You are on page 1of 21

BÀI 6: CHƯNG CẤT

1.

I Giới thiệu:
Hiện nay, có nhiều phương pháp được sử dụng để nâng cao
độ tinh khiết của sản phẩm: trích ly, chưng cất, cô đặc,…Tùy
theo đặc tính, yêu cầu,… của sản phẩm mà ta lựa chọn phương
pháp thích hợp. Đối với hệ Etanol – nước là 2 cấu tử tan lẫn
hoàn toàn, ta chọn phương pháp chưng cất để nâng cao độ tinh
khiết cho Etanol. Trong bài báo cáo này, khảo sát các yếu tố: chỉ
số hồi lưu, vị trí mâm nhập liệu, nhiệt độ nhập liệu, nhiệt lượng
cung cấp đến hiệu suất của quá trình.
Chưng cất là quá trình dùng để tiến hành phân tách các hỗn
hợp lỏng – lỏng, lỏng – khí và khí – khí thành các cấu tử riêng
biệt dựa vào sự khác nhau về độ bay hơi của các cấu tử trong
hỗn hợp.
Khi chưng cất, ta thu được nhiều sản phẩm, thường hỗn
hợp chứa bao nhiêu cấu tử thì có bấy nhiêu sản phẩm. Trường
hợp có hai cấu tử, ta thu được:
+ Sản phẩm đỉnh gồm cấu tử dễ bay hơi và một phần
cấu tử khó bay hơi.
+ Sản phẩm đáy gồm cấu tử khó bay hơi và một phần
cấu tử dễ bay hơi.
Trong quá trình chưng cất, pha hơi đi từ dưới lên, pha lỏng
đi từ trên xuống. Các quá trình truyền nhiệt, khuếch tán, thủy
lực có vai trò quan trọng trong quá trình chưng cất.

Các phương pháp chưng cất thường gặp:

 Chưng cất lôi cuốn hơi nước.


 Chưng cất phân đoạn.
 Chưng cất đơn giản.
Mục đích thí nghiệm:
Khảo sát, đánh giá sự ảnh hưởng của các thông số: chỉ số
hồi lưu, nhiệt độ( trạng thái) và vị trí mâm nhập liệu đến số mâm
lí thuyết.
1.1 Cơ sở lý thuyết

1.1.1 Cân bằng vật chất

Quá trình tính toán cân bằng vật chất chưng cất dựa trên cơ sở
phương pháp Mc Cabe-Theile [ CITATION Kho \l 1033 ] ,xem gần đúng
đường làm việc phần chưng và phần cất là đường thẳng và chấp
nhận một số giả thuyết sau:
- Suất lượng mol của pha hơi đi từ dưới lên bằng nhau trong tất
cả tiết diện của tháp.
- Nồng độ pha lỏng sau khi ngưng tụ có thành phần bằng thành
phần hơi ra khỏi đỉnh tháp.
- Dòng hơi vào và ra của tháp ở trạng thái hơi bão hòa.
- Dòng hồi lưu vào tháp ở trạng thái lỏng sôi.
- Suất lượng mol pha lỏng không đổi theo chiều cao của đoạn
cất và đoạn chưng.
1.1.2 Phương trình cân bằng vật chất
F=P+W
x F . F=x P . P+ x w . W

Trong đó:

F, P, W: suất lượng nhập liệu, sản phẩm đáy và sản phẩm


đỉnh, kmol/h
x F , x P , x w : thành phần mol của cấu tử nhẹ trong hỗn hợp nhập
liệu,sản phẩm đỉnh, sản phẩm đáy, mol/mol.

1.1.3 Chỉ số hồi lưu (hoàn lưu)

Chỉ số hồi lưu là tỉ số giữa lưu lượng hòan lưu (L0) và lưu lượng
của dòng sản phẩm đỉnh (P).
L0
F=
P
Chỉ số hồi lưu thích hợp (R) được xác định thông qua chỉ số hồi
lưu tối thiểu (Rmin) và xác định theo công thức: R = b.Rmin.
1.1.4 Phương trình đường làm việc

Phương trình đường làm việc của đoạn cất:


R xP
y Cất = x+
R +1 R+1

Phương trình đường làm việc đoạn chưng:


R+ f f −1
y Cℎưng = x− x
R+1 R+1 W
F
f=
P
: tỉ lệ giữa lưu lượng hỗn hợp nhập liệu so với lưu lượng
sản phẩm đỉnh
1.1.5 Xác định số mâm lý thuyết

1.1.6
Cân

bằng năng lượng

Cân bằng nhiệt lượng cho thiết bị gia nhiệt nhập liệu
Qnl = F́ × C ρF × ( t Fr −t Fv ) +Qm nl
Hình1: Xác định mâm lí thuyết
Trong đó:
Q nl : nhiệt lượng cần cung cấp để gia nhiệt nhập liệu, KW
F́ : lưu lượng khối lượng hỗn hợp nhập liệu, kg/s.
C ρF : là nhiệt dung riêng hỗn hợp nhập liệu, kJ/kg.oC.
t Fr , t Fv : nhiệt độ nhập liệu ra và vào khỏi thiết bị, oC.
Q m : nhiệt mất mát ở thiết bị gia nhiệt nhập liệu, kW.
nl

Cân bằng nhiệt lượng của thiết bị ngưng tụ


Nếu quá trình ngưng tụ không làm lạnh:
Qng= Ṕ × ( R+1 ) ×r P=G×C × ( t r −t v ) +Qm ng

Nếu quá trình ngưng tụ có làm lạnh:


Qng= Ṕ × ( R+1 ) ×r P + Ṕ ( R+1 ) × C pp × ( t sp −t P ) =G× C × ( t r −t v ) +Qm ng

Trong đó:
Ṕ: lưu lượng khối lượng hỗn hợp sản phẩm đỉnh, kg/s.
r P: nhiệt hóa hơi của sản phẩm đỉnh, kJ/kg.
C pp: nhiệt dung riêng hỗn hợp sản phẩm đỉnh, kJ/kg.oC.
t v , t r: nhiệt độ ra và vào của nước, oC.
G : lưu lượng dòng giải nhiệt, kg/s.
C : nhiệt dung riêng của dòng giải nhiệt, J/kg.oC.
t sp: nhiệt độ sôi hỗn hợp sản phẩm đỉnh, oC.
t P: nhiệt độ của sản phẩm đỉnh sau làm lạnh, oC.
Q m : nhiệt mất mát ở thiết bị ngưng tụ, kW.
ng

Cân bằng nhiệt lượng của thiết bị làm lạnh


Làm lạnh sản phẩm đỉnh:
Q¿ = Ṕ× C ρP × ( t Pr −t Pv )=G1 ×C 1 × ( t 1 r −t 1 v ) +Qm
P llP

Làm lạnh sản phẩm đáy:


Q¿ =Ẃ × C ρW × ( t Wr −t Wv ) =G2 × C2 × ( t 2 r −t 2 v ) +Qm
W llW

Trong đó:
Ṕ , Ẃ : lưu lượng sản phẩm đỉnh, sản phẩm đáy, kg/s.
C ρP , C ρW : nhiệt dung riêng của sản phẩm đỉnh và sản phẩm đáy,
kJ/kg.oC.
t Pr , t Pv: nhiệt độ của sản phẩm đỉnh ra và vào khỏi thiết bị,oC.
t Wv, t Wr : nhiệt độ của sản phẩm đáy vào và ra khỏi thiết bị,oC.
t 1 v, t 1r : nhiệt độ vào và ra của nước ở thiết bị làm lạnh sản phẩm
đỉnh, oC.
t 2 v, t 2 r : nhiệt độ vào và ra của nước ở thiết bị làm lạnh sản
phẩm đáy, oC.
G1 : lưu lượng dòng giải nhiệt ở thiết bị làm lạnh sản phẩm
đỉnh, kg/s.
G2 : lưu lượng dòng giải nhiệt ở thiết bị làm lạnh sản phẩm
đáy, kg/s.
C1 : nhiệt dung riêng dòng giải nhiệt ở thiết bị làm lạnh
sản phẩm đỉnh, J/kg.oC.
C2 : nhiệt dung riêng dòng giải nhiệt ở thiết bị làm lạnh
sản phẩm đáy, J/kg.oC.
Qm llP : nhiệt mất mát ở thiết bị làm lạnh sản phẩm đỉnh, kW.
Qm llW: nhiệt mất mát ở thiết bị làm lạnh sản phẩm đáy, kW.
Cân bằng nhiệt toàn tháp

Q F +Q K +Q L =Q P +Q W +Q
0
Hình2:
m +Q ng Sơ đồ tính toán cân bằng nhiệt lượng

Q K =Q P +Q W +Q m +Q ng −Q F −Q L
0

Trong đó:
Q K : nhiệt lượng
cung cấp cho nồi
đun, kW
Q m: nhiệt lượng mất mát ra môi trường xung quanh và thường
được lấy gần bằng khoảng 5% đến 10% lượng nhiệt cần cung
cấp
Q F: nhiệt lượng do dòng nhập liệu mang vào, kW.
Q F= F́ ×C P ×t F
F

Q P: nhiệt lượng do dòng sản phẩm đỉnh mang ra, kW.


Q P= Ṕ ×C PP ×t P
Q W : nhiệt lượng do dòng sản phẩm đáy mang ra, kW.
QW =Ẃ ×C PW ×t W
Q ng: nhiệt lượng trao đổi trong thiết bị ngưng tụ, kW.
Q ng= Ṕ ×r P
QL :
0 nhiệt lượng do dòng hoàn lưu mang vào, kW.
Q L =L0 ×C PP ×t P
0

1.2 Tiến hành thí nghiệm

1.2.1 Hóa chất

20 lít hỗn hợp cồn (ethanol-nước) 25 độ cồn (o).

Hình 3: Mô tả hệ thống chưng cất trong phòng thí nghiệm


1.2.2 Thiết bị

Hệ thống tháp chưng cất có kết nối với hộp điều kiển và máy vi
tính.
+ Nhiệt kế.
+ Phù kế từ 0o đến 60o và từ 60o đến 100o.
+ Ống đong 100ml.
+ Ống đong 200ml.
+ Ống đong 300ml.
1.2.3 Tiến hành

 Mở công tắc (CT) điện, đèn sáng, mở CT tổng


 Mở máy tính (MT) khởi động DVI3000.
 Mở hệ thống nước giải nhiệt: cài chế độ làm việc + lưu lượng
nước = “AUTO” (CONTROL 2 – DVI3000)
 Mở van nhập liệu dưới cùng + van thu sản phẩm đáy
 Chỉnh lưu lượng bơm 100% (trên máy) -> mở CT đưa nhập
liệu vào nồi (Khi dd chảy qua bình chứa sp đáy, tắt bơm) ->
Khóa van nhập liệu + Thu sp đáy (SYNOPTIC – DVI3000)
 Cài chế độ làm việc “AUTO” + độ giảm áp 20mBar (DPIC1
trên DVI3000 hoặc Hộp ĐK)
 Chuyển CT chia dòng Hoàn lưu “REFLUX” – hồi lưu ht (trên
hộp ĐK)
 Mở điện trở gia nhiệt nồi đun, theo dõi (CT 4 xanh Green trên
hộp ĐK)
 Khi xuất hiện dòng nt ở đỉnh tháp -> Chuyển CT chia dòng HL
sang “DRAW OFF” -- Không hồi lưu -> Lấy sản phẩm đỉnh
-> chuyển CT chia dòng Hoàn lưu “REFLUX” lại -> đo nồng
độ sp đỉnh.
 Ghi lại nhiệt độ TlC6 (nhiệt độ sôi của nhập liệu) có hiển thị
trên trên màn hình máy tính hoặc hộp điều khiển.
-Xác định Rmin.

 Cài chế độ làm việc “AUTO” + Giá trị T 0 nhập liệu …


(CONTROL 1, TIC6 – DVI3000)
 Khi t0 nhập liệu ~ to sôi nhập liệu -> mở van nhập liệu -> chỉnh
bom (10-15 L/h)
 Cài độ giảm áp 20mBar (DPIC1 trên DVI3000 hoặc Hộp ĐK)
 Mở van thu sp: đỉnh & đáy
 Chỉnh CT chia dòng “CYCLE” – hồi lưu 1 phần
 Cài đặt chỉ số hồi lưu: Chế độ làm việc “MANU” + Chu kì lấy
mẫu (Cycle Time) …. + %Hồi lưu (Min Output) …. ( trên
CONTROL 1, DVI3000)
 Sau 10 phút, tháo dd trong bình chứa sp đỉnh
 Đo lưu lượng sản phẩm đỉnh bằng phương pháp thể tích -> Đo
nồng độ sp đỉnh
 Ghi: nồng độ, nhiệt độ vào bảng số liệu thô.
⇒ Xác định được ảnh hưởng của: Tỉ số hồi lưu, vị trí mâm
nhập liệu, nhiệt độ nhập liệu ⟺nồng độ sp đỉnh.
1.2.4 Các lưu ý

 Trong quá trình làm thí nghiệm cần lưu ý những vấn đề sau:
 Lưu lượng dòng nước giải nhiệt vào trong hệ thống, nếu không
có nước giải nhiệt thì phải ngưng hệ thống.
 Lượng hỗn hợp nhập liệu hết thì phải ngừng quá trình làm việc.
 Theo dõi sự biến đổi nhiệt độ trong suốt thời gian làm việc và
giải thích.
 Đánh giá kết quả đo thành phần và lưu lượng dòng sản phẩm
đỉnh để điều chỉnh chế độ làm việc hợp lý.
1.2.5 Kết thúc thí nghiệm

 Chuyển công tắc chia dòng về ché độ “ Reflux”.


 Ngưng bơm, khóa van.
 Để nguội 20 phút tháo dung dịch trong các bình chứa sản
phẩm,nồi đun, bình chứa nhập liệu.
 Khóa hệ thống nước giải nhiệt.
 Đóng phần mềm điều khiển.

1.3 Kết quả thực nghiệm và xử lý số liệu

1.3.1 Kết quả thực nghiệm


 Buổi 1: Xác định chỉ số hồi lưu tối thiểu
1.3.1.1 Khảo sát chỉ số hồi lưu tối thiểu ( Rmin ) và nhiệt độ sôi hỗn hợp

Nhập liệu ban đầu: 20 lít cồn 30o (% Vrượu = 30%), ở nhiệt độ
phòng 28oC.
Ở nhiệt độ 28oC: 𝜌nước = 995.6 𝑘𝑔/𝑚3 ; 𝜌rượu = 780.5
𝑘𝑔/𝑚3
Bảng1: Xác định Rmin

VF
1.3.1.2 VP tF ρ nước(𝑘𝑔/ ρ rượu(𝑘𝑔/
xP xF Xử
(%V
(%V) (oC) 𝑚3) 𝑚3 ) lí số
)
0.7 0.1 liệu
30 91 85.2 995.6 780.5
6 2

Hình 4: Đồ thị cân bằng


 Công thức chuyển từ độ cồn sang phần mol:
1 1
¿ =¿
xF 1+ ρn × M r × 100 − D 995.6 46 100 −30 = 0.12
ρr Mn ( D ) 1+ × ×
780.5 18 30 ( )
(kmol/kmolhh)
xF × M r 0.12× 46
x́ F = = = 0.26 (kg/kghh)
x F × M r + M n ×(1− x F ) 0.12× 46+18 ×(1− 0.12)
Từ x F = 0.12 (kmol/kmolhh) tra số liệu giản đồ cân bằng lỏng hơi hệ
ethanol–nước được
 y ∗F = 0.463 (kmol/kmolhh).
 Tính toán số liệu sản phẩm đỉnh:
1 1
xP= = =¿
ρn M r 100− D 995.6 46 100 − 91 0.76 (kmol/kmolhh)
1+ ×
ρr M n
×
D (1+ × ×
780.5 18 ) 91 ( )
x P× M r 0.76 × 46
x́ p= = = 0.89 (kg/kghh)
xP × M r + M n × (1 − xP ) 0.76 × 46+18 × (1 −0.76 )
Ta có: x P = 0.76 , xF = 0.12, B = 0.4
xP x 0.76
B = ( R +1 ) → Rmin= BP − 1 = 0.4
− 1=¿ 0.9
min

R = b.Rmin (b = 1.2 – 1.5) chọn b = 1.5


R = 1.5.0.9 = 1.35

Tiến hành khảo sát mâm nhập liệu

Chọn R=1.2

*TN1:Kết quả khảo sát mâm nhập liệu ở đỉnh tháp

R 1,2
Thể tích (l) 0,15
Thời gian (s) 160
Lưu lượng nhập liệu QF (l/h) 7
Lưu lượng ở đỉnh QP (l/h) 3,375
Độ rượu sản phẩm đỉnh (%) 88
Nhiệt độ sản phẩm định (℃) 34,3
Lưu lượng sản phẩm đáy (l/h) 14,625
Độ rượu sản phẩm đáy (%) 34,6
Nhiệt độ sản phẩm đáy (℃) 41
Nhiệt độ nồi đun (℃) 90
Nhiệt độ đáy tháp (℃) 88,7
Nhiệt độ giữa tháp (℃) 79,7
Nhiệt độ đỉnh tháp (℃) 77,7
Nhiệt độ dòng hồi lưu (℃) 76,9
Nhiệt độ gia nhiệt nhập liệu(℃) 90
Nhiệt độ dòng lạnh vào (℃) 30
Nhiệt độ dòng lạnh ra (℃) 33,9
*TN2:Kết quả khảo sát mâm nhập liệu ở giữa tháp

R 1,2
Thể tích (l) 0,15
Thời gian (s) 990
Lưu lượng nhập liệu QF (l/h) 7
Lưu lượng ở đỉnh QP (l/h) 0,54
Độ rượu sản phẩm đỉnh (%) 94,7
Nhiệt độ sản phẩm định (℃) 34,3
Lưu lượng sản phẩm đáy (l/h) 17,46
Độ rượu sản phẩm đáy (%) 34
Nhiệt độ sản phẩm đáy (℃) 42
Nhiệt độ nồi đun (℃) 88,5
Nhiệt độ đáy tháp (℃) 87,8
Nhiệt độ giữa tháp (℃) 80
Nhiệt độ đỉnh tháp (℃) 77
Nhiệt độ dòng hồi lưu (℃) 76,2
Nhiệt độ gia nhiệt nhập liệu(℃) 90
Nhiệt độ dòng lạnh vào (℃) 30
Nhiệt độ dòng lạnh ra (℃) 33,3

*TN3:Khảo sát mâm nhập liệu ở đáy tháp

R 1,2
Thể tích (l) 0,15
Thời gian (s) 1035
Lưu lượng nhập liệu QF (l/h) 7
Lưu lượng ở đỉnh QP (l/h) 0,49
Độ rượu sản phẩm đỉnh (%) 96
Nhiệt độ sản phẩm định (℃) 34,3
Lưu lượng sản phẩm đáy (l/h) 17,51
Độ rượu sản phẩm đáy (%) 32,6
Nhiệt độ sản phẩm đáy (℃) 42
Nhiệt độ nồi đun (℃) 88
Nhiệt độ đáy tháp (℃) 87,2
Nhiệt độ giữa tháp (℃) 86,2
Nhiệt độ đỉnh tháp (℃) 84,2
Nhiệt độ dòng hồi lưu (℃) 79,1
Nhiệt độ gia nhiệt nhập liệu(℃) 90
Nhiệt độ dòng lạnh vào (℃) 30
Nhiệt độ dòng lạnh ra (℃) 30,7

*TN4:Kết quả khảo sát ở vị trí mâm cuối

R 1,4
Thể tích (l) 0,15
Thời gian (s) 170
Lưu lượng nhập liệu QF (l/h) 7
Lưu lượng ở đỉnh QP (l/h) 3,17
Độ rượu sản phẩm đỉnh (%) 92,2
Nhiệt độ sản phẩm định (℃) 35
Lưu lượng sản phẩm đáy QW (l/h) 14,83
Độ rượu sản phẩm đáy (%) 31
Nhiệt độ sản phẩm đáy (℃) 71
Nhiệt độ nồi đun (℃) 91
Nhiệt độ đáy tháp (℃) 89,4
Nhiệt độ giữa tháp (℃) 78,6
Nhiệt độ đỉnh tháp (℃) 77,6
Nhiệt độ dòng hồi lưu (℃) 76,7
Nhiệt độ gia nhiệt nhập liệu(℃) 90
Nhiệt độ dòng lạnh vào (℃) 30
Nhiệt độ dòng lạnh ra (℃) 33,7
*TN5:Kết quả khảo sát ở vị trí mâm cuối

R 1,6
Thể tích (l) 0,15
Thời gian (s) 225
Lưu lượng nhập liệu QF (l/h) 7
Lưu lượng ở đỉnh QP (l/h) 2,4
Độ rượu sản phẩm đỉnh (%) 96,2
Nhiệt độ sản phẩm định (℃) 30
Lưu lượng sản phẩm đáy QW (l/h) 15,6
Độ rượu sản phẩm đáy (%) 29
Nhiệt độ sản phẩm đáy (℃) 82
Nhiệt độ nồi đun (℃) 93
Nhiệt độ đáy tháp (℃) 89,8
Nhiệt độ giữa tháp (℃) 78,3
Nhiệt độ đỉnh tháp (℃) 77,5
Nhiệt độ dòng hồi lưu (℃) 76,6
Nhiệt độ gia nhiệt nhập liệu(℃) 90
Nhiệt độ dòng lạnh vào (℃) 30
Nhiệt độ dòng lạnh ra (℃) 33,5

1.3.1.3 Xử lí số liệu

a) Tính toán vật chất


 Phần mol nồng độ nhập liệu:
1 1
¿ =¿
xF ρn M r 100 − D
1+ ×
ρr M n
×
D ( ) 1+
995.6 46 100 −30
× ×
780.5 18 (
30 ) = 0.12
(kmol/kmolhh)
xF × M r 0.12× 46
x́ F =
x F × M r + M n ×(1− x F )
=¿
0.12× 46+18 ×(1 −0.12)
= 0.26
(kg/kghh)
 Tính toán số liệu sản phẩm đỉnh:
1 1
xP= =¿
ρn M r 100− D 995.6 46 100 − 91
1+ ×
ρr M n
×
D ( ) 1+ × ×
780.5 18 91 ( )
= 0,76 (kmol/kmolhh)

x P× M r 0,76 × 46
x́ p= =¿
0,76 ×46 +18 × ( 1− 0,76 )
= 0,89 (kg/kghh)
xP × M r + M n × (1 − xP )
Khối lượng riêng hỗn hợp nhập liệu:
1
ρhh=
x́ F ( 1− x́ F )
+
ρr ρn
1
ρhh= =929.03(kg /m 3)
0.26 ( 1− 0.26 )
+
780.5 995.6
Khối lượng mol hỗn hợp nhập liệu:
M hh=M r × x F + M n ×(1 − x F ) = 46×0.12 + 18× (1 – 0.12)
=21,36 (kg/kmol)
Lưu lượng sản phẩm nhập liệu:
F́=Q F × ρhh= 7 ×10− 3 × 929.03=6,5 (kg/h)
F́ 6,5
F= = =0.304 ¿
M hh 21,36

Khối lượng riêng hỗn hợp sản phẩm đỉnh:


1
ρhh=
x́ F ( 1− x́ F )
+
ρr ρn
1
ρhh= =799.5 (kg /m3 )
0.89 ( 1− 0.89 )
+
780.5 995.6
Khối lượng mol hỗn hợp nhập liệu:
M hh=M r × x F + M n ×(1 − x F ) = 46×0.76 + 18× (1 – 0.76) = 48.64
(kg/kmol)
Lưu lượng sản phẩm đỉnh:
Ṕ=Q P × ρhh = 3,375 ×10− 3 × 799.5=2,7 (kg/h)
Ṕ 2,7
P= = =0.056 ¿
M hh 48,64
Lưu lượng sản phẩm đáy:
Ẃ = F́ − Ṕ = 16,72− 2,7=14,02 (kg/h)
W =F − P=0.783 −0.056=0.727 ¿
x F × F − x P × P 0.12 ×0.783 −0.76 × 0.056
xW= = =0.071(kmol/kmolhh)
W 0.727
xW × M r 0.071× 46
x́ W = = =0.163(kg /kghh)
x W × M r + M n × ( 1− x W ) 0.071× 46+(1− 0.071) ×18
b) Tính toán số liệu với R = 1,2

Bảng 5: Tính Toán Số Liệu với R = 1,2


Nhập liệu
xF
F hh x́ ρ M hh F F́
(kmol/kmolhh
(kg/kghh) (kg/m3) (kg /kmol) ¿ (kg/h)
)
0.12 0.26 929.03 21.36 0.304 7
Sản phẩm đỉnh
xP ρhh
x́ P M hh P Ṕ
(kmol/kmolhh (kg/m3
(kg/kghh) (kg /kmol) ¿ (kg/h)
) )
Mâm
0.692 0.852 806,3 37,38 0.073 2,721
trên
Mâm
0.846 0.875 802,2 41,69 0.0104 0.433
giữa
Mâm
0.88 0.88 801,3 42,64 0.0092 0,393
đáy
Sản phẩm đáy
xW
x́ W W
(kmol/kmolhh Ẃ (kg/h)
(kg/kghh) ¿
)
Mâm
0.0612 0.1428 0,71 13,999
trên
Mâm
0.1102 0.240 0,7726 16,287
giữa
Mâm
0.111 0.242 0.7738 16,327
đáy
c) Viết các phương trình đường làm việc
 Tính mẫu:

Phương trình đường làm việc phần chưng (khảo sát tại mâm trên):
R+ f f −1
y chưng = ×x− × xW
R+1 R+1
Với
F 0,783
f= = =10,73
P 0.073
1,2+10,73 ( 10,73 −1 ) ×0,0612
⟹ y chưng= x− =5,42 x − 0,27
1,2+1 1,2+1
Phương trình đường làm việc phần cất (khảo sát tại mâm trên):
R 1
y cất = ×x+ × xP
R +1 R+ 1

1,2 1× 0,692
⟹ y cấ t = x+ = 0,55x+0,315
1,2+1 1.2+1

Tương tự cách tính trên ta có các kết quả:

Bảng 6: Phương trình đường chưng đường cất ở R = 2.333

PT chưng y chưng =5,42 x − 0,27


Mâm trên
PT cất y cất =0.55 x+ 0,315

PT chưng y chưng =34,77 x −3,72


Mâm giữa
PT cất y cất =0.55 x+ 0.385

PT chưng y chưng =39,23 x −04,24


Mâm đáy
PT cất y cất =0.55 x+ 0.4

d) Tính toán số mâm lí thuyết với R=1,2


 Tại vị trí mâm trên
Hình 5: Số mâm lí thuyết tại vị trí mâm trên
Số mâm lý thuyết Nlt = 7.1 (mâm)
 Tại vị trí mâm giữa

Hình 6: Số mâm lí thuyết tại vị trí mâm giữa


Số mâm lý thuyết Nlt = 5.5 (mâm)

 Tại vị trí mâm đáy


Hình 7: Số mâm lí thuyết tại vị trí mâm đáy
Số mâm lý thuyết Nlt = 8 (mâm)
1.3.1.4 Cân bằng năng lượng

Tại R=1,2
 Cân bằng nhiệt lượng cho thiết bị gia nhiệt nhập liệu
J
C ρF =2,91 X 0,7 +0,3 X 4,18=3,291 ( kmol .K)

Qnl = F́ × C ρF × ( t Fr −t Fv ) +Qm nl

Giả sử hiệu suất máy 100% tức Qm = 0 nl

Từ đây Qnl = F × C ρF × ( t Fr −t Fv )
= 6,5x 3,291 x ( 85,2-28)
kJ
= 1123,6 ( )

Cân bằng nhiệt lượng tại thiết bị ngưng tụ:
Qng= Ṕ ( R+1 ) r p=G . C ( t r − t v ) +Qm nl

ẩn nhiệt hóa hơi tính như sau :

r p =x p r r + ( 1− x p ) r r =0,852 X 846,57+ ( 1 −0,852 ) X 2309


kJ
= 1063 ( K ¿
Kg
Giả sử m Q nl
=0
kJ
Q ng= Ṕ ( R+1 ) r p=2,7 X ( 1,2+1 ) X 1124,41=6679 ( )

Cân bằng thiết bị làm lạnh :
Làm lạnh ở đỉnh :

Qllp = ṔC pp (t ¿ ¿ pr −t pv )=G1 C1 ( t lr −t lv ) ¿ = 2,7 x 3,08 x (77,7 – 33,9 )


kJ
=364,24( )

C pp=x p C pr + ( 1− x p ) C pn= 0,852 x 2,89 + (1- 0,852)x4,17


kJ
=3,08( K)
Kg
Làm lạnh ở đáy:

Qllw= Ẃ C pw (t ¿ ¿ wr −t wv )=G 1 C1 ( t lr −t lv ) ¿ = 14 x 4,03 x ( 88,7 – 41)

kJ
= 2691,2 ( )

C pw =x w C wr + ( 1− x w ) C pn=¿0,1428 x 3,068 + (1- 0,1428) x 4,19


kJ
=4,03( K)
Kg

Q F: nhiệt lượng do dòng nhập liệu mang vào :


kJ
Q F= F́ C pF t F =¿6,5 x 3,291 x 90 = 1925,2 ( ))

Q Pnhiệt lượng cho dòng sản phẩm đỉnh mang ra :


kJ
Q P= Ṕ C pp t p = 2,721 x 3,08 x 77,7 = 651,18 ( )

Qw nhiệt lượng cho dòng sản phẩm đáy :

Q W =¿ Ẃ C kJ
t ¿ = 14 x 4,03 x 88,7 = 5004,5 ( )
pw w

Q ng là nhiệt lượng trao đổi cho dòng ngưng tụ :

kJ
Q ng= Ṕ r p = 2,7 x 1063 = 286,2 ( )

Q L0là nhiệt lượng của dòng hoàn lưu mang vào :

´ C pp t p= 1,43 x 3,08 x 77,7 = 342,2 ( kJ


Q Lo= Lo )

Ta có :Q K=Q p +Q w+Q m+ Qng −Q F −Q Lo
= 615,18 + 2313 + 0 + 286,2 – 1925,2– 342,2 = 946,98
kJ
( )
Kg

Tương tự ta được bảng số liệu sau:

Kết quả cân bằng năng lượng


Mâm trên Mâm giữa Mâm cuối
Nhiệt nhập kJ 1123,6 1123,6 1123,6
QF( )

liệu
Nhiệt kJ 6679 908,6 883,62
Q ng ( )

ngưng tụ
Nhiệt làm kJ 364,24 116,6 59,68
Q llp ( )

lạnh sản
phẩm đỉnh
Nhiệt làm kJ 2691,2 2426,6 2891,4
Q llw ( )

lạnh sản
phẩm đáy
Nhiệt tháp kJ 3674,5 3791,96 3702,9
QK( )

chưng

Nhận xét
Từ thực nghiệm, khi ở cùng một nhiệt độ nhập liệu, khi nhập
liệu ở mỗi mâm khi chỉ số hồi lưu R không đổi thì nồng độ sản
phẩm đỉnh giảm.
Quá trình nhập liệu ở vị trí khác nhau và sự thay đổi chỉ số
hoàn lưu ảnh hưởng rõ rệt đến sản phẩm
Ta thấy ở vị trí mâm cuối nồng độ của sản phẩm cao hơn do
quãng đường dòng nhập liệu vào ngắn nhất
Thời gian lưu của dòng nhập liệu khi vào nồi đun thấp dẫn
đến chất lượng sản phẩm đỉnh tối ưu.
Chỉ số hồi lưu và vị trí mâm nhập liệu có ảnh hưởng đến nhiệt
lượng nồi đun cung cấp
Nhiệt độ nhập liệu có ảnh hưởng đến vị trí mâm. Khi nhiệt độ
thấp thì khi đó dòng nhập liệu đi vào chưa kịp bốc hơi etanol
nên không có sản phẩm đỉnh khi đó mâm nhập liệu cần đặt dưới
tháp chưng. Khi nhiệt độ quá cao thì hỗn hợp trước khi vào tháp
chưng đã bốc hơi etanol rồi nên làm giảm hiệu quả chưng cất.

You might also like