You are on page 1of 68

 2.3.

Phân loại theo phương pháp loại trừ CO2


trong khí thở ra của bệnh nhân.( gây mê bằng hô
hấp)

Trong quá trình gâ y mê và hồ i sứ c chú ng ta phả i giữ


CO2 ở trong má u củ a bệnh nhâ n (PaCO2) trong
khoả ng 40 ± 4ml Hg, để duy trì hô hấ p củ a bệnh
nhâ n.
 Nếu để nồ ng độ CO2 ứ lạ i trong cơ thể quá cao,
hoặ c giả m quá thấ p đều gâ y ra nhữ ng trở ngạ i lớ n
cho sự số ng củ a bệnh nhâ n.
 Trong gâ y mê có rấ t nhiều nguyên nhâ n đưa đến
ứ đọ ng CO2 hoặ c là m giả m CO2. Mộ t nguyên nhâ n là
cấ u tạ o má y mê hay là phương phá p sử dụ ng cá c loạ i
má y đó .
 Từ đó ngườ i ta đã phá t minh ra cá c phương phá p gâ y
mê theo cá ch loạ i trừ ít hoặ c nhiều CO2 trong khí thở ra
củ a bệnh nhâ n.

Phân loại phương pháp này có 4 loại:

I. Phương pháp gây mê kín hoàn toàn


Khi gâ y mê vớ i hệ thố ng thở lạ i hoà n toà n (vò ng kín)
toà n bộ lưu lượng khí mới đưa và o hệ thố ng tương
đương lưu lượng (oxy, khí mê) mà bệnh nhân đã hấp
thu. Hay nó i cá ch khá c lưu lượ ng khí mớ i đưa và o hệ
thố ng đủ để duy trì á p lự c riêng phầ n củ a cá c khí mê và
oxy trong phế nang.
Lưu lượ ng khí mớ i nà y tuỳ thuộ c và o tỷ lệ cá c khí
đượ c hấ p thu và tiêu thụ oxy củ a bệnh nhâ n.
Phương pháp này thì không có bất kỳ khí thở ra
nào được đào thải qua van giảm áp. Với hệ thống này
khi bệnh nhân thở ra tất cả khí thở ra đều nằm trong
hệ thống mê. Hệ thố ng nà y có cá c van 1 chiều (van thở
ra và van thở và o).
Trên đườ ng thở ra có gắ n mộ t bình vô i sô đa để hấ p
thu khí CO2 trong thả i ra củ a bệnh nhâ n, cò n khí mê
đượ c giữ lạ i trong hệ thố ng và bệnh nhâ n sẽ thở lạ i chu
kỳ sau. 
+ Nếu O2 đượ c cung cấ p đủ khoả ng 200 - 400
ml/phút và CO2 đượ c đà o thả i ra ngoà i thì số lượ ng khí
mê khô ng thay đổ i và đủ trong suố t thờ i gian phẫ u
thuậ t.
Vì vậ y má y mê phả i có khả nă ng cung cấ p O2 và xử lý
hết lượ ng CO2 bệnh nhâ n đà o thả i ra.
Lượ ng CO2 bệnh nhâ n đà o thả i ra đượ c xử lý bở i vô i
Soda, vô i Soda có cấ u tạ o gồ m: 90% là Ca(OH)2 và 5%
là NaOH.
Hệ Thố ng Vò ng Kín
* Ưu điểm:
- O2 và thuố c mê ít ra ngoà i, tố n ít CO2 và thuố c mê, tiết
kiệm tố t.
- Mê đều hơn, sâ u hơn.
- Khô ng mấ t nhiệt và hơi nướ c.
- Khô ng gâ y nổ và ô nhiễm mô i trườ ng, phò ng mổ .
* Nhược điểm:
Dễ gâ y thừ a CO2 mặ c dù vô i Soda tố t.
Tă ng thâ n nhiệt nếu gâ y mê ở nhiệt độ phò ng cao

II. Phương pháp nửa kín:


Có lưu lượng khí mới cung cấ p cho hệ thố ng thấp hơn
thông khí phút của bệnh nhân, nhưng cầ n có khí mớ i thở
và o có nồ ng độ oxy, khí mê vượ t quá nồ ng độ tiêu thụ củ a
bệnh nhâ n.
Mộ t phầ n khí thừ a (oxy, khí mê) đượ c thoá t ra ngoà i hệ
thố ng mê thô ng qua mộ t van giả m á p phầ n cò n lạ i vẫ n ở
trong hệ thố ng và đượ c tá i hấ p thu bở i bệnh nhâ n hoặ c
đượ c hấ p thu qua bầ u vô i sô đa. Phương phá p nà y ngườ i
ta mở ra một van thở ra gần miệng bệnh nhân (van
cuố i) nên khi thở ra mộ t phầ n CO2 đà o thả i ra ngoà i cò n
mộ t phầ n CO2 đượ c hú t trở lạ i để giữ nồ ng độ CO2 lạ i.
* Ưu điểm:
- Dễ duy trì nồ ng độ CO2 khô ng sợ thừ a hoặ c thiếu CO2.
- Đỡ mấ t nhiệt và hơi nướ c.
- Đỡ tố n thuố c mê và O2.
* Nhược điểm:
- Nếu khô ng biết cá ch điều chỉnh van thở ra (van cuố i) thì
rấ t dễ gâ y thừ a hoặ c thiếu Co2 cho bệnh nhâ n.
- Phầ n nà o vẫ n gâ y mấ t nhiệt, hơi nướ c và thuố c mê hơn
kín hoà n toà n.
- vẫ n có thể gâ y ô nhiễm phò ng mổ do thuố c mê vẫ n có
thể thoá t ra ngoà i qua van.

III. Phương pháp nửa hở:

Mặ c dù về lý thuyết hệ thố ng nử a hở đượ c xem như hệ


thố ng thở lạ i mộ t phầ n, nhưng trong thự c hà nh khi sử
dụ ng hệ thố ng nử a hở để trá nh bệnh nhâ n thở lạ i khí CO2
nên đò i hỏ i lưu lượ ng khí mớ i thở và o cao (thường gấp
2,5-3 lần thông khí phút của bệnh nhân (lưu lượng oxy
cần 200-250ml/kg/phút), để khi bệnh nhâ n thở ra, mộ t
phầ n khí thở ra đượ c đà o thả i ra ngoà i hệ thố ng qua van
giả m á p.

 Phương phá p nà y ngườ i ta dù ng hệ thố ng van khô ng


hú t trở lạ i như van Ruben, van hai lá: Khi thở và o thì
van đó ng đườ ng ra lạ i, khi thở ra thì van mở để cho
CO2 thoá t ra ngoà i.

Van chữ T (T Aret): là mộ t van giố ng như hình chữ T.


Khi thở và o ngườ i ta dù ng tay bịt lên mộ t đầ u củ a chữ
T để khí và o hết phổ i bệnh nhâ n, khi thở ra ngườ i ta
bỏ ngó n tay ra thì phầ n lớ n CO2 ra ngoà i cò n phầ n
nhỏ CO2 quay lạ i má y để giữ CO2.
Điển hình như Van Ruben, bó ng Ambu, má y thở . Ngoà i ra
hệ thố ng Arye 's T-piece (chữ T), hệ thố ng Mapleson, mặ t
nạ (mask) thở , cũ ng đượ c xem như hệ thố ng nử a hở . Đố i
vớ i hệ thố ng Mapleson, hệ thố ng Mapleson A đượ c sử
dụ ng cho thô ng khí tự nhiên (bệnh nhâ n tự thở ). Hệ thố ng
Mapleson D đượ c sử dụ ng cho thô ng khí có kiểm soá t.

Ưu điểm:
+ Ít cả n trở sự thô ng khí. 
+ Khoả ng chết củ a hệ thố ng thấ p hơn hệ thố ng thở lạ i (hệ
thố ng kín) 
+ Hệ thố ng đơn giả n, dễ chế tạ o và rẻ tiền. 
+ Là m sạ ch khí mê nhanh hơn sau gâ y mê. 
+ Khô ng gâ y tă ng CO2 cho bệnh nhâ n.
Bóng Ambu Mặt nạ thở
Nhược điểm: 
+ Mấ t nă ng lượ ng do mang theo hơi nướ c và nhiệt độ nên
dễ gâ y hạ thâ n nhiệt.
+ Thả i thuố c mê nhiều trong phò ng mổ gâ y ô nhiễm mô i
trườ ng. 
+ Bệnh nhâ n lâ u ngủ hơn so vớ i gâ y mê kín và thuố c mê sử
dụ ng nhiềuhơn.

 
bóng ambu
Trong quá trình điều trị, chă m só c ngườ i bệnh hà ng ngà y
tạ i cá c khoa phò ng, chú ng ta đều có thể gặ p nhữ ng tai biến
và biến chứ ng xẩ y ra.
đó là tình trạ ng suy hô hấ p cấ p hoặ c ngừ ng thở độ t ngộ t
đò i hỏ i phả i cấ p cứ u kịp thờ i ngay tạ i chỗ để cứ u số ng
ngườ i bệnh vì nếu chậ m trễ sẽ dẫ n đến hậ u quả rấ t nặ ng
nề đó là tình trạ ng tổ n thương nã o khô ng hồ i phụ c và cuố i
cù ng ngườ i bệnh sẽ tử vong.
Trong điều kiện hiện nay, tấ t cả cá c khoa, phò ng, cá c cơ sở
y tế đều đượ c trang bị nhữ ng phương tiện cấ p cứ u cơ bả n,
trong đó bó ng Ambu là mộ t dụ ng cụ hỗ trợ hô hấ p rấ t tiện
lợ i và mang lạ i hiệu quả cao.
Nếu bó p bó ng đú ng cá ch, đưa đượ c lượ ng khí cầ n thiết và o
phổ i thì ngườ i bệnh sẽ hồ i phụ c tố t, hoặ c ít ra cũ ng cò n
thờ i gian vậ n chuyển đến trung tâ m hồ i sứ c có má y thở để
tiếp tụ c hồ i sứ c. Ngượ c lạ i, nếu khô ng nắ m đượ c kỹ thuậ t
bó p bó ng Ambu thì dù cấ p cứ u kịp thờ i nhưng khô ng đưa
khí và o phổ i ngườ i bệnh mà để lọ t ra ngoà i (do hở mặ t nạ )
hoặ c khí và o dạ dà y quá nhiều thì tình trạ ng ngườ i bệnh sẽ
xấ u dầ n và tử vong. Vì vậ y, sử dụ ng thà nh thạ o bó ng Ambu
và bó p bó ng đú ng cá ch là yêu cầ u cơ bả n đố i vớ i mỗ i ngườ i
là m cô ng tá c y tế ở tấ t cả cá c tuyến. Bó ng Ambu nên để gầ n
ngườ i bệnh và phả i đượ c bả o quả n tố t, sử a chữ a kịp thờ i
nhữ ng hư hỏ ng để luô n luô n sẵ n sà ng cho việc sử dụ ng
Bó p đều đặ n từ 12 – 14 lầ n/ phú t đố i vớ i ngườ i lớ n và 25 –
30 lầ n/ phú t đố i vớ i trẻ em. Khi bó p quan sá t lồ ng ngự c
củ a ngườ i bệnh xem có phồ ng lên khô ng? Quan sá t vù ng
thượ ng vị xem có chướ ng khô ng?
- Bó p bó ng cho đến khi ngườ i bệnh tỉnh lạ i hoặ c thở lạ i,
đồ ng tử co (trừ trườ ng hợ p rắ n cạ p nia cắ n, đồ ng tử khô ng
co).
- Phố i hợ p bó p bó ng Ambu vớ i ép tim ngoà i lồ ng ngự c nếu
có ngừ ng tuầ n hoà n
Kỳ hít và o: Van đó ng lạ i do á p lự c bệnh nhâ n hít và o là m
cho bó ng xẹp xuố ng bệnh nhâ n sẽ hít khí tươi từ ố ng chứ a(
1 phầ n nằ m trong bó ng 1 phầ n nằ m trong ố ng chứ a).
Kỳ Thở ra : Bệnh nhâ n thở và o ố ng chứ a. Khi thở ra thì á p
lự c dương trong bó ng chứ a sẽ đi ra.là m cho bó ng că ng lên
Kỳ Ngừ ng thở ra - Khí tươi đưa và o là m trà n khí cũ ra khỏ i
ố ng chứ a, là m đầ y khí sạ ch để chuẩ n bị cho nhịp thở tiếp
theo.

 Cá c hệ thố ng hô hấ p Mapleson đượ c sử dụ ng để cung


cấ p cá c chấ t oxy và gâ y tê và để loạ i bỏ carbon
dioxide trong khi gâ y tê. Chú ng bao gồ m cá c thà nh
phầ n khá c nhau: Dò ng khí tươi, tú i chứ a, ố ng thở ,
van thở ra, và kết nố i bệnh nhâ n. Có 5 loạ i cơ bả n củ a
hệ thố ng Mapleson: A, B, C, D và E phụ thuộ c và o sự
sắ p xếp khá c nhau củ a cá c thà nh phầ n nà y. Mapleson
F đượ c thêm và o sau. Đố i vớ i ngườ i lớ n, Mapleson A
là mạ ch đượ c lự a chọ n để hô hấ p tự phá t khi
Mapleson D và cá c thay đổ i củ a Bains là nhữ ng mạ ch
tố t nhấ t để thô ng gió đượ c điều khiển. Đố i vớ i trẻ sơ
sinh và trẻ em, Mapleson E và F (Jackson Rees sử a
đổ i) là nhữ ng mạ ch tố t nhấ t. Trong bà i bá o nà y
Giới thiệu  

Hệ thố ng hô hấ p là mộ t bộ phậ n cá c thà nh phầ n kết nố i


đườ ng thở củ a bệnh nhâ n vớ i má y gâ y tê, thô ng qua đó
thà nh phầ n kiểm soá t củ a hỗ n hợ p khí thả i ra. Nó cung cấ p
khí cho bệnh nhâ n, loạ i bỏ khí hết hạ n và kiểm soá t nhiệt
độ và độ ẩ m củ a hỗ n hợ p cả m hứ ng. Nó cho phép thở tự
nhiên, kiểm soá t, hoặ c hỗ trợ . Nó cũ ng có thể cung cấ p cá c
cổ ng để lấ y mẫ u khí, á p suấ t đườ ng thở , theo dõ i dò ng
chả y và khố i lượ ng. 

Mapleson phâ n tích nă m sự sắ p xếp khá c nhau củ a cá c


thà nh phầ n củ a hệ thố ng hô hấ p, tứ c là dò ng khí tươi, ố ng
thở , mặ t nạ , tú i chứ a, và van thở ra. Đâ y đượ c gọ i là cá c hệ
thố ng Mapleson và đượ c chỉ định từ A tớ i E. [1] Hệ thố ng
Mapleson F đượ c thêm và o sau bở i Wills et al . [2]

   Các đặc tính của hệ thống hô hấp lý tưởng  

1. Nên đơn giả n, an toà n và khô ng tố n kém.


2. Có thể cung cấ p hỗ n hợ p khí lấ y cả m hứ ng dự định.
3. Cho phép thô ng khí tự phá t, kiểm soá t hoặ c hỗ trợ ở
mọ i lứ a tuổ i.
4. Hiệu quả và cho phép lưu lượ ng khí thấ p.
5. Có khả nă ng bả o vệ bệnh nhâ n khỏ i đau thắ t lưng.
6. Chắ c chắ n, nhỏ gọ n, trọ ng lượ ng nhẹ.
7. Dễ dà ng loạ i bỏ khí thả i.
8. Hâ m nó ng và là m ẩ m cá c khí cả m hứ ng.
9. Có hiệu quả loạ i bỏ CO 2 .
10. Có sứ c đề khá ng thấ p: Có chiều dà i tố i thiểu,
đườ ng kính tố i đa và khô ng có đườ ng cong hoặ c
đườ ng kính thay đổ i độ t ngộ t.
11. Khô ng gian chết phả i là tố i thiểu.

   Các thành phần của một hệ thống hô hấp  

Ống thở

 Ố ng khoan lớ n, thườ ng là ố ng só ng, đượ c là m bằ ng


cao su hoặ c nhự a.
 Cá c nếp gấ p là m tă ng tính mềm dẻo và chố ng lạ i
kinking.
 Ố ng nhự a sạ ch có trọ ng lượ ng nhẹ và có độ bền thấ p.
 Hà nh độ ng như mộ t hồ chứ a trong mộ t số hệ thố ng
nhấ t định.
 Có mộ t số khả nă ng mở rộ ng nhưng khô ng đủ để ngă n
ngừ a á p lự c quá mứ c từ phá t triển trong mạ ch. [3]
Van điều áp áp suất điều chỉnh được
 Cũ ng đượ c gọ i là ; Van xả , van xả , van xả , van cứ u hộ ,
van xả , van trà n, vv
 Van nà y cho phép thả i khí thả i và dò ng khí tươi thoá t
ra khỏ i hệ thố ng hô hấ p khi á p suấ t trong hệ thố ng hô
hấ p vượ t quá á p suấ t mở van
 Đâ y là mộ t chiều, có thể điều chỉnh đượ c, van tả i.
 Mù a xuâ n điều chỉnh á p suấ t cầ n thiết để mở van.
Túi chứa

 Tú i chứ a là mộ t thà nh phầ n quan trọ ng củ a hầ u hết


cá c hệ thố ng hô hấ p.
 Đượ c là m bằ ng cao su chố ng tĩnh điện hoặ c nhự a. Tú i
mà u đen là chố ng tĩnh điện trong khi tú i xanh đượ c
là m bằ ng chấ t liệu sạ c thấ p sẽ khô ng gâ y ra phí tổ n có
hạ i nhưng tú i sẽ lấ y từ điện trườ ng.
 Điều tiết lưu lượ ng khí tươi trong quá trình hết hạ n,
đó ng vai trò là mộ t hồ chứ a để sử dụ ng trong cả m
hứ ng tiếp theo.
 Hoạ t độ ng như mộ t ngườ i theo dõ i mô hình thô ng khí
củ a bệnh nhâ n.
 Có thể đượ c sử dụ ng để hỗ trợ hoặ c kiểm soá t thô ng
gió
 Tú i là phầ n cứ ng nhấ t củ a hệ thố ng hô hấ p, bả o vệ
bệnh nhâ n khỏ i á p lự c quá mứ c trong hệ thố ng.
Bộ nối và bộ điều hợp

 Để kết nố i cá c bộ phậ n khá c nhau củ a hệ thố ng hô


hấ p.
 Mở rộ ng khoả ng cá ch giữ a bệnh nhâ n và hệ thố ng hô
hấ p.
 Cho phép linh hoạ t hơn cho việc điều độ ng.
 Họ cũ ng tă ng khô ng gian chết và sứ c đề khá ng.
 Cơ hộ i bị ngắ t kết nố i tă ng lên.

   Phân loại  

Hệ thố ng phâ n loạ i cũ hơn xá c định cá c hệ thố ng hô hấ p


như mở , đó ng, bá n, bá n mở . Phâ n loạ i đượ c mô tả bở i
Dripps, Echenhoff và Vandam, Collins, Conmay, Hall vv, Hệ
thố ng phâ n loạ i Mapleson phổ biến nhấ t.

   Hệ thống Mapleson  

Hệ thố ng Mapleson là cá c mạ ch thở , cò n đượ c gọ i là cá c hệ


thố ng điều khiển dò ng chả y bằ ng khí thả i hoặ c cá c mạ ch
rử a cacbon điô xit bở i chú ng phụ thuộ c và o dò ng khí tươi
để rử a CO 2 . Cá c hệ thố ng Mapleson đượ c phâ n thà nh 5
loạ i cơ bả n như Mapleson A, B, C, D, E. Sau đó Mapleson F
cũ ng đượ c thêm và o.

   Mapleson một hệ thống (vi mạch Magills)  

Cấu hình

Trong Mapleson Mộ t hệ thố ng, khí tươi đi và o mạ ch gầ n


tú i chứ a từ nơi đầ u củ a bệnh nhâ n [Hình 1] . Mộ t ố ng só ng
kết nố i tú i chứ a gầ n đầ u má y để van điều chỉnh á p lự c điều
chỉnh ở đầ u bệnh nhâ n củ a hệ thố ng. Chiều dà i củ a ố ng là
110 cm. Van APL gầ n kết thú c củ a bệnh nhâ n cho khí thả i
trong quá trình hết hạ n. Tú i hồ chứ a đượ c sử dụ ng để theo
dõ i hô hấ p cũ ng như thô ng khí cho bệnh nhâ n. Nó cũ ng
hoạ t độ ng như bình chứ a khí và bả o vệ bệnh nhâ n khỏ i á p
lự c quá mứ c trong hệ thố ng hô hấ p.

Hình 1: Phâ n loạ i hệ thố ng Mapleson (a đến f) 

Nhấn vào đây để xem

Sửa đổi Mapleson

A: Nó đượ c gọ i là sự sử a đổ i củ a Lack. [4] Khô ng bổ sung chi


nhá nh thở ra riêng biệt bắ t đầ u từ kết nố i bệnh nhâ n đến
van APL ở đầ u má y củ a hệ thố ng. Nó tạ o điều kiện cho việc
nhặ t rá c khí để ngă n ngừ a ô nhiễm rạ p há t. Bấ t lợ i là nó
là m tă ng cô ng việc củ a hơi thở . [5]

Hệ thố ng Lack có sẵ n trong hai dà n xếp:

 Ố ng song song.
 Cấ u hình đồ ng trụ c, trong đó chi xuấ t ra chi, tậ p trung
bên trong cá nh tay thở ra ngoà i.
Kỹ thuật sử dụng
Trong quá trình hô hấ p tự phá t, van APL đượ c giữ ở vị trí
hoà n toà n mở . Cá c khí thoá t ra qua van trong khi hết hạ n. 

Trong quá trình thô ng gió có kiểm soá t, van APL đó ng mộ t


phầ n, để khi tú i bị vắ t, á p lự c đủ để bơm phổ i đạ t đượ c. Á p
suấ t dương á p liên tụ c đượ c á p dụ ng cho tú i để thô ng gió
có kiểm soá t. Ở đâ y van APL mở ra trong khi cả m hứ ng. 

Phân tích chức năng

Hơi thở tự nhiên: Ban đầ u khi bệnh nhâ n cả m hứ ng, khí


tươi từ má y và tú i chứ a sẽ chả y đến bệnh nhâ n [Hình
2]. Trong quá trình hết hạ n, khí gas tiếp tụ c chả y và o hệ
thố ng và đổ và o tú i chứ a. Khí gas hết hạ n, bao gồ m khí
khô ng gian chết và khí phế thả i, đẩ y khí tươi từ ố ng só ng
và o tú i chứ a và thu gom bên trong ố ng só ng [6] [Hình 2] b.

Hình 2: Phâ n tích chứ c nă ng củ a Mapleson


Mộ t hệ thố ng trong hô hấ p tự phá t 

Nhấn vào đây để xem

Ngay sau khi tú i chứ a đầ y, van thở ra sẽ mở ra và khí phế


thả i đượ c đưa và o bầ u khí quyển (Hình 2 ) c. Trong thờ i
gian ngừ ng thở , khí gas phế thả i đã đi và o ố ng só ng cũ ng bị
đẩ y qua van, tù y thuộ c và o dò ng khí tươi. Nếu lưu lượ ng
khí tươi bằ ng hoặ c nhiều hơn thô ng gió phú t (70-100 ml /
kg / phú t), nó sẽ bắ t buộ c khí gas phế thả i hết hạ n. Nếu lưu
lượ ng ít hơn thô ng khí phú t, mộ t số khí phế thả i đượ c giữ
lạ i trong hệ thố ng và sẽ xuấ t hiện phả n ứ ng lạ i. Nếu lưu
lượ ng khí tươi là rấ t thấ p, sẽ có thêm khí phế thả i nhiều
hơn. Trong đợ t truyền cả m hứ ng tiếp theo, hệ thố ng chỉ
chứ a khí gas tươi và khí khô ng gian chết khi luồ ng khí tươi
bằ ng sự thô ng gió phú t [Hình 2]D. Hệ thố ng hoạ t độ ng vớ i
hiệu suấ t tố i đa, khi dò ng khí đố t bằ ng vớ i thô ng khí phú t
và khô ng khí chết (khô ng tham gia trao đổ i khí) đượ c phép
lui lạ i và sử dụ ng để thô ng gió phú t. [7] Mapleson A là mạ ch
đượ c lự a chọ n cho hô hấ p tự nhiên, bở i vì có sự khướ c từ
khô ng đá ng kể. Lưu lượ ng khí đố t cầ n thiết là 70-85 ml /
kg / phú t, tứ c là khoả ng 5-6 phú t / phú t cho mộ t ngườ i lớ n
trung bình. 

Kiểm soát thông gió

Để tạ o điều kiện thô ng gió đượ c kiểm soá t, van thở ra phả i
đó ng mộ t phầ n. Trong khi cả m hứ ng, bệnh nhâ n đượ c thở
bằ ng hơi tươi và mộ t phầ n củ a khí tươi đượ c thô ng qua
van [Hình 3] mộ t á p suấ t sau khi đã phá t triển để mở van.
Hình 3: Phâ n tích chứ c nă ng củ a Mapleson
Mộ t hệ thố ng trong quá trình thô ng gió kiểm
soá t 

Nhấn vào đây để xem

Khi hết hạ n, khí gas tươi từ má y chả y và o tú i chứ a và tấ t cả


cá c khí hết hạ n (như khô ng khí chết và khí phế thả i) chả y
ngượ c trở lạ i và o ố ng só ng cho đến khi hệ thố ng đầ y [Hình
3] b. Trong đợ t truyền cả m hứ ng tiếp theo, khí trà n trong
ố ng dẫ n đến bệnh nhâ n tiếp theo là khí tươi. Khi á p lự c đầ y
đủ đượ c phá t triển bằ ng cá ch nén tú i, mộ t phầ n củ a khí đã
hết hạ n và mộ t phầ n khí thoá t ra ngoà i qua van [Hình
3] c. Điều nà y dẫ n đến sự phụ c hồ i đá ng kể, cũ ng như lã ng
phí quá nhiều khí gas tươi. Thà nh phầ n củ a hỗ n hợ p khí
lấ y cả m hứ ng phụ thuộ c và o mô hình hô hấ p. Hệ thố ng sẽ
trở nên hiệu quả hơn khi giai đoạ n thở ra đượ c kéo
dà i. Tuy nhiên, nó khô ng nên đượ c sử dụ ng để kiểm soá t
thô ng gió trừ khi EtCO 2Đượ c theo dõ i. [8]

Hệ thống của Lack Hệ thống

nà y hoạ t độ ng như hệ thố ng Mapleson A, cả trong quá


trình thô ng gió tự phá t và điều khiển. Sự khá c biệt duy
nhấ t là khí đã qua sử dụ ng thay vì hú t thô ng qua van gầ n
bệnh nhâ n đượ c vậ n chuyển bằ ng mộ t ố ng thoá t ra đượ c
đặ t đồ ng trụ c và thô ng hơi qua van nằ m gầ n má y
cuố i [Hình 4] . Điều nà y tạ o điều kiện dễ dà ng nhặ t rá c khí
hết hạ n. Barnes, Conway và Purcell (1980) tuyên bố rằ ng
hệ thố ng củ a Lack ít hiệu quả hơn so vớ i hệ thố ng
Mapleson A. Tuy nhiên, Nott, Walters, Norman (1977) cho
thấ y rằ ng chú ng có hiệu quả như nhau. Nó là khô n ngoan
hơn để sử dụ ng dò ng chả y khí tươi cao hơn mộ t chú t so
vớ i mạ ch củ a Magill, tứ c là , thô ng gió nhiều hơn phú t. [4]
Hình 4: Sự sử a đổ i củ a Mapleson A củ a
Lacks Mộ t hệ thố ng 

Nhấn vào đây để xem

Ưu điểm của mạch Magills

1. Tố t nhấ t mạ ch cho hô hấ p tự phá t vì khô ng có sự tá i


hồ i phụ c xả y ra vớ i dò ng chả y đầ y đủ .
2. Ít dò ng khí tươi đượ c yêu cầ u trong quá trình hô hấ p
tự nhiên.
3. Dễ dà ng nhặ t rá c khí trong hệ thố ng củ a Lack để ngă n
ngừ a ô nhiễm rạ p há t.
Nhược điểm của Mapleson Một hệ thống

1. Thiệt hạ i củ a khí.
2. Ô nhiễm rả i rá c bằ ng mạ ch Magill.
3. Khô ng nên sử dụ ng má y thở cơ họ c vớ i mạ ch điện nà y
vì toà n bộ hệ thố ng trở thà nh khô ng gian chết.
4. Sả n xuấ t hoặ c lắ p rá p khô ng đú ng mạ ch củ a
Lack. Giố ng như ố ng dẫ n khí đố t tươi gắ n liền vớ i van
APL thay vì tú i chứ a. Điều nà y sẽ dẫ n đến gia tă ng
khô ng gian chết. [9]

   Kiểm tra mạch điện trước khi sử dụng  

Mapleson A đượ c kiểm tra về sự rò rỉ bằ ng cá ch đó ng


mó ng bệnh nhâ n, đó ng van APL và gâ y á p lự c cho hệ
thố ng. Chứ c nă ng van APL nên đượ c kiểm tra bằ ng cá ch
mở và đó ng nó . Ngoà i ra kiểm tra đượ c thự c hiện bằ ng
cá ch thở qua nó . 

Thiếu hệ thố ng yêu cầ u kiểm tra bổ sung để xá c nhậ n tính


toà n vẹn củ a ố ng trong.
 Gắ n mộ t ố ng khí quả n và o ố ng trong bên cạ nh bệnh
nhâ n. Thổ i ố ng vớ i van APL đó ng lạ i. Sẽ có chuyển
độ ng củ a tú i nếu có rò rỉ giữ a hai ố ng.
 Đưa cả hai châ n tạ i mố i nố i bệnh nhâ n vớ i van mở và
sau đó bó p tú i. Nếu có rò rỉ trong chi bên trong, khí sẽ
thoá t qua van và tú i sẽ sụ p đổ . [10]

   Mapleson B và C  

Chú ng giố ng nhau trong quá trình thi cô ng, vớ i lố i và o khí


gas tươi và cá c van thở ra nằ m ở đầ u củ a mạ ch bệnh nhâ n
và tú i chứ a hồ chứ a nằ m ở đầ u má y củ a mạ ch, ngoạ i trừ
ố ng só ng bị vằ n bị bỏ qua trong Mapleson C như thể hiện
trong [ 1] . Chú ng thườ ng khô ng đượ c sử dụ ng trong thự c
hà nh gâ y tê mặ c dù hệ thố ng C có thể đượ c sử dụ ng để hồ i
sứ c cấ p cứ u. Dò ng khí cao cầ n thiết để ngă n ngừ a sự tá i
thả i CO 2 và ô nhiễm rạ p há t là tố i đa. Lưu lượ ng khí tươi
yêu cầ u bằ ng vớ i tố c độ dò ng chả y tố i đa củ a ố ng thở (20-
25 lầ n / phú t) để trá nh tá i tạ o. [1] Vì vậ y, có rấ t nhiều lã ng
phí khí tươi.

   Mapleson D  

Cá c hệ thố ng Mapleson D, E, F có mả nh T gầ n bệnh


nhâ n [Hình 1] . Mapleson D là hệ thố ng hiệu quả nhấ t
trong quá trình thô ng gió có kiểm soá t.

   Cấu hình  
Hình thứ c cổ điển củ a Mapleson D có mộ t ố ng 6mm cung
cấ p khí tươi từ má y. Nó kết nố i vớ i mả nh T ở phầ n đầ u củ a
bệnh nhâ n và phầ n khá c củ a T đượ c gắ n và o mộ t ố ng só ng
rộ ng cuộ n ố ng mà tú i chứ a hồ chứ a đượ c gắ n và o và van
thở ra đượ c đặ t gầ n tú i. [3] , [11]

   Bain's Modification  

Về cơ bả n nó là sử a đổ i củ a hệ thố ng đượ c sử dụ ng bở i
Macintosh và Pask trong Thế chiến thứ hai để quả n lý gâ y
tê. Nó đã đượ c giớ i thiệu bở i Bain và Spoerel nă m
1972 [Hình 5] .
Hình 5: Sự thay đổ i củ a Bain trong hệ
thố ng Mapleson D 

Nhấn vào đây để xem

Trong mạ ch nà y, ố ng cung cấ p khí tươi chạ y đồ ng trụ c bên


trong ố ng só ng. Đườ ng kính củ a ố ng ngoà i là 22 mm và
ố ng trong là 7 mm. Chiều dà i mạ ch là 1,8 mét . Ố ng bên
ngoà i là trong suố t để có thể nhìn thấ y ố ng bên trong cho
bấ t kỳ ngắ t kết nố i hoặ c kinking. Chiều dà i củ a mạ ch có thể
đượ c tă ng lên để sử a đổ i nó để sử dụ ng tạ i cá c địa điểm từ
xa. Nhiều nghiên cứ u đã đượ c thự c hiện để phâ n tích hiệu
quả củ a nó sau khi tă ng chiều dà i. Ngườ i ta thấ y rằ ng khi
chiều dà i tă ng lên, sứ c đề khá ng sẽ tă ng trong thờ i gian thở
tự phá t. [12] , [13] Cầ n phả i điều chỉnh cá c thiết lậ p thô ng gió
để phâ n bố khố i lượ ng thủ y triều vớ i mạ ch Bains dà i vì có
thể giả m á p suấ t thở và o đỉnh và khố i lượ ng thuỷ triều có
chiều dà i tă ng lên củ a mạ ch.[số 8]

   Kỹ thuật sử dụng  

Trong quá trình hô hấ p tự phá t van APL đượ c mở hoà n


toà n. Bệnh nhâ n truyền cả m hứ ng cho khí gas tươi từ
mạ ch và khí thừ a thoá t ra qua van APL trong khi hết
hạ n. Trong thô ng gió có kiểm soá t, van APL đượ c giữ kín
mộ t phầ n và bệnh nhâ n đượ c thô ng gió bằ ng cá ch vắ t hộ p
chứ a. Ở đâ y cá c khí thừ a thoá t ra trong khi cả m hứ ng. 

Thô ng gió cũ ng có thể đượ c thự c hiện bằ ng cá ch nố i ố ng


củ a mộ t má y thở cơ khí và o mạ ch thay cho tú i chứ a và
van. Chiều dà i củ a ố ng nếp gấ p giữ a má y thở và mạ ch
Bains phả i là mộ t mét để trá nh sự pha loã ng khô ng khí củ a
khí. Khố i lượ ng thủ y triều đượ c đặ t trên má y thở và luồ ng
khí tươi nên đượ c giữ ở tố c độ 1,5 đến 2 lầ n bình thở . Má y
thở nên chỉ cầ n có khô ng khí để hoạ t độ ng. [14] Trên cá c
trạ m là m việc hiện đạ i, thô ng gió cơ họ c đượ c thự c hiện
vớ i cá c mạ ch kín

   Phân tích chức năng  

Hô hấp tự nhiên

Khi bệnh nhâ n cả m hứ ng, khí tươi sẽ chả y và o bệnh


nhâ n [Hình 6] a. Trong quá trình hết hạ n, khí hết hạ n sẽ
liên tụ c trộ n vớ i khí tươi và chả y ngượ c trở lạ i và o ố ng
lượ n só ng và tú i chứ a [hình 6] b. Khi tú i đã đầ y, van APL sẽ
mở ra và khí thừ a đượ c thô ng khí và o bầ u khí quyển thô ng
qua van nà y. Trong quá trình hô hấ p tạ m dừ ng, khí gas tiếp
tụ c chả y và lấ p đầ y phầ n gầ n củ a ố ng só ng (Hình 6 )
c. Trong cả m hứ ng tiếp theo, bệnh nhâ n thở khí tươi cũ ng
như khí hỗ n hợ p từ ố ng só ng (Hình 6)D. Nhiều yếu tố ả nh
hưở ng đến thà nh phầ n củ a hỗ n hợ p cả m hứ ng. Đó là luồ ng
khí tươi, tố c độ hô hấ p, thờ i gian thở ra, và thể tích thủ y
triều. Nếu lưu lượ ng khí tươi cao (1,5-2 lầ n thể tích phú t),
bệnh nhâ n sẽ chỉ hít phả i khí tươi từ ố ng nếp gấ p và nếu
lưu lượ ng khí tươi thấ p (dướ i 1,5 lầ n thể tích), mộ t số khí
hết CO 2 sẽ hết đượ c hít cù ng vớ i sự trỗ i dậ y gâ y ra khí tươi
cuố i cù ng triều CO 2 .

Hình 6: Phâ n tích chứ c nă ng củ a hệ thố ng


Mapleson D khi thở tự phá t 

Nhấp vào đây để xem

Luồ ng khí tươi nên có ít nhấ t 1,5 đến 2 lầ n thô ng gió phú t
củ a bệnh nhâ n để giả m thiểu sự hít thở đến mứ c chấ p
nhậ n đượ c. Dự a trên trọ ng lượ ng cơ thể, cá c khuyến nghị
cho lưu lượ ng khí gas tươi là 150-200 ml / kg / phú t để
ngă n ngừ a hô hấ p trong quá trình hô hấ p tự phá t. [3] , [8]

thông gió Controlled

Để tạ o điều kiện thô ng khí á p lự c dương liên tụ c, van thở


ra phả i là mộ t phầ n khép kín. Khi hệ thố ng đượ c là m đầ y
khí tươi, bệnh nhâ n sẽ đượ c thô ng gió vớ i khí tươi từ ố ng
nếp gấ p [Hình 7]A. Trong khi hết hạ n, khí hết hạ n chả y
xuố ng ố ng nếp gấ p. Nó đượ c trộ n lẫ n vớ i khí gas tươi liên
tụ c chả y và o ố ng. Trong quá trình hô hấ p tạ m dừ ng khí
tiếp tụ c chả y và o ố ng và đẩ y khí hỗ n hợ p về phía tú i
chứ a [hình 7] b. Khi tú i đượ c ép để thô ng gió , á p suấ t trong
hệ thố ng tă ng lên, van thở ra sẽ mở ra và nộ i dung củ a tú i
chứ a đượ c thả i và o khí quyển. Nó chứ a khí khô ng gian
chết, mộ t số khí phế thả i, và khí tươi. Trong cả m hứ ng tiếp
theo, bệnh nhâ n đượ c thô ng gió vớ i khí và khí tươi trong
ố ng gấ p nếp, tứ c là hỗ n hợ p khí tươi, khí phế hoá  [Hình
7]C phụ thuộ c và o lưu lượ ng khí tươi. Nếu luồ ng khí tươi
thấ p, bệnh nhâ n sẽ hít mộ t hơi thở ra. Có thể trá nh thở
bằ ng cá ch giữ cho dò ng khí trong là nh cao, tứ c là thô ng hơi
1,5-2 lầ n phú t hoặ c bằ ng cá ch tă ng thờ i gian thở ra để khí
tươi có thể đẩ y cá c khí thoá t ra khỏ i ố ng dẫ n về phía tú i
chứ a để thoá t ra. [3] , [8] Cá c yếu tố khá c ả nh hưở ng đến cá c
thà nh phầ n củ a hỗ n hợ p khí mà cá c bệnh nhâ n bị thô ng gió
cũ ng giố ng như cho hô hấ p tự phá t cụ thể là lưu lượ ng khí
trong là nh, nhịp thở , khố i lượ ng thủ y triều và mô hình củ a
hệ thố ng thô ng gió . Nhưng cá c thô ng số nà y có thể đượ c
kiểm soá t bở i bá c sĩ gâ y tê để duy trì sự bình thườ ng.
Hình 7: Phâ n tích chứ c nă ng củ a hệ thố ng
Mapleson D trong quá trình thô ng gió đượ c
kiểm soá t 

Nhấn vào đây để xem

Luồ ng khí tươi đượ c đề nghị là thô ng gió 1,5-2,0 lầ n


phú t. Bain, Spoerel và Aitken đề nghị luồ ng khí tươi 70-
100 ml / kg / phú t vớ i hướ ng dẫ n thô ng gió vớ i thể tích
thủ y triều 10 ml / kg và tầ n suấ t từ 12 đến 14 phú t / phú t.
   Ưu điểm của hệ thống Bain  

1. Trọ ng lượ ng nhẹ.


2. Sự kéo tố i thiểu trên ETT so vớ i mạ ch củ a Magill.
3. Khá ng thấ p.
4. Khi ố ng bên ngoà i trong suố t, dễ dà ng phá t hiện ra bấ t
kỳ sự kinking hoặ c ngắ t kết nố i củ a ố ng dẫ n khí bên
trong.
5. Nó có thể đượ c sử dụ ng cả trong quá trình thô ng gió
tự phá t và kiểm soá t và thay đổ i dễ dà ng hơn.
6. Nó rấ t hữ u ích khi bệnh nhâ n khô ng thể tiếp cậ n đượ c
như trong bộ MRI.
7. Cá c khí thở ra khô ng tích tụ gầ n khu vự c phẫ u thuậ t,
do đó nguy cơ chá y đèn flash sẽ bị hủ y bỏ .
8. Dễ dà ng thu gom khí như van nhặ t rá c ở cuố i má y.
9. Dễ kết nố i vớ i má y thở .
10. Có mộ t số sự nó ng lên củ a khí đố t lấ y cả m hứ ng
từ khí thở ra có trong ố ng ngoà i.

   Nhược điểm của hệ thống Bain  

1. Do nhiều kết nố i trong mạ ch có nguy cơ bị ngắ t kết


nố i. [15] , [16]
2. Việc lắ p rá p sai cá c bộ phậ n có thể dẫ n đến hỏ ng
mạ ch.
3. Tình trạ ng ô nhiễm sâ n khấ u xả y ra do lưu lượ ng khí
tươi cao. Tuy nhiên, nó có thể đượ c ngă n chặ n bằ ng
cá ch sử dụ ng hệ thố ng nhặ t rá c.
4. Tă ng chi phí do dò ng chả y khí tươi cao.
5. Có thể có kinking ố ng cung cấ p khí tươi ngă n chặ n
việc cung cấ p khí gas tươi dẫ n đến tình trạ ng thiếu
oxy huyết [15]
[17]
6. Có thể có vết nứ t trong ố ng trong gâ y rò rỉ 
7. Bá o cá o trườ ng hợ p có sẵ n về khuyết điểm củ a đầ u
kim loạ i để khí đố t tươi và hỗ n hợ p khí thở ra và toà n
bộ châ n tay trở thà nh khô ng gian chết [18]
8. Khô ng thể dù ng cho bệnh nhâ n nhi khoa vớ i trọ ng
lượ ng dướ i 20 kg.

   Kiểm tra mạch điện  

 Hệ thố ng Mapleson D đượ c kiểm tra để rò rỉ bằ ng


cá ch đó ng mó ng bệnh nhâ n, đó ng van APL và gâ y á p
lự c cho hệ thố ng. Van APL sau đó đượ c mở ra. Tú i cầ n
thá o ra dễ dà ng nếu van hoạ t độ ng bình thườ ng. Nố i
toà n bộ ố ng bên ngoà i cũ ng nên đượ c kiểm tra bằ ng
cá ch là m theo phương phá p sá ng tạ o đơn giả n
nhấ t. Ướ t tay vớ i tinh thầ n. Thổ i khô ng khí qua
ố ng. Lau ố ng bằ ng tay ướ t. Rò rỉ sẽ tạ o ra sự lạ nh lù ng
trong tay.
 Để kiểm tra tính toà n vẹn củ a ố ng trong củ a hệ thố ng
Bains, mộ t bà i kiểm tra đượ c thự c hiện bằ ng cá ch
thiết lậ p mộ t dò ng chả y thấ p trên lưu lượ ng kế oxy và
đó ng ố ng trong vớ i mộ t ngó n tay hoặ c thù ng củ a mộ t
ố ng tiêm nhỏ ở đầ u củ a bệnh nhâ n trong khi quan sá t
cá c chỉ bá o đo lưu lượ ng kế. Nếu ố ng trong cò n
nguyên và nố i đú ng, chỉ thị sẽ rơi.
 Thử nghiệm Pethicks - Để kiểm tra sự toà n vẹn củ a
ố ng trong, kích hoạ t tuô n oxy và quan sá t tú i. Do hiệu
ứ ng venturi, lưu lượ ng cao từ ố ng trong ở đầ u củ a
bệnh nhâ n sẽ tạ o ra mộ t á p suấ t â m trong ố ng thở ra
bên ngoà i và sẽ hú t khí từ tú i và tú i sẽ thấ m
nướ c. Nếu ố ng trong khô ng cò n nguyên vẹn, cơ chế
nà y sẽ là m tú i tă ng lên mộ t chú t. [19] , [20]

   Hệ thống Mapleson E  

T-Part củ a Ayre đượ c Phillip Ayer phá t minh và o nă m


1937. Nó bao gồ m mộ t đườ ng ố ng kim loạ i nhẹ có đườ ng
kính 1 cm, chiều dà i 5 cm vớ i cá nh tay phụ . [Hình 8] . Đượ c
sử dụ ng như vậ y, nó hoạ t độ ng như mộ t hệ thố ng khô ng
phả n đố i. Khí tươi đi và o hệ thố ng qua cá nh tay và khí hết
hạ n đượ c đưa và o bầ u khí quyển và khô ng có phả n ứ ng lạ i.

Hình 8: T-Piece củ a Ayer 

Nhấn vào đây để xem

Việc sử dụ ng hệ thố ng nà y đã giả m trong gâ y mê vì khó


vượ t qua đượ c khí thừ a và lượ ng khí đố t cao, tứ c là tố c độ
thở ra cao điểm. 
Hệ thố ng Mapleson E đượ c lấ y từ cấ u trú c T mả nh củ a
Ayre bằ ng cá ch đưa ố ng và o phầ n thở ra củ a mạ ch. [21] Nó
hoạ t độ ng như mộ t bể chứ a khí tươi trong quá trình tạ o
cả m hứ ng. Cô ng suấ t củ a nó nên lớ n hơn khố i lượ ng thủ y
triều mong đợ i. Nó chủ yếu đượ c sử dụ ng ở trẻ sơ sinh, trẻ
sơ sinh và trẻ em dướ i 20 kg trọ ng lượ ng hoặ c dướ i 5 tuổ i. 

Kỹ thuật sử dụng

Đố i vớ i thô ng khí tự phá t, khí thở ra là khí quyển. Kiểm


soá t thô ng gió có thể đượ c thự c hiện bằ ng cá ch liên tụ c
occluding châ n khí thở ra và cho phép khí tươi để phồ ng
lên phổ i.

   Phân tích chức năng  

Mapleson E hoạ t độ ng trên cù ng mộ t nguyên tắ c như


Mapleson D. Trong khi cả m hứ ng, bệnh nhâ n truyền cả m
hứ ng cho khí tươi từ lố i và o khí tươi cũ ng như ố ng
chứ a. Trong quá trình hết hạ n, bệnh nhâ n sẽ hết hạ n và o
ố ng chứ a và hết hạ n và o khí quyển cù ng vớ i mộ t ít khí tươi
tiếp tụ c chả y và o trong ố ng chứ a. Trong thờ i gian ngừ ng
thở , khí hết hạ n sẽ đượ c thô ng khí và khí tươi đượ c lấ p
đầ y trong ố ng thở ra để hô hấ p tiếp theo. Việc hít thở
khô ng khí và khô ng khí có thể xả y ra vớ i hệ thố ng nà y. Nó
phụ thuộ c và o dò ng khí tươi, khố i lượ ng phú t củ a bệnh
nhâ n, khố i lượ ng củ a phầ n thở ra, và loạ i thô ng khí tự
nhiên hay đượ c kiểm soá t. Lưu lượ ng khí tươi cầ n 2,5 đến
3 lầ n thể tích phú t trong thờ i gian thô ng khí tự nhiên và
1,5 đến 2 lầ n thể tích phú t trong quá trình thô ng gió có
kiểm soá t.[8] , [22] , [23]
   Hệ thống Mapleson F  

Đâ y là sự sử a đổ i củ a Mapleson E bở i Jackson Rees và


đượ c biết đến như là sự sử a đổ i củ a Jackson Rees. Nó có
mộ t tú i 500ml gắ n liền vớ i bộ phậ n thở ra. Tú i nà y giú p
theo dõ i hô hấ p hoặ c trợ giú p hô hấ p. Nó cũ ng giú p giả i
phó ng khí thừ a. Tú i có mộ t cá i lỗ ở đuô i tú i bị tắ c bằ ng
cá ch sử dụ ng mộ t ngó n tay để tạ o á p lự c. [3] , [23] Cá c tú i có
van cũ ng có sẵ n. Nó đượ c sử dụ ng ở trẻ sơ sinh, trẻ sơ sinh
và trẻ em dướ i 20 kg trọ ng lượ ng hoặ c dướ i 5 tuổ i. 

Kỹ thuật sử dụng

Để thở tự phá t. Cơ chế cứ u trợ củ a tú i đượ c để lạ i hoà n


toà n mở . Để thở có kiểm soá t, lỗ hổ ng trong tú i có thể bị
che khuấ t bở i ngườ i sử dụ ng trong khi cả m hứ ng và thô ng
gió đượ c thự c hiện bằ ng cá ch ép tú i.

Phân tích chức năng

Nó cũ ng hoạ t độ ng giố ng như hệ thố ng Mapleson D. Cá c


dò ng chả y cầ n thiết để ngă n ngừ a sự hô hấ p là 2,5-3,0 lầ n
thể tích phú t trong quá trình thô ng khí tự nhiên và 1,5 đến
2 lầ n thể tích phú t trong thờ i gian thô ng gió có kiểm
soá t. Trong hệ thố ng nà y, trong quá trình hết hạ n khí gas
tươi và hơi thở ra sẽ thu thậ p và trộ n và o tú i. Cả m hứ ng
tiếp theo dẫ n đến bệnh nhâ n hít phả i khí tươi trự c tiếp từ
cử a và o và từ phầ n thở ra củ a mạ ch như trong Mapleson E.
Trong thờ i gian thở ra, cá c khí hết hạ n đượ c thay bằ ng khí
gas tươi trong phầ n thở ra. Quan sá t cá c chuyển độ ng củ a
tú i giú p đá nh giá hô hấ p trong khi thở tự nhiên. Nó cũ ng
cho phép thô ng gió có kiểm soá t bằ ng cá ch ép tú i. Khô ng
nên sử dụ ng thiết bị trao đổ i nhiệt và độ ẩ m vớ i Mapleson
E và F trong khi hô hấ p tự nhiên vì nó là m tă ng sứ c đề
khá ng.[24] , [25] , [26]

   Ưu điểm của Mapleson E và F  

 Dễ lắ p rá p.
 Khô ng tố n kém.
 Hệ thố ng khá ng thấ p do khô ng có van.

   Nhược điểm của Mapleson E và F  

 Barotrauma có thể xả y ra trong quá trình thô ng gió có


kiểm soá t ở Mapleson E, do lạ m phá t quá mứ c. Điều
nà y là do thuố c gâ y mê khô ng có cả m giá c củ a tú i
trong lạ m phá t. Tá c dụ ng đệm đệm á p suấ t củ a tú i đã
vắ ng mặ t. Vấ n đề nà y khô ng đượ c nhìn thấ y vớ i
Mapleson F vì có mộ t tú i trong hệ thố ng.
 Cầ n có dò ng khí đố t cao.
 Là m ẩ m khí khô ng xả y ra như trong cá c mạ ch đồ ng
trụ c.
 Ô nhiễm khô ng khí.

   Ưu điểm của Hệ thống Mapleson  


1. Chú ng đơn giả n và ít tố n kém.
2. Linh kiện dễ thá o rờ i và có thể khử trù ng hoặ c khử
trù ng. [27]
3. Chú ng có trọ ng lượ ng nhẹ. Vì vậ y, họ khô ng gâ y ra kéo
và o ố ng khí quả n.
4. Chiều dà i củ a Mapleson D có thể tă ng lên. Vì vậ y,
chú ng phù hợ p để sử dụ ng ở nhữ ng nơi xa xô i như bộ
đồ MRI. [28]
5. Nhiệt độ khí xả y ra trong cá c hệ thố ng đồ ng trụ c (Lack
and Bains).
6. Độ bền củ a cá c hệ thố ng nà y thấ p. Vì vậ y chú ng rấ t tố t
cho hô hấ p tự nhiên. Nhưng nếu van APL khô ng đượ c
mở đú ng cá ch, nó có thể là m tă ng sứ c đề
khá ng. [29] , [30] , [31]
7. Khô ng có nguy cơ sả n xuấ t cá c sả n phẩ m độ c hạ i như
hợ p chấ t A như vớ i hệ thố ng vò ng trò n do CO 2 thấ m.

   Nhược điểm của hệ thống Mapleson  

1. Lưu lượ ng khí đố t tươi cầ n thiết cho cá c mạ ch nà y cao


là m tă ng chi phí.
2. Có nhiều ô nhiễm sâ n khấ u do dò ng khí lớ n yêu cầ u.
3. Do lưu lượ ng khí tươi cao, nhiệt và độ ẩ m lấ y cả m
hứ ng có xu hướ ng ít hơn. Vì vậ y, ẩ m củ a khí đượ c yêu
cầ u riêng biệt. [32]
4. Dò ng khí sạ ch sẽ tố i ưu sẽ khó xá c định. Nếu nó bị hạ
thấ p bở i bấ t kỳ nguyên nhâ n nà o thì nó có thể dẫ n
đến việc hít thở .
5. Trong cá c hệ thố ng Mapleson A, B và C, van APL nằ m
gầ n bệnh nhâ n. Vì vậ y, scavenging là khó khă n.
6. Trong Mapleson E, sự pha loã ng khô ng khí có thể xả y
ra.
7. Chú ng khô ng thích hợ p cho cá c bệnh nhâ n tă ng thâ n
nhiệt á c tính vì phả i có lưu lượ ng dò ng khí rấ t cao để
giả m lượ ng CO 2 dư thừ a . [33]

   Tóm lược  

Mapleson A cho hô hấ p tự phá t có hiệu quả tố t nhấ t trong


sá u hệ thố ng vì dò ng khí tươi cầ n thiết để ngă n ngừ a hô
hấ p bằ ng thô ng khí phú t. Đố i vớ i hệ thố ng thô ng gió đượ c
kiểm soá t, nó là hệ thố ng tồ i tệ nhấ t bở i vì cầ n có dò ng khí
tươi rấ t cao để ngă n chặ n việc hô hấ p. Mạ ch Mapleson D
hoặ c Bain tố t nhấ t cho thô ng gió có kiểm soá t. Mapleson B
và C hiếm khi đượ c sử dụ ng ngà y nay. Mapleson D, E, F
đò i hỏ i lưu lượ ng khí tươi cao hơn để ngă n chặ n việc hô
hấ p. Chú ng theo thứ tự củ a danh sá ch ưa thích để hô hấ p
tự phá t. Nhưng chú ng tố t hơn Mapleson A để thô ng gió
đượ c kiểm soá t.
IV. Hệ thố ng hở hoà n toà n:
Hệ thố ng khô ng thở lạ i (hệ thố ng hở hoà n toà n)
là hệ thố ng mê có lưu lượ ng khí thở và o cao, khi bệnh
nhâ n thở ra, khí thở ra đều bị đưa hoà n toà n ra ngoà i hệ
thố ng và khi bệnh nhâ n thở và o lạ i chu kỳ sau khí thở và o
là hoà n toà n mớ i.
Điển hình củ a hệ thố ng nà y là ố ng thở hay mặ t nạ hở
”Mask bà hoà ng”. Hệ thố ng nà y hiện nay ít sử dụ ng, nó
cò n giữ lạ i có tính chấ t lịch sử về sự phá t triển củ a ngà nh
gâ y mê.

Kiểu thở hở hoàn toàn bằng ống thở

mặt nạ Simmen bớt (Schimmelbuhs) là mộ t cá i khung


bằ ng thép trên phủ 6 - 8 lớ p gạ c và chụ p lên miệng bệnh
nhâ n. Thuố c mê bố c hơi đượ c nhỏ lên trên lớ p gạ c đó và
ngấ m và o lớ p gạ c. Khi hít và o bệnh nhâ n hít khí trờ i (oxy)
vớ i thuố c mê và o phổ i bệnh nhâ n khi thở ra lạ i đà o thả i
CO2 khí mê ra ngoà i hoà n toà n lớ p gạ c đó .

* Ưu điểm:
- Đơn giả n dễ là m.
- Loạ i trừ CO2 rấ t tố t đố i vớ i ngườ i già và trẻ em.
- Triệu chứ ng mê điển hình.
* Nhược điểm:
- Tố n kém thuố c mê và O2
- Khó giữ độ mê, mê khô ng đều
- Gâ y ô nhiễm phò ng mổ , gâ y độ c cho ngườ i xung quanh
- Có giai đoạ n kích thích, nguy hiểm cho bệnh nhâ n.
- Khô ng hỗ trợ đượ c hô hấ p, thuố c mê kích thích niêm
mạ c đườ ng hô hấ p, gâ y tă ng tiết đườ ng rã i, gâ y co thắ t
thanh khí quả n cho nên dễ gâ y suy hô hấ p.

Hệ thống mạch gây mê Jackson Ree 


Chu trình Jackson-Rees thườ ng đượ c sử dụ ng trong gâ y
mê cho trẻ em do sứ c đề khá ng thấ p và khô ng gian chết tố i
thiểu. Bệnh nhâ n hít khí tươi nhờ tú i khí. bá c sĩ sẽ kiểm
soá t tố c độ thô ng khí bằ ng á p suấ t củ a tú i. Đượ c điều chỉnh
nhờ 1 cvan trên bao á p suấ t.
 
 

Hệ thố ng mạ ch gâ y mê Jackson Ree bao gồ m có :


 nố i L (elbow), dâ y Oxy, tú i trữ khí, van điều khiển
ở đá y tú i và đoạ n dâ y thở .
 Van điều khiển ở đá y tú i trữ khí cho phép điều
chỉnh khí thoá t ra, hoặ c nố i vớ i hệ thố ng xả khí để là m
giả m thiểu sự nhiễm khuẩ n trong lú c mổ .
 Tú i trữ khí (1 lít) giú p thích ứ ng tố t hơn, có nhiều
cỡ khá c nhau như 1.0L, 2.0L và 3.0L

Gâ y mê tĩnh mạ ch 
3.1. Định nghĩa 
Gâ y mê tĩnh mạ ch là mộ t kỹ thuậ t gâ y mê toà n thâ n bằ ng
cá ch dù ng thuố c mê (thuố c ngủ , thuố c an thầ n, thuố c giả m
đau) tiêm qua đườ ng tĩnh mạ ch hoặ c tiêm bắ p và để bệnh
nhâ n tự thở vớ i khí trờ i hoặ c vớ i oxy nhưng khô ng pha
trộ n vớ i khí mê hô hấ p. 
3.2. Chỉ định 
- Phẫ u thuậ t nô ng, thờ i gian ngắ n trung bình khoả ng 1giờ .
Khở i mê ở trẻ em khi dù ng vớ i ketamine. 
3.3. Chố ng chỉ định 
Phẫ u thuậ t lớ n, thờ i gian dà i. Bệnh nhâ n có dạ dà y đầ y.
Khô ng có phương tiện hô hấ p nhâ n tạ o. Bệnh nhâ n ở trong
tình trạ ng thiếu khố i lượ ng tuầ n hoà n 
3.4. Ứ ng dụ ng trong lâ m sà ng
Trong lâ m sà ng thườ ng ứ ng dụ ng gâ y mê tĩnh mạ ch cho
cá c trườ ng hợ p phẫ u thuậ t đơn giả n, thờ i gian phẫ u thuậ t
ngắ n (trung bình khoả ng 1 giờ ). Kỹ thuậ t nà y trướ c đâ y
đượ c thự c hiện rộ ng rã i ngay cả trong cá c trườ ng hợ p cấ p
cứ u. Tuy nhiên do có nhiều biến chứ ng về tuầ n hoà n và hô
hấ p nên ngà y nay hạ n chế sử dụ ng và chố ng chỉ định ở cá c
trườ ng hợ p bệnh nhâ n có dạ dà y đầ y. Tuỳ theo mứ c độ và
thờ i gian phẫ u thuậ t và thuố c mê sử dụ ng, kỹ thuậ t mê
tĩnh mạ ch đượ c giớ i thiệu tó m tắ t như sau: 
- Gâ y mê tĩnh mạ ch vớ i thiopental 
+ Chuẩ n bị phương tiện: Gồ m cá c phương tiện gâ y mê
giố ng như gâ y mê toà n thâ n có đặ t nộ i khí quả n. 
+ Tiền mê: Thườ ng tiền mê vớ i thuố c giả m đau trung ương
và atropine. 
+ Khở i mê: Liều dù ng từ 3-5mg/kg tiêm chậ m và o tĩnh
mạ ch (chú ý khô ng tiêm và o độ ng mạ ch vì sẽ gâ y co mạ ch
là m thiếu má u nuô i dưỡ ng dẫ n đến hoạ i tử vù ng chi dướ i
chỗ tiêm), sau 30-60 giâ y bệnh nhâ n sẽ hô n mê và kéo dà i
trung bình khoả ng 10 phú t. Nếu muố n duy trì mê thì phả i
tiêm nhắ c lạ i 20-25% so vớ i liều đầ u khi bệnh nhâ n có dấ u
hiệu tỉnh (theo dõ i mạ ch, huyết á p độ ng mạ ch, tầ n số hô
hấ p), bằ ng cá ch tiêm ngắ t quả ng hoặ c nhỏ giọ t liên tụ c.
Tuy nhiên thiopental khô ng phả i là thuố c để chọ n lự a duy
trì mê vì nó khô ng có tá c dụ ng giả m đau và có thờ i gian
đà o thả i chậ m sẽ có nguy cơ tích luỹ thuố c. Tổ ng liều sử
dụ ng khô ng quá 1g cho mộ t cuộ c gâ y mê. Trong quá trình
gâ y mê phả i theo dõ i chặ t chẽ mạ ch, huyết á p độ ng mạ ch,
nhịp tim và tầ n số hô hấ p, đá nh giá tri giá c bằ ng cá ch xem
đồ ng tử và tình trạ ng kích thích do đau để duy trì mê thích
hợ p. Nếu phẫ u thuậ t chỉ trong mộ t thờ i gian ngắ n
(15phú t) có thể để bệnh nhâ n tự thở khí trờ i, tuy nhiên tố t
nhấ t là cho thở vớ i oxy.
Ngà y nay mê tĩnh mạ ch đơn thuầ n vớ i thiopental khô ng
cò n á p dụ ng do thiopental khô ng có tá c dụ ng giả m đau nên
ngườ i gâ y mê thườ ng kết hợ p cho thêm thuố c giả m đau họ
morphine, vì thế phả i theo dõ i hô hấ p thậ t chặ t chẽ, cũ ng
chính vì thế mà kỹ thuậ t nà y ngà y cà ng ít á p dụ ng do tính
chấ t an toà n trong gâ y mê.
Gâ y mê tĩnh mạ ch cò n á p dụ ng đượ c cho tấ t cả cá c thuố c
mê tĩnh mạ ch mớ i có khá c như ketamine, propofol,
midazolam, kỹ thuậ t ứ ng dụ ng cũ ng tương tự như trên, chỉ
khá c nhau về liều lượ ng sử dụ ng và chố ng chỉ định đặ c thù
củ a mỗ i loạ i thuố c sử dụ ng. 3.5. Tai biến và biến chứ ng do
gâ y mê tĩnh mạ ch 
- Tai biến: Tiêm thuố c ra ngoà i mạ ch má u gâ y hoạ i tử da
khi dù ng vớ i thiopental. Tiêm thuố c và o độ ng mạ ch gâ y co
mạ ch, thiếu má u nuô i dưỡ ng vù ng chi dướ i chỗ tiêm, nguy
cơ cắ t cụ t chi trong gâ y mê vớ i thiopental. Gâ y hộ i chứ ng
trà o ngượ c. 
- Biến chứ ng: Suy hô hấ p cấ p do ứ c chế hô hấ p và truỵ tim
mạ ch do ứ c chế cơ tim (thiopental). Tă ng huyết á p, tă ng á p
lự c nộ i sọ (ketamine). Dị ứ ng thuố c, số c dạ ng phả n vệ
(thiopental).
Tó m lạ i kỹ thuậ t gâ y mê ngà y cà ng phá t triển, vì thế trong
gâ y mê hiện đạ i có khuynh hướ ng phố i hợ p cá c loạ i thuố c
mê tĩnh mạ ch. Ngườ i ta thườ ng phố i hợ p cá c loạ i thuố c mê
như: Thiopental, propofol, etomidate, ketamine hoặ c thuố c
an thầ n như midazolam (Hypnovel) vớ i nhó m morphine
như fentanyl, alfentanil, sufentanil... để gâ y mê tĩnh mạ ch.

4. Gâ y mê nhỏ giọ t 
Cò n đượ c gọ i là mê mặ t nạ hở (mask), kỹ thuậ t nà y ngà y
nay chỉ cò n mang tính chấ t lịch sử vì ít đượ c sử dụ ng. Đặ c
điểm củ a kỹ thuậ t nà y là phả i dù ng vớ i cá c thuố c mê hơi có
độ bố c hơi cao (ether, halothan) và chỉ ứ ng dụ ng mê trong
mộ t thờ i gian ngắ n. Kỹ thuậ t đượ c thự c hiện như sau: 
- Mặ t nạ mê đượ c là m bằ ng khung kim loạ i, qua đó ló t
chừ ng 8 lớ p gạ c. Trướ c khi khở i mê cầ n nhỏ giọ t thuố c mê
cho ướ t gạ c, đưa mặ t nạ (mask) sá t mũ i bệnh nhâ n, cho
ngử i 3-4 nhịp thở để cho bệnh nhâ n là m quen và khỏ i sợ ,
sau đó ú p mặ t nạ che kín mồ m, mũ i bệnh nhâ n và tiếp tụ c
nhỏ giọ t thuố c mê lên trên cá c lớ p gạ c. Sự bố c hơi củ a
thuố c mê sẽ là m giả m nhiệt độ củ a mặ t nạ tạ o nên ngưng
tụ hơi nướ c là m tă ng á p lự c bố c hơi củ a thuố c mê.
- Độ sâ u củ a gâ y mê phụ thuộ c và o sự thô ng khí củ a bệnh
nhâ n, khi thô ng khí phú t giả m, á p lự c bố c hơi tă ng và nếu
khí CO2 thoá t ra hết, trong thì thở và o lầ n sau thuố c mê sẽ
pha loã ng khí trờ i tạ o ra mộ t hỗ n hợ p khí thở và o thiếu
oxy, vì vậ y để dự phò ng thiếu oxy ngườ i ta thườ ng cho
thêm mộ t vò i oxy xuố ng dướ i mặ t nạ khi gâ y mê. Trong
quá trình gâ y mê cầ n theo dõ i mạ ch, huyết á p, nhịp thở củ a
bệnh nhâ n cũ ng như tình trạ ng tri giá c để tă ng thêm hay
giả m số lầ n nhỏ giọ t thuố c mê. Thuố c mê sử dụ ng thườ ng
dù ng như ether, halothan, kélène.
5. Gâ y mê phố i hợ p 
Ngà y nay có khuynh hướ ng gâ y mê phố i hợ p nhiều hơn,
kết hợ p nhiều cá ch gâ y mê khá c nhau. Có ưu điểm là mê ổ n
định, trá nh đượ c quá liều thuố c mê. 
- Phố i hợ p khở i mê bằ ng thuố c mê đườ ng tĩnh mạ ch, duy
trì mê vớ i thuố c mê hơi, khí mê qua đườ ng nộ i khí quả n
cù ng vớ i thuố c giả m đau họ morphine và thuố c giã n cơ
qua đườ ng tĩnh mạ ch.
- Hoặ c khở i mê bằ ng khí mê, thuố c mê hơi qua đườ ng hô
hấ p, sau đó đặ t nộ i khí quả n rồ i duy trì mê vớ i thuố c mê
hơi, khí mê qua đườ ng nộ i khí quả n cù ng vớ i thuố c giả m
đau họ morphine và thuố c giã n cơ qua đườ ng tĩnh mạ ch.
Phương phá p nà y cò n đượ c phá t triển cao hơn bằ ng kỹ
thuậ t sử dụ ng cá c thuố c mê hơi, khí mê để gâ y mê vớ i hệ
thố ng mê kín qua đó ngườ i ta á p dụ ng kỹ thuậ t gâ y mê vớ i
lưu lượ ng cao, lưu lượ ng trung bình, lưu lượ ng thấ p hoặ c
lưu lượ ng tố i thiểu. Vớ i phương phá p gâ y mê phố i hợ p ít
là m biến loạ n tuầ n hoà n, hô hấ p, an toà n, giả m tai biến quá
liều thuố c mê, ít biến chứ ng gâ y mê, tiết kiệm thuố c mê,
trá nh đượ c ô nhiễm mô i trườ ng và tạ o điều kiện tố t cho
phẫ u thuậ t.
6. Gâ y mê bằ ng phương phá p an thầ n, giả m đau
(neuroleptanalgesia: NLA) 
Kỹ thuậ t gâ y mê nà y đượ c phá t triển và o thậ p niên 70-80
củ a thế kỷ XX. Bằ ng cá ch phố i hợ p mộ t thuố c ứ c chế thầ n
kinh nhó m butyrophenol (Droperidol) vớ i mộ t thuố c giả m
đau trung ương mạ nh là fentanyl (biệt dượ c Thalamonal
gồ m 0,5mg fentanyl và 10mg droperidol trong mộ t lọ
10ml). Có nhiều kỹ thuậ t gâ y mê đượ c á p dụ ng . Cá ch tiến
hà nh như sau:
6.1. Khở i mê và duy trì mê bằ ng phương phá p NLA. 
- Tiền mê: 2,5-5mg Droperidol + 0,1mg Fentanyl và 1/4-
1/2mg Atropin. Tiêm bắ p 1giờ trướ c khi gâ y mê. 
- Khở i mê: Liều Droperidol tù y theo huyết á p độ ng mạ ch:
10mg vớ i huyết á p tâ m thu 160-120mmHg, 5mg vớ i huyết
á p tâ m thu 120-100mmHg và 2,5mg vớ i huyết á p tâ m thu
100-80mmHg, sau đó tiêm tiếp fentany vớ i liều 10mcg/kg.
Tiêm thuố c giã n cơ, đặ t nộ i khí quả n và hô hấ p điều khiển. 
- Duy trì mê: Fentanyl liều 0,1mg cá ch 30 phú t tiêm tĩnh
mạ ch mộ t lầ ìn, 30 phú t trướ c khi kết thú c cuộ c mổ khô ng
tiêm fentanyl nữ a. Trong quá trình mổ nếu huyết á p tă ng
mà khô ng phả i do thiếu oxy hay thừ a CO2 thì có thể cho
thêm droperidol mỗ i lầ n cho 2,5 mg. Sau khi mổ xong cho
hô hấ ïp điều khiển tiếp tụ c hoặ c dù ng Nalorphin 1,5-5
mcg/kg để trung hò a fentanyl. Mộ t cá ch khá c cũ ng á p dụ ng
như kỹ thuậ t trên nhưng sau khi khở i mê (có thể khô ng
dù ng giã n cơ hoặ c chỉ dù ng giã n cơ khử cự c (có thờ i gian
tá c dụ ng ngắ n và đà o thả i nhanh) để đặ t nộ i khí quả n, sau
đó cho bệnh nhâ n tự thở và khô ng dù ng thuố c giã n cơ.
Phương phá p nà y chỉ dù ng cho bệnh nhâ n khỏ e mạ nh và
mổ khô ng cầ n giã n cơ. 6.2. Dù ng fentanyl liều cao trong
phương phá p NLA 
- Sau khi tiền mê 0,5mg atropin dù ng mộ t liều cao fentanyl
ngay từ đầ u (25-50mcg/kg tiêm tĩnh mạ ch), sau đó tiêm
thuố c giã n cơ đặ t nộ i khí quả n và hô hấ p nhâ n tạ o. Vớ i
phương phá p nà y cho phép đủ thờ i gian để phẫ u thuậ t từ
3-4 giờ mà khô ng cầ n tiêm thuố c lặ p lạ i. Sau mổ tiếp tụ c
thở má y hoặ c trung hò a bằ ng nalorphine. Phương phá p
nà y đượ c gọ i là kỹ thu
ậ t gâ y mê khô ng gâ y kích ứ ng (Stress).

MÁY GÂY MÊ, GÂY MÊ VÒNG KÍN LƯU LƯỢNG THẤP

Má y gâ y mê đượ c bá c sỹ và y tá gâ y mê sử dụ ng để hỗ
trợ việc gâ y mê. Chứ c nă ng cơ bả n củ a má y gâ y mê là
cung cấ p chính xá c, liên tụ c cá c loạ i khí y tế (oxy, nitơ
oxit, khí nén), trộ n vớ i nồ ng độ chính xá c củ a thuố c gâ y
mê đườ ng hô hấ p, kiểm soá t lượ ng khí CO2 bằ ng cá ch
giả m thiểu thở lạ i và hấ p thụ CO2 củ a hệ thố ng đườ ng
thở .
Má y gâ y mê hiện đạ i thườ ng kết hợ p má y thở , má y hú t
và cá c thiết bị theo dõ i bệnh nhâ n.
1. Cấu tạo máy gây mê
Má y gâ y mê bao gồ m cá c bộ phậ n sau:
1.1. Nguồ n cung cấ p khí y tế
- Nguồ n cung cấ p khí á p lự c cao
+ Bình ô xy (mà u xanh da trờ i).
+ Bình protoxit a zot (mà u xanh lá câ y).
- Nguồ n cung cấ p khí á p lự c thấ p: Theo hệ thố ng khí
củ a phò ng mổ .
1.2. Lưu lượ ng kế
Lưu lượ ng kế chỉ lượ ng khí tính bằ ng 1 lít/phú t, trong
đó có mộ t cuộ n hoặ c bó ng nổ i cho biết dò ng chả y củ a
khí.
1.3. Bình đự ng thuố c mê bố c hơi
Má y gâ y mê đượ c trang bị mộ t hoặ c nhiều bình bố c hơi.
Nguyên tắ c hoạ t độ ng củ a bình bố c hơi như sau: mộ t
lượ ng nhỏ hỗ n hợ p khí thở và o đượ c đưa và o buồ ng
bố c hơi, tạ i đâ y hỗ n hợ p khí nà y đượ c bã o hò a vớ i
thuố c mê rồ i đượ c đưa trở lạ i đườ ng khí thở và o. Nồ ng
độ củ a thuố c gâ y mê qua bình bố c hơi tỷ lệ thuậ n vớ i
lượ ng khí đi qua.
1.4. Bộ phậ n hô hấ p
Hệ thố ng vò ng trò n đượ c sử dụ ng phổ biến nhấ t trong
má y gâ y mê. Cá c hệ thố ng chữ T (Mapleson D và F)
đượ c sử dụ ng cho má y gâ y mê dà nh cho trẻ em vì sứ c
đề khá ng thấ p và giả m khoả ng chết. Hệ thố ng vò ng trò n
kết hợ p hấ p thụ khí CO2 và ngă n thở lạ i khí thở ra có
CO2. Hệ thố ng nà y cho phép duy trì lưu lượ ng khí sạ ch
mà vẫ n bả o tồ n lượ ng thuố c mê hô hấ p, duy trì độ ẩ m
cao và nhiệt độ củ a vò ng thở . Hệ thố ng nà y bao gồ m
mộ t bộ phậ n hấ p thụ khí CO2, hai van mộ t chiều, mộ t
bộ điều hợ p Y, bó ng chứ a khí, van APL. Hệ thố ng dâ y
dẫ n khí phù hợ p vớ i từ ng loạ i má y gâ y mê và bệnh
nhâ n.
1.4.1. Hấ p thụ CO2
100 gam sô đa có khả nă ng hấ p thu 14 – 23 lít CO2 qua
phả n ứ ng như sau:
CO2 +  Sô da  =  O2 +  Na2CO3 +  H2O  +  Nhiệt
Sô đa có chấ t chỉ thị mà u:
1.4.2. Hai van mộ t chiều (hít và o và thở ra)
Đả m bả o khô ng khí thở và o lạ i khô ng cò n khí CO2.
1.4.3. Bộ điều hợ p Y
Sử dụ ng để kết nố i đườ ng dẫ n khí thở và o và thở ra củ a
hệ thố ng má y gâ y mê. Hệ thố ng dâ y củ a đườ ng thở
đượ c thiết kế phù hợ p vớ i từ ng loạ i bệnh nhâ n (ngườ i
lớ n hoặ c trẻ em).
1.4.4. Tú i khí và van APL
Cá c bộ phậ n nà y đượ c đặ t trên đườ ng thở . Tú i khí để
chứ a khí thừ a khi thở má y và hỗ trợ thở bằ ng tay. Van
APL đượ c sử dụ ng để kiểm soá t á p suấ t trong hệ thố ng
hô hấ p. Nếu á p suấ t quá lớ n thì khí thở và o sẽ thoá t ra
ngoà i qua van nà y. Van có thể điều chỉnh từ mở sang
đó ng hoà n toà n.
1.4.5. Nú t xả ô xy nhanh (by pass)
Ô xy lấ y từ nguồ n cung cấ p sạ nh khô ng qua lưu lượ ng
kế, khô ng qua bình bố c hơi.
1.5. Má y gâ y mê
- Má y gâ y mê thô ng thườ ng đượ c gắ n vớ i mộ t má y
thô ng khí có sử dụ ng mộ t ố ng thổ i đó ng mở trong mộ t
buồ ng kín. Hộ p xếp đượ c nén oxy liên tụ c hoặ c khô ng
khí liên tụ c đượ c dẫ n và o buồ ng kín, do đó có thể điều
chỉnh đượ c á p lự c đườ ng thở . Đố i vớ i mộ t số má y thở
cầ n cà i đặ t thô ng khí phú t, tầ n số và tỷ lệ và o/thở ra
(I/E) để bả o đả m thể tích khí lưu thô ng mong muố n.
Mộ t số má y thở khá c cho phép điều chỉnh trự c tiếp thể
tích khí lưu thô ng, vớ i tỷ lệ I/E phụ thuộ c và o tố c độ
dò ng khí thở và o đã đượ c cà i đặ t. Mộ t phầ n củ a dò ng
khí sạ ch do má y thở đưa và o sẽ bổ sung và o khố i lượ ng
khí lưu thô ng trong quá trình hoạ t độ ng củ a má y gâ y
mê.
- Má y gâ y mê hiện đạ i có bộ vi xử lý đa nă ng như má y
thở ICU, má y gâ y mê mớ i vớ i nhiều chế độ như kiểm
soá t á p suấ t, hỗ trợ á p suấ t, đồ ng bộ bắ t buộ c… cho
phép bá c sĩ gâ y mê tố i ưu hó a việc thô ng khí, cung cấ p
ô xy, ổ n định tuầ n hoà n và cho bệnh nhâ n thở lạ i sau
dù ng thuố c giã n cơ.
1.6. Tính nă ng an toà n
- Thô ng bá o nguồ n cung cấ p ô xy
- Van tự ngắ t N2O khi á p lự c ô xy thấ p (FiO2 < 25%), có
sự liên kết trong việc chỉnh nồ ng độ ô xy và N2O.
- Bá o độ ng á p lự c.
2. Kiểm tra máy gây mê
Việc kiểm tra cầ n đượ c thự c hiện trướ c khi gâ y mê,
gồ m cá c mụ c sau (có thể thay đổ i tù y theo loạ i má y gâ y
mê):
- Kiểm tra nguồ n cung cấ p khí.
- Kiểm tra hệ thố ng dẫ n khí.
- Kiểm tra và cà i đặ t hệ thố ng theo dõ i, bá o độ ng.
- Kiểm tra hoạ t độ ng củ a bình bố c hơi.
- Chạ y má y trướ c khi gâ y mê cho bệnh nhâ n.
3. Chọn và thiết lập các chế độ hoạt động máy gây

Bên cạ nh việc tă ng độ chính xá c củ a má y gâ y mê thì
nhữ ng cả i tiến lớ n nhấ t trong má y thở hiện nay là tính
linh hoạ t củ a cá c chế độ thô ng khí
3.1. Kiểm soá t thể tích (Volumed controlled ventilation
- VCV)
- Tấ t cả cá c má y thở đều có chế độ VCV. Trong chế độ
nà y, thể tích khí lưu thô ng đượ c cà i đặ t vớ i dò ng ổ n
định. Á p lự c đỉnh đườ ng thở (peak inspiratory
pressure) có thể thay đổ i tù y và o độ giã n nở củ a phổ i
và tình trạ ng đườ ng thở . Thể tích khí lưu thô ng đượ c
điều chỉnh để trá nh xẹp phổ i, tầ n số thở đượ c điều
chỉnh cho phù hợ p vớ i á p lự c khí CO2 cuố i thì thở ra
trong khi theo dõ i á p lự c đỉnh.
- Cà i đặ t cho VCV ở ngườ i lớ n
+ VT 6 - 10 ml/kg
+ RR 8 - 16 lầ n/phú t
+ PEEP 0 cm H2O (thiếu ô xy có thể tă ng đến 5)
3.2. Chế độ thở á p lự c (PCV - pressure controlled
ventilation)
- PCV điều khiển á p lự c hít và o, và cho phép thay đổ i
thể tích khí thở và o (phù hợ p vớ i độ đà n hồ i và sứ c cả n
phổ i). Khi sử dụ ng chế độ nà y, đầ u tiên đặ t dò ng thở
cao để tạ o ra á p lự c cà i đặ t, sau đó giả m để duy trì á p
lự c trong thì thở và o. Mụ c đích là điều chỉnh á p lự c để
có VT hợ p lý (trá nh xẹp phổ i và chấ n thương phế
nang). Điều chỉnh tầ n số để duy trì khí CO2 cuố i thì thở
ra phù hợ p.
- Chỉ định:
+ Nếu có nguy cơ cao về PIP (peak inspiratory
pressure), sử dụ ng PCV để hạ n chế á p lự c đườ ng thở và
phổ i:
• Mặ t nạ thanh quả n
• Bệnh khí phế thũ ng
• Trẻ sơ sinh / trẻ nhỏ
+ Nếu độ đà n hồ i phổ i thấ p, sử dụ ng PCV để có thể tích
khí lưu thô ng cao hơn.
• Mang thai
• Phẫ u thuậ t nộ i soi ổ bụ ng
• Bệnh béo phì
• ARDS
+ Bù đắ p cho sự thoá t khí thở :
• Hỏ ng bó ng khí (cuff) củ a ố ng nộ i khí quả n.
• LMA
-  Cà i đặ t cho PCV ở ngườ i lớ n
+ Hạ n chế á p lự c trong khoả ng 20 cm H2O
+ Tầ n số  6 - 12 lầ n/phú t
+ PEEP bắ t đầ u 0 cm H2O (có thể tă ng khi thiếu ô xy)
3.3. Phương phá p tự thở - hỗ trợ á p suấ t (spontaneous
ventilation - Pressure Support Ventilation / PSV)
Ưu điểm củ a phương phá p nà y là bả o đả m bệnh nhâ n
tự thở và ổ n định á p lự c CO2 má u. Nhiều má y thở hiện
đạ i có kết hợ p thô ng khí hỗ trợ á p lự c (PSV) và thở á p
lự c dương liên tụ c (CPAP).
Cà i đặ t cho PSV rấ t đơn giả n, chỉ cầ n hỗ trợ á p lự c (12
cm H2O). Lưu ý rằ ng PSV yêu cầ u bệnh nhâ n tự thở .
4. Gây mê vòng kín lưu lượng thấp
Ngà y nay, dự a trên cơ sở dò ng khí mớ i bù và o hệ thố ng
hô hấ p củ a má y thở mà phâ n loạ i hệ thố ng má y gâ y
mê :

Gâ y mê vò ng kín lưu lượ ng thấ p là gâ y mê nộ i khí quả n


mà dò ng khí mớ i bù và o từ 0,5 - 1 lít/phú t. Sử dụ ng
chấ t sô đa hấ p thu khí CO2 cho phép khí thở ra và thuố c
mê khí đượ c tá i sử dụ ng.
4.1. Ưu nhượ c điểm
- Ưu điểm: Tiết kiệm khí y tế (Ô xy, N2O, thuố c mê
halogen); Giả m ô nhiễm mô i trườ ng; giữ đượ c nhiệt độ
và là m ẩ m khí đườ ng thở .
- Nhượ c điểm: Phả i theo dõ i liên tụ c về FiO2, CO2, thuố c
mê thể khí, N2O.
4.2. Kỹ thuậ t thự c hiện
- Khở i mê, đặ t ố ng NKQ hoặ c má t thanh quả n.
- Đầ u tiên thở má y vớ i lưu lượ ng cao. Điều chỉnh thuố c
mê thể khí và duy trì MAC phù hợ p. Điều chỉnh
FiO2 theo đặ c điểm bệnh nhâ n. Sau 10 - 15 phú t chuyển
sang dò ng khí lưu lượ ng gầ n vớ i mứ c tiêu thụ ô xy củ a
bệnh nhâ n hoặ c ≤ 1 lít/phú t.
- Nếu muố n gâ y mê sâ u hơn, cầ n chuyển sang gâ y mê
lưu lượ ng cao hơn và tă ng nồ ng độ khí mê.
- Kết thú c gâ y mê: Ngừ ng thuố c mê halogen trướ c N2O
và chuyển sang gâ y mê vớ i dò ng khí lưu lượ ng cao.
5.  Một số vấn đề của thông khí trong gây mê
Trong quá trình gâ y mê thườ ng gặ p giả m FiO2, SpO2,
thay đổ i khí CO2 cuố i thì thở ra (EtCO2).
5.1. Giả m FiO2
- Khi gâ y mê, có thể có hiện tượ ng giả m FiO2. Điều nà y
có thể dẫ n đến giả m SpO2. Thô ng thườ ng cá c nguyên
nhâ n dẫ n đến giả m FiO2 là :
+ Lỗ i má y thở
+ Hở đườ ng cung cấ p khí ô xy
+ Tuộ t dâ y cung cấ p khí ô xy
+ Cả n trở đườ ng cung cấ p khí ô xy
- Thá i độ xử trí khi gặ p FiO2 giả m: Chuyển sang thô ng
khí bằ ng bó p bó ng vớ i ô xy 100%, sau đó tìm nguyên
nhâ n và giả i quyết.
5.2. Giả m SpO2
- Khi SpO2 giả m, phả i xử trí ngay lậ p tứ c.
- Thô ng thườ ng cá c nguyên nhâ n dẫ n đến giả m SpO2 là :
+ Ả nh hưở ng đến chấ t lượ ng tín hiệu đo SpO2: Chấ t
lượ ng đầ u đo; vị trí đầ u đo; nhiệt độ củ a bệnh nhâ n.
+ Giả m FiO2.
+ Kiểm tra tình trạ ng thô ng khí: Nghe phổ i, theo dõ i
CO2.
+ Giả m hoặ c tụ t huyết á p sâ u.
5.3. Thay đổ i khí CO2 cuố i thì thở ra
Khí CO2 cuố i thì thở ra là yếu tố duy nhấ t đá nh giá sự
phù hợ p củ a thô ng khí  trong gâ y mê nộ i khí quả n. Khi
việc điều chỉnh má y thở đã phù hợ p vớ i bệnh nhâ n, bấ t
cứ sự thay đổ i nà o củ a EtCO2 đều đồ ng nghĩa vớ i sự
thay đổ i đà o thả i CO2 ở phổ i. Điều nà y liên quan đến
cung lượ ng tim hoặ c hoạ t độ ng củ a phổ i.
- Cá c nguyên nhâ n gâ y giả m độ t ngộ t EtCO2:
+ Tuộ t dâ y dẫ n khí.
+ Giả m cung lượ ng tim cấ p, nhồ i khí phổ i, ngừ ng tim.
- Cá c nguyên nhâ n gâ y tă ng EtCO2:
+ cả n trở dâ y dẫ n khí.
+ Vô i sô đa hết tá c dụ ng.
+ Số t á c tính.
Giớ
i
 
thi
ệu

Hệ thố ng hô hấ p là mộ t bộ phậ n cá c thà nh phầ n kết nố i


đườ ng thở củ a bệnh nhâ n vớ i má y gâ y tê, thô ng qua đó
thà nh phầ n kiểm soá t củ a hỗ n hợ p khí thả i ra. Nó cung cấ p
khí cho bệnh nhâ n, loạ i bỏ khí hết hạ n và kiểm soá t nhiệt
độ và độ ẩ m củ a hỗ n hợ p cả m hứ ng. Nó cho phép thở tự
nhiên, kiểm soá t, hoặ c hỗ trợ . Nó cũ ng có thể cung cấ p cá c
cổ ng để lấ y mẫ u khí, á p suấ t đườ ng thở , theo dõ i dò ng
chả y và khố i lượ ng. 

Mapleson phâ n tích nă m sự sắ p xếp khá c nhau củ a cá c


thà nh phầ n củ a hệ thố ng hô hấ p, tứ c là dò ng khí tươi, ố ng
thở , mặ t nạ , tú i chứ a, và van thở ra. Đâ y đượ c gọ i là cá c hệ
thố ng Mapleson và đượ c chỉ định từ A tớ i E. [1] Hệ thố ng
Mapleson F đượ c thêm và o sau bở i Wills et al . [2]

   Các đặc tính của hệ thống hô hấp lý tưởng  

1. Nên đơn giả n, an toà n và khô ng tố n kém.


2. Có thể cung cấ p hỗ n hợ p khí lấ y cả m hứ ng dự định.
3. Cho phép thô ng khí tự phá t, kiểm soá t hoặ c hỗ trợ ở
mọ i lứ a tuổ i.
4. Hiệu quả và cho phép lưu lượ ng khí thấ p.
5. Có khả nă ng bả o vệ bệnh nhâ n khỏ i đau thắ t lưng.
6. Chắ c chắ n, nhỏ gọ n, trọ ng lượ ng nhẹ.
7. Dễ dà ng loạ i bỏ khí thả i.
8. Hâ m nó ng và là m ẩ m cá c khí cả m hứ ng.
9. Có hiệu quả loạ i bỏ CO 2 .
10. Có sứ c đề khá ng thấ p: Có chiều dà i tố i thiểu,
đườ ng kính tố i đa và khô ng có đườ ng cong hoặ c
đườ ng kính thay đổ i độ t ngộ t.
11. Khô ng gian chết phả i là tố i thiểu.

   Các thành phần của một hệ thống hô hấp  


Ống thở

 Ố ng khoan lớ n, thườ ng là ố ng só ng, đượ c là m bằ ng


cao su hoặ c nhự a.
 Cá c nếp gấ p là m tă ng tính mềm dẻo và chố ng lạ i
kinking.
 Ố ng nhự a sạ ch có trọ ng lượ ng nhẹ và có độ bền thấ p.
 Hà nh độ ng như mộ t hồ chứ a trong mộ t số hệ thố ng
nhấ t định.
 Có mộ t số khả nă ng mở rộ ng nhưng khô ng đủ để ngă n
ngừ a á p lự c quá mứ c từ phá t triển trong mạ ch. [3]
Van điều áp áp suất điều chỉnh được

 Cũ ng đượ c gọ i là ; Van xả , van xả , van xả , van cứ u hộ ,


van xả , van trà n, vv
 Van nà y cho phép thả i khí thả i và dò ng khí tươi thoá t
ra khỏ i hệ thố ng hô hấ p khi á p suấ t trong hệ thố ng hô
hấ p vượ t quá á p suấ t mở van
 Đâ y là mộ t chiều, có thể điều chỉnh đượ c, van tả i.
 Mù a xuâ n điều chỉnh á p suấ t cầ n thiết để mở van.
Túi chứa

 Tú i chứ a là mộ t thà nh phầ n quan trọ ng củ a hầ u hết


cá c hệ thố ng hô hấ p.
 Đượ c là m bằ ng cao su chố ng tĩnh điện hoặ c nhự a. Tú i
mà u đen là chố ng tĩnh điện trong khi tú i xanh đượ c
là m bằ ng chấ t liệu sạ c thấ p sẽ khô ng gâ y ra phí tổ n có
hạ i nhưng tú i sẽ lấ y từ điện trườ ng.
 Điều tiết lưu lượ ng khí tươi trong quá trình hết hạ n,
đó ng vai trò là mộ t hồ chứ a để sử dụ ng trong cả m
hứ ng tiếp theo.
 Hoạ t độ ng như mộ t ngườ i theo dõ i mô hình thô ng khí
củ a bệnh nhâ n.
 Có thể đượ c sử dụ ng để hỗ trợ hoặ c kiểm soá t thô ng
gió
 Tú i là phầ n cứ ng nhấ t củ a hệ thố ng hô hấ p, bả o vệ
bệnh nhâ n khỏ i á p lự c quá mứ c trong hệ thố ng.
Bộ nối và bộ điều hợp

 Để kết nố i cá c bộ phậ n khá c nhau củ a hệ thố ng hô


hấ p.
 Mở rộ ng khoả ng cá ch giữ a bệnh nhâ n và hệ thố ng hô
hấ p.
 Cho phép linh hoạ t hơn cho việc điều độ ng.
 Họ cũ ng tă ng khô ng gian chết và sứ c đề khá ng.
 Cơ hộ i bị ngắ t kết nố i tă ng lên.

   Phân loại  

Hệ thố ng phâ n loạ i cũ hơn xá c định cá c hệ thố ng hô hấ p


như mở , đó ng, bá n, bá n mở . Phâ n loạ i đượ c mô tả bở i
Dripps, Echenhoff và Vandam, Collins, Conmay, Hall vv, Hệ
thố ng phâ n loạ i Mapleson phổ biến nhấ t.
   Hệ thống Mapleson  

Hệ thố ng Mapleson là cá c mạ ch thở , cò n đượ c gọ i là cá c hệ


thố ng điều khiển dò ng chả y bằ ng khí thả i hoặ c cá c mạ ch
rử a cacbon điô xit bở i chú ng phụ thuộ c và o dò ng khí tươi
để rử a CO 2 . Cá c hệ thố ng Mapleson đượ c phâ n thà nh 5
loạ i cơ bả n như Mapleson A, B, C, D, E. Sau đó Mapleson F
cũ ng đượ c thêm và o.

   Mapleson một hệ thống (vi mạch Magills)  

Cấu hình

Trong Mapleson Mộ t hệ thố ng, khí tươi đi và o mạ ch gầ n


tú i chứ a từ nơi đầ u củ a bệnh nhâ n [Hình 1] . Mộ t ố ng só ng
kết nố i tú i chứ a gầ n đầ u má y để van điều chỉnh á p lự c điều
chỉnh ở đầ u bệnh nhâ n củ a hệ thố ng. Chiều dà i củ a ố ng là
110 cm. Van APL gầ n kết thú c củ a bệnh nhâ n cho khí thả i
trong quá trình hết hạ n. Tú i hồ chứ a đượ c sử dụ ng để theo
dõ i hô hấ p cũ ng như thô ng khí cho bệnh nhâ n. Nó cũ ng
hoạ t độ ng như bình chứ a khí và bả o vệ bệnh nhâ n khỏ i á p
lự c quá mứ c trong hệ thố ng hô hấ p.

Hình 1: Phâ n loạ i hệ thố ng Mapleson (a đến f) 

Nhấn vào đây để xem


Sửa đổi Mapleson

A: Nó đượ c gọ i là sự sử a đổ i củ a Lack. [4] Khô ng bổ sung chi


nhá nh thở ra riêng biệt bắ t đầ u từ kết nố i bệnh nhâ n đến
van APL ở đầ u má y củ a hệ thố ng. Nó tạ o điều kiện cho việc
nhặ t rá c khí để ngă n ngừ a ô nhiễm rạ p há t. Bấ t lợ i là nó
là m tă ng cô ng việc củ a hơi thở . [5]

Hệ thố ng Lack có sẵ n trong hai dà n xếp:

 Ố ng song song.
 Cấ u hình đồ ng trụ c, trong đó chi xuấ t ra chi, tậ p trung
bên trong cá nh tay thở ra ngoà i.
Kỹ thuật sử dụng

Trong quá trình hô hấ p tự phá t, van APL đượ c giữ ở vị trí


hoà n toà n mở . Cá c khí thoá t ra qua van trong khi hết hạ n. 

Trong quá trình thô ng gió có kiểm soá t, van APL đó ng mộ t


phầ n, để khi tú i bị vắ t, á p lự c đủ để bơm phổ i đạ t đượ c. Á p
suấ t dương á p liên tụ c đượ c á p dụ ng cho tú i để thô ng gió
có kiểm soá t. Ở đâ y van APL mở ra trong khi cả m hứ ng. 

Phân tích chức năng

Hơi thở tự nhiên: Ban đầ u khi bệnh nhâ n cả m hứ ng, khí


tươi từ má y và tú i chứ a sẽ chả y đến bệnh nhâ n [Hình
2]. Trong quá trình hết hạ n, khí gas tiếp tụ c chả y và o hệ
thố ng và đổ và o tú i chứ a. Khí gas hết hạ n, bao gồ m khí
khô ng gian chết và khí phế thả i, đẩ y khí tươi từ ố ng só ng
và o tú i chứ a và thu gom bên trong ố ng só ng [6] [Hình 2] b.
Hình 2: Phâ n tích chứ c nă ng củ a Mapleson
Mộ t hệ thố ng trong hô hấ p tự phá t 

Nhấn vào đây để xem

Ngay sau khi tú i chứ a đầ y, van thở ra sẽ mở ra và khí phế


thả i đượ c đưa và o bầ u khí quyển (Hình 2 ) c. Trong thờ i
gian ngừ ng thở , khí gas phế thả i đã đi và o ố ng só ng cũ ng bị
đẩ y qua van, tù y thuộ c và o dò ng khí tươi. Nếu lưu lượ ng
khí tươi bằ ng hoặ c nhiều hơn thô ng gió phú t (70-100 ml /
kg / phú t), nó sẽ bắ t buộ c khí gas phế thả i hết hạ n. Nếu lưu
lượ ng ít hơn thô ng khí phú t, mộ t số khí phế thả i đượ c giữ
lạ i trong hệ thố ng và sẽ xuấ t hiện phả n ứ ng lạ i. Nếu lưu
lượ ng khí tươi là rấ t thấ p, sẽ có thêm khí phế thả i nhiều
hơn. Trong đợ t truyền cả m hứ ng tiếp theo, hệ thố ng chỉ
chứ a khí gas tươi và khí khô ng gian chết khi luồ ng khí tươi
bằ ng sự thô ng gió phú t [Hình 2]D. Hệ thố ng hoạ t độ ng vớ i
hiệu suấ t tố i đa, khi dò ng khí đố t bằ ng vớ i thô ng khí phú t
và khô ng khí chết (khô ng tham gia trao đổ i khí) đượ c phép
lui lạ i và sử dụ ng để thô ng gió phú t. [7] Mapleson A là mạ ch
đượ c lự a chọ n cho hô hấ p tự nhiên, bở i vì có sự khướ c từ
khô ng đá ng kể. Lưu lượ ng khí đố t cầ n thiết là 70-85 ml /
kg / phú t, tứ c là khoả ng 5-6 phú t / phú t cho mộ t ngườ i lớ n
trung bình. 

Kiểm soát thông gió

Để tạ o điều kiện thô ng gió đượ c kiểm soá t, van thở ra phả i
đó ng mộ t phầ n. Trong khi cả m hứ ng, bệnh nhâ n đượ c thở
bằ ng hơi tươi và mộ t phầ n củ a khí tươi đượ c thô ng qua
van [Hình 3] mộ t á p suấ t sau khi đã phá t triển để mở van.
Hình 3: Phâ n tích chứ c nă ng củ a Mapleson
Mộ t hệ thố ng trong quá trình thô ng gió kiểm
soá t 

Nhấn vào đây để xem

Khi hết hạ n, khí gas tươi từ má y chả y và o tú i chứ a và tấ t cả


cá c khí hết hạ n (như khô ng khí chết và khí phế thả i) chả y
ngượ c trở lạ i và o ố ng só ng cho đến khi hệ thố ng đầ y [Hình
3] b. Trong đợ t truyền cả m hứ ng tiếp theo, khí trà n trong
ố ng dẫ n đến bệnh nhâ n tiếp theo là khí tươi. Khi á p lự c đầ y
đủ đượ c phá t triển bằ ng cá ch nén tú i, mộ t phầ n củ a khí đã
hết hạ n và mộ t phầ n khí thoá t ra ngoà i qua van [Hình
3] c. Điều nà y dẫ n đến sự phụ c hồ i đá ng kể, cũ ng như lã ng
phí quá nhiều khí gas tươi. Thà nh phầ n củ a hỗ n hợ p khí
lấ y cả m hứ ng phụ thuộ c và o mô hình hô hấ p. Hệ thố ng sẽ
trở nên hiệu quả hơn khi giai đoạ n thở ra đượ c kéo
dà i. Tuy nhiên, nó khô ng nên đượ c sử dụ ng để kiểm soá t
thô ng gió trừ khi EtCO 2Đượ c theo dõ i. [8]

Hệ thống của Lack Hệ thống

nà y hoạ t độ ng như hệ thố ng Mapleson A, cả trong quá


trình thô ng gió tự phá t và điều khiển. Sự khá c biệt duy
nhấ t là khí đã qua sử dụ ng thay vì hú t thô ng qua van gầ n
bệnh nhâ n đượ c vậ n chuyển bằ ng mộ t ố ng thoá t ra đượ c
đặ t đồ ng trụ c và thô ng hơi qua van nằ m gầ n má y
cuố i [Hình 4] . Điều nà y tạ o điều kiện dễ dà ng nhặ t rá c khí
hết hạ n. Barnes, Conway và Purcell (1980) tuyên bố rằ ng
hệ thố ng củ a Lack ít hiệu quả hơn so vớ i hệ thố ng
Mapleson A. Tuy nhiên, Nott, Walters, Norman (1977) cho
thấ y rằ ng chú ng có hiệu quả như nhau. Nó là khô n ngoan
hơn để sử dụ ng dò ng chả y khí tươi cao hơn mộ t chú t so
vớ i mạ ch củ a Magill, tứ c là , thô ng gió nhiều hơn phú t. [4]
Hình 4: Sự sử a đổ i củ a Mapleson A củ a
Lacks Mộ t hệ thố ng 

Nhấn vào đây để xem

Ưu điểm của mạch Magills

1. Tố t nhấ t mạ ch cho hô hấ p tự phá t vì khô ng có sự tá i


hồ i phụ c xả y ra vớ i dò ng chả y đầ y đủ .
2. Ít dò ng khí tươi đượ c yêu cầ u trong quá trình hô hấ p
tự nhiên.
3. Dễ dà ng nhặ t rá c khí trong hệ thố ng củ a Lack để ngă n
ngừ a ô nhiễm rạ p há t.
Nhược điểm của Mapleson Một hệ thống

1. Thiệt hạ i củ a khí.
2. Ô nhiễm rả i rá c bằ ng mạ ch Magill.
3. Khô ng nên sử dụ ng má y thở cơ họ c vớ i mạ ch điện nà y
vì toà n bộ hệ thố ng trở thà nh khô ng gian chết.
4. Sả n xuấ t hoặ c lắ p rá p khô ng đú ng mạ ch củ a
Lack. Giố ng như ố ng dẫ n khí đố t tươi gắ n liền vớ i van
APL thay vì tú i chứ a. Điều nà y sẽ dẫ n đến gia tă ng
khô ng gian chết. [9]
   Kiểm tra mạch điện trước khi sử dụng  

Mapleson A đượ c kiểm tra về sự rò rỉ bằ ng cá ch đó ng


mó ng bệnh nhâ n, đó ng van APL và gâ y á p lự c cho hệ
thố ng. Chứ c nă ng van APL nên đượ c kiểm tra bằ ng cá ch
mở và đó ng nó . Ngoà i ra kiểm tra đượ c thự c hiện bằ ng
cá ch thở qua nó . 

Thiếu hệ thố ng yêu cầ u kiểm tra bổ sung để xá c nhậ n tính


toà n vẹn củ a ố ng trong.

 Gắ n mộ t ố ng khí quả n và o ố ng trong bên cạ nh bệnh


nhâ n. Thổ i ố ng vớ i van APL đó ng lạ i. Sẽ có chuyển
độ ng củ a tú i nếu có rò rỉ giữ a hai ố ng.
 Đưa cả hai châ n tạ i mố i nố i bệnh nhâ n vớ i van mở và
sau đó bó p tú i. Nếu có rò rỉ trong chi bên trong, khí sẽ
thoá t qua van và tú i sẽ sụ p đổ . [10]

   Mapleson B và C  

Chú ng giố ng nhau trong quá trình thi cô ng, vớ i lố i và o khí


gas tươi và cá c van thở ra nằ m ở đầ u củ a mạ ch bệnh nhâ n
và tú i chứ a hồ chứ a nằ m ở đầ u má y củ a mạ ch, ngoạ i trừ
ố ng só ng bị vằ n bị bỏ qua trong Mapleson C như thể hiện
trong [ 1] . Chú ng thườ ng khô ng đượ c sử dụ ng trong thự c
hà nh gâ y tê mặ c dù hệ thố ng C có thể đượ c sử dụ ng để hồ i
sứ c cấ p cứ u. Dò ng khí cao cầ n thiết để ngă n ngừ a sự tá i
thả i CO 2 và ô nhiễm rạ p há t là tố i đa. Lưu lượ ng khí tươi
yêu cầ u bằ ng vớ i tố c độ dò ng chả y tố i đa củ a ố ng thở (20-
25 lầ n / phú t) để trá nh tá i tạ o. [1] Vì vậ y, có rấ t nhiều lã ng
phí khí tươi.

   Mapleson D  

Cá c hệ thố ng Mapleson D, E, F có mả nh T gầ n bệnh


nhâ n [Hình 1] . Mapleson D là hệ thố ng hiệu quả nhấ t
trong quá trình thô ng gió có kiểm soá t.

   Cấu hình  

Hình thứ c cổ điển củ a Mapleson D có mộ t ố ng 6mm cung


cấ p khí tươi từ má y. Nó kết nố i vớ i mả nh T ở phầ n đầ u củ a
bệnh nhâ n và phầ n khá c củ a T đượ c gắ n và o mộ t ố ng só ng
rộ ng cuộ n ố ng mà tú i chứ a hồ chứ a đượ c gắ n và o và van
thở ra đượ c đặ t gầ n tú i. [3] , [11]

   Bain's Modification  

Về cơ bả n nó là sử a đổ i củ a hệ thố ng đượ c sử dụ ng bở i
Macintosh và Pask trong Thế chiến thứ hai để quả n lý gâ y
tê. Nó đã đượ c giớ i thiệu bở i Bain và Spoerel nă m
1972 [Hình 5] .
Hình 5: Sự thay đổ i củ a Bain trong hệ
thố ng Mapleson D 
Nhấn vào đây để xem

Trong mạ ch nà y, ố ng cung cấ p khí tươi chạ y đồ ng trụ c bên


trong ố ng só ng. Đườ ng kính củ a ố ng ngoà i là 22 mm và
ố ng trong là 7 mm. Chiều dà i mạ ch là 1,8 mét . Ố ng bên
ngoà i là trong suố t để có thể nhìn thấ y ố ng bên trong cho
bấ t kỳ ngắ t kết nố i hoặ c kinking. Chiều dà i củ a mạ ch có thể
đượ c tă ng lên để sử a đổ i nó để sử dụ ng tạ i cá c địa điểm từ
xa. Nhiều nghiên cứ u đã đượ c thự c hiện để phâ n tích hiệu
quả củ a nó sau khi tă ng chiều dà i. Ngườ i ta thấ y rằ ng khi
chiều dà i tă ng lên, sứ c đề khá ng sẽ tă ng trong thờ i gian thở
tự phá t. [12] , [13] Cầ n phả i điều chỉnh cá c thiết lậ p thô ng gió
để phâ n bố khố i lượ ng thủ y triều vớ i mạ ch Bains dà i vì có
thể giả m á p suấ t thở và o đỉnh và khố i lượ ng thuỷ triều có
chiều dà i tă ng lên củ a mạ ch.[số 8]

   Kỹ thuật sử dụng  

Trong quá trình hô hấ p tự phá t van APL đượ c mở hoà n


toà n. Bệnh nhâ n truyền cả m hứ ng cho khí gas tươi từ
mạ ch và khí thừ a thoá t ra qua van APL trong khi hết
hạ n. Trong thô ng gió có kiểm soá t, van APL đượ c giữ kín
mộ t phầ n và bệnh nhâ n đượ c thô ng gió bằ ng cá ch vắ t hộ p
chứ a. Ở đâ y cá c khí thừ a thoá t ra trong khi cả m hứ ng. 

Thô ng gió cũ ng có thể đượ c thự c hiện bằ ng cá ch nố i ố ng


củ a mộ t má y thở cơ khí và o mạ ch thay cho tú i chứ a và
van. Chiều dà i củ a ố ng nếp gấ p giữ a má y thở và mạ ch
Bains phả i là mộ t mét để trá nh sự pha loã ng khô ng khí củ a
khí. Khố i lượ ng thủ y triều đượ c đặ t trên má y thở và luồ ng
khí tươi nên đượ c giữ ở tố c độ 1,5 đến 2 lầ n bình thở . Má y
thở nên chỉ cầ n có khô ng khí để hoạ t độ ng. [14] Trên cá c
trạ m là m việc hiện đạ i, thô ng gió cơ họ c đượ c thự c hiện
vớ i cá c mạ ch kín

   Phân tích chức năng  

Hô hấp tự nhiên

Khi bệnh nhâ n cả m hứ ng, khí tươi sẽ chả y và o bệnh


nhâ n [Hình 6] a. Trong quá trình hết hạ n, khí hết hạ n sẽ
liên tụ c trộ n vớ i khí tươi và chả y ngượ c trở lạ i và o ố ng
lượ n só ng và tú i chứ a [hình 6] b. Khi tú i đã đầ y, van APL sẽ
mở ra và khí thừ a đượ c thô ng khí và o bầ u khí quyển thô ng
qua van nà y. Trong quá trình hô hấ p tạ m dừ ng, khí gas tiếp
tụ c chả y và lấ p đầ y phầ n gầ n củ a ố ng só ng (Hình 6 )
c. Trong cả m hứ ng tiếp theo, bệnh nhâ n thở khí tươi cũ ng
như khí hỗ n hợ p từ ố ng só ng (Hình 6)D. Nhiều yếu tố ả nh
hưở ng đến thà nh phầ n củ a hỗ n hợ p cả m hứ ng. Đó là luồ ng
khí tươi, tố c độ hô hấ p, thờ i gian thở ra, và thể tích thủ y
triều. Nếu lưu lượ ng khí tươi cao (1,5-2 lầ n thể tích phú t),
bệnh nhâ n sẽ chỉ hít phả i khí tươi từ ố ng nếp gấ p và nếu
lưu lượ ng khí tươi thấ p (dướ i 1,5 lầ n thể tích), mộ t số khí
hết CO 2 sẽ hết đượ c hít cù ng vớ i sự trỗ i dậ y gâ y ra khí tươi
cuố i cù ng triều CO 2 .
Hình 6: Phâ n tích chứ c nă ng củ a hệ thố ng
Mapleson D khi thở tự phá t 

Nhấp vào đây để xem

Luồ ng khí tươi nên có ít nhấ t 1,5 đến 2 lầ n thô ng gió phú t
củ a bệnh nhâ n để giả m thiểu sự hít thở đến mứ c chấ p
nhậ n đượ c. Dự a trên trọ ng lượ ng cơ thể, cá c khuyến nghị
cho lưu lượ ng khí gas tươi là 150-200 ml / kg / phú t để
ngă n ngừ a hô hấ p trong quá trình hô hấ p tự phá t. [3] , [8]

thông gió Controlled

Để tạ o điều kiện thô ng khí á p lự c dương liên tụ c, van thở


ra phả i là mộ t phầ n khép kín. Khi hệ thố ng đượ c là m đầ y
khí tươi, bệnh nhâ n sẽ đượ c thô ng gió vớ i khí tươi từ ố ng
nếp gấ p [Hình 7]A. Trong khi hết hạ n, khí hết hạ n chả y
xuố ng ố ng nếp gấ p. Nó đượ c trộ n lẫ n vớ i khí gas tươi liên
tụ c chả y và o ố ng. Trong quá trình hô hấ p tạ m dừ ng khí
tiếp tụ c chả y và o ố ng và đẩ y khí hỗ n hợ p về phía tú i
chứ a [hình 7] b. Khi tú i đượ c ép để thô ng gió , á p suấ t trong
hệ thố ng tă ng lên, van thở ra sẽ mở ra và nộ i dung củ a tú i
chứ a đượ c thả i và o khí quyển. Nó chứ a khí khô ng gian
chết, mộ t số khí phế thả i, và khí tươi. Trong cả m hứ ng tiếp
theo, bệnh nhâ n đượ c thô ng gió vớ i khí và khí tươi trong
ố ng gấ p nếp, tứ c là hỗ n hợ p khí tươi, khí phế hoá  [Hình
7]C phụ thuộ c và o lưu lượ ng khí tươi. Nếu luồ ng khí tươi
thấ p, bệnh nhâ n sẽ hít mộ t hơi thở ra. Có thể trá nh thở
bằ ng cá ch giữ cho dò ng khí trong là nh cao, tứ c là thô ng hơi
1,5-2 lầ n phú t hoặ c bằ ng cá ch tă ng thờ i gian thở ra để khí
tươi có thể đẩ y cá c khí thoá t ra khỏ i ố ng dẫ n về phía tú i
chứ a để thoá t ra. [3] , [8] Cá c yếu tố khá c ả nh hưở ng đến cá c
thà nh phầ n củ a hỗ n hợ p khí mà cá c bệnh nhâ n bị thô ng gió
cũ ng giố ng như cho hô hấ p tự phá t cụ thể là lưu lượ ng khí
trong là nh, nhịp thở , khố i lượ ng thủ y triều và mô hình củ a
hệ thố ng thô ng gió . Nhưng cá c thô ng số nà y có thể đượ c
kiểm soá t bở i bá c sĩ gâ y tê để duy trì sự bình thườ ng.
Hình 7: Phâ n tích chứ c nă ng củ a hệ thố ng
Mapleson D trong quá trình thô ng gió đượ c
kiểm soá t 

Nhấn vào đây để xem

Luồ ng khí tươi đượ c đề nghị là thô ng gió 1,5-2,0 lầ n


phú t. Bain, Spoerel và Aitken đề nghị luồ ng khí tươi 70-
100 ml / kg / phú t vớ i hướ ng dẫ n thô ng gió vớ i thể tích
thủ y triều 10 ml / kg và tầ n suấ t từ 12 đến 14 phú t / phú t.

   Ưu điểm của hệ thống Bain  

1. Trọ ng lượ ng nhẹ.


2. Sự kéo tố i thiểu trên ETT so vớ i mạ ch củ a Magill.
3. Khá ng thấ p.
4. Khi ố ng bên ngoà i trong suố t, dễ dà ng phá t hiện ra bấ t
kỳ sự kinking hoặ c ngắ t kết nố i củ a ố ng dẫ n khí bên
trong.
5. Nó có thể đượ c sử dụ ng cả trong quá trình thô ng gió
tự phá t và kiểm soá t và thay đổ i dễ dà ng hơn.
6. Nó rấ t hữ u ích khi bệnh nhâ n khô ng thể tiếp cậ n đượ c
như trong bộ MRI.
7. Cá c khí thở ra khô ng tích tụ gầ n khu vự c phẫ u thuậ t,
do đó nguy cơ chá y đèn flash sẽ bị hủ y bỏ .
8. Dễ dà ng thu gom khí như van nhặ t rá c ở cuố i má y.
9. Dễ kết nố i vớ i má y thở .
10. Có mộ t số sự nó ng lên củ a khí đố t lấ y cả m hứ ng
từ khí thở ra có trong ố ng ngoà i.

   Nhược điểm của hệ thống Bain  

1. Do nhiều kết nố i trong mạ ch có nguy cơ bị ngắ t kết


nố i. [15] , [16]
2. Việc lắ p rá p sai cá c bộ phậ n có thể dẫ n đến hỏ ng
mạ ch.
3. Tình trạ ng ô nhiễm sâ n khấ u xả y ra do lưu lượ ng khí
tươi cao. Tuy nhiên, nó có thể đượ c ngă n chặ n bằ ng
cá ch sử dụ ng hệ thố ng nhặ t rá c.
4. Tă ng chi phí do dò ng chả y khí tươi cao.
5. Có thể có kinking ố ng cung cấ p khí tươi ngă n chặ n
việc cung cấ p khí gas tươi dẫ n đến tình trạ ng thiếu
oxy huyết [15]
[17]
6. Có thể có vết nứ t trong ố ng trong gâ y rò rỉ 
7. Bá o cá o trườ ng hợ p có sẵ n về khuyết điểm củ a đầ u
kim loạ i để khí đố t tươi và hỗ n hợ p khí thở ra và toà n
bộ châ n tay trở thà nh khô ng gian chết [18]
8. Khô ng thể dù ng cho bệnh nhâ n nhi khoa vớ i trọ ng
lượ ng dướ i 20 kg.
   Kiểm tra mạch điện  

 Hệ thố ng Mapleson D đượ c kiểm tra để rò rỉ bằ ng


cá ch đó ng mó ng bệnh nhâ n, đó ng van APL và gâ y á p
lự c cho hệ thố ng. Van APL sau đó đượ c mở ra. Tú i cầ n
thá o ra dễ dà ng nếu van hoạ t độ ng bình thườ ng. Nố i
toà n bộ ố ng bên ngoà i cũ ng nên đượ c kiểm tra bằ ng
cá ch là m theo phương phá p sá ng tạ o đơn giả n
nhấ t. Ướ t tay vớ i tinh thầ n. Thổ i khô ng khí qua
ố ng. Lau ố ng bằ ng tay ướ t. Rò rỉ sẽ tạ o ra sự lạ nh lù ng
trong tay.
 Để kiểm tra tính toà n vẹn củ a ố ng trong củ a hệ thố ng
Bains, mộ t bà i kiểm tra đượ c thự c hiện bằ ng cá ch
thiết lậ p mộ t dò ng chả y thấ p trên lưu lượ ng kế oxy và
đó ng ố ng trong vớ i mộ t ngó n tay hoặ c thù ng củ a mộ t
ố ng tiêm nhỏ ở đầ u củ a bệnh nhâ n trong khi quan sá t
cá c chỉ bá o đo lưu lượ ng kế. Nếu ố ng trong cò n
nguyên và nố i đú ng, chỉ thị sẽ rơi.
 Thử nghiệm Pethicks - Để kiểm tra sự toà n vẹn củ a
ố ng trong, kích hoạ t tuô n oxy và quan sá t tú i. Do hiệu
ứ ng venturi, lưu lượ ng cao từ ố ng trong ở đầ u củ a
bệnh nhâ n sẽ tạ o ra mộ t á p suấ t â m trong ố ng thở ra
bên ngoà i và sẽ hú t khí từ tú i và tú i sẽ thấ m
nướ c. Nếu ố ng trong khô ng cò n nguyên vẹn, cơ chế
nà y sẽ là m tú i tă ng lên mộ t chú t. [19] , [20]

   Hệ thống Mapleson E  


T-Part củ a Ayre đượ c Phillip Ayer phá t minh và o nă m
1937. Nó bao gồ m mộ t đườ ng ố ng kim loạ i nhẹ có đườ ng
kính 1 cm, chiều dà i 5 cm vớ i cá nh tay phụ . [Hình 8] . Đượ c
sử dụ ng như vậ y, nó hoạ t độ ng như mộ t hệ thố ng khô ng
phả n đố i. Khí tươi đi và o hệ thố ng qua cá nh tay và khí hết
hạ n đượ c đưa và o bầ u khí quyển và khô ng có phả n ứ ng lạ i.

Hình 8: T-Piece củ a Ayer 

Nhấn vào đây để xem

Việc sử dụ ng hệ thố ng nà y đã giả m trong gâ y mê vì khó


vượ t qua đượ c khí thừ a và lượ ng khí đố t cao, tứ c là tố c độ
thở ra cao điểm. 

Hệ thố ng Mapleson E đượ c lấ y từ cấ u trú c T mả nh củ a


Ayre bằ ng cá ch đưa ố ng và o phầ n thở ra củ a mạ ch. [21] Nó
hoạ t độ ng như mộ t bể chứ a khí tươi trong quá trình tạ o
cả m hứ ng. Cô ng suấ t củ a nó nên lớ n hơn khố i lượ ng thủ y
triều mong đợ i. Nó chủ yếu đượ c sử dụ ng ở trẻ sơ sinh, trẻ
sơ sinh và trẻ em dướ i 20 kg trọ ng lượ ng hoặ c dướ i 5 tuổ i. 

Kỹ thuật sử dụng

Đố i vớ i thô ng khí tự phá t, khí thở ra là khí quyển. Kiểm


soá t thô ng gió có thể đượ c thự c hiện bằ ng cá ch liên tụ c
occluding châ n khí thở ra và cho phép khí tươi để phồ ng
lên phổ i.
   Phân tích chức năng  

Mapleson E hoạ t độ ng trên cù ng mộ t nguyên tắ c như


Mapleson D. Trong khi cả m hứ ng, bệnh nhâ n truyền cả m
hứ ng cho khí tươi từ lố i và o khí tươi cũ ng như ố ng
chứ a. Trong quá trình hết hạ n, bệnh nhâ n sẽ hết hạ n và o
ố ng chứ a và hết hạ n và o khí quyển cù ng vớ i mộ t ít khí tươi
tiếp tụ c chả y và o trong ố ng chứ a. Trong thờ i gian ngừ ng
thở , khí hết hạ n sẽ đượ c thô ng khí và khí tươi đượ c lấ p
đầ y trong ố ng thở ra để hô hấ p tiếp theo. Việc hít thở
khô ng khí và khô ng khí có thể xả y ra vớ i hệ thố ng nà y. Nó
phụ thuộ c và o dò ng khí tươi, khố i lượ ng phú t củ a bệnh
nhâ n, khố i lượ ng củ a phầ n thở ra, và loạ i thô ng khí tự
nhiên hay đượ c kiểm soá t. Lưu lượ ng khí tươi cầ n 2,5 đến
3 lầ n thể tích phú t trong thờ i gian thô ng khí tự nhiên và
1,5 đến 2 lầ n thể tích phú t trong quá trình thô ng gió có
kiểm soá t.[8] , [22] , [23]

   Hệ thống Mapleson F  

Đâ y là sự sử a đổ i củ a Mapleson E bở i Jackson Rees và


đượ c biết đến như là sự sử a đổ i củ a Jackson Rees. Nó có
mộ t tú i 500ml gắ n liền vớ i bộ phậ n thở ra. Tú i nà y giú p
theo dõ i hô hấ p hoặ c trợ giú p hô hấ p. Nó cũ ng giú p giả i
phó ng khí thừ a. Tú i có mộ t cá i lỗ ở đuô i tú i bị tắ c bằ ng
cá ch sử dụ ng mộ t ngó n tay để tạ o á p lự c. [3] , [23] Cá c tú i có
van cũ ng có sẵ n. Nó đượ c sử dụ ng ở trẻ sơ sinh, trẻ sơ sinh
và trẻ em dướ i 20 kg trọ ng lượ ng hoặ c dướ i 5 tuổ i. 

Kỹ thuật sử dụng
Để thở tự phá t. Cơ chế cứ u trợ củ a tú i đượ c để lạ i hoà n
toà n mở . Để thở có kiểm soá t, lỗ hổ ng trong tú i có thể bị
che khuấ t bở i ngườ i sử dụ ng trong khi cả m hứ ng và thô ng
gió đượ c thự c hiện bằ ng cá ch ép tú i.

Phân tích chức năng

Nó cũ ng hoạ t độ ng giố ng như hệ thố ng Mapleson D. Cá c


dò ng chả y cầ n thiết để ngă n ngừ a sự hô hấ p là 2,5-3,0 lầ n
thể tích phú t trong quá trình thô ng khí tự nhiên và 1,5 đến
2 lầ n thể tích phú t trong thờ i gian thô ng gió có kiểm
soá t. Trong hệ thố ng nà y, trong quá trình hết hạ n khí gas
tươi và hơi thở ra sẽ thu thậ p và trộ n và o tú i. Cả m hứ ng
tiếp theo dẫ n đến bệnh nhâ n hít phả i khí tươi trự c tiếp từ
cử a và o và từ phầ n thở ra củ a mạ ch như trong Mapleson E.
Trong thờ i gian thở ra, cá c khí hết hạ n đượ c thay bằ ng khí
gas tươi trong phầ n thở ra. Quan sá t cá c chuyển độ ng củ a
tú i giú p đá nh giá hô hấ p trong khi thở tự nhiên. Nó cũ ng
cho phép thô ng gió có kiểm soá t bằ ng cá ch ép tú i. Khô ng
nên sử dụ ng thiết bị trao đổ i nhiệt và độ ẩ m vớ i Mapleson
E và F trong khi hô hấ p tự nhiên vì nó là m tă ng sứ c đề
khá ng.[24] , [25] , [26]

   Ưu điểm của Mapleson E và F  

 Dễ lắ p rá p.
 Khô ng tố n kém.
 Hệ thố ng khá ng thấ p do khô ng có van.
   Nhược điểm của Mapleson E và F  

 Barotrauma có thể xả y ra trong quá trình thô ng gió có


kiểm soá t ở Mapleson E, do lạ m phá t quá mứ c. Điều
nà y là do thuố c gâ y mê khô ng có cả m giá c củ a tú i
trong lạ m phá t. Tá c dụ ng đệm đệm á p suấ t củ a tú i đã
vắ ng mặ t. Vấ n đề nà y khô ng đượ c nhìn thấ y vớ i
Mapleson F vì có mộ t tú i trong hệ thố ng.
 Cầ n có dò ng khí đố t cao.
 Là m ẩ m khí khô ng xả y ra như trong cá c mạ ch đồ ng
trụ c.
 Ô nhiễm khô ng khí.

   Ưu điểm của Hệ thống Mapleson  

1. Chú ng đơn giả n và ít tố n kém.


2. Linh kiện dễ thá o rờ i và có thể khử trù ng hoặ c khử
trù ng. [27]
3. Chú ng có trọ ng lượ ng nhẹ. Vì vậ y, họ khô ng gâ y ra kéo
và o ố ng khí quả n.
4. Chiều dà i củ a Mapleson D có thể tă ng lên. Vì vậ y,
chú ng phù hợ p để sử dụ ng ở nhữ ng nơi xa xô i như bộ
đồ MRI. [
5. Nhiệt độ khí xả y ra trong cá c hệ thố ng đồ ng trụ c (Lack
and Bains).
6. Độ bền củ a cá c hệ thố ng nà y thấ p. Vì vậ y chú ng rấ t tố t
cho hô hấ p tự nhiên. Nhưng nếu van APL khô ng đượ c
mở đú ng cá ch, nó có thể là m tă ng sứ c đề khá ng. 
7. Khô ng có nguy cơ sả n xuấ t cá c sả n phẩ m độ c hạ i như
hợ p chấ t A như vớ i hệ thố ng vò ng trò n do CO 2 thấ m.

   Nhược điểm của hệ thống Mapleson  

1. Lưu lượ ng khí đố t tươi cầ n thiết cho cá c mạ ch nà y cao


là m tă ng chi phí.
2. Có nhiều ô nhiễm sâ n khấ u do dò ng khí lớ n yêu cầ u.
3. Do lưu lượ ng khí tươi cao, nhiệt và độ ẩ m lấ y cả m
hứ ng có xu hướ ng ít hơn. Vì vậ y, ẩ m củ a khí đượ c yêu
cầ u riêng biệt. [32]
4. Dò ng khí sạ ch sẽ tố i ưu sẽ khó xá c định. Nếu nó bị hạ
thấ p bở i bấ t kỳ nguyên nhâ n nà o thì nó có thể dẫ n
đến việc hít thở .
5. Trong cá c hệ thố ng Mapleson A, B và C, van APL nằ m
gầ n bệnh nhâ n. Vì vậ y, scavenging là khó khă n.
6. Trong Mapleson E, sự pha loã ng khô ng khí có thể xả y
ra.
7. Chú ng khô ng thích hợ p cho cá c bệnh nhâ n tă ng thâ n
nhiệt á c tính vì phả i có lưu lượ ng dò ng khí rấ t cao để
giả m lượ ng CO 2 dư thừ a .

   Tóm lược  

Mapleson A cho hô hấ p tự phá t có hiệu quả tố t nhấ t trong


sá u hệ thố ng vì dò ng khí tươi cầ n thiết để ngă n ngừ a hô
hấ p bằ ng thô ng khí phú t. Đố i vớ i hệ thố ng thô ng gió đượ c
kiểm soá t, nó là hệ thố ng tồ i tệ nhấ t bở i vì cầ n có dò ng khí
tươi rấ t cao để ngă n chặ n việc hô hấ p. Mạ ch Mapleson D
hoặ c Bain tố t nhấ t cho thô ng gió có kiểm soá t. Mapleson B
và C hiếm khi đượ c sử dụ ng ngà y nay. Mapleson D, E, F đò i
hỏ i lưu lượ ng khí tươi cao hơn để ngă n chặ n việc hô
hấ p. Chú ng theo thứ tự củ a danh sá ch ưa thích để hô hấ p
tự phá t. Nhưng chú ng tố t hơn Mapleson A để thô ng gió
đượ c kiểm soá t.

You might also like