Professional Documents
Culture Documents
1.
I Giới thiệu:
Hiện nay, có nhiều phương pháp được sử dụng để nâng cao
độ tinh khiết của sản phẩm: trích ly, chưng cất, cô đặc,…Tùy
theo đặc tính, yêu cầu,… của sản phẩm mà ta lựa chọn phương
pháp thích hợp. Đối với hệ Etanol – nước là 2 cấu tử tan lẫn
hoàn toàn, ta chọn phương pháp chưng cất để nâng cao độ tinh
khiết cho Etanol. Trong bài báo cáo này, khảo sát các yếu tố: chỉ
số hồi lưu, vị trí mâm nhập liệu, nhiệt độ nhập liệu, nhiệt lượng
cung cấp đến hiệu suất của quá trình.
Chưng cất là quá trình dùng để tiến hành phân tách các hỗn
hợp lỏng – lỏng, lỏng – khí và khí – khí thành các cấu tử riêng
biệt dựa vào sự khác nhau về độ bay hơi của các cấu tử trong
hỗn hợp.
Khi chưng cất, ta thu được nhiều sản phẩm, thường hỗn
hợp chứa bao nhiêu cấu tử thì có bấy nhiêu sản phẩm. Trường
hợp có hai cấu tử, ta thu được:
+ Sản phẩm đỉnh gồm cấu tử dễ bay hơi và một phần
cấu tử khó bay hơi.
+ Sản phẩm đáy gồm cấu tử khó bay hơi và một phần
cấu tử dễ bay hơi.
Trong quá trình chưng cất, pha hơi đi từ dưới lên, pha lỏng
đi từ trên xuống. Các quá trình truyền nhiệt, khuếch tán, thủy
lực có vai trò quan trọng trong quá trình chưng cất.
Quá trình tính toán cân bằng vật chất chưng cất dựa trên cơ sở
phương pháp Mc Cabe-Theile [ CITATION Kho \l 1033 ] ,xem gần đúng
đường làm việc phần chưng và phần cất là đường thẳng và chấp
nhận một số giả thuyết sau:
- Suất lượng mol của pha hơi đi từ dưới lên bằng nhau trong tất
cả tiết diện của tháp.
- Nồng độ pha lỏng sau khi ngưng tụ có thành phần bằng thành
phần hơi ra khỏi đỉnh tháp.
- Dòng hơi vào và ra của tháp ở trạng thái hơi bão hòa.
- Dòng hồi lưu vào tháp ở trạng thái lỏng sôi.
- Suất lượng mol pha lỏng không đổi theo chiều cao của đoạn
cất và đoạn chưng.
1.1.2 Phương trình cân bằng vật chất
F=P+W
x F . F=x P . P+ x w . W
Trong đó:
Chỉ số hồi lưu là tỉ số giữa lưu lượng hòan lưu (L0) và lưu lượng
của dòng sản phẩm đỉnh (P).
L0
F=
P
Chỉ số hồi lưu thích hợp (R) được xác định thông qua chỉ số hồi
lưu tối thiểu (Rmin) và xác định theo công thức: R = b.Rmin.
1.1.4 Phương trình đường làm việc
1.1.6
Cân
Cân bằng nhiệt lượng cho thiết bị gia nhiệt nhập liệu
Qnl = F́ × C ρF × ( t Fr −t Fv ) +Qm nl
Hình1: Xác định mâm lí thuyết
Trong đó:
Q nl : nhiệt lượng cần cung cấp để gia nhiệt nhập liệu, KW
F́ : lưu lượng khối lượng hỗn hợp nhập liệu, kg/s.
C ρF : là nhiệt dung riêng hỗn hợp nhập liệu, kJ/kg.oC.
t Fr , t Fv : nhiệt độ nhập liệu ra và vào khỏi thiết bị, oC.
Q m : nhiệt mất mát ở thiết bị gia nhiệt nhập liệu, kW.
nl
Trong đó:
Ṕ: lưu lượng khối lượng hỗn hợp sản phẩm đỉnh, kg/s.
r P: nhiệt hóa hơi của sản phẩm đỉnh, kJ/kg.
C pp: nhiệt dung riêng hỗn hợp sản phẩm đỉnh, kJ/kg.oC.
t v , t r: nhiệt độ ra và vào của nước, oC.
G : lưu lượng dòng giải nhiệt, kg/s.
C : nhiệt dung riêng của dòng giải nhiệt, J/kg.oC.
t sp: nhiệt độ sôi hỗn hợp sản phẩm đỉnh, oC.
t P: nhiệt độ của sản phẩm đỉnh sau làm lạnh, oC.
Q m : nhiệt mất mát ở thiết bị ngưng tụ, kW.
ng
Trong đó:
Ṕ , Ẃ : lưu lượng sản phẩm đỉnh, sản phẩm đáy, kg/s.
C ρP , C ρW : nhiệt dung riêng của sản phẩm đỉnh và sản phẩm đáy,
kJ/kg.oC.
t Pr , t Pv: nhiệt độ của sản phẩm đỉnh ra và vào khỏi thiết bị,oC.
t Wv, t Wr : nhiệt độ của sản phẩm đáy vào và ra khỏi thiết bị,oC.
t 1 v, t 1r : nhiệt độ vào và ra của nước ở thiết bị làm lạnh sản phẩm
đỉnh, oC.
t 2 v, t 2 r : nhiệt độ vào và ra của nước ở thiết bị làm lạnh sản
phẩm đáy, oC.
G1 : lưu lượng dòng giải nhiệt ở thiết bị làm lạnh sản phẩm
đỉnh, kg/s.
G2 : lưu lượng dòng giải nhiệt ở thiết bị làm lạnh sản phẩm
đáy, kg/s.
C1 : nhiệt dung riêng dòng giải nhiệt ở thiết bị làm lạnh
sản phẩm đỉnh, J/kg.oC.
C2 : nhiệt dung riêng dòng giải nhiệt ở thiết bị làm lạnh
sản phẩm đáy, J/kg.oC.
Qm llP : nhiệt mất mát ở thiết bị làm lạnh sản phẩm đỉnh, kW.
Qm llW: nhiệt mất mát ở thiết bị làm lạnh sản phẩm đáy, kW.
Cân bằng nhiệt toàn tháp
Q F +Q K +Q L =Q P +Q W +Q
0
Hình2:
m +Q ng Sơ đồ tính toán cân bằng nhiệt lượng
Q K =Q P +Q W +Q m +Q ng −Q F −Q L
0
Trong đó:
Q K : nhiệt lượng
cung cấp cho nồi
đun, kW
Q m: nhiệt lượng mất mát ra môi trường xung quanh và thường
được lấy gần bằng khoảng 5% đến 10% lượng nhiệt cần cung
cấp
Q F: nhiệt lượng do dòng nhập liệu mang vào, kW.
Q F= F́ ×C P ×t F
F
Hệ thống tháp chưng cất có kết nối với hộp điều kiển và máy vi
tính.
+ Nhiệt kế.
+ Phù kế từ 0o đến 60o và từ 60o đến 100o.
+ Ống đong 100ml.
+ Ống đong 200ml.
+ Ống đong 300ml.
1.2.3 Tiến hành
Trong quá trình làm thí nghiệm cần lưu ý những vấn đề sau:
Lưu lượng dòng nước giải nhiệt vào trong hệ thống, nếu không
có nước giải nhiệt thì phải ngưng hệ thống.
Lượng hỗn hợp nhập liệu hết thì phải ngừng quá trình làm việc.
Theo dõi sự biến đổi nhiệt độ trong suốt thời gian làm việc và
giải thích.
Đánh giá kết quả đo thành phần và lưu lượng dòng sản phẩm
đỉnh để điều chỉnh chế độ làm việc hợp lý.
1.2.5 Kết thúc thí nghiệm
Nhập liệu ban đầu: 20 lít cồn 30o (% Vrượu = 30%), ở nhiệt độ
phòng 28oC.
Ở nhiệt độ 28oC: 𝜌nước = 995.6 𝑘𝑔/𝑚3 ; 𝜌rượu = 780.5
𝑘𝑔/𝑚3
Bảng1: Xác định Rmin
VF
1.3.1.2 VP tF ρ nước(𝑘𝑔/ ρ rượu(𝑘𝑔/
xP xF Xử
(%V
(%V) (oC) 𝑚3) 𝑚3 ) lí số
)
0.7 0.1 liệu
30 91 85.2 995.6 780.5
6 2
Chọn R=1.2
R 1,2
Thể tích (l) 0,15
Thời gian (s) 160
Lưu lượng nhập liệu QF (l/h) 7
Lưu lượng ở đỉnh QP (l/h) 3,375
Độ rượu sản phẩm đỉnh (%) 88
Nhiệt độ sản phẩm định (℃) 34,3
Lưu lượng sản phẩm đáy (l/h) 14,625
Độ rượu sản phẩm đáy (%) 34,6
Nhiệt độ sản phẩm đáy (℃) 41
Nhiệt độ nồi đun (℃) 90
Nhiệt độ đáy tháp (℃) 88,7
Nhiệt độ giữa tháp (℃) 79,7
Nhiệt độ đỉnh tháp (℃) 77,7
Nhiệt độ dòng hồi lưu (℃) 76,9
Nhiệt độ gia nhiệt nhập liệu(℃) 90
Nhiệt độ dòng lạnh vào (℃) 30
Nhiệt độ dòng lạnh ra (℃) 33,9
*TN2:Kết quả khảo sát mâm nhập liệu ở giữa tháp
R 1,2
Thể tích (l) 0,15
Thời gian (s) 990
Lưu lượng nhập liệu QF (l/h) 7
Lưu lượng ở đỉnh QP (l/h) 0,54
Độ rượu sản phẩm đỉnh (%) 94,7
Nhiệt độ sản phẩm định (℃) 34,3
Lưu lượng sản phẩm đáy (l/h) 17,46
Độ rượu sản phẩm đáy (%) 34
Nhiệt độ sản phẩm đáy (℃) 42
Nhiệt độ nồi đun (℃) 88,5
Nhiệt độ đáy tháp (℃) 87,8
Nhiệt độ giữa tháp (℃) 80
Nhiệt độ đỉnh tháp (℃) 77
Nhiệt độ dòng hồi lưu (℃) 76,2
Nhiệt độ gia nhiệt nhập liệu(℃) 90
Nhiệt độ dòng lạnh vào (℃) 30
Nhiệt độ dòng lạnh ra (℃) 33,3
R 1,2
Thể tích (l) 0,15
Thời gian (s) 1035
Lưu lượng nhập liệu QF (l/h) 7
Lưu lượng ở đỉnh QP (l/h) 0,49
Độ rượu sản phẩm đỉnh (%) 96
Nhiệt độ sản phẩm định (℃) 34,3
Lưu lượng sản phẩm đáy (l/h) 17,51
Độ rượu sản phẩm đáy (%) 32,6
Nhiệt độ sản phẩm đáy (℃) 42
Nhiệt độ nồi đun (℃) 88
Nhiệt độ đáy tháp (℃) 87,2
Nhiệt độ giữa tháp (℃) 86,2
Nhiệt độ đỉnh tháp (℃) 84,2
Nhiệt độ dòng hồi lưu (℃) 79,1
Nhiệt độ gia nhiệt nhập liệu(℃) 90
Nhiệt độ dòng lạnh vào (℃) 30
Nhiệt độ dòng lạnh ra (℃) 30,7
R 1,4
Thể tích (l) 0,15
Thời gian (s) 170
Lưu lượng nhập liệu QF (l/h) 7
Lưu lượng ở đỉnh QP (l/h) 3,17
Độ rượu sản phẩm đỉnh (%) 92,2
Nhiệt độ sản phẩm định (℃) 35
Lưu lượng sản phẩm đáy QW (l/h) 14,83
Độ rượu sản phẩm đáy (%) 31
Nhiệt độ sản phẩm đáy (℃) 71
Nhiệt độ nồi đun (℃) 91
Nhiệt độ đáy tháp (℃) 89,4
Nhiệt độ giữa tháp (℃) 78,6
Nhiệt độ đỉnh tháp (℃) 77,6
Nhiệt độ dòng hồi lưu (℃) 76,7
Nhiệt độ gia nhiệt nhập liệu(℃) 90
Nhiệt độ dòng lạnh vào (℃) 30
Nhiệt độ dòng lạnh ra (℃) 33,7
*TN5:Kết quả khảo sát ở vị trí mâm cuối
R 1,6
Thể tích (l) 0,15
Thời gian (s) 225
Lưu lượng nhập liệu QF (l/h) 7
Lưu lượng ở đỉnh QP (l/h) 2,4
Độ rượu sản phẩm đỉnh (%) 96,2
Nhiệt độ sản phẩm định (℃) 30
Lưu lượng sản phẩm đáy QW (l/h) 15,6
Độ rượu sản phẩm đáy (%) 29
Nhiệt độ sản phẩm đáy (℃) 82
Nhiệt độ nồi đun (℃) 93
Nhiệt độ đáy tháp (℃) 89,8
Nhiệt độ giữa tháp (℃) 78,3
Nhiệt độ đỉnh tháp (℃) 77,5
Nhiệt độ dòng hồi lưu (℃) 76,6
Nhiệt độ gia nhiệt nhập liệu(℃) 90
Nhiệt độ dòng lạnh vào (℃) 30
Nhiệt độ dòng lạnh ra (℃) 33,5
1.3.1.3 Xử lí số liệu
x P× M r 0,76 × 46
x́ p= =¿
0,76 ×46 +18 × ( 1− 0,76 )
= 0,89 (kg/kghh)
xP × M r + M n × (1 − xP )
Khối lượng riêng hỗn hợp nhập liệu:
1
ρhh=
x́ F ( 1− x́ F )
+
ρr ρn
1
ρhh= =929.03(kg /m 3)
0.26 ( 1− 0.26 )
+
780.5 995.6
Khối lượng mol hỗn hợp nhập liệu:
M hh=M r × x F + M n ×(1 − x F ) = 46×0.12 + 18× (1 – 0.12)
=21,36 (kg/kmol)
Lưu lượng sản phẩm nhập liệu:
F́=Q F × ρhh= 7 ×10− 3 × 929.03=6,5 (kg/h)
F́ 6,5
F= = =0.304 ¿
M hh 21,36
Phương trình đường làm việc phần chưng (khảo sát tại mâm trên):
R+ f f −1
y chưng = ×x− × xW
R+1 R+1
Với
F 0,783
f= = =10,73
P 0.073
1,2+10,73 ( 10,73 −1 ) ×0,0612
⟹ y chưng= x− =5,42 x − 0,27
1,2+1 1,2+1
Phương trình đường làm việc phần cất (khảo sát tại mâm trên):
R 1
y cất = ×x+ × xP
R +1 R+ 1
1,2 1× 0,692
⟹ y cấ t = x+ = 0,55x+0,315
1,2+1 1.2+1
Tại R=1,2
Cân bằng nhiệt lượng cho thiết bị gia nhiệt nhập liệu
J
C ρF =2,91 X 0,7 +0,3 X 4,18=3,291 ( kmol .K)
Qnl = F́ × C ρF × ( t Fr −t Fv ) +Qm nl
Từ đây Qnl = F × C ρF × ( t Fr −t Fv )
= 6,5x 3,291 x ( 85,2-28)
kJ
= 1123,6 ( )
ℎ
Cân bằng nhiệt lượng tại thiết bị ngưng tụ:
Qng= Ṕ ( R+1 ) r p=G . C ( t r − t v ) +Qm nl
kJ
= 2691,2 ( )
ℎ
Q W =¿ Ẃ C kJ
t ¿ = 14 x 4,03 x 88,7 = 5004,5 ( )
pw w
ℎ
kJ
Q ng= Ṕ r p = 2,7 x 1063 = 286,2 ( )
ℎ
Nhận xét
Từ thực nghiệm, khi ở cùng một nhiệt độ nhập liệu, khi nhập
liệu ở mỗi mâm khi chỉ số hồi lưu R không đổi thì nồng độ sản
phẩm đỉnh giảm.
Quá trình nhập liệu ở vị trí khác nhau và sự thay đổi chỉ số
hoàn lưu ảnh hưởng rõ rệt đến sản phẩm
Ta thấy ở vị trí mâm cuối nồng độ của sản phẩm cao hơn do
quãng đường dòng nhập liệu vào ngắn nhất
Thời gian lưu của dòng nhập liệu khi vào nồi đun thấp dẫn
đến chất lượng sản phẩm đỉnh tối ưu.
Chỉ số hồi lưu và vị trí mâm nhập liệu có ảnh hưởng đến nhiệt
lượng nồi đun cung cấp
Nhiệt độ nhập liệu có ảnh hưởng đến vị trí mâm. Khi nhiệt độ
thấp thì khi đó dòng nhập liệu đi vào chưa kịp bốc hơi etanol
nên không có sản phẩm đỉnh khi đó mâm nhập liệu cần đặt dưới
tháp chưng. Khi nhiệt độ quá cao thì hỗn hợp trước khi vào tháp
chưng đã bốc hơi etanol rồi nên làm giảm hiệu quả chưng cất.