You are on page 1of 10

Hệ thống hỗ trợ nâng cao chất lượng tài liệu

KẾT QUẢ KIỂM TRA TRÙNG LẶP TÀI LIỆU

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Tác giả đạt phạm thành

Tên tài liệu PTTC FINAL 2

Các trang kiểm tra 28/28 Trang

Thời gian kiểm tra 21-05-2021, 12:57:27

Thời gian tạo báo cáo 21-05-2021, 13:05:54

KẾT QUẢ KIỂM TRA TRÙNG LẶP

Tỉ lệ trùng lặp 13%


Nguồn trùng lặp tiêu biểu [123doc.net, tailieu.vn]

(*) Kết quả trùng lặp phụ thuộc vào dữ liệu hệ thống tại thời điểm kiểm tra
DANH SÁCH CÂU TRÙNG LẶP

Trang Câu trùng lặp Điểm

2 4 1.4.1. Cạnh tranh của các doanh nghiệp hiện 61


hữu........................................................4 1.4.2. Rào cản gia nhập
ngành.....................................................................................5 1.4.3. Sản phẩm thay
thế trong ngành..........................................................................6 1.4.4. Quyền
thương lượng của nhà cung cấp..............................................................6 1.4.5.
Quyền thương lượng của khách hàng.................................................................7

Nguồn: Dữ liệu nội sinh


cạnh tranh: ............ 7 1.3.4 Các chiến lược cạnh tranh tổng
quát....................................................... 8 1.4 NĂM LỰC LƯNG CẠNH
TRANH ........................................................... 10 1.4.1 Nguy cơ nhập cuộc của các
đối thủ tiềm năng ...................................... 11 1.4.2 Sự cạnh tranh của các công ty
hiện có trong ngành.............................. 11 1.4.3 Áp lực từ các sản phẩm thay
thế............................................................ 11 1.4.4 Quyền lực thương lượng của nhà
cung cấp ............................................ 12 1.4.5 Quyền lực thương lượng của người
mua (khách hàng) .......................... 12 1.5 ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC CẠNH TRANH
CỦA CÁC DOANH NGHIỆP ... 12 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CẠNH TRANH
TRONG

2 2.1. Phân tích hoạt động sản xuất kinh 64


doanh.................................................................8 2.1.1. Phân tích theo chiều
dọc.....................................................................................8 2.1.2 Phân tích theo
chiều ngang..................................................................................9

Nguồn: Dữ liệu nội sinh


2.2.1.1.1 Phân tích theo chiều ngang. 36 2.2.1.1.2 Phân tích theo chiều dọc. 38
2.2.1.2 Phân

2 2.2. Phân tích dòng tiền và khả năng thanh toán........................................................... 57


12 2.2.1. Tỷ số đảm bảo dòng
tiền..................................................................................12 2.2.2. Mối quan hệ giữa
các dòng tiền........................................................................12 2.2.3. Phân tích khả
năng thanh toán..........................................................................13

Nguồn: Dữ liệu nội sinh


2.2.4. Tỷ số dòng tiền tự do/ dòng tiền hoạt động ........................................ 9 2.2.5.
Các tỷ số đảm bảo khả năng thanh toán và thanh khoản của dòng tiền 2.2.5.1. Tỷ số
đảm bảo khả năng thanh toán nợ ngắn hạn ........... 10 2.2.5.2. Tỷ số đảm bảo khả
năng thanh toán chi tiêu vốn ............ 10 2.2.5.3. Tỷ số đảm bảo khả năng thanh toán
cổ tức tiền mặt ....... 10 2.2.5.4. Tỷ số đảm bảo khả năng thanh toán chi tiêu vốn và
cổ tức tiền mặt ........................................................................... 10 2.2.6. Các tỷ số
đảm bảo khả năng thanh toán nợ vay và lãi vay ............... 11 2.2.6.1. Tỷ lệ lãi
vay..................................................................... 11 2.2.6.2. Tỷ số thanh toán tài
chính ............................................... 11 2.2.6.3. Thanh toán
nợ ................................................................. 11 2.2.6.4. Thanh toán nợ dài
hạn ..................................................... 11 2.2.6.5. Tỷ số trả nợ và lãi
vay ..................................................... 12 Chuyên đề 02: Phân tích dòng

3 - Tên viết tắt: PNJ - Địa chỉ: 170E Phan Đăng Lưu – Phường 3 – Quận Phú Nhuận – 94
Thành phố Hồ
Trang Câu trùng lặp Điểm

Nguồn: Dữ liệu nội sinh


Tên viết tắt: PNJ.,JSC Địa chỉ: 170E Phan Đăng Lưu – Phường 3 – Quận Phú
Nhuận – Thành phố Hồ Chí Minh Điện thoại: 08.3.9951703 – Fax: 08.3.9951702 –
Email: pnj@

3 - Loại hình công ty: Công ty cổ phần - Người đại diện theo pháp luật: Bà Cao Thị 100
Ngọc Dung – Chức vụ Chủ tịch

Nguồn: Dữ liệu nội sinh


Loại hình công ty: Công ty cổ phần Người đại diện theo pháp luật: Bà Cao Thị Ngọc
Dung – Chức vụ Chủ

3 - -28/04/1988: Cửa hàng Kinh doanh Vàng Bạc Phú Nhuận ra đời. 100
Nguồn: Dữ liệu nội sinh
28/04/1988, cửa hàng Kinh doanh Vàng bạc Phú Nhuận ra đời, trực thuộc UBND
Quận Phú

3 - 1992: PNJ chính thức mang tên Công ty Vàng Bạc Đá Quý Phú Nhuận. 100
Nguồn: Dữ liệu nội sinh
Vàng Bạc Phú Nhuận ra đời. 1992: PNJ chính thức mang tên Công ty Vàng Bạc Đá
Quý Phú Nhuận. ■ ■ 2001: Nhãn hiệu PNJ Silver ra đời. 2009: Cổ phiếu PNJ chính
thức niêm yết tại sàn HOSE,

3 - 2009: Cổ phiếu PNJ chính thức niêm yết tại sàn HOSE, PNJ là doanh nghiệp kim 97
hoàn đầu tiên và duy nhất niêm yết trên sàn chứng khoán cho đến nay.

Nguồn: Dữ liệu nội sinh


Cổ phiếu PNJ chính thức niêm yết tại sàn HOSE, PNJ là doanh nghiệp kim hoàn
đầu tiên và duy nhất niêm yết trên sàn chứng khoán cho

3 - 08/2009: Công ty TNHH MTV Thời trang CAO được thành lập. 100
Nguồn: Dữ liệu nội sinh
08/2009: Công ty TNHH MTV Thời trang CAO được thành lập. ■ 2012: Khánh thành
Xí nghiệp nữ

3 - 2012: Khánh thành Xí nghiệp nữ trang PNJ với tổng vốn đầu tư là 120 tỷ đồng và 100
công suất sản xuất đạt trên 4 triệu sản phẩm/năm.

Nguồn: Dữ liệu nội sinh


thành lập. ■ 2012: Khánh thành Xí nghiệp nữ trang PNJ với tổng vốn đầu tư là 120
tỷ đồng và công suất sản xuất đạt trên 4 triệu sản phẩm/năm. ■ 2013: Khánh thành
Trung tâm trang sức, kim cương và đồng hồ lớn nhất

4 - 2013: Khánh thành Trung tâm trang sức, kim cương và đồng hồ lớn nhất trên toàn 96
hệ thống tại 52A-52B Nguyễn Văn Trỗi, Q.Phú Nhuận, TP.Hồ Chí Minh.

Nguồn: Dữ liệu nội sinh


Trang Câu trùng lặp Điểm

khánh thành Trung tâm trang sức, kim cương và đồng hồ lớn nhất trên toàn hệ
thống tại 52A52B Nguyễn Văn Trỗi, Q. Phú Nhuận, TP Hồ

4 Ngành nghề kinh doanh: - Sản xuất kinh doanh trang sức bằng vàng, bạc, đá quý, 100
phụ kiện thời trang, quà lưu niệm, kinh doanh đồng hồ và mua bán vàng miếng

Nguồn: Dữ liệu nội sinh


Ngành nghề kinh doanh: - Sản xuất kinh doanh trang sức bằng vàng, bạc, đá quý,
phụ kiện thời trang, quà lưu niệm, kinh doanh đồng hồ và mua bán

4 Nghị định 24/2012/NĐ-CP về quản lý hoạt động kinh doanh vàng bạc. 92
Nguồn: Dữ liệu nội sinh
Nghị định 24/2012/NĐ-CP về quản lý hoạt động kinh doanh

5 - Có kinh nghiệm hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh mua, bán vàng từ 2 (hai) năm 100
trở lên.

Nguồn: Dữ liệu nội sinh


trở lên. c) Có kinh nghiệm hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh mua, bán vàng từ 2
(hai) năm trở lên. d)

5 - Có mạng lưới chi nhánh, địa điểm bán hàng tại Việt Nam từ 3 (ba) tỉnh, thành phố 100
trực thuộc Trung ương trở lên.

Nguồn: Dữ liệu nội sinh


Có mạng lưới chi nhánh, địa điểm bán hàng tại Việt Nam từ 3 (ba) tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương

5 - Có số thuế đã nộp của hoạt động kinh doanh vàng từ 500 (năm trăm) triệu đồng/ 98
năm trở lên trong 2 (hai) năm liên tiếp gần nhất (có xác nhận của cơ quan thuế) …v.

Nguồn: Dữ liệu nội sinh


đồng trở lên. c) Có kinh nghiệm hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh mua, bán vàng
từ 2 (hai) năm trở lên. d) Có số thuế đã nộp của hoạt động kinh doanh vàng từ 500
(năm trăm) triệu đồng/năm trở lên trong 2 (hai) năm liên tiếp gần nhất (có xác nhận
của cơ quan thuế). đ)

5 Đối với hoạt động kinh doanh vàng trang sức, chưa có một thương hiệu lớn nào 58
được xem là chiếm lĩnh chi phối thị trường.

Nguồn: Dữ liệu nội sinh


chưa có một thương hiệu lớn nào được xem là có thể chiếm lĩnh chi phối thị trường.
Các thương hiệu

6 Xét về nhu cầu mua vàng làm đồ trang sức: do thói quen mang tính truyền thống 90
của người Việt Nam, sản phẩm trang sức bằng vàng, bạc khó có sản phẩm thay thế
trong các dịp lễ, tết, cưới hỏi… Vàng cũng là tài sản được ưu tiên hàng đầu cho mục
đích tích trữ, làm của để dành.

Nguồn: Dữ liệu nội sinh


Trang Câu trùng lặp Điểm

nhu cầu mua vàng miếng để đầu cơ sẽ giảm trong tương lai. Sản phẩm thay thế Do
thói quen mang tính truyền thống của người Việt Nam, sản phẩm trang sức bằng
vàng, bạc khó có sản phẩm thay thế trong các dịp lễ, tết, cưới hỏi… Vàng cũng là tài
sản được ưu tiên hàng đầu cho mục đích tích trữ, làm của

6 Xét về mục đích kinh doanh, đầu cơ: các sản phẩm thay thế của ngành vàng bạc 67
đá quý đó là thị trường chứng khoán, bất động sản… Tại thị trường Việt Nam, các
nhà đầu cơ cùng một số người tiêu dùng đã chuyển từ việc mua vàng làm đồ trang
sức sang đầu cơ sinh lợi.

Nguồn: Dữ liệu nội sinh


của người mua thấp. e. Các sản phẩm thay thế Các sản phẩm thay thế của ngành
Vàng bạc đá quý đó là Thị trường chứng khoán, bất động sản…Thực ra ở Việt Nam
hiện nay các nhà đầu tư cũng như người dân đã chuyển từ việc mua vàng làm vật
trang sức sang đầu cơ sinh lợi. Một khi mà cảm thấy thị trường này đóng băng
không sinh lợi thì họ sẽ chuyển sang hình thức kinh doanh khác như đầu tư chứng
khoán, bất động sản… 2. Động thái của ngành Chưa bao giờ thị trường vàng sôi
động như hiện tại. Các doanh nghiệp kinh doanh

6 Khi thị trường này đóng băng không sinh lợi hoặc biến động quá sức chập nhận rủi 59
ro của các nhà đầu tư, họ sẽ chuyển sang các hình thức kinh doanh khác như: đầu
tư chứng khoán, bất động sản…Tuy nhiên:

Nguồn: Dữ liệu nội sinh


sức sang đầu cơ sinh lợi. Một khi mà cảm thấy thị trường này đóng băng không sinh
lợi thì họ sẽ chuyển sang hình thức kinh doanh khác như đầu tư chứng khoán, bất
động sản… 2. Động thái của ngành Chưa bao giờ thị trường vàng sôi động như hiện
tại. Các doanh nghiệp kinh

6 - Đa phần vàng được thu mua từ hai nguồn chủ yếu là thu mua trực tiếp từ các 57
khách hàng vãng lai và mua từ các giao dịch trên thị trường.

Nguồn: Dữ liệu nội sinh


từ hai nguồn chính: (1) thu mua trực tiếp từ các khách hàng vãng lai và (2) mua từ
các trader trên

6 Nhận thấy nhà cung cấp không phải là một hoặc một số công ty thống trị và có tính 77
tập trung không cao.

Nguồn: Dữ liệu nội sinh


nhà cung cấp này ra sao? Nhà cung cấp có phải là một hoặc một số công ty thống
trị và có tính tập trung cao không? Sản phẩm của nhà cung cấp có

7 - Hệ thống phân phối trực tiếp đến khách hàng còn hạn chế. 100
Nguồn: Dữ liệu nội sinh
Hệ thống phân phối trực tiếp đến khách hàng còn

7 - Ngành tiêu dùng xa xỉ phẩm phụ thuộc nhiều vào chu kì kinh tế, khi kinh tế suy 58
giảm nhu cầu tiêu thụ sản phẩm sẽ giảm do đây không phải là mặt hàng có tính thiết
yếu.
Trang Câu trùng lặp Điểm

Nguồn: Dữ liệu nội sinh


khi kinh tế suy giảm nhu cầu tiêu thụ sản phẩm sẽ giảm do đây không phải là mặt
hàng thiết yếu của đời sống. Đây được xem

8 - Tiềm năng tăng trưởng của ngành kim hoàn tại Việt Nam còn rất lớn. 100
Nguồn: Dữ liệu nội sinh
Tiềm năng tăng trưởng của ngành kim hoàn tại Việt Nam còn rất lớn Việt Nam đã là
thành viên

8 - Với lợi thế hiện tại, khả năng mở rộng, chiếm lĩnh thị trường của PNJ trong tương 90
lai là rất lớn.

Nguồn: Dữ liệu nội sinh


rất lớn. - Với lợi thế hiện tại, khả năng mở rộng, chiếm lĩnh thị trư ng của PNJ trong
tương lai là rất lớn. -

9 - Tỷ trọng chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp trên doanh thu đều tăng, 58
khoản chi phí này chiếm khoảng 10% doanh thu thuần trong 3 năm trở lại đây.

Nguồn: Dữ liệu nội sinh


Tỷ trọng các khoản chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp trên doanh thu
đều tăng so với

9 - Doanh thu thuần từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ của công ty tăng 83
nhanh qua từng năm.

Nguồn: Dữ liệu nội sinh


Doanh thu thuần từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ của công ty tăng khá
nhanh. Năm 2008 doanh thu thuần

10 - Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh cũng biến động tương ứng với doanh thu thuần 66
công ty.

Nguồn: Dữ liệu nội sinh


lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh thì thuế thu nhập của doanh nghiệp cũng có sự
biến động tương ứng. năm 2003 thuế thu nhập của doanh nghiệp tăng lên 38. 3%
Lợi nhuận sau thuế của công ty của công ty năm 2002 cũng giảm so

11 Chi phí bán hàng Chi phí quản lý doanh nghiệp Chi phí lãi vay - Chi phí lãi vay có xu 55
hưởng tăng trong giai đoạn 2017-2019, năm 2019 là 88,79%.

Nguồn: Dữ liệu nội sinh


chi phí doanh nghiệp của TGDĐ Chỉ tiêu Chi phí tài chính Trong đó: Chi phí lãi vay
Chi phí bán hàng Chi phí quản lý doanh nghiệp Chi phí khác Chi phí thuế TNDN
hiện hành Chi

11 Lợi nhuận từ HĐKD chính Lợi nhuận trước thuế và lãi vay Lợi nhuận hoạt động tài 86
chính

Nguồn: Dữ liệu nội sinh


Trang Câu trùng lặp Điểm

lợi tổng tài sản = (1) Trong đó: + Lợi nhuận trước thuế và lãi = Tổng lợi nhuận trước
thuế + chi phí lãi vay + Lợi nhuận trước thuế = Lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh
doanh + Lợi nhuận hoạt động tài chính + Lợi nhuận khác + Lợi nhuận hoạt

13 - Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư hầu như có giá trị âm tương ứng với 50
các năm đẩy mạnh việc mở rộng chuỗi cửa hàng bán lẻ (từ 194 cửa hàng năm 2015
lên đến hơn 320 cửa hàng năm 2018), sử dụng tiền để “mua tài sản cố định và các
tài sản dài hạn khác” phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh.

Nguồn: Dữ liệu nội sinh


và giảm giá trị hàng tồn kho. Dòng tiền thuần từ hoạt động đầu tư các năm đều đạt
giá trị âm do PLX sử dụng tiền để mua sắm tài sản cố định và các tài sản dài hạn
khác phục vụ cho hoạt động sản xuất

13 Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động 100
đầu tư

Nguồn: Dữ liệu nội sinh


doanh nghiệp 6. Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh 7. Tiền chi khác cho hoạt
động kinh doanh Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh II. Lưu chuyển tiền
từ hoạt động đầu tư 1.

14 - Mặc dù tỷ số thanh toán hiện hành của công ty luôn duy trì mức cao (cao nhất tại 70
2020 là 2.21) nhưng tỷ số thanh toán nhanh và thanh toán tiền mặt lại khá thấp lý do
hàng tồn kho của công ty luôn ở mức cao.

Nguồn: Dữ liệu nội sinh


mặc dù tỷ số thanh toán hiện hành của công ty luôn duy trì mức cao (1,53 trong năm
2016) nhưng tỷ số thanh toán nhanh lại khá thấp (0,13) do hàng tồn kho của công ty
luôn ở mức

14 Tuy nhiên điểm tích cực là hàng tồn kho chủ yếu là các sản phẩm vàng bạc, đá quý 100
nên không chịu rủi ro sụt giảm về chất lượng, tính thanh khoản cao và chỉ chịu rủi ro
về biến động giá cả trên thị trường.

Nguồn: Dữ liệu nội sinh


tích ở trên. Tuy nhiên điểm tích cực là hàng tồn kho chủ yếu là các sản phẩm vàng
bạc, đá quý nên không chịu rủi ro sụt giảm về chất lượng, tính thanh khoản cao và
chỉ chịu rủi ro về biến động giá cả trên

17 - Năm 2019 tổng tài sản là cao nhất trong giai đoạn này, tính đến cuối năm của PNJ 53
là gần 8602 tỷ đồng, tăng 33% so với thời điểm đầu năm, trong đó tài sản ngắn hạn
là 7333 tỷ đồng chiếm 85% tổng tài sản và tài sản dài hạn là 1032 tỷ đồng chiếm
15% tổng tài sản.

Nguồn: Dữ liệu nội sinh


đầu tư của mình. Tài sản ngắn hạn tăng hơn 33.598 tương đương với tốc độ tăng
15.3833%, cùng với sự tăng lên của tài sản ngắn hạn là tài sản dài hạn, chỉ tiêu này
cũng tăng hơn 13114 tương ứng với tốc độ tăng 7.3159% 1. Tài sản ngắn hạn : tính
đến thời điểm cuối tháng 9 năm 2014 là 502.98 tỷ đồng tăng 76.61% so với thời
điểm đầu năm. Trong đó: - Các khoản tiền và tương đương tiền là 277.25 tỷ đồng
chiếm tỷ trọng lớn 55.12% trong tổng tài sản ngắn hạn, tăng 82% so với đầu năm do
Trang Câu trùng lặp Điểm

17 - Hàng tồn kho vẫn chiếm tỷ trọng cao trong cơ cấu tài sản của doanh nghiệp là 81% 57
tính cuối năm 2019.

Nguồn: Dữ liệu nội sinh


sản xuất sản phẩm của doanh nghiệp. Với đặc điểm là công ty kinh doanh xây dựng,
tài sản chiếm tỷ trọng cao trong cơ cấu tài sản của doanh nghiệp

17 (1) Việc thay đổi cấu trúc sản phẩm, chuyển sang tập trung kinh doanh vàng trang 94
sức thay vì vàng miếng như giai đoạn trước đây khiến vốn quay vòng chậm hơn, do
trước đây vàng miếng tuy mang lại biên lợi nhuận gộp thấp nhưng là sản phẩm dễ
bán, người tiêu dùng cũng có thể mua đi bán lại liên tục nên hàng tồn kho được
quay vòng liên tục.

Nguồn: Dữ liệu nội sinh


thấp vì (1) việc thay đổi cấu trúc sản phẩm, chuyển sang tập trung kinh doanh vàng
trang sức thay vì vàng miếng như giai đoạn trước đây khiến vốn quay vòng chậm
hơn, do trước đây vàng miếng tuy mang lại biên LNG thấp nhưng là sản phẩm dễ
bán, người tiêu dùng cũng có thể mua đi bán lại liên tục nên hàng tồn kho được
quay vòng liên tục. Khi chuyển sang vàng trang sức, mức độ giao dịch thấp hơn hẳn
do vàng trang sức ko

17 Khi chuyển sang vàng trang sức, mức độ giao dịch thấp hơn hẳn do vàng trang sức 100
ko có tính chất đầu cơ.

Nguồn: Dữ liệu nội sinh


Khi chuyển sang vàng trang sức, mức độ giao dịch thấp hơn hẳn do vàng trang sức
ko có tính chất

18 (2) Với chiến lược mở rộng thị phần so với các đối thủ cạnh tranh, PNJ đã đẩy mạnh 95
việc mở cửa hàng mới.

Nguồn: Dữ liệu nội sinh


Với chiến lược mở rộng thị phần so với các đối thủ cạnh tranh, PNJ đã đẩy mạnh
việc mở cửa hàng mới. Bên cạnh đó, những cửa

18 Bên cạnh đó, những cửa hàng này lại nằm ở vị trí khá xa so với nhà máy, đòi hỏi 100
công ty phải duy trì một lượng tồn kho lớn để đáp ứng đủ sản phẩm tiêu thụ cho mỗi
cửa hàng.

Nguồn: Dữ liệu nội sinh


cửa hàng mới. Bên cạnh đó, những cửa hàng này lại nằm ở vị trí khá xa so với nhà
máy, đòi hỏi công ty phải duy trì một lượng tồn kho lớn để đáp ứng đủ sản phẩm tiêu
thụ cho mỗi cửa hàng. Do đó, vòng quay hàng tồn kho của PNJ luôn duy

18 Do đó, vòng quay hàng tồn kho của PNJ luôn duy trì mức thấp và có xu hướng giảm 100
theo sự gia tăng của số lượng cửa hàng.

Nguồn: Dữ liệu nội sinh


cửa hàng. Do đó, vòng quay hàng tồn kho của PNJ luôn duy trì mức thấp và có xu
hướng giảm theo sự gia tăng của số lượng
Trang Câu trùng lặp Điểm

18 Đồng thời do đặc thù biến động giá liên tục của nguyên liệu vàng bạc theo giá thế 86
giới, số ngày phải thu và phải trả bình quân của công ty khá thấp, lần lượt là 3 đến 4
ngày.

Nguồn: Dữ liệu nội sinh


của PNJ. Do đặc thù biến động giá liên tục của nguyên liệu vàng bạc theo giá thế
giới, số ngày phải thu và phải trả bình quân của công ty khá thấp, lần lượt là 1,3
Phòng Nghiên cứu

18 - Tài sản dài hạn của công ty PNJ vẫn chiếm tỷ trọng nhỏ trong cơ cấu tài sản 62
khoảng 11% trong giai đoạn 2016-2020.

Nguồn: Dữ liệu nội sinh


tài sản. Trong cơ cấu tài sản của công ty thì tài sản ngắn hạn của công ty luôn chiếm
tỷ trọng lớn, tài sản dài hạn chỉ chiếm tỷ trọng nhỏ trong cơ cấu tài sản (khoảng 4
đến 5%). Cơ cấu tài sản của công ty khá hợp lý vì công ty không

19 Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản (ROA) và tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu 58
(ROE) trung bình ngành được nhóm tính toán từ trung bình ROA và ROE của 3
công ty:

Nguồn: Dữ liệu nội sinh


Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản (ROA) và tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu (ROE)

19 Công ty cổ phần Đầu tư Thế Giới Di Động (MWG), Công ty cổ phần Dịch vụ Oto 82
Nguồn: Dữ liệu nội sinh
Công ty cổ phần đầu tư Thế Giới Di Động (MWG). Công

20 → ROE phản ánh mức độ sinh lời trên mỗi đồng vốn chủ sở hữu mà cổ đông bỏ ra, 55
còn ROA phản ánh mức độ sinh lời trên mỗi đồng tài sản của doanh nghiệp.

Nguồn: Dữ liệu nội sinh


sinh lời trên mỗi đồng vốn cổ phần phổ thông. ROE cho biết bình quân mỗi 100
đồng vốn chủ sở hữu tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận cho cổ đông. ROE = -
ầ Tỷ số ROA đo lường khả năng sinh lời trên mỗi đồng tài sản
của Công ty, bình quân mỗi 100 đồng tài sản tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận cho cổ
đông. ROA = - ợ ậ ộ ợ ậ ò ố ủ ở ữ ì
â Tỷ số ROS phản ánh

22 (5) PNJ đang mở rộng hoạt động sang những lĩnh vực giàu tiềm năng khác như 64
đồng hồ.

Nguồn: Dữ liệu nội sinh


mở rộng hoạt động sang những lĩnh vực giàu tiềm năng

22 Ngành tiêu dùng xa xỉ phẩm phụ thuộc nhiều vào chu kì kinh tế, khi kinh tế suy giảm 58
nhu cầu tiêu thụ sản phẩm sẽ giảm do đây không phải là mặt hàng có tính thiết yếu.

Nguồn: Dữ liệu nội sinh


khi kinh tế suy giảm nhu cầu tiêu thụ sản phẩm sẽ giảm do đây không phải là mặt
Trang Câu trùng lặp Điểm

hàng thiết yếu của đời sống. Đây được xem

23 Lãi/lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại 61
tệ 177,425,063 442,825,983 1,105,226,332 2,758,476,896

Nguồn: Dữ liệu nội sinh


Các khoản dự phòng Lãi, lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản
mục tiền tệ có gốc ngoại tệ 04 (15,682) (5,211,737) - Lãi,

24 Tiền thu hồi cho vay, bán lại các công cụ nợ của đơn vị khác 100
Nguồn: Dữ liệu nội sinh
Tiền chi cho vay, mua các công cụ nợ của đơn vị khác 23 4.Tiền thu hồi cho vay,
bán lại các công cụ nợ của đơn vị khác 24 5.

You might also like