Professional Documents
Culture Documents
Bài 6. Tìm hiểu các vấn đề sau trên HQT CSDL SQLServer:
A. Tổ chức dữ liệu
6.1 Các kiểu dữ liệu (data type) dùng cho các trường (field) và cách sử dụng nó.
Trả lời:
Trong SQL SERVER
* dữ liệu chuỗi
Data type Description Max size Storage
char(n) Chuỗi kí tự có độ 8,000 kí tự Độ rộng được xác
rộng cố định định
varchar(n) Chuỗi kí tự có độ 8,000 kí tự 2 bytes + số kí tự
rộng thay đổi được
varchar(max) Chuỗi kí tự có độ 1,073,741,824 kí tự 2 bytes + số kí tự
rộng thay đổi được
text Chuỗi kí tự có độ 2GB of text data 4 bytes + số kí tự
rộng thay đổi được
nchar Chuỗi unicode với độ 4,000 kí tự Độ rộng được xác
rộng cố định định x 2
nvarchar Chuỗi unicode 4,000 kí tự
1
IE103 – Quản lý Thông tin
2
IE103 – Quản lý Thông tin
3
IE103 – Quản lý Thông tin
6.2 Dung lượng (KB) tối đa của 1 row trong 1 table trong SQL Server.
Trả lời: 8 KB.
4
IE103 – Quản lý Thông tin
6.3 Dung lượng (KB) tối đa của 1 table mà SQL Server cho phép.
Trả lời: giới hạn bởi bộ lưu trữ của máy
6.4 Tìm hiểu ý nghĩa các table hệ thống (System tables) trong CSDL Master như:
Sysusers; Syssserver; Sysxlogin.
Trả lời:
- Master điều khiển các user databases và các hoạt động của SQL Server cũng như
toàn bộ các thông tin như user accounts, biến môi trường và các system error
messages.
-system table lưu trữ các thông tin về system và database objects.
- sysusers ở trong tất cả CSDL: chứa 1 hàng cho mỗi Windows 2000 user,
Windows 2000 group, SQL SERVER user hoặc SQL Server role trong CSDL
- sysservers chỉ ở trong CSDL master: chứa 1 hàng cho mỗi Adaptive Server,
Backup Server hoặc Open server từ xa mà trên đó Adaptive Server có thể thực
hiện procedure calls từ xa.
- syslogins chỉ ở trên CSDL master: chứa 1 hàng cho mỗi tài khoản có thể kết nối
đến SQL Server.
6.5 Khi người dùng tạo 1 CSDL, SQL Server yêu cầu tạo ra tối thiểu bao nhiêu
file? Ý nghĩa mỗi file? Chú ý câu lệnh: CREATE DATABASE AAA.
Trả lời:
Mỗi database trong SQL Server chứa ít nhất một data file chính (primary), có thể
có thêm một hay nhiều data file phụ (secondary) và một transaction log file
- primary data file: chứa data và những system table (đuôi .mdf)
- secondary data file: file phụ chỉ sử dụng khi database được phân chia để chứa
trên nhiều đĩa (đuôi .ndf)
- transaction log file: file ghi lại những thay đổi diễn ra trong database và chứa đầy
đủ thông tin để có thể roll back hay roll forward khi cần (đuôi .ldf)
B. Các chức năng trên dữ liệu
6.6 Phân biệt Stored Procedure (thủ tục) và Extended Stored Procedure.
Trả lời
5
IE103 – Quản lý Thông tin
6
IE103 – Quản lý Thông tin
có thể liên tục được lưu trong bộ đệm giống như stored procedue bình thường
thủ tục cho đếm khi bộ đệm được làm và thực hiện theo cùng một cách và có
trống hoặc có thể định kì xóa khỏi bộ thể sử dụng thêm tham số cũng như trả
đệm tùy vào cách sử dụng của nó và về tập hợp kết quả và trạng thái.
cách sử dụng của stored procedure trên
máy.
6.7 Phân biệt Stored Procedure hệ thống và Stored Procedure do người dùng tạo ra.
Trả lời
Sytem defined stored procedure User-defined stored procedure
-được lưu trữ vật lí trong SQL Server Các thủ tục được tạo bởi người dùng thể
Resource database ẩn và xuất hiện thực hiện các hành động riêng. Nó có thể
trong lượt đồ hệ thống của mỗi csdl do được tạo trong mọi CSDL hệ thồng ngoại
hệ thống xác định và csdl do người trừ Resource database và trong user-
dùng xác định. Thủ tục này bắt đầu với defined database
tiền tố sp_. Do đó ta không sử dụng
tiền tố này khi đặt tên cho thủ tục do
người dùng xác định.
Vd: system procedure: sp_rename,
sp_changeowner, sp_help, sp_helpdb,
sp_helptext, sp_depends
C. An toàn dữ liệu
6.8 Các tính năng nào dùng đảm bảo tính an ninh mà SQl Server hỗ trợ.
Trả lời:
1. Login và user: SQL server chỉ cho phép truy cập vào hệ thống thông qua
những login, chỉ khi có quyền hạn nhất định mới có thể tạo thêm những
login khác. Mỗi cơ sở dữ liệu duy trì 1 danh sách những users, các users
luôn đính với 1 login ở mức độ server. Nếu bạn đăng nhập qua login này,
bạn sẽ có quyền truy cập vào cơ sở dữ liệu theo quyền hạn mà user tương
7
IE103 – Quản lý Thông tin
ứng với nó được cung cấp. bạn có thể xem những người dùng này bằng
cách mở rộng security/users của csdl tương ứng.
2. Server role: là tập nhóm quyền được đại diện bằng một tên để có thể thuận
tiện trong quản lí, role là nhóm quyền ở mức độ server.
3. Database role: là quyền truy cập vào cơ sở dữ liệu thành từng nhóm để có
thể dễ dàng tạo và sửa đổi.
4. Authentication: SQL server xác thực những đăng nhập với 2 cơ chế là sql
server authentication và windows authentication.
6.9 Tìm hiểu cách tạo ra các user, role.
Trả lời:
- Tạo user sql authentication:
CREATE LOGIN <login_name>
WITH PASSWORD = ‘<mat_khau>’
CREATE USER <user_name> FOR LOGIN <login_name>
- Tạo role
CREATE ROLE <role_name> [ AUTHORICATION owner_name]
6.10 Cách phân quyền trên các user, role này như thế nào? Có thể phân quyền
thành những gì?
Trả lời
- Cách phân quyền
Thêm user vào role:
sp_addsrvrolemember ‘<user_name>’, ‘<role_name>’
Thêm role cho db:
EXEC sp_addrolemember ‘<user_name>’, ‘<role_name>’
- Có 3 quyền hạn: phát biểu, đối tượng, mặc định
- Có 3 thao tác chính khi phân quyền: cấp quyền (GRANT), từ chối (DENY),
thu hồi (REVOKE)
GRANT | DENY | REVOKE {các quyền hạn, …} ON {các nhóm đối
tượng ...} TO {các role, user}
8
IE103 – Quản lý Thông tin
- Về bảo mật: có thể hạn chế người dùng truy cập trực tiếp vào table, thay vào đó họ
có thể truy cập thông tin được cho phép thông qua view.
6.13 Hãy backup CSDL AAA thành 1 file AAA.BAK, sau đó xóa CSDL AAA
và hãy khôi phục AAA nhờ vào AAA.BAK.
Trả lời:
Bước 1:Task-> backup
9
IE103 – Quản lý Thông tin
10
IE103 – Quản lý Thông tin
6.14 Hãy đọc SQL Server Log trong phần SQL Enterprice management
SQL Server Log.
Trả lời:
Bài 7. Tìm hiểu các vấn đề sau trên HQT CSDL Access. Các câu hỏi giống bài 6.
7.1 kiểu dữ liệu
Kiểu dữ liệu Mô tả Kích thước
Đoạn văn bản hoặc văn bản
kết hợp số, bao gồm cả các
số không yêu cầu tính toán
Short Text (ví dụ: số điện thoại, mã Tối đa 255 ký tự
bưu điện...), thường dùng để
lưu trữ tên riêng, địa chỉ,
tên đường, tên phố…
Đoạn text dài hoặc kết hợp
đoạn text và số, phù hợp với
Long Text các mô tả cần số lượng lớn Từ 63 đến 999 ký tự
văn bản (như mô tả sản
phẩm).
Number Dữ liệu dạng số, có thể sử 1, 2, 4 hoặc 8 byte
11
IE103 – Quản lý Thông tin
Bài 8.
8.1.
Chọn 1 file dữ liệu (SV) từ excel, và import vào SQLServer.
12
IE103 – Quản lý Thông tin
13
IE103 – Quản lý Thông tin
14
IE103 – Quản lý Thông tin
15
IE103 – Quản lý Thông tin
16
IE103 – Quản lý Thông tin
17
IE103 – Quản lý Thông tin
18
IE103 – Quản lý Thông tin
19
IE103 – Quản lý Thông tin
20
IE103 – Quản lý Thông tin
8.2.
Tạo 6 user từ u1 đến u6
21
IE103 – Quản lý Thông tin
Tạo nhóm: u1 thuộc r1; u2, u3 thuộc r2; u4, u5, u6 thuộc r3
Thực hiện:
r1 thành viên của SysAdmin
r2 thành viên của db_owner, db_accessadmin
Bài 9.
Tập làm các phát biểu grant, deny, revoke trên một CSDL gồm các table T1, T2, T3.
Tạo các user U1, U2, U3.
U1 có quyền select, delete trên T1, T3
22
IE103 – Quản lý Thông tin
Bài 10.
10.1. Tạo một crystal report từ một bảng trong CSDL QLDT. Tùy ý chọn Bảng,
cột, format, …
Trả lời:
23
IE103 – Quản lý Thông tin
10.2. Tạo một crystal report từ một stored procedure trong bài tập tuần 2. Tùy ý
sắp xếp, format, …
Trả lời:
10.3. Hãy thiết kế một report cho phép liệt kê và quản lý danh sách đề tài hiện tại.
Yêu cầu có các thông tin sau:
DANH SÁCH ĐỀ TÀI
MSDT TEN DE TAI TEN GVHD MS GVHD
DT1 Xứ lý ảnh Nguyễn Văn A 8888
DT2 Xử lý ngôn ngữ Nguyễn Văn B 7777
Tp.HCM, ngày 01/01/2021
Người lập
Họ Tên SV
Trang 1
10.4. Thiết kế một báo cáo liệt kê danh sách hội đồng ứng với mỗi đề tài như sau:
DANH SÁCH HỘI ĐỒNG CHẤM ĐỀ TÀI
MSHD PHÒNG TÊN ĐT MSDT QUYẾT ĐỊNH
HD1 A012 Xứ lý ảnh DT1 QĐABC
Tp.HCM, ngày 01/01/2021
Người lập
Họ Tên SV
Trang 1
24
IE103 – Quản lý Thông tin
Lưu ý: Câu 10.3 và 10.4 có thể phân trang nếu như dữ liệu quá nhiều.
10.5. Tìm hiểu ngoài crystal report, còn có những loại report nào mà Visual hỗ
trợ? Hiện tại, loại report nào phổ biến và hay được dùng nhất? Ngoài ra, nếu
không có Visual có cách nào tạo report không?
Trả lời:
Ngoài crystal report visual còn hỗ trợ report viewing.
Hiện tại report phổ biến và dùng nhiều nhất là report viewing
Ngoài ra, nếu không có visual thì có thể sử dụng sql server reporting services
25