Professional Documents
Culture Documents
Baocaodatncuoicung 11
Baocaodatncuoicung 11
ĐỒ ÁN CHUYÊN NGÀNH
//Xây dựng mô hình xilanh thủy lực
HÀ NỘI, 6/2021
/*
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--***-- -----------------
NHIỆM VỤ
THIẾT KẾ TỐT NGHIỆP
Lời cảm ơn
Em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới:
Gia đình em, những người luôn ủng hộ, động viên và quan tâm tới em
trong suốt quá trình học tập tại trường Đại học Bách Khoa Hà Nội.
Người thầy đáng kính, giảng viên hướng dẫn Nguyễn Anh Tuấn - người
đã luôn quan tâm, theo dõi và hỗ trợ em hoàn thành đồ án này.
Cuối cùng, em xin chân thành cảm ơn gia đình và bạn bè luôn luôn ở bên
động viên, quan tâm, tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp đỡ em trong suốt quá trình
học tập rèn luyện và hoàn thành đồ án tốt nghiệp này.
Thiết kế mô hình nhà thông minh được điều khiển và giám sát qua
Internet.
Lựa chọn thiết bị phần cứng
Thiết kế giao diện phần mềm cho hệ thống.
Phần cứng:
Arduino Uno và Arduino Mega
NodeMCU V1
Phần mềm:
Arduino IDE
APP MIT Inventor
MỤC LỤC..........................................................................................................iv
/*
*/
CHƯƠNG 1. XÂY DỰNG MÔ HÌNH HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN ĐIỆN
THỦY LỰC
trong đó :
Ksv là độ lợi sủa van servo, u là điện áp điều khiển van servo.
Đối với những mô hình cần sự chính xác hơn thì mô hình tuyến tính bậc
một được sử dụng :
T sv . ẋ v + x v =K sv . u
trong đó :
Tsv là hằng số thời gian đáp ứng của van sevo.
Tiến hành Laplace 2 vế ta thu được phương trình hàm truyền giữa điện áp
và vị trí của van servo :
K sv . u
x v=
T sv +1
Từ đây ta xây dựng được mối quan hệ giữa điện áp điều khiển và vị trí trục
xilanh như sau :
7
1.1.3. Mô hình lưu lượng tải
1.1.3.1. Mô hình của van servo tác động kép :
Đối với xilanh đối xứng, lưu lượng van được tính như sau :
Q L=C d.w. x v 1 ¿ ¿
√ ρ
Trong đó :
C d là hệ số xả
p L là áp suất tải
2
√
Q a=
{
C d . w . xv
Cd . w . x v
√ 2
( p − p L ),∧x v ≥ 0
ρ s
(p − p r),∧x v < 0
ρ s
2
√
Q b=
{
C d . w . xv
C d . w . xv
√ 2
( p − pr ),∧x v ≥ 0
ρ b
( p −p b),∧x v < 0
ρ s
trong đó
8
và pr là áp suất hồi lưu của bình.
Aa
Nếu ta chọnϑ=
Ab
2( p s− p L )
√
Q L=
{ Cd . w . x v
C d . w . xv
√
ρ(1+ϑ3 )
2(ϑ p s+ p L )
ρ(1+ϑ 3)
,∧x ≥ 0
,∧x< 0
Khi thực hiện phân tích động lực học, mô hình tuyến tính hóa của thiết bị
truyền động điện thủy lực là cần thiết để có thể sử dụng trong thiết kế bộ điều
khiển tuyến tính, chẳng hạn như là bộ PID.
1.1.1.1. Tuyến tính hóa mô hình lưu lượng tải với xi lanh tác động
kép
Xét với xilanh tác động kép, tuyến tính hóa được thực hiện bằng cách khai
triển chuỗi Taylor :
∂ QL ∂ QL
Q L=Q L1 + │1 ∆ x v + │ ∆ p L +…
∂ xv ∂ pL 1
Nếu giới hạn vùng lân cận, thứ tự các bậc sau là nhỏ và không đáng kể, ta
có thể viết lại là :
∂Q L ∂Q L
Q L−Q L1 ≡ ∆Q L = │1 ∆ x v + │ ∆ pL
∂ xv ∂ pL 1
Các đạo hàm riêng được xác định bằng khai triển Taylor là
∂ QL p − pL
Kq ≡
∂ xv
=Cd . w . s
ρ √
Hệ số áo suất dòng chảy là:
9
∂Q L C d . w . xv
K c ≡− =
∂ PL 2 √ ρ( p ¿ ¿ s− pL ) ¿
Độ nhạy áp suất là :
∂ PL Kq
K p= =
∂ xv K c
Với những công thức và định nghĩa ở trên, ta có phương trình tuyến tính
của đường cong áp suất – lưu lượng là :
Công thức này có thể áp dụng cho tất cả các van servo .Các hệ số K q , K c , K p
được gọi là hệ số van và cực kỳ quan trọng trong việc xác định độ ổn định, đáp
ứng và động lực khác.
Độ lợi dòng chảy K q ảnh hưởng đến hằng số độ đợi vòng hở trong
một hệ thống do đó ảnh hưởng trực tiếp đến sự ổn định của hệ thống.
Hệ số áp suất dòng chảy K c ảnh hưởng đến tỷ số giảm chấn của van
– động cơ.
Độ nhạy áp suất K p của van khá lớn nên có khả năng kết hợp van –
động cơ ly khai lớn với tải ma sát và sai số nhỏ.
1.1.4.1. Tuyến tính hóa mô hình lưu lượng tải với xi lanh tác động
đơn
Quá trình tuyến hóa tương tự như đối với xilanh tác động kép, chỉ khác số
liệu K q , K c . Sau khi tuyến tính hóa thì giá trị K q , K c sẽ là :
2( p s− p L )
√
Kq=
{ Cd . w .
Cd . w .
√
ρ(1+ ϑ3)
2(ϑ ps + p L )
ρ(1+ϑ 3)
,∧x v ≥ 0
,∧x v < 0
C d . w . xv
{
,∧x v ≥ 0
√ 2 ρ ( ps −p L ) ( 1+ ϑ3 )
K c=
Cd . w . x v
,∧x v <0
3
√2 ρ ( ϑ p + p ) ( 1+ϑ )
s L
10
1.1.5. Hiệu suất của van servo
Ta có hiệu suất của van servo là tỉ số giữa nguồn tải và nguồn cung cấp :
Q L . PL
η sv=
QS . P s
Phương trình lưu lượng tải của xilanh tác động kép là :
Q L=C q.w. x v 1 (p s− p L )
ρ√
Lưu lượng bơm không đổi sẽ có cùng giá trị với lưu lượng van tối ta,từ đó
ta có:
Q s =C q.w. x v 1 p s
ρ√
Thay phương trình (3), (2) vào phương trình (1) ta có :
η sv=
√ ps −p L . pL
√ p s . ps
Nếu ta coi Ps là nguồn cấp không đổi thì đây là phương trình một ẩn là P L ,
lúc này cực đại của η sv được tính theo :
(η¿¿ sv) 2
d ¿ hay p L= p s
d ¿¿ 3
2
Để van servo đạt hiệu suất cực đại thì p L= p s . Tuy nhiên trong điều khiển
3
p L thay đổi liên tục người ta thường có xu hướng lấy giá trị p L <0,67 p L
// Nhưng trong hàm truyền em luôn lấy bằng 2/3 Ps thì ko biết có được
không ạ,chỗ này em chưa hiểu lắm
11
1.2.1. Các dạng xi lanh thủy lực phổ biến
Trong EHS, xi lanh thủy lực là một loại thiết bị truyền động tuyến tính đóng
vai trò là thiết bị chấp hành quan trọng trong hệ thống thủy lực. Cụ thể thiết bị
này được dùng để chuyển đổi nguồn năng lượng của dầu, chất lỏng thủy lực
thành động năng để có lực ở đầu cần, tác động nhằm thực hiện nhiệm vụ như
đẩy, kéo, ép …
Xi lanh thủy lực thường có hai kiểu dáng khác nhau, đó là xi lanh tác động
đơn ( Single Acing Cylinder ) và xi lanh tác động kép ( Double Acting
Cylinder ). Hai dạng xi lanh có hình dạng như sau :
d (ρ V 0 )
∑ W ¿−∑ W out=g dm
dt
=g
dt
12
hay có thể viết lại là :
d V0
∑ W ¿−∑ W out =g dm
dt
=g ρ
dt
+ gV
dρ
dt
trong đó :
V 0 là thể tích
trong đó:
P là áp suất
Xém xét sự kết hợp giữa van servo và xilanh, trước tiên ta xác định phương
trình van servo. Giả sử các đường ống của van servo được khớp và là đối xứng,
áp suất các đường pa , p bđược coi bằng ps /2. Lúc này ta có:
∆ Qa =K q ∆ x v −2 K c ∆ p a
13
∆ Q b =K q ∆ x v +2 K c ∆ pb
Trong đó :
pa , p b là áp suất vào/ra
Thể tích của các khoang piston có thể viết được lại là :
V a =V a 0 + A p y
V b =V b 0− A p y
trong đó :
y là vị trí piston
Thể tích khoang ban đầu không nhất thiết là phải bằng nhau. Tuy nhiên giả
sử rằng piston được căn chính xác ở giữa sao cho các thể tích này bằng
nhau,nghĩa là :
V t =V a +V b =V a 0+ V b 0=2 V 0
Giả định rằng áp suất mỗi khoang ở mọi nơi đều giống nhau, vận tốc chất
lỏng trong các khoang là nhỏ nên không gây tổn thất đang kể. Ứng dụng các
phương trình ở trên ta có :
d V a V a d pa
∆ Qa −Ctl ( pa− p b )= +
dt β e dt
d V b V b d pb
−∆ Q b +C tl ( p a− pb ) = +
dt β e dt
14
Trong đó :
β e là module khối
Kết hợp với phương trình thể tích các khoang, ta viết lại thành được :
dy V d pL
∆ Q L =A p +C tl p L + t
dt 4 βe dt
Ta lại có phương trình tuyến tính dòng tải của van servo là :
∆ Q L =K q ∆ x v −K c ∆ p L
Ta có phương trình hàm truyền trong miền thời gian như sau :
trong đó :
15
m là khối lượng tải
K là hằng số lò xo
b hệ số giảm chấn
s2 my=p L A p −Ky−sby −F L
Hay :
1
2
. y= p L A p−F L
s m+bs + K
Vậy ta xây dựng được phương trình động lực học của xilanh trên miền thời
gian như sau :
16
Các phương trình khai triển tuyến tính hóa và phương trình động lực học
của xi lanh tác động đơn tương tự như xi lanh tác động đơn. Lúc này ta thu được
Aa
Ban đầu ta đã chọn : ϑ=
Ab
∆ Q a+ ϑ ∆ Qb
Suy ra được : p L= p a−ϑ pb và ∆ Q L =
1+ϑ2
K q ∆ x v =sA a y+ ¿
s2 my=p a A a− pb Ab −Ky−sby −F L
2( p s− p L )
√
Kq=
{ Cd . w .
Cd . w .
√
ρ(1+ ϑ3)
2(ϑ ps + p L )
ρ(1+ϑ 3)
,∧x v ≥ 0
,∧x v < 0
C d . w . xv
{
,∧x v ≥ 0
√ 2 ρ ( ps −p L ) ( 1+ ϑ3 )
K c=
Cd . w . x v
,∧x v <0
3
√2 ρ ( ϑ p + p ) ( 1+ϑ )
s L
17
CHƯƠNG 2. KHẢO SÁT MÔ HÌNH HÀM TRUYỀN
Các mô hình dòng tải,động lực học của xilanh và van servo :
Vt
∆ Q L =sA p y +Ctl p L + s p
4 βe L
K q ∆ x v −sA p y=¿
¿
s my=p L A p −Ky−sby −F L
2
Ta thu được mô hình hàm truyền mối quan hệ giữa van servo và xi lanh như
sau :
2.1.2. Mô phỏng
a) Lựa chọn thông số và tính toán
Các thông số được lựa chọn theo bảng dưới đây :
18
Kí Đơn vị Kí Đơn vị
hiệu hiệu
Cd 0,62 K 0
x v max 7.9 mm C tl m3
2.5 x10−11
s . Pa
// tính toán
19
Hình 2.6 Lưu lượng tải QL
20
Hình 2.8 Vị trí piston xi lanh
Vị trí piston đạt cực đại là 0.079m ở thời gian khoảng 0.34s
Cd 0,62 K 0
x v max 7.9 mm C tl m3
2.5 x10−11
s . Pa
21
CHƯƠNG 3. BỘ ĐIỀU KHIỂN VỊ TRÍ // chưa biết đặt tên
Từ mô hình hàm truyền liên hệ giữa van servo và xilanh ở trên,ta xây dựng
mô hình hàm truyền điều khiển vị trí piston xi lanh với bộ điều khiển PID .
3.1. Bộ điều khiển vị trí piston với xilanh tác động kép
3.1.1. Xây dựng mô hình
Bộ điều khiển PID là bộ điều khiển thông dụng nhất hiện nay, bởi ////
nên trong mô hình này, bộ điều khiển PID được lựa chọn để điều khiển vị trí
piston xi lanh, ta có mô hình hàm truyền với các thông số đã được tính toán từ
chương 2 như sau :
3.1.2. Mô phỏng
// thời gian nó xác lập khoảng 4s ,lớn thế này chắc sai rồi thầy ạ
22
Hình 3.10 Điện áp
23
Hình 3.12 Lưu lượng tải
// còn tiếp.
24
25
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. https://quantrimang.com/
2. https://www.youtube.com/
3. https://www.facebook.com/
4. https://www.google.com/
5. https://www.arduino.cc/
6. https://randomnerdtutorials.com/
7. https://www.electronics-lab.com/
8. http://arduino.vn/
9. https://arduino.esp8266.vn/
10. https://esp8266.vn/
26