Professional Documents
Culture Documents
Do Thi Kim Duyen - Baub-Tổ 7-R16
Do Thi Kim Duyen - Baub-Tổ 7-R16
1
Đại học Y Dược Tp.HCM SV: Đỗ Thị Kim Duyên
Khoa RHM Lớp: RHM16- Tổ 7
Bộ môn Bệnh học miệng Ngày lập bệnh án: 26-11-2020
Bệnh viện Ung Bướu TpHCM
BỆNH ÁN
UNG BƯỚU VÙNG HÀM MẶT
I. HÀNH CHÍNH
- Họ và tên: NGUYỄN NGỌC TUYẾT ANH.
- Sinh năm: 2000 (20 tuổi)
- Giới tính: Nữ
- Nghề nghiệp: sinh viên ĐH sư phạm kĩ thuật tpHCM.
- Dân tộc: Kinh
- Địa chỉ: Long Phú – Tam Bình – Vĩnh Long.
- SĐT: 0784421xxx.
- Nơi chuyển đến: BVĐK VĨnh Long chẩn đoán: u lành TMT (P)
- Ngày nhập viện:
- Số hồ sơ: 0028711/20
4
Hàm dưới Lỗ đổ ống Stenon
5
phía trước tai đến bờ dưới XHD. Có dấu hiệu liệt tk VII do bệnh nhân
không nhắm kín được mắt bên (P). Không gây khó nuốt, khó nói.
2. Chẩn đoán lâm sàng: ung thư tuyến mang tai (P) tái phái T3NoMo.
3. Chẩn đoán phân biệt:
Điểm phù hợp Không phù hợp
U tuyến đa dạng Khối sưng vùng trước Liệt dây tk mặt
tai (P) có giới hạn Không gây khó nuốt,
không rõ, sờ cứng, khó nói
dính, không di động,
niêm mạc phủ bình
thường. Sờ nắn không
đau, không đau khi ăn
nhai, không cứng khít
hàm.
U Warthin Khối sưng vùng trước Thường xảy ra 2 bên
tai (P) có giới hạn Nam>nữ
không rõ, sờ cứng, Có thể gây tắt ống
niêm mạc phủ bình Stenon
thường. Sờ nắn không Thường di động dễ
đau, không đau khi ăn dàng
nhai, không cứng khít Không hiện diện ở
hàm. thuỳ sâu TMT
4. Biện luận:
U biểu hiện là một khối sưng vùng TMT (P) không có giới hạn rõ, dính, kt
>4cm, tốc độ phát triển chậm, không xâm lấn xương, không xâm lấn hạch,
không di căn xa và xâm lấn thần kinh mặt. Nghĩ đến các bướu xâm lấn thần
kinh là bướu nang dạng tuyến, bướu tuyến đa dạng phân độ thấp và bướu
nhầy-bì.
Do bướu không có dấu hiệu xâm lấn xương và không tắt nghẽn do viêm
tuyến nên loại trừ bướu nang dạng tuyến.
Bướu tuyến đa dạng phân độ thấp gặp thường ở tuyến nước bọt phụ, có
giới hạn rõ ràng.
à Nghĩ nhiều đến bướu nhầy-bì do phù hợp với tổn thương của bệnh
nhân. Cần kết hợp với GPB để chẩn đoán xác định.
6
V. CẬN LÂM SÀNG:
Phim Panorex
7
Siêu âm Doppler các khối u trong ổ bụng
Mục đích: khảo sát
các tạng và tìm ung
thư thứ hai.
Mô tả:
GAN: không to, bờ
đều, echo dày, giảm
âm phần sâu,
Doppler (-).
MẬT: Túi mật không
sỏi. Đường mật
trong gan không
dãn. Ống mật chủ
không sỏi, không dãn.
TỤY: bình thường.
THẬN 2 BÊN: không to, không sỏi, không ứ nước.
BÀNG QUANG: không sỏi, không bướu.
TỬ CUNG: DAP=38mm, nội mạc mỏng,lòng tử cung không ứ dịch.
HAI BUỒNG TRỨNG: không bướu.
HẠCH Ổ BỤNG: không có
Không thấy hạch trong và sau phúc mạc.
Kết luận: GAN NHIỄM MỠ
Siêu âm Doppler màu mạch máu (vùng cổ bao gồm tuyến giáp, hạch cổ).
Mục đích: khảo sát tuyến giáp, tuyến nước bọt, hạch cổ và tìm ung thư thứ hai
Mô tả
8
Tuyến giáp: không to, hai
thuỳ có vài nhân hỗn hợp
đặc và nang, giới hạn rõ,
kt=3-6mm, không vôi hoá,
không tăng sinh mạch máu.
TMT (T), tuyến dưới hàm 2
bên: bình thường.
TMT (P): phẫu một phần cực
dưới, phần còn lại tổn
thương echo kém, không
đồng nhất, giới hạn khá rõ,
kt=40x23mm, không vôi
hoá, tăng sinh mạch máu
ngoại vi.
Cổ 2 bên không thấy hạch
bệnh lí.
Động mạch cảnh không giãn, không huyết khối.
Kết luận:
+ Bướu tuyến mang tai (P) nghĩ bướu hỗn hợp. Phình giáp đa hạt hai thuỳ
+ Phình giáp đa hạt hai thuỳ
9
VI. CHẨN ĐOÁN XÁC ĐỊNH:
1. Chẩn đoán bệnh lí: ung thư nhầy-bì phân độ thấp
2. Chẩn đoán cơ quan mang bệnh: bướu vùng TMT (P) không có giới hạn rõ,
dính, cứng chắc, kt >4cm, tốc độ phát triển chậm, không xâm lấn xương,
không xâm lấn hạch, không di căn xa và xâm lấn thần kinh mặt.
3. Chẩn đoán giai đoạn bệnh:
Bệnh ở giai đoạn 3: ung thư có kích thước lớn hơn 4cm, không di căn
hạch, không di căn xa.
10