì vậ y, sử dụ ng thà nh thạ o bó ng Ambu
và bó p bó ng đú ng cá ch là yêu cầ u cơ bả n đố i vớ i mỗ i ngườ i
là m cô ng tá c y tế ở tấ t cả cá c tuyến. Bó ng Ambu nên để gầ n
ngườ i bệnh và phả i đượ c bả o quả n tố t, sử a chữ a kịp thờ i
nhữ ng hư hỏ ng để luô n luô n sẵ n sà ng cho việc sử dụ ng
Bó p đều đặ n từ 12 – 14 lầ n/ phú t đố i vớ i ngườ i lớ n và 25 –
30 lầ n/ phú t đố i vớ i trẻ em. Khi bó p quan sá t lồ ng ngự c
củ a ngườ i bệnh xem có phồ ng lên khô ng? Quan sá t vù ng
thượ ng vị xem có chướ ng khô ng?
- Bó p bó ng cho đến khi ngườ i bệnh tỉnh lạ i hoặ c thở lạ i,
đồ ng tử co (trừ trườ ng hợ p rắ n cạ p nia cắ n, đồ ng tử khô ng
co).
- Phố i hợ p bó p bó ng Ambu vớ i ép tim ngoà i lồ ng ngự c nếu
có ngừ ng tuầ n hoà n
Kỳ hít và o: Van đó ng lạ i do á p lự c bệnh nhâ n hít và o là m
cho bó ng xẹp xuố ng bệnh nhâ n sẽ hít khí tươi từ ố ng chứ a(
1 phầ n nằ m trong bó ng 1 phầ n nằ m trong ố ng chứ a).
Kỳ Thở ra : Bệnh nhâ n thở và o ố ng chứ a. Khi thở ra thì á p
lự c dương trong bó ng chứ a sẽ đi ra.là m cho bó ng că ng lên
Kỳ Ngừ ng thở ra - Khí tươi đưa và o là m trà n khí cũ ra khỏ i
ố ng chứ a, là m đầ y khí sạ ch để chuẩ n bị cho nhịp thở tiếp
theo.
Ống thở
Phân loại
Cấu hình
Ố ng song song.
Cấ u hình đồ ng trụ c, trong đó chi xuấ t ra chi, tậ p trung
bên trong cá nh tay thở ra ngoà i.
Kỹ thuật sử dụng
Trong quá trình hô hấ p tự phá t, van APL đượ c giữ ở vị trí
hoà n toà n mở . Cá c khí thoá t ra qua van trong khi hết hạ n.
Để tạ o điều kiện thô ng gió đượ c kiểm soá t, van thở ra phả i
đó ng mộ t phầ n. Trong khi cả m hứ ng, bệnh nhâ n đượ c thở
bằ ng hơi tươi và mộ t phầ n củ a khí tươi đượ c thô ng qua
van [Hình 3] mộ t á p suấ t sau khi đã phá t triển để mở van.
Hình 3: Phâ n tích chứ c nă ng củ a Mapleson
Mộ t hệ thố ng trong quá trình thô ng gió kiểm
soá t
1. Thiệt hạ i củ a khí.
2. Ô nhiễm rả i rá c bằ ng mạ ch Magill.
3. Khô ng nên sử dụ ng má y thở cơ họ c vớ i mạ ch điện nà y
vì toà n bộ hệ thố ng trở thà nh khô ng gian chết.
4. Sả n xuấ t hoặ c lắ p rá p khô ng đú ng mạ ch củ a
Lack. Giố ng như ố ng dẫ n khí đố t tươi gắ n liền vớ i van
APL thay vì tú i chứ a. Điều nà y sẽ dẫ n đến gia tă ng
khô ng gian chết. [9]
Mapleson B và C
Mapleson D
Cấu hình
Hình thứ c cổ điển củ a Mapleson D có mộ t ố ng 6mm cung
cấ p khí tươi từ má y. Nó kết nố i vớ i mả nh T ở phầ n đầ u củ a
bệnh nhâ n và phầ n khá c củ a T đượ c gắ n và o mộ t ố ng só ng
rộ ng cuộ n ố ng mà tú i chứ a hồ chứ a đượ c gắ n và o và van
thở ra đượ c đặ t gầ n tú i. [3] , [11]
Bain's Modification
Về cơ bả n nó là sử a đổ i củ a hệ thố ng đượ c sử dụ ng bở i
Macintosh và Pask trong Thế chiến thứ hai để quả n lý gâ y
tê. Nó đã đượ c giớ i thiệu bở i Bain và Spoerel nă m
1972 [Hình 5] .
Hình 5: Sự thay đổ i củ a Bain trong hệ
thố ng Mapleson D
Hô hấp tự nhiên
Luồ ng khí tươi nên có ít nhấ t 1,5 đến 2 lầ n thô ng gió phú t
củ a bệnh nhâ n để giả m thiểu sự hít thở đến mứ c chấ p
nhậ n đượ c. Dự a trên trọ ng lượ ng cơ thể, cá c khuyến nghị
cho lưu lượ ng khí gas tươi là 150-200 ml / kg / phú t để
ngă n ngừ a hô hấ p trong quá trình hô hấ p tự phá t. [3] , [8]
Kỹ thuật sử dụng
Kỹ thuật sử dụng
Dễ lắ p rá p.
Khô ng tố n kém.
Hệ thố ng khá ng thấ p do khô ng có van.
Tóm lược
* Ưu điểm:
- Đơn giả n dễ là m.
- Loạ i trừ CO2 rấ t tố t đố i vớ i ngườ i già và trẻ em.
- Triệu chứ ng mê điển hình.
* Nhược điểm:
- Tố n kém thuố c mê và O2
- Khó giữ độ mê, mê khô ng đều
- Gâ y ô nhiễm phò ng mổ , gâ y độ c cho ngườ i xung quanh
- Có giai đoạ n kích thích, nguy hiểm cho bệnh nhâ n.
- Khô ng hỗ trợ đượ c hô hấ p, thuố c mê kích thích niêm
mạ c đườ ng hô hấ p, gâ y tă ng tiết đườ ng rã i, gâ y co thắ t
thanh khí quả n cho nên dễ gâ y suy hô hấ p.
Gâ y mê tĩnh mạ ch
3.1. Định nghĩa
Gâ y mê tĩnh mạ ch là mộ t kỹ thuậ t gâ y mê toà n thâ n bằ ng
cá ch dù ng thuố c mê (thuố c ngủ , thuố c an thầ n, thuố c giả m
đau) tiêm qua đườ ng tĩnh mạ ch hoặ c tiêm bắ p và để bệnh
nhâ n tự thở vớ i khí trờ i hoặ c vớ i oxy nhưng khô ng pha
trộ n vớ i khí mê hô hấ p.
3.2. Chỉ định
- Phẫ u thuậ t nô ng, thờ i gian ngắ n trung bình khoả ng 1giờ .
Khở i mê ở trẻ em khi dù ng vớ i ketamine.
3.3. Chố ng chỉ định
Phẫ u thuậ t lớ n, thờ i gian dà i. Bệnh nhâ n có dạ dà y đầ y.
Khô ng có phương tiện hô hấ p nhâ n tạ o. Bệnh nhâ n ở trong
tình trạ ng thiếu khố i lượ ng tuầ n hoà n
3.4. Ứ ng dụ ng trong lâ m sà ng
Trong lâ m sà ng thườ ng ứ ng dụ ng gâ y mê tĩnh mạ ch cho
cá c trườ ng hợ p phẫ u thuậ t đơn giả n, thờ i gian phẫ u thuậ t
ngắ n (trung bình khoả ng 1 giờ ). Kỹ thuậ t nà y trướ c đâ y
đượ c thự c hiện rộ ng rã i ngay cả trong cá c trườ ng hợ p cấ p
cứ u. Tuy nhiên do có nhiều biến chứ ng về tuầ n hoà n và hô
hấ p nên ngà y nay hạ n chế sử dụ ng và chố ng chỉ định ở cá c
trườ ng hợ p bệnh nhâ n có dạ dà y đầ y. Tuỳ theo mứ c độ và
thờ i gian phẫ u thuậ t và thuố c mê sử dụ ng, kỹ thuậ t mê
tĩnh mạ ch đượ c giớ i thiệu tó m tắ t như sau:
- Gâ y mê tĩnh mạ ch vớ i thiopental
+ Chuẩ n bị phương tiện: Gồ m cá c phương tiện gâ y mê
giố ng như gâ y mê toà n thâ n có đặ t nộ i khí quả n.
+ Tiền mê: Thườ ng tiền mê vớ i thuố c giả m đau trung ương
và atropine.
+ Khở i mê: Liều dù ng từ 3-5mg/kg tiêm chậ m và o tĩnh
mạ ch (chú ý khô ng tiêm và o độ ng mạ ch vì sẽ gâ y co mạ ch
là m thiếu má u nuô i dưỡ ng dẫ n đến hoạ i tử vù ng chi dướ i
chỗ tiêm), sau 30-60 giâ y bệnh nhâ n sẽ hô n mê và kéo dà i
trung bình khoả ng 10 phú t. Nếu muố n duy trì mê thì phả i
tiêm nhắ c lạ i 20-25% so vớ i liều đầ u khi bệnh nhâ n có dấ u
hiệu tỉnh (theo dõ i mạ ch, huyết á p độ ng mạ ch, tầ n số hô
hấ p), bằ ng cá ch tiêm ngắ t quả ng hoặ c nhỏ giọ t liên tụ c.
Tuy nhiên thiopental khô ng phả i là thuố c để chọ n lự a duy
trì mê vì nó khô ng có tá c dụ ng giả m đau và có thờ i gian
đà o thả i chậ m sẽ có nguy cơ tích luỹ thuố c. Tổ ng liều sử
dụ ng khô ng quá 1g cho mộ t cuộ c gâ y mê. Trong quá trình
gâ y mê phả i theo dõ i chặ t chẽ mạ ch, huyết á p độ ng mạ ch,
nhịp tim và tầ n số hô hấ p, đá nh giá tri giá c bằ ng cá ch xem
đồ ng tử và tình trạ ng kích thích do đau để duy trì mê thích
hợ p. Nếu phẫ u thuậ t chỉ trong mộ t thờ i gian ngắ n
(15phú t) có thể để bệnh nhâ n tự thở khí trờ i, tuy nhiên tố t
nhấ t là cho thở vớ i oxy.
Ngà y nay mê tĩnh mạ ch đơn thuầ n vớ i thiopental khô ng
cò n á p dụ ng do thiopental khô ng có tá c dụ ng giả m đau nên
ngườ i gâ y mê thườ ng kết hợ p cho thêm thuố c giả m đau họ
morphine, vì thế phả i theo dõ i hô hấ p thậ t chặ t chẽ, cũ ng
chính vì thế mà kỹ thuậ t nà y ngà y cà ng ít á p dụ ng do tính
chấ t an toà n trong gâ y mê.
Gâ y mê tĩnh mạ ch cò n á p dụ ng đượ c cho tấ t cả cá c thuố c
mê tĩnh mạ ch mớ i có khá c như ketamine, propofol,
midazolam, kỹ thuậ t ứ ng dụ ng cũ ng tương tự như trên, chỉ
khá c nhau về liều lượ ng sử dụ ng và chố ng chỉ định đặ c thù
củ a mỗ i loạ i thuố c sử dụ ng. 3.5. Tai biến và biến chứ ng do
gâ y mê tĩnh mạ ch
- Tai biến: Tiêm thuố c ra ngoà i mạ ch má u gâ y hoạ i tử da
khi dù ng vớ i thiopental. Tiêm thuố c và o độ ng mạ ch gâ y co
mạ ch, thiếu má u nuô i dưỡ ng vù ng chi dướ i chỗ tiêm, nguy
cơ cắ t cụ t chi trong gâ y mê vớ i thiopental. Gâ y hộ i chứ ng
trà o ngượ c.
- Biến chứ ng: Suy hô hấ p cấ p do ứ c chế hô hấ p và truỵ tim
mạ ch do ứ c chế cơ tim (thiopental). Tă ng huyết á p, tă ng á p
lự c nộ i sọ (ketamine). Dị ứ ng thuố c, số c dạ ng phả n vệ
(thiopental).
Tó m lạ i kỹ thuậ t gâ y mê ngà y cà ng phá t triển, vì thế trong
gâ y mê hiện đạ i có khuynh hướ ng phố i hợ p cá c loạ i thuố c
mê tĩnh mạ ch. Ngườ i ta thườ ng phố i hợ p cá c loạ i thuố c mê
như: Thiopental, propofol, etomidate, ketamine hoặ c thuố c
an thầ n như midazolam (Hypnovel) vớ i nhó m morphine
như fentanyl, alfentanil, sufentanil... để gâ y mê tĩnh mạ ch.
4. Gâ y mê nhỏ giọ t
Cò n đượ c gọ i là mê mặ t nạ hở (mask), kỹ thuậ t nà y ngà y
nay chỉ cò n mang tính chấ t lịch sử vì ít đượ c sử dụ ng. Đặ c
điểm củ a kỹ thuậ t nà y là phả i dù ng vớ i cá c thuố c mê hơi có
độ bố c hơi cao (ether, halothan) và chỉ ứ ng dụ ng mê trong
mộ t thờ i gian ngắ n. Kỹ thuậ t đượ c thự c hiện như sau:
- Mặ t nạ mê đượ c là m bằ ng khung kim loạ i, qua đó ló t
chừ ng 8 lớ p gạ c. Trướ c khi khở i mê cầ n nhỏ giọ t thuố c mê
cho ướ t gạ c, đưa mặ t nạ (mask) sá t mũ i bệnh nhâ n, cho
ngử i 3-4 nhịp thở để cho bệnh nhâ n là m quen và khỏ i sợ ,
sau đó ú p mặ t nạ che kín mồ m, mũ i bệnh nhâ n và tiếp tụ c
nhỏ giọ t thuố c mê lên trên cá c lớ p gạ c. Sự bố c hơi củ a
thuố c mê sẽ là m giả m nhiệt độ củ a mặ t nạ tạ o nên ngưng
tụ hơi nướ c là m tă ng á p lự c bố c hơi củ a thuố c mê.
- Độ sâ u củ a gâ y mê phụ thuộ c và o sự thô ng khí củ a bệnh
nhâ n, khi thô ng khí phú t giả m, á p lự c bố c hơi tă ng và nếu
khí CO2 thoá t ra hết, trong thì thở và o lầ n sau thuố c mê sẽ
pha loã ng khí trờ i tạ o ra mộ t hỗ n hợ p khí thở và o thiếu
oxy, vì vậ y để dự phò ng thiếu oxy ngườ i ta thườ ng cho
thêm mộ t vò i oxy xuố ng dướ i mặ t nạ khi gâ y mê. Trong
quá trình gâ y mê cầ n theo dõ i mạ ch, huyết á p, nhịp thở củ a
bệnh nhâ n cũ ng như tình trạ ng tri giá c để tă ng thêm hay
giả m số lầ n nhỏ giọ t thuố c mê. Thuố c mê sử dụ ng thườ ng
dù ng như ether, halothan, kélène.
5. Gâ y mê phố i hợ p
Ngà y nay có khuynh hướ ng gâ y mê phố i hợ p nhiều hơn,
kết hợ p nhiều cá ch gâ y mê khá c nhau. Có ưu điểm là mê ổ n
định, trá nh đượ c quá liều thuố c mê.
- Phố i hợ p khở i mê bằ ng thuố c mê đườ ng tĩnh mạ ch, duy
trì mê vớ i thuố c mê hơi, khí mê qua đườ ng nộ i khí quả n
cù ng vớ i thuố c giả m đau họ morphine và thuố c giã n cơ
qua đườ ng tĩnh mạ ch.
- Hoặ c khở i mê bằ ng khí mê, thuố c mê hơi qua đườ ng hô
hấ p, sau đó đặ t nộ i khí quả n rồ i duy trì mê vớ i thuố c mê
hơi, khí mê qua đườ ng nộ i khí quả n cù ng vớ i thuố c giả m
đau họ morphine và thuố c giã n cơ qua đườ ng tĩnh mạ ch.
Phương phá p nà y cò n đượ c phá t triển cao hơn bằ ng kỹ
thuậ t sử dụ ng cá c thuố c mê hơi, khí mê để gâ y mê vớ i hệ
thố ng mê kín qua đó ngườ i ta á p dụ ng kỹ thuậ t gâ y mê vớ i
lưu lượ ng cao, lưu lượ ng trung bình, lưu lượ ng thấ p hoặ c
lưu lượ ng tố i thiểu. Vớ i phương phá p gâ y mê phố i hợ p ít
là m biến loạ n tuầ n hoà n, hô hấ p, an toà n, giả m tai biến quá
liều thuố c mê, ít biến chứ ng gâ y mê, tiết kiệm thuố c mê,
trá nh đượ c ô nhiễm mô i trườ ng và tạ o điều kiện tố t cho
phẫ u thuậ t.
6. Gâ y mê bằ ng phương phá p an thầ n, giả m đau
(neuroleptanalgesia: NLA)
Kỹ thuậ t gâ y mê nà y đượ c phá t triển và o thậ p niên 70-80
củ a thế kỷ XX. Bằ ng cá ch phố i hợ p mộ t thuố c ứ c chế thầ n
kinh nhó m butyrophenol (Droperidol) vớ i mộ t thuố c giả m
đau trung ương mạ nh là fentanyl (biệt dượ c Thalamonal
gồ m 0,5mg fentanyl và 10mg droperidol trong mộ t lọ
10ml). Có nhiều kỹ thuậ t gâ y mê đượ c á p dụ ng . Cá ch tiến
hà nh như sau:
6.1. Khở i mê và duy trì mê bằ ng phương phá p NLA.
- Tiền mê: 2,5-5mg Droperidol + 0,1mg Fentanyl và 1/4-
1/2mg Atropin. Tiêm bắ p 1giờ trướ c khi gâ y mê.
- Khở i mê: Liều Droperidol tù y theo huyết á p độ ng mạ ch:
10mg vớ i huyết á p tâ m thu 160-120mmHg, 5mg vớ i huyết
á p tâ m thu 120-100mmHg và 2,5mg vớ i huyết á p tâ m thu
100-80mmHg, sau đó tiêm tiếp fentany vớ i liều 10mcg/kg.
Tiêm thuố c giã n cơ, đặ t nộ i khí quả n và hô hấ p điều khiển.
- Duy trì mê: Fentanyl liều 0,1mg cá ch 30 phú t tiêm tĩnh
mạ ch mộ t lầ ìn, 30 phú t trướ c khi kết thú c cuộ c mổ khô ng
tiêm fentanyl nữ a. Trong quá trình mổ nếu huyết á p tă ng
mà khô ng phả i do thiếu oxy hay thừ a CO2 thì có thể cho
thêm droperidol mỗ i lầ n cho 2,5 mg. Sau khi mổ xong cho
hô hấ ïp điều khiển tiếp tụ c hoặ c dù ng Nalorphin 1,5-5
mcg/kg để trung hò a fentanyl. Mộ t cá ch khá c cũ ng á p dụ ng
như kỹ thuậ t trên nhưng sau khi khở i mê (có thể khô ng
dù ng giã n cơ hoặ c chỉ dù ng giã n cơ khử cự c (có thờ i gian
tá c dụ ng ngắ n và đà o thả i nhanh) để đặ t nộ i khí quả n, sau
đó cho bệnh nhâ n tự thở và khô ng dù ng thuố c giã n cơ.
Phương phá p nà y chỉ dù ng cho bệnh nhâ n khỏ e mạ nh và
mổ khô ng cầ n giã n cơ. 6.2. Dù ng fentanyl liều cao trong
phương phá p NLA
- Sau khi tiền mê 0,5mg atropin dù ng mộ t liều cao fentanyl
ngay từ đầ u (25-50mcg/kg tiêm tĩnh mạ ch), sau đó tiêm
thuố c giã n cơ đặ t nộ i khí quả n và hô hấ p nhâ n tạ o. Vớ i
phương phá p nà y cho phép đủ thờ i gian để phẫ u thuậ t từ
3-4 giờ mà khô ng cầ n tiêm thuố c lặ p lạ i. Sau mổ tiếp tụ c
thở má y hoặ c trung hò a bằ ng nalorphine. Phương phá p
nà y đượ c gọ i là kỹ thu
ậ t gâ y mê khô ng gâ y kích ứ ng (Stress).
Má y gâ y mê đượ c bá c sỹ và y tá gâ y mê sử dụ ng để hỗ
trợ việc gâ y mê. Chứ c nă ng cơ bả n củ a má y gâ y mê là
cung cấ p chính xá c, liên tụ c cá c loạ i khí y tế (oxy, nitơ
oxit, khí nén), trộ n vớ i nồ ng độ chính xá c củ a thuố c gâ y
mê đườ ng hô hấ p, kiểm soá t lượ ng khí CO2 bằ ng cá ch
giả m thiểu thở lạ i và hấ p thụ CO2 củ a hệ thố ng đườ ng
thở .
Má y gâ y mê hiện đạ i thườ ng kết hợ p má y thở , má y hú t
và cá c thiết bị theo dõ i bệnh nhâ n.
1. Cấu tạo máy gây mê
Má y gâ y mê bao gồ m cá c bộ phậ n sau:
1.1. Nguồ n cung cấ p khí y tế
- Nguồ n cung cấ p khí á p lự c cao
+ Bình ô xy (mà u xanh da trờ i).
+ Bình protoxit a zot (mà u xanh lá câ y).
- Nguồ n cung cấ p khí á p lự c thấ p: Theo hệ thố ng khí
củ a phò ng mổ .
1.2. Lưu lượ ng kế
Lưu lượ ng kế chỉ lượ ng khí tính bằ ng 1 lít/phú t, trong
đó có mộ t cuộ n hoặ c bó ng nổ i cho biết dò ng chả y củ a
khí.
1.3. Bình đự ng thuố c mê bố c hơi
Má y gâ y mê đượ c trang bị mộ t hoặ c nhiều bình bố c hơi.
Nguyên tắ c hoạ t độ ng củ a bình bố c hơi như sau: mộ t
lượ ng nhỏ hỗ n hợ p khí thở và o đượ c đưa và o buồ ng
bố c hơi, tạ i đâ y hỗ n hợ p khí nà y đượ c bã o hò a vớ i
thuố c mê rồ i đượ c đưa trở lạ i đườ ng khí thở và o. Nồ ng
độ củ a thuố c gâ y mê qua bình bố c hơi tỷ lệ thuậ n vớ i
lượ ng khí đi qua.
1.4. Bộ phậ n hô hấ p
Hệ thố ng vò ng trò n đượ c sử dụ ng phổ biến nhấ t trong
má y gâ y mê. Cá c hệ thố ng chữ T (Mapleson D và F)
đượ c sử dụ ng cho má y gâ y mê dà nh cho trẻ em vì sứ c
đề khá ng thấ p và giả m khoả ng chết. Hệ thố ng vò ng trò n
kết hợ p hấ p thụ khí CO2 và ngă n thở lạ i khí thở ra có
CO2. Hệ thố ng nà y cho phép duy trì lưu lượ ng khí sạ ch
mà vẫ n bả o tồ n lượ ng thuố c mê hô hấ p, duy trì độ ẩ m
cao và nhiệt độ củ a vò ng thở . Hệ thố ng nà y bao gồ m
mộ t bộ phậ n hấ p thụ khí CO2, hai van mộ t chiều, mộ t
bộ điều hợ p Y, bó ng chứ a khí, van APL. Hệ thố ng dâ y
dẫ n khí phù hợ p vớ i từ ng loạ i má y gâ y mê và bệnh
nhâ n.
1.4.1. Hấ p thụ CO2
100 gam sô đa có khả nă ng hấ p thu 14 – 23 lít CO2 qua
phả n ứ ng như sau:
CO2 + Sô da = O2 + Na2CO3 + H2O + Nhiệt
Sô đa có chấ t chỉ thị mà u:
1.4.2. Hai van mộ t chiều (hít và o và thở ra)
Đả m bả o khô ng khí thở và o lạ i khô ng cò n khí CO2.
1.4.3. Bộ điều hợ p Y
Sử dụ ng để kết nố i đườ ng dẫ n khí thở và o và thở ra củ a
hệ thố ng má y gâ y mê. Hệ thố ng dâ y củ a đườ ng thở
đượ c thiết kế phù hợ p vớ i từ ng loạ i bệnh nhâ n (ngườ i
lớ n hoặ c trẻ em).
1.4.4. Tú i khí và van APL
Cá c bộ phậ n nà y đượ c đặ t trên đườ ng thở . Tú i khí để
chứ a khí thừ a khi thở má y và hỗ trợ thở bằ ng tay. Van
APL đượ c sử dụ ng để kiểm soá t á p suấ t trong hệ thố ng
hô hấ p. Nếu á p suấ t quá lớ n thì khí thở và o sẽ thoá t ra
ngoà i qua van nà y. Van có thể điều chỉnh từ mở sang
đó ng hoà n toà n.
1.4.5. Nú t xả ô xy nhanh (by pass)
Ô xy lấ y từ nguồ n cung cấ p sạ nh khô ng qua lưu lượ ng
kế, khô ng qua bình bố c hơi.
1.5. Má y gâ y mê
- Má y gâ y mê thô ng thườ ng đượ c gắ n vớ i mộ t má y
thô ng khí có sử dụ ng mộ t ố ng thổ i đó ng mở trong mộ t
buồ ng kín. Hộ p xếp đượ c nén oxy liên tụ c hoặ c khô ng
khí liên tụ c đượ c dẫ n và o buồ ng kín, do đó có thể điều
chỉnh đượ c á p lự c đườ ng thở . Đố i vớ i mộ t số má y thở
cầ n cà i đặ t thô ng khí phú t, tầ n số và tỷ lệ và o/thở ra
(I/E) để bả o đả m thể tích khí lưu thô ng mong muố n.
Mộ t số má y thở khá c cho phép điều chỉnh trự c tiếp thể
tích khí lưu thô ng, vớ i tỷ lệ I/E phụ thuộ c và o tố c độ
dò ng khí thở và o đã đượ c cà i đặ t. Mộ t phầ n củ a dò ng
khí sạ ch do má y thở đưa và o sẽ bổ sung và o khố i lượ ng
khí lưu thô ng trong quá trình hoạ t độ ng củ a má y gâ y
mê.
- Má y gâ y mê hiện đạ i có bộ vi xử lý đa nă ng như má y
thở ICU, má y gâ y mê mớ i vớ i nhiều chế độ như kiểm
soá t á p suấ t, hỗ trợ á p suấ t, đồ ng bộ bắ t buộ c… cho
phép bá c sĩ gâ y mê tố i ưu hó a việc thô ng khí, cung cấ p
ô xy, ổ n định tuầ n hoà n và cho bệnh nhâ n thở lạ i sau
dù ng thuố c giã n cơ.
1.6. Tính nă ng an toà n
- Thô ng bá o nguồ n cung cấ p ô xy
- Van tự ngắ t N2O khi á p lự c ô xy thấ p (FiO2 < 25%), có
sự liên kết trong việc chỉnh nồ ng độ ô xy và N2O.
- Bá o độ ng á p lự c.
2. Kiểm tra máy gây mê
Việc kiểm tra cầ n đượ c thự c hiện trướ c khi gâ y mê,
gồ m cá c mụ c sau (có thể thay đổ i tù y theo loạ i má y gâ y
mê):
- Kiểm tra nguồ n cung cấ p khí.
- Kiểm tra hệ thố ng dẫ n khí.
- Kiểm tra và cà i đặ t hệ thố ng theo dõ i, bá o độ ng.
- Kiểm tra hoạ t độ ng củ a bình bố c hơi.
- Chạ y má y trướ c khi gâ y mê cho bệnh nhâ n.
3. Chọn và thiết lập các chế độ hoạt động máy gây
mê
Bên cạ nh việc tă ng độ chính xá c củ a má y gâ y mê thì
nhữ ng cả i tiến lớ n nhấ t trong má y thở hiện nay là tính
linh hoạ t củ a cá c chế độ thô ng khí
3.1. Kiểm soá t thể tích (Volumed controlled ventilation
- VCV)
- Tấ t cả cá c má y thở đều có chế độ VCV. Trong chế độ
nà y, thể tích khí lưu thô ng đượ c cà i đặ t vớ i dò ng ổ n
định. Á p lự c đỉnh đườ ng thở (peak inspiratory
pressure) có thể thay đổ i tù y và o độ giã n nở củ a phổ i
và tình trạ ng đườ ng thở . Thể tích khí lưu thô ng đượ c
điều chỉnh để trá nh xẹp phổ i, tầ n số thở đượ c điều
chỉnh cho phù hợ p vớ i á p lự c khí CO2 cuố i thì thở ra
trong khi theo dõ i á p lự c đỉnh.
- Cà i đặ t cho VCV ở ngườ i lớ n
+ VT 6 - 10 ml/kg
+ RR 8 - 16 lầ n/phú t
+ PEEP 0 cm H2O (thiếu ô xy có thể tă ng đến 5)
3.2. Chế độ thở á p lự c (PCV - pressure controlled
ventilation)
- PCV điều khiển á p lự c hít và o, và cho phép thay đổ i
thể tích khí thở và o (phù hợ p vớ i độ đà n hồ i và sứ c cả n
phổ i). Khi sử dụ ng chế độ nà y, đầ u tiên đặ t dò ng thở
cao để tạ o ra á p lự c cà i đặ t, sau đó giả m để duy trì á p
lự c trong thì thở và o. Mụ c đích là điều chỉnh á p lự c để
có VT hợ p lý (trá nh xẹp phổ i và chấ n thương phế
nang). Điều chỉnh tầ n số để duy trì khí CO2 cuố i thì thở
ra phù hợ p.
- Chỉ định:
+ Nếu có nguy cơ cao về PIP (peak inspiratory
pressure), sử dụ ng PCV để hạ n chế á p lự c đườ ng thở và
phổ i:
• Mặ t nạ thanh quả n
• Bệnh khí phế thũ ng
• Trẻ sơ sinh / trẻ nhỏ
+ Nếu độ đà n hồ i phổ i thấ p, sử dụ ng PCV để có thể tích
khí lưu thô ng cao hơn.
• Mang thai
• Phẫ u thuậ t nộ i soi ổ bụ ng
• Bệnh béo phì
• ARDS
+ Bù đắ p cho sự thoá t khí thở :
• Hỏ ng bó ng khí (cuff) củ a ố ng nộ i khí quả n.
• LMA
- Cà i đặ t cho PCV ở ngườ i lớ n
+ Hạ n chế á p lự c trong khoả ng 20 cm H2O
+ Tầ n số 6 - 12 lầ n/phú t
+ PEEP bắ t đầ u 0 cm H2O (có thể tă ng khi thiếu ô xy)
3.3. Phương phá p tự thở - hỗ trợ á p suấ t (spontaneous
ventilation - Pressure Support Ventilation / PSV)
Ưu điểm củ a phương phá p nà y là bả o đả m bệnh nhâ n
tự thở và ổ n định á p lự c CO2 má u. Nhiều má y thở hiện
đạ i có kết hợ p thô ng khí hỗ trợ á p lự c (PSV) và thở á p
lự c dương liên tụ c (CPAP).
Cà i đặ t cho PSV rấ t đơn giả n, chỉ cầ n hỗ trợ á p lự c (12
cm H2O). Lưu ý rằ ng PSV yêu cầ u bệnh nhâ n tự thở .
4. Gây mê vòng kín lưu lượng thấp
Ngà y nay, dự a trên cơ sở dò ng khí mớ i bù và o hệ thố ng
hô hấ p củ a má y thở mà phâ n loạ i hệ thố ng má y gâ y
mê :
Phân loại
Cấu hình
Ố ng song song.
Cấ u hình đồ ng trụ c, trong đó chi xuấ t ra chi, tậ p trung
bên trong cá nh tay thở ra ngoà i.
Kỹ thuật sử dụng
Để tạ o điều kiện thô ng gió đượ c kiểm soá t, van thở ra phả i
đó ng mộ t phầ n. Trong khi cả m hứ ng, bệnh nhâ n đượ c thở
bằ ng hơi tươi và mộ t phầ n củ a khí tươi đượ c thô ng qua
van [Hình 3] mộ t á p suấ t sau khi đã phá t triển để mở van.
Hình 3: Phâ n tích chứ c nă ng củ a Mapleson
Mộ t hệ thố ng trong quá trình thô ng gió kiểm
soá t
1. Thiệt hạ i củ a khí.
2. Ô nhiễm rả i rá c bằ ng mạ ch Magill.
3. Khô ng nên sử dụ ng má y thở cơ họ c vớ i mạ ch điện nà y
vì toà n bộ hệ thố ng trở thà nh khô ng gian chết.
4. Sả n xuấ t hoặ c lắ p rá p khô ng đú ng mạ ch củ a
Lack. Giố ng như ố ng dẫ n khí đố t tươi gắ n liền vớ i van
APL thay vì tú i chứ a. Điều nà y sẽ dẫ n đến gia tă ng
khô ng gian chết. [9]
Kiểm tra mạch điện trước khi sử dụng
Mapleson B và C
Mapleson D
Cấu hình
Bain's Modification
Về cơ bả n nó là sử a đổ i củ a hệ thố ng đượ c sử dụ ng bở i
Macintosh và Pask trong Thế chiến thứ hai để quả n lý gâ y
tê. Nó đã đượ c giớ i thiệu bở i Bain và Spoerel nă m
1972 [Hình 5] .
Hình 5: Sự thay đổ i củ a Bain trong hệ
thố ng Mapleson D
Nhấn vào đây để xem
Hô hấp tự nhiên
Luồ ng khí tươi nên có ít nhấ t 1,5 đến 2 lầ n thô ng gió phú t
củ a bệnh nhâ n để giả m thiểu sự hít thở đến mứ c chấ p
nhậ n đượ c. Dự a trên trọ ng lượ ng cơ thể, cá c khuyến nghị
cho lưu lượ ng khí gas tươi là 150-200 ml / kg / phú t để
ngă n ngừ a hô hấ p trong quá trình hô hấ p tự phá t. [3] , [8]
Kỹ thuật sử dụng
Kỹ thuật sử dụng
Để thở tự phá t. Cơ chế cứ u trợ củ a tú i đượ c để lạ i hoà n
toà n mở . Để thở có kiểm soá t, lỗ hổ ng trong tú i có thể bị
che khuấ t bở i ngườ i sử dụ ng trong khi cả m hứ ng và thô ng
gió đượ c thự c hiện bằ ng cá ch ép tú i.
Dễ lắ p rá p.
Khô ng tố n kém.
Hệ thố ng khá ng thấ p do khô ng có van.
Nhược điểm của Mapleson E và F
Tóm lược