You are on page 1of 6

ĐIỀU KIỆN CỤ THỂ CỦA HỢP ĐỒNG

Trừ khi có quy định khác, toàn bộ E-ĐKCT phải được Bên mời thầu ghi đầy đủ trước khi
phát hành HSMT.

Chủ đầu tư:  Công ty Truyền tải Điện 4, Số 7 Quốc lộ 52, P. Trường Thọ, Q.
E-ĐKC 1.1
Thủ Đức – TP. Hồ Chí Minh
E-ĐKC 1.3 Nhà thầu:
Địa điểm Dự án/Điểm giao hàng cuối cùng:
E-ĐKC 1.11 tại kho Long Bình - Cty Truyền tải điện 4, đường 17A KCN Biên Hòa 2 -
Đồng Nai
Các tài liệu sau đây cũng là một phần của Hợp đồng:
E-ĐKC 2.8
Không áp dụng.
Chủ đầu tư Có thể ủy quyền các nghĩa vụ và trách nhiệm của mình cho người
E-ĐKC 4
khác.
Các thông báo cần gửi về Chủ đầu tư theo địa chỉ dưới đây:
E-ĐKC 5.1 Công ty Truyền tải Điện 4, Số 7 Quốc lộ 52, P. Trường Thọ, Q. Thủ Đức – TP.
Hồ Chí Minh
Hình thức bảo đảm thực hiện hợp đồng: - Hình thức bảo đảm thực hiện hợp
đồng: Nhà thầu có thể áp dụng một hoặc các hình thức bảo đảm như: đặt cọc,
ký quỹ hoặc thư bảo lãnh của ngân hàng, tổ chức tài chính. Trường hợp Nhà
thầu nộp Thư bảo lãnh của Ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng hoạt động hợp
pháp tại Việt Nam phát hành thì phải là bảo đảm không có điều kiện (trả tiền
khi có yêu cầu, theo Mẫu số 23 Chương VIII – Biểu mẫu hợp đồng)]. - Giá trị
bảo đảm thực hiện hợp đồng:3% Giá hợp đồng. - Hiệu lực của bảo đảm thực
E-ĐKC 6.1
hiện hợp đồng: Bảo đảm thực hiện hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày hợp đồng
có hiệu lực cho đến khi toàn bộ hàng hóa được bàn giao, hai bên ký biên bản
nghiệm thu và Nhà thầu chuyển sang nghĩa vụ bảo hành theo quy định.

Giá trị bảo đảm thực hiện hợp đồng: 3 % giá hợp đồng

Hiệu lực của bảo đảm thực hiện hợp đồng: --Nhập ngày/tháng/năm--
Thời hạn hoàn trả bảo đảm thực hiện hợp đồng:
Thời hạn hoàn trả bảo đảm thực hiện hợp đồng: Nhà thầu không được hoàn trả
bảo đảm thực hiện hợp đồng trong các trường hợp theo quy định tại khoản 5,
Điều 66 của Luật đấu thầu số 43/2013/QH13. Bảo đảm thực hiện hợp đồng sẽ
trả lại cho Người Bán trong vòng 20 ngày khi Người bán hoàn thành hai điều
kiện sau đây: a. Toàn bộ hàng hóa được bàn giao tại Cảng / Sân bay (có đầy đủ
E-ĐKC 6.2
chứng từ để thông quan tại Cảng), hoặc kho người mua. Hàng hoá được kiểm
tra phù hợp với hợp đồng đã ký b. Bên bán chuyển sang nghĩa vụ bảo hành
theo quy định của điều ĐKC 28 trong vòng 15 ngày kể từ ngày chấp nhận hàng
hóa. Bảo lãnh thực hiện hợp đồng có thể kéo dài thêm nếu người Bán chưa
thực hiện các yêu cầu nêu trên, Người bán sẽ kéo dài thêm hiệu lực của Bảo
lãnh bảo hành cho phù hợp.
Danh sách nhà thầu phụ:
E-ĐKC 7.1
không áp dụng
Nêu các yêu cầu cần thiết khác về nhà thầu phụ
Nêu các yêu cầu cần thiết khác về nhà thầu phụ: - Yêu cầu khác về thầu phụ: +
Nhà thầu phụ có tất cả các quyền và nghĩa vụ của bên nhận thầu theo quy định
của Nghị định 37/2015/NĐ-CP và quy định của pháp luật khác có liên quan. +
Nhà thầu phụ chịu trách nhiệm về chất lượng vật liệu, sản phẩm, cấu kiện, thiết
bị do mình cung cấp, chế tạo, sản xuất. Việc nghiệm thu của Bên A (đại diện
chủ đầu tư) không thay thế và không làm giảm trách nhiệm của nhà thầu phụ
E-ĐKC 7.3 về chất lượng vật liệu sản phẩm, cấu kiện thiết bị do mình cung cấp, chế tạo
sản xuất, thực hiện kể cả sau thời gian bảo hành trừ các trường hợp mà các sai
sót không phải do lỗi nhà thầu hoặc do nguyên nhân khách quan hay bất khả
kháng. + Nhà thầu phải đảm bảo tính pháp lý, rõ ràng, phải chứng minh được
năng lực đối với phần việc được giao và phải được chủ đầu tư chấp nhận. +
Việc thanh toán cho nhà thầu phụ thực hiện theo quy định tại Nghị định số
37/2015/NĐ-CP ngày 22/04/2015 của Chính phủ về quy định chi tiết hợp đồng
xây dựng.
Thời gian để tiến hành hòa giải:
Thời gian để tiến hành hòa giải:30 ngày kể từ ngày phát sinh tranh chấp
Giải quyết tranh chấp:
E-ĐKC 8.2 Giải quyết tranh chấp:Sau thời gian tối đa quy định về hòa giải ở trên, nếu hai
bên không đạt được sự thống nhất để giải quyết tranh chấp, một trong hai bên
có quyền khởi kiện tại Tòa án có thẩm quyền. Mọi chi phí phát sinh trong quá
trình kiện tụng tại Tòa án sẽ do bên thua kiện chịu.
E-ĐKC 10 Nhà thầu phải cung cấp các thông tin và chứng từ sau đây về việc vận chuyển
hàng hóa:
- Nhà thầu phải cung cấp các thông tin và chứng từ sau đây về việc vận chuyển
hàng hóa:Trước mỗi chuyến giao hàng, Bên Bán sẽ cung cấp cho Bên Mua
bằng Fax hoặc thư các chứng từ sau đây: 1) 01 bản gốc thông báo giao hàng,
trong đó xác nhận các chi tiết của chuyến hàng gửi như: số và ngày ký hợp
đồng, số lượng hàng hóa, địa điểm giao, ngày giờ giao. 2) 01 bản gốc và 04
bản sao Giấy chứng nhận xuất xứ do Phòng Thương mại và Công nghiệp của
nước sản xuất phát hành ( đối với hàng hóa sản xuất ở nước ngoài và được
nhập khẩu): 3) 01 bản gốc và 04 bản sao của Giấy chứng nhận bảo hành của
Nhà sản xuất hoặc Bên Bán; 4) 01 bản gốc và 04 bản sao Báo cáo thử nghiệm
xuất xưởng do Nhà sản xuất phát hành. 5) 01 bản gốc và 04 bản sao Bảng kê
chi tiết hàng hóa đóng gói. 6) 01 bản gốc và 04 bản sao giấy xác nhận số
lượng, chất lượng của nhà sản xuất. Bên Bán phải giao trước cho Bên mua các
chứng từ nêu trên để Bên Mua xem xét chấp nhận trước khi giao hàng. - Bên
Mua có quyền từ chối tiếp nhận hàng hóa nếu các tài liệu do Bên Bán cung cấp
không phù hợp với qui định của hợp đồng mà không phải chịu bất kỳ một trách
nhiệm nào khác. - Trong thời gian thực hiện hợp đồng, Bên Bán phải thông báo
kịp thời cho Bên Mua bất kỳ sự thay đổi nào so với nội dung trong HSMT, hợp
đồng và chỉ ra sự thay đổi đó, để Bên Mua xem xét (kể cả trong quá trình phê
duyệt tài liệu kỹ thuật). Trong trường hợp có sự thay đổi nội dung mà Bên Bán
không thông báo kịp thời cho Bên Mua, gây ảnh hưởng đến tiến độ đóng điện
thì Bên Bán được xem là vi phạm hợp đồng. - Phương thức, thời hạn trình và
phê duyệt bản vẽ/tài liệu kỹ thuật của hàng hóa theo hợp đồng giữa Bên Bán và
Bên mua sẽ được thống nhất trong quá trình thương thảo hợp đồng. Việc kiểm
tra, chấp thuận tài liệu/bản vẽ của Bên Mua/Tư vấn sẽ không miễn trừ bất kỳ
trách nhiệm nào của Bên Bán theo các điều khoản của Hợp đồng, đặc biệt là
các trách nhiệm liên quan đến điều khoản bàn giao và chất lượng của hàng hóa.
Việc chấp thuận của Tư Vấn sẽ không làm giảm quyền của Bên Mua từ chối
thiết bị nếu nó không đáp ứng đầy đủ yêu cầu của công trình. Chủ đầu tư phải
nhận được các tài liệu chứng từ nói trên trước khi Hàng hóa đến nơi, nếu không
Nhà thầu sẽ phải chịu trách nhiệm về bất kỳ chi phí nào phát sinh do việc này.

Chủ đầu tư phải nhận được các tài liệu chứng từ nói trên trước khi Hàng hóa
đến nơi, nếu không Nhà thầu sẽ phải chịu trách nhiệm về bất kỳ chi phí nào
phát sinh do việc này.
E-ĐKC 13.1 Giá hợp đồng:    --Ghi giá hợp đồng--
Điều chỉnh thuế: Được phép
Trong quá trình thực hiện hợp đồng, trường hợp tại thời điểm thanh toán nếu
chính sách về thuế có sự thay đổi (tăng hoặc giảm) và trong hợp đồng có quy
E-ĐKC 14
định được điều chỉnh thuế, đồng thời Nhà thầu xuất trình được các tài liệu xác
định rõ số thuế phát sinh thì khoản chênh lệch của chính sách về thuế sẽ được
điều chỉnh theo quy định trong hợp đồng.
Tạm ứng:
Tạm ứng: Bên Mua ứng trước cho Bên Bán 10% giá trị hợp đồng kể từ ngày
nhận được các chứng từ sau: - 01 bản gốc và 02 bản sao Bảo lãnh thực hiện
E-ĐKC 15.1
hợp đồng. - 01 bản gốc và 02 bản sao văn bản đề nghị tạm ứng và bảo lãnh tạm
ứng tương ứng giá trị tạm ứng của Bên B Bảo lãnh tiền tạm ứng theo Mẫu số
24 Chương VIII – Biểu mẫu hợp đồng.
E-ĐKC 16.1 Phương thức thanh toán:
Phương thức thanh toán:chuyển khoản 100%. Bên Bán chịu phí chuyển tiền. •
Đối với hàng hóa  Thanh toán khi giao hàng: Sau khi Bên B giao hàng, Bên A
sẽ thanh toán cho Bên B 80% giá trị lô hàng giao của từng đợt hàng, 100%
thuế GTGT trong vòng 14 ngày làm việc kể từ ngày Bên A nhận được đầy đủ
các chứng từ sau:  Văn bản đề nghị thanh toán 80% giá trị lô hàng và 100%
VAT;  01 bản gốc và 05 bản sao biên bản giao nhận hàng tại hiện trường; 
01 bản gốc và 05 bản sao hoá đơn thuế GTGT;  01 bản gốc và 05 bản sao
bảng kê đóng gói;  01 bản gốc và 05 bản sao hồ sơ xuất xưởng;  01 bản gốc
và 05 bản sao chứng chỉ xuất xứ (nếu có);  Chứng nhận chất lượng và số
lượng do nhà sản xuất hoặc nhà cung cấp phát hành.  Biên bản nghiệm thu
hàng hóa của từng đợt. Số đợt thanh toán: Không quá [ghi số đợt thanh toán,
tối đa là 3 đợt] đợt.  Mười phần trăm (10%) giá trị còn lại của hàng hóa không
bao gồm VAT sẽ được Bên A thanh toán cho Bên B trong vòng 14 ngày làm
việc kể từ ngày đóng điện nghiệm thu công trình hoặc 02 tháng kể từ ngày giao
chuyến hàng cuối cùng (thời hạn nào đến trước thì áp dụng) với điều kiện Bên
B đã xử lý xong mọi tồn tại về hàng hóa trên tuyến, đồng thời với việc Bên B
nộp bảo lãnh bảo hành. Các chứng từ để thanh toán như sau:  Văn bản đề
nghị Bên A thanh toán 10%  Biên bản thanh lý hợp đồng  Giấy xác nhận
hàng hoá đã được nghiệm thu đưa vào vận hành hoặc giấy xác nhận chuyến
hàng cuối cùng đã được bàn giao.  01 bản gốc và 02 bản sao bảo lãnh bảo
hành do Ngân hàng phát hành, có giá trị tương ứng 05% giá trị hợp đồng và có
hiệu lực trong vòng 24 tháng kể từ ngày đóng điện nghiệm thu công trình hoặc
30 tháng kể từ ngày giao lô hàng cuối cùng. • Đối với dịch vụ: 100% chi phí
dịch vụ bao gồm thuế GTGT sẽ được thanh toán trong vòng 14 ngày làm việc
sau khi Bên A nhận được các chứng từ sau:  Văn bản đề nghị bên A thanh
toán chi phí dịch vụ  Hóa đơn GTGT Chứng chỉ do Bên A phát hành xác
nhận Bên B đã hoàn thành các dịch vụ theo yêu cầu của hợp đồng (đính kèm
nhật ký công trường).
Đóng gói hàng hóa:
Đóng gói hàng hóa: Bên Bán phải chịu mọi chi phí liên quan đến việc đóng gói
hàng hoá. Hàng hoá phải được đóng gói bằng các phương pháp bảo vệ và
chống ãn mòn để bảo đảm không bị hư hỏng hay ăn mòn dưới điều kiện khí
hậu nhiệt đới phù hợp với hướng dẫn bảo quản của Bên Bán cũng nhưđảm bảo
cho hàng hoá không bị hư hỏng trong quá trình vận chuyển và bốc dỡ hàng
E-ĐKC 20
hoá. - Tất cả các kiện hàng có trọng lượng từ 3 tấn trở lên hoặc kích cỡ từ 1m3
trở lên cần phải được đánh dấu trọng tâm của kiện hàng đó bằng ký hiệu “0”
hoặc 2 chữ “TT”. Trên bề mặt của tất cả các kiện hàng sẽ được ghi rõ ràng các
dòng chữ sau đây: Đóng gói hàng hóa: Ký hiệu và mã số sau đây được thực
hiện bằng sơn không phai màu trên mỗi kiện hàng: - Số hợp đồng : - Tên dự án
: - Người gửi : - Kích thước : - Thể tích (m3) : - Khối lượng tịnh và toàn bộ :
Nội dung bảo hiểm:
E-ĐKC 21 Nội dung bảo hiểm: Không bắt buộc. Những mất mát, tổn thất bất thường trong
quá trình sản xuất, vận chuyển và giao hàng do Bên Bán chịu.
Yêu cầu về vận chuyển hàng hóa:
Yêu cầu về vận chuyển hàng hóa:Bên Bán chịu mọi trách nhiệm và rủi ro trong
E-ĐKC 22 quá trình vận chuyển hàng hoá đến giao tại địa điểm như nêu tại chương V.
Các yêu cầu khác:
Không có
Kiểm tra, thử nghiệm hàng hóa:
Kiểm tra, thử nghiệm hàng hóa:kiểm tra và thử nghiệm hàng hóa trên cơ sở
phù hợp với yêu cầu quy định tại Chương V. Trong thời gian bảo hành, nếu
phát hiện hàng hóa đang sử dụng có dấu hiệu hư hỏng hoặc kém chất lượng,
E-ĐKC 23.1 Bên Mua có quyền kiểm tra hoặc thử nghiệm lại. Trong trường hợp xác định
hàng hoá không đủ chất lượng do lỗi của Bên bán, tuỳ theo yêu cầu của Bên
mua, Bên bán phải bồi thường phần giá trị hàng hoá không đủ chất lượng trên
hoặc đổi lại toàn bộ hàng hóa đạt chất lượng theo quy định của hợp đồng và
bồi hoàn cho Bên mua mọi chi phí liên quan.
Tổng giá trị bồi thường thiệt hại tối đa: Xem file đính kèm. %

E-ĐKC 24 Mức khấu trừ: 0.5 %/ Tuần

Mức khấu trừ tối đa: 12 %


E-ĐKC 25.1 Nội dung yêu cầu bảo đảm khác đối với hàng hóa: Nội dung yêu cầu bảo đảm
khác đối với hàng hóa: Bên bán phải đảm bảo rằng hàng hoá được cung cấp
theo hợp đồng là hàng hoá mới 100%, chưa sử dụng, phù hợp với các yêu cầu
kỹ thuật và xuất xứ như đã nêu trong hồ sơ dự thầu trừ khi được quy định khác
trong hợp đồng. Ngoài ra, bên bán cũng phải bảo đảm rằng hàng hóa được
cung cấp theo hợp đồng sẽ không có các khuyết tật nảy sinh có thể dẫn đến
những bất lợi trong quá trình sử dụng bình thường của hàng hóa tại Việt Nam.
Yêu cầu về bảo hành:
1. Thời hạn bảo hành:Thời hạn bảo hành: Bên Bán có trách nhiệm bảo hành
hàng hoá trong vòng 24 tháng kể từ ngày hàng hóa được đưa vào sử dụng
nhưng không quá 30 tháng để từ ngày giao hàng, nghiệm thu cuối cùng. Đối
với các vật tư thiết bị do Bên Bán sửa chữa hoặc thay thế trong thời gian bảo
hành thì thời hạn bảo hành cho các thiết bị này là 30 tháng kể từ ngày kết thúc
việc sửa chữa hoặc thay thế. 2. Tiền bảo hành: Sau khi hàng hóa được giao và
được chấp nhận, để đảm bảo thực hiện nghĩa vụ bảo hành, Bên B phải giao cho
Bên A Thư bảo lãnh bảo hành của Ngân hàng với giá trị bằng 05% giá trị hợp
đồng (trước VAT). Bảo lãnh này sẽ được trả cho Bên B 30 ngày sau khi hết
thời gian bảo hành và hoàn thành việc xác nhận bảo hành cung cấp vật tư thiết
bị. 3. Bên A phải giải tỏa hiệu lực Bảo đảm thực hiện hợp đồng trong vòng 05
ngày sau khi đã nhận được Thư bảo lãnh bảo hành. 4. Cơ chế giải quyết các hư
hỏng, khuyết tật phát sinh trong quá trình sử dụng hàng hóa trong thời hạn bảo
hành: Nếu trong thời gian bảo hành mà hàng hoá bị hư hỏng hoặc có khuyết tật
do lỗi của Bên Bán, Bên Mua phải thông báo ngay cho Bên Bán bằng văn bản.
Khi nhận được văn bản thông báo, Bên Bán phải tiến hành thay thế hoặc sửa
chữa trong thời gian không quá 15 ngày kể từ ngày được thông báo. Mọi chi
phí liên quan đến việc sửa chữa hoặc thay thế do Bên Bán chịu. Nếu quá thời
gian nói trên mà Bên Bán chưa thực hiện, Bên Mua có thể tiến hành việc sửa
E-ĐKC 25.2 chữa với rủi ro và chi phí của Bên Bán chịu. Sau khi đã nhận được thông báo
của Bên Mua, nếu Bên Bán không sửa chữa hoặc thay thế những hàng hoá có
khuyết tật trong thời gian quy định nêu trên, Bên Mua có thể tiến hành việc sửa
chữa đó nếu thấy cần thiết, với rủi ro và chi phí của Bên Bán mà không có ảnh
hưởng đến bất cứ nghĩa vụ hay quyền lợi của Bên Mua đối với Bên Bán. 5.
Xác nhận hoàn thành bảo hành: Khi kết thúc thời gian bảo hành, Bên B lập báo
cáo hoàn thành công tác bảo hành gửi Bên A. Bên A có trách nhiệm xác nhận
hoàn thành bảo hành cung cấp vật tư thiết bị bằng văn bản. Trong trường hợp
Bên A chưa chấp nhận Bên B hoàn thành việc bảo hành thì Bên A phải làm
việc với Bên B để thống nhất các nội dung, thời gian khắc phục các tồn tại đó.
Đồng thời, gia hạn thời gian bảo lãnh bảo hành cho phù hợp với thời gian hai
bên đã thống nhất khắc phục các tồn tại nêu trên. Sau khi các tồn tại được giải
quyết, Bên B sẽ thực hiện lại thủ tục yêu cầu xác nhận hoàn thành việc bảo
hành. Đồng thời, Bên A thực hiện các thủ tục giải tỏa bảo lãnh bảo hành cho
Bên B. 6. Chất lượng cung cấp vật tư thiết bị: Bên B chịu trách nhiệm về chất
lượng vật liệu, sản phẩm, cấu kiện, thiết bị, do mình cung cấp, chế tạo, sản
xuất. Việc nghiệm thu của Bên A không thay thế và không làm giảm trách
nhiệm của Bên B về chất lượng vật liệu, sản phẩm, cấu kiện, thiết bị, do mình
cung cấp, chế tạo, sản xuất, thực hiện kể cả sau thời gian bảo hành trừ các
trường hợp mà các sai sót không phải lỗi do Bên B hoặc do nguyên nhân khách
quan hay bất khả kháng.
Các nội dung khác về hiệu chỉnh, bổ sung hợp đồng:
E-ĐKC 27.1(e)
không có
Các trường hợp khác:
E-ĐKC 28.4
không có
Các hành vi khác:
E-ĐKC 29.1(d)
không có

You might also like