You are on page 1of 25

1

ÔN TẬP TIẾNG VIỆT

1. Gạch một gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi Ai?( cái gì? Con gì?). Hai

gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi là gì?


Ví dụ: Em là học sinh lớp hai.

a. Đà Nẵng là thành phố có nhiều bãi biển đẹp . 


b. Bồ câu là loài chim cần được bảo vệ.

c. Mẹ là người phụ nữ tuyệt vời nhất.


d. Thiếu nhi là măng non của đất nước.

e. Chúng em là học sinh tiểu học.


f. Chích bông là bạn của trẻ em.

g. Cây tre là hình ảnh thân thuộc của làng quê Việt Nam.
h. Thiếu nhi là những chủ nhân tương lai của Tổ quốc.

i. Mẹ là người con thương yêu nhất.


j. Tên của em là Mai Lan

k. Thầy cô là người dìu dắt chúng em nên người.


2. Gạch một gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi Ai?( cái gì? Con gì?). Hai

gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi làm gì? Rồi đặt câu hỏi theo mẫu
câu đó.

Ví dụ: Thầy cô dạy dỗ em nên người.


Thầy cô làm gì?

a. Các cháu kính yêu ông bà.


b. Em yêu quý bạn bè trong lớp.
2

c. Anh chị em luôn yêu thương nhau.

d. Cây xòa cành ôm cậu bé.


e. Linh quét dọn nhà cửa.

f. Em rửa bát giúp mẹ.


g. Em tưới rau mỗi buổi sáng.

h. Bà nội đi chợ .
i. Mẹ đang nhặt rau.

j. Cây lan rừng nở hoa thơm ngát.


k. Cô giáo nhắc nhở em làm bài tập.

l. Người anh thắc mắc vì sao hai đống lúa vẫn bằng nhau.
m. Bố mẹ dắt em đi thảo cầm viên.

n. Em quét nhà mỗi ngày.


o. Mẹ nấu các món ăn ngon.

p. Bố mẹ dắt em đi thảo cầm viên.


q. Cô giáo hướng dẫn em học bài.

r. Cây tre mọc bên bờ ao.


s. Chú mèo trèo lên mái nhà.

t. Em làm bài tập Toán hàng ngày.


3. Trong câu sau, những câu nào thuộc kiểu câu Ai làm gì? Đặt câu

theo mẫu câu đó.


Ví dụ: Em đang quét nhà

 Em làm gì?
a. Quà của bố là một chiếc cặp rất xinh.
3

b. Em ăn sáng mất 15 phút.

c. Chim công là nghệ sĩ múa tài ba.


d. Sư tử là chúa tể sơn lâm.

e. Huệ hứa chăm ngoan, học giỏi.


f. Bố em đi làm lúc 7 giờ.

g. Bố em năm nay ngoài 30 tuổi.


h. Mẹ em là giáo viên.

i. Mẹ em có làn da trắng sáng, đôi mắt đen láy.


j. Đại bàng là dũng sĩ rừng xanh.

k. Mái tóc mẹ em dài đen nhánh.


l. Chó và Mèo là những con vật rất tình nghĩa.

m. Gà trống gáy vang báo bình minh đã đến.


n. Con quạ sà xuống đớp ngọc rồi bay lên cây cao.

o. Em nhặt rau giúp mẹ


p. Bà đang nấu cơm.

4. Điền dấu câu (dấu chấm, dấu phẩy ) vào vị trí thích hợp.

a. Vào giờ tan tầm xe ô tô xe máy xe buýt đi lại nườm nượp trên đường
phố
b. Trong vườn hoa lan hoa huệ hoa hồng đua nhau nở rộ
c. Dọc theo bờ sông những vườn ổi vườn nhãn vườn xoài xum xuê trĩu
quả
d.  Lá cọ dài màu xanh xòe ra trông như chiếc ô lớn
e. Dòng sông quê tôi trong mát chảy hiền hòa
f. Chăn màn quần áo được xếp gọn gàng
g. Giường tủ bàn ghế được kê ngay ngắn.
4

h. Giày dép mũ nón được để đúng chỗ.

i. Ngày 8 tháng 3 hằng năm là Ngày Quốc tế Phụ nữ ngày 1 tháng 5 là


Ngày Quốc tế Lao động ngày 1 tháng 6 là Ngày Quốc tế Thiếu nhi
còn ngày 1 tháng 10 được lấy làm Ngày Quốc tế Người cao tuổi

j. Từ xưa đến nay Thánh Gióng luôn là hình ảnh rực rỡ về lòng yêu nước
sức mạnh phi thường và tinh thần sẵn sàng chống ngoại xâm của dân
tộc Việt Nam ta
k. Buổi sáng sương muối phủ trắng cành cây bãi cỏ gió bấc hun hút
thổi núi đồi thung lũng làng bản chìm trong biển mây mù mây bò
trên mặt đất tràn vào trong nhà quấn lấy người đi đường

Chính tả:

a. Ông ______ _______ với cháu


________ nào ông ________ _______
Cháu ______ tay ________ _______ __
_ ______ _______ ông nhỉ ___ ___
 
_____ cháu, ông _____ _______ _
__ Cháu ______ hơn ông ______ __
Ông là buổi ______ _______
Cháu là ngày ______ _______ __ (Ông và cháu tr.84)
                  
b. Hai anh em cùng nói ______ _____ ___ ___ ___ _____ ____ ____ Cô tiên
_____ ______ ______ _____ _______. Lâu đài, ruộng vườn _____ _____ ______
_____. Bà hiện ra ___________ _____, hiền từ, _____ ____ ôm hai đứa cháu
_____ ______ vào lòng. (Bà cháu tr.86)

c. Ông em trồng…………………… cát này trước sân khi em còn đi ……………


……………. Cuối đông, …………………… trắng cành. Đầu hè, quả ………
5

……………. …………… những …………… quả to, ……………………… theo gió,


em càng nhớ ông. Mùa xoài nào, mẹ cũng ……………………………………
……………vàng và to nhất ……… lên………………………. (Cây xoài của ông
em tr.89)

d. Từ các cành lá, …………………………………………ra, nở ………… như mây.


………………., quả …………………………., lớn nhanh, …………… ………….,
……………………………………………. Một quả ………… vào lòng cậu. Môi cậu
……………………………, một …………… sữa trắng ……………………, ngọt thơm
như sữa mẹ. (Sự tích cây vú sữa tr.96)

e. Lời ____ có ______ mùa _____


______ tay mẹ _______ mẹ đưa gió về.
__________ ngôi ______ thức _______ kia
__________ ________ mẹ đã _______ vì chúng con.
Đêm nay con ngủ _______ ________
Mẹ là _______ ______ của con _______ _______. (Mẹ tr.101)

f. ____ _____ hái _____ hai bông ______ ______ ___. Một bông hoa ____ em, vì
_____ tim _____ ______ của em. Một bông cho mẹ, vì ___ bố và mẹ ____

_____ _____ em ______ một cô bé ______ ______. (Bông hoa niềm vui
tr.104)

g. Bố đi câu về, không một lần nào là chúng tôi không có quà.
Mở thúng câu ra là cả một thế giới dưới nước:_____ ______, _____ _______
đực, _____ _____ cái bò _____ ______. Hoa sen đỏ, nhị sen vàng,
_____________________. Những con cá _____, cá _____ ______ _____ nước,
mắt ____ _____. (Quà của bố tr.106)
6

h. Người cha ____ ____


_______. Như thế là các con đều ____ _____ chia lẻ ra thì yếu, _____ _____ thì
mạnh. Vậy các con phải biết thương yêu, ____ _____ _____ _____. Có _____
____ thì mới có ____ _____. (Câu chuyện bó đũa tr.112)
i. ____ ____ ____ ____
Bé ______ ngủ _____

Tóc bay _____ ______

_____ vương nụ _____.

Trong ____ mơ em

Có gặp con cò

____ ____ bờ _____

Có ____ cánh ______

______ _____ _____ _____ (Tiếng võng kêu tr.117)

j. Đêm hôm ấy, người em _____ _____ _______ ____ ______ ______ ____ _____
Nếu _____ ____ của mình ____ bằng của anh ấy ___ _____ _______ _____

______ .” Nghĩ vậy, người em ___ ______ _____ ______ của mình ___ _____
_____ ______ của anh. (Hai anh em tr.119)

k. Bây giờ ____ ___ là chị ____. Mẹ có ______ em ___. Em Nụ ____ đỏ ____ _

_____ ____ ____ lắm. Em đã ____ ____ ____. Em ngủ ít hơn ____. Có lúc _
____ em mở to _ ____ và đen ____. Em cứ ____ ____ ____ _ Hoa yêu em và

______ ____ ______ ___ em ngủ. (Bé Hoa tr.121)


7

l. Nhà không _____ chó _ ___ _____ ____ với Cún Bông _ con chó của ___
_____ ____ _ Cún ____ _____ _____ bên __ _ ____ đã làm cho ____ ____ _____

những ngày ___ bị _______ _ phải nằm ___ _____ _____ ______ _ ______ tình
bạn của Cún đã _____ ___ mau _____. (Con chó nhà hàng xóm tr.131)

m. Trâu ơi, ta ____ _____ _____


Trâu __ ______ _____ trâu ____ với ta

_____ ____ _____ ______ nông _____

Ta đây trâu _____ _ ai mà _____ _____

Bao giờ cây lúa ____ _____

____ còn _____ cỏ _____ _____ trâu ăn. (Trâu ơi! tr.136)

n. Chó và mèo là _____ con ____ _____ tình ______ _ Thấy _____ _____ vì ____

_____ _____ được _____ _____ _____ _ chúng ____ đi ____. _____ nhiều ____
____ _ chúng đã lấy lại được viên ngọc. Từ đó, người chủ càng ____

_____ ____ hai con vật _____ ______, tình ______. (Tìm ngọc tr.140)

o. Đầu năm, ______ học còn _______, nhưng em không ______ mà ________
______ thành học ______ _______. Ở lớp, ______ ____ chưa _______, em _____

cô _______ lại cho. Ở nhà, em học bài ______ _______ và làm bài tập
8

______ _____. _____ ba tháng ______, em ____ ______ _______ lớp. (Nghe-

viết tr.148)

p. Con mẹ _____ ______

Những _____ _____ nhỏ


Chạy như ______ ______

________ _______, trên cỏ.

______ _______ gió _______

Bướm bay _______ _______


__________ đôi chân mẹ

Một ________ _______ con. (Đàn gà mới nở tr.153)


Luyện từ và câu

1. Chọn từ thích hợp trong bảng điền vào chỗ trống

Sạch Vương ươn xôi xin xanh xâu

vãi
a. Nhà _______ thì mát bát ________ ngon cơm

b. Cây _______ thì lá cũng ______


Cha mẹ hiền lành để đức cho con.

c. Cá không ăn muối cá ______


Con cãi cha mẹ trăn đường con hư.

d. Thức ăn ________ ______ trên bàn.


e. Thằng Bờm có cái quạt mo
Phú ông _____ đổi ba bò chín trâu
9

Bờm rằng Bờm chẳng lấy trâu


Phú ông xin đổi một_____ cá mè[2]
Bờm rằng Bờm chẳng lấy mè
Phú ông xin đổi một bè gỗ lim
Bờm rằng Bờm chẳng lấy lim
Phú ông xin đổi con chim đồi mồi
Bờm rằng Bờm chẳng lấy mồi
Phú ông xin đổi nắm _____
Bờm cười
Bé Hoa
I. Trả lời câu hỏi
Câu 1: Em biết những gì về gia đình Hoa?
Gia đình Hoa gồm có ____ người: _____, _____, _______ và em Nụ mới
_______.
Câu 2: Em Nụ đáng yêu như thế nào?
Em Nụ ______ rất đáng yêu : Môi em ____ ______, mắt em _____ _____
______ và ______ ______.
Câu 3: Hoa đã làm gì để giúp bố mẹ?

Hoa đã _______ _______ _____ em ngủ đỡ đần cho mẹ khi bố____ _______.
Câu 4: Trong thư gửi bố, Hoa kể chuyện gì, nêu mong muốn gì?

Trong thư gửi bố:


- Hoa kể: em Nụ rất _______, Hoa đã học hết các ____ ______ ____ em.
- Hoa mong bố sẽ ______ cho em thêm _______ _____ ______ nữa.
II. LUYỆN TỪ VÀ CÂU

1. Dựa vào tranh trả lời câu hỏi:


a. Em bé thế nào?   (xinh, đẹp, dễ thương,...)

- Em bé ______ thật _____.


10

- Em bé ______ mà ______ thế!

- Em bé ______ ______ quá nhỉ!

b. Con voi thế nào?  (khỏe, to, chăm chỉ,...) 


- Con voi thật ___ ______!
- Con voi _____ quá chừng!
- Con voi _____ việc rất ______ ______.
c. Những quyển vở thế nào?    (đẹp, nhiều màu, xinh xắn,...)
- Những quyển vở trông ______ quá!
- Những quyển vở được bao bọc trông thật _____ _______.
- Trang bìa của những quyển vở thật _______ _______.
d. Những cây cau thế nào?      (cao, thẳng, xanh tốt,...) 
- Những cây cau ______ vút lên trời xanh.
- Những cây cau ______ đứng như những cái trụ chống trời vậy.

- Những cây cau thật _______ _______.


2. Tìm những từ chỉ đặc điểm của người và của vật trong bảng sau:

Hài hước Tím than Cao dỏng Tím hoa Đỏ tươi Cần mẫn

Gầy gò Siêng Xanh biếc Thấp bé Tốt bụng Chăm chỉ
năng
Vàng hoe Tím đen Cần cù Dịu dàng Tròn vành vạch Đỏ rực
Đỏ ửng Chịu khó Xanh lơ Trắng Vàng ươm Ngoan
hồng ngoãn
Cân đối Xanh Cao lêu Hiền lành Xanh ngắt Méo xệch
dương nghêu
Trắng Tròn xoe Đỏ chót Mũm Vuông vức Kiêu căng
tinh mĩm
11

- Đặc điểm về tính tình của một người:


…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
- Đặc điểm về màu sắc của vật:
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………….
- Đặc điểm về hình dáng của vật:
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
3. Chọn từ thích hợp rồi đặt câu với từ ấy.

Ai (Cái gì, con gì, vật gì?....) Như thế nào?


a. Mái tóc ông em bạc trắng.
Mái tóc bà em hoa râm.
b. Bố em rất hài hước.
Bố em là một người vui vẻ, hoạt bát.
Mẹ em là một người phụ nữ hiền hậu.
Bố em là một người rất điềm đạm, từ tốn.
Mẹ em vừa dịu dàng vừa đảm đang.
c. Bàn tay của bé Na vừa mũm mĩm vừa mềm mại.
Bàn tay của bé Na trắng hồng.
d. Nụ cười của chị em thật rạng rỡ.
Nụ cười của chị em lúc nào cũng tươi tắn.
Chị em có một nụ cười hiền lành, dễ mến và dễ gần gũi.
Mỗi lần anh Ba em cười, rạng rỡ hẳn lên.
gương mặt anh

Mái tóc ông em ……………………………………………………………………………………


Mái tóc ông em………………………………………………………………………………………
Bố em ……………………………………………………………………………………………………
Bố em ……………………………………………………………………………………………………
Mẹ em……………………………………………………………………………………………………
12

Mẹ em…… …………………………………………………………………… ……………………… .


Bàn tay của bé Na …………………………………………………………………………………..
Bàn tay của bé Na……………………………………………………………………………………
Nụ cười của chị em………………………………………………………………………………….
Nụ cười của chị em……………………………………………………………………………………
13

BÁN CHÓ
I. Trả lời câu hỏi:
1. Vì sao bố muốn cho bớt chó con đi ?
Bố muốn cho bớt chó con đi vì nhà có _______ ______ _____ quá, ______
______ ______ _____.
2. Giang đã bán chó như thế nào ?
Giang đã ______ một con chó _____ hai chú mèo con. Em tự định giá
một con mèo giá ______ _______.
3. Sau khi Giang bán chó, số vật nuôi trong nhà có giảm đi không ?
Sau khi Giang bán chó, số vật nuôi trong nhà ________ giảm đi mà lại
_______ ______.
II. Luyện từ và câu
1. Tìm trong bài những từ sau:
- Từ trái nghĩa với đúng: sai
- Từ trái nghĩa với từ mua: _______
- Từ trái nghĩa với ít: ________
2. Điền vào chỗ trống:
a) s hoặc x
….ắp xếp; ……ếp hàng, sáng ….ủa, xôn ….ao
b) ât hoặc âc
gi….. ngủ, th….. thà, chủ nh…. ; nh…… lên
3. Viết các từ trong câu 2a) vào bảng rồi điền vào chỗ trống
các câu sau:

a. Ánh sáng mặt trời chiếu vào làm căn phòng trở nên ______ _______
b. Tiếng cười nói _____ _____ nhộn nhịp khắp phố phường.
c. Trước khi vào lớp chúng em phải ______ ________.
d. Mẹ bảo chúng em nên ______ ______ quần áo gọn gàng.
4. Viết các từ trong câu 2b) vào bảng rồi điền vào chỗ trống
các câu sau:
14

a. Em bé tỉnh dậy sau một ______ ______ dài.


b. Cậu bé ______ ______ đáp: “Cháu không thể lấy số tiền này
được ạ.”
c. Vì mang chiếc cặp trên vai quá mỏi nên cậu bé _______ ______
rồi lại đặt xuống.

III. Tập làm văn

1. Bạn Nam chúc mừng chị Liên được giải nhỉ trong kì thi học
sinh giỏi của tỉnh. Hãy nhắc lại lời của Nam.

- Em chúc mừng chị. Chúc chị sang năm được giải Nhất.

2. Em sẽ nói gì để chúc mừng chị Liên.

Em nói lời chúc với thái độ tươi vui, lễ phép và tự hào về chị.
- Chị ______ quá. Em ________ _______ chị.
- Em chúc chị sang năm sẽ giành giải ______ hơn.
- Chị thật xứng đáng với kết quả đó. Em rất ______ ______ về chị.
3. Hãy viết từ 3 đến 4 câu kể về anh, chị, em ruột (hoặc anh, chị,
em họ) của em.

Anh trai em tên là _______. Năm nay anh _____ tuổi và đang học lớp
___. Anh ấy có làn da _______ _______, mái tóc ______ _______ ______, dáng
người _______, và trông rất _______ mạnh. Anh ______ rất ______ học và
đặc biệt anh rất ______ Ngoại Ngữ. Anh đã từng chia sẻ với em ước
mơ sau này sẽ trở thành _______ ______ ______ suất sắc. Em rất ______
_________ và tự hào về anh.
15

CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM

I. Trả lời câu hỏi


1. Bạn của Bé ở nhà là ai ?
Bạn của Bé ở nhà là _______ ________.
Cún Bông là con chó của _______ ______ ______.

2. Khi Bé bị thương, Cún đã giúp Bé như thế nào ?


Khi Bé bị thương, Cún giúp Bé bằng cách _____ _______ ______
_____ _______.
3. Những ai đến thăm bé? Vì sao Bé vẫn buồn ?
Bạn bè ở lớp “thay nhau ______ _______, kể ________, mang quà
cho Bé. Nhưng các bạn về, Bé lại buồn” vì ______ _____.
4. Cún đã làm cho Bé vui như thế nào ?
Để làm cho Bé vui, khi thì Cún mang cho Bé ____ ______, hay cái
bút chì, khi thì con ______ ______,…Cún luôn ở bên cạnh vui chơi
cùng Bé.
5. Bác sĩ nghĩ rằng Bé mau lành là vì ai ?
Bác sĩ nghĩ rằng “Chính _____ đã giúp Bé _____ _____.”
II. Luyện từ và câu
1. Hãy tìm:
a. 3 tiếng có vần ui: _______; _________; _______
b. 3 tiếng có vần uy: _______;____________;_________
c. Tìm những từ chỉ đồ dùng trong nhà bắt đầu bằng chữ ch:
_________;____________;______________;____________;_______________
d. Tìm trong bài tập đọc “ Con chó nhà hàng xóm”
- Những tiếng có thanh hỏi:___________;_________;____________;________
__________;______________;_______________
- Những tiếng có thanh ngã:___________;___________;___________;_______
2. Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau: tốt, ngoan, nhanh, trắng, cao, khỏe
Tốt- xấu
Ngoan-________; Trắng-__________; Cao-__________; Khỏe-_________
16

Đúng -__________; Đẹp-__________; Già-___________; Nhanh-________


3. Viết tiếp các câu sau sử dụng mỗi từ trong cặp từ trái nghĩa trên.

Ai (Cái gì, Con gì) Như thế nào


Chú mèo ấy rất ngoan Ngoan
Con mèo của em hư lắm Hư
Con thỏ …………………………………………………………. Nhanh
Con rùa …………………………………………………………. Chậm
Làn da của mẹ …………………………………………………………. Trắng
Đôi mắt của mẹ …………………………………………………………. Đen
Bố em …………………………………………………………. Cao
Em gái ………………………………………………………… Thấp
Con trâu ……………………………………………………….. Khỏe
Con trâu ……………………………………………………….. Yếu

4. Viết 2 câu sử dụng mẫu câu: Ai thế nào?


______________________________________________
______________________________________________
5. Viết tên các con vật trong tranh: (tr.134)

6. Hoàn thành đoạn văn sau sử dụng những từ thích hợp: chăm chỉ,
khéo léo, gương mẫu, giặt quần áo, lau dọn, yêu thương.

Gia đình em gồm có ____ người, đó là : ____, ______, _____ và _____. Bố


em là _______ _______, năm nay bố _____ tuổi. Bố rất ______ ______ và
quan tâm tới gia đình. Mẹ em năm nay _____ tuổi. Mẹ em là ______
______ nên rất _______ ________ và điềm đạm. _______ _______ hiện đang
là học sinh lớp 6. Anh rất _______ _______ và học giỏi. Ở nhà, anh giúp
bố mẹ khá nhiều việc trong gia đình như : nấu cơm, tự _______ ______
_____ của mình, _______ ______ nhà cửa và rửa bát… Còn em năm nay
học lớp 2, em rất ______ _______ gia đình của mình.
17

ĐÀN GÀ MỚI NỞ

A. Trả lời câu hỏi:


1. Tìm những hình ảnh đẹp và đáng yêu của đàn gà con.

Những hình ảnh đẹp và đáng yêu của đàn gà con là :


Lông vàng _____ ______
mắt đen ______ ______
trông như ______ _____ _____nhỏ
chạy như ______ ______.
2. Gà mẹ bảo vệ con, âu yếm con như thế nào ?
Mẹ ______ đôi cánh
Con ______ vào trong
Mẹ ______ đầu trông
Bọn _____, bọn _____.
Bây giờ ________ ______
Mẹ đi lên đầu
______ con bé ____
_____ ____ chạy ______.
3. Câu thơ nào cho thấy nhà thơ rất yêu đàn gà mới nở ?

Em hãy đọc khổ thơ 1 để trả lời câu hỏi


B. Luyện từ và câu
1. Tìm những tiếng chỉ khác nhau ở vần ao hoặc au

Rao Rau Đao ………….


Cao ……… …………… Báu
……… Sau cáo ……………
Háo ……….. cháo …………..
lau …………… Sáu
.
Phao ……….. …………… …………..
.
18

………… Mau thao …………..


.
Trao …………
2. Tìm những tiếng thích hợp điền vào chỗ trống

TR CH Thanh hỏi Thanh ngã


Cây ……tre…… Che….nắng Mở cửa Thịt ………….
Buổi ………… …………ăn Ngả mũ …………ba
Mặt trăng ……….. dây ………..ngơi Suy ………..
Con trâu ………..báu …………rác ……..xanh
Nước ………….. Chong chóng …………rau Vẫy tay
sống

3. Điền vào chỗ trống bằng từ thích hợp trong bảng trên.
a. _______ ________cao chót vót.
b. _______ ________ đang gặm cỏ.
c. Dòng suối có _________ __________ vắt.
d. Em không thích ăn _________ __________.
e. Mẹ hứa nấu chè _______ _______ cho em.
f. Bố ________ _________ để phơi quần áo.
g. Chiếc ô vừa che mưa vừa _________ _________.
h. Em đang ________ ______ về bài tập môn Toán.
i. Bà đang ______ _________ ________ cho ráo nước.
j. Mẹ bảo nhớ _______ ________ để đón taxi.
C. Tập làm văn
1. Từ mỗi câu sau đặt một câu mới để tỏ ý khen:
a. Chú Cường rất khỏe.
⟶ Chú Cường mới khỏe làm sao!
-- Chú Cường khỏe quá đi!
b. Lớp mình hôm nay rất sạch.
⟶ Lớp mình hôm nay…………………………………………
19

- Lớp mình hôm nay……………………………………….


c. Bạn Nam học rất giỏi.

⟶ Bạn Nam …………………………………………………


-Bạn Nam……………………………………………………
d. Con mèo rất to.
-Con mèo……………………………………………………
-Con mèo……………………………………………………
2. Kể về con vật nuôi mà em biết. con mèo, xinh, mềm mại, óng mượt
như nhung, xanh biếc, hai viên ngọc, vẫy đuôi.
Nhà em nuôi một ______ _______ rất _______. Tên của nó là ______ _____.
(Tên) _____ ______ không to lắm, ong của nó dài, ______ _______, ______
______ ______ _______, sờ rất êm tay. Đôi mắt ______ ______ như _____
_______ _______. (Tên) ______ _____ thường đi dạo với em vào buổi chiều.
Mỗi khi em đi học về, (Tên) _____ ______thường ______ ______ mừng em.
3. Lập thời gian biểu buổi tối của em

18giờ -19giờ30 19giờ30 – 20giờ 20giờ -21giờ 21giờ- 21giờ 30

TÌM NGỌC
A. Trả lời câu hỏi
1. Do đâu chàng trai có viên ngọc quý ?
Chàng trai có viên ngọc quý do :
Chàng trai thấy…………… …………… ……………… liền bỏ tiền ra …………rồi
……………. Con rắn ấy là con………………

Để đền ơn, ………………… tặng cho chàng ………………………..

2. Ai đánh tráo viên ngọc ?


_____ ____ ____ ______ biết đó là viên ngọc hiếm bèn _____ _____.
20

Mèo và Chó đã làm cách nào để lấy lại viên ngọc?


a) Ở nhà người thợ kim hoàn.
______ đã bắt con chuột _____ _____ _____, quả nhiên chuột tìm thấy
ngọc.
b) Khi ngọc bị cá đớp mất.
Chó ______ ở bên sông, chờ người đánh được con cá lớn, khi mổ ruột
ra có viên ngọc, Mèo chạy tới _________ chạy mất.
c) Khi ngọc bị quạ đớp mất.
Mèo nghĩ ra mẹo ______ ______ ______ ______ chết. Qụa ______ ______
toan _____ thịt mèo. Mèo nhảy lên vồ khiến quạ phải _______ ______ và
trả lại ngọc.
B. Luyện từ và câu
1. Điền vào chỗ trống ui hoặc uy :
a) Chàng trai xuống th……….. cung, được Long Vương tặng viên ngọc
q………
b) Mất ngọc, chàng trai ngậm ng……… Chó và Mèo an ……… chủ.
c) Chuột ch…….. vào tủ, lấy viên ngọc cho Mèo. Chó và Mèo v……….
lắm.
2. Điền vào chỗ trống:
a) r, d hoặc gi
……ừng núi, ……ừng lại, cây ……ang, …….ang tôm
b) et hoặc ec
lợn kêu eng …….. h……… to, mùi kh……..
3. Điền vào chỗ trống sử dụng các từ trong bài tập 2
a. Trong ______ ______ có rất nhiều cây quý hiếm.
b. Chiều bà sẽ _______ _______ và nấu canh chua lá _____ ________.
c. Giơ tay định hái rau, Lan bỗng ______ _______ , vì có chú mèo chạy
ngang qua.

GÀ “TỈ TÊ” VỚI GÀ


A. Trả lời câu hỏi
21

1. Gà con biết trò chuyện với mẹ từ khi nào ?


Gà con biết trò chuyện với mẹ từ khi còn______ ______ _______.
2. Nói lại cách gà mẹ báo cho con biết :

a) Không có gì nguy hiểm.


Miệng kêu đều đều “ __________ __________ __________”.

b) Có mồi ngon, lại đây !


Gà mẹ vừa bới vừa kêu “_________ __________ __________”.

c) Tại họa, nấp nhanh !


Gà mẹ _____ _________, miệng liên tục kêu, gấp gáp “_______ _______”
B. Luyện từ và câu
1. Trang 142
2. Thêm hình ảnh so sánh vào sau mỗi từ dưới đây
Đẹp như tiên giáng trần Đẹp như tranh
Cao như ……………………… Cao ……………………………………
Khỏe như ……………………… Khỏe……………………………………
Nhanh như ……………………… Nhanh……………………………………
Chậm như ……………………… Chậm……………………………………
Hiền như ……………………… Hiền……………………………………
Trắng như ……………………… Trắng……………………………………
Xanh như ……………………… Xanh……………………………………
Đỏ như ……………………… Đỏ……………………………………

3. Dùng cách nói trên để viết tiếp các câu sau:


Gợi ý: hòn bi ve, viên ngọc bích, tấm vải nhung, tơ,lá hồng non, búp non

Mắt con mèo nhà em tròn …………………………………………………….


Mắt con mèo nhà em tròn …………………………………………………….
Toàn thân nó phủ một lớp tro, mượt ……………………………………..
Mắt con mèo nhà em tròn …………………………………………………….
Hai tai nó nhỏ xíu như ……………………………………………………………
22

Hai tai nó nhỏ xíu như ……………………………………………………………


23

THÊM SỪNG CHO NGỰA


A. Trả lời câu hỏi
1. Bin định vẽ con gì ?

Bin định vẽ con ________


2. Vì sao mẹ hỏi : “Con vẽ con gì đây ?”

Vì bức tranh mà Bin vẽ _________ __________ __________ ______________.


3. Bin định chữa bức vẽ như thế nào ? 

Bin định chữa bức vẽ bằng cách ________ _______ cho ngựa để biến nó
thành ______ _______.

B. Chính tả
1. Điền vào chỗ trống ao  hay au ?

S....... mấy đợt rét đậm, mùa xuân đã về. Trên cây g…... ngoài đồng, từng
đàn s....... chuyền cành lao….... Gió rì r…... như b…... tin vui, giục người ta

m…... đón ch……. mùa xuân mới.


2. Điền vào chỗ trống r, d hay gi

- bánh ...án, con ...án, ...án giấy.


- ...ành dụm, tranh ....ành, ...ành mạch.

3. Tìm các từ có tiếng chứa vần et  hoặc  ec :


- Chỉ một loại bánh để ăn Tết :____________ ___________
- Gợi tiếng kêu của lợn : ___________ __________
- Chỉ mùi cháy : ______________ ___________
- Trái nghĩa với yêu : _____________
4. Điền vào chỗ trống sử dụng các từ trong câu 2
Mẹ hứa khi Doreamon đọc ______ _______ một bài thơ thì sẽ mua _______
_______ cho cậu ấy. Một hôm, mẹ vắng nhà nhưng cậu lại muốn ăn bánh
24

nên đã lấy tiền _______ _______ mua 5 chiếc bánh. Nobita đang ________

________ trên phòng. Biết Doraemon thích ăn bánh rán nên đã không
________ ________ với cậu ấy. Đột nhiên có _______ _______ bò ngang qua sàn

nhà, Doreamon sợ quá nên đã làm rơi hết bánh xuống đất.
C. Tập làm văn

1. Đọc lời bạn nhỏ trong bức tranh dưới đây. Cho biết lời nói ấy thể hiện
thái độ gì của bạn nhỏ.
- Ôi ! Quyển sách đẹp quá ! Con cảm ơn mẹ.
- Lời nói của bạn nhỏ thể hiện sự ngạc nhiên, thích thú
2. Bố đi công tác về, tặng em một gói quà. Mở gói quà ra, em rất ngạc
nhiên và thích thú khi thấy một cái vỏ ốc biển rất to và đẹp.
Em nói như thế nào để thể hiện sự ngạc nhiên và thích thú ấy ?
- Ôi ! Chiếc vỏ ốc này _____ quá ! Con cảm ơn bố .
- Sao con ốc biển này trông ______ thế bố ? Con rất thích nó. Con cảm ơn
bố.
- Ồ, thật là tuyệt! Bố ơi, con chưa bao giờ thấy vỏ ốc nào _______ ______
_______! Con thích lắm, bố ạ!
3. Dựa vào mẩu chuyện sau, em hãy viết thời gian biểu sáng chủ nhật
của bạn Hà.
    Sáng chỉ nhật, mới 6 giờ rưỡi, Hà đã dậy. Em chạy ngay ra sân tập thể dục
rồi đi đánh răng, rửa mặt. Lúc kim đồng hồ chỉ 7 giờ, mẹ mang cho Hà một
bát mì nhỏ. Em ăn sáng mất 15 phút, rồi mặc quần áo. Đúng 7 giờ 30, mẹ
đưa em đến trường dự lễ sơ kết học kì. Mẹ dặn bố: “Mười giờ mẹ con em về,
cả nhà sẽ sang ông bà.”
6 giờ30 -7 giờ 7 giờ 15 – 7 giờ 30 10 giờ

Mặc quần áo Dự lễ sơ kết học kì


25

You might also like