You are on page 1of 25

BÁO CÁO THỰC HÀNH CHUYÊN SÂU

Họ tên: Nguyễn Trọng Thảo


Mã sv: B15DCVT380
Bài 1: Tìm hiểu về dịch vụ HIS
I. Tổng quan dịch vụ HIS
HSI High Speed Internet là dịch vụ truy cập internet tốc độ cao cố định, giúp người dung có
thể truy cập web, xem phim, nghe nhạc,…
I.1. Các giao thức chủ yếu
HTTP: Hyper Text Transfer Protocol dung để trao đổi thông tin giữa máy chủ cung cấp
dịch vụ web
DNS: Domain Name System giao thức được sử dụng khi truy cập internet nó có nhiệm
vụ phân giải địa chỉ URL thành địa chỉ ip
Bộ giao thức TCP/IP: Transmission Coltrol Protocol/Internet Protocol
Bộ giao thức PPP/PPPoE: Được sử dụng để thiết lập kết nối giữa Modem với mạng
internet
II. Các bài thì nghiêm/thực hành
 Mục tiêu chung:
o Hiểu được mô hình cung cấp dịch vụ HIS của các nhà cung cấp dịch vụ internet
hiện nay
o Bản chất giao thức kết nối PPP/PPPoE được sử dụng trong cung cấp dịch vụ
o Cách thiết lập, cấu hình, bảo dưỡng dịch vụ HSI
IPDSLAM
Máy tính cài Switch cisco
Modem ADSL ZXDSL 8906H
Wireshark C 3750
TP-LINK
PC1

Miền
MAN-E

Máy tính cài


Wireshark
PC2 BRAS
Router cisco
C 7604

Modem FTTH
TP-LINK

Internet

2.1.Tên bài: BTH-DV-HSI-01-CONFIG


2.1.1. Kết quả thực hiện
- BRAS cấp cho giao diện WAN của moderm địa chỉ IP 10.139.161
- Truy cập được vào internet

+ Ping đến địa chỉ portal.ptit.edu.vn


+ Truy cập https://portal.ptit.edu.vn/ trên trình duyệt

2.2. Tên bài: BTH-DV-HSI-02-INTERNET


Yêu cầu:
- Sử dụng phần mềm Wireshark
- Nắm được các phiên và pha cơ bản trong thủ tục kết nối PPP/PPPoE.
- Hiểu được ý nghĩa của các giao thức HTTP,DNS, TCP/IP
2.2.1. Kết quả thực hiện
Bắt được các bản tin mô tả các phiên, pha trong thủ tục kết nối PPP/PPPoE
Flow được quá trình PPP/PPPoE như trong lý thuyết.
Bắt được các bản tin mô tả giao thức HTTP, DNS khi truy nhập internet chỉ ra và phân
biệt được địa chỉ MAC nguồn, đích, IP nguồn, đích.
Bản tin DHCP để cấp IP động cho Modem IP được cấp là 192.168.1.55
Bản tin DNS trả về Bản tin TCP

bản tin mô tả phiên PPPoE Các bản tin pha liên kết PPP LCP
Bài 2: Truyền hình IPTV
I. Tổng quan về IPTV
IPTV (Internet Protocol TV) - là mạng truyền hình sử dụng CSHT truyền tải IP
IPTV bao gồm 3 dịch vụ chính là Truyền hình quảng bá - Broadcast TV (BTV), Truyền
hình theo yêu cầu – Video on Demand (VoD) và nhóm dịch vụ tương tác như truyền thanh
(Broadcast Radio), trò chơi trực tuyến (Game Online), Thông tin (Information), các dịch
vụ chia sẻ đa phương tiện (Media Sharing), dịch vụ lưu trữ (usage data), dịch vụ quảng
cáo…
Cấu trúc mạng cung cấp dịch vụ MyTV

II. Quá trình thực hành và kết quả


2.1. Bài số 1: Tên bài: BTH-DV-MyTV-Setup
Yêu cầu:
 Sinh viên hiểu mô hình tổng thể và cơ cấu hoạt động của dịch vụ MyTV.
 Sinh viên về cơ bản đã biết cài đặt và sử dụng phần mềm Wireshark.

Kết quả thực hiện:


- 4 gói tin Discover / Offer / Request / Ack và thông tin gói tin Ack

Nội dung bản tin DHCP ACK:


2.2. Bài số 2: Tên bài: BTH-DV-MyTV-Flow
Yêu cầu:
 Mô hình tổng thể và cơ cấu hoạt động của dịch vụ MyTV.
 Cài đặt và sử dụng phần mềm Wireshark.
Kết quả thực hiện
- Ảnh chụp Wireshark với filter “igmp”.
Ảnh chụp Wireshark với filter “rtsp”
Bài 3: Giới thiệu chung về optisystem
I. Tổng quan về Optisystem
Optisystem cho phép thiết kế tự động hầu hết các loại tuyến thông tin quang ở lớp vật lý, từ
hệ thống đường trục cho đến các mạng LAN, MAN quang.

II. Bài thực hành


Bài số 1: Kháo sát và so sánh đặc tính điều biến ngoài và điều biến trực tiếp của nguồn
quang.
1. Mục đích
- Khảo sát và so sánh đặc tính điều biến trong các kỹ thuật điều biến khác nhau được
sử dụng trong bộ phát quang.
2. Nội dung
a. Khảo sát bộ phát quang LD sử dụng điều biến trực tiếp
- Sơ đồ hệ thống

- Thiết lập tham số tổng quát:


Tốc độ bit: 2.5Gbit/s.
Độ dài chuỗi bit: 32 bit.
Số mẫu: 512 mẫu/bít.
Bảng kết quả
Tín hiệu qua bộ tạo xung NRZ Phổ quang 

Dạng sóng  Biểu đồ mắt

Đặc tính phổ Chirp tần


Trường hợp dòng định thiên lớn hơn dòng ngưỡng của laser
- Dòng định thiên: 38 mA
- Dòng ngưỡng : 33.45723247941 mA
Tín hiệu qua bộ tạo xung NRZ Phổ quang

Dạng sóng Biều đồ mắt(khối BER)

Chirp tần Đặc tính phổ


+ Đồ thị mối quan hệ giữa dòng định thiên và BER

b. Khảo sát đặc tính của LD sử dụng điều chế ngoài


- Sơ đồ hệ thống.
- Thiết lập tham số tổng quát:
Tốc độ bit: 2.5Gbit/s.
Độ dài chuỗi bit: 32 bit.
Số mẫu: 32 mẫu/bít.

Tín hiệu qua bộ tạo xung NRZ Phổ quang


Dạng sóng Biểu đồ mắt

Chirp tần Đặc tính phổ

 Trường hợp hệ số đối xứng ( symmetry factor ) bằng 0

Tín hiệu qua bộ tạo xung NRZ Phổ quang


Dạng sóng Biểu đồ mắt

+ Chirp tần
Bài số 2: Khảo sát độ nhạy bộ thu quang sử dụng thành phần diode thu quang khác nhau.
1. Mục đích
- Khảo sát độ nhạy bộ thu quang sử dụng thành phần diode thu quang khác nhau.
2. Nội dung
a. Khỏa sát độ nhạy bộ thu quang sử dụng PIN
- Mô hình sơ đồ :

- Thiết lập các tham số tổng quát:


+ Tốc độ bit: 2.5 Gbit/s và 10 Gbit/s
+ Độ dài chuỗi bit: 128 bit
+ Số mẫu: 64 mẫu/mỗi bit

Công suất quang đi vào bộ thu quang Biều đồ mắt và ước tính BER tín hiệu thu được
Đường cong của BER là hàm của công suất Độ nhạy bộ thu (Công suất thu tối thiểu) tại
thu mức BER = 10-10 :
P = -23.0269 dBm
 Trường hợp tốc độ bit là 10 Gbit/s
Sử dụng chế độ quét để quét các giá trị suy hao
khác nhau

Công suất đi vào bộ thu quang Biều đồ mắt và ước tính BER tín hiệu thu được
Đường cong của BER là hàm của công suất
thu
Độ nhạy bộ thu (Công suất thu tối thiểu) tại
mức BER = 10-10
P = -23.1479 dBm

b. Khỏa sát độ nhạy bộ thu quang sử dụng APD


- Mô hình sơ đồ

- Thiết lập các tham số tổng quát:


+ Tốc độ bit: 2.5 Gbit/s và 10 Gbit/s
+ Độ dài chuỗi bit: 128 bit
+ Số mẫu: 64 mẫu/mỗi bit
Công suất đi vào bộ thu quang Biều đồ mắt và ước tính BER tín hiệu thu được

Đường cong của BER là hàm của công suất


thu
Độ nhạy bộ thu (Công suất thu tối thiểu) tại mức
BER = 10-10
P = -21.6394 dBm

 Trường hợp tốc độ bit là 10 Gbit/s

- Sử dụng chế độ quét để quét các giá trị suy hao khác nhau
Công suất đi vào bộ thu quang Biều đồ mắt và ước tính BER tín hiệu thu được

Đường cong của BER là hàm của công suất


thu
Độ nhạy bộ thu (Công suất thu tối thiểu) tại
mức BER = 10-10
P = -22.9552 dBm

+ Nhận xét:
- Đối với bộ thu quang PIN có độ nhạy thu nhỏ hơn bộ thu quang APD

Bài số 3: Khảo sát tuyến truyền dẫn sợi quang


1. Mục đích
- Khảo sát tuyến truyền dẫn sợi quang
2. Nội dung
a. Khảo sát tuyến truyền dẫn sợi quang sử dụng sợi đơn mode chuẩn (SSMF)
- Mô hình sơ đồ:

- Thiết lập tham số:


+ Tốc độ bit: 2.5 Gbit/s
+ Độ dài chuỗi bit: 128 bit
+ Số mẫu: 64 mẫu/mỗi bit
+ Chiều dài sợi quang mỗi chặng là 80 km
+ Hệ số nhiễu NF: 5 dB
+ Độ lợi EDFA: 16dBm
+ Công suất LD: 10 dBm
Công suất quang thu được tại điểm phát Phổ quang thu được

Biểu đồ mắt và ước tính BER Bảng kết quả OSNR thể hiện sự phụ thuộc
vào các giá trị vòng lặp khác nhau

Đồ thị quan hệ giữa OSNR và các giá trị vòng Đồ thị thể hiện đường cong BER phụ thuôc
lặp khác nhau vào các giá trị vòng lặp khác nhau
b. Khảo sát tuyến truyền dẫn sợi quang sử dụng sợi bù tán sắc (DCF)
- Mô hình sơ đồ

- Thiết lập tham số:


+ Tốc độ bit: 2.5 Gbit/s và 10 Gbit/s
+ Độ dài chuỗi bit: 128 bit
+ Số mẫu: 64 mẫu/mỗi bit
+ Chiều dài sợi SSMF mỗi chặng là 80 km
+ Chiều dài sợi DCF là 20 km
+ Hệ số suy hao sợi DCF: 0.5 dB/km
+ Diện tích hiệu dụng sợi DCF: 20 um2
+ Hệ số nhiễu NF: 5 dB
+ EDFA 1 có độ lợi là 16dB, EDFA 2 có độ lợi là 10dB.
- Chạy mô phỏng
Các tham số vòng lặp:
 Trường hợp tốc độ 2.5 Gbit/s
Công suất quang thu được tại điểm phát Phổ quang thu được

Biểu đồ mắt và ước tính BER Bảng kết quả OSNR thể hiện sự phụ thuộc vào
các giá trị vòng lặp khác nhau
Đồ thị quan hệ giữa OSNR và các giá trị Đồ thị thể hiện đường cong BER phụ thuôc
vòng lặp khác nhau vào các giá trị vòng lặp khác nhau

You might also like