You are on page 1of 4

IE103 – Quản lý Thông tin

Bài tập thực hành môn Quản lý thông tin tuần 1

Lưu ý đặt tên file nộp: BTTH1_MSSV (có thể nén thư mục .zip/rar, nếu nặng quá có thể gửi file note đặt
tên như quy định, trong file note đó có link drive, nhớ share quyền cho Cô truy cập để chấm bài).

Bài 1. Trong gmail, anh/chị hãy cho biết:

a. Gmail đã cung cấp các tính năng gì để phục vụ cho việc tổ chức tốt các mails (dữ liệu, thông tin)?

- Gmail cung cấp các tính năng:

+ Gửi và lưu trữ thư trong cùng một thao tác

+ Gắn nhanh nhiều file đính kèm đến một email

+ Phân loại các thư chưa đọc và đã đọc

+ Cài đặt chế độ trả lời email tự động

+ Thao tác mail nhanh với các nút tắt

+ Tính năng Snooze

+ Smart Reply

+ Bảo mật

+ Quản lý spam

a1. Cấu trúc đầy đủ của một mail:

- Tiêu đề

- Phần mở đầu

- Phần nội dung

- Phần kết thư

- Phần chữ ký

A2. Phân loại mail:

- Loại Chính

- Loại xã hội

- Loại quảng cáo

A3. Khái niệm mailgroup:

Mail Group là công cụ quản lý danh sách thành viên trong trong danh sách gmail, không hạn chế không
gian lưu trữ và giúp bạn dễ dàng theo dõi, tra cưu về sau.
b. Hãy tạo thêm các thư mục sau trong gmail (Giải Trí, Sức Khỏe, Thể Thao, Học Tập):

c. Hãy đánh dấu và di chuyển các mails vào các thư mục vừa tạo tương ứng:

d. Một account hiện tại có dung lượng tối đa bao nhiêu?

- không

e. Hãy tạo ra môt mailgroup trong gmail và cho biết lợi ich của nó? Tìm hiểu các tính năng với vai trò là
người admin và thành viên của một mailgroup.

- Lợi ích của mail group:

+ Mail Group giúp đơn giản hóa việc gởi email cùng lúc cho nhiều người: chỉ cần gởi cho 1 địa chỉ duy
nhất thay vì đồng gởi cho cả danh sách dài.

+ Mail Group là công cụ quản lý danh sách thành viên, cung cấp không gian để lưu trữ tất cả thông tin
trao đổi và giúp bạn dễ dàng theo dõi, tra cứu về sau.
- Tìm hiểu các tính năng với vai trò là người admin và thành viên của một mailgroup:

+ Các tính năng với vai trò Admin: thêm, xóa, sửa thành viên, config detail của nhóm.

+ Các tính năng với vài trò thành viên: xem các tin nhắn đã gửi, xem thành viên trong nhóm.

f. Để tìm kiếm vài mails trong vô số các mails đã tồn tại trong một account, gmail đã cung cung các cấp
các tính năng gì?

- Gmail đã cũng cấp bộ lọc, cho phép người dung tạo bộ lọc email để tang tính cá nhân hóa.

g. Tìm hiểu tính năng: Filter message like this.

“Filter message like this” sử dụng để tạo filter thực hiện nhiều thao tác dựa theo nhu cầu của
người sử dụng.

Bài 2:

a. Explorer dùng mô hình gì để tổ chức dữ liệu?

Tổ chức lưu trữ dữ liệu trên bộ nhớ ngoài

- File được lưu ở bộ nhớ ngoài và được xử lí ở bộ nhớ trong

- Phân cấp: Ổ đĩa – Phân vùng – Thư mục – File

b. Explorer mô tả một ổ đĩa, folder, file bằng những thuộc tính gì? Ích lợi các thuộc tính này?

- Explorer mô tả một ổ đĩa, folder, file bằng những thuộc tính và lợi ích:

Archive (Lưu trữ): Khi được bật, nó chỉ ra rằng các tập tin lưu trữ đã thay đổi kể từ khi hoạt động sao lưu
cuối cùng. Hệ thống tập tin của Windows đặt thuộc tính này trên bất kỳ tập tin nào đã thay đổi. Phần
mềm sao lưu sau đó có nhiệm vụ xóa thuộc tính này khi sao lưu thành công.

Hidden (Ẩn): Khi được đặt, nó cho biết tập tin lưu trữ bị ẩn. Các lệnh MS-DOS như dir và các ứng dụng
Windows như File Explorer không hiển thị các tập tin ẩn theo mặc định, trừ khi được yêu cầu làm như
vậy.

System: (hệ thống) Khi được đặt, nó cho biết tập tin lưu trữ là tập tin hệ thống quan trọng cần thiết để
máy tính hoạt động bình thường. MS-DOS và Microsoft Windows sử dụng nó để đánh dấu các tập tin hệ
thống quan trọng. Các lệnh MS-DOS như dir và các ứng dụng Windows như File Explorer không hiển thị
tập tin hệ thống theo mặc định ngay cả khi các tập tin ẩn được hiển thị, trừ khi được yêu cầu làm như
vậy.

Read-only: (chỉ đọc) Khi được đặt, thuộc tính này cho biết không nên thay đổi tập tin. Khi mở tập tin, API
hệ thống tập tin thường không cấp quyền ghi cho ứng dụng yêu cầu, trừ khi ứng dụng yêu cầu một cách
rõ ràng. Các thuộc tính chỉ đọc trên các thư mục thường bị bỏ qua, được sử dụng cho một mục đích
khác.

- Phân biệt sự giống và khác nhau giữa các thuộc tính của ổ đĩa, folder và file? Chú ý tính năng:

Read-only và hidden.
3. Hãy tìm hiểu cách tổ chức dữ liệu của một hệ điều hành dùng FAT32, NTFS và so sánh nó.

HĐH đã dùng nguyên lý nào để khôi phục một tập tin đã xóa?

- Khi nói đến việc xóa tệp, điều quan trọng cần nhận ra là tệp không thực sự bị xóa khỏi ổ cứng của bạn.
Tất cả những gì xảy ra là vị trí thư mục tệp được thay đổi để thay vào đó nó trỏ vào Thùng rác. Các cụm
dữ liệu cho tệp hoàn toàn không thay đổi. Bạn có thể nghĩ rằng thông tin này sẽ bị xóa khi bạn dọn sạch
Thùng rác hoặc khi bạn bỏ qua Thùng rác. Nhưng một lần nữa, dữ liệu thực tế trong các cụm được giữ
nguyên, chỉ lần này mục nhập cho tệp trong FAT được cập nhật để các cụm đó bây giờ được sử dụng
miễn phí và ký tự đầu tiên của tên tệp được thay đổi để phản ánh điều này.

Các tệp bị xóa khỏi ổ cứng máy tính của bạn sẽ không bị hủy ngay lập tức mà sẽ tự động được chuyển
vào thùng rác. Trong Windows, biểu tượng thùng rác nằm trên màn hình nền.

4. Tìm hiểu về vai trò của Trigger, View. Có bao nhiêu loại trigger? Có phải tất cả các hệ

quản trị CSDL quan hệ đều hỗ trợ Trigger hay không

- Có hai loại Triggers:

+ DDL Trigger: Data Definition Language

+ DML Trigger: Data Manipulation Language

- Hầu hết các database hiện nay đều hổ trợ Trigger

You might also like