You are on page 1of 450

3 DẠNG CHÍNH TRONG ĐIỀN TỪ VÀO ĐOẠN VĂN

Dạng 1: Đề bài không cho gợi ý, thí sinh buộc phải tự tìm từ phù hợp để điền
It can take a long time to become successful in your chosen field, however talented you are. One thing
you have to be (1) of is that you will face criticism along the way. The world is (2)
of people who would rather say something negative than positive. If you’ve made up your (3)
to achieve a certain goal, such as writing a novel, (4) the negative criticism of others prevent
you from reaching your target, and let the constructive criticism have a positive effect on your work. If
someone says you’re totally in the (5) of talent, ignore them. That’s negative criticism. If (6)
, someone advises you to revise your work and gives you a good reason for doing so, you
should consider their suggestions carefully. There are many film stars (7) were once out of
work. There are many famous novelists who made a complete mess of their first novel - or who didn’t,
but had to keep on approaching hundreds of publishers before they could get it (8) . Being
successful does depend on luck, to a (9) extent. But things are more likely to (10)
well if you persevere and stay positive.

Dạng 2: Đề bài cho sẵn các từ cần điền, thí sinh sắp xếp các từ đó vào chỗ trống cho phù hợp. Số từ
cho sẵn có thể bằng hoặc nhiều hơn số chỗ trống.
Who certain lack full published
However turn out don’t let aware mind
It can take a long time to become successful in your chosen field, however talented you are. One thing
you have to be (1) of is that you will face criticism along the way. The world is (2)
of people who would rather say something negative than positive. If you’ve made up your (3) to
achieve a certain goal, such as writing a novel, (4) the negative criticism of others prevent you from
reaching your target, and let the constructive criticism have a positive effect on your work. If someone
says you’re totally in the (5) of talent, ignore them. That’s negative criticism. If (6)
, someone advises you to revise your work and gives you a good reason for doing so, you
should consider their suggestions carefully. There are many film stars (7) were once out of
work. There are many famous novelists who made a complete mess of their first novel - or who didn’t,
but had to keep on approaching hundreds of publishers before they could get it (8) .Being
successful does depend on luck, to a (9) extent. But things are more likely to (10)
well if you persevere and stay positive.

Dạng 3: Đề bài cho sẵn các gợi ý ở dạng trắc nghiệm. Mỗi chỗ trống có từ 3 đến 5 phương án để thí
sinh lựa chọn.
It can take a long time to become successful in your chosen field, however talented you are. One thing
you have to be (1) of is that you will face criticism along the way. The world is (2)
of people who would rather say something negative than positive. If you’ve made up your (3)
to achieve a certain goal, such as writing a novel, (4) the negative criticism of others prevent
you from reaching your target, and let the constructive criticism have a positive effect on your work. If
someone says you’re totally in the (5) of talent, ignore them. That’s negative criticism. If (6)
, someone advises you to revise your work and gives you a good reason for doing so, you
should consider their suggestions carefully. There are many film stars (7) were once out of
work. There are many famous novelists who made a complete mess of their first novel - or who didn’t,
but had to keep on approaching hundreds of publishers before they could get it (8) . Being

1
successful does depend on luck, to a (9) extent. But things are more likely to (10)
well if you persevere and stay positive.
Câu 1:A. alert B. clever C. intelligent D. aware
Câu 2:A. overflowing B. packed C. filled D. full
Câu 3: A. idea B. brain C. thought D. mind
Câu 4: A. shouldn’t let B. won’t let C. didn’t let D. don’t let
Câu 5:A. absentee B. shortage C. missing D. lack
Câu 6: A. hence B. whereas C. otherwise D. however
Câu 7: A. which B. whom C. they D. who
Câu 8: A. publish B. to publish C. publishes D. published
Câu 9: A. plenty B. numerous C. definite D. certain
Câu 10: A. sail through B. come into C. deal with D. turn out

Cuốn sách “222 bài tập điền từ vào đoạn văn tiếng Anh (5 câu hỏi trắc nghiệm)” này tập trung vào
dạng thứ 3: Lựa chọn giữa các phương án cho sẵn trong một câu.
Đây là một dạng bài tập đã quá quen thuộc trong kì thi Trung học phổ thông quốc gia môn tiếng Anh.
Những năm trước đây, dạng bài này chiếm tới 10/80 câu hỏi trong đề thi đại học, tương đương 1.25 điểm.
Nhưng kể từ khi Bộ giáo dục thay đổi cấu trúc bài thi môn tiếng Anh, dạng bài này giảm xuống chiếm
5/50 câu hỏi, tương đương 1/10 điểm.
Theo đánh giá tổng quan từ phía người ra đề, giáo viên luyện thi và học sinh thì đây có thể coi là phần
khó ăn điểm nhất trong toàn bài. Lí do là vì dạng bài này kiểm tra một lượng lớn kiến thức, không chỉ
chắc ngữ pháp, học sinh cần phải có nguồn từ vựng phong phú, sự linh hoạt và thống nhất trong khi đọc
hiểu thì mới giành được điểm số cao ở dạng bài này.
QUY TẮC PHẢI NHỚ KHI LÀM BÀI ĐIỀN TỪ VÀO ĐOẠN VĂN
1. ĐỌC – TÓM LẤY Ý CHÍNH
Bước đầu tiên khi làm một bài điền từ vào đoạn văn đó là đọc chậm, đọc kỹ, nhưng không điền chỗ trống
nào cả. Thao tác này cho phép chúng ta nắm được chủ đề và nội dung chính của bài viết, giúp liên kết các
câu mạch lạc hơn và việc chọn từ trở nên dễ dàng hơn. Nếu một lần là chưa đủ, các em có thể đọc đi đọc
lại hai - ba lần, cho đến khi trả lời được câu hỏi “Bài viết nói về nội dung gì?” thì thôi.
Luôn ghi nhớ không nên điền từ ngay lần đọc đầu tiên dù chúng ta đã biết chính xác câu trả lời. Việc
dừng lại như vậy sẽ khiến suy nghĩ của chúng ta bị đứt mạch, tốn nhiều thời gian hơn trong việc nắm bắt
nội dung chính của bài đọc.
2. LIÊN KẾT CÁC CÂU LẠI VỚI NHAU
Dạng bài điền từ vào đoạn văn khác với dạng câu hỏi trắc nghiệm điền từ vào câu ở chỗ các câu văn trong
bài liên quan chặt chẽ đến nhau, đây cũng là điểm khó của dạng bài này. Nhiều học sinh mắc lỗi ở việc
đánh giá các câu độc lập, tách biệt, riêng lẻ nhau, dẫn đến việc chỉ đọc câu có chỗ trống rồi điền ngay mà
không quan tâm phía trước, phía sau viết về cái gì. Đây là một bẫy mà người ra đề hay đánh lừa học sinh,
nhìn qua thì có vẻ điền được ngay nhưng thực chất phương án “rõ mồn một” đó lại sai, để tìm ra đáp án
thì yêu cầu phải hiểu đúng ngữ cảnh mà câu văn đó đang nằm trong.
3. TÌM TỪ LOẠI PHÙ HỢP
Xem xét từ loại còn thiếu cần điền vào chỗ trống. Liệu đó là danh từ, động từ, tính từ, đại từ, giới từ, liên
từ hay mạo từ? Ví dụ:
But things are more likely to well if you persevere and stay positive.
Có thể nhìn ra ngay chỗ trống còn thiếu một động từ, như vậy, chúng ta có thể loại bỏ ngay các phương
án mà từ cho sẵn không phải động từ, chẳng hạn như danh từ, tính từ, đại từ, trạng từ... Còn nếu tất cả các
phương án đều là động từ hết thì đừng gạch từ nào ngay nhé, vì chúng ta cần phải xem xét về nghĩa của
chúng nữa.
Thử xem xét các ví dụ dưới đây nhé:
• Danh từ
If you’ve made up your to achieve a certain goal, such as writing a novel, don’t let the negative
criticism of others prevent you from reaching your target, and let the constructive criticism have a
positive effect on your workề Đi sau tính từ sở hữu YOUR phải có một danh từ, như vậy, ta sẽ loại bỏ các
phương án mà từ loại không phải danh từ. Ví dụ:
A.think B. mind C. decide D. thought
• Động từ
If you’ve made up your mind to achieve a certain goal, such as writing a novel, don’t let the negative
criticism of others prevent you from reaching your target, and let the constructive criticism a
positive effect on your work.
Có cấu trúc Let somebody/ something V. Ta biết ngay vị trí cần điền thiếu một động từ. Không chỉ có
vậy, nhờ vào cấu trúc phía trên, ta còn suy luận được động từ này phải ở dạng nguyên mẫu không TO,
nếu là động từ nhưng chia ở V-ing hay V-ed hay VII thì đều không đúng. Ví dụ:
A. have B. had C. kind D. paper
• Tính từ
If you’ve made up your mind to achieve a certain goal, such as writing a novel, don’t let the negative
criticism of others prevent you from reaching your target, and let the criticism have a positive
effect on your work.
Đã có danh từ criticism, đã có mạo từ the, vậy chỗ trống cần điền có thể là một danh từ để hợp với
criticism thành cụm danh từ, hoặc có thể là một tính từ để bổ sung cho criticism. Động từ, trạng từ, liên từ
hay mạo từ trong trường hợp này đều không dùng được.
A.construct B. building C. constructive D. well
Xét về nghĩa, building criticism không có nghĩa, mà constructive criticism (những phê bình mang tính
chất xây dựng) là một cụm thường gặp, nên ta chọn được phương án C. Chúng ta sẽ còn đi sâu vào vấn đề
từ loại ở phần tiếp theo.
4. ĐIỀN CÁC CHỖ TRỐNG KHI ĐÃ CHẮC CHẮN
Sau khi đã đọc hiểu và nắm được ý chính của bài viết, các em hãy bắt đầu điền những vị trí mà mình chắc
chắn phương án đó là đúng. Nhớ là chỉ điền khi chắc chắn 100% câu đó đúng nhé.
5. PHƯƠNG PHÁP LOẠI TRỪ
Sau khi đi qua một lượt tất cả các câu dễ ăn điểm mà chắc chắn 100% là đúng, chúng ta sẽ tiến tới các câu
hỏi khiến các em phân vân, lúc này hãy dùng phương pháp loại trừ. Một mẹo nhỏ là gạch ngay phương án
đó đi để loại khỏi tầm mắt, việc này sẽ giảm thiếu thời gian các em bị xao nhãng bởi những câu mà “ai
cũng biết là sai”. Sau đó, thử các phương án còn lại để tìm ra từ phù hợp nhất, đương nhiên là phải phù
hợp với cả bài chứ không chỉ phù hợp với câu văn đó thôi đâu nhé.
6. QUAN SÁT CÁC TỪ XUNG QUANH
Có những lúc từ cần điền ở vị trí này đã xuất hiện sẵn trong bài mà chúng ta chỉ cần tinh ý một chút, để ý
phía trước, phía sau một chút là nhận ra. Tuy nhiên, trường hợp này không nhiều, đa phần chỉ xuất hiện ở
dạng bài thứ nhất - điền từ nhưng đề bài không cho trước gợi ý.
Mặc dù vậy, quy tắc này được vận dụng linh hoạt ở dạng bài điền từ lựa chọn giữa các phương án cho sẵn
trong một câu. Cụ thể:
If you’ve made up your mind to achieve a certain goal, such as writing a novel, don’t let the negative
criticism of others have a effect on your work.
A. adverse B. ill C. damaging D. beneficial
Chưa xét về nghĩa, chỉ xét về chính tả, chúng ta đã có thể loại bỏ hai phương án adverse và ill do chúng
bắt đầu bằng nguyên âm, cần mạo từ an đi trước, chứ không thể là mạo từ a như trong câu đề bài.
Như vậy, việc quan sát các từ xung quanh rất quan trọng trong việc loại trừ để tăng cao khả năng đưa ra
quyết định đúng đắn.
7. SỬ DỤNG GIỌNG VĂN PHÙ HỢP
Mỗi bài viết thường được xây dựng trên một tông giọng nhất định, có thể là kể chuyện, có thể là phê bình,
nhận xét, hay thậm chí là hài hước; có thể là văn trang trọng, lịch sự, tính học thuật cao, nhưng đôi khi
giọng văn lại không cầu kỳ trang trọng mà đơn giản như lời nói giao tiếp thường ngày. Việc xác định
giọng văn cũng rất quan trọng trong khi làm bài. Ví thử một câu có hai từ đồng nghĩa, khiến các em đắn
đo không biết chọn phương án nào. Khi đó, chúng ta cần phải xem xét bối cảnh bài viết và giọng văn của
tác giả để lựa chọn từ đúng: từ ngữ trang trọng, học thuật hay từ ngữ suồng sã, thân mật.
8. ĐỌC THẬT NHIỀU
Để có thể chuẩn bị thật tốt cho dạng bài này, một lời khuyên dành cho các em đó là hãy đọc, và đọc thật
nhiều các đoạn văn tiếng Anh. Việc thường xuyên tiếp cận với văn phong tiếng Anh giúp các em hình
thành tư duy của người bản ngữ, các em sẽ thấy được cách người ta dùng từ như thế nào, liên kết câu ra
sao, các từ nào hay đi cùng với nhau để tạo thành cụm từ chuẩn, đồng thời sẽ xây dựng một vốn từ đồ sộ
cho các em nữa. Đọc văn không chỉ cải thiện kĩ năng đọc, mà còn nâng cao kĩ năng viết rất nhiều nữa đó.
9. LUYỆN TẬP THẬT NHIỀU
Trong tiếng Anh có một thành ngữ “Practice makes perfect”. Dịch nôm na ra tiếng Việt thì có thể hiểu là
Có công mài sắt có ngày nên kim. Hãy luyện tập thật nhiều, trau dồi kiến thức và kĩ năng của mình để
chuẩn bị tốt nhất cho bài thi các em nhé. Cuốn sách này cung cấp 222 bài tập điền từ vào đoạn văn, được
biên soạn công phu và sưu tầm từ những nguồn chuẩn nhất, giá trị nhất, sẽ là một bộ tài liệu hữu ích và
quý giá để các em luyện tập và nâng cao kĩ năng cho dạng bài này.
CÁCH LÀM CÁC DẠNG CÂU HỎI TRONG BÀI ĐIỀN TỪ VÀO ĐOẠN VĂN
Có thể phân loại các câu hỏi trong bài điền từ vào đoạn văn thành các dạng chính sau:
• Câu hỏi ngữ pháp
• Câu hỏi từ vựng
• Câu hỏi liên từ
• Câu hỏi giới từ và cụm động từ
I. CÂU HỎI NGỮ PHÁP
Với dạng cầu hỏi ngữ pháp, khi làm chúng ta không cần dịch nghĩa, không cần quan tâm quá nhiều đến
các câu khác mà nên tập trung đến câu chứa chỗ trống.
Hãy cùng đi sâu vào từng chủ điểm ngữ pháp dưới đây nhé!
1. Cấu tạo từ và từ loại
a. Vị trí của một số từ loại
• Danh từ
Vị trí
Sau tính từ (adj + N)
Sau
mạo từ: a /an / the
từ chỉ định: this, that, these, those, every,...
từ chỉ số lượng: many, some, few, several...
tính từ sở hữu: my, his, her, your, their, its...
Sau ngoại động từ (V cần O)
Sau giới từ (prep. + N)
Trước V chia thì (N làm chủ từ)
Sau enough (enough + N)
• Tính từ
Vị trí
Trước N (Adj + N)
Sau TO BE
Sau các linking verbs: become, get, look, feel, taste, smell, seem ...
Sau trạng từ (adv + adj): extremely (cực kỳ), completely (hoàn toàn), really
(thực sự), terribly, very, quite, rather, ...
Sau keep / make
Sau too (be + too + adj)
Trước enough (be + adj + enough)
Trong cấu trúc: be + so + adj + that
A, an, the, this, that, his, her, their, my,... + (Adj) + Noun
Trong câu cảm thán:
- How + adj + s + V!
- What + (a / an) + adj + N!
• Phó từ
Vị trí
Sau V thường
Trước Adj
Giữa cụm V
Đầu câu hoặc trước dấu phẩy
Sau too V + too + adv
Trong cấu trúc V + so + adv + that
Trước enough V + adv + enough
b. Bài tập vận dụng
Tsunamis are giant waves caused by earthquakes or landslides. In 2004 a giant tsunami, called a
megatsunami, (1) (2) an earthquake in the Indian Ocean near Sumatra, Indonesia.
The tsunami washed over 11 countries and killed more than 225,000 people from Indonesia to Thailand,
(3) it one of the (4) natural disasters in history. The structural damage and loss of
life caused (5) in the countries affected by this tragedy.
1. A. cause B. causes C. was caused D. were caused
2. A. for B. with C. by D. to
3. A. make B. makes C. made D. making
4. A. big B. bigger C. biggest D. more big
5. A. devastate B. devastated C. devastating D. devastation
(Pre Essence Reading 3, Rachel Lee)
Câu hỏi số 5 kiểm tra ngữ pháp của chúng ta về mặt cấu tạo từ.
Phương án A là động từ devasate: phá hủy
Phương án B là tính từ mang nghĩa bị động devastated: bức xúc, bị sốc
Phương án C là tính từ mang nghĩa chủ động devastating: có tính phá hủy, tàn phá
Phương án D là danh từ devastation: sự tàn phá
Thấy “cause” là ngoại động từ, cần phải có một danh từ theo sau làm tân ngữ, nên ta chọn được phương
án D.
2. Thì của động từ
Tiếng Anh có 12 thì cơ bản:
Quá khứ Hiện tại Tưong lai
• Đơn: Quá khứ đơn /Hiện tại đơn /Tương lai đơn
• Tiếp diễn: Quá khứ tiếp diễn /Hiện tại tiếp diễn /Tương lai tiếp diễn
• Hoàn thành: Quá khứ hoàn thành /Hiện tại hoàn thành /Tương lai hoàn thành
• Hoàn thành tiếp diễn: Quá khứ hoàn thành tiếp diễn /Hiện tại hoàn thành tiếp diễn /Tương lai hoàn
thành tiếp diễn
Quá khứ Hiện tại Tương lai
Đơn I ate pizza yesterday. I eat pizza every day. I will eat pizza tomorrow.
- Diễn tả thói quen trong - Diễn tả thói quen hoặc sự thật. - Diễn tả hành động, điều
quá khứ hoặc một hành - Diễn tả một sự kiện trong kiện vẫn sẽ xảy ra trong
động đã hoàn thành. tương lai đã lên lịch sẵn như tương lai.
một phần của kế hoạch (thời
gian biểu, lịch chiếu phim, lịch
tàu xe)
Tiếp I was eating pizza when I am eating pizza right now. I will be eating pizza
diễn you arrived. - Diễn tả hành động đang diễn when you arrive.
- Diễn tả hành động đang ra tại thời điểm nói. - Diễn tả hành động đang
diễn ra tại một thời điểm - Diễn tả một hành động tạm diễn ra vào một thời điểm
nhất định trong quá khứ. thời, không nhất thiết phải đang trong tương lai.
- Diễn tả một thói quen liên xảy ra ngay lúc nói. - Diễn tả sự kiện đã được
tục trong quá khứ. - Diễn tả một thói quen xấu ở lên kế hoạch sẵn.
hiện tại.
Hoàn I had eaten all of the pizza I have eaten all of the pizza. I will have eaten all of the
thành when you arrived. - Diễn tả một hành động trong pizza by the time you
- Diễn tả hành động đã hoàn quá khứ mà không được nêu vụ arrived.
thành trong quá khứ, xảy ra thể thời gian diễn ra. - Diễn tả hành động sẽ
trước một hành động khác. - Diễn tả một hành động bắt đầu được hoàn thành trước khi
trong quá khứ và còn tiếp diễn một hành động khác xảy
đến hiện tại. đến.
Hoàn I had been eating pizza for I have been eating pizza for 2 I will have been eating
thành 2 hours when you arrived. hours. pizza for 2 hours when you
tiếp - Diễn tả một hành động - Diễn tả hành động bắt đầu ở arrive.
diễn trong quá khứ bắt đầu trước một thời điểm trong quá khứ - Diễn tả một hành động sẽ
một thời điểm cụ thể trong nhưng có thể chưa hoàn thành ở xảy ra trước một thời điểm
quá khứ nhưng còn tiếp diễn hiện tại. trong tương lai rồi, nhưng
đến tận lúc đó. chưa hoàn thành.

Bài tập vận dụng


There (1) an incredible evolution in the size and capabilities of computers in the past years.
Today, computer chips smaller than your fingernail (2) the same capabilities as room-sized
machines of about 50 years ago. The first computers (3) around 1945. They were so large that
they required air-conditioned rooms. Then in the 1960s, desk-sized computers were developed. This
represented a gigantic advance. Shortly afterward, a third generation of computers, which used simple
integrated circuits and which was even smaller and faster (4) In the 1970s, the
first microprocessor, less than one square centimeter in size, was developed. Today, electronic engineers
predict that even smaller and more sophisticated computer (5) on the market before the end of
this decade.
1. A. be B. is C. was D. has been
2. A. has B. have C. are having D. had
3. A. developed B. were developed C. have been developed D. have been developing
4. A. appeared B. appearing C. has appeared D. had appeared
5. A. is B. are C. will be D. will have been

Đây là một bài tập ôn luyện cho chúng ta kiến thức về các thì cơ bản trong tiếng Anh. Cả 5 câu hỏi đều
xoay quanh các thì.
1. Đáp án D. has been
“In the past years” là dấu hiệu của thì Hiện tại hoàn thành.
2. Đáp án B. have
Trong trường hợp này, ta dùng thì Hiện tại đơn để nói về một thực tế hiển nhiên đúng.
3. Đáp án B. were developed
Năm 1945 là thời gian trong quá khứ nên ta dùng thì Quá khứ đơn. Bên cạnh đó, với chủ ngữ “the first
computers”, ta cần dùng thể bị động.
4. Đáp án A. appeared
Ta quan sát các động từ “used”, “was” đều dùng thì quá khứ đơn, nên động từ “appear” cũng dùng thì quá
khứ đơn.
5. Đáp án D. will have been
Thì Tương lai hoàn thành dùng để diễn tả một hành động hay sự việc hoàn thành trước một thời điểm
trong tương lai. Ta quan sát thấy cụm “before the end of this decade” là dấu hiệu thì Tương lai hoàn
thành.
3. Câu điều kiện
Type 0: Cấu trúc câu điều kiện loại 0 dùng để diễn đạt những sự thật tổng quan, những dữ kiện khoa học
luôn luôn xảy ra với một điều kiện nhất định.
If clause Main clause
Simple present Simple present
If you heat ice, it turns into water.
If there is a shortage of any product, prices of that product go up.
Type 1: Câu điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai
If clause Main clause
Simple present Simple future
If he runs, he will het there on time.
The cat will scratch you if you pull her tail.
Type 2: Câu điều kiện không có thật ở hiện tại
If clause Main clause
Simple Past Would/could/should/may/might + Inf
- If I lived near my office, I’d be in time for work. (I don’t live near my office)
= If I were to live near my office, I’d be in time for work.
= Were he to live near his office, I’d be in time for work.
Type 3: Câu điều kiện không có thật trong quá khứ
If clause Main clause
Past perfect would / could / might/should + have + PII
Fact: He helped me (QK), I won the prize.
If he hadn’t helped me, I wouldn’t have won the prize.
CHÚ Ý:
1. Đảo ngữ câu điều kiện loại 3
If he hadn’t helped me, I couldn’t pass the exam.
=> Had he not helped me, I couldn’t pass the exam.
2. Câu điều kiện trộn
Diễn tả một giả định trái với quá khứ nhưng gây ra kết quả ở hiện tại
If clause Main clause
Past Perfect (III) Would + inf (II)
Example: If I had caught that plane last night, I would be dead.
3. Unless = If not
If he doesn’t come, cross his name out. = Unless he comes, cross his name out.
Bài tập yận dụng
There is much more water than land (1) the surface of the earth. The seas and oceans (2)
nearly four - fifths of the whole world, and only one - fifth of it is land. If you (3)
over the earth in different directions, you would have to spend much more of your time moving on water
than on roads or railways. We sometimes forget that in every mile of land, there are four miles of water.
There is much water on the surface of our earth that we have to use two words to describe. We use the
word SEAS (4) those parts of water surface which is only a few hundreds of miles wide, the
word OCEANS to describe the huge areas of water (5) are thousands of miles wide and very
deep.
1. A. in B. on C. from D. over
2. A. covered B. covering C. cover D. to cover
3. A. travel B. travelled C. had travelled D. travelling
4. A. describe B. describes C. to describe D. describes
5. A. what B. where C. which D. who
Câu hỏi số 3 kiểm tra kiến thức về câu điều kiện.
Thấy Main clause chia ở would Verb - là cấu trúc của câu điều kiện loại 2. Hơn nữa, xét vế If clause, việc
travel over the earth là không thể xảy ra ở hiện tại nên ta càng chắc chắn câu này viết ở loại 2.
Có cấu trúc của câu điều kiện loại 2 là: If + Past simple, would Verb. Ta chọn được phương án B là động
từ travel chia ở quá khứ đơn.
4. Câu bị động
Trong quá trình học tiếng Anh, bạn sẽ không ít lần phải sử dụng câu bị động. Câu bị động được dùng khi
ta muốn nhấn mạnh vào hành động trong câu.
Công thức chung
S + BE + PII
Bảng công thức các thì ở thể bị động:
Tense Active Passive
Simple S+V+O S + be + PII + by + O
Present
Present S + am/is/are + V-ing + O S + am/is/are + being+ PII + by + O
Continuous
Present S + has/have + PII + O S + has/have + been + PII + by + O
Perfect
Simple Past S + V-ed + O S + was/were + PII + by + O
Past S + was/were + V-ing + O S+ was/were + being+ PII + by + O
Continuous
Past Perfect S+ had + PII + O S + had + been + PII + by + O
Simple S + will/shall + V + O S + will + be + PII + by + O
Future
Future S + will/shall + have + PII + O S + will + have + been + PII + by + O
Perfect
Be + going to S + am/is/are + going to + V + O S + am/is/are + going to + be + PII
+ by + O
Model Verbs S + model verb + V + O S + model verb + be + PII + by + O
S + modal Verb + have +PII S + modal Verb + have been +PII

Bài tập vận dụng


When did the first toys come into existence? Did they represent an attempt by adults to make children
(1) , or did they arise from the various playful activities of children themselves? As everyone
knows, the young frequently (2) the behaviours of their elders, and in their play, they often
adopt objects used by adults for entirely different purposes. These objects (3) and lead to
games in which everyday articles often play unusual and (4) roles. It is rather surprising that
for an explanation of the origin of toys, we cannot turn to folk stories. However, no traditional tale related
to the origin of toys exists, and so our knowledge (5) to archeological study and limited
evidence from documents.
1. A. happy B. happiness C. happily D. unhappy
2. A. copying B. copy C. copies D. copied
3. A. courage B. are courageous C. encourage D. encouraging
4. A. expected B. expecting C. unexpected D. unexpecting
5. A. restricts B. restricted C. is restricted D. is restricting
Câu hỏi 5 kiểm tra kiến thức về câu bị động.
Nếu diễn xuôi ta có restrict our knowledge, tuy nhiên do our knowledge đảo lên đầu làm chủ ngữ nên ta
dùng bị động ở đây.
Thể bị động của thì Hiện tại đơn: S + is/are/am + PII.
Do đó ta chọn được đáp án là C.
5. Giả định cách
a. Động từ giả định
Các động từ đòi hỏi mệnh đề sau phải ở dạng giả định:
advise demand prefer require
ask insist propose suggest
command move recommend stipulate
decree order request urge
Cấu trúc giả định:
S1 + V1 that S2 + (should) + V.inf
b. Tính từ giả định
Các tính từ đòi hỏi mệnh đề sau phải ở dạng giả định:
advised important recommended
critical mandatory required
crucial necessary suggested
essential obligatory urgent
imperative proposed vital
Cấu trúc giả định:
It+ tobe+ adj + that + S2+ (should) + V.inf
c. Danh từ giả định
Các danh từ xuất phát từ những động từ và tính từ trên đều buộc mệnh đề sau nó phải ở dạng giả
định:
Advice demand preference requirement
Asking insistence proposal stipulation
Command move recommendation suggestion
Decree order request urge
Cấu trúc giả định:
N + that + S2 + (should) + V.inf
d. Wish
• Câu điều ước không có thực ở hiện tại
wish (that) + S + V.ed
• Câu điều ước không có thực ở quá khứ
wish (that) + S + had PII
• Câu ước thể hiện sự phàn nàn hoặc muốn ai đó làm gì.
A + wish (that) + B + would do st
e. Would rather
• Đề nghị ai đó làm gì một cách lịch sự ở hiện tại
S1 + would rather + S2 + did st
• Diễn tả sự việc trái ngược với thực tế ở quá khứ
S1 + would rather + S2 +had PII
f. It’s time
• Trái ngược với hiện tại
It’s time/ high time/ about time + S + V.ed
• Trái ngược với quá khứ
It was time/ high time/ about time + S + had PII
g. As if/ as though
• Diễn đạt hành động không có thật ở hiện tại
As if/ As though +S + V.ed/ were
• Diễn đạt hành động không có thật ở quá khứ
As if/ As though +S + had PII
Bài tập vận dụng
THE NEWS
Today we are accustomed to seeing news as it presents, whether it is a fire in a nearby community, a
speech by a president or an actual (1) between two armies ten thousand miles away. It is
important that every single student (2) that. This experience has been possible only within the
(2) fifty years. Until well into the twentieth century it took days or weeks before newspapers
could report on invasions or great natural disasters.
We live, therefore, in a remarkable period when we not only (3) instant news on the radio but
can watch dramatic events just as they are taking place thousands of miles away. Television news can be
(4) as part of the entertainment provided by the broadcasting industry. We don’t only see
newsreaders providing detailed accounts of events but we have a great (5) live footage. News
items are generally short, rarely more than three minutes, and features are included that are attractive to
local audiences, even though they are unimportant in terms of world, or national news.
1. A. battle B. defeat C. attack D. victory
2. A. grasps B. grasp C. grasping D. to grasp
3. A. achieve B. realize C. bring D. obtain
4. A. regarded B. considered C. believed D. thought
5. A. some B. deal C. load D. number

Câu hỏi số 2 kiểm tra lí thuyết về giả định.


Có cấu trúc với tính từ giả định: It is important that somebody (should) Verb.
Do đó ta để động từ grasp ở dạng nguyên thể không to.
Chọn được phương án B.
6. Mệnh đề
a. Mệnh đề danh ngữ
Mệnh đề danh từ là mệnh đề có thể đóng vai trò như một danh từ trong câu.
Mệnh đề này thường bắt bằng if, whether và các từ để hỏi như what, why, when, where,...và từ that.
Ex: I don't understand what the teacher said.
b. Mệnh đề trạng ngữ
Các dạng mệnh đề trạng ngữ
- Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian
- Mệnh đề trạng ngữ chỉ mục đích
- Mệnh đề trạng ngữ chỉ kết quả
- Mệnh đề trạng ngữ chỉ nguyên nhân
- Mệnh đề trạng ngữ chỉ quan hệ tương phản/ nhượng bộ
- Mệnh đề trạng ngữ chỉ thể cách
- Mệnh đề trạng ngữ chỉ điều kiện
- Mệnh đề trạng ngữ chỉ so sánh
c. Mệnh đề tính ngữ
Mệnh đề quan hệ còn được gọi là mệnh đề tính ngữ (adjective clause) bổ nghĩa cho danh từ và đứng ngay
sau danh từ mà nó bổ nghĩa cho.
Ex: The man who lent me this book is my father's friend.
Đại từ quan hệ chỉ người:
who - thay thế cho chủ ngữ,
whom - thay thế cho tân ngữ,
whose + N - thay thế cho sở hữu cách.
- The girl who loves me is a teacher.
- The girl whom I love is a teacher.
- The girl whose sister loves me is a teacher.
- That is the girl whose sister I love.
Đại từ quan hệ chỉ vật:
which - thay thế cho cả chủ ngữ và tân ngữ,
whose / of which - thay thế cho sở hữu cách
- The language which we are learning is the most popular in the world.
Mệnh đề quan hệ giới hạn & Mệnh đề quan hệ không giới hạn:
• Mệnh đề quan hệ giới hạn: Đây là loại mệnh đề cần thiết vì tiền ngữ chưa xác định, không có nó câu sẽ
không đủ nghĩa.
Eg: The man who / that invented the steam engine was a Scottish scientist.
• Mệnh đề quan hệ không giới hạn: Đây là loại mệnh đề không cần thiết vì tiền ngữ đã được xác định,
không có nó câu vẫn đủ nghĩa
Eg: James Watt, who invented the steam engine, was a Scottish scientist.
• Dùng mệnh đề quan hệ không giới hạn trong các trường hợp sau:
- Danh từ riêng (Proper noun)
- Tính từ sở hữu + N (Ex: my teacher, my friends...)
- Tính từ chỉ định: this, that, these, those
• Lưu ý:
- Không được dùng THAT trong mệnh đề quan hệ không giới hạn
- Mệnh đề quan hệ không giới hạn được ngăn với mệnh đề chính bằng các dấu phẩy
Trạng từ quan hệ
Trạng từ chỉ nơi chốn: where
Where = in/on/at + which: thay thế cho danh từ chỉ nơi chốn, địa điểm
This is the house. We used to live in the house
= This is the house which we used to live in
= This is the house in which we used to live.
= This is the house where we used to live.
Trạng từ chỉ thời gian: when
When = in/on/at + which: thay thế cho danh từ chỉ thời gian
He was born on the day. His father was away on that day.
= He was born on the day when his father was away.
Trạng từ chỉ nguyên nhân: why
why = for which: thay thế cho danh từ chỉ nguyên nhân (the reason, the cause)
Please tell me the reason why you are so sad.
Bài tập vận dụng
OUR HOMES: NOW AND THEN
Everyone needs a home where they feel sheltered and safe. Today we live in modem flats and houses, (1)
have air-conditioning to keep us cool, and heating to keep us warm. There is electricity for
lighting and supplies of gas or oil for the heating. Hot and cold water (2) from the taps and
dirty water disappears (3) the drains. Many of our homes have balconies or gardens. In the
past, people made their homes from materials that they found nearby. When we look at different houses,
we can tell how old they are from the materials used and the way they were built. It was different long
(4) people did not have water in their homes and there were no electric lights. To keep warm,
they sometimes made (5) inside their homes. With a fire started they could cook their food and
heat water.
1. A. who B. which C. where D. whose
2. A. flows B. finds C. flies D. floats
3. A. up B. towards C. on D. down
4. A. back B. then C. ago D. time
5. A. flames B. food C. fires D. furnaces

Câu hỏi số 1 kiểm tra kiến thức về mệnh đề tính ngữ.


Đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật “flats and houses”, đóng vai trò làm chủ ngữ trước động từ
“have” nên ta dùng which, chọn được phương án B.
7. Đảo ngữ
Câu đảo ngữ là một câu trần thuật bình thường nhưng vẫn đảo trợ động từ hoặc động từ lên trước chủ
ngữ.
Ta thường đảo ngữ trong các trường hợp:
Đảo ngữ với No/ Not
Đảo ngữ với các trạng ngữ phủ định
Các trạng từ phủ định dùng trong câu đảo ngữ: never, rarely, seldom, little, hardly ever.
Đảo ngữ với Only
Only once, Only later, Only in this/that way, Only then, Only when + clause, Only if + clause, Only after,
Only by, Only with.
Đảo ngữ với các cụm từ có No
At no time, on no account, on no condition, under/ in no circumstances, for no reason, in no way, no
longer.
Đảo ngữ với No sooner...than; Hardly/ Barely/ Scarcely …when
- No sooner + had + S + PII + than + clause
- Hardly
- Barely + had + S + PII + when+ clause
- Scarcely
Đảo ngữ với Not until
Not until/till (then/ later) Not until/till + Clause + Au + S + V
Đảo ngữ với Not only....but also
Not only + Au + S+ V, but...also... Not only + tobe + S + N/adj, but...also
Đảo ngữ trong câu điều kiện
• Đảo ngữ trong câu điều kiện loại I.
If + S + (should) + V, S + will +V.inf
= Should + S + V.inf, S + will + V.inf
• Đảo ngữ trong câu điều kiện loại II
Câu có động từ tobe: If S + were +...., S + would + V.inf = Were + s + …,
S + would + V.inf
Câu dùng động từ thường: If S + V.ed, S + would + V.inf = Were +S + to V.inf,
S+ would + V.inf
• Đảo ngữ trong câu điều kiện loại III
If + S+ had PII, S + would have PII
= Had + S + PII, S + would have PII
Bài tập vận dụng
SMART SHOES
Smart shoes that adjust their size throughout the day could soon be available. A prototype of such a shoe
has already been produced and a commercial (1) may be in production within a few years. The
shoe contains sensors that constantly check the amount of (2) left in it. If the foot has become
too large, a tiny valve opens and the shoe expands slightly. The entire control system is about 5mm
square and is located inside the shoe. This radical shoe (3) a need because the volume of the
average foot can change by as much as 8% during the course of the day. The system is able to learn about
the wearer’s feet and build up a picture of the size of his or her feet throughout the day. It will allow the
shoes to change in size by up to 8% so that they always fit (4) . They are obviously more
comfortable and less likely to cause blisters. From an athlete’s point of view, they can help improve
performance a little, and that is why the first use for the system will find a place in other household items,
from beds that automatically change to fit the person sleeping in them, to power tools that themselves to
the user’s hand for better grip. For no reason (5) for use in hundreds of consumer possessions.
1. A. assortment B. variety C. style D. version
2. A. area B. gap C. room D. emptiness
3. A. detects B. meets C. finds D. faces
4. A. exactly B. absolutely C. completely D. totally
5. A. could the system not be adapted B. the system could not be adapted
C. could not the system be adapted D. the system not be adapted

Câu hỏi số 5 kiểm tra kiến thức về đảo ngữ. Với cụm từ For no reason, ta dùng đảo ngữ cho vế câu sau,
đảo trợ động từ could lên phía truớc chủ ngữ. Ta chọn được phương án A.
8. Mạo từ
Có ba mạo từ: a - an - the
Mạo từ bất định: a, an
1. “A” đứng trước một phụ âm hoặc một nguyên âm có âm là phụ âm.
Ví dụ:
- a game
- a university
2. “An” đứng trước một nguyên âm hoặc một âm câm
- an egg
- an honour
3. “An” cũng đứng trước các mẫu tự đặc biệt đọc như một nguyên âm.
- an SOS
4. “A/An” có hình thức giống nhau ở tất cả các giống, loài
- a tiger
Cách dùng mạo từ bất định
1. Trước một danh từ số ít đếm được.
- We need a microcomputer/chair/pen
- He eats an ice-cream/ egg
2. Trước một danh từ làm bổ túc từ (kể cả danh từ chỉ nghề nghiệp)
- It was a tempest
- She'll be a musician
Lưu ý
Không dùng mạo từ bất định
1. Trước danh từ số nhiều
2. Trước danh từ không đếm được
3. Trước tên gọi các bữa ăn, trừ khi có tính từ đứng trước các tên gọi đó
Mạo từ xác định The
1. Khi vật thể hay nhóm vật thể là duy nhất hoặc được xem là duy nhất
Ví dụ:
- The sun, the world
2. Trước một danh từ, với điều kiện danh từ này vừa mới được đề cập trước đó.
- I saw a beggar. The beggar looked curiously at me.
3. Trước một danh từ, vói điều kiện danh từ này được xác định bằng một cụm từ hoặc một mệnh
đề.
- The mechanic that I met.
4. Trước một danh từ chỉ một vật riêng biệt
- My father is working in the garden
5. Trước so sánh cực cấp, Trước “first” (thứ nhất), “second” (thứ nhì), “only” (duy nhất)... khi các
từ này được dùng như tính từ hay đại từ.
- the first day, the best
6. “The” + Danh từ số ít tượng trưng cho một nhóm động vật, một loài hoặc đồ vật
- The whale is in danger of becoming extinct
7. “The” có thể dùng Trước một thành viên của một nhóm người nhất định
- The small shopkeeper is finding business increasingly difficult
8. “The” + Danh từ số ít dùng Trước một động từ số ít. Đại từ là “He /She /It”
- The first-class passenger pays more so that he enjoys some comfort.
9. “The” + Tính từ tượng trưng cho một nhóm ngưòi, một tầng lớp trong xã hội
- the old, the rich and the poor
10. “The” dùng Trước những danh từ riêng chỉ biển, sông, quần đảo, dãy núi, tên gọi số nhiều của
các nước, sa mạc, miền
- the Pacific, the Netherlands
- the Crimea, the Alps
Không dùng mạo từ xác định
1. Trước tên quốc gia, tên châu lục, tên núi, tên hồ, tên đường.
Europe (Châu Âu), South America (Nam Mỹ), France (Pháp quốc), Downing Street (Phố Downing)
2. Khi danh từ không đếm được hoặc danh từ số nhiều dùng theo nghĩa chung nhất, chứ không chỉ
riêng trường hợp nào.
- I don't like French beer.
3. Trước danh từ trừu tượng, trừ phi danh từ đó chỉ một trường hợp cá biệt.
- Men fear death.
4. Sau tính từ sở hữu (possessive adjective) hoặc sau danh từ ở sở hữu cách (possessive case).
Bài tập vận dụng
EDUCATION AND WORK
Have you ever asked yourself what you are working for? If you have ever had the time to (1)
this taboo question, or put it to others in moments of weakness or confidentiality, you (2) well
have heard some or all of the followings. It’s the money of course, some say with a smile, as if explaining
something to a small child. Or it’s the satisfaction of a job well done, the sense of achievement behind the
clinching of (3) important deal. I worked as a bus conductor once, and I can say I felt the same
as I staggered along the swaying gangway trying to give out tickets without falling over into someone’s
lap. It’s the company of other people perhaps, but if that is the (4) , what about farmers?
Is it the conversation in the farmyard that keeps them captivated by the job? Work is power and sense of
status say those who have either attained these elusive goals, or feel aggrieved that nobody has yet
recognized their leadership qualities. Or we can blame it all on someone else, the family or the taxman. I
suspect, and I say this under my breath that most of us if work rather as Mr. Micawber lived, hoping for
something to turn up. We’ll win the pools, and tell the boss what we really think. We’ll scrape together
the money and open that little shop we always dreamed of, or go around the world, or spend more time in
the garden. One day we’ll get that (5) we deserve, but until then at least, we have something to
do. And we are so busy doing it that we won’t have time to wonder why.

1. A. consider B. meditate C. propose D. launch


2. A. will B. ought C. might D. would
3. A. a B. an C. the D. 0
4. A. case B. one C. question D. former
5. A. ambition B. promotion C. vocation D. station

Câu hỏi số 3 kiểm tra kiến thức về mạo từ.


Vì deal ở đây là danh từ chưa xác định, chưa được nhắc đến trước đó nên ta không dùng the. Đứng trước
tính từ “important” bắt đầu bằng một nguyên âm, nên ta dùng “an”.
Chọn được đáp án B.
9. Cấp so sánh
a. So sánh ngang bằng
- Công thức: as + adj + as
- Ví dụ: Lan is 16. I’m 16, too. Lan is as young as I.
b. So sánh kém
- Công thức: not so/ not as + adj + as
- Ví dụ: Quang is 1.7 metres tall. Hung is 1.6 metres tall. Hung is not so tall as Quang.
c. So sánh hơn
- Công thức: Tính từ ngắn + er + than
More + tính từ dài + than
(tính từ ngắn là tính từ có một âm tiết, tình từ dài là tính từ có từ hai âm tiết trở lên)
- Ví dụ: My ruler is 5 cm long. Nam’s ruler is 7 cm long.
 My ruler is shorter than Nam’s.
 Nam’s ruler is longer than mine.
Chú ý:
• Khi thêm “er” nhân đôi phụ âm cuối nếu trước nó là một nguyên âm.
Ví dụ: hot  hotter fat  fatter
thin  thinner fit  fitter
• Một số tính từ có hai âm tiết kết thúc bằng “et, ow, le, er, y” thì áp dụng qui tắc của tính từ ngắn
Ví dụ: quiet  quieter clever  cleverer
simple  simpler narrow  narrower
• Không có dạng phủ định của so sánh hơn
A is taller than B  B isn’t as tall as A
(không viết: B isn’t taller than A)
d. So sánh cao nhất
- Công thức: The + tính từ ngắn + est
The + most + tính từ dài
- Ví dụ: This is the longest river in the world.
She is the most beautiful girl in my class.
- Bốn cấu trúc viết lời bình phẩm:
That’s/ it’s + the + tính từ ngắn + est + noun + S + have/ has + ever + PII.
That’s/ it’s + the + most + tính từ dài + noun + S + have/ has + ever + PII.
Ví dụ:
That’s the most interesting book I’ve ever read.
That’s the longest bridge I’ve ever seen.
S + have/ has + PII + a/any + tính từ ngắn + er + noun + than….
S + have/ has + PII + a + more + tính từ dài + noun + than….
Ví dụ:
I’ve never read a more interesting book than this one.
I’ve never seen any/a longer bridge than this one.
e. So sánh kép (càng…càng....)
• Công thức 1: the comparative + S + V... the comparative + S + V...
Ví dụ: the more you learn, the more you know. (càng học bạn càng biết nhiều)
The sooner you start, the earlier you arrive.
• Công thức 2: the more + S + V, the comparative + S + V
Ví dụ: the more you study, the smarter you will become.
The more exercises you do, the better you understand the lesson
• Trong trường hợp nếu cả hai vế đều có chủ ngữ giả “it is” thì có thể bỏ chúng đi
The shorter (it is), the better (it is).
f. So sánh bội số
- So sánh bội số là so sánh: bằng nửa (half), gấp đôi (twice), gấp ba (three times),...
- Không được sử dụng so sánh hơn kém mà sử dụng so sánh bằng, khi so sánh phải xác định danh từ là
đếm được hay không đếm được, vì đằng trước chúng có many/much
Ví dụ:
This encyclopedy costs twice as much as the other one.
Bài tập vận dụng
Think of a triangle when you think of the structure of the U.S. federal court system. The federal court
system's structure, when (1) as a triangle, is easy to understand. At the lowest level, or the base
of the triangle, are the trial courts is easy to which are called the District Courts. The next level contains
the Circuit Courts of Appeals, and at the top of the triangle is the United States Supreme Court. Article III
of the United States Constitution establishes the federal court system. The document provides for the
Supreme Court, (2) court of the country, and the Constitution is considered the supreme law of
the land. The Constitution also provides that other inferior tribunals shall be established. The word
“inferior” in this sense means “lesser” or “lower” and even though the names or duties of the inferior
tribunals are not spelled (3) in the Constitution, these courts have been established by
Congress. The inferior tribunals are the District Courts and the Circuit Courts of Appeals. The
Constitution also establishes special courts to (4) special types of cases. One types of special
court is the court that deals with issues involving patents and one special court is the Bankruptcy Court.
(5) , the Constitution explains that federal judges, who are appointed by the President, will
serve during a term of good behaviour.
1. A. view B. viewing C. viewed D. views
2. A. high B. higher C. highest D. the highest
3. A. in B. on C. for D. out
4. A. listen B. hear C. attention D. focus
5. A. Addition B. Additional C. In addition D. In addition to
(Essence Reading 4, Rachel Lee)
Câu hỏi số 2 kiểm tra kiến thức về cấp so sánh.
Khi muốn nói “nhất” trong số các đối tượng thì dùng “of” phía sau - cấu trúc so sánh hơn nhất.
Ta chọn được phương án D.

II CÂU HỎI TỪ VỰNG


Ở dạng câu hỏi từ vựng, có những câu chúng ta chỉ cần dịch nghĩa các từ cho sẵn và nghĩa của câu để
chọn được đáp án đúng. Trường hợp này đúng khi nghĩa của các từ khác nhau rõ ràng.
Tuy nhiên, ở một tần suất lớn, các câu hỏi về từ vựng đưa ra những từ gợi ý có nghĩa khá giống nhau,
thậm chí là các từ đồng nghĩa. Vậy chúng ta lựa chọn như thế nào? Khi gặp những câu hỏi dạng này, ta
cần xem xét về cách sử dụng của các từ đó. Tiếng Anh có một phạm trù gọi là “collocation” - các từ hay
đi kèm với nhau để tạo thành các cụm từ có nghĩa, đặc trưng theo cách sử dụng của người bản ngữ. Ví dụ:
a chat?
A. swift B. quick C. prompt
Cả ba từ swift, quick và promt đều có nghĩa là ngắn gọn, nhanh chóng. Nếu ta dịch nghĩa thì có lẽ không
làm được câu hỏi này. Nhưng thực tế, người bản ngữ sẽ dùng “quick chat” thay vì hai phương án còn lại.
Đáp án ở đây là C.
Phương pháp nhất thời để tìm câu trả lời đúng cho dạng bài này là tra từ điển về collocation. Một website
rất hữu ích để chia sẻ với các em đó là ozdic.com. Mặc dù đã nắm trong tay công cụ này, nhưng chúng ta
không thể cứ phụ thuộc vào nó được vì trong giờ thi, kiểm tra, chúng ta không được sử dụng điện thoại
hay laptop để truy cập Internet. Vì thế, hãy chăm đọc sách, đọc báo, đọc các bài viết bằng tiếng Anh để
học thêm các cụm từ đi kèm với nhau này nhé.

Bài tập vận dụng


In (1) countries like Swaziland, where there is a high HIV/AIDS rate, life expectancy is as
(2) as 32.6 years. In the developed countries like Australia, life expectancy rates are as high as
81 years. If you are living in a developed country, don’t think you are the cat’s pajamas just yet. There are
an increasing (3) of factors which can cancel out the advantages you have. That one that we are
looking at now is (4) your career can affect your life expectancy. Choosing the wrong career
may result (5) a short life!
1. A. develop B. developing C. developed D. developable
2. A. low B. short C. down D. close
3. A. number B. numbers C. amount D. amounts
4. A. what B. how C. when D. who
5. A. in B. for C from D. to
(Pre Essence Reading 3, Rachel Lee)
Câu hỏi số 2 là câu hỏi từ vựng mà chỉ cần dịch nghĩa ta sẽ chọn được phương án đúng
Low (adj): thấp (nghĩa bóng)
short (adj): ngắn, thấp (chiều cao...)
down (adv): xuống
close (adj): gần.
low life expectancy: tuổi thọ bình quân thấp

A little bird told me that our feathered friends have also adopted this method of (1) a snooze
when they are flying. The birds (2) the edge of the flock will keep watch for predators by
always (3) one eye open. When they are not flying, birds practice a method called “vigilant”
sleep where they interrupt (4) sleep with “peeks” – they open their eyes to check (5)
predators.
1. A. taking B. making C. doing D. putting
2. A. with B. on C. to D. behind
3. A. keep B. keeps C.to keep D. keeping
4. A. their B. his C. its D. our
5. A. out B. in C. for D. up
(Pre Essence Reading 2, Rachel
Lee) Câu hỏi số 1 là một dạng câu hỏi từ vựng mà dịch nghĩa không thể giúp chúng ta tìm ra đáp án đúng
được. Ở đây, ta có cụm từ Take a snooze: ngủ một giấc ngắn. Nên ta chọn A thay vì các phương án còn
lại.
III. CÂU HỎI VỀ LIÊN TỪ
Định nghĩa liên từ
Liên từ là từ dùng để nối hai phần, hai mệnh đề ở trong câu lại với nhau.
Phân loại liên từ
1. Liên từ kết hợp
Dùng loại liên từ này để nối những các từ loại hoặc cụm từ / nhóm từ cùng một loại, hoặc những mệnh đề
ngang hàng nhau (tính từ với tính từ, danh từ với danh từ ...)
Liên từ kết hợp gồm:
• but = yet:
Eg: He is intelligent but very lazy.
She says she does not love me, yet I still love her.
• and:
Eg: She is a good and loyal wife.
• or:
Eg: We have to work hard, or we will fail the exam.
• nor:
Eg: That is not what I meant to say, nor should you interpret my statement as an admission of guilt.
• for:
Eg: He will surely succeed, for he works hard.
• so:
Eg: I want to work as an interpreter in the future, so I am studying Russian at university.
2. Liên từ tương hỗ
• both ... and...
Eg: She is both beautiful and intelligent
Both my brother and my friend like English.
• not only ... but also...
Eg: He did the exercise not only quickly but also correctly.
I like playing not only tennis but also football.
• either ... or ...
Eg: Either I or he is wrong.
I have either houses or cars
• neither… nor....
Eg: He drinks neither wine nor beer.
Neither I nor he likes watching movies.
• whether.....or
Eg: I wonder whether he loves me or not.
3. Liên từ phụ thuộc
Loại liên từ phụ thuộc nối kết các nhóm từ, cụm từ hoặc mệnh đề có chức năng khác nhau
- mệnh đề phụ với mệnh đề chính trong câu.
• after: sau khi
• before: trước khi
• as soon as: ngay khi
• As = when: khi
• Since: từ khi
• As= since= because: bởi vì
• Until: cho đến khi
• While: trong khi
• Whereas: trong khi (trái ngược)
• Athough/ though/ even though: mặc dù
• Even if: kể cả khi
• If/ unless: nếu/ nếu không
• as long as: miễn là
• in case: phòng khi
• so that/ in order that: để
B. Trạng từ liên kết
Trạng từ liên kết là những trạng từ dùng để nối những ý tưởng, những mệnh đề trong một đoạn văn.
1. Từ nối dùng để thêm thông tin
• In addition: Thêm vào đó• Also: Hơn nữa
• Furthermore: Hơn nữa, thêm nữa• Again: Lại nữa
• Moreover: Hơn nữa• Besides: ngoài ra
• Additionally: Thêm vào đó• What’s more: Hơn nữa
2. Từ nối chỉ nguyên nhân, kết quả
• As a result: Kết quả là • consequently: Do đó
• As a consequence: Kết quả là • herefore: Do đó
• Accordingly: Theo như• hence / thus: Do đó
• resultedly: Kết quả là
3. Từ nối chỉ sự đối lập
• However: tuy nhiên • Notwithstanding: tuy nhiên
• Nevertheless: tuy nhiên • still / yet: ấy thế mà
• Nonetheless: tuy nhiên • on the other hand: mặt khác
• in contrast: Trái lại• Otherwise: nếu không thì
• on the contrary: Trái lại
Eg: My teacher helped me a lot. Otherwise, I wouldn’t have passed the exam.
4. Từ nối chỉ sự so sánh:
• Likewise: tương tự thế
• Similarly: tương tự thế
• in the same way: theo cách giống như thế
5. Từ nối để chỉ ví dụ
• For example: Ví dụ
• For instance: Ví dụ
• Namely: ví dụ
Eg: Malaria can be prevented, namely by taking tables and by using nets.
6. Từ nối mang nghĩa nhấn mạnh:
• In fact: thực ra • In theory: theo lý thuyết
• In practice: thực tế là • Indeed: thực sự là
Eg: He is a hard - working employee. Indeed, he works ten hours a day.
7. Từ nối đưa ra kết luận
• after all: sau tất cả• on the whole: nói chung
• at last, finally: cuối cùng • to conclude: để kết luận
• in brief: nói chung • to summarize: tóm lại
• in conclusion: kết luận lại thì •

Bài tập vận dụng


Some people are very kind and are always willing (1) Others are selfish and are only concerned
about (2) center of attention, while others are shyer and avoid busy places. There are many
different personalities in the world, (3) we often take for granted how they are formed. No one
can be totally certain how (4) personalities develop, but there (5) . Three major theories that try
to offer an explanation.
1. A. lend B. lending C. to lend D. lent
2. A. him B. himself C. them D. themselves
3. A. as B. and C. but D. for
4. A. differ B. different C. difference D. differed
5. A. is B. are C. was D. were
(Pre Essence Reading 3, Rachel Lee)
Câu hỏi số 3 kiểm tra kiến thức về liên từ.
But: nhưngAnd: và As = for: vì
Phân tích hai vế câu:
There are many different personalities in the world: Có nhiều loại tính cách trên thế giới we often take for
granted how they are formed: Chúng ta không coi trọng, không quan tâm chúng được hình thành như thế
nào.
Hai vế câu thể hiện sự đối lập, nên ta dùng liên từ but. Chọn được phương án C.
IV. CÂU HỎI VỀ GIỚI TỪ VÀ CỤM ĐỘNG TỪ
1. Giới từ
Các loại giới từ:
- Giới từ chỉ thời gian: at, on, in, before, after, during, by, until/till, since, for, afterwards,...
- Giới từ chỉ nơi chốn: at, in, on, over, above, below, beneath, under,..
- Giới từ chỉ sự chuyển dịch: to, into, from, across, through, along, round, around,...
- Giới từ chỉ thể cách: with, without, ...
- Giới từ chỉ mục đích: to, for...
- Giới từ chỉ lý do: at, for, on...
Một số cụm đi vói giói từ thường gặp
IN
In love: đang yêu In debt: đang mắc nợ
In fact: thực vậyIn time: kịp lúc
In need: đang cầnIn other words: nói cách khác
In trouble: đang gặp rắc rốiIn short: nói tóm lại
In general: nhìn chung In brief: nói tóm lại
In the end: cuối cùng In particular: nói riêng
In danger: đang gặp nguy hiểmIn turn: lần lượt
AT
At once: ngay lập tứcAt ease: nhàn hạ
At a moment’s notice: trong thời gian ngắnAt rest: thoải mái
At present: bây giờAt least: ít nhất
At all cost: bằng mọi giá At most: nhiều nhất
ON
On second thoughts: nghĩ lại On the whole: nhìn chung
On the contrary: trái lại On fire: đang cháy
On the average: trung bình On and off: thỉnh thoảng
On one’s own: một mình On the spot: ngay tại chỗ
On foot: đi bộ On sale: bán giảm giá
On purpose: có mục đích On duty: trực nhật
On time: đúng giờ
BY
By mistake: nhầm lẫn By all means: chắc chắn
By heart: thuộc lòng By no means: không chắc rằng không
By oneself: một mình
OUT OF
Out of work: thất nghiệp Out of danger: hết nguy hiểm
Out of date: lỗi thời Out of the questions: không bàn cãi
Out of reach: ngoài tầm với Out of order: hư
Out of money: hết tiền
Under control: đang được kiểm soát Within reach: trong tầm với
Under rest: đang bị bắtFrom time to time: thỉnh thoảng
2. Cụm động từ
Động từ đi kèm giới từ OF
Ashamed of: xấu hổ về...Proud of: tự hào
Afraid of: sợ, e ngại… Jealous of: ganh tỵ với
Aware of: nhận thức Suspicious of: nghi ngờ về
Capable of: có khả năng Tired of: mệt mỏi
Fond of: thích Terrified of: khiếp sợ về
Independent of: độc lập
Cụm từ đi kèm giới từ TO trong tiếng anh
Able to: có thể Grateful to sb: biết ơn ai
Accustomed to: quen với Harmful to sb (for sth): có hại cho ai
Addicted to: đam mê (cho cái gì)
Delightfull to sb: thú vị đối với ai Important to: quan trọng
Familiar to sb: quen thuộc đối với ai Identical to sb: giống hệt
Contrary to: trái lại, đối lập Willing to: sẵn lòng
Equal to: tương đương với
Giới từ FOR
Good for: tốt cho Ready for sth: sẵn sàng cho việc gì
Convenient for: thuận lợi cho... Responsible for sth: có trách nhiệm về
Famous for: nổi tiếng việc gì
Grateful for sth: biết ơn về việc... Suitable for: thích hợp
Prepare for: chuẩn bị cho Sorry for: xin lỗi / lấy làm tiếc cho
Qualified for: có phẩm chất
Giới từ FROM
To borrow from sb/st: vay mượn của ai /cái gì
To escape from…: thoát ra từ cái gì
To protect sb /st from: bảo vệ ai /bảo vệ cái gì
To prohibit sb from doing st: cấm ai làm việc gì
To separate st/sb from st/sb: tách cái gì ra khỏi cái gì / tách ai ra khỏi ai
To suffer from: chịu đựng đau khổ
To be away from st/sb: xa cách cái gì /ai
To be different from st: khác về cái gì
To be far from sb/st: xa cách ai/ cái gì
To be resulting from st do cái gì có kết quả
Giới từ IN
To beliveve in st/sb: tin tưởng cái gì / vào ai
To delight in st: hồ hởi về cái gì
To be engaged in st: tham dự, lao vào cuộc
To be experienced in st: có kinh nghiệm về cái gì
To help sb in st: giúp ai việc gì
To be interested in st /doing st: quan tâm cái gì /việc gì
To involed in st: dính líu vào cái gì
To share in st: chia sẻ cái gì
Giới từ ABOUT
To be sorry about st: lấy làm tiếc, hối tiếc về cái gì
To be enthusiastic about st: hào hứng về cái gì
To be uneasy about st: không thoải mái
Giới từ WITH
To angry with sb: giận dỗi ai
To be busy with st:bận với cái gì
To be consistent with st: kiên trì chung thủy với cái gì
To be content with st: hài lòng với cái gì
To be familiar (to/with) st: quen với cái gì
To be crowded with: đầy, đông đúc
To be patient with st: kiên trì với cái gì
To be popular with: phổ biến quen thuộc
Giới từ ON
To be dependent on st/sb: lệ thuộc vào cái gì /vào ai
To be intent on st: tập trung tư tưởng vào cái gì
To be keen on st: mê cái gì
Trong tiếng Anh có những cụm động từ ghép lại từ động từ + giới từ, nhưng nghĩa lại khác hoàn toàn so
với các từ gốc tạo nên nó. Cách duy nhất để học dạng kiến thức này là làm nhiều bài tập và học thuộc
nghĩa của các cụm từ đó.
Break down: bị hư
Break in: đột nhập vào nhà Get rid of sth: bỏ cái gì đó
Break up with s.o: chia tay người yêu, cắt Give up sth: từ bỏ cái gì đó
đứt quan hệ tình cảm với ai đó Look after sb: chăm sóc ai đó
Bring s.o up: nuôi nấng (con cái) Look down on sb: khinh thường ai đó
Catch up with sb: theo kịp ai đó Look for sb/sth: tìm kiếm ai đó/ cái gì đó
Check in: làm thủ tục vào khách sạn Look sth up: tra nghĩa của cái từ gì đó
Come across as: có vẻ (chủ ngữ là người) Put sth off: trì hoãn việc gì đó
Come off: tróc ra, sút ra Put up with sb/ sth: chịu đựng ai đó/ cái gì đó
Come up with: nghĩ ra Run into sb/ sth: vô tình gặp được ai đó/
Count on sb: tin cậy vào người nào đó cái gì
Cut down on sth: cắt giảm cái gì đó Run out of sth: hết cái gì đó
Dress up: ăn mặc đẹp Show off: khoe khoang
Drop by: ghé qua Show up: xuất hiện
Figure out: suy ra Take off: cất cánh (chủ ngữ là máy bay),
Find out: tìm ratrở nên thịnh hành, được ưa chuộng (chủ
Get along/get along with sb: họp nhau/hợp với aingữ là ý tưởng, sản phẩm..)
Work out: tập thể dục, có kết quả tốt đẹp
Ngoài ra, còn rất nhiều cụm động từ/cụm giới từ thường gặp khác nữa có thể xuất hiện trong đề thi.

Bài tập vận dụng


Ask most people for their list of top ten fears, and you’ll be sure to find (1) burgled is fairly
high on the list. An informal survey I carried out among friends at a party last week revealed that eight of
them had had their homes (2) into more than twice, and two had been burgled five times. To
put the record straight, (3) of my friend owns valuable paintings or a sideboard full of family
silverware. Three of them are students, in fact. The most typical burglar, it seems, involves the theft of
easily transportable items - the television, the video, even food from the freezer. This may have
something to do with the (4) that the average burglar is in his (or her) late teens, and probably
wouldn’t know what to do with a Picasso, whereas selling a Walkman or a vacuum cleaner is a much
easier matter. They are perhaps not so (5) professional criminals, as hard-up young people who
need a few pounds and some excitement.
1. A. been B. having C. being D. out
2. A. robbed B. broken C. taken D. entered
3. A. none B. some C. all D. few
4. A. information B. fact C. idea D. knowledge
5. A. many B. much C. that D. rarely

Câu số 2 kiểm tra lí thuyết về cụm động từ.


Break into: đột nhập
Do đó, ta chọn được phương án B.
EXERCISE 1
Mata Hari had claimed that she was a spy for the French - a statement corroborated by (1)
French generals. All’s fair in love and war, and it seems that she was betrayed by one George Ladoux
who had recruited her (2) a spy for the French, and (3) arrested for being a double
agent himself. For now, the details remain sketchy as the case documents are to remain (4) for
100 years. Hopefully, all will be (5) when they are reopened in 2017. Until then, the life and
death of Mata Hari will remain a mystery.
Question 1: A. an amount of B. the amount of C. a number of D. the number of
Question 2: A. to B. at C. with D. as
Question 3: A. later B. late C. lately D. latest
Question 4: A. seal B. sealing C. sealed D. to seal
Question 5: A. reveal B. revealing C. revealed D. revelation
(Pre Essence Reading 2, Rachel Lee)

1. Đáp án C a number of: một số những, Vì danh từ đằng sau chỗ cần điền là “French generals” -
nhiều danh từ đếm được số nhiều, nên các đáp án A, B loại.
A number of + Noun đếm được số nhiều: mang nghĩa “một
số những” dùng khi muốn nói có một vài nguời hoặc một
vài thứ gì đó.
The number of + Noun đếm được số nhiều, mang nghĩa “sổ
lượng những”, dùng để nói về số lượng.
Ta dịch nghĩa thì chỉ có a number of là phù hợp hơn cả.
“Mata Hari had claimed that she was a spy for the French -
a statement corroborated by a number of French generals.”-
“Mata Hari đã tuyên bố rằng cô là gián điệp cho Pháp -
tuyên bố này được xác nhận bởi một số tướng lĩnh Pháp”

2. Đáp án D. As: như là, với vai trò là Dùng cụm “as + a/an noun” để chỉ vị trí, công việc, vai trò
của ai đó.
As a spy: làm việc như một điệp viên
3. Đáp án A. Later: Sau đó
4. Đáp án C. Sealed: được bịt kín, niêm Remain là một “linking verb” (động từ nối), nên sau nó
phong, đóng dấu =>Remain sealed: vẫn phải là một tính từ.
còn kín, vẫn còn được niêm phong

5. Đáp án C. revealed: được tiết lộ Câu này mang nghĩa bị động.


Bị động của thì tương lai đơn.
Will be + PII
Dịch bài
Mata Hari đã tuyên bố rằng cô là gián điệp cho nước Pháp - tuyên bố này được xác nhận bởi một số
tướng lĩnh Pháp với tất cả công bằng trong tình yêu và chiến tranh, có vẻ như Mata Hari đã bị phản bội
bởi George Ladoux - người đã chiêu mộ cô làm gián điệp cho Pháp và sau đó, cũng bị bắt vì là điệp viên
hai mang.
Cho đến bây giờ, các chi tiết của vụ án vẫn còn khá sơ sài vì các tài liệu buộc phải niêm phong trong 100
năm. Hy vọng rằng, tất cả sẽ được tiết lộ khi chúng được tái mở vào năm 2017. Cho đến lúc đó, cuộc đời
và cái chết của Mata Hari sẽ vẫn là một điều bí ẩn.
EXERCISE 2
A little bird told me that our feathered friends have also adopted this method of (1) a snooze
when they are flying. The birds (2) the edge of the flock will keep watch for predators by
always (3) one eye open. When they are not flying, birds practice a method called “vigilant”
sleep. Specifically, they interrupt (4) sleep with “peeks” - they open their eyes to check (5)
predators.
Question 1: A. takingB. makingC. doingD. putting
Question 2: A. withB. onC. to D. behind
Question 3: A. keepB. keepsC. to keepD. keeping
Question 4: A. theirB. hisC. itsD. our
Question 5: A. outB. inC. forD. up
(Pre Essence Reading 2, Rachel Lee)

1. Đáp án A. taking Take a snooze: ngủ một giấc ngắn


Sau giới từ “of”, ta dùng V-ing

2. Đáp án B. on On the edge of the flock: bên rìa bầy đàn, ở rìa ngoài
của đàn chim

3. Đáp án D. keeping Keep sth + adj


Sau “by” (prep) + V-ing /Noun.
4. Đáp án A. their: của chúng Chủ ngữ là “they”, nên tính từ sở hữu sử dụng là
“their”.
5. Đáp án C. for Check for: kiểm tra xem có gì đó hay không

Dịch bài
Một chú chim nhỏ nói với tôi rằng những người bạn lông vũ khác của chúng ta cũng áp dụng phương
pháp ngủ một giấc ngắn này khi đang bay. Những con chim bên rìa bầy đàn sẽ đảm nhận việc quan sát
những kẻ săn mồi bằng cách luôn luôn giữ một mắt mở. Khi không bay, các con chim thực hành một
phương pháp gọi là ngủ “thận trọng”. Cụ thể là chúng sẽ làm gián đoạn giấc ngủ của mình với những lần
mở mắt để kiểm tra xem có các kẻ săn mồi hay không.
EXERCISE 3
Around 12,000 years (1) some people began using stones to build houses for (2) .
House building caught (3) in different areas at different times. The ancient Egyptians, for
example, began building houses around 10000 BC. The first Greek houses dated (4) to 6000
BC, (5) in England, the earliest signs of houses are from 3000 BC.
Question 1: A. laterB. soonC. agoD. before
Question 2: A. ourselvesB. usC. themD. themselves
Question 3: A. upB. onC. withD. by
Question 4: A. onB. fromC. backD. later
Question 5: A. whileB. thereforeC. duringD. despite
(Pre Essence Reading 2, Rachel Lee)

1. Đáp án C. ago: trước đây, cách đây “Around 12,000 years ago” (khoảng 12.000 năm truớc)
+ mệnh đề chia quá khứ đơn.

2. Đáp án D. themselves: bản thân họ “Around 12,000 years ago, some people began using
stones to build houses for themselves”. -“Khoảng 12.000
năm trước, một số người bắt đầu sử dụng đá để xây nhà
cho mình.”

3. Đáp án B.on cụm động từ “catch on” = “popular” (thịnh hành, phổ
biến).
4. Đáp án C. back Date back to: có niên đại từ

5. Đáp án A. While: trong khi đó Ta dùng “while” hoặc “whereas” để nối 2 mệnh đề đối
lập nhau.

Dịch bài
Khoảng 12.000 năm trước đây, một số người bắt đầu sử dụng đá để xây dựng nhà ở. Viêc xây dựng nhà
rất thịnh hành ở các vùng khác nhau tại các thời điểm khác nhau. Ví dụ, người Ai Cập cổ đại bắt đầu xây
dựng nhà ở khoảng 10.000 năm TCN. Những ngôi nhà đầu tiên của người Hy Lạp có niên đại từ 6.000
năm TCN, trong khi ở Anh, những dấu hiệu sớm nhất của nhà ở là từ 3.000 năm TCN.
EXERCISE 4
Opera singers also have to have very powerful voices, so they can (1) over the orchestra. They
also have to hold notes for an (2) period of time. This requires a lot of air, so they need to have
a strong diaphragm. A strong diaphragm allows them (3) breathe in more air and create the
kind of note (4) can break wineglasses. A large chest cavity and a thick, strong body frame
help the diaphragm (5) this monumental task.

Question 1: A. hearB. be heardC. listenD. be listened


Question 2: A. extendB. extensionC. extendingD. extended
Question 3: A. forB. toC. fromD. by
Question 4: A. thatB. whenC. howD. whom
Question 5: A. withB. toC. atD. for
(Pre Essence Reading 2, Rachel Lee)

1. Đáp án B. Be heard: có thể được nghe “Listen” mang tính chủ động, còn “hear” mang tính thụ
thấy. động. “Listen” thường đi với “to”.
Câu này mang nghĩa bị động. “Opera singers also have to
have very powerful voices, so they can be heard over the
orchestra.” - “Những nghệ sỹ opera cũng phải có giọng
hát đầy nội lực sao cho khán giả có thể nghe được họ trên
nền dàn nhạc.”

2. Đáp án D. extended: được kéo dài, gia hạn Chỗ cần điền là một tính từ, vì sau nó là danh từ “period
of time.” Bản thân thời gian không tự kéo dài được, nên
phải dùng tính từ có nghĩa bị đông.
“Extended period of time”: khoảng thời gian kéo dài

3. Đáp án B. breathe: thở S + allow sb to do sth: Cho phép ai làm gì

4. Đáp án A. Đại từ quan hệ “that”: người Dùng “that” để thay thế cho danh từ chỉ vật “the kind of
mà, thứ mà note”.

5. Đáp án A. With: với S + help sb/sth with sth: Giúp đỡ ai, cái gì
Dịch bài
Những nghệ sỹ opera cũng phải có giọng hát đầy nội lực sao cho khán giả có thể nghe được họ hát trên
nền dàn nhạc. Họ cũng phải giữ được giọng trong một khoảng thời gian dài. Điều này đòi hỏi phải có
nhiều không khí trong phổi, nên họ cần có một cơ hoành mạnh mẽ. Một cơ hoành mạnh mẽ cho phép họ
hít được nhiều không khí vào phổi hơn và tạo ra một âm thanh cao vút có thể đánh vỡ cả cốc uống rượu.
Một khoang ngực lớn và dày cùng một cơ thể mạnh mẽ sẽ giúp cơ hoành thực hiện nhiệm vụ khó khăn
này.
EXERCISE 5
Soap operas are the daytime dramas we have all (1) to know and love (or hate). They got their
name from the soap manufacturers Proctor & Gamble and Colgate – Palmolive (2) sponsored
the early radio and TV shows. According (3) the Guinness Book of Records, Guiding Light is
the world’s (4) running story. The show has been (5) for over 70 years! On
th
September 7 , 2006, the show celebrated its 15,000th episode.
Question 1: A. comeB. goneC. remainedD. taken
Question 2: A. whatB. theyC. by whomD. that
Question 3: A. onB. toC. withD. by
Question 4: A. longB. longerC. longestD. lengthened
Question 5: A. inB. onC. withD. down
(Pre Essence Reading 2, Rachel Lee)

1. Đáp án A. come Come to know and love (or hate): biết đến và yêu
(hoặc ghét)

2. Đáp án D. Đại từ quan hệ “that”: người Dùng đại từ quan hệ “that” để thay thế cho danh từ
mà, thứ chỉ người “the soap manufacturers Proctor &

Gamble and Colgate - Palmolive”.

3. Đáp án B. to According to + sth: Theo cái gì, theo điều gì

4. Đáp án C. longest The longest: dài nhất, lâu nhất


So sánh hơn nhất với tính từ ngắn: the + adj + est.
5. Đáp án A. In To be in = to be popular/ fashionable: nổi tiếng,
thời thượng, phổ biến
Các đáp án còn lại:
on: trên
with: với
down: xuống

Dịch bài
Thể loại Phim truyền hình tình cảm dài tập (soap opera) là loại phim truyện hàng ngày mà chúng ta đều
biết và yêu (hoặc ghét). Chúng lấy cái tên từ những nhà sản xuất xà phòng (soap) là Proctor & Gamble
and Colgate - Palmolive, họ đã tài trợ cho các buổi phát thanh và truyền hình đầu tiên. Theo cuốn sách kỷ
lục Guinness, Guiding Light là câu chuyện dài nhất thế giới. Bộ phim này đã được công chúng biết đến
hơn 70 năm nay. Vào ngày mùng 7 tháng 9 năm 2006, chương trình đã kỉ niệm tập phim thứ 15000.
EXERCISE 6
There are many different kinds of myths. (1) purely fictional stories which contain no elements
of truth, myths (2) “sacred stories” often have a divine or religious aspect. Religious myths can
explain the creation of the Earth. The story of Adam and Eve (3) in the book of Genesis in the
Bible is an example of a religious myth. Origin myths explain how things have come into (4) ,
while cult myths explain festivals and rituals. A good example of a cult myth is the myth of Santa Claus
and Christmas. Social myths enforce social norms and rules, and eschatological myths deal (5)
how the earth will end, as in, for example, the book of Revolutions in the Bible.
Question 1: A. LikeB. UnlikeC. Just unlikeD. Just as
Question 2: A. withB. likeC. asD. of
Question 3: A. findB. findingC. foundD. founded
Question 4: A. beB. beingC. existD. existing
Question 5: A. withB. onC. toD. in
(Pre Essence Reading 2, Rachel Lee)

1. Đáp án B. Unlike: không giống với

2. Đáp án C. As: như là Dùng cụm “as + noun” có nghĩa chỉ vị trí, công việc,
vai trò của ai đó, cái gì.
Myths as “sacred stories” - “huyền thoại như là “câu
chuyện thiêng liêng”.

3. Đáp án C. Found: được tìm thấy Rút gọn mệnh đề quan hệ ở dạng bị động, ta dùng PII.
“The story of Adam and Eve found in the book of
Genesis in the Bible is an example of a religious myth”
- “Câu truyện về Adam và Eva được tìm thấy trong
cuốn sách Genesis của Kinh thánh là một ví dụ về
huyền thoại tôn giáo.”
4. Đáp án B. being Come into being: ra đời

5. Đáp án A. with Deal with: giải quyết

Dịch bài
Có nhiều loại thần thoại khác nhau. Không giống như những câu chuyện hoàn toàn hư cấu, không hề chứa
đựng các yếu tố sự thật, những huyền thoại như “những câu truyện linh thiêng” thường mang một ý nghĩa
thiêng liêng hay tôn giáo nào đó. Huyền thoại tôn giáo có thể giải thích sự hình thành của Trái đất. Câu
truyện về Adam và Eve được tìm thấy trong sách Genesis của Kinh Thánh là một ví dụ của huyền thoại
tôn giáo. Các huyền thoại về nguồn cội giải thích mọi thứ ra đời như thế nào, trong khi huyền thoại về lễ
hội giải thích sự ra đời của các lễ hội và nghi lễ. Một ví dụ điển hình của huyền thoại, lễ hội là huyền
thoại về ông già Noel và lễ Giáng sinh. Huyền thoại xã hội giúp giải thích các chuẩn mực và quy tắc xã
hội, và huyền thoại về tận thế lí giải Trái đất sẽ kết thúc như thế nào, ví dụ như cuốn sách Cuộc cách
mạng trong Kinh Thánh.
EXERCISE 7
William Post won a gob-smacking USD 16.2 million in the Pennsylvania lottery. (1) should
have brought joy and prosperity soon had his siblings demand money for their business ventures. His
girlfriend sued him (2) part of his winnings. His brother went a step further and hired a hit man
to have him killed, (3) for an inheritance. He now (4) on
a USD 450 Social Security check. For Mr. Post, winning the lottery was the worst thing that (5)
happened to him.

Question 1: A. ThatB. WhatC. WhoD. When


Question 2: A. forB. toC. withD. at
Question 3: A. hopeB. hopedC. hopingD. hopeless
Question 4: A. livesB. livedC. livingD. will leave
Question 5: A. yetB. stillC. everD. even
(Pre Essence Reading 2, Rachel Lee)

1. Đáp án B. Mệnh đề danh từ với “what” “What should have brought joy and prosperity soon had
làm bổ his siblings demand money for their business ventures.”
ngữ
- “Điều mà lẽ ra nên mang tới niềm vui và sự thịnh
vượng thì lại khiến các anh chị em ruột của anh ta đòi
hỏi chia tiền cho dự án kinh doanh của họ.”

2. Đáp án A. for Sue (to) sb for sth: kiên ai đó để lấy cái gì

3. Đáp án c. hoping Dùng V-ing khi rút gọn mệnh đề ở dạng chủ động

4. Đáp án A. lives live on some money: sống dựa vào số tiền nào đó Chia
thì hiện tại đơn với dấu hiệu “now” => “lives”

5. Đáp án C. Ever: từng Các đáp án còn lại:


Yet: còn, hãy còn (dùng ở hiện tại hoàn thành ở dạng
câu phủ định và nghi vấn)
Still: vẫn
Even: thậm chí
Dịch bài
William Post giành một chiến thắng đầy kinh ngạc với tiền thưởng 16,2 triệu USD trong trò quay xổ số
Pennsylvania. Điều mà lẽ ra nên mang tới niềm vui và sự thịnh vượng sớm thì lại khiến cho các anh chị
em ruôt lên tiếng đòi tiền cho dự án kinh doanh của họ. Cô bạn gái của anh ta cũng khởi kiện để lấy được
một phần tiền thưởng. Người anh trai thậm chí còn đi một bước xa hơn là thuê một người đàn ông chuyên
đâm thuê chém mướn giết anh ta, hòng chiếm lấy thừa kế. Hiện tại anh ta đang sống dựa vào một tấm séc
bảo an xã hội trị giá 450 USD. Đối với Post, trúng số là điều tồi tệ nhất từng xảy ra với anh ta.
EXERCISE 8
Mother Theresa (1) the Nobel Peace Prize in 1979. Bom (2) Yugoslavia (now
Macedonia), she moved to the slums of Calcutta, India to tend to help “the hungry, the naked, the
homeless, the crippled, the blind, the lepers, all those people who feel unwanted, unloved, uncared-for...
and are (3) by everyone”. Mother Theresa lived (4) the poor, she often had to beg for
food (5) . Now her foundation has 610 missions in 123 countries.
Question 1: A. awardedB. was awardedC. awardsD. is awarded
Question 2: A. intoB. inC. fromD. within
Question 3: A. shunB. shunningC. shunnedD. shuns
Question 4: A. atB. betweenC. amongD. on
Question 5: A. herB. themC. herselfD. themselves
(Pre Essence Reading 2, Rachel Lee)

1. Đáp án B. Be awarded được trao tặng, In 1979 => Quá khứ đơn
được nhận giải thưởng Câu này mang nghĩa bị động. “Mother Theresa was
awarded the Nobel Peace Prize in 1979”- “Mẹ Tê- rê-sa
được trao tặng giải thưởng Nobel hòa bình vào năm
1979.”

2. Đáp án B. Born in: được sinh ra ở đâu Born in Yugoslavia (now Macedonia): được sinh ra ở
Yugoslavia (nay là Macedonia)

3. Đáp án C. shun sb/ sth: né tránh ai đó, cái Bị động hiện tại đơn: be + PII.

4. Đáp án C. among Among: giữa (dùng khi không xác định được có bao
nhiêu vật)
Among the poor: giữa những người nghèo (chưa xác
định được số lượng cụ thể).
Khác với “between” có nghĩa giữa 2 vật, 2 người
5. Đáp án C. do sth one’s self: tự mình làm gì “Mother Theresa lived among the poor they often had
to beg for food herself. ”- “Mẹ Tê- rê- sa sống giữa
những người nghèo, bà ấy thường xuyên phải tự mình
xin thức ăn.”

Dịch bài
Mẹ Tê-rê-sa đã được trao giải Nobel Hòa bình vào năm 1979. Sinh ra ở Nam Tư (nay là Macedonia), bà
chuyển đến các khu nhà ổ chuột ở Calcutta, Ấn Độ với ý định giúp đỡ những “người đói khát, không có
cái ăn cái mặc, người vô gia cư, người tàn tật, người mù, những người bệnh hủi, và tất cả những người
cảm thấy họ không được chào đón, không được yêu thương, không được lo lắng... và bị xa lánh bởi tất cả
mọi người”. Mẹ Tê-rê-sa đã sống giữa những người nghèo; bà thường phải đi xin ăn một mình. Bây giờ
tổ chức của bà đã có 610 cơ quan đại diện ở 123 quốc gia.
EXERCISE 9
Around the fifth century AD, the Angles and Saxons invaded England and introduced Old English (1)
is a Germanic language. English was also influenced by Old Norse, a language spoken by the
Vikings (2) had settled in northern England. Throw in a bit of Greek and Latin and you have the
English we know and love today. English is a combination of all these languages and (3)
grammar rules (e.g. photography comes from the German photograpie, derived from the Greek
roots, phos, phot - “light” and graphos - “writing”). This makes (4) a real hassle to master
English and causes confusion and anxiety in English students (5) the globe
Question 1: A. whoB. whichC. whatD. where
Question 2: A. whoB. whichC. whatD. where
Question 3: A. itsB. theirC. hisD. our
Question 4: A. usB. itC. withD. by
Question 5: A. acrossB. toC. inD. with
(Pre Essence Reading 2, Rachel Lee)

1. Đáp án B. Which: thứ mà, vật mà Dùng “which” để thay thế cho danh từ chỉ vật “Old
English”.

2. Đáp án A. Who: người mà Dùng “who” để thay thế cho danh từ chỉ nguời “the
Vikings” ở vị trí chủ ngữ.

3. Đáp án B. their Dùng tính từ sở hữu “their” để phù hợp với “all these
languages
“English is a combination of all these languages and
their grammar rules...” - “Tiếng Anh là sự kết nối của tất
cả các ngôn ngữ và những quy tắc ngữ pháp của
chúng...”
4. Đáp án B. it Make it a real hassle: tạo nên một sự rắc rối thực sự

5. Đáp án A. across Across the globe: trên toàn cầu

Dịch bài
Khoảng thế kỷ thứ năm sau Công nguyên, người Angles và Saxons xâm lược vùng đất Anh và truyền bá
thứ tiếng Anh cổ có nguồn gốc từ tiếng Đức. Tiếng Anh cũng chịu ảnh hưởng bởi tiếng Na-uy cổ, một
ngôn ngữ được nói bởi những người ViKings định cư ở miền bắc nước Anh. Kết hợp với một chút tiếng
Hy Lạp và Latinh, chúng ta có tiếng Anh hiện đại được biết đến và yêu mến ngày nay. Tiếng Anh là kết
họp của tất cả các ngôn ngữ này và những quy tắc ngữ pháp của chúng (ví dụ như “photography” bắt
nguồn từ tiếng Đức là “photograpie”, đươc tách từ các gốc tiếng Hy Lạp là roots, phos, phot - “ánh sáng”
và graphos - “viết”). Điều này khiến cho việc nắm vững tiếng Anh thật sự rắc rối và khó khăn, gây ra sự
nhầm lẫn và lo lắng cho người học tiếng Anh trên toàn cầu.
EXERCISE 10
Being as (1) as a bear doesn’t help, either. People who are angry, anxious or depressed are
more (2) to suffer (3) heart disease (also due to an increase in blood pressure). People
who are stressed or moody have weaker immune systems and are (4) more susceptible to
getting sick than happy people who don’t (5) life too seriously.
Question 1: A. angerB. angryC. hungerD. hungry
Question 2: A. likeB. alikeC. likelyD. liked
Question 3: A. inB. toC. fromD. for
Question 4: A. soB. thereforeC. becauseD. however
Question 5: A. makeB. takeC. haveD. end
(Pre Essence Reading 2, Rachel Lee)

1. Đáp án B. angry Be angry as a bear: rất tức giận

2. Đáp án C likely S + be + likely + to do sth: Có khả năng/ có nguy


cơ gặp phải

3. Đáp án C.from Suffer from: chịu đựng

4. Đáp án B. Therefore: vì thế, vì vậy Các đáp án còn lại:


so: nên (trước so phải có dấu phẩy, nối giữa 2
mệnh đề)
because: bởi vì (nối giữa 2 mệnh đề)
however: tuy nhiên
5. Đáp án B. take Don’t take life too seriously: lạc quan mà sống

Dịch bài
Việc quá tức giận cũng chẳng giúp ích được gì. Những người tức giận, lo lắng và chán nản thì có nguy cơ
mắc bệnh tim hơn (một phần là bởi vì họ sẽ bị tăng huyết áp). Những người thường bị căng thẳng hay ủ
rũ có hệ miễn dịch yếu hơn và vì thế dễ mắc bệnh hơn những người hạnh phúc, luôn lạc quan sống.
EXERCISE 11
Deep in the Nazca Desert in Peru (1) an amazing and, as yet, unexplained phenomenon. If you
explored the desert, you’d walk right (2) it because you can only see it from the air. The Nazca
people have created giant geoglyphs or pictures (3) the sandy desert floors. As you fly over this
dry plateau, giant hummingbirds, monkeys, spiders and (4) animal pictures can be seen. The
remind on of the recent crop circle sightings (5) in size and downright weirdness.
Question 1: A. lies B. lays C. was D. locate
Question 2: A. pass B. passing C. past D. passed
Question 3: A. on B. in C. through D. into
Question 4: A. each B. another C. other D. every
Question 5: A. both B. between C. either D. as
(Pre Essence Reading 2, Rachel Lee)

1. Đáp án A. Lie: nằm Dạng đảo ngữ


Adv of place + V chính + S
Các đáp án còn lại:
lay: đẻ (trứng)
was: thì, là, ở
locate (v): nằm ở (thường dùng ở dạng bị động: “be
located”)
2. Đáp án C. past To walk past: đi qua
3. Đáp án A. On: trên On the sandy desert floor: trên bề mặt sa mạc đầy cát
4. Đáp án C. Other: người khác, vật khác, thứ Other + N (đếm được số nhiều)
khác Each, another, every+ N đếm được số ít
5. Đáp án A. both Both... and: cả… và, vừa... vừa
Dịch bài
Nằm sâu trong hoang mạc Nazca ở Peru là một hiện tượng đáng kinh ngạc mà cho đến tận ngày nay vẫn
chưa được giải thích. Nếu bạn khám phá sa mạc này, bạn sẽ phải đi bộ ngang qua nó bởi vì chỉ có thể
nhìn thấy hiện tượng này từ trên không trung mà thôi. Những người Nazca đã tạo ra những hình ảnh
khổng lồ trên bề mặt sa mạc đầy cát. Khi bạn bay qua cao nguyên khô cằn này, bạn sẽ nhìn thấy những
con chim mồi khổng lồ, khỉ, nhện và các động vật khác. Chúng giúp liên tưởng đến hình ảnh một trong
những vòng tròn bí ẩn to lớn và dị thường trên những cánh đồng gần đây.
EXERCISE 12
Recycling began as (1) as 400 BC when Plato ordered items to (2) difficult
(3) find. Many countries have continued the tradition (4) then. In some European and
Asian countries, recycling is mandatory, and each has to recycle their waste, (5) it won’t be
collected.
Question 1: A. earlyB. soonC. fastD. quick
Question 2: A. reuseB. reusableC. reusedD. be reused
Question 3: A. andB. forC. toD. but
Question 4: A. andB. beforeC. sinceD. sooner
Question 5: A. andB. orC. butD. yet
(Pre Essence Reading 2, Rachel Lee)

1. Đáp án A. early As early as 400 BC: Ngay từ 400 năm TCN

2. Đáp án D. to be reused: được tái sử dụng Bị động của động từ: to be PII

3. Đáp án C. to to be + adj + to do sth

4. Đáp án C. since then: kể từ đó đến nay Since + mốc thời gian quá khứ, mệnh đề chia hiện tại
hoàn thành.
5. Đáp án B. Or: hoặc Các đáp án còn lại:
and: và
but: nhưng
yet: vậy mà, tuy nhiên
Dịch bài
Con người bắt đầu tái chế đổ đạc từ năm 400 TCN khi Plato yêu cầu các mặt hàng được tái sử dụng khi
mà nguyên liệu trở nên khan hiếm. Nhiều quốc gia tiếp tục tập quán này kể từ đó. Ở một số nước châu Âu
và châu Á, tái chế là bắt buộc, và mỗi người phải tái chế rác thải của mình hoặc sẽ không có ai đến thu
gom.
EXERCISE 13
If you enjoy listening to opera, then the work of Plácido Domingo must be music (1) your ears.
Plácido Domingo is the world’s most accomplished and (2) working tenor. He
is admired not only for his beautiful voice, (3) for his acting, piano playing and conducting
abilities. He has the distinction of having mastered over 129 different roles - a very impressive number.
His conducting abilities have (4) him the position of General Director for both the Washington
and Los Angeles operas, jobs (5) he will hold until 2020.
Question 1: A. toB. forC. inD. with
Question 2: A. hardB. harderC. hardestD. hardly
Question 3: A. but alsoB. as well asC. andD. too
Question 4: A. landB. landingC. landedD. lands
Question 5: A. whatB. whenC. whichD. who
(Pre Essence Reading 3, Rachel Lee)

1. Đáp án A. to be music to someone’s ears: hợp tai, vừa lòng để nghe

2. Đáp án C. hard: vất vả, cực nhọc So sánh hơn nhất với tính từ ngắn: the adj+est

3. Đáp án A. but also not only... but also: không những... mà còn

4. Đáp án C. landed land sb a position: đem lại cho ai một vị trí, một chức
vụ
Thì hiện tại hoàn thành: S + have + PII.
5. Đáp án C. which Dùng “which” để thay thế cho danh từ chỉ vật “jobs”.

Dịch bài
Nếu bạn thích lắng nghe nhạc kịch, thì giọng ca Plácido Domingo chắc hẳn khiến bạn vừa lòng. Plácido
Domingo là giọng nam cao hoàn hảo và chăm chỉ nhất thế giới. Ông ấy không những được ngưỡng mộ
bởi giọng hát hay mà còn về khả năng diễn xuất, chơi đàn piano và đạo diễn. Ông ấy đã tạo nên nét đặc
biệt khi sở hữu hơn 129 vai diễn khác nhau- một con số vô cùng ấn tượng. Khả năng đã mang đến cho
ông vị trí Tổng giám đốc nhà hát opera của cả Washington và Los Angeles, ông sẽ đảm đương chức vụ
này đến năm 2020.
EXERCISE 14
Pluto is so far away from the Earth (1) it is difficult to study. That will all be changed in 2015
when the “New Horizons” spacecraft (2) on Pluto. It was launched on January 19th, 2006.
It carries with it the ashes of Clyde Tombaugh, Pluto’s (3) , who died in 1997. It is hoped that
the mission will give scientists more information about Pluto. (4) Pluto has lost its place in the
sun, it is still important (5) for scientists to study!
Question 1: A. asB. soC. thatD. because
Question 2: A. reachesB. arrivesC. entersD. takes
Question 3: A. discoverB. discoveredC. discoveryD. discoverer
Question 4: A. Even thoughB. AsC. ThatD. How
Question 5: A. veryB. enoughC. soD. too
(Pre Essence Reading 3, Rachel Lee)

1. Đáp án C. that Cấu trúc S + V + so + adj/adv+ that + clause:


quá...đến nỗi mà.

2. Đáp án B. arrive: đến, tới (thường có giới Các đáp án còn lại:
từ ở phía sau.) reach (v): tiến tới, luôn cần một bổ ngữ trực tiếp
enter on: bắt đầu một quá trình
take (v): đua, dẫn, dắt

3. Đáp án D. Discoverer (n): người khám phá Quan sát đại từ quan hệ phía sau “who”- người mà, vậy
chỗ cần điền phải là danh từ chỉ nguời.
4. Đáp án A. Even though: Mặc dù Các đáp án còn lại:
As: Vì
That: điều mà, rằng là (thường dùng với mệnh đề danh
từ)
How: làm thế nào
5. Đáp án B. enough S + V + adj/adv enough for sb to do sth: Đủ để làm gì
Chú ý các cấu trúc khác:
S +V + too adj/adv (for sb) to do sth: quá… để làm gì.
S + V + so + adj/adv+ that + clause: quá...đến nỗi mà.

Dịch bài
Sao Diêm Vương ở quá xa so với Trái Đất đến nỗi thực sự rất khó để nghiên cứu hành tinh này. Tất cả
điều đó sẽ được thay đổi vào năm 2015 khi con tàu vũ trụ “Chân trời mới” hạ cánh tại sao Diêm Vương.
Nó được phóng vào ngày 19 tháng 1 năm 2006, mang theo tro cốt của nhà khoa học Clyde Tombaugh,
người đã khám phá ra sao Diêm Vương, và qua đời vào năm 1997. Hy vọng rằng nhiệm vụ này sẽ cung
cấp cho các nhà khoa học thêm thông tin về hành tinh này. Mặc dù sao Diêm Vương đã lạc mất vị trí
trong hệ mặt trời những nghiên cứu về sao Diêm Vương vẫn là nhiệm vụ quan trọng đối với các nhà khoa
học.
EXERCISE 15
Modem genetics discovered that all humans are descendant of “Mitochondrial Eve”, (1) who
(2) over 150,000 years ago in Africa. Since the first humans were born, over 75,000
generations have (3) , and many subtle differences are now evident. Humans share at least 99%
of (4) genetic makeup. A 1% difference may not seem like (5) , but when you
consider that a chimpanzee shares 98% of human genes, you realize how much a 1% difference makes.
Question 1: A. womanB. womenC. a womanD. the women
Question 2: A. livesB. livedC. livingD. had lived
Question 3: A. passB. pastC. passingD. passed
Question 4: A. itsB. himC. herD. their
Question 5: A. A manyB. fewC. littleD. much
(Pre Essence Reading 3, Rachel Lee)

1. Đáp án C. a woman Ở đây, nói về nàng Eve, là một người phụ nữ, nên ta
chọn “a woman”.

2. Đáp án B. lived Dấu hiệu nhận biết của thì quá khứ đơn “over 150,000
years ago.”

3. Đáp án D. passed Since + mốc thời gian quá khứ, mệnh đề có động từ chia
ở thì hiện tại hoàn thành
4. Đáp án D. their Dùng tính từ sở hữu “their” để phù hợp với chủ ngữ
“humans” - loài người.
5. Đáp án D. much seem like much: có vẻ nhiều

Dịch bài
Di truyền học hiện đại đã phát hiện ra rằng tất cả mọi người đều là hậu duệ của Eve, một người phụ nữ đã
sống hơn 150.000 năm trước tại châu Phi. Kể từ khi con người đầu tiên được sinh ra, hơn 75.000 thế hệ
đã trôi qua, và những sự khác biệt dù là nhỏ nhất cũng dần trở nên rõ ràng hơn. Con người có chung ít
nhất 99% đặc điểm di truyền. Một sự khác biệt 1% dường như là không nhiều, nhưng khi bạn xem xét
rằng một con tinh tinh có 98% gen của con người, thì bạn sẽ nhận ra 1% khác biệt đó lớn từng nào.
EXERCISE 16
Politics and religion are usually (1) controversial topics, so people are encouraged (2)
, instead about sports and the weather. However, sports are not as innocuous a subject as they
may at first appear. Politics often plays an important role (3) sports. Sometimes, this role is
somewhat light- hearted: after the United States invaded Iraq, Canadian hockey
fans expressed their (4) by booing the American national anthem. Hockey fans in the United
States responded by booing “O Canada” (5) games played in American rinks.
Question 1: A. consideredB. consideringC. considerableD. considerate
Question 2: A. talkingB. to talkC. talkD. speech
Question 3: A. inB. onC. toD. into
Question 4: A. approveB. approvalC. disapproveD. disapproval
Question 5: A. inB. atC. forD. on
(Pre Essence Reading 3, Rachel Lee)

1. Đáp án A Be considered: được xem, coi là


Câu bị động ở hiện tại đơn:
S + is/are/am + PII

2. Đáp án B Be encouraged to V: được khuyến khích làm gì

3. Đáp án A S + play an important role in sth: Đóng một vai trò


quan trọng trong cái gì
4. Đáp án D. dissaproval: sự phản đối, không Chỗ cần điền là một danh từ, vì trước nó có tính từ sở
đồng tình, tán thành hữu “their”
Về nghĩa, ta cần chọn danh từ “disapproval” để phù
hợp. “Canadian hockey fans expressed their
disapproval by booing the American national anthem” -
“Những người hâm mộ khúc côn cầu ở Canada thể hiện
sự không tán thành bằng việc la ó quốc ca Mỹ.”
5. Đáp án B At games: ở những lần chơi, cuộc chơi

Dịch bài
Chính trị và tôn giáo thường được coi là những chủ đề gây tranh cãi, nên thay vì nói về chúng, mọi người
thường được khuyến khích nói về thể thao và thời tiết. Tuy nhiên, thể thao có thể không phải là một chủ
đề vô thưởng vô phạt như vẻ ngoài xuất hiện của chúng. Chính trị thường đóng một vai trò quan trọng
trong thể thao. Đôi khi vai trò này có phần khá nhẹ nhàng: sau khi Mỹ xâm lược Iraq, những người hâm
mộ khúc côn cầu ở Canada thể hiện sự không tán thành bằng việc la ó quốc ca Mỹ. Những người hâm mộ
khúc côn cầu ở Mỹ đáp trả lại bằng cách la ó “O Canada” ở những cuộc đấu được chơi trên sân nhà của
mình tại Mỹ.
EXERCISE 17
The immense popularity of the show has influenced society and popular culture. Father Homer Simpson’s
trademark “D’Oh!” has become (1) a popular phrase (2) it now appears
in the Oxford English Dictionary. Mister Bum’s “Eeeeexcellent”, Nelson Muntz’s “HA-ha!” and Bart’s
“Ay, caramba!” have all become popular elements of speech. The show’s popularity also won (3)
several awards including 23 Emmy Awards, 26 Annie Awards and a Peabody Award. Times
Magazine elected Bart Simpson (4) one of the century’s 100 (5) influential people.
After two decades of entertaining the masses, “The Simpsons” continues to blaze a trail for sitcoms all
over the world. Long live the Simpsons!
Question 1: A. soB. suchC. veryD. high
Question 2: A. thatB. thereforeC. whichD. so that
Question 3: A. himB. herC. itD. them
Question 4: A. forB. asC. toD. with
Question 5: A. moreB. mostC. the moreD. the most
(Pre Essence Reading 3, Rachel Lee)

1. Đáp án B. such Such + Noun +Adj + that..: cái gì đó quá... đến nỗi mà

2. Đáp án A. that such... that: quá.. . .đến nỗi mà

3. Đáp án c. it Dùng “it” ở đây để chỉ “the show”.

4. Đáp án B. as Elect sb/sth + as...: Chọn ai/ cái gì như là...

5. Đáp án B. most (so sánh hơn nhất của tính “one of the century’s 100 most influential people” -
từ dài) “một trong 100 con người có tầm ảnh hưởng nhất trong
thế kỷ”
Dịch bài
Mức độ phổ biến rộng rãi của chương trình đã có ảnh hưởng tới toàn xã hội và văn hóa phổ thông. Nhãn
hiệu của cha Homer Simpson - “D’Oh!” đã trở thành một cụm từ phổ biến đến nỗi giờ đây xuất hiện trong
từ điển tiếng Anh Oxford. Những nhãn hiệu như “Eeeeexcellent” của ngài Bum, “HA-ha!” của Nelson
Muntz và “Ay, Caramba!” của Bart đều trở thành những phát ngôn phổ biến. Sự nổi tiếng của chương
trình cũng mang đến nhiều giải thưởng, bao gồm 23 giải Emmy, 26 giải thưởng Annie và một giải thưởng
Peabody. Tạp chí Times bầu chọn Bart Simpson là một trong số 100 người có tầm ảnh hưởng nhất thế kỷ.
Sau hai thập kỷ tham gia giải trí quần chúng, Nhà Simpsons tiếp tục đi tiên phong trong sản xuất thể loại
phim hài ngắn (sitcom) trên thế giới. Nhà Simpsons muôn năm!
EXERCISE 18
A nemesis is not (1) a bad apple; he (or she) is an archenemy. He is a source of harm (2)
will dedicate his life to ruining yours. This opponent poses the ultimate challenge to our hero.
Nemeses are named (3) the Greek goddess of divine retribution. She was seen as a remorseless
creature, the punisher of (4) who are proud and the avenger of crime. She carried (5)
retribution for evil deeds done and made sure that justice was served.
Question 1: A. justB. rightC. soD. well
Question 2: A. andB. butC. yetD. and still
Question 3: A. toB. onC. afterD. by
Question 4: A. thisB. thatC. theseD. those
Question 5: A. upB. outC. onD. up
(Pre Essence Reading 3, Rachel Lee)

1. Đáp án A. Just (adv): chỉ là Các đáp án còn lại:


right (adv): hoàn toàn, trực tiếp
so: như vậy
well: tốt

2. Đáp án A. And: và Các đáp án còn lại:


But: nhưng (trước “but” phải dùng dấu phẩy)
yet: tuy nhiên, vậy mà
still: và vẫn
“He is a source of harm and will dedicate his life to
ruining yours.” - “Anh ta là nguồn gây hại và sẽ dâng
hiến cuộc đời của mình để hủy hoại bạn.”

3. Đáp án C. after Be named after: được đặt tên theo

4. Đáp án D. those Ta quan sát động từ “to be” phía sau đại từ quan hệ
“who” là “are”- số nhiều, nên chỉ có “those” mới phù
hợp.
5. Đáp án B. out Carry out (phrV): tiến hành

Dịch bài
Kẻ báo thù không chỉ một người xấu, hay gây phiền phức, hắn ta còn là một kẻ thù không đội trời chung.
Hắn là nguồn gây hại và sẽ dành cả cuộc đời của mình để hủy hoại cuộc đời bạn. Kẻ đối đầu này sẽ tạo ra
thách thức to lớn cho vị anh hùng của chúng ta. Kẻ báo thù được đặt tên theo nữ thần báo thù Hy Lạp. Vị
thần được coi như một kẻ tàn nhẫn, chuyên trừng phạt những người kiêu ngạo và báo thù tội phạm. Vị
thần đã tiến hành trả thù những việc ác và đảm bảo rằng công lý sẽ được đáp ứng.
EXERCISE 19
It was argued that Microsoft used policies that made it impossible for (1) software
manufacturers to be competitive. As Bill Gates has made (2) the business decisions since 1975,
it was only natural (3) he was the target of this litigation. His testimony during the case was
often (4) as evasive, and he said “I don’t recall” so many times that even the judge ended up
chucking. He was found guilty, nevertheless, (5) unfair business practices.
Question 1: A. anotherB. otherC. everyD. each
Question 2: A. mostB. mostlyC. most ofD. the most
Question 3: A. whatB. thatC. whoD. whom
Question 4: A. describeB. describesC. describedD. description
Question 5: A. toB. forC. ofD. at
(Pre Essence Reading 3, Rachel Lee)

1. Đáp án B. Other + danh từ đếm được số Another, every, each + danh từ đếm được số ít
nhiều: những người khác, vật khác

2. Đáp án C. most of Most of + the/ this/that/my/his... + Noun


Most + Noun

3. Đáp án B. that Khi đi sau “only”, trong mệnh đề quan hệ ta phải dùng
“that”
4. Đáp án C. be described: được miêu tả Bị động của thì quá khứ đơn: S + was/ were + PII

5. Đáp án C. of Be guilty of: cảm thấy có lỗi

Dịch bài
Cáo buộc cho rằng Microsoft đã sử dụng các chính sách khiến cho các nhà sản xuất phần mềm khác
không thể cạnh tranh nổi. Bởi vì Bill Gates là người đưa ra các quyết định kinh doanh từ năm 1975 nên sẽ
không có gì khó hiểu khi ông là mục tiêu của vụ kiện này. Lời khai của ông trước tòa trong suốt vụ án
thường được mô tả như một sự lảng tránh bởi ông nói “Tôi không nhớ” nhiều lần đến nỗi ngay cả các
thẩm phán cũng phải lắc đầu. Tuy nhiên, Bill Gates đã bị buộc tội hoạt động kinh doanh không lành
mạnh.
EXERCISE 20
Some people are very kind and are always willing (1) a hand to their friends. Others are selfish
and are only concerned about (2) . Some people love to be the center of attention, while others
are shyer and avoid busy places. There are many different personalities in the world, (3) we
often take for granted how they are formed. No one can be totally certain how (4) personalities
develop, but there (5) three major theories that try to offer an explanation.

Question 1: A. lendB. lendingC. to lendD. lent


Question 2: A. himB. himselfC. themD. themselves
Question 3: A. asB. andC. butD. for
Question 4: A. differB. differentC. differenceD. differed
Question 5: A. isB. areC. wasD. were
(Pre Essence Reading 3, Rachel Lee)

1. Đáp án C. to lend Be willing to V: sẵn sàng làm gì


Lend a hand to sb: giúp ai đó một tay

2. Đáp án D. Themselves: bản thân họ (sử “Others are selfish and are only concerned about
dụng phù hợp với chủ ngữ“Others ”) themselves”- “Một số người khác lại rất ích kỷ và chỉ biết
quan tâm bản thân họ.”

3. Đáp án C. But: nhưng (trước but có dấu Các đáp án còn lại:
phẩy) And: và
As = for: vì, nhưng trước “for” có dấu phẩy.
4. Đáp án B. different Cấu trúc How + adj/adv + S + V

5. Đáp án B. are Cấu trúc “there + V (chia theo danh từ phía sau) +
Noun”.
Quan sát thấy “three major theories”, ở số nhiều, nên loại
A, C. Ngoài ra, mạch kể của đoạn văn đang dùng ở thì
hiện tại đơn, nên ta chỉ có thể chọn “are”.
Dịch bài
Một số người rất tốt bụng và luôn sẵn sàng giúp đỡ bạn bè của mình. Những người khác lại ích kỷ và chỉ
quan tâm đến bản thân. Một số người thích là trung tâm của sự chú ý, trong khi những người khác lại hay
mắc cỡ và tránh những nơi đông đúc.
Có rất nhiều cá tính khác nhau trên thế giới, nhưng chúng ta thường chẳng quan tâm đến quá trình hình
thành của chúng. Không ai có thể hoàn toàn chắc chắn các tính cách khác nhau phát triển như thế nào,
nhưng có ba lý thuyết chính cố gắng lý giải cho sự phát triển của tính cách.
EXERCISE 21
In (1) countries like Swaziland, where there is a high HIV/AIDS rate, life expectancy is as (2)
as 32.6 years. In developed countries like Australia, life expectancy rates are as high as 81
years. If you are living in a developed country, don’t think you are the cat’s pajamas. There are an
increasing (3) of factors which can cancel out the advantages you have. The one that we are
looking at now is (4) your career can affect your life expectancy. Choosing the wrong career
may result (5) a short life!
Question 1: A. develop B. developing C. developed D. developable
Question 2: A. low B. short C. down D. close
Question 3: A. number B. numbers C. amount D. amounts
Question 4: A. what B. how C. when D. who
Question 5: A. in B. for C. from D. to
(Pre Essence Reading 3, Rachel Lee)

1. Đáp án B. developing: đang phát triển Swaziland là một đất nuớc đang phát triển (kiến thức
địa lý), nên ta chọn “developing”

2. Đáp án A. low low life expectancy: tuổi thọ bình quân thấp
Low (adj): thấp (nghĩa bóng)
Các đáp án còn lại:
short (adj): ngắn, thấp (chiều cao)
down (adv): xuống
close (adj): gần

3. Đáp án A. number A number of + N đếm được số nhiều: một số...


An amount of + N không đếm được
Quan sát “factor” là danh từ đếm được và ở số nhiều,
nên chọn A.
4. Đáp án B. How: như thế nào “The one that we are looking at now is how your
career can affect your life expectancy.” - “Điều mà
chúng tôi điều tra là sự nghiệp ảnh hưởng tới tuổi thọ
của bạn như thế nào.”
5. Đáp án A. in Result in: dẫn tới, kết quả là, mang lại
Chú ý: “result from”: nguyên nhân từ
Dịch bài
Ở những quốc gia đang phát triển như Swaziland với tỷ lệ HIV/AIDS rất cao, tuổi thọ trung bình chỉ thấp
khoảng 32,6 năm. Ở những nước phát triển như Châu Âu, tuổi thọ trung bình cao đến 81 năm. Nếu bạn
sống ở quốc gia phát triển, đừng nghĩ rằng bạn đang có những thứ tốt đẹp nhất. Ngày càng có nhiều yếu
tố có thể loại bỏ tất cả những thuận lợi mà bạn có. Điều mà chúng tôi đang nghiên cứu là sự nghiệp ảnh
hưởng tới tuổi thọ của bạn như thế nào. Lựa chọn nghề nghiệp sai có thể dẫn tới một cuộc sống ngắn
ngủi!
EXERCISE 22
Adding hydrogen to fat was pioneered by Paul Sabatier, and he earned a Nobel Prize for his efforts.
Proctor & Gamble, a U.S company, was the first to market a commercial (1) with unsaturated
fat in 1911 called Crisco (2) . The product became hugely popular after they distributed a free
cookbook filled (3) recipes calling for Crisco Shortening. The product was cheap, and it was
also (4) to be heathier than saturated fats (5) butter.
Question 1: A. produceB. productC. productionD. productivity
Question 2: A. shortB. shortageC. shortenD. shortening
Question 3: A. withB. ofC. inD. out
Question 4: A. sayB. saidC. sayingD. says
Question 5: A. andB. likeC. suchD. for
(Pre Essence Reading 3, Rachel Lee)

1. Đáp án B. product Commercial product: sản phẩm thương mại


Các đáp án còn lại:
produce (v): sản xuất
production (n): sự sản xuất
productivity (n): năng suất

2. Đáp án D. Shortening (n): sự thu ngắn lại Shortage (n): sự thiếu hụt
Ta nên nhanh mắt quan sát câu ngay sau đó có “Crisco
Shortening” và chọn đáp án D

3. Đáp án A. with Fill with: làm đầy, lắp đầy; to be filled with: có nhiều,
chứa đầy
Fill in: điền (vào đơn)
4. Đáp án B. said Dạng thức bị động đặc biệt: S+ be said/ thought/...+ to
V/ to be V-ing / to have PII
5. Đáp án B. like Like + Noun: giống như
Dịch bài
Việc thêm hydro vào chất béo đã được nhà khoa học Paul Sabatier tiên phong thực hiện và ông đã giành
được giải thưởng Nobel cho những nỗ lực của mình. Proctor & Gamble - một công ty Mỹ, là công ty đầu
tiên tung ra thị trường một sản phẩm thương mại với chất béo không bão hòa vào năm 1911 mang tên
Crisco Shortening. Sản phẩm này đã trở nên rất phổ biến sau khi họ phân phát một cuốn sách nấu ăn miễn
phí với nhiều công thức nấu cần sử dụng đến Crisco Shortening. Các sản phẩm có giá rẻ và cũng được
cho là có lợi cho sức khỏe hơn các chất béo bão hòa như bơ.
EXERCISE 23
We are not done yet! There is still the matter of the limestone blocks which were (1) on the
outside. Each block was perfectly smooth and cut to fit together (2) closely that you can’t even
fit a razor blade between them. How could the Egyptians (with none of the technology we have today)
have achieved such precision? Antoine Bovis, a French scientist, discovered another puzzle when he
noted that dead animals placed in the main chamber of a pyramid did not decompose (3) were
dehydrated. Scientists in the U.S. decided to repeat the experiment and found that things placed in a
pyramid (4) in very strange ways indeed. Food did not rot; razor blades got sharper; plants (5)
faster, and animals healed better. Why this is so remains a mystery.
Question 1: A. placeB. placedC. placingD. places
Question 2: A. veryB. suchC. soD. highly
Question 3: A. howB. andC. forD. but
Question 4: A. behaveB. behavingC. behavedD. behavior
Question 5: A. growB. grewC. grownD. have grown
(Pre Essence Reading 3, Rachel Lee)

1. Đáp án B. placed Câu mang nghĩa bị động ở thì quá khứ đơn: S + was/
were +PII

2. Đáp án C. so closely that … quá gần nhau S+ V +so+ adj/adv +that + clause: Quá... đến nỗi mà
đến nỗi

3. Đáp án D. But: nhưng, mà Các đáp án còn lại:


how: như thế nào; and: và; for: vì
“Antoine Bovis, a French scientist, discovered another
puzzle when he noted that dead animals placed in the
main chamber of a pyramid did not decompose but were
dehydrated.” - “Antoine Bovis, một nhà khoa học người
Pháp, đã khám phá ra một bí ẩn khác khi ông ấy nhận
thấy rằng động vật chết được đặt trong buồng chính của
kim tự tháp không phân hủy mà bị mất nước và trở thành
xác khô.”

4. Đáp án C. behaved Động từ chia ở quá khứ đơn, có thể dựa vào các động từ
“decided, found”.
5. Đáp án B. grew Áp dụng nguyên tắc song hành: “Food did not rot; razor
blades got sharper; plants (5) faster, and
animals healed better” => Động từ cân điên cũng dùng ở
quá khứ đơn.
Dịch bài
Chúng ta vẫn chưa thành công khi chưa thể lý giải về các khối đá vôi được đặt ở bên ngoài. Mỗi khối đá
hoàn toàn nhẵn nhụi và được cắt khớp nhau đến nỗi mà bạn thậm chí không thể lắp một lưỡi dao cạo vào
giữa chúng. Người Ai Cập đã làm thế nào (trong khi họ không có công nghệ ngày nay chúng ta có) để đạt
được độ chính xác như vậy? Antoine Bovis, một nhà khoa học người Pháp, đã khám phá ra một bí ẩn
khác khi ông ấy nhận thấy rằng những loài động vật chết được đặt trong buồng chính của kim tự tháp
không phân hủy mà bị mất nước trở thành xác khô. Các nhà khoa học tại Mỹ quyết định lặp lại thí nghiệm
và thấy rằng mọi thứ được đặt trong kim tự tháp hành động theo những cách thực sự kỳ lạ. Thực phẩm
không bị thối rữa; lưỡi dao cạo đã sắc nét hơn; cây cối lớn nhanh hơn và con vật lành bệnh nhanh chóng
hơn. Điều này cho đến nay vẫn còn là một điều bí ẩn.
EXERCISE 24
Tsunamis are giant waves caused by earthquakes or landslides. In 2004 a giant tsunami, called a
megatsunami, (1) (2) an earthquake in the Indian Ocean near Sumatra, Indonesia.
The tsunami washed over 11 countries and killed more than 225,000 people from Indonesia to Thailand,
(3) it one of the (4) natural disasters in history. The structural damage and loss of
life caused (5) in the countries affected by this tragedy.
Question 1: A. causeB. causesC. was causedD. were caused
Question 2: A. forB. withC. byD. to
Question 3: A. makeB. makesC. madeD. making
Question 4: A. bigB. biggerC. biggestD. more big
Question 5: A. devastateB. devastatedC. devastatingD. devastation

1. Đáp án C. was caused Câu bị động ở quá khứ đơn: S + were/ was + PII

2. Đáp án C .by Dùng By + o trong câu bị động, mang nghĩa “bởi”.

3. Đáp án D. making Rút gọn mệnh đề quan hệ ở dạng chủ động, ta dùng V-
ing.
4. Đáp án C. biggest Sau “one of’ thường dùng dạng thức so sánh hơn nhất.
One of the biggest natural disasters: một trong những
thảm họa tự nhiên lớn nhất.
5. Đáp án D. devastation Chỗ cần điền là một danh từ, vì “cause” là ngoại động
từ, cần phải đứng truớc một tân ngữ.

Dịch bài
Sóng thần là những con sóng khổng lồ được gây ra bởi động đất hoặc lở đất. Vào năm 2004, một con
sóng thần khổng lồ mang tên megatsunami (đại hồng thủy) được gây ra bởi một trận động đất ở Ấn Độ
Dương gần đảo Sumatra, Indonesiaễ Sóng thần tràn qua 11 quốc gia và giết chết hơn 225.000 người dân
từ Indonesia đến Thái Lan, khiến nó thành một trong những thảm họa thiên nhiên lớn nhất trong lịch sử.
Các thiệt hại về cơ sở hạ tầng và thương vong về người đã gây ra sự phá hủy ở các quốc gia bị ảnh hưởng
bởi thảm kịch này.
EXERCISE 25
E-MAIL
There can’t be many people who are (1) of e-mail even if they have never actually sent one.
Although there are some similarities between e-mail and letters, there are also many differences. The first
is that e-mail is delivered instantly, so it can be a very (2) means of communication when speed
is important. This speed means that e-mail is more (3) for communicating
over large distances. Another difference is that e-mail tends to be relatively informal. People are much
more likely to use language which they would consider unsuitable for a formal letter. Words spelled (4)
in an e-mail are less likely to be checked than in a letter. One explanation for this is that an e-
mail seems to be less permanent than something (5) on paper. We can be sure that the future
development of e-mail will have all kinds of unexpected effects on the way we communicate.
Question 1: A. awareB. unawareC. awarenessD. unawareness
Question 2: A. effectB. effectingC. effectiveD. effected
Question 3: A. practiceB. practicedC. practicalD. impractical
Question 4: A. correctB. incorrectC. correctlyD. incorrectly
Question 5: A. writtenB. writingC. to writeD. being written

1. Đáp án B. Chỗ cần điền là một tính từ vì trước nó là động từ “to be’.
Giải thích đáp án:
Aware of (adj): nhận thức được
Awareness (n): sự nhận thức
Unaware of (adj): không nhận thức được
Unawareness (n): sự không nhận thức được

2. Đáp án C. Chỗ cần điền là một tính từ, do đằng sau có danh từ
“means” (n): cách thức, phương thức.
Giải thích đáp án:
Effective (adj): hữu hiệu
Effect (n): ảnh hưởng, tác động

3. Đáp án C. Chỗ cần điền là một tính từ, vì trước nó có động từ “to
be”.
Giải thích đáp án:
Practice (n): thực tiễn
Practical (adj): thực tế
Practice (v): thực hành
Impractical (adj): không thực tế
4. Đáp án D. Chỗ cần điền là một trạng từ, vì trước nó có động từ
“spell”.
Giải thích đáp án:
Correct (adj): đúng, chính xác; Correct (v): chỉnh sửa
Correctly (adv): một cách chính xác
Incorrect (adj): không đúng
Incoưectly (adv): một cách không chính xác
5. Đáp án A. Rút gọn mệnh đề quan hệ, mang nghĩa bị động chuyển
thành PII

Dịch bài
Không thể có quá nhiều người không biết về thư điện tử kể cả khi họ chưa từng gửi một lần nào. Mặc dù
có vài điểm tương đồng giữa thư điện tử và thư tay nhưng giữa chúng vẫn có nhiều điểm khác biệt. Đầu
tiên, thư điện tử được gửi đi ngay lập tức, nên nó có thể là một công cụ giao tiếp hữu hiệu khi yếu tố tốc
độ trở nên quan trọng. Có nghĩa là thư điện tử sẽ hữu dụng hon khi giao tiếp ở một khoảng cách xa. Một
điểm khác nhau nữa là thư điện tử có xu hướng khá thân mật, ở đó mọi người thường sử dụng những từ
ngữ mà họ cho là ít phù hợp với một bức thư trang trọng. Những lỗi chính tả trong thư điện tử sẽ ít bị rà
soát hơn so với một lá thư tay. Lời giải thích cho điều này là thư điện tử có vẻ như kém lâu dài hơn so với
những thứ được viết trên giấy. Chúng ta có thể chắc chắn rằng sự phát triển của thư điện tử trong tương
lai sẽ mang đến những tác động bất ngờ trong cách thức mà chúng ta giao tiếp.
EXERCISE 26
The history of the bicycle goes back more than 200 years. In 1791, Count de Sivrac (1)
onlookers in a park in Paris as he showed off his two - wheeled invention, a machine called the
‘celerifere’. It was basically an (2) version of a children’s toy which had been in use for many
years. Sivrac’s ‘celerifere’ had a wooden frame, made in the shape of a horse, which was mounted on a
wheel at either end. To ride it, you sat on a small seat, just like a modem bicycle, and pushed hard against
the ground with your legs - there were no pedals. It was impossible to steer a ‘celerifere’ and it had no
brakes, but despite these problems, the invention very much (3) to fashionable young men of
Paris. Soon they were holding races up and down the streets. Minor injuries were common as riders
attempted a final burst of (4) . Controlling the machine was difficult as the only way to change
direction was to pull up the front of the “celerifere” and turn it round while the front wheel was spinning
in the air. ‘Celerifere’ were not popular for long as the (5) of no springs, no steering and rough
roads made riding them very uncomfortable. Even so, the wooden ‘celerifere’ was the origin of the
modem bicycle.
Question 1: A. delightedB. cheeredC. appreciatedD. overjoyed
Question 2: A. increasedB. enormousC. extendedD. enlarged
Question 3: A. attractedB. appealedC. tookD. called
Question 4: A. velocityB. energyC. paceD. speed
Question 5: A. mixtureB. linkC. combinationD. union

1. Đáp án A. Delighted: làm cho vui thích Các đáp án còn lại:
Cheered (v): tung hô
Appreciated (v): đánh giá, thưởng thức
Overjoyed (v): làm vui mừng khôn xiết

2. Đáp án D. Enlarged: mở rộng Các đáp án còn lại:


Increased (v): tăng
Extended (v): kéo dài
Enormous (v): khổng lổ, to lớn

3. Đáp án B. Appeal to: hấp dẫn, lôi cuốn Các đáp án còn lại:
Attract(v): cuốn hút
Take (v): mang, lấy
Call (v): gọi
4. Đáp án D. Burst of speed: tăng tốc độ Các đáp án còn lại
Burst of energy: sự gắng sức
5. Đáp án C. Combination: sự kết hợp, sự Các đáp án còn lại:
phối hợp Mixture (n): sự pha trộn
Link (n): mắt xích, liên kết, nối kết
Union (n): sự hợp nhất
Dịch bài
Lịch sử của xe đạp bắt đầu từ cách đây hơn 200 năm. Vào năm 1791, bá tước Sivrac đã khiến những
người xem tại một công viên ở Pari vô cùng thích thú khi trình diễn phát minh của mình - một cỗ máy với
2 bánh xe được gọi là “celerifere”. về cơ bản, nó là phiên bản mở rộng của một đồ chơi trẻ em đã có từ
nhiều năm trước đó. Chiếc xe “celerifefe” của Sivrac có một khung gỗ theo hình dáng của một con ngựa
với bánh xe được lắp ở mỗi hai đầu. Để lái nó, bạn phải ngồi trên một chiếc ghế nhỏ, giống như chiếc xe
đạp hiện đại ngày nay rồi dùng chân đẩy mạnh xuống mặt đất vì xe không có bàn đạp. Thật khó để lái
được chiếc “celerifere” vì nó không có phanh. Bất chấp hạn chế đó, phát minh này vẫn thu hút mạnh mẽ
những nhà chàng trai Paris trẻ trung thời thượng. Họ đã sớm tổ chức các cuộc đua xe trên đường phố.
Những vết thương nhỏ khá phổ biến bởi người lái thường nỗ lực tăng tốc độ ở chặng cuối. Việc kiểm soát
chiếc xe này vô cùng khó khăn vì cách duy nhất để chuyển hướng là nhấc bổng và xoay cả chiếc xe trong
khi bánh trước vẫn còn đang quay tròn trong không trung. Chiếc xe “celerifere” không phổ biến lâu dài vì
sự kết hợp của việc không có lò xo, không thể bẻ lái và những con đường gồ ghề đã khiến cho việc lái nó
thật không thoải mái. Dù vậy, chiếc xe gỗ “celerifere” vẫn là khởi nguồn của chiếc xe đạp hiện đại ngày
nay.
EXERCISE 27
Our weather is not beautiful all the time. Perhaps you can remember a day (1) bad weather
made you afraid. One kind of bad weather that scares many people is called a thunderstorm. This is what
happens when there is a thunderstorm. (2) you see a sudden hash of bright light. (3) a
few seconds you hear a loud rumbling sound. This quick hash is called lightning, and the loud sound is
called thunder. Lightning is colorful; (4) , it can cause serious problems. Lightning is electricity
that is moving very rapidly. It may be moving between a cloud and the ground or between two parts of
the same cloud. The lightning heats the air around it. This hot air expands or gets bigger, and it causes the
air to move in waves. The air waves pass you in a series, one after another. (5) you may hear
many rumbles and not just one sound.
Question 1: A. whenB. whichC. thatD. what
Question 2: A. FirstlyB. FirstC. To beginD. At the beginning
Question 3: A. WithinB. WithoutC. WithD. Before
Question 4: A. furthermoreB. howeverC. butD. and
Question 5: A. That’s whyB. The resultC. SoD. So that

1. Đáp án A. When: Khi mà Trong mệnh đề quan hệ (relative clause), chúng ta sử


dụng: “When” để thay thế cho danh từ chỉ thời gian.
“Which” để thay thế cho danh từ chỉ vật ở vị trí chủ ngữ
hay tân ngữ.
“That” để thay thế cho cả danh từ chỉ người, vật và sự
vật (đối với mệnh đề quan hệ xác định - defining relative
clause)
Quan sát ta thấy “a day”: chỉ thời gian nên dùng “when”.

2. Đáp án A. Firstly: nói về thứ tự liệt kê Các đáp án còn lại:


First: nói về thứ tự thời gian
To begin: để bắt đầu
At the beginning: lúc ban đầu

3. Đáp án A. Within: trong vòng Các đáp án còn lại:


Without: mà không
With: với, cùng với
Before: trước khi
4. Đáp án B. However: Tuy nhiên Các đáp án còn lại:
Furthermore: Hơn thế nữa
But: nhưng
And: và
5. Đáp án A. That’s why: Đó là lý do Các đáp án còn lại:
The result: kết quả
So: nên/vì vậy
So that: để/cốt để

Dịch bài
Thời tiết không phải lúc nào cũng đẹp. Bạn có thể nhớ về một ngày mà thời tiết xấu đã khiến bạn hoảng
sợ. Một loại thời tiết xấu khiến con người sợ hãi là bão kèm sấm chớp. Mỗi khi có bão kèm sấm sét sẽ
xảy ra những điều sau đây. Đầu tiên bạn sẽ thấy một tia sáng đột ngột. Trong một vài giây, bạn sẽ nghe
thấy một tiếng nổ rất to. Tia sáng đột ngột được gọi là chớp và tiếng nổ to được gọi là sấm. Tia chớp có
màu sắc khá sặc sỡ. Tuy nhiên, nó có thể gây ra những tai nạn nghiêm trọng. Chớp là dòng điện di chuyển
rất nhanh. Nó có thể di chuyển giữa đám mây và mặt đất hoặc giữa hai phần của cùng một đám mây. Tia
chóp đốt nóng không khí xung quanh nó. Khối khí nóng này nở ra và ngày càng lớn hơn, khiến cho không
khí di chuyển thành từng đợt sóng. Những đợt sóng không khí này có thể cùng lúc thổi ngang qua bạn
hoặc thành từng đợt. Đó là lý do bạn có thể nghe thấy không chỉ một mà rất nhiều tiếng ầm ầm.
EXERCISE 28
ROBOTS
The popular idea of a robot is a machine that acts – like and resembles a human being. But the robots (1)
are increasingly being used for a wide range of tasks do not look human - like at all. The robots
that work in car factory production lines look something like cranes. The mobile robots used by army
bomb-disposal squads look like wheel barrows on tracks. And children have likened a mobile robot used
in school to teach (2) computer programming to a giant sweet. Robots do, however, resemble
human beings in the range of actions that they can carry out. Instead of repeatedly performing just one
action like an automatic machine, a robot can perform a (3) of different actions. Its movements
are controlled either by oil or air pressure or by electric motors, and its brain is a small computer that
directs their movements. Inside the computer’s memory C are the instructions for carrying (4) a
task – picking chocolates from a container and putting them in the right part of a display box, for
example. By changing the programme, the robot can be made to (5) the task, or do something
different within the limits of the activities it is designed for.
Question 1: A. whichB. thereC. theyD. who
Question 2: A. itB. themC. themselvesD. their
Question 3: A. chainB. linkC. lineD. group
Question 4: A. outB. offC. awayD. with
Question 5: A. alterB. varyC. differD. change

1. Đáp án A. which Đại từ quan hệ “which” thay thế cho danh từ chỉ vật
(robots).

2. Đáp án B. them Ở đây, cần một tân ngữ nên ta dùng “them” hoặc “it”.
Nhưng chủ ngữ là “chidren” => dùng “them”.

3. Đáp án A. chain Giải thích đáp án:


A chain of sth (n): một loạt, một chuỗi
Line (n): dòng
Link (n): mắt xích, liên kết, nối kết
Group (n): nhóm
4. Đáp án A. out Carry out (v): tiến hành

5. Đáp án B. vary Giải thích đáp án:


Vary (v): thay đổi tùy theo điều kiện khác nhau; thay đổi
cái gì đó để làm nó khác đi
Alter (v): thay đổi vẻ bề ngoài hay tính chất của một thứ
gì đó hơn là thay thế nó hoàn toàn
Differ (v): khác nhau
Change (v): thay đổi
Dịch bài
ROBOT
Quan niệm phổ biến coi robot là cỗ máy hành động giống như con người. Nhưng những con robot đang
được sử dụng ngày càng nhiều để giải quyết các nhiệm vụ khác nhau lại có bề ngoài chẳng giống con
người chút nào. Robot làm việc trong các dây chuyền sản xuất ô tô trông giống như những chiếc cần trục.
Các robot di động được sử dụng bởi đơn vị quân đội để rà phá bom lại giống như những chiếc xe gòong
trên đường ray. Còn những đứa trẻ thường ví con robot di động dạy chương trình tin học ở trường như
một viên kẹo khổng lổ. Tuy nhiên, robot thực sự giống con người ở một loạt hành động mà chúng có thể
thực hiện. Thay vì chỉ lặp lại hành động như một cỗ máy tự động, một con robot có thể thực hiện một
chuỗi các hành động khác nhau. Sự chuyển động của nó được kiểm soát bởi nguyên liệu dầu, áp suất khí
hoặc các động cơ điện, còn bộ não của nó thực chất là một trung tâm máy tính thu nhỏ điều khiển mọi
chuyển động. Bên trong ổ nhớ C của máy tính có chứa hướng dẫn cho việc thực hiện nhiệm vụ, ví dụ như
nhặt sô cô la từ hộp chứa và đặt chúng vào bên phải của hộp trưng bày. Bằng việc thay đổi chương trình,
robot có thể điều chỉnh nhiệm vụ hoặc lầm những việc khác nhau trong giới hạn hoạt động mà nó được
thiết kế.
EXERCISE 29
There (1) an incredible evolution in the size and capabilities of computers in the past years.
Today, computer chips smaller than your fingernail (2) the same capabilities as room-sized
machines of about 50 years ago. The first computers (3) around 1945. They were so large that
they required air-conditioned rooms. Then in the 1960s, desk-sized computers were developed. This
represented a gigantic advance. Shortly afterward, a third generation of computers, which used simple
integrated circuits and which was even smaller and faster (4) In the 1970s, the
first microprocessor, less than one square centimeter in size, was developed. Today, electronic engineers
predict that even smaller and more sophisticated computer (5) on the market before the end of
this decade.
Question 1: A. beB. isC. wasD. has been
Question 2: A. hasB. haveC. are havingD. had
Question 3: A. developedB. were developedC. have been developedD. have been developing
Question 4: A. appearedB. appearingC. has appearedD. had appeared
Question 5: A. isB. areC. will beD. will have been
(Pre Essence Reading 2, Rachel Lee)

1. Đáp án D. has been “In the past years” là dấu hiệu của thì Hiện tại
hoàn thành

2. Đáp án B. have Trong truờng hợp này, ta dùng thì Hiện tại đơn để
nói về một thực tế hiển nhiên đúng

3. Đáp án B. were developed Năm 1945 là thời gian trong quá khứ nên ta dùng
thì Quá khứ đơn. Bên cạnh đó, với chủ ngữ “the
first computers”, ta cần dùng thể bị động,
4. Đáp án A. appeared Ta quan sát các động từ “used”, “was” đều dùng
thì quá khứ đơn, nên động từ “appear” cũng dùng
thì quá khứ đơn.
5. Đáp án D. will have been Thì Tương lai hoàn thành dùng để diễn tả một
hành động hay sự việc hoàn thành trước một thời
điểm trong tương lai. Ta quan sát thấy cụm
“before the end of this decade” là dấu hiệu thì
Tương lai hoàn thành

Dịch bài
Trong những năm vừa qua đã có một sự phát triển đáng kinh ngạc về kích thước và khả năng của máy
tính. Ngày nay, những con chip với kích thước nhỏ hơn móng tay của bạn lại có khả năng tương tự như
những chiếc máy tính to bằng cả căn phòng khoảng 50 năm trước. Chiếc máy tính đầu tiên được tạo ra
khoảng năm 1945. Chúng to đến nỗi phải chứa trong các phòng có máy lạnh. Sau đó vào những năm
1960, chiếc máy tính có kích cỡ một chiếc bàn được tạo ra. Điều này đã thể hiện một bước tiến khổng lổ.
ít lâu sau, thế hệ máy tính thứ ba sử dụng mạch tích hợp đơn giản nhỏ hơn và nhanh hơn đã ra đời. Vào
những năm 1970, bộ vi xử lý đầu tiên được sáng tạo ra với kích cỡ bé hơn một cen-ti-met vuông. Ngày
nay, các kỹ sư điện tử tiên đoán rằng thế hệ máy tính nhỏ hơn và tinh vi hơn sẽ sớm có mặt trên thị trường
trước khi thập kỷ này kết thúc.
EXERCISE 30
School inspectors have found that, contrary to all (1) , children don’t dislike homework at all. In
fact, many do more than their teachers suggest, either because of anxiety about their marks or (2)
for enjoyment. The inspectors’ (3) add to the evidence of the powerful beneficial
effects of homework on pupil’s achievement. The inspectors also recommend the introduction of
“homework chatter”. These tell parents and children how much additional work is expected and provide
(4) to schools to form links with parents who can check that tasks are properly completed.
International (5) suggest that a typical 14-year-old does homework six hours in Britain, eight
hours in Italy and almost nine hours in Hungry, Japan and Poland.
Question 1: A. expectsB. expectantsC. expectancyD. expectations
Question 2: A. simpleB. simplyC. simplifyD. simplification
Question 3: A. findsB. foundC. findD. findings
Question 4: A. courageB. encouragementC. courageouslyD. encouraging
Question 5: A. comparesB. comparingC. comparisonsD. compare
1. Đáp án D Chỗ cần điền là một danh từ
Expect (v): mong đợi
Expectant (adj): có tính chất mong đợi
Expectancy (n): tình trạng mong đợi
Expectation (n): sự mong đợi, sự mong chờ
Life expectancy (n): tuổi thọ

2. Đáp án B Chỗ cần điền là một trạng từ.


Simple (adj): đơn giản
Simply (adv): một cách đơn giản
Simplify (v): đơn giản hóa
Simplification (n): sự đơn giản hóa

3. Đáp án C Chỗ cần điền là một danh từ vì đứng sau sở hữu cách (‘s).
Find (v): tìm thấy; Findings (n): Những phát hiện
4. Đáp án B Chỗ cần điền là một danh từ.
Courage (n): sự can đảm, sự dũng cảm
Encouragenent (n): niềm khích lệ, niềm cổ vũ
Courageously (adv): một cách can đảm
Encouraging (Ving): khích lệ, cổ vũ
5. Đáp ánA Chỗ cần điền là một danh từ vì trước nó có tính từ
“international”.
Compare (v): so sánh
Comparison (n): sự so sánh
Dịch bài
Thanh tra học đường phát hiện ra rằng, trái với suy nghĩ của chúng ta, bọn trẻ không hề ghét làm bài tập
về nhà. Thực tế, nhiều đứa trong số chúng còn làm nhiều hơn giáo viên yêu cầu, hoặc vì lo lắng cho điểm
số hoặc chỉ đơn giản là yêu thích. Những phát hiện của thanh tra đã bổ sung bằng chứng về tác động tích
cực của bài tập về nhà đối với thành tích của học sinh. Thanh tra viên cũng gợi ý cần có sự trao đổi vắn
tắt về bài tập giữa gia đình và nhà trường, một mặt thông tin cho cha mẹ và học sinh bao nhiêu bài tập bổ
sung là đủ, mặt khác mang đến sự khích lệ tới nhà trường, qua đó tạo mối liên kết với cha mẹ - những
người sẽ kiểm tra nhiệm vụ bài tập có được hoàn thành một cách hợp lý hay không. So sánh quốc tế chỉ ra
rằng một đứa trẻ 14 tuổi điển hình dành 6 tiếng làm bài tập về nhà ở Anh, 8 tiếng ở Ý và khoảng 9 tiếng ở
Hung-ga-ri, Nhật Bản và Ba-lan.
EXERCISE 31
THE LONDON TO BRIGHTON CAR RUN
The first London to Brighton run took place on November 14th, 1896. It was organized to celebrate the
(1) of a law which made it easier for cars in Britain to be driven on the roads. Before then, the
law (2) a driver and an engineer in the car and a man walking in front of the vehicle with a red
flag warning of its approach. Since then, this annual run has become one of the most popular events on
the British motoring calendar, (3) crowds of over one million lining the route. Only the very
oldest cars, constructed during the ten years between 1895 and 1905, are allowed to (4) in it.
Lovingly polished by their drivers, who are dressed in the clothing of the period, the cars leave Hyde Park
in London at 7.30 a.m and arrive, hopefully, in Brighton some three hours later. The 60-mile run is not a
race there’s an official coffee stop on the way and the cars are restricted to an average speed of only 30
kph. The only (5) for finishing is a medal, which is awarded to everyone who reaches Brighton
before 4 p.m. The run traditionally attracts participants from all four comers of the world, including
Europe, Asia, Africa and Australia. Since the youngest car is nearly a hundred years old, some of them
break down, of course. But for the owners of the 400-plus vehicles, it’s simply being there that brings the
greatest pleasure.
Question 1: A. electing B. passing C. settling D. appointing
Question 2: A. foreced B. needed C. obliged D. required
Question 3: A. with B. having C. including D. along
Question 4: A. involve B. take part C. get engaged D. include
Question 5: A. earning B. profit C. reward D. credit

1. Đáp án B. passing Giải thích đáp án:


Elect (v): bầu chọn
Set (v): sắp đặt
Pass (v): thông qua
Appoint (v): chỉ định, bổ nhiệm

2. Đáp án D. required Giải thích đáp án:


Force (v): bắt ép Need (v): cần
Require sb with sth (v): yêu cầu ai cái gì
Obligate (v): bắt buộc, ép buộc

3. Đáp án A. with Chỗ cần điền là một trạng từ.


Giải thích đáp án:
With (prep): với
Include (v): bao gồm
Have (v): có
Along (prep): dọc theo
4. Đáp án B. Take part in Giải thích đáp án:
Involve in (v): liên quan
Get engaged in (v): bận rộn làm gì
Take part in sth (v): tham gia vào
Include (v): bao gồm
5. Đáp án C. reward Giải thích đáp án:
Earning (n): tiền kiếm được
Reward (n): phần thưởng
Profit (n): lợi nhuận
Credit (n): tín dụng

Dịch bài
CUỘC ĐUA Ô TÔ TỪ LONDON ĐẾN BRIGHTON
Cuộc đua ô tô đầu tiên từ London đến Brighton diễn ra vào ngày 14 tháng 11 năm 1896. Nó được tổ chức
để kỉ niệm việc thông qua đạo luật cho phép xe ô tô ở Anh lưu thông dễ dàng hơn trên đường. Trước đó,
luật pháp yêu cầu cần phải có một lái xe và một kỹ sư trong xe, và một người đàn ông đi bộ phía trước xe
với một lá cờ đỏ để cảnh báo về sự tiến đến của nó. Kể từ đó, cuộc đua hàng năm này đã trở thành một
trong những sự kiện nổi tiếng nhất trong làng xe hơi ở Anh, với đám đông hơn một triệu người xếp hàng.
Chỉ những ô tô cổ nhất, được chế tạo trong khoảng mười năm từ 1895 đến 1905 mới được phép tham gia
vào cuộc đua. Được trang hoàng thật dễ thương bởi những người lái xe mang trên mình trang phục đặc
trưng của thời kỳ đó, những chiếc xe cổ dời công viên Hye Park ở Luân Đôn lúc 7.30 sáng và đến
Brighton sau đó khoảng 3 giờ. Thực ra, hành trình 60 dặm không hẳn là một cuộc đua bởi có một điểm
dừng nghỉ chính thức trên đường và các xe ô tô chẳng thể chạy quá tốc độ 30km/h. Phần thưởng duy nhất
cho việc hoàn thành cuộc hành trình là tấm huy chương, được trao cho tất cả mọi người đến Brighton
trước 4 giờ chiều. Cuộc đua truyền thống thu hút người tham gia từ cả bốn phương trời, bao gồm châu
Âu, châu Á, châu Phi và châu úc. Bởi vì chiếc xe “mới” nhất cũng đã gần 100 tuổi, tất nhiên một số có
thể bị hỏng. Nhưng đối với những người sở hữu chiếc 400+, việc tham gia cuộc đua chỉ giản là vì nó
mang tới niềm vui lớn nhất.
EXERCISE 32
When did the first toys come into existence? Did they represent an attempt by adults to make children (1)
, or did they arise from the various playful activities of children themselves? As everyone
knows, the young frequently (2) the behaviours of their elders, and in their play, they often
adopt objects used by adults for entirely different purposes. These objects (3) and lead to
games in which everyday articles often play unusual and (4) roles. It is rather surprising that for
an explanation of the origin of toys, we cannot turn to folk stories. However, no traditional tale related to
the origin of toys exists, and so our knowledge (5) to archeological study and limited evidence
from documents
Question 1: A. happyB. happinessC. happilyD. unhappy
Question 2: A. copyingB. copyC. copiesD. copied
Question 3: A. courageB. are courageousC. encourageD. encouraging
Question 4: A. expectedB. expectingC. unexpectedD. unexpecting
Question 5: A. restrictsB. restrictedC. is restrictedD. is restricting

1. Đáp án A. Happy Chỗ cần điền là tính từ


Giải thích đáp án:
Happy (adj): hạnh phúc
Happiness (n): niềm hạnh phúc
Make sb/sth + adj: làm cho ai/cái gì như thế nào
Happily (adv): một cách đầy hạnh phúc
Unhappy (ađj): không hạnh phúc

2. Đáp án B. Copy Chỗ cần điền là động từ. Lưu ý rằng chủ ngữ “the
young” tức là chỉ những người trẻ/thế hệ trẻ
(nhiều người).
Copy (v): bắt chước

3. Đáp án c. Encourage Chỗ cần điền là một động từ. Bên cạnh đó, ta thấy
liên từ “and” và động từ “lead” đằng sau nên phải
dùng động từ thường cho phù hợp với cấu trúc
song hành.
Giải thích đáp án:
Courage (n): lòng dũng cảm
Encourage sb to do sth (v): động viên ai đó làm gì
Encourageous (adj): can đảm
4. Đáp án c. Unexpected Chỗ cần điền là tính từ.
Unexpected (adj): bất ngờ >< expected (adj):
mong đợi, kỳ vọng
5. Đáp án C. is restricted Lưu ý: Thể bị động của thì Hiện tại đơn:
S + is/are/am + PII

Dịch bài
Những đồ chơi đầu tiên có từ khi nào? Phải chăng chúng đại diện cho nỗ lực người lớn muốn làm cho trẻ
em hạnh phúc, hay chúng phát sinh từ hoạt động vui chơi của chính những đứa trẻ? Như chúng ta đều
biết, trẻ con thường xuyên bắt chước hành vi của người lớn, và trong trò chơi của mình, chúng thường sử
dụng những đồ vật của người lớn nhưng với mục đích hoàn toàn khác. Những đồ vật đó khuyến khích sự
tưởng tượng của trẻ và đưa đến những trò chơi mới mà ở đó những vật dụng thông thường hàng ngày lại
đóng một vai trò khác biệt và bất ngờ. Điều ngạc nhiên là chúng ta không thể đi tìm nguồn gốc của đồ
chơi từ các câu chuyện dân gian. Không có câu chuyện cổ nào kể về nguồn gốc của đồ chơi, cho nên, kiến
thức của chúng ta về lịch sử đồ chơi sẽ phụ thuộc vào kết quả khá hạn chế của nghiên cứu khảo cổ học và
các bằng chứng tư liệu khác.
EXERCISE 33
Although women now have the freedom to (1) whether or not the they have children, it is
generally a joint decision between the partners involved. In fact, in cultures which (2) strongly
traditional, the decision to have a baby may well be (3) by society, family and the man of the
family, rather than the mother. Furthermore, in most modem societies, with (4) expectations
from both men and women, there is an obvious need for major decisions, such as starting a family. Thus,
it is unreasonable to suggest that women are solely responsible for the decision to have a child, and
therefore, it is unreasonable that they are responsible for (5) the child up
Question 1: A. selectB. electC. chooseD. know
Question 2: A. stayB. remainC. keepD. become
Question 3: A. infectedB. affectedC. doneD. finished
Question 4: A. raisingB. decreasingC. arisingD. increasing
Question 5: A. bringingB. educatingC. raisingD. keeping

1. Đáp án C. choose Giải thích đáp án:


Select (v): tuyển chọn, lựa chọn
Choose (v): chọn lựa
Elect (v): được chọn/được bầu
Know(v): biết

2. Đáp án A. stay Giải thích đáp án:


Stay (v): giữ, lưu lại
Keep (v): giữ lại
Remain (v): duy trì
Become (v): trở nên

3. Đáp án B. affected Giải thích đáp án:


Infect (v): lây nhiễm
Do (v): làm
Affect (v): ảnh hưởng, tác động
Finish (v): hoàn thành
4. Đáp án D. increasing Giải thích đáp án:
Raise st (v): nâng cái gì lên
Arise (v): phát sinh
Decrease (v): giảm
Increase (v): tăng lên
5. Đáp án A. bring Giải thích đáp án:
Bring sb up/ bring up sb: (phrV): nuôi dưỡng ai đó
Raise sth/sb up (phrV): nâng ai đó/cái gì lên
Educate sb (v): giáo dục ai đó
Keep sth up (phrV): duy trì cái gì

Dịch bài
Mặc dù phụ nữ giờ đây có thể tự do lựa chọn việc có con hay không, nhưng thông thường đó là một quyết
định chung của cả vợ và chồng. Thực tế, ở những nền văn hóa vẫn mang tính truyền thống mạnh mẽ,
quyết định sinh con có thể bị tác động bởi bối cảnh xã hội, gia đình và vai trò của người đàn ông trong gia
đình, thay vì chỉ mình người mẹ. Hơn thế nữa, trong hầu hết các xã hội hiện đại, với sự gia tăng kỳ vọng
của cả nam giới và nữ giới, những quyết định trọng đại như xây dựng một gia đình rõ ràng cần có vai trò
của cả hai phía. Vì vậy, thật vô lý khi cho rằng người phụ nữ phải đơn độc chịu trách nhiệm về quyết định
có con của mình, và tương tự như vậy, cũng sẽ thật vô lý khi cho rằng họ phải tự chịu ừách nhiệm nuôi
dưỡng chúng.
EXERCISE 34
MEDIA AND ADVERTISING
After more than fifty years of television, it might seem only obvious to conclude that it is here to stay.
There have been many objections to it during this time, of course, and (1) a variety of grounds.
Did it cause eye-strain? Was the screen bombarding us with radioactivity? Did the advertisements contain
subliminal messages, persuading us to buy more? Did children turn to violence through watching it, either
because so many programmes taught them how to shoot, rob, and kill, or because they had to do
something to counteract the hours they had spent glued to the tiny screen? Or did it simply create a vast
passive (2) drugged by glamorous serials and inane situation programmes? On the other hand,
did it increase anxiety by sensationalizing the news (or the news which was (3) by unsuitable
pictures] and filling our living rooms with war, famine and political unrest? All in all, television proved to
be the all - purpose scapegoat for the second half of the century, blamed for everything, but above all,
eagerly watched. For no (4) how much we despised it, feared it, were bored by lit, or felt that it
took us away from the old paradise of family conversation and hobbies such as collecting stamps, we
never turned it off. We kept staring at the screen, aware that our own tiny (5) was in if we
looked
carefully.
Question 1: A. withB. overC. byD. on
Question 2: A. programmeB. personalityC. audienceD. tense
Question 3: A. takenB. presentedC. capableD. accompanied
Question 4: A. oneB. matterC. differenceD. reason
Question 5: A. faultB. reflectionC. situationD. consciousness

1. Đáp án D. on Giải thích đáp án:


With (prep): với
By (prep): bằng (phương tiện/cách thức)
Over (prep): qua
On ground (n) of: vì lý do, dựa vào căn cứ

2. Đáp án C. audience Giải thích đáp án:


Programme (n): chương trình
Audience (n): khán giả
Personality (n): tính cách
Tense (n): sự căng thẳng

3. Đáp án D. accompany Giải thích đáp án:


Take (v): mang, lấy
Capable of (adj): có khả năng
Present (v): đưa ra, trình diện
Accomany (v): hộ tống, đi kèm
4. Đáp án B. no matter No matter how + adj/adv + S + V = However + adj/ adv
+ D+ V: Cho dù...
Giải thích đáp án:
No one (pronoun): không ai cả
Diffrence (n): sự khác biệt
Reason (n): lý do
5. Đáp án B. reflection Giải thích đáp án:
Fault (n): tội lỗi
Situation (n): tình huống
Reflection (n): sự phản chiếu
Consciuosness (n): sự nhận biết

Dịch bài
PHƯƠNG TIỆN TRUYỀN THÔNG VÀ QUẢNG CÁO
Hơn 50 năm kể từ khi tivi ra đời, có thể thấy nó sẽ tiếp tục tồn tại lâu dài. Tất nhiên trong khoảng thời
gian này cũng đã nảy sinh nhiều sự phản đối, nghi ngờ đối với tivi bằng hàng loạt lý do. Rằng tivi có gây
căng thẳng cho mắt không? Màn hình tivi có dội vào mắt chúng ta các tia phóng xạ không? Quảng cáo
phải chăng có chứa những thông điệp thôi thúc chúng ta mua nhiều hơn? Trẻ em dường như trở nên bạo
lực bởi vì có rất nhiều chương trình dạy chúng cách bắn súng, cướp, giết người và vì chúng phải làm điều
gì đó để giải tỏa sau nhiều giờ đồng hồ dán mắt vào màn hình nhỏ xíu? Hoặc tivi có tạo ra lớp khán giả
thụ động, bị say mê bởi những chương trình thực tế quyến rũ và điên rồ? Hơn nữa, phải chăng tivi làm gia
tăng cảm giác lo lắng thông qua những tin tức giật gân (hoặc tin tức kèm theo những hình ảnh không phù
hợp) và lấp đầy căn phòng của chúng ta bằng hình ảnh của chiến tranh, nạn đói và các bất ổn chính trị?
Dù tivi dường như đã bị trách oan trong suốt nửa thứ hai của thế kỉ, bị đổ lỗi cho mọi thứ, nhưng trên hết,
nó vẫn được đón xem một cách háo hức. Dù chúng ta ghét nó, sợ nó, chán nó bao nhiêu đi nữa, hoặc cảm
thấy chính nó đã đẩy chúng ta ra khỏi những cuộc trò chuyện thân mật và các thú vui gia đình như sưu
tầm tem, chúng ta cũng sẽ chẳng bao giờ tắt nó đi. Chúng ta tiếp tục dán mặt vào màn hình, nghĩ rằng sẽ
thấy hình ảnh phản chiếu nhỏ bé của chính mình trong đó nếu như xem một cách say sưa, chăm chú.
EXERCISE 35
A POPULAR WRITER
Emma Harte, which is the main character in a Barbara Taylor Bradford’s novel, was a poor lonely girl
who became the (1) owner of an international chain of stores. Like the woman she writes
about, Ms. Bradford is beautiful and (2) . She left school at sixteen and became a journalist.
After twenty-three years of this work, she made the (3) to start writing novels. She is now one
of the most highly-paid novelists in the world. Was Emma Harte’s story based on Ms. Bradford’s own (4)
successful life? “I’m afraid not,” she said with amusement. “My life has been quite different
from Emma Harte’s. She was unlucky to be born into a poor family. I came from a middle-class home
and I’m happily married to a rich American film producer. The only thing I share with my heroine is her
(5) to work hard.”
Question 1: A. wealthB. wealthyC. wealthierD. wealthiest
Question 2: A. ambitiousB. ambitionC. ambitiouslyD. more ambitious
Question 3: A. decideB. decisiveC. decisionD. decisiveness
Question 4: A. credibleB. crediblyC. incredibleD. incredibly
Question 5: A. ableB. abilityC. inabilityD. disable

1. Đáp án B. wealthy Chỗ cần điền là một tính từ, để bổ nghĩa cho danh từ
“owner” phía sau.
Giải thích đáp án:
Wealth (n): sự giàu có
Wealthier (so sánh hơn “wealthy”): giàu có hơn.
Wealthy (adj): giàu có
Wealthiest: giàu có nhất

2. Đáp án A. ambitious Chỗ cần điền là một tính từ vì ta thấy có liên từ “and”
kết hợp với tính từ “beautiful” nên chọn ‘ambitious’ để
phù hợp cấu trúc song hành.
Giải thích đáp án:
Ambitious (adj): có tham vọng
Ambitiously (adv): một cách đầy tham vọng
Ambition (n): sự tham vọng
More ambitious (so sánh hơn): tham vọng hơn

3. Đáp án C. decision Cấu trúc: make decision: đưa ra quyết định


Giải thích đáp án:
Decide (v): quyết định
Decision (n): sự quyết định
Decisive (adj): quyết đoán
Decisiveness (n): sự quyết đoán
4. Đáp án D. Incredibly Đứng trước tính từ là trạng từ.
Giải thích đáp án:
Credible (adj): đáng tin, tin được
Incredible (adj): không thể tin được
Credibly (adv): tin được
Incredibly (adv): đáng kinh ngạc
5. Đáp án B. ability Chỗ cần điền là một danh từ vì trước nó là một tính từ
sở hữu.
Giải thích đáp án:
Able (adj): có khả năng
Inability (n): sự bất tài, sự bất lực
Ability (n): khả năng
Disable (v): phá hủy/ làm tàn tật

Dịch bài
MỘT NHÀ VĂN NỔI TIẾNG
Emma Harte, nhân vật chính trong một cuốn tiểu thuyết của tác giả Barbara Taylor Bradford, là một cô
gái cô đơn và tội nghiệp, sau này đã trở thành người chủ giàu có của một chuỗi cửa hàng quốc tế. Giống
như nhân vật của mình, bà Bradford là người một người phụ nữ vô cùng xinh đẹp và đầy tham vọng. Bà
tốt nghiệp đại học lúc 16 tuổi và sau đó trở thành nhà báo. Sau 23 năm công tác, bà quyết định bắt đầu sự
nghiệp viết tiểu thuyết. Giờ đây, bà là một trong những tiểu thuyết gia được trả tiền tác quyền cao nhất
trên thế giới. “Câu chuyện trong Emma Harte phải chăng được lấy cảm hứng từ chính cuộc sống thành
công đáng kinh ngạc của bà, thưa bà Bradford?” .“Tôi e là không”. Bà ấy trả lời đầy hứng khởi: “Cuộc
sống của tôi khá khác với những gì Emma Harte trải qua. Cô ấy kém may mắn khi được sinh ra trong một
gia đình nghèo. Còn tôi lại xuất phát từ một gia đình trung lưu và có cuộc hôn nhân hạnh phúc với một
nhà sản xuất phim người Mỹ giàu có. Điều duy nhất tôi giống với nhân vật nữ chính của mình là khả năng
làm việc chăm chỉ”.
EXERCISE 36
There is much more water than land (1) the surface of the earth. The seas and oceans (2)
nearly four - fifths of the whole world, and only one - fifth of it is land. If you travelled over
the earth in different directions, you would have to spend much more of your time (3) on water
than on roads or railways. We sometimes forget that in every mile of land, there are four miles of water.
There is much water on the surface of our earth that we have to use two words to describe. We use the
word SEAS (4) those parts of water surface which is only a few hundreds of miles wide, the
word OCEANS to describe the huge areas of water (5) are thousands of miles wide and very
deep.
Question 1: A. inB. onC. fromD. over
Question 2: A. coveredB. coveringC. coverD. to cover
Question 3: A. movingB. to moveC. moveD. moved
Question 4: A. describeB. describesC. to describeD. describes
Question 5: A. whatB. whereC. whichD. who

1. Đáp án B. on On the surface of the earth: trên bề mặt trái đất


Giải thích đáp án:
In (prep): bên trong
From (prep): từ
On (prep): trên bề mặt
Over (prep): qua

2. Đáp án C. cover Ở đây, ta dùng thì Hiện tại đơn để chỉ sự thật hiển nhiên.
“The seas and oceans cover nearly four - fifths of the
whole world, and only one - fifth of it is land” nghĩa là:
“Biển và đại dương bao phủ gần 4/5 thế giới và chỉ 1/5
còn lại là đất liền.”

3. Đáp án A. moving Cấu trúc:


S+ spend + time + on sth: mất bao nhiêu thời gian cho
việc gì
S + spend + time + V-ing: mất bao nhiêu thời gian làm gì
4. Đáp án C. to describe Ở đây, ta dùng “to V” để chỉ mục đích. Cụ thể, “to
describe”: để mô tả
5. Đáp án C. which Chủ ngữ ở đây là “the huge areas of water” (chỉ vật) nên
ta dùng đại từ quan hệ “which”.
Dịch bài
Trên bề mặt trái đất, diện tích phần nước lớn hơn hẳn so với phần đất liền liền. Biển và đại dương bao phủ
gần 4/5 toàn bộ bề mặt trái đất trong khi chỉ 1/5 còn lại là đất. Nếu bạn đi du lịch qua nhiều nơi trên thế
giới theo các hướng khác nhau, có lẽ bạn sẽ tốn nhiều thời gian di chuyển trên bề mặt nước hơn là đi trên
đường bộ hay đường sắt. Đôi khi chúng ta quên mất một điều là cứ mỗi dặm mặt đất lại có bốn dặm nước.
Có nhiều nước trên bề mặt trái đất đến nỗi chúng ta phải sử dụng 2 từ để mô tả. Chúng ta sử dụng từ
BIỂN để mô tả những vùng nước chỉ rộng khoảng vài trăm dặm và từ ĐẠI DƯƠNG để mô tả các khu
vực rộng hàng ngàn dặm với độ sâu lớn.
EXERCISE 37
THE HANGING GARDENS OF BABYLON
The hanging gardens of Babylon were considered to be one of the Seven Wonders of the (1)
World. They are believed to have been built by King Nebuchadnezzar in the sixth century BC as a present
for his wife, Amytis. The gardens were (2) in layers – one on top of the other, much like a
modem multi - storey car park although a lot more attractive to look at. Each layer was a large terrace (3)
with tropical flowers, plants and trees. The large (4) of water which these plants
required was pumped from the river Euphrates nearby. It is said that Nebuchadnezzar and his wife would
sit in the shade of the gardens and look down on the city of Babylon below. The garden’s fame quickly
spread, and travelers would come from far and wide to admire them. Even thousands of years ago, people
used to go sightseeing. The city of Babylon itself was also famous throughout the whole world for its
beautiful buildings, huge tiled walls and magnificent gates made of brass. Sadly, nothing (5)
today of the beautiful hanging gardens, and the city of Babylon lies in ruins in what is modern-day Iraq.
Question 1: A. antiqueB. ancientC. historicalD. traditional
Question 2: A. consummatedB. assembledC. collectedD. invented
Question 3: A. includedB. containedC. filledD. consisted
Question 4: A. totalB. sumC. amountD. number
Question 5: A. remainsB. staysC. waitsD. continues

1. Đáp án B. ancient Giải thích đáp án:


Antique (adj): theo lối cổ, lỗi thời
Historical (adj): có liên quan đến lịch sử
Ancient (adj): cổ đại
Traditional (adj): truyền thống

2. Đáp án A. consummulated Giải thích đáp án:


Consummate (v): làm xong/hoàn thành
Collect (v): thu thập
Invent (v): phát minh, sáng tạo
Assemble (v): tập hợp lại

3. Đáp án C. filled Giải thích đáp án:


Include (v): bao gồm
Fill with (v): lấp đầy với cái gì
Contain (v): chứa đựng
Consist of (v): bao gồm
4. Đáp án C. amount The amount of water: lượng nước
Các đáp án khác không phù hợp vì “the total of / the
sum of / the number of” + danh từ đếm được số nhiều
5. Đáp án A. remains Giải thích đáp án:
Remain (v): duy trì
Wait (v): đợi chờ
Stay (v): giữ lại
Continue (v): tiếp tục

Dịch bài
VƯỜN TREO BABYLON
Vườn treo Babylon là một trong bảy kỳ quan của thế giới cổ đại. Chúng được cho là do vua
Nebuchadnezzar xây dựng vào thế kỷ 6 trước Công nguyên như là một món quà cho vợ mình, hoàng hậu
Amytis.
Khu vườn được hoàn thành theo các lớp, lớp nọ chồng lên lớp kia, rất giống một bãi đậu xe nhiều tầng
hiện đại ngày nay, mặc dù trông khu vườn cuốn hút hơn rất nhiều. Mỗi lớp là một khoảng sân lớn với đầy
cây và hoa cỏ nhiệt đới. Lượng nước khổng lồ cung cấp cho những thực vật này được bơm từ sông
Euphrates gần đó. Người ta nói rằng vua Nebuchadnezzar và vợ mình thường ngồi trong bóng râm của
khu vườn và ngắm nhìn thành Babylon bên dưới. Tiếng tăm của khu vườn nhanh chóng lan rộng và khách
du lịch từ khắp các nơi xa xôi đã lặn lội đến để chiêm ngưỡng. Thậm chí, từ hàng ngàn năm trước, con
người đã biết đi thăm thú các cảnh đẹp. Thành phố Babylon bản thân nó đã nổi tiếng khắp thế giời vì
những tòa nhà tuyệt đẹp, bức tường lát gạch khổng lồ và những cánh cổng tráng lệ bằng đồng thau. Đáng
buồn thay, chẳng còn gì của khu vườn treo lưu lại cho đến ngày nay và thành phố Babylon thì vùi sâu
trong đống tàn tích ở vùng đất I-rắc ngày nay.
EXERCISE 38
FAILING A JOB INTERVIEW
When you first (1) for a job, you might not succeed in
getting it. It’s always a good idea to ask them to explain to you what prevented you from beating the other
candidates. Don’t complain (2) the situation, but ask them to advise you (3) what
you can do better next time. Perhaps the interviewer disapproved of or disagreed with something you
said. Perhaps they just glanced at your application and saw something that made it easy to choose
between you and the (4) candidate. Don’t regard it as a failure, but recognize it as a chance to
learn more. As long as you don’t worry too much about it and continue to believe in yourself, you’ll
eventually (5) the chance you’ve been waiting for. Then your family and friends will be able to
congratulate you on your success!
Question 1: A. callB. applyC. askD. demand
Question 2: A. forB. toC. aboutD. with
Question 3: A. againstB. onC. underD. with
Question 4: A. othersB. eachC. otherD. every
Question 5: A. seekB. tellC. findD. look

1. Đáp án B. apply Giải thích đáp án:


Call for (phrV): kêu gọi
Ask for (phrV): yêu cầu
Apply for (phrV): nộp đơn ứng tuyển cho một vị trí
Demand for (phrV): đòi hỏi

2. Đáp án C. about Complain about sth: phàn nàn về điều gì

3. Đáp án B. on Advise sb on sth/to do sth: khuyên bảo ai cái gì/làm gì

4. Đáp án C. other Giải thích đáp án:


The others (pron): những cái khác/người khác (còn lại trong
số nhiều người, nhiều vật)
Each + N: Mỗi một
The other + N: đề cập tới cái còn lại/người còn lại giữa hai
người/hai vật
Every + N: tất cả
5. Đáp án C. find Giải thích đáp án:
Seek (v): tìm kiếm
Find (v): tìm thấy
Tell (v): kể, nói
Look (v): nhìn
Dịch bài
THẤT BẠI TRONG BUỔI PHỎNG VẤN VIỆC LÀM
Bạn có thể không thành công trong lần đầu xin việc. Khi đó, đề nghị nhà tuyển dụng lý giải điều gì đã
ngăn cản bạn chiến thắng những thí sinh khác sẽ là một ý tưởng tuyệt vời. Hãy ngừng phàn nàn về hoàn
cảnh, thay vào đó, hãy đề nghị nhà tuyển dụng đưa ra lời khuyên để bạn có thể làm gì tốt hơn trong lần
sau. Rất có thể người phỏng vấn đã không đồng tình với những điều bạn nói. Rất có thể họ đã quan sát
đơn xin việc của bạn và phát hiện ra điều gì đó khiến cho việc lựa chọn giữa bạn và thí sinh khác trở nên
dễ dàng hơn. Đừng coi đó là một thất bại, mà hãy nhìn nhận đây là một cơ hội quý báu giúp bạn học hỏi
thêm nhiều điều. Chừng nào bạn không còn lo lắng quá nhiều và luôn tin tưởng vào bản thân, nhất định
bạn sẽ tìm thấy cơ hội mà mình đang đợi chờ. Và rồi, gia đình và bạn bè nhất định có ngày chúc mừng sự
thành công của bạn.
EXERCISE 39
When the North and the South finally (1) down their arms in 1865 at the end of the American
Civil War, they had been fighting for over four years and the South, (2) had won several battles
but lost the war, was (3) exhausted. It was a tragedy that Abraham Lincoln, who had (4)
the North to victory and was now ready to be generous to the South, didn’t survive to make the
peace. Five days after General Lee (5) at Appmottox, Lincoln was assassinated.
Question 1: A. laidB. had laidC. had been layingD. were laying
Question 2: A. whomB. whichC. whereD. that
Question 3: A. economicallyB. economicC. economyD. ecologist
Question 4: A. causedB. ledC. madeD. given
Question 5: A. surrenderedB. surrenderingC. had surrenderedD. was surrendering

1. Đáp án A. laid Dấu hiệu về thời gian “in 1865 at the end of the
American Civil War”, nên động từ chia ở thì Quá khứ
đơn.

2. Đáp án B. which The South (phía Nam) là chỉ sự vật đóng vai trò chủ ngữ
nên ta dùng đại từ quan hệ “which”.

3. Đáp án A. economically cấu trúc: be + adv + adj/PII


Giải thích đáp án:
Economically (adv): về phương diện kinh tế
Economy (n): nền kinh tế
Economic (adj): thuộc về kinh tế
Ecologist (n): nhà kinh tế học
4. Đáp án B. led Giải thích đáp án:
Cause (v): gây ra
Make (v): làm, khiến
Lead to (v): dẫn tới
Give (v): đưa ra
5. Đáp án A. surrendered Mô tả hành động xảy ra trong quá khứ, nên ta dùng thì
Quá khứ đơn.
Surrender (v): đầu hàng
Dịch bài
Khi miền Bắc và miền Nam cuối cùng cũng hạ vũ khí vào năm 1865 ở giai đoạn cuối của cuộc nội chiến
Hoa Kỳ, cuộc chiến đã kéo dài hơn 4 năm và miền Nam, tuy giành thắng lợi ở một số trận chiến nhưng
cuối cùng lại là phe thua cuộc, đã cạn kiệt về mặt kinh tế. Đó thật sự là một bi kịch khi mà Abranham
Lincoln - người đã lãnh đạo phía Bắc giành thắng lợi và sẵn lòng hào hiệp với phía Nam, đã không còn
sống để làm nên hòa bình. Năm ngày sau khi vị tướng Lee đầu hàng tại Appmottox, Lincoln đã bị ám sát.
EXERCISE 40
Fish live almost everywhere. They are found near the freezing waters of the Arctic and in the steaming
waters (1) tropical jungles. They live in roaring streams and in quiet underground rivers. Some
fish (2) long journeys across the ocean. Others (3) most of their life buried in sand
on the ocean bottom. Most fish can’t leave water; yet some survive for months in dried-up riverbeds. Fish
have enormous importance to man. They (4) food for millions of people. Fishermen catch them
for sport, and many people keep them as pets. Fish are also important in the (5) of nature.
They eat plants and animals and in turn, become food for plants and animals. Fish thus help keep in
balance the total number of plants and animals on the earth
Question 1: A. onB. inC. amongD. inside
Question 2: A. makeB. doC. playD. create
Question 3: A. takeB. spendC. giveD. put
Question 4: A. sellB. serveC. provideD. have
Question 5: A. shapeB. originC. balanceD. color
(Pre Essence Reading 2, Rachel Lee)

1. Đáp án B. in In tropical jungles: trong những khu rừng nhiệt


đới;
Các đáp án còn lại:
On (prep): trên
Among (prep): giữa
Inside (prep): bên trong

2. Đáp án A. make Phân biệt cách dùng của “make” và “do”


Ta dùng “do” cho các hoạt động hàng ngày nhưng
những hoạt động này thường là không tạo nên vật
gì cụ thể, không sáng tạo nên cái mới.
Dùng “make” để diễn tả các hoạt động tạo nên cái
gì đó cụ thể, nói về những quá trình.
Ở đây, dùng “make long journey across the
ocean”: thực hiện chuyến đi dài ngang qua đại
dương.
Các đáp án còn lại:
Play (v): chơi ;Create (v): tạo nên

3. Đáp án B. spend Cấu trúc: S + spend time on sth/doing sth: dành


thời gian cho việc gì/ làm gì đó
It takes sb time to do sth: Tốn bao nhiêu thời gian
làm gì
Các đáp án còn lại:
Give (v): đưa cho; Put (v): đặt, để
4. Đáp án C. provide Sell (v): bán
Provide (v): cung cấp
Serve (v): phục vụ
Have (v)' có
5. Đáp án C. balance Giải thích đáp án:
Shape (n): hình dạng
Balance (n): sự cân bằng
Origin (n): nguồn gốc
Color (n): màu sắc

Dịch bài
Loài cá sống gần như ở mọi nơi. Chúng được tìm thấy ở gần những vùng nước đóng băng tại Bắc cực và
những dòng suối nóng trong các khu rừng nhiệt đới. Chúng sống trong các dòng suối cuộn xiết và trong
những dòng nước ngầm bình lặng. Một số loài cá thực hiện chuyến đi dài ngang qua đại dương. Một số
khác lại dành phần lớn thời gian cuộc đời vùi mình dưới lớp cát nơi đáy đại dương. Hầu hết các loài cá
không thể sống tách rời nước, nhưng một số khác có thể tồn tại nhiều tháng trong lòng sông khô cạn. Loài
cá có tầm quan trọng rất lớn đối với con người Chúng cung cấp thực phẩm cho hàng triệu người. Người
đánh bắt cá có thể vì mục đích thể thao hoặc nuôi giữ chúng như thú cưng. Loài cá cũng rất quan trọng
trong việc cân bằng sinh thái. Chúng ăn thực vật và động vật và đương nhiên cũng trở thành thức ăn cho
động thực vật khác. Do đó, chúng giúp giữ cân bằng đối với tổng số các loài động thực vật sinh sống trên
trái đất.
EXERCISE 41
ACUPUNCTURE
Acupuncture is a Chinese medical technique which has been practiced for more than 4000 years. It
involves inserting long thin needles (l) particular spots in the skin, known as acupuncture
points, and rotating them. It is mainly used to (2) pain but it is also sometimes used for curing
diseases and improving general health. Acupuncture is one of the greatest mysteries of medical science.
There is little doubt that it can be effective in relieving pain. Western doctors have witnessed surgical
operations (3) out on Chinese patients who were anaesthetized only by acupuncture and yet
showed no signs of pain. However, Western scientists have still not come (4) an adequate
explanation as to how acupuncture actually works. At one time, it was believed that acupuncture was
related in some way to hypnosis, but this has now been proved not to be true. Still, acupuncture is
becoming increasingly popular in the West, with many American and European doctors now believing
acupuncture may have a (5) to play in medicine, although most argue that much more research
needs to be done first. In 1972, acupuncture received some welcome publicity as a result of President
Nixon’s trip to China. Nixon became ill in the trip and was rushed to hospital. He later told reporters that
acupuncture had greatly relieved his pain.
Question 1: A. in B. into C. through D. on
Question 2: A. relieve B. cause C. deal D. solve
Question 3: A. done B. carried C. made D. taken
Question 4: A. into B. across C. up with D. on
Question 5: A. factor B. implement C. role D. way

1. Đáp án B. into Giải thích đáp án:


In (prep): ở bên trong
Through (prep): qua, xuyên qua
Into (prep): vào bên trong
On (prep): trên

2. Đáp án A. relieve Giải thích đáp án:


Relieve (v): làm dịu đi
Deal (v): đối phó
Cause (v): gây ra
Solve (v): giải quyết

3. Đáp án B. carried Giải thích đáp án:


Do (v): làm
Make sb out (phrV): hiểu tính cách ai đó
Carry out (phrV): tiến hành, thực hiện
Make sth out (phV): cố gắng nghe/nhìn/đọc được cái gì
Take out (phrV): mang cái gì ra khỏi :
4. Đáp án C. up with Giải thích đáp án:
Come into (phrV): tiến vào
Come across sb - run into sb (phrV): tình cờ gặp
Come up with sth (phrV): nảy ra một ý kiến hay một ý
tưởng nào đó
Come on (phrV): đi tiếp, nói tiếp, làm tiếp
5. Đáp án C. role Play a role in sth: đóng vai trò trong vấn đề gì
Giải thích đáp án:
Factor (n): yếu tố
Role (n): vai trò
Implement (n): công cụ
Way (n): cách thức

Dịch bài
THUẬT CHÂM CỨU
Châm cứu là một kỹ thuật y khoa của Trung Quốc đã được thực hành hơn 4000 năm. Đó thực chất là việc
châm những chiếc kim dài và mảnh vào các điểm đặc biệt hay nói cách khác là các huyệt đạo trên da và
xoay nhẹ chúng. Châm cứu chủ yếu được sử dụng để làm dịu cơn đau, nhưng đôi cũng để chữa một số
bệnh và cải thiện sức khỏe nói chung. Châm cứu vẫn còn là một trong những bí ẩn lớn nhất của y khoa.
Rất ít người nghi ngờ hiệu quả của châm cứu trong việc giảm đau. Các bác sĩ Tây phương đã từng chứng
kiến các ca phẫu thuật được được tiến hành trên các bệnh nhân người Trung Quốc được gây mê chỉ với
phương pháp châm cứu mà không hề có dấu hiệu đau đớn. Tuy nhiên, các nhà khoa học phương Tây vẫn
chưa thể đưa ra một lời giải thích đầy đủ về cơ chế hoạt động của thuật châm cứu. Đã có lúc, người ta tin
rằng châm cứu có liên quan đến thuật thôi miên, nhưng giờ đây điều này đã được chứng minh là không
đúng. Ngày nay, châm cứu ngày càng trở nên phổ biến ở phương Tây, nhiều bác sĩ Mỹ và châu Âu giờ
đây tin rằng châm cứu có thể đóng một vai trò nhất định trong y học, mặc dù hầu hết đều nhất trí rằng
trước hết cần tiến hành thêm nhiều nghiên cứu. Năm 1972, châm cứu nhận được sự chú ý của công luận
trước sự kiện Tổng thống Nixon đến thăm Trung Quốc. Nixon bị ốm và được đưa đến bệnh viện. Sau này,
tổng thống tiết lộ với phóng viên rằng châm cứu thực sự đã làm thuyên giảm cơn đau rất nhiều.
EXERCISE 42
Every weekend in Britain, thousands of walkers head off into the countryside with the necessary (1)
to enjoy their hiking. One thing they will not leave behind because it is considered
an absolute (2) is their Ordnance Survey Map. These maps are (3) to the walkers as
they are very informative, with up-to-date details about every part of the country. The Ordnance Survey
(4) in the eighteenth century and was originally intended to provide the army of the time with
maps. Before this, most maps were inaccurate and unreliable. Better maps were thought to be important
because the country felt threatened by invasion from abroad or (5) at home. The organization is
still wholly owned by the Government, but it is recently given trading fund status, which allows it to
reinvest any profits.
Question 1: A. sumB. equipmentC. setD. goods
Question 2: A. necessityB. necessaryC. necessitateD. necessarily
Question 3: A. valuelessB. valuableC. valueD. invaluable
Question 4: A. beginningB. beganC. beginD. begun
Question 5: A. warB. fightingC. battleD. rebellion

1. Đáp án B. equipment Giải thích đáp án:


Sum (n): số tiền
Set (n): nhóm/tập hợp đồ vật
Equipment (n): dụng cụ, thiết bị
Goods (n): hàng hóa

2. Đáp án A. necessity Chỗ cần điền là một danh từ vì trước nó có một tính từ
“absolute”.
Giải thích đáp án:
Necessity (n): sự cần thiết
Necessitate (v): làm cho trở nên cần thiết
Necessary (adj): cần thiết
Necessarily (adv): Một cách cần thiết

3. Đáp án B. valuable Chỗ cần điền là một tính từ hoặc danh từ, vì trước nó có
động từ “to be”. Nhưng theo nghĩa, ta chọn tính từ là phù
hợp nhất. “These maps are valuable to the walkers as they
are very informative, with up-to-date details about every part
of the country.” - “Những tấm bản đồ rất có giá trị với những
người đi bộ vì chúng chứa đầy đủ thông tin với dự liệu được
cập nhật mới nhất về mọi nơi trên đất nước.”
Giải thích đáp án:
Valueless (adj): không có giá trị
Value (n): giá trị
Valuable (adj) to sb: có giá trị/quý giá đối với...
Invaluable (adj): vô cùng quý giá
4. Đáp án B. began Mốc thời gian trong quá khứ “in the eighteenth century” nên
dùng thì Quá khứ đơn.
5. Đáp án D. rebellion Giải thích đáp án:
War (n): chiến tranh
Battle (n): trận chiến
Fighting(n): sự chiến đấu
Rebellion (n): cuộc nổi loạn

Dịch bài
Vào cuối tuần ở nước Anh, hàng ngàn người đi bộ hướng về vùng nông thôn với đầy đủ vật dụng cần
thiết cho một cuộc đi bộ thưởng ngoạn. Trong hành trình này có một thứ quan trọng không thể thiếu chính
là tấm bản đồ địa chính của Tổ chức khảo sát Ordance. Những tấm bản đồ này rất có giá trị với những
người đi bộ vì chúng chứa đầy đủ thông tin, với những dữ liệu được cập nhật mới nhất về mọi nơi trên đất
nước. Tổ chức khảo sát Ordance được thành lập vào thế kỷ 18 với mục đích ban đầu là cung cấp bản đồ
cho quân đội lúc bấy giờ. Trước đó, hầu hết những tấm bản đồ đều không chính xác và có độ tin cậy
không cao. Những tấm bản đồ tốt được cho là vô cùng quan trọng khi đất nước bị đe dọa bởi các cuộc
xâm lăng từ bên ngoài hay nội chiến. Tổ chức này hiện vẫn hoàn toàn thuộc sở hữu của Chính phủ nhưng
gần đây được chuyển đổi thành quỹ giao dịch, cho phép nó tái đầu các khoản lợi nhuận.
EXERCISE 43
If you look at the sky (1) a clear night, you will see that there are so (2) twinkling
lights that nobody is able to count them all. Most of these lights are stars. They are like big moving balls
in the sky. The stars we see at night are much farther away from our sun, which is also a star. Some of
these stars are like our Earth, they are of more solid material. They are (3) planets. They shine
just as what a mirror does when you hold it against the sunlight. Instead of giving out the light of their
own, these planets (4) the light of our sun. The other planets of the sun are much (5)
to our planet - the Earth than the stars are. However, these other planets are very far away. It would take a
spaceship traveling more than 60,000 miles an hour about five months to reach the nearest one.
Question 1: A. onB. atC. inD. from
Question 2: A. fewB. manyC. littleD. much
Question 3: A. toldB. calledC. knownD. regarded
Question 4: A. showB. absorbC. reflectD. represent
Question 5: A. closeB. closestC. closerD. more close

1. Đáp án A. on On a clear night: vào một đêm đẹp trời; “at night’
ban đêm

2. Đáp án B. many Lights” là danh từ đếm được, nên không dùng


“much” và “little”.
Không dùng “few” mang nghĩa tiêu cực: hầu như
không, rất ít, không hợp nghĩa trong trường hợp
này.
“If you look at the sky (1) a clear night,
you will see that there are so (2)
twinkling lights that nobody is able to count them
all.” - “ Nếu bạn ngắm nhìn bầu trời vào một đêm
đẹp trời, bạn sẽ thấy có rất nhiều ánh sáng lấp lánh
mà không ai có thể đếm hết chúng.”

3. Đáp án B. called Giải thích đáp án:


Be told: được nói là
Be known as: được biết đến như là
Be called: được gọi là
Be regarded: được coi là
4. Đáp án C. reflect Giải thích đáp án:
Show (v): chỉ ra
Reflect (v): phản chiếu
Absorb (v): hấp thu
Represent (v): trình bày, đại diện
5. Đáp án C. closer So sánh hơn với tính từ ngắn.
S1 + be + adj +er + than + S2

Dịch bài
Nếu bạn ngắm nhìn bầu trời vào một đêm chẳng có mây mờ che phủ, bạn sẽ thấy rất nhiều ánh sáng lấp
lánh mà không ai có thể đếm xuể. Hầu hết những ánh sáng đó là những vì sao. Trông chúng giống như
những quả bóng khổng lồ đang di chuyển trên bầu trời. Những ngôi sao mà chúng ta nhìn thấy vào ban
đêm ở rất xa so với mặt trời (mặt trời thực chất cũng là một vì sao). Một số vì sao cũng giống trái đất của
chúng ta vì chứa nhiều vật chất rắn. Chúng được gọi là các hành tinh và tỏa sáng như một tấm gương khi
bạn giữ nó phản chiếu ánh nắng mặt trời. Thay vì phát ra ánh sáng của chính mình thì những hành tinh
này lại phản chiếu ánh sáng mặt trời. Những hành tinh vệ tinh của mặt trời ở gần trái đất hơn những vì sao
khác. Tuy nói là gần nhưng thực chất những hành tinh đó cũng ở xa vô cùng. Chúng ta có thể mất khoảng
5 tháng di chuyển trên một con tàu vũ trụ với vận tốc hơn 60,000 dặm để có thể đến được hành tinh gần
nhất.
EXERCISE 44
I (1) up while flight attendant was serving breakfast. The plane was crossing the Channel, and
when I looked out of the window, I could see ships far below. I (2) home after a long time
abroad. I had been away for over twenty years. I didn’t know what to expect. I wondered whether things
had changed much. The plane (3) and the bus took us to the terminal building. After collecting
my luggage, I walked out of the baggage hall. I didn’t know whether anyone would be there to meet me.
But when I appeared, I had a big surprise. Almost half my family were there. It was wonderful. “You
won’t recognize the old town,” my sister told me. “Almost everything has changed since you last saw it.
They are building a new bridge at the moment. They (4) it for the past three years, but they
haven’t finished it yet.” I’ve been very different, but strangely enough it still feels the same, because the
people that I love are here. I’m leaving again (5) a few weeks’ time, but I know that even if I’m
away for twenty years again, this will always be my home.
Question 1: A. wakedB. wokeC. awakeD. awaken
Question 2: A. comeB. am comingC. was comingD. have been coming
Question 3: A. tookB. landedC. soiledD. dropped
Question 4: A. buildB. builtC. have been buildingD. have built
Question 5: A. onB. withC. atD. in

1. Đáp án B. woke Wake up (quá khứ: woke up): thức dậy


Các đáp án còn lại:
Awake (adj): còn thức
Awaken (v): đánh thức

2. Đáp án C. was coming Ở đây, hành động xảy ở quá khứ, nên các đáp án
A, B, D không phù hợp

3. Đáp án B. landed Giải thích đáp án:


Take (v): mang, lấy
Soil (v): làm vấy bẩn
Take off (v): cất cánh
Drop (v): rơi
Land (v): hạ cánh
4. Đáp án C. have been building Mốc thời gian “for the past three years”, ta dùng
thì Hiện tại been building hoàn thành. Bên cạnh
đó, hành động này vẫn đang tiếp tục xảy ra “they
haven’t finished it yet”, nên ta dùng thì Hiện tại
hoàn thành tiếp diễn.
5. Đáp án D. in In a few week’s time: trong vài tuần nữa

Dịch bài
Tôi thức dậy khi tiếp viên hàng không đang phục vụ bữa sáng. Máy bay đang bay ngang qua eo biển. Tôi
có thể thấy những con tàu ở đằng xa xa khi nhìn ra bên ngoài cửa sổ. Tôi đang trở về nhà sau một khoảng
thời gian dài ở nước ngoài. Tôi đã xa nhà hơn 20 năm rồi. Chẳng biết nên mong đợi điều gì đây! Tôi tự
hỏi liệu mọi thứ có thay đổi nhiều hay không. Máy bay hạ cánh và xe buýt đưa chúng tôi tới điểm dừng
cuối. Tôi bước ra khỏi khu vực hành lý sau khi lấy đủ đồ đạc của mình. Tôi không chắc liệu có bất kỳ ai ở
đó để chào đón tôi không. Nhưng khi xuất hiện, tôi thực sự đã có một bất ngờ lớn. Một nửa gia đình của
tôi đang chờ đón tôi và điều này thực sự quá tuyệt vời. “Em sẽ chẳng nhận ra thành phố cũ đâu.” Chị gái
tôi nói. “Gần như mọi thứ đã thay đổi kể từ lần cuối em nhìn thấy. Bây giờ, họ đang xây dựng một cây
cầu mới. Đã 3 năm rồi nhưng nó vẫn chưa hoàn thành.”. Tôi cảm thấy mọi thứ thật khác, nhưng kỳ lạ thay
vẫn quá đỗi thân quen, bởi vì những người thân yêu của tôi đều ở đây. Tôi sẽ lại ra đi trong vài tuần nữa,
nhưng tôi biết cho dù có đi xa thêm 20 năm đi chăng nữa, nơi này sẽ luôn là quê hương của tôi.
EXERCISE 45
It is true that there have been great (1) in technology over the last forty years. For examples,
the uses of mobile phones and email communication are common these days. (2) , machines
could never do as good a job as a human, especially when it comes to interpreting what people are (3)
. Of course, machines can translate plain statements such as “Where is the bank?” but even
simple statements are not always straightforward because meaning depends on more than just words. For
instance, the word “bank” has a number of different meanings in English. How does a translating machine
know which meaning to take? In order to understand what people are saying, you need to take into
account the (4) between speakers and their situation. A machine cannot tell the difference
between the English expression “Look out” meaning “Be careful!” and “Look out” meaning “Put your
head out of the window”. You need a human being to interpret the situation. Similarly with written
language, it is difficult for a machine to know how to translate accurately because we rarely translate
every word. (5) the contrary, we try to take into consideration how the idea would be expressed
in the other language. This is hard to do because every language has its own way of doing and saying this.
Question 1: A. advancesB. stepsC. progressD. advantages
Question 2: A. MoreoverB. In additionC. HoweverD. Besides
Question 3: A. talkingB. sayingC. speakingD. telling
Question 4: A. relationsB. relationshipC. attitudeD. action
Question 5: A. WithB. ForC. OnD. By
1. Đáp án A. advances Giải thích đáp án:
Advance (n): sự tiến bộ, bước tiến
Progress (n): sự tiến tới, sự đi lên
Step (n): bước đi
Advantage (n): sự thuận lợi

2. Đáp án C. However Giải thích đáp án:


Moreover: hơn thế nữa
However: tuy nhiên
In addtion: thêm vào nữa
Besides: bên cạnh đó

3. Đáp án B. saying Giải thích đáp án:


Phân biệt “talk”, “say”, “speak” và “tell”:
Say (v): “nói ra” hoặc “nói rằng”, chú trọng nội dung được nói ra.
Example:
She said that she had a flu. (Cô ấy nói cô ấy bị cúm.)
Tell (v): kể, nói với ai điều gì đó, bảo ai làm gì, cho ai biết điều gì
Example:
My grandfather is telling me a fairy story. (Ông tôi đang kể cho tôi
một câu chuyện thần tiên.)
Please tell me the truth. (Hãy nói cho em sự thật.)
Speak (v): Chúng ta dùng động từ này khi nhấn mạnh đến việc
“phát ra tiếng, phát ra lời”, mang nghĩa “nói chuyện với ai, phát
biểu, nói ra lời”; “speak” thông thường theo sau nó không có tân
ngữ, nếu có chỉ là danh từ chỉ thứ tiếng.
Example:
She is muted. She can’t speak. (Cô ấy không nói (ra lời) được vì cô
ấy bị câm.)
She is going to speak in public about her new MV.
(Cô ấy sắp phát biểu trước công chúng về MV mới của cô ấy). She
can speak Korean fluently. (Cô ấy có thể nói tiếng Hàn trôi chảy.)
Talk (v): Nói chuyện với ai, trao đổi với ai về chuyện gì, nhưng
khác “speak” ở chỗ, “talk” nhấn mạnh đến động tác nói hơn.
Example:
They are talking about you. (Họ đang nói về bạn đấy.)
4. Đáp án B. relationship Giải thích đáp án:
Relation (n): mối tương quan, liên quan
Attitude (n): thái độ
Relationship (n): mối quan hệ, mối liên hệ
Action (n): hành động
5. Đáp án C. On Giải thích đáp án:
On the contrary = In contrast: trái ngược với

Dịch bài
Đúng là công nghệ đã có bước nhảy phát triển nhảy vọt trong suốt 40 năm qua. Ví dụ, điện thoại di động
và giao tiếp bằng thư điện tử đã trở nên vô cùng phổ biến ngày nay. Tuy nhiên, máy móc sẽ không bao
giờ có thể làm việc hiệu quả như con người, đặc biệt trong lĩnh vực phiên dịch. Dĩ nhiên, một chiếc máy
có thể phiên dịch những câu đơn giản như “where is the bank? - Ngân hàng ở đâu?”, nhưng thực tế một số
câu đơn giản lại chẳng tường minh bởi đôi khi nghĩa của câu không chỉ phụ thuộc vào ngôn từ. Ví dụ,
“bank” trong tiếng Anh có rất nhiều nét nghĩa khác nhau. Một thiết bị phiên dịch làm sao có thể biết nên
lựa chọn nét nghĩa nào? Hơn nữa, để hiểu được những gì người ta đang nói, đôi khi bạn cần phải biết mối
quan hệ giữa những người nói và tình huống giao tiếp. Một chiếc máy không thể phân biệt được sự khác
nhau giữa các cách diễn đạt. Từ “look out” mang nghĩa là “hãy cẩn thận” nhưng cũng có nghĩa là “vươn
đầu ra khỏi cửa sổ”. Trong trường hợp này, bạn phải cần đến một người phiên dịch. Tương tự với ngôn
ngữ viết, thật khó cho một chiếc máy để có thể phiên dịch chính xác vì chúng chẳng thể dịch được tất cả
mọi từ. Trái lại, con người thường cân nhắc ý tưởng của mình được diễn đạt như thế nào trong ngôn ngữ
khác. Điều này thật khó bởi mỗi ngôn ngữ đều có cách riêng để thể hiện ý nghĩa qua ngôn từ của mình.
EXERCISE 46
Linda Devere Hardy, who died last week, was a famous woman. In the 1920s, she was (1) to
learn to fly, and became the first woman to become a fully qualified pilot. Her solo flight from London to
Delhil was one of the greatest achievements of the (2) days of aviation. Her marriage (3)
Angus Hardy took (4) after the end of the Second World War. With his
encouragement, she wrote a number of detective stories in the 1950s, which achieved great popularity. In
1962, her husband’s tragic death in a car crash ended her literary career, and she spent the rest of her life
on an (5) island off the coast of Scotland
Question 1: A. determinedB. determineC. determiningD. determiner
Question 2: A. beginningB. soonC. earlyD. late
Question 3: A. fromB. atC. toD. with
Question 4: A. situationB. placeC. positionD. cicumstance
Question 5: A. isolatedB. aloneC. lonelyD. separated
(Pre Essence Reading 2, Rachel Lee)

1. Đáp án A. determined Be determinwd to do sth: quyết định, quyết tâm làm gì

2. Đáp án C. early The early days of aviation: Những ngày đầu của ngành
hàng không
Giải thích đáp án:
Beginning (n): lúc khởi đầu
Early (adj): sớm, đầu
Soon (adj): sớm, nhanh, sắp, ngay
Late (adj): muộn

3. Đáp án C. to Marry to sb : kết hôn với ai; chuyển thành danh từ


“Marriage to sb
4. Đáp án B. place Take place (phrV): diễn ra
Các đáp án còn lại:
Situation (n): tình huống, hoàn cảnh
Position (n): vị trí
Circumstance (n): hoàn cảnh
5. Đáp án A. isolated Giải thích đáp án:
Isolated (adj): cô độc, biệt lập
Lonely (adj): vắng vẻ, bơ vơ, cô đơn
Alone (adj): một mình, trơ trọi
Separated (adj): ly thân, tách rời
Dịch bài
Linda Devere Hardy, người đã chết tuần trước, là một người phụ nữ nổi tiếng. Vào những năm 1920, bà
quyết định học lái máy bay và trở thành phi công nữ đầu tiên với đầy đủ trình độ chuyên môn. Chuyến
bay đơn của bà từ London đến Delhil là một trong những thành tựu to lớn của ngành hàng không những
ngày đầu. Bà kết hôn với Angus Hardy sau khi Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc. Với sự khích lệ từ
chồng, bà bắt đầu viết tiểu thuyết trinh thám vào những năm 1950 và đã nhận được rất nhiều sự chú ý của
công chúng. Vào năm 1962, trước cái chết đầy bi kịch của chồng trong một vụ tai nạn ô tô, bà kết thúc sự
nghiệp văn chương của mình và dành cả quãng đời còn lại trên một hòn đảo biệt lập ngoài khơi Scotland.
EXERCISE 47
EDUCATION AND WORK
Have you ever asked yourself what you are working for? If you have ever had the time to (1)
this taboo question, or put it to others in moments of weakness or confidentiality, you (2) well
have heard some or all of the followings. It’s the money of course, some say with a smile, as if explaining
something to a small child. Or it’s the satisfaction of a job well done, the sense of achievement behind the
clinching of (3) important deal. I worked as a bus conductor once, and I can say I felt the same
as I staggered along the swaying gangway trying to give out tickets without falling over into someone’s
lap. It’s the company of other people perhaps, but if that is the (4) , what about farmers? Is it the
conversation in the farmyard that keeps them captivated by the job? Work is power and sense of status
say those who have either attained these elusive goals, or feel aggrieved that nobody has yet recognized
their leadership qualities. Or we can blame it all on someone else, the family or the taxman. I suspect, and
I say this under my breath, that if most of us work rather as Mr. Micawber lived, hoping for something to
turn up, we’ll win the pools, and tell the boss what we really think. We’ll scrape together the money and
open that little shop we always dreamed of, or go around the world,or spend more time in the garden. One
day we’ll get that (5) we deserve, but until then at least, we have something to do. And we are
so busy doing it that we won’t have time to wonder why.
Question 1: A. considerB. meditateC. proposeD. launch
Question 2: A. willB. oughtC. mightD. would
Question 3: A. aB. anC. theD. 0
Question 4: A. caseB. oneC. questionD. former
Question 5: A. ambitionB. promotionC. vocationD. station

1. Đáp án A. consider Giải thích đáp án:


Consider (v): cân nhắc, xem xét
Propose (v): đề xuất, đề nghị
Meditate (v): suy ngẫm, trầm tư
Launch (v): phóng, ném, quăng

2. Đáp án C. might Giải thích đáp án:


Will have PII: sẽ đã làm gì (thì Tương lai hoàn thành)
Ought to have PII : phải đã làm gì
Might have PII: có thể đã làm gì trong quá khứ
Would have PII: câu điều kiện loại 3

3. Đáp án B. an Đứng trước tính từ “important” bắt đầu bằng một


nguyên âm, nên ta dùng “an”.
4. Đáp án A. case It is the case: đúng thế
Các đáp án còn lại:
One (pron): một cái ( dùng để thay thế cho danh từ số ít,
đứng trước nó)
Question (n): vấn đề, câu hỏi
The former - the later (pron): cái thứ nhất - cái thứ hai
trong số hai người/ hai vật được đề cập trước đó
5. Đáp án B: promotion Giải thích đáp án:
Ambition (n): tham vọng
Vocation (n): thiên hướng, năng khiếu nghề nghiệp
Promotion (n): sự thăng tiến, thăng chức
Station (n): trạm, điểm

Dịch bài
GIÁO DỤC VÀ CÔNG VIỆC
Đã bao giờ bạn tự hỏi mình làm việc vì mục đích gì hay chưa? Nếu bạn từng tự hỏi mình hoặc người khác
câu hỏi này những lúc yếu lòng hay mang trong mình tâm tư, có thể bạn sẽ nhận được những câu trả lời
sau đây. Đó là vì tiền, tất nhiên, một số người sẽ cười và nói như thể đang giải thích cho một đứa trẻ.
Hoặc đó là vì cảm giác hài lòng khi làm tốt một công việc nào đó, cảm giác đạt được thành tựu khi thắng
được một hợp đồng quan trọng. Khi tôi còn là người bán vé buýt, cảm giác đó giống như việc đi dọc giữa
hai hàng ghế, cố gắng phát vé mà không ngã vào hành khách khác. Vậy đối với người nông dân thì sao?
Phải chăng chính những cuộc trò chuyện nơi nông trại vui vẻ đã giúp họ hứng thú với công việc? Lao
động là sức mạnh và ý thức về địa vị nói là những người mà hoặc đạt được những mục tiêu khó hiểu hoặc
cảm thấy buồn phiền rằng chẳng ai nhận ra giá trị của sự lãnh đạo. Hoặc bạn có thể đổi lỗi cho người
khác, gia đình hoặc người thu thuế. Tôi nghi ngờ và tôi thì thầm rằng phần lớn chúng ta nếu làm việc như
ông Micawber sống và hy vọng thứ gì đó xuất hiện. Chúng ta sẽ cóp nhặt tiền và mở một cửa hàng nhỏ
mà chúng tôi đã luôn mơ ước, hoặc đi vòng quanh thế giới, hoặc dành nhiều thời gian hơn cho khu vườn.
Một ngày, chúng ta sẽ nhận được sự thăng tiến mà chúng ta xứng đáng, nhưng cho đến khi đó ít nhất
chúng ta vẫn có điều gì đó để làm. Và chúng ta đang bận rộn đến nỗi chẳng có thời gian tự hỏi tại sao.
EXERCISE 48
HEALTH AND THE BODY
Keeping fit and staying healthy have, not surprisingly, become a growing industry. Quite apart from the
amount of money spent each year on doctors’ (1) and approved medical treatment, huge sums
are now spent in health foods and remedies of various kinds, from vitamin pills to mineral water, not to
mention health clubs and keep-fit books and videos. We are more concerned than ever, it seems,
(2) the water we drink and the air we breathe, and are smoking less, though not yet drinking less
alcohol. This does not appear to mean that (3) and sneezes have been banished, or that we can
all expect to live to a hundred. To give a personal example, one of my friends, who is a keep- fit fanatic, a
non-smoker and teetotaler, and who is very interested in what he eats, is at present languishing in bed
with a wrist in plaster and a badly sprained ankle. Part of his healthy (4) is to play squash every
day after work, and that accounts for the ankle. He also cycles everywhere, and if you have ever tried to
cycle through the rush-hour traific with a sprained ankle, you will understand how he acquired the broken
wrist. For health, it seems, is not just a matter of a good diet and plenty of exercise. Too much exercise
can be harmful, as many joggers have discovered. Eating the right food can easily become an obsession,
as can overworking, which you might have to do so as to be able to afford your (5) of the
squash club, your mountain bike, your health food, and a few holidays in peaceful and healthy places.
Question 1: A. prescriptionsB. surgeriesC. hospitalsD. payments
Question 2: A. thanB. aboutC. forD. hence
Question 3: A. coldsB. coughsC. fluD. fevers
Question 4: A. livingB. lifetimeC. lifestyleD. liveliness
Question 5: A. shareB. visitC. membershipD. subscription

1. Đáp án A. prescriptions Giải thích đáp án:


Prescriptions (n): toa thuốc
Hospital (n): bệnh viện
Surgery (n): mổ/phẫu thuật
Payment (n): sự chi trả/thanh toán

2. Đáp án B. about Be concerned about sth: quan tâm về vấn đề gì


Các đáp án còn lại:
Than: hơn là
For (prep): cho, vì
Hence (prep): do đó, vì thế

3. Đáp án B. coughs Giải thích đáp án:


Cold (n): sự cảm lạnh
Flu (n): bệnh cúm
Coughs (n): sự ho
Fever (n): cơn sốt
4. Đáp án C. lifestyle Giải thích đáp án:
Living (n): cuộc sống, sinh hoạt
Lifestyle (n): phong cách sống
Lifetime (n): quãng đời
Liveliness (n): tính vui vẻ, tính sôi nổi
5. Đáp án C. membership Giải thích đáp án:
Share (n): cổ phần đóng góp
Membership (n): phí hội viên
Visit (n): chuyến thăm
Subscription (n): sự quyên góp, sự đăng ký

Dịch bài
SỨC KHỎE VÀ CƠ THỂ
Chẳng có gì lạ khi việc luyện tập giữ vóc dáng và sống khỏe mạnh đang dần trở thành một ngành công
nghiệp phát triển. Ngoài số tiền chi trả hàng năm cho thăm khám và điều trị y tế, các khoản tiền khổng lồ
đang được chi cho việc mua những thực phẩm có lợi cho sức khỏe và các phương pháp trị liệu khác nhau,
từ vitamin dạng viên tới khoáng chất, chưa kể việc tham gia các câu lạc bộ sức khỏe và mua những quyển
sách hoặc cuốn băng hướng dẫn tập luyện giữ dáng. Có vẻ như chúng ta dần quan tâm nhiều hơn đến
nguồn nước chúng ta uống, không khí chúng ta hít thở và hút thuốc lá ít hơn, dù vẫn chưa uống ít rượu
hơn. Nhưng điều này không có nghĩa là các triệu chứng ho và hắt hơi sẽ bị đẩy lùi và tất cả chúng ta có
thể sống đến một trăm tuổi. Một người bạn của tôi, là một người cuồng tập thể hình để giữ vóc dáng,
không hút thuốc, kiêng rượu và rất quan tâm đến những gì anh ta ăn, hiện giờ đang tiều tụy nằm trên
giường với một cổ tay phải băng bó thạch cao và mắt cá chân đau đớn do bị trật. Một phần lối sống lành
mạnh của anh ta là chơi bóng quần mỗi ngày sau giờ làm việc và điều này đã khiến anh ta trật mắt cá
chân. Và nếu bạn đã từng cố gắng đạp xe trong giờ cao điểm với mắt cá chân bị bong gân, bạn sẽ hiểu
anh ta bị gãy cổ tay như thế nào. Có vẻ như, sức khỏe không chỉ là một vấn đề của một chế độ ăn uống tốt
và luyện tập thể thao nhiều. Tập luyện nhiều có thể gây chấn thương như những người chạy bộ vẫn hay
mắc phải. Việc buộc phải ăn đúng các thức ăn có thể trở thành một nỗi ám ảnh giống như phải làm việc
quá nhiều, và bạn thậm chí phải làm việc nhiều hơn để có thể chi trả phí thành viên trong câu lạc bộ bóng
quần, mua xe đạp địa hình, thực phẩm giàu dinh dưỡng và trả cho những kỳ nghỉ ở những nơi bình yên và
lành mạnh.
EXERCISE 49
CRIME – REVERSING THE TREND
Crime, as we are all avare, has been a growing problem all over the world in the last thirty years. But we
are not (1) against crime. Much is being done-and more can be done to reverse the trend. You
can play a part in it. The first step towards preventing crime is understanding its nature. Most crime is for
property, not (2) and most is not carried out by
professionals; nor is it carefully planned. Property crimes thrive on the easy opportunity. They are often
(3) by adolescents and young men, the majority of whom stop offending as they
grow older - the peak age for offending is fifteen. Also, and not surprisingly, the risk of being a victim of
crime varies greatly depending on where you live. This reliance by criminals on the easy opportunity is
the key to much crime prevention. Motor cars, for example, are a sitting target for the criminal. Surveys
have shown that approximately one in five drivers do not always bother to secure their cars by locking all
the doors and shutting all the windows. In 30 per cent of domestic burglaries, the burglar simply walks in
without having to use force. If opportunities like these did not exist, criminals would have a much harder
time. The chances are that many crimes would not be committed, which would release more police time
for (4) crime. Of course, the primary responsibility for coping with crime rests with the police
and the courts, but, if you care about improving the (5) of life for yourself and your
community, there are many ways you can help reverse the trend.
Question 1: A. unpreparedB. hopelessC. powerlessD. weak
Question 2: A. the victimB. the publicC. residentsD. citizens
Question 3: A. performedB. startedC. committedD. done
Question 4: A. LivingB. LifetimeC. LifestyleD. Liveliness
Question 5: A. qualityB. peacefulnessC. enjoymentD. way
1. Đáp án C. powerless Giải thích đáp án:
Unprepared (adj): chưa được chuẩn bị
Powerless against sth (adj): bất lực trước điều gì
Hopeless (adj): vô vọng
Weak (adj): yếu đuối

2. Đáp án A. the victim Giải thích đáp án:


The victim (n): nạn nhân
Resident (n): dân cư
The public( n): quần chúng, công luận
Citizen (n): công dân

3. Đáp án C. committed Giải thích đáp án:


Remove (v): loại bỏ
Tackle (v): xử lý, giải quyết, khắc phục
Face (v): đối mặt
Deal (v): đối phó
4. Đáp án C Lifestyle Giải thích đáp án:
Living (n): cuộc sống, sinh hoạt
Lifestyle (n): phong cách sống
Lifetime (n): quãng đời
Liveliness (n): tính vui vẻ, tính sôi nổi
5. Đáp án A. quality Giải thích đáp án:
Quality (n): chất lượng
Enjoyment (n): sự thích thú
Peacefulness (n): sự thanh bình, sự yên bình
Way (n): cách, đường lối

Dịch bài
TỘI PHẠM - ĐẢO NGƯỢC KHUYNH HƯỚNG
Có thể thấy, tội phạm ngày càng gia tăng trên toàn thế giới trong ba mươi năm qua. Nhưng chúng ta
không hề bất lực mà trái lại, chúng ta dùng mọi phương cách để đảo ngược khuynh hướng này. Bạn cũng
có thể đóng một vai trò nào đó. Bước đầu tiên để ngăn chặn tội phạm là phải hiểu được bản chất của
chúng. Hầu hết các tội phạm đều nhằm vào tài sản chứ không phải bản thân nạn nhân, và hầu hết các vụ
không được tiến hành bởi tội phạm chuyên nghiệp hoặc được lên kế hoạch bài bản từ trước. Các vụ trộm
vì mục đích tài sản thường xảy ra lúc chúng ta sơ hở và thường được tiến hành bởi trẻ vị thành niên, thanh
thiếu niên. Phần lớn trong số chúng sẽ ngừng phạm tội khi lớn lên. Lứa tuổi vi phạm nhiều nhất là tuổi
15. Ngoài ra, chẳng có gì đáng ngạc nhiên khi nguy cơ trở thành nạn nhân của vụ trộm cắp lại tùy thuộc
vào nơi bạn sống. Việc các tên trộm phụ thuộc vào sự sơ hở của chúng ta chính là chìa khóa để ngăn ngừa
chúng. Ví dụ, các xe hơi chính là mục tiêu. Khảo sát cho thấy cứ một trong số năm người lái xe chẳng bận
tâm tới việc đảm bảo an toàn cho chiếc xe của họ bằng cách khóa tất cả các cửa ra vào và đóng tất cả các
cửa sổ. Trong số 30% vụ trộm cắp trong nước, những tên trộm cứ thế đi lại mà chẳng cần phải sử dụng
sức lực. Nếu những sơ hở như thế không tồn tại, bọn tội phạm sẽ gặp khó khăn hơn nhiều. Khi đó, tội
phạm sẽ không giở trò và cảnh sát sẽ có nhiều thời gian hơn để giải quyết chúng. Tất nhiên, trách nhiệm
chính trong việc đối phó với tội phạm thuộc về cảnh sát và tòa án, nhưng nếu bạn quan tâm đến việc cải
thiện chất lượng cuộc sống cho chính mình và cộng đồng, có rất nhiều cách để bạn có thể giúp đảo ngược
xu hướng trên.
EXERCISE 10
Childhood is the time when there are (1) responsibilities to make life difficult. If a child has
good parents, he is fed, looked after and loved, whatever he may do. It is improbable that he will ever
again in his life be given so much without having to do anything in return. In (2) , life is always
presenting new things to the child. A child
finds pleasure playing in the rain or in the snow. His first visit to the seaside is a marvelous adventure.
But a child has his pain. He is not so free to do as he wishes as he thinks older people are: he is
continually told not to do things, or being punished (3) what he has done wrong. His life’s
therefore not perfectly happy. When a young man starts to earn his own living, he becomes free from the
discipline of school and parents; but at the same time he is forced to accept responsibilities. He can no
longer expect others to pay for his food, his clothes and his room, but he has to work if he wants to live
comfortably. If he spends most time playing about in the way he used to as a child, he will be hungry.
And if he breaks the laws of society as he used to break the laws of his parents, he may go to prison.
However, if he works hard, keeps out of trouble and has good health, he can have the greatest happiness
of seeing himself make steady (4) in his job and of building up for himself his own position in
society. Old age has always been thought of as the worst age to be, but it is not necessary for the old to be
unhappy. With old age come wisdom and the ability to help others with advice wisely given. The old can
have the joy of seeing their children making progress in life; they can watch their grandchildren growing
up around them; and perhaps best of all, they can, if their life has been a useful one, feel the happiness of
having come (5) the battle of life safely and of having reached a time when they can lie back
and rest, leaving others to continue the fight.
Question 1: A. littleB. fewC. a littleD. few
Question 2: A. shortB. termC. additionD. reality
Question 3: A. becauseB. byC. atD. for
Question 4: A. progressB. achievementC. improvementsD. accomplishments
Question 5: A. outB. acrossC. throughD. back

1. Đáp án D. few “Few”, “a few”, “little”, “a little” đều mang nghĩa là “ít”,
nhưng vẫn có sự khác biệt:
A few: dùng với danh từ đếm được, mang nghĩa là một vài.
Example: I have a few friends. We meet every day. (Tôi có
một vài người bạn. Chúng tôi gặp nhau hằng ngày.)
Few: dùng với danh từ đếm được, mang ý nghĩa rất ít, hầu như
không có.
Example: I have few friends. I want to make new friends. (Tôi
có rất ít bạn. Tôi muốn kết nhiều bạn mới.)
A little: dùng với danh từ không đếm được, mang nghĩa là một
ít (đủ dùng).
Example: I have a little money, enough to buy groceries. (Tôi
có một ít tiền, đủ để mua hàng hóa.)
Little: Dùng với danh từ không đếm được, mang nghĩa rất ít,
hầu như không có.
Example: I have a little money, not enough to buy groceries.
(Tôi có một ít tiền, không đủ để mua hàng hóa.)
Trong câu này, “responsibility” (nhiệm vụ), là danh từ đếm
được, nên ta dùng few hoặc a few. Dựa vào nghĩa, ta sẽ chọn
“few”. “Childhood is the time when there are few
responsibilities to make life difficult”. - “Thời thơ ấu là
khoảng thời gian khi mà hầu như chẳng có trách nhiệm để
khiến cho cuộc sống khó khăn.”

2. Đáp án C. addition Giải thích đáp án:


In short: tóm lại
In addition = Additionally: thêm vào đó
In term of: xét về khía cạnh
In reality: thực tế là

3. Đáp án D. for Be punished for: bị phạt vì vấn đề gì

4. Đáp án A. progress Giải thích đáp án:


Progress (n): sự tiến triển
Improvement (n): sự cải thiện
Achievement (n): thành tựu
Accomplishment (n): sự hoàn thành
5. Đáp án C. through Giải thích đáp án:
Come out (phrV): xuất hiện, tiết lộ
Come through (phrV): trải qua, vượt qua
Come across (phrV): tình cờ
Come back (phrV): trở lại

Dịch bài
Thời thơ ấu là khoảng thời gian có rất ít trách nhiệm ràng buộc cuộc sống. Một đứa trẻ có cha mẹ tốt sẽ
được nuôi nấng, chăm sóc và yêu thương dù nó có làm bất cứ điều gì chăng nữa. Sẽ chẳng có thêm lần
nào nữa trong cuộc đời này chúng được trao cho nhiều đến thế mà chẳng cần làm gì để trả lại. Thêm nữa,
cuộc sống luôn mang đến những điều mới mẻ cho một đứa trẻ. Chúng sẽ cảm thấy thật thích thú khi chơi
đùa dưới mưa và tuyết. Chuyến đi biển đầu tiên có thể là một cuộc phiêu lưu tuyệt vời. Nhưng một đứa
trẻ cũng có những nỗi khổ riêng. Chúng không thể tự do làm những gì chúng muốn như một người lớn,
liên tục bị yêu cầu không được làm việc này hoặc không được làm việc kia, hoặc sẽ bị phạt mỗi khi làm
sai. Cuộc sống vì thế cũng không hoàn toàn hạnh phúc. Khi một chàng thanh niên trưởng thành bắt đầu
kiếm sống, anh ta được tự do trước các kỷ luật của nhà trường và phụ huynh; nhưng cùng lúc anh ta buộc
phải chấp nhận trách nhiệm. Anh ta chẳng thể mong đợi người khác trả tiền thức ăn, quần áo và thuê
phòng cho mình; trái lại, anh ta phải làm việc nếu muốn sống thoải mái. Nếu anh ta dành phần lớn thời
gian chơi đùa như khi còn là như một đứa trẻ, hẳn là anh ta sẽ bị đói. Nếu vi phạm các luật lệ của xã hội
như từng vi phạm luật do cha mẹ đề ra, anh ta có thể phải đi tù. Tuy vậy, nếu làm việc chăm chỉ, anh ta
thăng tiến trong công việc và tạo dựng được địa vị xã hội cho mình. Quãng đời lúc tuổi già luôn được cho
là quãng đời tồi tệ nhất, nhưng điều đó không có nghĩa tuổi già thì bất hạnh. Theo năm tháng con người
sẽ có sự khôn ngoan và năng lực đưa ra lời khuyên giúp đỡ người khác. Những người già sẽ tìm thấy
niềm vui khi chứng kiến con cái của họ trưởng thành trong cuộc sống; có những đứa cháu lớn lên và quây
quần xung quanh. Hơn hết, nếu họ đã sống một cuộc đời hữu ích, họ sẽ tìm thấy hạnh phúc khi vượt qua
những mọi vật lộn của cuộc sống. Lúc này đây, họ có thể nghỉ ngơi và nhường lại những người khác tiếp
tục cuộc chiến.
EXERCISE 51
No visitor to Britain should go home without (1) some time in Stratford-upon-Avon. (2)
in the heart of England, it is a town rich both in history and in culture. Stratford is a busy
market town with a population of twenty-three thousand, and contains many trees and buildings
unchanged since medieval times. It is surrounded by some of the prettiest countryside in England, and is
an ideal base for those wishing to visit such places of interest as Warwick Castle, or the beautiful modem
cathedral in Coventry. Without (3) , Stratford is best known as the town where the playwright
William Shakespeare was born and died. Here you his birthplace and other buildings (4) with
his family. These houses are all splendid examples of Tudor architecture, and there are many other fine,
historic buildings well worth (5) in the town.
Question 1: A. staying B. spending C. wasting D. doing
Question 2: A. Situating B. To situate C. Laying D. Situated
Question 3: A. saying B. suspicion C. word D. doubt
Question 4: A. associated B. connecting C. linking D. linking
Question 5: A. visit B. going C. visiting D. watching

1. Đáp án B. spending Giải thích đáp án:


Stay (v): ở
Waste (v): lãng phí
Spend time (v): dành thời gian
Do (v): làm

2. Đáp án D. Situated Dùng PII ở đầu câu mang nghĩa bị động.


“Situated in the heart of England, it is a town rich both in
history and in culture.” - “Tọa lạc tại trung tâm nước Anh,
đó là một thị trấn giàu cả về truyền thống lịch sử và văn
hóa”.

3. Đáp án D. doubt Giải thích đáp án:


Saying (n): lời nói
Word (n): từ ngữ
Suspicion (n): sự nghi ngờ
Doubt (n): sự nghi ngờ
4. Đáp án A. associated Rút gọn mệnh đề quan hệ ở dạng bị động, ta chuyển
thành PII. “Here you can visit his birthplace and other
buildings associated with his family.” - “Ở đây bạn có thể
tham quan nơi ông sinh ra và những tòa nhà có liên quan
tới gia đình ông.”
5. Đáp án C. visiting Worth + V-ing: đáng làm gì
Dịch bài
Không một vị khách du lịch nào tới Anh nên trở về nhà mà không dành chút thời gian thăm Stratford-
upon-Avon. Tọa lạc tại trung tâm nước Anh, đó là thị trấn giàu cả về truyền thống lịch sử và văn hóa.
Stratford là một thị trấn nhộn nhịp với dân số khoảng 23 nghìn người, nơi đây có nhiều cây và các tòa nhà
chẳng thay đổi nhiều kề từ thời Trung cổ. Nó được bao quanh bởi vài trong số những vùng thôn quê đẹp
nhất nước Anh và là nơi lý tưởng cho những ai mong muốn thăm thú các địa diểm du lịch nổi tiếng như
lâu đài Warwick hay nhà thờ mang vẻ đẹp hiện đại Coventry. Chẳng nghi ngời gì nữa, Stratford được biết
đến nhiều nhất như là thành phố quê hương nơi nhà soạn kịch William Shapespeare sinh ra và chết đi. Ở
đây, bạn có thể tham quan nơi ông sinh ra và những tòa nhà có liên quan đến gia đình ông. Đó đều là
những điển hình tuyệt vời của lối kiến trúc Tudor và còn rất nhiều những công trình lịch sử đáng để viếng
thăm trong thị trấn này.
EXERCISE 52
A recent experiment has shown that the British postal service is less (1) than it was 150 years
ago. A national newspaper sent a letter to Bristol, which is in the South-west of England. They posted the
letter in London on Tuesday the 4th, April, using a first class stamp, which means that it should arrive the
next day. On the same day, they (2) a horse and carriage, and gave another letter to the driver.
Then they sat back to (3) what would happen. The letter which was taken by horse and
carriage arrived after three days. It was impossible for the horse to reach Bristol in a single day, so both
the horse and driver stayed overnight in a hotel - not in the same room, we hoped! However, the letter
which went by Royal Mail didn’t arrive until six days later. Naturally, the Post Office was very
embarrassed, and said that the vast majority of first (4) letters would arrive the next day; this
one was just an unfortunate mistake, but so many people have had the same experience with the post that
you begin to wonder if we would be better off (5) all the post by horse again.
Question 1: A. efficientB. effectC. servicedD. used
Question 2: A. hiredB. rentedC. hadD. used
Question 3: A. watchB. waitC. seeD. know
Question 4: A. priceB. kindC. classD. type
Question 5: A. postingB. sendingC. transformingD. transporting

1. Đáp án A. efficient Giải thích đáp án:


Efficient (adj): có hiệu quả
Effect (n): tác dụng, hiệu lực
Service (v): phục vụ
Use (v): sử dụng

2. Đáp án A. hired Phân biệt “hire” và “rent”:


Hire (v): thuê ai đó, thuê cái gì trong thời gian ngắn
Example:
We hire a car from a local car agency and drove across the
island. Chúng tôi thuê 1 chiếc xe ô tô của hãng ô tô địa
phương và lái đi dạo vòng quanh hòn đảo này.
Rent (v): thuê ai hoặc cái gì trong thời gian bất kì (có thể
dùng như “hire”, nhưng cũng dùng trong thuê thời gian dài).
Example:
A month’s deposit may be required before you can rent the
house.
Ngài phải đặt cọc tiền nhà trước 1 tháng mới được thuê nhà.
(Thuê nhà trong một thời gian dài)
He rented a car for the weekend.
Ông ấy đã thuê một chiếc xe ô tô cho dịp cuối tuần này.
(Thuê trong thời gian ngắn)

3. Đáp án C. see Phân biệt “see” và “watch”:


“See” (v) là một động từ tri giác (verb of perception), chỉ
việc nhìn thứ gì một cách tự nhiên, bản năng mà không cần
phải đưa ra quyết định, nỗ lực. Example:
-I can see you!
- From the window we could see the children playing in the
yard. “Watch” (v) được dùng khi ta nhìn tập trung vào thứ
gì, thường dành cho xem phim ảnh, ti vi, thể thao. Đối
tượng được nhìn có sự di chuyển, hoạt động như “a movie”,
“a TV program”, “a football match”. Example:
- I like to sit on the verandah and watch people walk by.
- I watch Friends every day on TV.
Trong câu này, sử dụng “see” là hợp nhất: “Then they sat
back to see what would happen”- “Sau đó, họ ngồi chờ để
xem chuyện gì sẽ xảy ra”.
Các đáp án còn lại:
Wait (v): đợi chờ
Know (v): biết
4. Đáp án C. class Giải thích đáp án:
Price (n): giá cả
Class (n): thứ, hạng
Kind (n): loại
Type (n): loại
5. Đáp án D. transporting Giải thích đáp án:
Post (v): chuyển, gửi
Send(v): gửi
Transform (v): thay đổi, biến đổi
Transport (v): vận chuyển

Dịch bài
Một thử nghiệm gần đây đã chỉ ra rằng các dịch vụ bưu chính ở Anh kém hiệu quả hơn so với cách đây
150 năm. Một tờ báo quốc gia đã gửi một lá thư đến Bristol ở phía Tây nam của nước Anh. Họ gửi bức
thư ở London vào thứ ba, ngày mùng 4 tháng Tư, sử dụng tem hạng nhất, có nghĩa là lá thư đó sẽ đến vào
ngày hôm sau. Cùng ngày, họ thuê một con ngựa và một chiếc xe ngựa rồi đưa một lá thư khác cho người
đánh xe. Sau đó, họ chờ đợi xem điều gì sẽ xảy ra. Bức thư được chuyển bằng ngựa đã đến sau ba ngày.
Con ngựa không thể đến Bristol trong một ngày, vì vậy cả người và ngựa đã ở lại qua đêm tại một khách
sạn - hy vọng là không phải trong cùng một phòng! Tuy nhiên, bức thư gửi đi bởi Dịch vụ thư tín Hoàng
Gia đã không đến nơi mãi đến sáu ngày sau đó. Đương nhiên, hãng bưu điện đã vô cùng ngại ngùng và
nói rằng phần lớn các lá thư hạng nhất sẽ đến vào ngày hôm sau; sự cố này chỉ là một sai lầm đáng tiếc,
nhưng rất nhiều người đã có chung trải nghiệm không mấy tốt đẹp với hãng bưu điện đến nỗi bạn có thể
bắt đầu tự hỏi liệu rằng chúng ta có nên quay lại vận chuyển tất cả các bưu kiện bằng xe ngựa nữa hay
không.
EXERCISE 53
The BBC is based at Broadcasting House in London, although it has offices in many other parts of the
country. It is (1) by a board of governors appointed by the government but once appointed, this
board has complete freedom and the government cannot decide. Everyone who gets or rents a television
set has to pay a yearly bill. There is no (2) on BBC radio or television, and it is by the sale of
licenses (3) the BBC gets most of its money. An annual licence for a colour set costs twice as
much as for a black and white set. The BBC is not the mouthpiece of the government. On the contrary, all
the major political parties have equal rights to give political show, and each party sometimes complains
that the BBC is prejudiced to it. There are four radio channels, each of which “specializes”. Radio 1 has
mainly pop music; Radio 2 has light music, comedy, sport; Radio 3 has classical and twentieth century
music, talks on serious matters, plays ancient and modem. Radio 4 specialises in the spoken word - the
main news reports, talks and discussions, plays, etc. In addition, the BBC has local radio stations in many
cities and districts. The BBC also broadcasts news and information about Britain to countries all over the
world. This World Service provides programmers in forty different languages, as well as English. The
BBC has two television channels: BBC 1 and BBC 2. BBC 2 shows more serious programmers than BBC
1 - documentaries and discussions, adaptations of novels into plays and serials, operas and concerts. BBC
1 programmers (4) largely of lighter plays and series, humour and sport, but there are also
some’ interesting documentaries. BBC 2 is watched by only 10 per cent of all (5) . Radio and
television programmers for the week are published in the BBC periodical Radio Times. The BBC
publishes another weekly periodical The Listener, in which a selection of radio and TV talks are printed.

Question 1: A. controlledB. directedC. ledD. operated


Question 2: A. advertisingB. sportC. entertainmentD. film
Question 3: A. whatB. andC. thatD. which
Question 4: A. consistB. composeC. includeD. conclude
Question 5: A. viewersB. spectatorsC. watchersD. audience

1. Đáp án D. operated Giải thích đáp án:


Control (v): kiểm soát
Direct (v): hướng dẫn
Operate (v): điều hành
Lead (v): dẫn

2. Đáp án A. advertising Giải thích đáp án:


Advertising (n): sự quảng cáo
Sport (n): thể thao
Entertainment (n): sự giải trí
Film (n): phim

3. Đáp án C. that Cấu trúc câu chẻ: It + to be + Object/Subject + that + V/


S +V: chính cái đó, cái mà...
4. Đáp án B. compose Giải thích đáp án:
Consist (v) of: bao gồm
Compose (v): sáng tác
Conclude: kết luận
Include (v) in : bao gồm
5. Đáp án A. viewers Giải thích đáp án
Viewer (n): người xem qua sóng truyền hình
Watcher (n): người thức canh, người canh đêm
Spectator (n): người xem ở các sân vận động
Audience (n): người xem ở các rạp chiếu phim/hòa nhạc

Dịch bài
BBC đặt tòa nhà trụ sở ở London, dù vậy hãng cũng có văn phòng chi nhánh ở khắp các địa phương trên
cả nước. BBC được điều hành bởi một Ban giám đốc do Chính phủ trực tiếp bổ nhiệm nhưng sau bổ
nhiệm, Ban giám đốc có toàn quyền quyết định mà Chính phủ không thể can thiệp. Tất cả những người sở
hữu hoặc thuê một chiếc tivi phải trả hóa đơn theo năm. Không có quảng cáo trên đài phát thanh hoặc
truyền hình BBC, mà chính nhờ việc cấp giấy phép mà BBC có được hầu hết doanh thu của mình. Giấy
phép hàng năm cho một chiếc TV màu cao gấp đôi so với một chiếc TV đen trắng. BBC không phải là cơ
quan ngôn luận của Chính phủ. Các đảng phái chính trị lớn đều có quyền thực hiện chương trình chính trị
một cách bình đẳng. Đôi khi các đảng này phàn nàn rằng dường như BBC có thành kiến với họ. Có bốn
kênh radio, mỗi kênh chuyên về một vấn đề. Kênh 1 chủ yếu là nhạc pop; kênh 2 là nhạc nhẹ, hài kịch,
thể thao; kênh 3 là nhạc cổ điển và âm nhạc thế kỷ 20, các cuộc trò chuyện có tính chính luận, những vở
kịch cổ xưa và hiện đại. Kênh 4 chuyên về tin tức - các báo cáo quan trọng, các cuộc trò chuyện và thảo
luận, vở kịch, v.v... Ngoài ra, BBC còn có các đài phát thanh địa phương tại nhiều thành phố và
quận/huyện. BBC cũng phát tin tức về nước Anh tới khắp các quốc gia trên toàn thế giới. Dịch vụ Thế
giới cung cấp những chương trình bằng 40 thứ tiếng, kể cả Tiếng Anh. BBC có 2 kênh truyền hình. BBC
1 và BBC 2. BBC 2 trình chiếu những chương trình chính luận hơn BBC 1 như những phim tài liệu, tranh
luận, tác phẩm mô phỏng tiểu thuyết thành vở kịch, phim truyện dài tập, nhạc kịch, hòa nhạc. Các nhà
biên kịch của kênh BBC 1 sáng tác phần lớn các vở kịch, phim nhiều tập, phim hài và chương trình thể
thao, bên cạnh đó là một số phim tài liệu khá thú vị. Kênh BBC 2 chỉ chiếm 10% tỷ suất người xem đài.
Lịch phát sóng các chương trình phát thanh và truyền hình được công bố trong các ấn phẩm phát hành
theo kỳ của hãng BBC như tạp chí Radio Times. BBC cũng phát hành các ấn phẩm theo tuần như The
Listener, trong đó công bố tuyển chọn một số chương trình phát thanh và truyền hình của đài.
EXERCISE 54
Probably the most famous film for commenting on twentieth- century technology is Modem Times, (1)
in 1936. Charlie Chaplin was motivated to make the film by a reporter who, while interviewing
him, happened to describe working conditions in industrial Detroit. Chaplin was told that healthy young
farm boys were lured to the city to work on automotive assembly lines. Within four or five years, these
young men’s health was ruined by the stress of work in the factories. Scenes of factory interiors account
for only about (2) of the footage of Modem Times, but they contain some of the most pointed
social commentary as well as the most comic situations. No one who has seen the film can ever forget
Chaplin vainly trying to (3) the fast-moving conveyor belt, almost losing his mind in the
process. Another popular scene involves an automatic feeding machine brought to the assembly line (4)
workers need not interrupt their labor to eat. The feeding machine malfunctions, hurling food at
Chaplin who is strapped into his position on the assembly line and cannot escape. This serves to illustrate
people’s utter helplessness in the face of machines that are meant to serve their basic needs. Clearly,
Modem Times has its faults, but it remains the best film treating technology within a social context. It
does not offer a radical social message, but it does (5) reflect the sentiments of many
who feel they are victims of an over – mechanized world.
Question 1: A. makeB. makingC. madeD. to make
Question 2: A. first thirdB. first threeC. one threeD. one third
Question 3: A. keep face withB. keep pace withC. keep track ofD. keep time of
Question 4: A. so thatB. thereforeC. in order toD. thus
Question 5: A. exactlyB. accuratelyC. nearlyD. approximately

1. Đáp án C. made Rút gọn mệnh đề quan hệ ở dạng bị động, ta dùng PII

2. Đáp án D. one third Phân số gồm 2 phần: tử số là số đếm, mẫu số là số thứ


tự.
One third: 1/3

3. Đáp án B. keep pace with Giải thích đáp án:


Keep face with (phrV): giữ thể diện
Keep pace with = catch up with (phrV): theo kịp, bắt kịp
Keep track with (phrV): theo dõi, nắm được
Keep time (phrV): đúng nhịp, chạy đúng giờ
4. Đáp án A. so that Giải thích đáp án:
So that (adv): để mà, sao cho
Therefore (adv): vì thế, vì vậy (đứng đầu câu, hoặc
sau bộ dấu chấm phẩy)
In order to V: cốt để làm gì
Thus (adv): vì vậy (đứng đầu câu, hoặc sau bộ dấu chấm
phẩy)
5. Đáp án B. accurately Giải thích đáp án:
Exactly (adv): đúng đắn
Nearly (adv): gần như, hầu như
Accurately (adv): chính xác, xác đáng
Approcimately (adv): xấp xỉ

Dịch bài
Có lẽ, bộ phim nổi tiếng nhất mô tả về sự phát triển của công nghệ trong thế kỷ 20 là Modem Times
(Thời đại Tân kỳ) thực hiện năm 1926. Charlie Chaplin có động lực làm bộ phim này nhờ một phóng
viên, người mà trong lúc phỏng vấn ông đã tình cờ mô tả các điều kiện làm việc ở Detroi. Chaplin được
kể lại rằng các thanh niên nông thôn khỏe mạnh bị lôi kéo để làm việc trên những dây chuyền lắp ráp ô
tô. Trong vòng 4 hoặc 5 năm, sức khỏe của họ bị hủy hoại bởi áp lực công việc căng thăng trong các nhà
máy. Các cảnh quay bên trong nhà máy chỉ chiếm khoảng 1/3 thời lượng bộ phim, nhưng chúng lại chứa
đựng những bình luận xã hội sắc bén nhất cũng như những tình huống hài hước nhất. Không ai trong số
những người từng xem bộ phim có thể quên cảnh Chaplin cố gắng một cách vô vọng nhằm bắt kịp với
các băng chuyền và gần như mất trí trong cả quá trình này. Một cảnh quay nổi tiếng khác liên quan đến
chiếc máy đút đồ ăn tự động được đưa đến các dây truyền lắp ráp nhằm khiến người công nhân không cần
tạm dừng công việc của mình để ăn uống. Chiếc máy đút đồ ăn gặp trục trặc và nó ném thức ăn vào
Chaplin, người bị mắc kẹt vị trí trên dây chuyền lắp ráp và chẳng thể nào thoát ra được. Cảnh quay này
minh họa cho sự bất lực của con người trước máy móc đã lập trình sẵn để phục vụ những nhu cầu cần
thiết của họ. Rõ ràng bộ phim Modem Times (Thời Đại Tân Kì) vẫn tồn tại những “hạt sạn” nhất định,
nhưng nó vẫn là bộ phim hay nhất mô tả về quá trình công nghiệp trong bối cảnh xã hộ đương thời. Bộ
phim không mang đến một thông điệp xã hội cực đoan nhưng đã phản ánh chính xác cảm xúc của rất
nhiều người - những người cảm thấy họ là nạn nhân của một thế giới nơi mà máy móc được sử dụng quá
nhiều.
EXERCISE 55
INFLUENCES OF TELEVISION
Television has changed the lifestyle of people in every industrialized country in the world. In the United
States, where sociologists have studied the effects, some interesting observations have been made.
Television, although not essential, has become a(n) (1) part of most people’s lives. It has
become a baby - sitter, an initiator of conversations, a major transmitter of culture, a keeper of traditions.
Yet when what can be seen on TV in one day is critically analyzed, it becomes evident that television is
not a teacher but a sustainer. The poor (2) of programming does not elevate people into greater
understanding, but rather maintains and encourages the status quo.
The primary reason for the lack of quality in American television, is related to both the history of TV
programming development and the economics of TV. Television in America began with the radio. Radio
companies and their sponsors first (3) with television. Therefore, the close relationship, which
the advertisers had with radio programs’ became the system for American TV. Sponsors not only paid
money for time within programs, but many actually produced the programs. Thus, coming from the
capitalistic, profit-oriented sector of American - society, television is primarily concerned with reflecting
and attracting society rather than (4) and experimenting with new ideas. Advertisers want to
attract the largest viewing audience possible; to do so requires that the programs be entertaining rather
than challenging.
Television in America today remains, to a large extent, with the same organization and standards as it had
thirty years ago. The hope for some evolution and true achievement toward improving society will require
a change in the (5) system.
Question 1: A. integralB. mixedC. fractionalD. superior
Question 2: A. quantityB. qualityC. effectD. product
Question 3: A. experimentedB. triedC. didD. made
Question 4: A. reflectingB. innovatingC. attractingD. entertaining
Question 5: A. totalB. fullC. entireD. complete

1. Đáp án A. integral Giải thích đáp án:


Integral (adj): cần thiết, không thể thiếu
Fractional (adj): nhỏ bé, li ti
Mixed (adj): pha trộn
Superior (adj): vượt trội hơn

2. Đáp án B. quality Giải thích đáp án:


Quantity (n): số lượng
Effect (n): ảnh hưởng, tác động
Quality (n): chất lượng
Product (n): sản phẩm

3. Đáp án A. experimented Giải thích đáp án:


Experiment (v): làm thí nghiệm
Do (v): làm ra
Try (v): cố gắng
Make (v): tạo ra
4. Đáp án B. innovating Giải thích đáp án:
Reflect (v): phản chiếu
Attract (v): thu hút
Innovate (v): đổi mới, cách tân
Entertain (v): giải trí
5. Đáp án C. entire Giải thích đáp án:
Total (adj): tổng
Entire (adj): toàn bộ, toàn thể
Full (adj): đầy
Complete (adj): hoàn toàn

Dịch bài
SỨC ẢNH HƯỞNG CỦA TRUYỀN HÌNH
TV đã thay đổi lối sống của người dân ở mọi quốc gia công nghiệp trên thế giới. Tại Hoa Kỳ, nhiều nhà
xã hội học đã nghiên cứu ảnh hưởng của TV và ghi lại được những quan sát thú vị. Mặc dù không thật sự
cần thiết nhưng TV đã trở thành một phần không thể thiếu trong cuộc sống của hầu hết mọi người. Nó
như một người trông giữ trẻ, người khởi xướng các cuộc hội thoại, người truyền bá văn hóa, người bảo
tồn truyền thống. Tuy nhiên, khi tiến hành phân tích những gì được trình chiếu trên TV trong vòng 1
ngày, có thể thấy rõ TV không giống một giáo viên, mà là người duy trì. Chất lượng kém của các chương
trình không giúp con người nâng cao sự hiểu biết, thay vào đó là duy trì hiện trạng. Lý do chính cho chất
lượng yếu kém của truyền hình của Mỹ có liên quan đến cả lịch sử phát triển và tính kinh tế của các
chương truyền hình. Truyền hình ở Mỹ trước hết bắt đầu từ truyền thanh. Các công ty phát thanh và các
nhà tài trợ lần đầu thử nghiệm với truyền hkứi. Do đó, mối quan hệ gần gũi mà các nhà quảng cáo đã có
trước đó với các chương trình phát thanh đã trở thành nền tảng cho truyền hình Mỹ. Nhà tài trợ không chỉ
trả tiền cho,thời lượng chương trình, mà nhiều người trong số họ còn sản xuất các chương trình. Như vậy,
xuất phát từ một xã hội tư bản hướng về lợi nhuận, truyền hình quan tâm chủ yếu đến phản ánh và thu hút
xã hội chứ không phải là đổi mới và thử nghiệm với những ý tưởng mới. Các nhà quảng cáo muốn thu hút
số lượng khán giả xem đài lớn nhất có thể; muốn vậy đòi hỏi các chương trình mang tính giải trí chứ
không phải là tính thử thách. Ở khía cạnh phổ biến, truyền hình ở Mỹ ngày nay vẫn duy trì cùng một tổ
chức và và hệ thống tiêu chuẩn đã có từ ba mươi năm trước. Muốn có những tiến triển và thành tựu thực
sự hướng tới cải thiện xã hội đòi hỏi phải có một sự cải cách trong toàn bộ hệ thống
EXERCISE 56
Before 1855, Japan had been virtually unknown. Since 1638, the Japanese islands had been sealed off
from the rest of the world, although the Japanese leaders, through very limited (1) with Dutch
traders, were able to obtain some information about what was going (2) outside. The isolation
of Japan for over two hundred years, with no Japanese permitted to leave the country, and no foreigner
allowed to land, is one of the most remarkable stories in the world history. What happened since is an
even more remarkable story. The impact of Japan on Europe and America in the late nineteenth century
was small compared with the impact of the west on Japan. The Japanese understood that the secret of
European military, political and commercial power (3) in their industrial technology; they
learned what was happening to China; they decided to learn as much as they could about Western
advanced organization and to apply that knowledge to technology their country into a modem, industrial
nation. The results have been transforming. Little more than a century after being opened up to the rest of
the world, Japan is the third largest industrial (4) producer in the world, only by the USA and
the USSR, and has the highest living (5) of any Asian nation.
Question 1: A. linkB. connectC. touchD. contact
Question 2: A. thereB. onC. atD. to
Question 3: A. layB. laidC. placedD. based
Question 4: A. proudB. fastC. amazingD. good
Question 5: A. surpassedB. passedC. overcomeD. crossed

1. Đáp án D. contact Giải thích đáp án:


Link with: liên kết
Touch (v): chạm
Connect with: kết nối với
Contact with: liên hệ với

2. Đáp án B. on Go on: tiến hành, diễn ra

3. Đáp án B. laid “Laid” là quá khứ của “lay” (v): nằm ở


“The Japanese understood that the secret of European
military, political and commercial power (3) in theừ
industrial technology”-“ Người Nhật hiểu rằng bí mật
của quân đội châu Âu, sức mạnh về chính trị và thương
mại nằm ở kỹ thuật công nghiệp của họ”
4. Đáp án C. amazing Giải thích đáp án:
Proud (adj): tự hào
Amazing (adj): gây ngạc nhiên
Fast (adj): nhanh chóng
Good (adj): tốt, tuyệt
5. Đáp án A. surpassed Giải thích đáp án:
Surpass (v): vượt trội
Overcome (v): vượt qua
Pass (v): đi qua
Cross (v): ngang qua

Dịch bài
Trước năm 1855, Nhật Bản hầu như chưa được biết đến. Kể từ năm 1638, hòn đảo Nhật Bản bị chia tách
khỏi phần còn lại của thế giới dù rằng các nhà lãnh đạo Nhật Bản, thông qua mối liên hệ hạn chế với các
thương nhân Hà Lan, có thể nắm được một số thông tin về tình hình thế giới bên ngoài. Sự cô lập của
Nhật Bản trong hơn hai trăm năm, khi mà không một người Nhật Bản nào được phép rời khỏi đất nước và
không một người nước ngoài được phép đặt chân đến vùng đất này, là một trong những câu chuyện đáng
chú ý nhất trong lịch sử thế giới. Những gì đã xảy ra sau đó là một câu chuyện đáng chú ý. Tác động của
Nhật Bản đến châu Âu và nước Mỹ trong những năm cuối thế kỷ XIX là rất nhỏ khi so sánh với tác động
của phương Tây vào Nhật Bản. Người Nhật hiểu rằng bí quyết về quân đội, sức mạnh chính trị và thương
mại của châu Âu nằm ở nền kỹ thuật công nghiệp của họ. Rút kinh nghiệm từ Trung Quốc, người Nhật
quyết định nỗ lực học hỏi trình độ tổ chức tiên tiến của phương Tây càng nhiều càng tốt và áp dụng kiến
thức đó để biến đất nước mình thành một quốc gia công nghiệp hiện đại. Kết quả đã thay đổi. Sau hơn
một thế kỷ mở cửa, Nhật Bản trở thành nhà sản xuất công nghiệp lớn thứ ba thế giới một cách đầy kinh
ngạc, chỉ sau Hoa Kỳ và Liên Xô, có đời sống cao vượt trội so với bất kỳ quốc gia châu Á nào.
EXERCISE 57
One of the hazards that electronic media like the television, radio or computer (1) these days is
the decline in book reading. The concern applies mainly to the younger generations who are strongly (2)
by the glamour of the silver screen and, consequently, don’t recognize the importance of
acquiring first- hand information from books. To encourage reading for pleasure and to propagate a wide
array of publications like encyclopedias, (3) books, manuals or fiction, radical solutions should
be applied. Firstly, more emphasis ought to be placed on the educational factor. Youngsters should be
made to feel comfortable while reading for either information or self- satisfaction in public places like
airports, buses or on the beach. Secondly, libraries must be subsidized more accurately in order to provide
the potential reader with ample choice of publications and to become more publically active so as to put
books at people ’s disposal rather than keep them under lock and key. Fund collecting activities organized
by libraries might also (4) the public awareness of the advantages of becoming engrossed in a
good book. Finally, the mass media themselves might contribute substantially by recommending purchase
of valuable best-sellers and inspiring their viewers to (5) their knowledge and erudition, and
thus help them to develop the habit of spontaneous everyday reading
Question 1: A. denoteB. playC. ariseD. pose
Question 2: A. exposedB. temptedC. submittedD. involved
Question 3: A. referralB. referableC. refereeD. reference
Question 4: A. raiseB. amplifyC. inflateD. expand
Question 5: A. enrichB. magnifyC. arouseD. elaborate

1. Đáp án D. pose Giải thích đáp án:


Denote (v): biểu hiện, biểu thị
Arise (v): xuất hiện, nảy sinh
Play (v): chơi
Pose (v): đưa ra, đề ra

2. Đáp án B. tempted Giải thích đáp án:


Expose (v): phơi bày, vạch trần
Submit (v): trình đệ, đưa ra
Tempt(v): kích thích, lôi cuốn
Involve (v): liên quan, dính líu

3. Đáp án D. reference Reference book: sách tham khảo

4. Đáp án A. raise Rasise one’s awareness of sth: nâng cao nhận thức của ai
về vấn đề gì
Các đáp án còn lại:
Amplify (v): mở rộng, phóng đại
Inflate (v): thổi phồng
Expand (v): mở rộng
5. Đáp án A. enrich Giải thích đáp án:
Enrich (v): làm giàu
Arouse (v): đánh thức
Magnify (v): mở rộng, khuếch đại
Elaborate (v): giải thích chi tiết, phát triển ý tưởng

Dịch bài
Một trong những mối nguy hại mà các phương tiện truyền thông điện tử như tivi, radio hoặc máy tính đặt
ra ngày nay là sự suy giảm thói quen đọc sách. Các mối quan tâm tập trung chủ yếu ở thế hệ trẻ, những
người đang bị cám dỗ mạnh mẽ bởi sự quyến rũ của màn hình và hệ quả là không hề nhận ra tầm quan
trọng của việc thu thập thông tin trực tiếp từ sách. Để khuyến khích thói quen đọc sách và để tuyên truyền
một loạt các ấn phẩm như bách khoa toàn thư, sách tham khảo, sách hướng dẫn hay tiểu thuyết giả tưởng,
cần tiến hành những giải pháp cách mạng. Thứ nhất, cần nhấn mạnh hơn đến khía cạnh giáo dục. Các bạn
trẻ cần cảm thấy thoải mái khi đọc sách dù là đọc mục đích lấy thông tin hay để thư giãn ở những nơi
công cộng như sân bay, xe buýt hay trên bãi biển. Thứ hai, các thư viện phải được trang bị đầy đủ để có
thể cung cấp cho người đọc tiềm năng với những lựa chọn ấn phẩm phong phú và cần tích cực hoạt động
hơn để đưa sách tới phục vụ nhu cầu của người đọc thay vì chỉ cất giữ chúng trong kho. Các hoạt động
quyên góp sách do thư viện tổ chức cũng có thể giúp nâng cao nhận thức của công chúng về những lợi thế
của việc hăng say đọc một cuốn sách hay. Cuối cùng các phương tiện truyền thông đại chúng cũng có thể
đóng góp phần đáng kể bằng cách giới thiệu các cuốn sách bán chạy nhất và tạo cảm hứng cho người xem
để họ làm giàu kiến thức và sự uyên bác mình và do đó giúp hình thành thói quen đọc sách tự giác hàng
ngày.
EXERCISE 58
WEATHER WISE
All sorts of people need to know what the weather is going to do. They do not all want to know the same
information for the same period of time, however. For someone (1) a small boat across the
lake, wind or rain on that day will matter whereas a farmer might be more interested in the chances of rain
over the next six months. The one thing they (2) need, however, is totally dependable
information. And it is for this reason that forecasting is a very big international business. Today, because
the accuracy of forecast is important to so many people, weather satellites cross from pole to pole every
hour and a quarter, reporting back to earth from fifty miles up, although of course, it hasn’t always been
so easy. Ancient Greek philosophers like Aristotle started weather forecasting by trying to (3)
logically what was happening in the sky above them. They weren’t always right, but they understood the
importance of systematic observation. But forecasting remained limited so long as people only knew what
was happening in their own section of sky. It was the arrival of the electric telegraph in the 1830s that (4)
forecasters to get a wider picture of the weather that was on its way. This information could
then be (5) on to those in its path while it was still of use.
Question 1: A. blowingB. sailingC. cruisingD. floating
Question 2: A. ownB. eitherC. bothD. everyone
Question 3: A. pick upB. work outC. come acrossD. check over
Question 4: A. allowedB. gotC. grantedD. let
Question 5: A. putB. passedC. givenD. brought

1. Đáp án B. sailing Giải thích đáp án:


Blow (v): thổi
Cruise (v): tuần tra trên biến
Sail (v): điều khiển, lái thuyền buồm
Float (v): nổi lềnh bềnh

2. Đáp án C. both Giải thích đáp án:


Own (adj): riêng, một mình
Both (adv): cả
Either (adv): hoặc
Everyone (pron): mọi người

3. Đáp án B. work out Giải thích đáp án:


Pick up (phrV): nâng, hái lượm
Come across (phrV): tình cờ
D. check over (phrV): kiểm tra lại
Work out (phrV): tính toán
4. Đáp án A. allowed Giải thích đáp án:
S + allow + sb to do sth: cho phép ai làm gì
S + get sb to so sth: nhờ ai đó làm gì.
S + grant sb a permission to do sth: cho phép ai làm việc gì
S + let sb do sth: cho phép ai làm việc gì
5. Đáp án B. passed Giải thích đáp án:
Put on (phrV): mặc (quần áo, giày dép...)
Give on (phrV): trông nom, coi chừng
Pass on: chuyển đi, đưa ra
Bring to (v): dẫn đến, đưa đến

Dịch bài
DỰ BÁO THỜI TIẾT MỘT CÁCH KHÔN NGOAN
Tất cả mọi người đều quan tâm diễn biến thời tiết ra sao. Tuy nhiên, họ chẳng cần những thông tin giống
nhau trong cùng một khoảng thời gian. Đối với một người chèo thuyền, gió hay mưa ngày hôm đó sẽ là
vấn đề đáng quan tâm trong khi với người nông dân, họ sẽ để ý nhiều hơn về khả năng mưa trong vòng
sáu tháng tới. Tuy nhiên, có một điểm chung là cả hai người họ đều cần có thông tin chính xác và tin cậy.
Vì lẽ đó mà dự báo thời tiết là lĩnh vực kinh doanh quốc tế lớn. Ngày nay, thông tin dự báo thời tiết chính
xác có tầm quan trọng lớn đối với nhiều người, cho nên các vệ tinh thời tiết thường di chuyển liên tục từ
cực này sang cực khác mỗi tiếng mười lăm phút và báo cáo trở lại trái đất từ khoảng cách năm mươi dặm,
dù rằng mọi thứ không phải luôn luôn dễ dàng như vậy. Những triết gia Hy Lạp cổ đại như Aristotle bắt
đầu dự báo thời tiết bằng việc cố gắng lý giải một cách hợp lý những gì đang xảy ra trên bầu trời phía trên
họ. Không phải lúc nào họ cũng đúng, nhưng họ đã hiểu được tầm quan trọng của việc quan sát có hệ
thống. Nhưng dự báo thời tiết còn hạn chế khi mọi người chỉ biết đến những gì đang xảy ra trong một
vùng trời nhỏ bé nơi mình sống mà thôi. Chính sự xuất hiện của điện báo điện tử trong những năm 1830
đã cho phép các nhà dự báo có được cái nhìn rộng lớn hơn về thời tiết. Thông tin sau đó có thể được
truyền tới những trạm thu phát tín hiệu trong khi vẫn đang được sử dụng.
EXERCISE 59
A HEALTHY ADDICTION
Today large sums of money go into the search for treatments for a whole range of diseases. Three
hundred years ago, when European explorers returned from distant lands with unfamiliar substances
they’d found there, the problem was how to (1) the illnesses for which these new imports
could possibly be a cure. When the brown chocolate bean was first (2) into Britain from
Mexico, it was thought to have medicinal qualities. Sir Hans Sloane was the man who is said to have (3)
with the idea of mixing the powdered bean with milk. Sloane was an important figure in
eighteenth century London, a landowner whose name lives on in some of the city’s most fashionable
streets and squares. Less appreciated is his contribution to the beginning of a national addiction; the (4)
Briton gets through eight kilograms of chocolate a year, a level of consumption exceeded only
by the Swiss. Today, when almost every pleasure is regarded as addictive, the name ‘chocoholics” is
given to people who can’t get enough of the stuff. (5) of its fat and sugar content, chocolate is
usually an enemy of slender elegance.
Question 1: A. identifyB. expectC. pointD. recall
Question 2: A. offeredB. introducedC. enteredD. presented
Question 3: A. come upB. thought upC. dreamt upD. taken up
Question 4: A. averageB. normalC. sampleD. medium
Question 5: A. becauseB. DueC. SinceD. thanks

1. Đáp án A. identify Giải thích đáp án:


Expect (v): mong đợi
Identify (v): nhận ra, nhận biết, xác định .
Point (v): chỉ ra
Recall (v): hồi tưởng lại

2. Đáp án B. introduced Giải thích đáp án:


Offer (v): đề nghị
Enter (v): tiến vào

3. Đáp án A. come up Introduce (v): giới thiệu


Present (v): trình bày
Come up with sth (phrV): nảy ra ý tưởng
4. Đáp án A. average Giải thích đáp án:
Average (n): trung bình
Sample (n): mẫu, mẫu vật
Normal (n): sự thông thường
Medium (n): sự trung gian
5. Đáp án A. because Because of = Due to: bởi vì
Dịch bài
MỘT SỰ NGHIỆN CÓ LỢI CHO SỨC KHỎE
Ngày nay, những khoản tiền lớn đang được đầu tư vào việc tìm kiếm các phương pháp điều trị một số loại
bệnh. Ba trăm năm trước đây, các nhà thám hiểm châu Âu trở về từ những vùng đất xa xôi thường mang
theo những loại dược liệu lạ mà họ đã tìm thấy trên cuộc hành trình, vấn đề là làm sao xác định được
những loại dược liệu đó dùng để chữa trị cho căn bệnh nào. Khi hạt sô-cô-la lần đầu tiên được đưa từ
Mexico về Anh, người ta nghĩ rằng nó mang dược tính. Ông Hans Sloane được tin là người đã nảy ra ý
tưởng pha trộn bột sô-cô-la với sữa. Sloane là một nhân vật tiếng tăm ở London trong thế kỷ XVIII, một
địa chủ với cái tên sống mãi nơi những đường phố và quảng trường thời thượng nhất của London. Mặc dù
vậy, người ta không đánh giá cao là những đóng góp của ông ta cho sự khởi đầu một đam mê của quốc
gia. Trung bình, một người Anh tiêu thụ 8 kg sô-cô-la mỗi năm, mức độ tiêu thụ chỉ sau người Thụy Sĩ.
Ngày nay, cái tên “chocoholics” được trao cho những người không thể cưỡng lại sô-cô-la. Do hàm lượng
chất béo và đường lớn lớn, sô- cô-la chính kẻ thù của những ai yêu nét sang trọng thanh mảnh.
EXERCISE 10
MONEY MATTERS
Are you always (1) up? Do you often have to borrow money from your parents whenever you
need a little extra cash? If you (2) too much, and save too little, you will end up with more
debts than friends. You know the solution, of course; just save a small (3) every month. Most
banks will pay interest on your savings, and you will soon be able to afford all those things which seemed
to cost to much before. The trouble is, you’re a university student, and many banks treat you like a child.
But not us. If you open a(n) (4) with Smith Fulton Bank before October 31st, we’ll not only
send you your own cheque book and credit card, but you’ll also receive a copy of our booklet “ Putting
Money (5) for your Future”. Smith Fulton can pay your bills, help you with special student
loans, and your friendly branch manager can give you advice for the future. We believe in you. Why not
believe in us and open an account?
Question 1: A. shutB. debtC. hardD. money
Question 2: A. signB. cheatC. costD. spend
Question 3: A. restB. numberC. amountD. note
Question 4: A. chequeB. accountC. billD. customer
Question 5: A. asideB. upC. insideD. work

1. Đáp án C. hard Hard up (adj): túng thiếu

2. Đáp án D. spend Giải thích đáp án:


Sign (v): ký tên
Cost (v): tốn
Cheat (v): gian lận
Spend (v): tiêu tốn

3. Đáp án C. amount Ở đây chỉ dùng được “amount” (dùng với danh từ
không đếm được) vì ẩn ý của tác giả ở đây là tiết
kiệm tiền, nên đáp án “number”(dùng với danh từ
đếm được) không dùng được.
Các đáp án còn lại:
Rest (n): phần còn lại
Note (n): tiền giấy
4. Đáp án B. account Giải thích đáp án:
Cheque (n): séc
Account (n): tài khoản
Bill (n): hóa đơn
Customer (n): khách hàng
5. Đáp án A. aside Giải thích đáp án:
Put aside (prep): tiết kiệm/ dành ra
Inside (prep): bên trong
Up (prep): hướng lên trên
Work (n): công việc

Dịch bài
VẤN ĐỀ TIỀN BẠC
Bạn luôn trong tình trạng túng thiếu? Bạn thường xuyên phải xin tiền từ bố mẹ bất cứ khi nào cần thêm
khoản tiền mặt phát sinh? Nếu bạn đang tiêu pha quá nhiều và dành dụm quá ít, bạn sẽ lâm vào cảnh nợ
nần nhiều hơn bạn bè. Dĩ nhiên bạn biết cách giải quyết vấn đề là chỉ cần tiết kiệm một chút tiền mỗi
tháng. Hầu hết các ngân hàng sẽ trả lãi cho số tiền tiền bạn tiết kiệm và bạn sẽ sớm có đủ khả năng mua
những thứ dường như khá tốn kém trước đây. Vấn đề ở chỗ bạn là sinh viên đại học và nhiều ngân hàng
khác lại đối xử với bạn như một đứa trẻ. Chúng tôi thì không! Nếu bạn mở tài khoản ở Ngân hàng Smith
Fulton trước ngày 31 tháng 10, chúng tôi không chỉ gửi cho bạn một quyển séc và thẻ tín dụng mà bạn
còn nhận được cuốn sách nhỏ với tựa đề “Tiết kiệm cho tương lai”. Smith Fulton có thể giúp bạn thanh
toán hóa đơn, cho bạn vay những khoản tín dụng sinh viên đặc biệt và đội ngũ quản lý chi nhánh thân
thiện sẽ mang đến những lời khuyên bổ ích cho tương lai. Chúng tôi tin bạn. Vậy tại sao không tin đặt
niềm tin nơi chúng tôi và mở một tài khoản chứ?!
EXERCISE 61
QUALITY OF COMMUNICATION
The internet is like a huge city, full of many different kinds of places and people. As a real city, there are
certain places which are suitable for youngsters and others which need to be avoided. The Internet neither
belongs to (1) is controlled by anyone person, organisation or government. It gives all of us the
opportunity to create material for others to see. On the other hand, as in ordinary life, there are those who
might use it for illegal (2) . The freedom of the Net offers exciting opportunities for youngsters
and, (3) being aware of the possible dangers and taking steps to avoid them, they can happily
explore that online world in safety. Common sense will certainly help children to use the Internet safely.
It is preferable, for example, for parents to get to know (4) their children are meeting online
and make sure they never give our personal information about themselves. Although it is an excellent tool
for learning, playing and communicating and others, youngsters should not be allowed to become so
involved that they forget other activities important to their development. Obviously, surfing as a family
activity is the best solution, so that any problems that are fond can be discussed together. Parents need to
thinks about safetv issues and acrree on a set of rules. Just as youngsters are given instruction on road (5)
, they also need to be instructed on how to travel safely along that superhighway.
Question 1: A. or B. neither C. either D. nor
Question 2: A. purposes B. works C. methods D. uses
Question 3: A. with B. for C. by D. as
Question 4: A. which B. who C. whose D. whom
Question 5: A. security B. safety C. knowledge D. care

1. Đáp án D. nor Ta có cụm liên từ: “neither... nor”: không… cũng không

2. Đáp án A. purposes Giải thích đáp án:


Purpose (n): mục đích
Method (n): phương pháp
Work (n): công việc
Use (n): việc sử dụng

3. Đáp án C. by Giải thích đáp án:


With (prep): với
By (prep): bằng cách
For (prep): cho, đối với, bởi vì
As (conj): như là, bởi vì
4. Đáp án D. whom Ở đây, ta thấy sau chỗ cần điền là một danh từ theo sau
bởi một động từ, nên chắc chắn sẽ cần đại từ quan hệ để
thay thế cho tân ngữ. Do vậy có thể dùng “which” hoặc
“whom”.
Ta dịch câu này: “It is preferable, for example, for
parents to get to know (4) their children are
meeting online and make sure they never give our
personal information about themselves”. “Ví dụ như, các
bậc cha mẹ nên biết con cái của mình đang gặp gỡ trực
tuyến với ai và đảm bảo rằng chúng không bao giờ đưa
ra những thông tin cá nhân về bản thân.” Do đó, việc
“gặp gỡ online” ở đây, ám chỉ tới người, chứ không phải
vật. => Chọn ‘whom’
5. Đáp án B. safety Giải thích đáp án:
Security (n): sự đảm bảo
Safety (n): sự an toàn
Knowledge (n): kiến thức
Care (n): sự quan tâm

Dịch bài
CHẤT LƯỢNG GIAO TIẾP
Internet giống như một thành phố khổng lồ với rất nhiều những địa điểm và con người khác nhau. Như
một thành phố thực, ở đó sẽ có những nơi phù hợp với thanh thiếu niên và cũng có những những nơi
chúng cần phải tránh xa.
Internet không thuộc về hay bị kiểm soát bởi bất kỳ ai, tổ chức hay chính phủ nào. Nó trao cho mọi người
cơ hội sáng tạo ra tài nguyên để người khác sử dụng. Mặt khác, cũng như trong đời thường, sẽ có những
kẻ lợi dụng Internet cho mục đích bất hợp pháp. Sự tự do đó mang đến những cơ hội thú vị cho thanh
thiếu niên và bằng việc nhận thức được những mối nguy hiểm tiềm tàng và áp dụng các biện pháp phòng
tránh, chúng có thể vui vẻ khám phá thế giới trực tuyến trong giới hạn an toàn. Những kiến thức thông
thường chắc chắn sẽ giúp những đứa trẻ sử dụng Internet một cách an toàn hơn. Ví dụ như các bậc cha mẹ
cần biết được con cái của họ của đang gặp gỡ trực tuyến với ai và đảm bảo rằng chúng không bao giờ
cung cấp thông tin cá nhân của mình. Mặc dù internet là một công cụ tuyệt vời phục vụ quá trình học tập
việc, giải trí, giao tiếp và các mục đích khác, cha mẹ không nên cho phép con em mình quá đắm chìm đến
nỗi quên đi những hoạt động khác vô cùng quan trọng đối với sự phát triển. Rõ ràng, việc lướt web như
một hoạt động gia đình chính là cách giải quyết tốt nhất, để bất kỳ vấn đề đáng quan tâm nào cũng sẽ
được thảo luận cùng nhau. Bậc cha mẹ cần nghĩ cách bảo đảm an toàn và đề ra một số quy tắc. Cũng như
những đứa trẻ được trang bị đầy đủ kiến thức hướng dẫn an toàn trên đường, chúng cũng cần được hướng
dẫn làm thế nào để sử dụng Internet một cách an toàn và hiệu quả.
EXERCISE 62
MENTORING
Many adults in America and increasing numbers elsewhere take part in mentoring schemes. A mentor is
an adult who provides support and friendship to a young person. There are (1) different ways
of mentoring: passing on skills, sharing experiences, offering guidance. Sometimes the most helpful thing
is just to listen. Mentoring is open to any body - no particular (2) experience is required, just a
desire to make a difference to the life of a young person who needs help. This may seem a difficult thing
at first, but many people find they have a real (3) for it.
The support of a mentor can play an important role in a child’s development and can often make up
(4) a lack of guidance in a young person’s life. It can also improve young people’s attitude
towards society and build up their confidence in dealing with life’s challenges. For the mentor, it can be
incredibly rewarding to know that they have had a significant (5) on a child and helped to give
them the best possible chance in life. Indeed, it is not only adults who are capable of taking on this role.
There is now an increasing demand for teenagers to mentor younger children, for example by helping
them with reading or other school work.
Question 1: A. numberB. multipleC. numerousD. masses
Question 2: A. trainedB. expertC. professionalD. skilled
Question 3: A. abilityB. talentC. strengthD. skill
Question 4: A. toB. withC. forD. over
Question 5: A. influenceB. resultC. factorD. change

1. Đáp án C. numerous Giải thích đáp án:


Number of (n) + Ns: có nhiều
Numerous (adj): đông đảo, nhiều
Multiple (adj): nhiều, phức tạp
Mass (n) of N: số lượng lớn, đông đảo cái gì

2. Đáp án C. professional Giải thích đáp án:


Trained (adj): được đào tạo
Professional (adj): có tay nghề, chuyên nghiệp
Expert (adj) in sth: chuyên môn, lão luyện
Skilled (adj): có kỹ năng, lành nghề

3. Đáp án B. talent Giải thích đáp án:


Ability (n): khả năng
Strength (n): sức mạnh
Talent (n): tài năng, năng lực
Skill (n): kỹ năng
4. Đáp án C. for Make up for (phrV): đền bù, bù lại
5. Đáp án A. influence Giải thích đáp án:
Influence (n) on sth/sb: tác động lên ai/ cái gì
Factor (n): nhân tố yếu tố
Result (v) in: kết quả là
Change (n): sự thay đổi
Result (v) from: nguyên nhân từ

Dịch bài
NGƯỜI TƯ VẤN
Ngày càng nhiều người trưởng thành ở Mỹ và ở các nơi khác có nhu cầu được tư vấn. Người tư vấn mang
đến sự hỗ trợ tinh thần cho người trẻ tuổi. Có rất nhiều cách thức tư vấn khác nhau như truyền dạy kỹ
năng, chia sẻ kinh nghiệm, mang đến chỉ dẫn. Đôi khi, điều hữu hiệu nhất một tư vấn viên cần làm chỉ là
lắng nghe. Việc tư vấn có thể mở rộng tới bất cứ ai mà không đòi hỏi kinh nghiệm chuyên môn đặc biệt;
trái lại chỉ cần bạn mong muốn tạo nên sự khác biệt cho cuộc sống của những người trẻ, những người
thực sự cần giúp đỡ. Lúc đầu, điều này có vẻ khó khăn, nhưng nhiều người cảm thấy họ thực sự có năng
lực tư vấn.
Sự hỗ trợ của người tư vấn có thể đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển của một đứa trẻ và thường
bù đắp cho sự thiếu định hướng trong cuộc sống của các em. Tư vấn cũng giúp cải thiện thái độ của thanh
niên đối với xã hội và dựng xây sự tự tin đương đầu với những thách thức trong cuộc sống. Đối với người
tư vấn, sẽ là phần thưởng xứng đáng nếu họ biết rằng mình có tầm ảnh hưởng đáng kể đối với một đứa trẻ
và mang lại cho chúng những cơ hội tốt nhất có thể trong cuộc sống. Thật vậy, không chỉ có người lớn
mới có đủ khả năng đảm nhiệm vai trò tư vấn. Giờ đây, trước nhu cầu ngày một lớn, thanh thiếu niên
cũng có thể trở thành tư vấn viên giúp đỡ những đứa trẻ nhỏ hơn, ví dụ giúp đỡ chúng trong việc đọc sách
hoặc các công việc ở trường.
EXERCISE 63
A DISASTROUS HOLIDAY
The day Gerald arrived at the Almara Beach Hotel, he fell (1) the stairs. The manager called
a(an) ambulance, but fortunately Gerald’s leg was only badly bruised, and not broken. The doctor (2)
swimming as further treatment but gave Gerald a(n) (3) for some tablets in case his
leg became painful. The next day
Gerald sunbathed by the pool, and then took a deep breath and dived into the water. There was not very
much water in the pool, and he hurt one of his arms when he hit the bottom. This time he complained to
the hotel manager, who sent a special meal to Gerald’s room. Later that night, Gerald was
(4) from a sunburnt back, the injuries to his arm and leg, and also had a terrible stomachache. He
had a high temperature and felt terrible. Luckily he had the tablets the doctor had given him to
(5) the pain. As he reached for them, he fell out of bed and broke his wrist. He spent the rest of
his holiday in bed.
Question 1: A. downB. toC. withD. for
Question 2: A. wentB. recommendedC. preventedD. said
Question 3: A. recipeB. prescriptionC. paperD. order
Question 4: A. illB. injuredC. damagedD. suffering
Question 5: A. checkB. reduceC. ridD. hold

1. Đáp án A. down Fall down (phrV): rơi, ngã (từ vị trí thấp như cầu thang...)

2. Đáp án B. recommended Subject + recommend doing sth: Ai khuyên bảo /gợi ỷ làm gì
Giải thích đáp án:
Go (v): đi
Prevent (v): ngăn cản
Recommend (v): Gợi ý
Say (v): nói

3. Đáp án B. prescription Giải thích đáp án:


Recipe (n): công thức món ăn
Paper (n): giấy
Prescription (n): đơn thuốc, toa thuốc
Order (n): nội quy, yêu cầu
4. Đáp án D. suffering Giải thích đáp án:
Be ill (adj): bị ốm
Be damaged (adj): bị hư hại
Be injured (adj): bị thương
Suffer from sth: chịu đựng cái gì
5. Đáp án B. reduce Giải thích đáp án:
Check (v): kiểm tra
Rid (v): giải thoát
Reduce (v): giảm
Hold (v): giữ, tổ chức

Dịch bài
MỘT KỲ NGHỈ THẢM KHỐC
Ngày Gerald đến khách sạn bãi biển Almara, anh ta bị ngã cầu thang. Người quản lý bèn gọi một chiếc xe
cứu thương nhưng may thay chân của Gerald chỉ bị thương nhẹ mà không bị gãy. Bác sĩ gợi ý Gerald nên
đi bơi như một phương thức điều trị bổ trợ nhưng vẫn đưa cho anh ta đơn thuốc phòng khi chân anh ta
đau hơn. Ngày kế tiếp, Gerald tắm nắng cạnh hồ bơi, sau khi hít một hơi thật sâu, anh ta liền nhảy xuống
hồ. Lúc đó trong hồ không có quá nhiều nước, anh ta bị đau một cánh tay khi chạm đáy bể. Lần này anh
ta phàn nàn với quản lý khách sạn, người đã mang một bữa ăn đặc biệt tới phòng Gerald. Đêm đó, Gerald
phải chịu đựng tấm lưng bỏng rát vì cháy nắng, vết thương ở cánh tay, chân và thêm cả một cơn đau dạ
dày kinh khủng. Anh ta bị sốt và trở nên tàn tạ. May thay anh ta có một vài viên thuốc mà bác sỹ đưa cho
hồi sáng để giảm đau. Khi vươn mình ra để lấy chúng, Gerald ngã khỏi giường và gãy cổ tay. Anh ta buộc
phải nằm trên giường bệnh trong suốt những ngày còn lại của kỳ nghỉ.
EXERCISE 64
HELP ALWAYS AT HAND: A MOBILE IS A GIRL’S BEST FRIEND
If it fits inside a pocket, keeps you safe as well as in touch with your office, your mother and your
children, it is (1) worth having. This is the view of the swelling ranks of female mobile -
phone users who are beginning to (2) the consumer market. Although Britain has been
demonstrated to be one of the most expensive places in the world to run a mobile phone, both
professional women and (3) mothers are undeterred. At first, the mobile phone was a rich
man’s plaything, or a businessman’s status symbol. Now women own almost as many telephones as men
do - but for very different reasons. The main attraction for most women customers is that it provides a
form of communication back - up, wherever they are, in case of (4) . James Tanner of Tancroft
Communications says: “The majority of people buying phones from us this year were women - often
young women or men who were buying for their mothers, wives and girlfriend. And it always seems to be
a question of peace of mind.” Size is also (5) for women. They want something that will fit in a
handbag,” said Mr Tanner. “The tiny phones coming in are having a very big impact. This year’s models
are only half the size of your hand.”
Question 1: A. TotallyB. absolutelyC. certainlyD. completely
Question 2: A. masterB. overbearC. dominateD. command
Question 3: A. completeB. full – time C. totalD. absolute
Question 4: A. urgencyB. contingencyC. predicamentD. emergency
Question 5: A. necessaryB. crucialC. urgentD. essential

1. Đáp án C. certainly Giải thích đáp án:


Totally (adv): hoàn toàn.
Certainly (adv): chắc chắn
Absolutely (adv): tuyệt đối
Completely (adv): hoàn toàn, nhất định

2. Đáp án C. dominate Giải thích đáp án:


Master (v): nắm vững, làm chủ
Dominate (v): lấn át
Overbear (v): đàn áp, đè xuống
Command (v): ra lệnh

3. Đáp án B. full - time Giải thích đáp án:


Complete (adj): hoàn toàn
Total (adj): toàn bộ
Full - time (adj): toàn bộ thời gian
Absolute (adj): tuyệt đối
4. Đáp án D. emergency Giải thích đáp án:
Urgency (n): sự thôi thúc
Predicament (n): tình thế khó khăn, khó xử
Contingency (n): sự ngẫu nhiên, sự tình cờ
Emergency (n): tình trạng khẩn cấp
5. Đáp án B. crucial Giải thích đáp án:
Necessary (adj): cần thiết
Urgent (adj): khẩn cấp, cấp bách
Crucial (adj): quan trọng
Essential (adj): cần thiết, thiết yếu

Dịch bài
LUÔN SẴN SÀNG GIÚP ĐỠ: CHIẾC ĐIỆN THOẠI LÀ NGƯỜI BẠN THÂN
NHẤT CỦA MỘT CÔ GÁI
Nếu chiếc điện thoại nằm vừa trong túi của bạn, giúp bạn an toàn cũng như giữ liên lạc với cơ quan, mẹ
và các con của bạn, vậy thì nó xứng đáng được mua về. Đây chính là quan điểm của những cô gái sử
dụng điện thoại, phân khúc người tiêu dùng đang dần chiếm lĩnh thị trường. Mặc dù nước Anh là một
trong những nơi đắt đỏ nhất trên thế giới nếu muốn sử dụng điện thoại di động nhưng điều đó chẳng làm
phụ nữ công sở cũng như các bà mẹ toàn thời gian nao núng. Lúc đầu, chiếc điện thoại di động là một thứ
đồ chỉ dành cho những người đàn ông giàu có hoặc là biểu tượng cho địa vị của người doanh nhân. Giờ
đây, người phụ nữ cũng sở hữu điện thoại như nam giới nhưng với những lý do hoàn toàn khác khác. Sức
hấp dẫn chính của những chiếc điện thoại đối với hầu hết khách hàng nữ là nó cung cấp một hình thức
giao tiếp dự phòng dù họ ở bất cứ nơi nào trong trường hợp khẩn cấp. James Tanner thuộc công ty truyền
thông Tancroft cho biết: “Đa số người mua điện thoại của chúng tôi năm nay là phụ nữ - thường là các cô
gái trẻ - hay những người đàn ông mua tặng mẹ, vợ và bạn gái của họ. Chiếc điện thoại giúp họ an tâm.”
Kích thước cũng rất quan trọng đối với phụ nữ. Họ muốn một cái gì đó mà sẽ vừa với túi xách của mình,
ông Tanner nói: “Việc xuất hiện những chiếc điện thoại nhỏ bé có ảnh hưởng rất lớn. Mau điện thoại năm
nay có kích thước chỉ bằng nửa bàn tay bạn mà thôi.”
EXERCISE 65
THE PENNY BLACK
The Penny Black is the name of the world’s postage stamp. It was introduced by the U.K. in 1840 and is
perhaps the most famous stamp ever issued. It has a (1) of the young Queen Victoria and
because of its colour, and its price of one penny, it is known as the “Penny Black”. Before .1840, postage
rates for delivery of letters in the U.K. depended on the (2) the letter had to travel and the
number of sheets of paper used. Furthermore, at that time it was not possible to pay for your letter before
you sent it. The postage had to be paid by the receiver (3) than the sender of the letter. The
Penny Black changed everything: at the rate of one penny, letters that did not weigh more than half an
ounce could be sent to any destination in the U.K. Nowadays, Penny Black stamps are not all that rare
although they are (4) regarded by stamp collectors. About 68 million of these stamps were
issued between 1840 and 1841, and it is thought that about 1.5 million of these survive today. The price
of the stamp today varies according to whether it has been used or not and its condition. A fine used copy
can be bought for around 77 pound or less, while unused examples are quite rare and sold for 2,000
pound or more. To honour the U.K. for having issued the world’s first postage stamp, the Universal
Postal Union has made an exception regarding its rule that the name of the country must (5) on
a stamp. No British stamp to date has ever had the country name on it.
Question 1: A. modelB. pictureC. statueD. painting
Question 2: A. rangeB. distanceC. spaceD. length
Question 3: A. otherB. insteadC. ratherD. further
Question 4: A. greatlyB. highlyC. warmlyD. dearly
Question 5: A. appearB. viewC. showD. display

1. Đáp án B. picture Giải thích đáp án :


Model (n): người mẫu, vật mẫu
Statue (n): bức tượng
Picture (n): bức tranh
Painting (n): bức họa

2. Đáp án B. distance Giải thích đáp án:


Range (n): dãy, hàng
Space (n): khoảng trống
Distance (n): khoảng cách, tầm xa
Length (n): độ dài

3. Đáp án C. rather Rather than = instead of: thay vì

4. Đáp án B. highly Giải thích đáp án:


Greatly (adv): tuyệt vời
Warmly (adv): một cách ấm áp
Highly (adv): hết sức, ở mức độ cao
Dearly (adv): rất nhiều
5. Đáp án A. appear Giải thích đáp án:
Appear (v): xuất hiện
Show (v): chỉ ra, trình bày
View (v): xem, trông thấy
Display (v): trưng bày
Dịch bài
ĐỒNG XU ĐEN
“Đồng xu đen” là tên một con tem bưu chính. Được phát hành ở Anh năm 1840, “Đồng xu đen” có lẽ là
con tem nổi tiếng nhất thế giới. Trên con tem là bức vẽ nữ hoàng trẻ Victoria. Bởi vì con tem màu đen, lại
có giá của một đồng xu nên còn được biết đến với cái tên “Đồng xu đen”. Trước năm 1840, giá cước bưu
chính ở Anh phụ thuộc vào khoảng cách lá thư di chuyển và số lượng tờ giấy được sử dụng. Tại thời điểm
đó, người ta không thể thanh toán cước phí trước khi gửi thư đi. Bưu phí chỉ được trả bởi người nhận thay
vì người gửi. “Đồng xu đen” ra đời đã thay đổi mọi thứ, quy đổi theo đồng một xu, nó cho phép bất kể lá
thư mà nặng từ nửa ounce trở xuống đều có thể được chuyển tới bất kỳ địa điểm nào ở Anh. Ngày nay,
“Đồng xu đen” không phải quá hiếm mặc dù chúng được những người sưu tầm tem đánh giá rất cao. Có
khoảng 68 triệu tem được phát hành giữa năm 1840 và 1841 và người ta cho rằng khoảng 1,5 triệu tem
vẫn còn được lưu giữ đến ngày nay. Giá trị của một con tem “đồng xu đen” phụ thuộc vào việc nó đã
được sử dụng hay chưa cũng như phụ thuộc vào hiện trạng của nó. Phiên bản đã được sử dụng có thể
được mua với mức giá khoảng 77 pao hoặc ít hơn, trong khi những con tem chưa được sử dụng thì khá
hiếm và có thể được bán với giá 2000 pao hoặc nhiều hơn. Để tôn vinh vương quốc Anh là nơi đã phát
hành con tem bưu chính đầu tiên trên thế giới, Liên minh Bưu chính thế giới trao cho quốc gia này một
ngoại lệ đối với quy định tên của quốc gia phải xuất hiện trên các con tem. Ngày nay, không một con tem
nào của Anh có tên quốc gia mình trên đó.
EXERCISE 66
IT’S IN THE BAG
Sainsbury’s, one of Britain’s leading supermarkets, are deeply concerned about (1) out their
responsibilities regarding the environment. They claim that many of their customers want to buy products
that don’t have a negative environmental (2) . Due to this, more than 50 per cent of their own-
brand products are environmentally friendly. Furthermore, Sainsbury’s have been using recycled
cardboard packaging for years on such things as breakfast cereals and biscuits. Many of their stores also
offer customers the opportunity to recycle their own packaging. They have (3) them with
special recycling bins for paper, glass and even shoes. These bins are supplied by the local authority and
are in display at the front of most major stores. (4) from many other environmental projects
which they are involved in, Sainsbury’s also encourage their customers not to use plastic carrier bags,
with their Bag for life and Penny Back offers. In the first scheme, the orange reusable Bag for life bags
cost 10p, and when they wear out, customers can take them back to the store and (5) a free bag
in return. In the second scheme, customers get a penny back for every plastic carrier bag they reuse. Via
this second scheme, they gave 640,000 penny back to customers last year, of which more than half ended
up in Sainsbury’s charity boxes.
Question 1: A. actingB. holdingC. settingD. carrying
Question 2: A. resultB. effectC. influenceD. state
Question 3: A. arrangedB. equippedC. presentedD. provided
Question 4: A. ExceptB. AloneC. ApartD. Besides
Question 5: A. demandB. askC. claimD. expect

1. Đáp án D. carrying Carry out (phrV): tiến hành, thực hiện

2. Đáp án B. effect Giải thích đáp án:


Result (n): kết quả
Influence (n): tác động
Effect (n): ảnh hưởng
State (n): tình trạng, trạng thái

3. Đáp án D. provided Giải thích đáp án:


Arrange (v): sắp xếp
Present (v) sth to sb: đưa ra, trình bày cái gì cho ai
Eequip (v) sb with sth: trang bị cho ai cái gì
Provide (v) sb with sth: cung cấp cho ai cái gì
4. Đáp án C. Apart Giải thích đáp án:
Except (prep): ngoại trừ
Apart from (prep): ngoài trừ, ngoài
Alone (adv): một mình
Besides (prep): bên cạnh đó
5. Đáp án C. claim Giải thích đáp án:
Demand (v): đòi hỏi
Claim (v): yêu cầu, thỉnh cầu
Ask (v): yêu cầu
Expect (v): mong đợi

Dịch bài
Sainsbury’s, một trong những siêu thị hàng đầu của nước Anh, đang lo ngại sâu sắc về thực hiện trách
nhiệm với môi trường. Sainsbury’s cho rằng nhiều khách hàng của họ muốn mua các sản phẩm không gây
ra tác động tiêu cực tới môi trường. Vì lẽ đó, hơn 50% nhãn hiệu tại siêu thị đều là sản phẩm thân thiện
với môi trường. Sainsbury đã và đang tái chế bao bì ngũ cốc và bánh quy trong nhiều năm qua. Hệ thống
cửa hàng siêu thị cũng mang đến cho khách hàng cơ hội tham gia tái chế bằng cách cung cấp cho họ
những thùng tái chế đặc biệt để phân loại giấy, thủy tinh và thậm chí cả giày dép. Những thùng này thực
chất được tài trợ bởi chính quyền địa phương và được đặt ở hầu hết các cửa hàng lớn. Bên cạnh các dự án
môi trường mà họ đang tham gia, Sainsbury’s cũng khuyến khích khách hàng không sử dụng túi ni-lông,
thay vì đó sử dụng các loại túi thân thiện với môi trường (như Bag for life và Penny Back) do siêu thị
cung cấp. Trong đề án thứ nhất, những chiếc túi Bag for life, màu cam, có thể tái sử dụng chỉ tốn khoảng
10p và nếu chúng bị rách, khách hàng có thể đem trả lại cửa hàng và yêu cầu một chiếc túi miễn phí khác.
Trong đề án thứ hai, khách hàng nhận được một xu cho mỗi túi ni-lông họ tái sử dụng. Thông qua Đề án
thứ hai này, Sainsbury’s đã trả lại 640,000 xu cho khách hàng trong năm ngoái, trong đó hơn một nửa đã
đi vào các hộp từ thiện tại siêu thị Sainsbury’s.
EXERCISE 67
Travelling abroad is getting easier and easier for young people nowadays. If you take the time to talk to
travel (1) .and shop around, some really good deals can be found. Eurorail and interail are two
travel cards which allow people aged 20 or under, unlimited travel in Europe, mainly by train. It’s quite a
good idea to plan your (2) .before you set off. Most young travellers stay on campsites or in
youth hostels, as they are quite cheap. Unbelievable bargains can be found by making last - minute
bookings for charter flights. Remember to (3) .with your luggage two hours before take - off for
international flights. But don’t take too much with you or you won’t be able to carry it to the bus or taxi
that will take you to your hotel. It is advisable to carry traveller’s cheques rather than cash, and keep them
in a money belt around your waist. Look after your passport and tickets carefully. If disaster (4)
.and all your valuables are stolen, contact your nearest (5) .There they’ll help you
with all the paperwork and make sure you get home safely.
Question 1: A. officersB. agentsC. guidesD. representatives
Question 2: A. wayB. pathC. mapD. route
Question 3: A. sign inB. check inC. registerD. apply to
Question 4: A. knocksB. hitsC. beatsD. notes
Question 5: A. councilB. bureauC. ambassadorD. embassy

1. Đáp án B. agents Giải thích đáp án:


Officer (n): cán bộ
Agent (n): nguời quản lý
Guide (n): huớng dẫn viên
Representative (n): nguời đại diện

2. Đáp án D. route Giải thích đáp án:


Way (n): con đường
Map (n): bản đồ
Path (n): lối đi, lối mòn
Route (n): lộ trình đi

3. Đáp án B. check in Giải thích đáp án:


Sign in (v): đăng ký (tài khoản facebook, gmail...)
Register (v): vào sổ, ghi vào
Check in (v): đăng ký đi máy bay
Apply to (v): áp dụng
4. Đáp án B. hits Giải thích đáp án:
Knock (v): đánh
Beat (v): đập
Hit (v): đập phải, va phải
Note (v): ghi lại
5. Đáp án D. embassy Giải thích đáp án:
Council (n): ủy ban
Ambassador (n): đại sứ
Bureau (n): cục, văn phòng
Embassy (n): đại sứ quán

Dịch bài
MẸO ĐI DU LỊCH
Việc du lịch nước ngoài ngày càng dễ dàng hơn đối với những người trẻ ngày nay. Nếu bạn chịu dành
thời gian tìm hiểu thông tin tại các đại lý du lịch và đi mua sắm xung quanh, bạn có thể sẽ tìm thấy những
ưu đãi cực lớn. Eurorail và interail là hai loại thẻ du lịch cho phép những người 20 tuổi hay ít hơn du lịch
không giới hạn ở Châu Âu, chủ yếu bằng đường tàu hỏa. Lập kế hoạch cho lộ trình trước khi khởi hành là
một ý tưởng tốt. Hầu hết những khách du lịch trẻ tuổi thường ở những tại địa điểm cắm trại hoặc ký túc
xá vì chi phí khá thấp. Bạn có thể mua được những tấm vé giá rẻ đến bất ngờ nếu đặt vé vào phút cuối
cùng của những chuyến bay cho thuê. Nhớ làm thủ tục lên máy bay 2 giờ trước khi máy bay cất cánh với
những chuyến bay quốc tế. Đừng mang quá nhiều hành lý, nếu không bạn chẳng thể mang theo chúng lên
taxi hay xe buýt để về khách sạn. Lời khuyên dành cho bạn là nên mang theo séc du lịch thay vì mang
tiền mặt và giữ chúng trong chiếc thắt lưng đựng tiền quanh eo của bạn. Để ý đến hộ chiếu và vé máy bay
cẩn thận. Nếu biến cố xảy ra và những giấy tờ quan trọng bị mất, hãy liên lạc với đại sứ quán gần nhất. Ở
đó, họ sẽ giúp bạn làm các thủ tục cần thiết và đảm bảo bạn sẽ trở về nhà một cách an toàn.
EXERCISE 68
THE TOURIST TRAP
Tourism is the fastest - growing industry in the world. As well as bringing prosperity to an area, however,
it can also destroy the qualities which attracted visitors in the first place. If it is not carefully controlled,
tourism can also (1) problems for local people, as is shown by various examples from around
the world. When Phuket in Thailand first became a popular tourist (2) , people there were
unable to cope with the increase in rubbish that 2 million visitors a year produce and a huge incinerator
had to be built in the countryside in water consumption, (3) many local people to walk
considerable distances to get clean water. And Egypt’s desert landscapes are being destroyed by the litter
dropped by tourists. Moving sands are difficult to clean, and the white desert to the west of the Nile
Valley may be permanently (4) . It’s encouraging, therefore, to read about the efforts of certain
tour companies who are organising environmental holidays in some of the worst hit areas. Regular tours
now go to places such as the Himalayas and Atlas mountains In North Africa with the aim of combining a
bit of sightseeing with the chance to help (5) some of the mess left by previous visitors.
Question 1: A. createB. formC. leadD. invent
Question 2: A. positionB. destinationC. terminusD. departure
Question 3: A. encouragingB. makingC. forcingD. urging
Question 4: A. injuredB. touchedC. influencedD. affected
Question 5: A. rub outB. care forC. clear upD. break off

1. Đáp án A. create Giải thích đáp án:


Create (v): tạo ra
Lead (v): dẫn đến
Form (v): tạo thành
Invent (v): phát minh

2. Đáp án B. destination Giải thích đáp án:


Position (n): vị trí
Terminus (n): ga cuối cùng
Destination (n): điểm đến
Departure (n): khởi hành

3. Đáp án C. forcing Giải thích đáp án:


Encourage (v) sb to do sth: khuyến khích ai đó làm gì
Force (v) sb to do sth: ép ai đó làm gì
Make (v) sb do sth: bắt/ khiến ai làm gì
Urge (v) sb to so sth: thúc giục ai đó làm gì
4. Đáp án D. affected Giải thích đáp án:
Injure (v): bị thương
Influnce (v): tác động
Touch (v): chạm
Affect(v): ảnh hưởng
5. Đáp án C. clear up Giải thích đáp án:
Rub out (phrV): tẩy, chà, chùi
Clear up (phrV): dọn dẹp
Care for (phrV): bận tâm về
Break off (phrV): thôi, dừng

Dịch bài
CẠM BẪY DU LỊCH
Du lịch là ngành công nghiệp phát triển nhanh nhất trên thế giới hiện nay. Mặc dù có thể mang đến sự
thịnh vượng cho một vùng nào đó nhưng du lịch cũng có thể hủy hoại chính nét đặc trưng thu hút khách
du lịch lúc ban đầu. Nếu không được kiểm soát tốt, du lịch có thể mang lại nhiều rắc rối cho người dân
địa phương, như nhiều ví dụ điển hình trên thế giới. Khi Phuket Thái Lan trở thành địa điểm du lịch nổi
tiếng, người dân nơi đây không thể đối phó với sự gia tăng ngày một lớn lượng rác thải mà 2 triệu khách
du lịch xả ra mỗi năm; một lò đốt rác khổng lồ được xây dựng ở vùng nông thôn ngay tại nơi tiêu thụ
nước, buộc nhiều người dân địa phương phải đi rất xa để lấy nước sạch. Phong cảnh sa mạc của Ai Cập
đang bị phá hủy bởi rác của khách du lịch. Thật khó để làm sạch khu vực đó và vùng sa mạc cát trắng
phía Tây thung lũng Nile có nguy cơ bị ảnh hưởng vĩnh viễn. Vì vậy, nhiều công ty du lịch đang nỗ lực tổ
chức các ngày hội môi trường ở một số khu vực bị ảnh hưởng nặng nề nhất. Những tour du lịch thường
xuyên được tổ chức tới các khu vực như dãy núi Himalayas và Atlas ở Bắc Phi với mục đích kết hợp việc
tham quan với dọn dẹp các bãi rác do những khách du lịch trước để lại.
EXERCISE 69
GREENFORCE
If you’re interested in having the trip of a lifetime, but also doing something useful at the same time, then
why not try joining a Greenforce expedition as a volunteer. Greenforce, which was (1) in 1997,
is an international research agency that gathers information about the wildlife and natural habitats in
various parts of the world. There is a qualified biologist in (2) of each team of volunteers and
these carry out surveys all year round in some of the world’s remotest and most beautiful places.
Volunteers come from all walks of life. The minimum age is 18 years, but there is no upper age (3)
No previous experience is necessary as Greenforce provides full training in animal
identification and survey methods. You’ll need to be somebody who enjoys the outdoor life, however, as
working in remote locations can be challenging. You’ll also need to be (4) about wildlife and
prepared to learn a lot about the place you visit. Each expedition lasts for ten weeks, and training begins
in the UK with a residential weekend where you can get a taste of expedition life and meet up with some
of your team mates, as (5) as learning about first- aid and basic survival skills. Each volunteer
contributes 2,550 towards the cost of the expedition, but past volunteers say it is worth every penny.
Question 1: A. brought aboutB. put onC. set upD. got off
Question 2: A. headB. guideC. leadD. charge
Question 3: A. limitB. pointC. deadlineD. frontier
Question 4: A. passionateB. fondC. keenD. attracted
Question 5: A. longB. farC. wellD. soon

1. Đáp án C. set up Giải thích đáp án:


Bring about (phrV): mang đến, đem lại
Set up (phrV): thành lập
Put on (phrV): mặc đồ
Go off (phrV): nổ, rung chuông, ôi thiu

2. Đáp án D. charge In charge of sth: phụ trách cái gì

3. Đáp án A. limit Giải thích đáp án:


Limit (n): giới hạn
Deadline (n): hạn chót
Point (n): điểm
Frontier (n): biên giới
4. Đáp án A. passionate Giải thích đáp án:
Passionate (adj): say đắm, nồng nhiệt
Keen (adj): mãnh liệt, thiết tha
Fond (adj): yêu thích
Attract (adj): thu hút
5. Đáp án C. well Giải thích đáp án:
As long as: miễn là, chỉ cần
As well as: cũng như
As far as: theo như
As soon as: càng sớm càng tốt

Dịch bài
GREENFORCE
Nếu bạn mong muốn có một chuyến du lịch trong cuộc đời, kết hợp với làm điều gì đó có ích. Vậy tại sao
không tham gia tình nguyện tại đội thám hiểm Greenforece. Greenforce được thành lập năm 1997, là một
cơ quan nghiên cứu quốc tế nhằm thu thập thông tin về động vật hoang dã và môi trường sống tự nhiên ở
nhiều nơi khác nhau trên thế giới. Mỗi một chuyên gia sinh vật học có sẽ phụ trách một đội tình nguyện
viên và tiến hành những cuộc thí nghiệm trong suốt năm ở một số nơi xa xôi và đẹp nhất trên thế giới.
Các tình nguyện viên đến từ mọi tầng lớp xã hội. Giới hạn tuổi nhỏ nhất là 18 nhưng lại không có giới
hạn độ tuổi lớn nhất. Không có kinh nghiệm từ trước cũng không sao vì Greenforce sẽ cung cấp khóa
huấn luyện đầy đủ về nhận dạng các loài động vật và các phương pháp khảo sát. Bạn phải là người yêu
thích cuộc sống hướng ngoại, tuy nhiên, làm việc ở những vùng xa xôi hẻo lánh cũng sẽ là thách thức lớn.
Bạn cần đam mê về thế giới hoang dã và chuẩn bị để học hỏi thật nhiều ở những nơi bạn sẽ tới thăm. Mỗi
cuộc hành trình sẽ kéo dài khoảng 10 tuần và việc đào tạo bắt đầu ở Anh với những ngày cuối tuần thực
tế tại các khu dân cư nơi bạn sẽ cảm nhận hương vị của cuộc sống thám hiểm, gặp gỡ với những người
bạn cùng đội cũng như học hỏi về sơ cứu và các kỹ năng sinh tồn căn bản. Mỗi tình nguyện viên sẽ đóng
góp 2550 pound chi phí chuyến thám hiểm, nhưng các tình nguyện viên đã từng tham gia thì nói rằng
chuyến hành tình thật đáng đồng tiền bỏ ra
EXERCISE 70
LIVING A HEALTHIER LIFE
Keeping fit and healthy may seem difficult, but there are few easy-to-follow guidelines. Firstly, a
balanced diet is absolutely essential. This means selecting food that is (1) in salt and sugar.
Experts recommend reducing the amount of fat in your diet as too much can lead to heart problems. They
also suggest increasing the (2) of high fiber food we eat. This comes in the form of fresh fruit,
vegetables, whole meal bread and pasta. As well as being packed (3) vitamins and minerals,
they are delicious, too. Secondly, it’s important to fit exercise into your daily routine. This can be done by
simply walking as much as possible and climbing stairs instead of (4) the lift. Exercise is
necessary to maintain a healthy body, as well as increasing energy levels and making you feel generally
fitter and happier. Finally, staying relaxed is important for good health. Too much stress can lead to a
variety of illnesses, from headaches to high blood pressure. (5) possible, do things you enjoy
and treat yourself occasionally. So the message is simple enjoy yourself but learn to respect your body,
too. It’s all a question of getting the balance right.
Question 1: A. poorB. shortC. smallD. low
Question 2: A. amountB. bulkC. numberD. mass
Question 3: A. withB. byC. ofD. in
Question 4: A. takingB. havingC. catchingD. going
Question 5: A. WheneverB. WhicheverC. HoweverD. How

1. Đáp án D. low Giải thích đáp án:


Poor (adj): nghèo
Small (adj): nhỏ
Short (adj): ngắn
Low (adj): thấp

2. Đáp án A. amount Amount of + N không đếm được


Vì danh từ ở phía sau là “fiber food”: thức ăn có chứa
chất xơ, không đếm được, nên ta dùng “amount”.

3. Đáp án A. with Be packed with sth = be covered with sth: đầy tràn cái gì

4. Đáp án A. taking Take the lift: đi thang máy

5. Đáp án A. Whenever Giải thích đáp án:


Whenever (conj): bất cứ khi nào
However (conj): tuy nhiên
Whichever (pron): bất cứ cái nào
How (adv): như thế nào
Dịch bài
SỐNG MỘT CUỘC SỐNG KHỎE MẠNH HƠN
Luyện tập để giữ gìn vóc dáng và sống lành mạnh nghe có vẻ khó nhưng sẽ đơn giản hơn nếu làm theo
những hướng dẫn sau đây. Thứ nhất, một chế độ ăn cân bằng là hoàn toàn cần thiết. Điều đó có nghĩa bạn
cần lựa chọn những thực phẩm với hàm lượng muối và đường thấp. Các chuyên gia sức khỏe khuyên
chúng ta cắt giảm lượng chất béo trong chế độ ăn uống bởi quá nhiều chất béo có thể dẫn đến các vấn đề
tim mạch. Bên cạnh đó, họ cũng đề nghị tăng hàm lượng chất xơ trong bữa ăn dưới dạng trái cây tươi, rau
củ quả, bánh mì và mì ống; đồng thời bổ sung đầy đủ vitamin và khoáng chất. Thứ hai, xây dựng thời
gian biểu cố định cho việc luyện tập thể dục thể thao cũng là điều cần thiết. Điều này có thể được thực
hiện hết sức đơn giản bằng cách đi bộ càng nhiều càng tốt hoặc leo cầu thang thay vì đi thang máy, Tập
thể dục rất cần thiết để duy trì một cơ thể khỏe mạnh, gia tăng năng lượng cơ thể và khiến bạn cảm thấy
nhẹ nhõm và hạnh phúc hơn. Cuối cùng, luôn giữ tâm trạng thoải mái cũng là điều quan trọng để có một
sức khỏe tốt. Căng thẳng thường xuyên có thể dẫn đến một loạt các bệnh, từ đau đầu đến huyết áp cao.
Bất cứ khi nào có thể, hãy làm những điều bạn thích và thỉnh thoảng hãy chiều chuộng bản thân. Vì vậy,
thông điệp đơn giản là hãy biết tự tận hưởng và học cách trân trọng cơ thể của bạn. Đó là tất cả để có thể
đạt được sự cân bằng cho bản thân.
EXERCISE 71
CLUTTER IS BAD FOR YOU.
Everyone has to tidy up around the house sometimes, but the new idea known as “decluttering” goes
further than that. By showing you how to get (1) of all the things you don’t need, decluttering
can actually help you lead a healthier, less stressful lifestyle. At least, that is the belief of professional
decluttering consultant, Clare Davis visits her clients in their homes and (2) them on what to
keep, what to throw out, and how best to arrange the furniture and storage space. But Clare does more
than just tidying a desk or clearing out a wardrobe that is stuffed with last year’s fashion items. She aims
to get to the root of the problem. According to Clare, if your home is disorganized and untidy then so is
your mind, and your happiness and health will (3) as a result. She believes that everything in
the house should either have a function or be something you really cherish. Many people hold on to
things for the wrong reasons. And so the first step in Clare’s decluttering programme is to remove
everything her clients don’t need, like clothes they have grown (4) of and objects they no
longer need. Clare’s clients speak (5) of her. All sorts of people from writers to computer
programmers have said they found her service useful. Many have said that her decluttering programme
has helped them to become more organized.
Question 1: A. lot B. rid C. empty D. free
Question 2: A. recommends B. advises C. tells D. persuades
Question 3: A. suffer B. harm C. damage D. hurt
Question 4: A. fed B. tired C. sad D. worn
Question 5: A. greatly B. deeply C. highly D. surely

1. Đáp án B. rid Get rid of sth (phrV): vứt bỏ, tống khứ cái gì mà ta không thích

2. Đáp án B. advises Giải thích đáp án:


Recommend (v) doing sth: giới thiệu làm gì
Advise (v) sb on Sth/Ving = S+ advise sb to do sth: khuyên ai
làm gì
Tell (v) sb to do sth: yêu cầu ai đó làm gì
Persuade (v) sb to do sth: thuyết phục ai làm gì

3. Đáp án A. suffer Giải thích đáp án:


Suffer (v): chịu đựng
Damage (v): làm hư hại
Harm (v): gây hại
Hurt (v): làm đau
4. Đáp án B. tired Giải thích đáp án:
Be fed up with sth (phrV): chán cái gì
Be sad (adj) about sth: buồn về điều gì
Be tired (adj) of sth: chán nản
Wear out: mòn, cạn kiệt, mặc rách
5. Đáp án C. highly Giải thích đáp án:
Greatly (adv): tuyệt vời
Highly (adv): hết sức, cao
Deeply (adv): sâu đậm
Surely (adv): chắc chắn

Dịch bài
SỰ BỪA BỘN KHÔNG TỐT CHO BẠN
Mọi người thỉnh thoảng cần phải quét tước xung quanh căn nhà của mình nhưng ý tưởng mới về dịch vụ
dọn dẹp không chỉ đơn giản vậy. Bằng việc chỉ cho bạn làm cách nào để loại bỏ tất cả những vật dụng
không cần thiết, dịch vụ dọn dẹp thực sự có thể giúp bạn có một cuộc sống một khỏe mạnh và ít căng
thẳng hơn. “ít nhất, đó là niềm tin của những tư vấn viên chuyên nghiệp”, Clare Davis nói. Clare ghé
thăm khách hàng tại nhà riêng và khuyên họ nên giữ lại hoặc loại bỏ đồ đạc nào cũng như cách thức bố trí
nội thất và nhà kho. Điều Clare làm không chỉ đơn giản là dọn sạch một bàn làm việc hay tủ quần áo chứa
đầy những mẫu thời trang từ năm ngoái. Clare nỗ lực giải quyết gốc rễ của vấn đề. Theo Clare, nếu căn
nhà của bạn được tổ chức lộn xộn, khi đó tâm trí của bạn cũng như vậy, đương nhiên hạnh phúc và sức
khỏe của bạn sẽ bị ảnh hưởng. Cô tin rằng tất cả mọi thứ trong nhà của bạn hoặc phải có một chức năng
hữu ích nào đó hoặc phải là thứ bạn thực sự yêu mến. Có rất nhiều người giữ đồ đạc vì những lý do sai
lầm. Và do đó, bước đầu tiên trong chương trình dọn dẹp của Clare là loại bỏ tất cả mọi thứ khách hàng
không cần, như quần áo mà họ đã chán và không còn mặc nữa. Khách hàng của Clare đánh giá cô ấy rất
cao. Tất cả mọi người từ nhà văn đến các lập trình viên máy tính cho biết họ cảm thấy dịch vụ của cô ấy
rất hữu ích. Nhiều người đã nói rằng chương trình dọn dẹp của Clare đã giúp họ trở nên sống có tổ chức
hơn.
EXERCISE 72
HISTORY SET IN STONE
Many species of animal and plants have disappeared from the earth. They have died out, or become
extinct. But sometimes animals or plant (1) can be found buried in rocks. These are called
fossils. Imprints in rocks, paw prints, for example are also called fossils. Not every creature survives as a
fossil. Many simply rot away completely and leave no (2) of their existence. Because many
creatures and plants have disappeared without leaving any fossils, we will never know anything about
them. The study of fossils, or palaeontology, to give it its scientific term, became established at the
beginning of the nineteenth century. Before this research began, people did not believe that fossils had
once been alive. Large fossil teeth were seen as evidence of a race of giants in the past, while ammonites,
a very (3) type of fossil which you might easily find yourself on a beach or among rocks, were
called snakestones because of their snake-like shape. People believed that snakes had been turned to stone
by a miracle. The most famous fossils of all are the dinosaurs. There are, of course, no dinosaurs on
display in zoos. They were not (4) to extinction by humans as some animal have been, but
became extinct millions of years before our own species developed. The reason why the dinosaurs
became extinct is still a mystery. Many theories have connected the disappearance of dinosaurs with
major climatic change. One possibility is that a gigantic meteorite crashed into the earth (5) so
much dust into the atmosphere that the heat of sunlight was reduced. The temperature would have fallen
and, as a consequence, many types of plants and animals would have become extinct.
Question 1: A. partsB. evidenceC. bonesD. remains
Question 2: A. marksB. proofC. remnantsD. trace
Question 3: A. frequentB. usualC. normalD. common
Question 4: A. drivenB. broughtC. chasedD. hunted
Question 5: A. disturbingB. displacingC. puttingD. pushing

1. Đáp án D. remains Giải thích đáp án:


Part (n): phần
Bone (n): xương
Evidence (n): bằng chứng
Remains (n): cái còn lại, tàn dư

2. Đáp án D. trace Giải thích đáp án:


Mark (n): điểm, dấu chữ thập
Remnant (n): vật còn thừa, tàn dư
Proof (n): bằng chứng
Trace (n): dấu vết

3. Đáp án D. common Giải thích đáp án:


Frequent (adj): thường xuyên
Normal (adj): bình thường
Usual (adj): thông thường
Common (adj): phổ biến
4. Đáp án A. driven Giải thích đáp án:
Drive sth to extinction: đưa tới sự tuyệt chủng
Chase (v): theo đuổi
Bring (v): mang tới
Hunt (v): săn đuổi
5. Đáp án D. pushing Giải thích đáp án:
Disturb (v): làm nhiễu loạn
Put (v): đặt, để
Displace (v): thải ra
Push (v): đẩy, thúc đẩy

Dịch bài
LỊCH SỬ BẮT ĐẦU TỪ HÓA THẠCH
Nhiều loài động thực vật đã biến mất khỏi trái đất. Chúng bị tuyệt chủng. Đôi khi, động thực vật sót lại
được tìm thấy chôn vùi trong phiến đá. Chúng được là gọi là hóa thạch. Dấu chân hay dấu móng vuốt trên
đá cũng được gọi là hóa thạch. Không phải mọi sinh vật đều tồn tại dạng hóa thạch. Nhiều loài động thực
vật đã biến mất hoàn toàn mà chẳng để lại dấu vết về sự tồn tại của chúng. Với những loài như thế, chúng
ta sẽ không bao giờ biết bất cứ điều gì về chúng cả. Nghiên cứu về hóa thạch hay còn gọi là cổ sinh vật
học được tiến hành vào đầu thế kỷ XIX. Trước khi có loại nghiên cứu này, con người không tin rằng các
hóa thạch đã từng sống. Những chiếc răng hóa thạch lớn được xem là bằng chứng của một loài khổng lồ
trong quá khứ, trong khi con cúc (vỏ ốc hóa đá), một loại hóa thạch rất phổ biến mà bạn có thể dễ dàng
tìm thấy trên bãi biển hoặc trong đá, được gọi là hòn đá rắn vì hình dạng của chúng khá giống con rắn.
Người ta tin rằng rắn đã bị hóa đá bởi một phép màu kỳ diệu. Các hóa thạch nổi tiếng nhất chính là khủng
long. Tất nhiên không có con khủng long nào được trưng bày tại vườn thú. Chúng không bị tuyệt chủng
bởi tác động của con người như một số loài động vật khác, trái lại chúng tuyệt chủng hàng triệu năm
trước khi loài người xuất hiện. Lý do các loài khủng long tuyệt chủng đến nay vẫn còn là một bí ẩn.
Nhiều giả thuyết cho rằng sự biến mất của loài khủng long liên quan đến biến đổi khí hậu. Có khả năng
một thiên thạch khổng lồ đã đâm vào trái đất, tạo ra nhiều bụi vào khí quyển đến mức sức nóng của ánh
sáng mặt trời giảm. Nhiệt độ đã giảm sâu đã khiến nhiều loại động thực vật tuyệt chủng.
EXERCISE 73
AN IMPORTANT INVENTION
Aluminium foil is used to wrap food in the kitchen. It is very thin flexible metal sheet, sold in a roll, and
since it is put in the oven. The invention of the foil in France in 1903 may not have seemed hugely
significant at the time but it began a packaging revolution that was to change our whole (1) of
life. Until the early 20th century, everything bought from shops was wrapped with paper and string. (2)
the growing technological expertise in the world, packaging remained quite basic. Aluminium
foil was not widely used until 1914, when people began using it as a secure top for milk bottles. Some
forty years later, however, the packaging revolution really (3) when companies making the
cans used for soft drinks stopped using tin, a metal which was becoming too expensive, and switched to
aluminium. (4) production of aerosol cans soon followed. At the turn of the 20th century, there
was little or no packaging to throw away. But with the arrival of the new materials, what we now refer to
as the “throw - away society” was bom. Disposable razors, for example, were (5) to be used
and then thrown away. The idea was appealing to manufacturers because it meant that the customer
would always be coming back for more.
Question 1: A. wayB. conditionC. stateD. course
Question 2: A. AlthoughB. HoweverC. DespiteD. Nevertheless
Question 3: A. took offB. burst inC. showed upD. set out
Question 4: A. QuantityB. MassC. VolumeD. Great
Question 5: A. wantedB. hopedC. intendedD. aimed

1. Đáp án A. way Giải thích đáp án:


Way (n): cách thức
State (n): trạng thái, tình trạng
Condition (n): điều kiện
Course (n): tiến trình, diễn biến

2. Đáp án C. Despite Despite + Noun/V-ing: mặc dù


Ta loại đáp án A vì “Although+ mệnh đề”, nhưng ở đây
dùng cả một cụm danh từ “the growing technological
expertise in the world”. Đáp án B, D đều mang nghĩa
“tuy nhiên” nên không phù hợp.

3. Đáp án A. took off Giải thích đáp án:


Take off (phrV): cất cánh, hưng thịnh, phát triển
Show up (phrV): xuất hiện
Burst in (phrV): bùng lên, bật lên
Set out (phrV): phô trương, trình bày
4. Đáp án B. Mass Giải thích đáp án:
Quantity (n): số lượng
Great (adj): tuyệt vời
Volume (n): âm lượng, lượng
Mass (adj): hàng loạt
5. Đáp án C. intended Giải thích đáp án:
Want (v) to do sth: muốn làm gì
Intend to do sth: có xu hướng, dự định làm gì
Hope (v) to do sth: hy vọng làm gì
Aim (v) to do sth: mục đích, ý định làm gì

Dịch bài
MỘT PHÁT MINH QUAN TRỌNG
Lá nhôm được sử dụng để bọc thức ăn trong nhà bếp. Đó là một loại giấy kim loại dát mỏng, dẻo và được
bán theo cuộn, có thể dùng bọc thức ăn trong lò nướng. Việc phát minh ra lá nhôm ở Pháp vào năm 1903
có vẻ như không mấy quan trọng vào thời điểm ấy, nhưng chính nó đã khởi đầu một cuộc cách mạng vật
liệu, sau này thay đổi toàn bộ lối sống của chúng ta. Cho đến đầu thế kỷ 20, tất cả mọi thứ mua về từ cửa
hàng đều được trong bằng giấy và có dây buộc quanh. Mặc dù công nghệ ngày càng phát triển nhưng vật
liệu đóng gói thời điểm đó còn khá căn bản. Lá nhôm không được sử dụng rộng rãi mãi cho đến năm
1914, người ta bắt đầu dùng nó bọc đầu nút chai sữa. Khoảng bốn mươi năm sau, cuộc cách mạng vật liệu
đóng gói thực sự đã phát triển khi các công ty sản xuất lon nước uống, sau đó là hàng loạt công ty sản
xuất lon phun sơn, ngừng sử dụng quặng thiếc - kim loại ngày càng trở nên đắt đỏ và chuyển sang dùng
nhôm. Ở thời điểm đầu thế kỷ 20, rất ít bao bì đóng gói bị bỏ đi. Nhưng với sự xuất hiện của các vật liệu
mới mà ngày nay, một xã hội luôn “vứt đi mọi thứ” đã ra đời. Ví dụ, dao cạo sẽ dùng một lần và sau đó
bỏ đi. Ý tưởng này thật hấp dẫn đối với nhà sản xuất bởi điều đó có nghĩa là khách hàng sẽ quay trở lại
nhiều hơn.
EXERCISE 74
ENGLISH AROUND THE WORLD
Teaching English as a foreign language can be a great way to travel the world and earn money at the same
time. However, some graduates actually like idea of (1) a career in teaching English, and there
are numerous courses at various levels, from the basic certificate to the Diploma or even the master’s. To
find the right course, a good place to start is TEFL.com - an internet site with lots of relevant information
and helpful (2) including a full list of places in the UK offering courses. The site also offers
assistance to qualified graduates (3) finding work. When deciding a full list of places, what to
do is to look at what your needs are. If you want a career in teaching English, then definitely find one
designed for that (4) , such as an MA or diploma; but if you want to travel around the world,
then do a shorter course that will supply you with teaching skills. Some countries will employ people
without a teaching qualification as long as the teacher is a (5) speaker of English. However,
most countries now expect a qualification. It is advisable to make sure that the course that you want to do
is recognized and that it includes a period of teaching practice. This is important in preparing people to be
English language teachers.
Question 1: A. trackingB. chasingC. huntingD. following
Question 2: A. opinionB. suggestionC. adviceD. idea
Question 3: A. toB. forC. atD. in
Question 4: A. functionB. useC. aimD. purpose
Question 5: A. nativeB. residentC. localD. national

1. Đáp án D. following Giải thích đáp án:


Tracking (n): sự lần theo dấu vết
Hunting (n): sự săn bắn
Chasing (n): sự theo dõi
Following (n): sự theo sau.

2. Đáp án C. advice Giải thích đáp án:


Opinion (n): quan điểm
Advice(n): lời khuyên.
Suggestion (n): sự gợi ý
Idea (n): ý tưởng

3. Đáp án D. in “The site also offers assistance to qualified graduates in


finding workể”-“Các trang web cũng cung cấp hỗ trợ cho
các sinh viên tốt nghiệp có trình độ trong việc tìm kiếm
công việc.”
4. Đáp án D. purpose Giải thích đáp án:
Function (): chức năng
Aim (n) mục đích
Use (n) cách sử dụng
Purpose (n) mục đích
5. Đáp án A. native Giải thích đáp án:
Native (adj): bản xứ
Local (adj): địa phương
Resident (adj): có dân cư
National (adj): thuộc về quốc gia

Dịch bài
TIẾNG ANH TRÊN TOÀN THẾ GIỚI
Giảng dạy tiếng Anh như một ngoại ngữ là một cách tuyệt vời để có thể vừa đi du lịch thế giới, vừa kiếm
được tiền. Một số sinh viên tốt nghiệp thực sự thích ý tưởng theo đuổi sự nghiệp giảng dạy tiếng Anh và
có rất nhiều khóa học đa dạng ở các cấp độ khác nhau, từ chứng chỉ cơ bản đến văn bằng, thậm chí là
bằng thạc sĩ. Để tìm được khóa học phù hợp, TEFL.com là một địa chỉ tham khảo tin tưởng - đây là trang
web với rất nhiều thông tin liên quan và lời khuyên hữu ích, bao gồm một danh sách đầy đủ những nơi
cung cấp khóa học ở Anh. Trang web này cũng hỗ trợ sinh viên tốt nghiệp khá giỏi tìm kiếm việc làm.
Khi quyết định một địa điểm theo học, điều cần làm là hãy xác định nhu cầu của chính bạn. Nếu bạn
muốn theo đuổi việc sự nghiệp giảng dạy tiếng Anh thì hãy tìm nơi đáp ứng được mục đích đó, ví dụ như
theo học chương trình thạc sỹ hoặc chương trình cử nhân; nhưng nếu bạn muốn đi du lịch vòng quanh thế
giới thì hãy tìm một khóa học ngắn, cung cấp cho bạn những kỹ năng giảng dạy cần thiết. Một số quốc
gia vẫn thuê giáo viên mà không cần có chứng chỉ giảng dạy, chỉ cần bạn là người bản xứ. Tuy nhiên, hầu
hết các quốc gia giờ đây đều đòi hỏi ở giáo viên một trình độ nhất định. Hãy đảm bảo các khóa học mà
bạn muốn theo học được công nhận và mang đến cho bạn cơ hội thực hành giảng dạy. Điều này vô cùng
quan trọng trong quá trình rèn luyện để trở thành giáo viên tiếng Anh.
EXERCISE 75
CHILD LABOUR
Child workers, some as young as 10, have been found working in a textile factory in conditions described
as close to slavery to produce clothes that appear destined for one of the major high street retailers.
Speaking to a British newspaper, the children described long hours of (1) work and threats and
beatings. The company said it was unaware that clothing intended for its stores had been improperly (2)
to a sweatshop that used child labour. It further announced the alleged breaches of the ethical
code it imposed on manufacturers three years ago. The discovery of these children working in appalling
conditions in the Shahpur Jat area of Delhi has renewed concerns about the (3) by some large
retail chains of their garment production to India, recognized by the United Nations as one of the world’s
hotspots for child labour. According to one estimate, over 20 per cent of India’s economy is (4)
on children, which comes to a total of 50 million youngster under 14 working. Consumers in the West
should not only be demanding answers from retailers about how their (5) are produced but also
be looking into their consciences at how they spend their money and whether cheap prices in the west are
worth the suffering caused to so many children.
Question 1: A. without paymentB. unpaidC. without payD. impaid
Question 2: A. outsourceB. outsourcingC. outsourcesD. outsourced
Question 3: A. outsourcesB. outsourceC. outsourcingD. outsourced
Question 4: A. dependsB. dependentC. dependantD. dependence
Question 5: A. goodsB. wareC. stuffD. garment

1. Đáp án B. unpaid Câu này, ta cần một tính từ để bổ nghĩa cho danh từ
“work”, nên loại đáp án A và C.
Đáp án D ta loại vì không có “impaid”.
Cuối cùng, ta chọn “unpaid” (adj): không nhận được tiền
công

2. Đáp án D. outsourced Outsource (v): thuê ngoài


Câu này là thể bị động của thì Hiện tại hoàn thành:
S + have/has + been PII

3. Đáp án B. outsourcing Outsourcing (n): việc thuê ngoài


Ở đây, ta cần một danh từ hoặc V-ing đóng vai trò như
một danh từ khi theo sau “the”.
4. Đáp án B. dependent Chỗ trống cần một tính từ hoặc danh tử vi trước đó có
động từ to be.
Ta dựa vào nghĩa: “According to one estimate, over 20
per cent of India’s economy is dependent on children,
which comes to a total of 50 million youngsters under
14 working.” – “Theo một ước tính, hơn 20% kinh tế Ấn
Độ phụ thuộc vào trẻ em, tức là khoảng 50 triệu lao
động là thanh thiếu niên dưới 14 tuổi”.
5. Đáp án A. goods Giải thích đáp án:
Goods (n): hàng hóa
Stuff (n): chất liệu, đồ vật
Ware (n): đồ đạc
Garment (n): vỏ ngoài

Dịch bài
LAO ĐỘNG TRẺ EM
Lao động trẻ em, một số trẻ 10 tuổi, đã được tìm thấy làm việc trong một nhà máy dệt may trong điều
kiện được mô tả gần với chế độ nô lệ để sản xuất quần áo dường như thuộc các hàng bán lẻ mặt phố. Phát
biểu với một tờ báo Anh, trẻ em mô tả nhiều giờ làm việc không được trả lương và cả đe dọa và đánh đập.
Các công ty lại cho hay họ không hề biết rằng quần áp nhập về cửa hàng lại được thuê ngoài một cách sai
trái như vậy bởi những cửa hàng vắt kiệt sức lao động, mồ hôi nước mắt và lạm dụng lao động trẻ em.
Việc phát hiện ra các trẻ em làm việc trong điều kiện tồi tệ trong khu vực Shahpur Jat của Deli đã khơi lại
mối quan tâm về việc một số chuỗi các cửa hàng bán lẻ, hãng sản xuất, hãng may mặc đã thuê ngoài tại
Ấn Độ, được công nhận bởi Liên Hiệp Quốc là một trong những điểm nóng của thế giới đối với lao động
trẻ em. Theo một ước tính, hơn 20 phần trăm nền kinh tế Ấn Độ phụ thuộc vào trẻ em, đi kèm với tổng số
50 triệu trẻ lao động dưới 14 tuổi. Người tiêu dùng ở phương Tây không nên chỉ đòi hỏi câu trả lời từ các
nhà bán lẻ về hàng hoá của họ được sản xuất như thế nào mà còn nhìn vào lương tâm của họ ở cách họ
tiêu tiền và liệu giá rẻ ở phía tây có đáng với những đau khổ gây ra cho rất nhiều trẻ em hay không
EXERCISE 76
FOOD FOR ASTRONAUTS
It used to be thought that people could not swallow well in space, so the food programmes for astronauts
consisted of bite - sized pieces of food pushed out of tubes. But now it is known that you can eat in space
in the same way as on Earth. The physical constraints lie in the body of the spaceship rather than the body
of the astronaut. Limited storage and cooking facilities, with no space or power to (1) for
complex food preparation, mean that the (2) for space nutritionists has gone beyond providing
astronauts with food that is palatable and good for them. The solution has emerged in the form of
dehydrated foods. Simply add water to the freeze - dried granules. With space flights often lasting more
than a week, astronauts cannot live on granules alone. They also take pre- cooked meals sealed in bags,
which they (3) up in a small oven. There are tastier than granules but, according to Dr. Helen
Lane, a research putritionist, it is difficult to get astronauts to eat as much as they need. It is partly that
they are so busy but also because there is no stimulation. So tickling their taste buds is an uphill struggle,
especially since one of the effects of zero gravity is to (4) the sense of smell. Weightlessness is
an important consideration in space food because of the danger that the food might fragment and float off
in different (5) . “We need foods that coalesce”, says Dr. Lane. “Yoghurts, puddings sauces all
hold together in large droplets. Your spoon may float away, but the food will stay on it.”
Question 1: A. provideB. giveC. spareD. make
Question 2: A. opportunityB. challengeC. achievementD. ambition
Question 3: A. cookB. makeC. serveD. warm
Question 4: A. controlB. cutC. reduceD. stop
Question 5: A. piecesB. waysC. directionD. places

1. Đáp án C. spare Giải thích đáp án:


Provide (v): cung cấp
spare (v): dự phòng, dự trữ, để dành
ơi ve (v): đưa cho
Make (V): tạo nên

2. Đáp án B. challenge Giải thích đáp án:


Opportunity (n): cơ hội
Achievement (n): thành quả
Challenge (n): sự thử thách
Ambition (n): sự tham vọng

3. Đáp án D. warm Warra up (v): hâm nóng

4. Đáp án C. reduce Giải thích đáp án:


Control (v): kiểm soát
Reduce(v): giảm xuống
Cut (v): cắt
Stop (v): dừng lại
5. Đáp án C. direction Giải thích đáp án:
Pieces (n): miếng, mảnh, mẫu
Direction (n): sự điều khiển, hướng đi
Way (n): cách thức, con đường
Place (n): nơi chốn

Dịch bài
THỨC ĂN CHO PHI HÀNH GIA
Người ta từng nghĩ rằng con người không thể nuốt thức ăn dễ dàng trong không gian, do đó, các chương
trình thực phẩm cho phi hành gia thường chỉ gồm những tuýp chứa thức ăn được nghiền nhỏ. Nhưng giờ
đây, người ta biết rằng bạn có thể ăn trong không gian giống như trên Trái đất. Các hạn chế về thể chất
nằm ở bản thân con tàu vũ trụ chứ không phải ở cơ thể của các phi hành gia. Thiếu chỗ lưu trữ và các vật
dụng nấu ăn, chẳng có đủ không gian hay năng lượng để chuẩn bị những bữa ăn thật cầu kỳ, điều đó cũng
có nghĩa thách thức đối với các nhà dinh dưỡng vũ trụ không đơn giản là cung cấp cho phi hành gia
những thức ăn là ngon miệng và tốt cho sức khỏe của họ. Giải pháp cho tình hình này là thực phẩm khô.
Thật đơn giản, chỉ cần thêm nước vào các hạt đã được đóng băng và sấy khô trước đó. Với các chuyến
bay kéo dài hơn một tuần, các nhà du hành không thể chỉ sống dựa vào các hạt khô. Họ cũng có những
bữa ăn sẵn được nấu chín và đóng hộp trước đó, giờ đây chỉ làm nóng thức ăn bằng một chiếc lò nhỏ.
Mặc dù ngon hơn hạt nhưng theo tiến sĩ Helen Lane, một nhà nghiên cứu dinh dưỡng, việc khiến các phi
hành gia ăn một lượng nhiều như cơ thể họ yêu cầu thật không dễ dàng. Một phần là vì họ rất bận rộn
nhưng mặt khác cũng là vì họ không có động lực. Vì vậy, thỏa mãn vị giác của họ là nhiệm vụ vô cùng
gian nan, phần lớn là vì một trong những ảnh hưởng của môi trường không trọng lực là làm giảm khứu
giác. Tình trạng không trọng lượng cũng là một yếu tố quan trọng cần được cân nhắc trong nghiên cứu
thực phẩm vũ trụ bởi lẽ đồ ăn có thể bị phân tách nhỏ hơn và trôi nổi trong không gian theo các hướng
khác nhau. “Chúng ta cần những thức ăn có tính kết dính”, Tiến sĩ Lane nói. “Sữa chua, nước sốt phải
được tạo dưới dạng giọt lớn. Muỗng của bạn có thể trôi ra xa, nhưng thực phẩm vẫn còn ở trên đó.”
EXERCISE 77
There’s extensive historical evidence that our ancestors may have witnessed a massive invasion of
Unidentified Flying Objects encroaching on their territories. These extraterrestrials are (1) to
have come into touch with the ancient earthly populations and helped them erect numerous magnificent
structures or even establish glamorous empires. However, the present - day fascination with UFO was
only instigated by the first widely (2) American sighting in Idaho in 1947. Since that time,
countless other close encounters have been reported both by highly credible witnesses such as top - class
pilots and less credible ones such as ordinary civilians. Thousands of people around the world maintain
having come (3) to the visitors from outer space or to have been abducted for a scientific study
inside their flying saucers. Although most of these accounts have been dismissed as fantasy or
hallucinations, there’s (4) criticism from the public and media for ignoring the subject for too
long. To many people, rejecting even the most inexplicable sightings or UFO encounters as luminous
artificial objects, natural phenomena like auroras or even as meteorological balloons and satellites seems
to be an irresponsible approach. Most of us would prefer to believe that there extraterrestrial guests are
arriving from some remote galaxies to establish a peaceful relationship and possibly give us a fair
warning against the consequences of our wasteful lifestyles. Yet, there’s another theory (5) that
the visitors’ attitude towards mankind isn’t so conciliatoryas the terrestrial populations. Doubtless, flying
saucers still continue to be observed in many places of the world, triggering the imagination of UFO -
maniacs. But, a large percentage of such sightings will remain beyond explanation until more convincing
evidence is supplied by the true experts.
Question 1: A. reasonedB. inferredC. denotedD. alleged
Question 2: A. conveyedB. notifiedC. proclaimedD. communicated
Question 3: A. directB. adjacentC. nearbyD. close
Question 4: A. multiplyingB. pilingC. storingD. mounting
Question 5: A. consistingB implyingC. meaningD. specifying

1. Đáp án D. alleged Giải thích đáp án:


Reason (v): trình bày hợp lý
Denote (v): biểu hiện, biểu thị
Infer (v): hàm ý, suy ra
Allege (v): được cho là

2. Đáp án C. proclaim Giải thích đáp án:


Convey (v): truyền, chuyên chở
Proclaim (v): công bố, tuyên bố
Notify (v): thông báo
Communicate (v): giao tiếp

3. Đáp án D. close to Giải thích đáp án:


Direct (adj): thẳng, trực tiếp
Nearby (adj): gần, không xa
Adjacent (adj): gần kề, kế ngay
Close to (adj): gần, gần với
4. Đáp án D. mount Giải thích đáp án:
Multiply (v): làm tăng lên nhiều lần
Store( v): lưu trữ
Pile (v): chông chất
Mount (v): nâng lên
5. Đáp án B. imply Giải thích đáp án:
Consist (v): bao gồm
Mean (v): có nghĩa là
Imply (v): bao hàm, ngụ ý
Specify (v): xác định, chỉ rõ

Dịch bài
Nhiều bằng chứng lịch sử cho thấy tổ tiên chúng ta có thể đã chứng kiến một cuộc xâm lược lớn của các
vật thể bay không xác định (UFO) đổ bộ vào lãnh thổ của mình. Người ta cho rằng những sinh vật ngoài
trái đất đã liên lạc tổ tiên loài người xưa kia và giúp họ xây dựng nhiều công trình kỳ vĩ hoặc thậm chí
thiết lập cả một đế chế hùng mạnh. Tuy nhiên, sự hứng thú với những vật thể bay không xác định chỉ
được khơi gợi lại sau tuyên bố nổi tiếng của người dân bang Idaho, Mỹ rằng họ đã nhìn thấy UFO năm
1947. Kể từ đó, vô số những cuộc tiếp xúc với vật thể bay không xác định được báo cáo lại từ những nhân
chứng có độ tin cậy cao như những phi công giỏi nhất tới những nhân chứng với độ tin cậy thấp hơn như
người dân thường. Hàng ngàn người trên thế giới khăng khăng rằng họ đã đến gần những du khách ngoài
trái đất hoặc từng bị bắt cóc cho các nghiên cứu khoa học bên trong đĩa bay. Mặc dù hầu hết các vụ việc
trên đều bị bác bỏ và coi là sản phẩm của trí tưởng tượng hoặc ảo giác nhưng ngày càng có nhiều chỉ trích
từ công chúng và giới truyền thông rằng chúng ta đã bỏ qua chủ đề này quá lâu. Đối với nhiều người, phủ
nhận những hiện tượng không thể giải thích hoặc các vật thể bay không xác định, các hiện tượng tự nhiên
như cực quang, bóng khí tượng và các vệ tinh có vẻ là một cách tiếp cận rất vô trách nhiệm. Hầu hết
chúng ta tin rằng các vị khách ngoài hành tinh đến từ một số các thiên hà xa xôi để thiết lập một mối quan
hệ hòa bình và mang đến cho loài người những cảnh báo về những hậu quả của lối sống lãng phí. Tuy
nhiên, một lý thuyết khác cho rằng thái độ của những vị khách ngoài hành tinh với loài người không ôn
hòa như chúng ta nghĩ. Chẳng nghi ngờ gì nữa, đĩa bay vẫn tiếp tục được quan sát ở nhiều nơi trên thế
giới, thúc đẩy trí tưởng tượng của những người đam mê UFO. Tuy nhiên, một tỷ lệ lớn những vụ việc
quan sát được vẫn nằm ngoài khả năng giải thích của chúng ta, cho đến khi các chuyên gia thực sự cung
cấp được những bằng chứng thuyết phục hơn.
EXERCISE 78
STUDYING ENGLISH ABROAD
Just as more English is being taught in primary schools worldwide, so there are a growing number of
language schools in English- speaking countries that are offering courses are (1) to 11 - year -
olds and upwards, with a few that cater for children as young as seven. But what is a (2) age to
start sending children abroad to study? After all, even adult learners find the experience of traveling to a
strange country and encountering people who speak a bare (3) language challenging. A great
deal depends on how a child has been (4) up. For example, if they have been exposed to new
things and have already stared to learn independence, then they are likely to enjoy the experience. In
addition, children who have previously travelled abroad with their parents will be well prepared to
undertake a study (5) in an English - speaking country on their own. Getting used to the idea
that other countries have different customs and cultures is an important stage in the process of learning a
foreign language.
Question 1: A. openB. fitC. suitD. access
Question 2: A. beginningB. firstC. usualD. sensible
Question 3: A. comprehensiveB. comprehensibleC. understandingD. misunderstood
Question 4: A. turnedB. broughtC. putD. grown
Question 5: A. travelB. journeyC. tripD. voyage

1. Đáp án A. open Giải thích đáp án:


Open (adj): mở, rộng mở
Fit (adj): vừa vặn
Suit (v): thích hợp
Access (v): truy cập

2. Đáp án D. sensible Giải thích đáp án:


Beginning (adj): bắt đầu
Usual (adj): thông thường
Fừst (adj): đầu tiên
Sensible (adj): hiểu, nhận biết được

3. Đáp án C. understanding Giải thích đáp án:


Comprehensive (adj): toàn diện
Understanding (n): hiểu biết
Comprehensible (adj): có thể nhận thức được
Misunderstood (adj): hiểu nhầm
4. Đáp án B. brought Giải thích đáp án:
Turn up (phrV): xuất hiện
Put up (phrV): dựng lên
Bring up (phrV): nuôi dưỡng
Grow up (phrV): trưởng thành thường dùng dạng chủ động)
5. Đáp án C. trip Phân biệt: trip, travel, journey
1. Trip (n) /trip/: chuyến đi, du lịch ngắn ngày
Example:
We took a five-day trip to the Amazon.
“Chúng tôi thực hiện một chuyến đi 5 ngày tới Amazon.”
I went on business trips to Switzerland and Germany last
month.
“Tôi đi công tác tới Thụy Sĩ và Đức tháng trước.”
Chú ý:
Go on/ take a trip
Business trip: chuyến đi công tác
Travel (v): đi tới một nơi nào đó, du lịch, du hành...
(nói chung chung)
Example:
He travels frequently for work
“Anh ta thường xuyên đi công tác.”
Travel (n): chuyến du lịch nói chung
Example:
Travel in that region of this country is dangerous.
“Du lịch tại khu vực đó của nước này rất nguy hiếm.”
Một số lỗi thường gặp:
Incorrect: How was your travel?
=> Correct: How was your trip?
Incorect: I’m planning a travel to the U.S next year.
=> Correct: I’m planning to travel to the U.S next year. I’m
planning a trip to the U.S next year.
Journey (n): chuyến đi xa & lâu ngày, cuộc hành trình dài
ngày
Example:
The journey takes 3 hours by plane or 28 hours by bus.
“Chuyến đi mất hết 3 giờ máy bay và 28 giờ xe buýt.” Chúng
ta cũng có thể dùng “journey” như một ẩn dụ cho “quá trình”
trong đời sống.
Example:
He has overcome a lot of problems on his spiritual journey.
“Anh ấy đã vượt qua rất nhiều vấn đề trong hành trình đời
sống tinh thần của mình.”
Voyage (n): chuyến đi xa bằng đường thủy

Dịch bài
HỌC TIẾNG ANH Ở NƯỚC NGOÀI
Cũng giống như việc tiếng Anh đang được giảng dạy ngày càng nhiều trong các trường tiểu học trên toàn
thế giới, ngày càng có nhiều trường đào tạo ngôn ngữ ở quốc gia nói Tiếng Anh, cung cấp các khóa học
ngắn ngày cho học sinh từ 11 tuổi trở lên, một số ít trường còn phục vụ đối tượng học sinh 7 tuổi. Nhưng
độ tuổi nào là hợp lý để bắt đầu gửi con ra nước ngoài học tập? Bởi sau cùng, kể cả những học viên
trưởng thành vẫn có thể cảm thấy trải nghiệm đi du lịch ở một đất nước xa lạ và gặp gỡ những người dân
nói ngôn ngữ hoàn toàn khác thực sự là thử thách to lớn. Ngoài ra, điều đó còn phụ thuộc vào cách thức
một đứa trẻ đã được nuôi dưỡng. Ví dụ, nếu chúng được tiếp xúc với những điều mới mẻ và học được
tính độc lập, có lẽ chúng sẽ thích thú trước những trải nghiệm đó. Ngoài ra, những đứa trẻ em trước đây
từng đi du lịch nước ngoài với cha mẹ sẽ được chuẩn bị tâm lý tốt hơn để tham gia một chuyến du học
ngắn ngày ở một quốc gia nói Tiếng Anh. Làm quen với ý tưởng rằng các quốc gia có phong tục và tập
quán hoàn toàn khác nhau cũng chính là một giai đoạn quan trọng trong quá trình học ngoại ngữ.
EXERCISE 79
SMART SHOES
Smart shoes that adjust their size throughout the day could soon be available. A prototype of such a shoe
has already been produced and a commercial (1) may be in production within a few years. The
shoe contains sensors that constantly check the amount of (2) left in it. If the foot has become
too large, a tiny valve opens and the shoe expands slightly. The entire control system is about 5mm
square and is located inside the shoe. This radical shoe (3) a need because the volume of the
average foot can change by as much as 8% during the course of the day. The system is able to learn about
the wearer’s feet and build up a picture of the size of his or her feet throughout the day. It will allow the
shoes to change in size by up to 8% so that they always fit (4) . They are obviously more
comfortable and less likely to cause blisters. From an athlete’s point of view, they can help improve
performance a little, and that is why the first use for the system will find a place in other household items,
from beds that automatically change to fit the person sleeping in them, to power tools that (5)
themselves to the user’s hand for better grip. There is no reason why the system couldn’t be adapted for
use in hundreds of consumer possessions.
Question 1: A. assortmentB. varietyC. styleD. version
Question 2: A. areaB. gapC. roomD. emptiness
Question 3: A. detectsB. meetsC. findsD. faces
Question 4: A. exactlyB. absolutelyC. completelyD. totally
Question 5: A. changeB. shapeC. respondD. convert

1. Đáp án D. version Giải thích đáp án:


Assortment (n): sự phân loại
Style (n): kiểu cách
Variety (n): sự đa dạng
Version (n): phiên bản

2. Đáp án C. room Giải thích đáp án:


Area (n): vùng
Emptiness (n): sự trống rỗng
Gap (n): lỗ hổng, kẽ hở
Room (n): chỗ trống, phòng

3. Đáp án B. meets Meet a need: đáp ứng nhu cầu

4. Đáp án A. exactly Giải thích đáp án:


Exactly (adv): một cách chính xác
Completely (adv): một cách hoàn toàn
Absolutely (adv): một cách tuyệt đối
Totally (adv): một cách hoàn toàn
5. Đáp án B. shape Giải thích đáp án:
Change (v): thay đổi
Respond (v): đáp lại, phản ứng với
Shape (v): định hướng, uốn nắn
Convert (v): đổi, biến đổi

Dịch bài
GIÀY THÔNG MINH
Giày thông minh với khả năng điều chỉnh kích thước trong suốt cả ngày sẽ sớm xuất hiện. Nguyên mẫu
của một chiếc giày như thế đã được sản xuất và một phiên bản thương mại có thể sẽ được sản xuất trong
một vài năm tới. Những đôi giày chứa cảm biến liên tục kiểm tra khoảng trống còn lại phía trong nó. Nếu
chân bạn trở nên to hơn, một chiếc van nhỏ xíu sế mở ra và đôi giày sẽ nói rộng hơn một chút. Toàn bộ hệ
thống điều khiển rộng khoảng 5mm vuông và nằm ngay bên trong chiếc giày. Một đôi giày cơ bản phải
đáp ứng nhu cầu này vì kích cỡ trung bình của bàn chân có thể thay đổi 8% trong ngày. Hệ thống này có
thể tìm hiểu về bàn chân của người mang giày và dựng lên một hình ảnh về kích thước bàn chân trong
suốt cả ngày. Nó sẽ cho phép kích cỡ đôi giày thay đổi lên tới 8% để chúng luôn vừa vặn chính xác với
bàn chân. Những đôi giày như thế rõ ràng là thoải mái hơn và ít có khả năng gây ra vết phồng rộp. Dưới
góc nhìn của một vận động viên, chúng có thể giúp họ cải thiện thành tích hơn. Và đó cũng là lý do hệ
thống này được ứng dụng với hầu hết các vật dụng gia đình, từ giường ngủ tự động thay đổi kích thước
cho phù hợp với những người đang ngủ trên nó tới các dụng cụ điện cho vừa tay người dùng, dễ cầm hơn.
Chẳng có lý do gì để ngăn cản hệ thống được tích hợp với hàng trăm vật dụng khác của người tiêu dùng.
EXERCISE 80
TOURISM
Around 200 million people are employed in tourism worldwide, making in the largest industry in the
modem global economy. It is estimated that three - quarters of a billion people travel on holiday each
year, and industry planners (1) this figure to double by 2020. Some of the biggest beneficiaries
are less developed countries, (2) it is often their main source of income. However, along with
the economic benefits, this mass movement of people has resulted in threats (3) the
environment. People often forget the damage caused by carbon emissions from aircraft, which contribute
directly to global warming. Deforestation has cleared land in order to build hotels, airports and roads, and
this has destroyed wildlife. In some areas, water shortages are now common because of the need to fill
swimming pools and water golf course for tourists. By pushing up prices for goods and services, tourism
can also be (4) to the people who live in tourist destinations. In response to these concerns,
some travel operators now offer environment - friendly holidays. Many of these aim to reduce the
negative effects of tourism by promoting only hotels that have (5) in equipment to recycle
waste and use energy and water efficiently. Increasingly, tourists are also being reminded to show respect
for the gustoms of the people whose countries they are going to visit, and to support local businesses,
such as restaurants and shops, which depend on tourism for their main income.
Question 1: A. hopeB. believeC. thinkD. expect
Question 2: A. whereB. whomC. whichD. when
Question 3: A. atB. onC. forD. to
Question 4: A. harmfulB. destructiveC. offensiveD. dangerous
Question 5: A. installedB. chosenC. boughtD. invested

1. Đáp án D. expect Giải thích đáp án:


Hope (v): hi vọng
Think (v): nghĩ
Believe (v): tin tưởng
Expect (v): mong đợi

2. Đáp án A. where Dùng “where” trong mệnh đề quan hệ để chỉ nơi chốn.
Vì trước chỗ trống cần điền là danh từ “less developed
countries” - “các nước kém phát triển”, chỉ nơi chốn. Mà
sau chồ trống cần điền là mệnh đề “it is often their main
source of income” nên ta không dùng đại từ quan hệ
“which” (đóng vai trò là chủ ngữ hoặc tân ngữ được), mà
phải dùng đại từ quan hệ “where”.

3. Đáp án D. to Threat to sb/sth: đe dọa tới ai/cái gì

4. Đáp án A. harmful Giải thích đáp án:


Harmful (adj) to sb/sth: có hại tới ai/cái gì
Offensive (adj): phản cảm
Destructive (adj): có tính phá hủy
Dangerous (adj): nguy hiểm
5. Đáp án D. invested Giải thích đáp án:
Install (v): lắp đặt
Buy (v): mua
Choose (v): lựa chọn
Invest (v): đầu tư

Dịch bài
NGÀNH DU LỊCH
Khoảng 200 triệu người làm việc trong ngành du lịch trên toàn thế giới, khiến đây trở thành ngành công
nghiệp lớn nhất trong nền kinh tế toàn cầu hiện đại. Người ta ước tính rằng ba phần tư tỷ người đi du lịch
vào kỳ nghỉ mỗi năm, và các nhà quy hoạch mong đợi con số tăng gấp đôi vào năm 2020. Một số quốc
gia hưởng lợi lớn nhất là các nước kém phát triển, nơi mà du lịch thường là nguồn thu nhập chính của họ.
Tuy nhiên, cùng với những lợi ích kinh tế, xu hướng du lịch ồ ạt đã dẫn đến những mối đe dọa đối với
môi trường. Mọi người thường quên đi những thiệt hại gây ra bởi khí thải carbon từ máy bay, góp phần
trực tiếp vào sự nóng lên toàn cầu. Nạn phá rừng đã lấy đất xây dựng khách sạn, sân bay, đường giao
thông đã phá hủy thế giới hoang dã. Trong một số khu vực, tình trạng thiếu nước giờ đây trở nên phổ biến
vì nhu cầu giữ nước cho hồ bơi và sân golf phục vụ khách du lịch. Bằng cách đẩy cao giá cả hàng hóa và
dịch vụ, du lịch cũng có thể gây hại cho những người dân sống ở các địa điểm du lịch. Trước những mối
lo ngại trên, một số nhà khai thác du lịch hiện nay mang đến những kỳ nghỉ thân thiện với môi trường, rất
nhiều trong số chúng hướng đến giảm thiểu những tác động tiêu cực của du lịch bằng cách chỉ thúc đẩy
những khách sạn đầu tư vào thiết bị tái chế chất thải và sử dụng các nguồn năng lượng và nguồn nước
một cách hiệu quả. Càng ngày, khách du lịch cũng được nhắc nhở tôn trọng phong tục của người dân đất
nước mà họ đến thăm và hỗ trợ các doanh nghiệp địa phương, chẳng hạn như các nhà hàng và các cửa
hàng phụ thuộc vào ngành du lịch làm nguồn thu nhập chính của họ.
EXERCISE 81
HOW NOT TO GET A JOB
A large supermarket was looking for a manager for a new store they were (1) to open. Out of
over 90 people who had applied for the post, the had chosen five and asked them to come for an
interview. The first (2) , Mr Riley, walked into the interview room. He was smartly dressed, but
it was clear that he was listening to a personal stereo. He sat down, (3) off his shoes and lit a
cigarette. One of the interviewers said that they would (4) him not to smoke and Mr Riley
excused. Just at that moment, a telephone rang. Mr Riley reach into his pocket, took out his mobile phone
and began a conversation with a friend of his. After a minute or two, the interviewers had had enough and
said they wanted to begin, “Certainly, go ahead”, said Mr Riley. They asked him why he wanted the job.
“I don’t”, he replied. “But I felt like a day in London, and you’ve already paid my train (5) to
come up here for the interview.”
Question 1: A. thinking B. planning C. willing D. wanting
Question 2: A. applicant B. application C. applied D. applier
Question 3: A. took B. put C. wore D. taken
Question 4: A. allow B. better C. rather D. prefer
Question 5: A. cost B. price C. fare D. bill

1. Đáp án B. planning Giải thích đáp án:


Think (y): nghĩ
Plan (v): Dự định
Will (v): quyết chí
Want (v): muốn

2. Đáp án A. applicant Giải thích đáp án:


Applicant (n): người nộp đơn
Application (n): sự ứng tuyển
Apply (v): nộp đơn xin ứng tuyển

3. Đáp án A. took Giải thích đáp án:


Take off (phrV): cất cánh, cởi quần áo, giày dép, bắt đầu
làm ăn có lãi
Put off (phrV): trì hoãn
Wear off (phrV): mòn dần, dần biến mất
4. Đáp án D. prefer S + would prefer sb (not) to do síh: Muốn ai làm (không
làm) gì
5. Đáp án C. fare Giải thích đáp án:
Cost (n): chi phí Fare (n): tiền xe
Price (n): giá cả Bill (n): hóa đơn
Dịch bài
LÀM THẾ NÀO ĐỂ KHÔNG NHẬN ĐƯỢC VIỆC
Một siêu thị lớn đang tìm kiếm người quản lý cho một cửa hàng mới mà họ dự định mở. Trong số hơn 90
người đã nộp đơn cho vị trí này, họ đã chọn năm người và mời đến phỏng vấn. Ứng cử viên đầu tiên, ông
Riley, bước vào phòng phỏng vấn. Ông ấy ăn mặc đẹp, nhưng rõ ràng rằng ông đang nghe máy thu phát
cá nhân. Ông ta ngồi xuống, cởi giày và châm một điếu thuốc. Một người trong đoàn phỏng vấn nói rằng
anh ta sẽ vui hơn nếu ông Riley không hút thuốc lá và ông Riley đã cất lời xin lỗi vì điều này. Đúng lúc
đó, điện thoại reo. Ông Riley thò tay vào túi, lấy chiếc điện thoại di động ra và bắt đầu một cuộc trò
chuyện với một người bạn của mình. Sau một hay hai phút, một người lên tiếng rằng họ muốn bắt đầu
cuộc phỏng vấn ngay. “Chắc chắn rồi, anh cứ hỏi đi”, ông Riley nói. Những người phỏng vấn hỏi tại sao
ông Riley muốn công việc này. “Tôi không hề muốn công việc này”, ông Riley trả lời. “Nhưng tôi rất
muốn có một ngày ở London và các ông đã trả tiền vé tàu để tôi có thể đến đây và tham dự cuộc phỏng
vấn này”.
EXERCISE 82
MYSTERY OF THE DEEP
Every year half a million visitors made their way to Loch Ness in Scotland. The loch is a dark and
mysterious expanse of water; 300 metres deep in places, but most visitors come in the hope of (1)
a glimpse of the famous monster, Nessie. Those who believe in the monster’s existence claim
that it is a type of marine dinosaur which is presumed to have become (2) seventy million years
ago. More skeptical observers, however, regard the story as nothing more than a clever ploy to attract the
tourists. Indeed, it was a local hotel owner who made the first modem sighting of the monster in 1933.
The local newspaper ran the story, which was then (3) by the national and international press.
A photograph of the monster, taken the following year by Robert Wilson, a local doctor, created an
overnight sensation worldwide. This photograph remained the most convincing evidence available of the
monster’s existence for almost sixty years. Dr. Wilson had, however, taken (4) in an elaborate
hoax. A fact only revealed following the deathbed confession of one of the other people involved in 1993.
The photograph, which featured a serpent - like head and neck rearing up from the waters of the loch had
been achieved using a heavily disguised toy submarine. For the monster’s millions of fans, this was
something of a setback, but little more than that. Only time will (5) whether the other
photographs that exist are genuine or not, but meanwhile Nessie continues to intrigue people and the
tourists keep coming.
Question 1: A. takingB. gainingC. catchingD. finding
Question 2: A. expiredB. extinctC. exemptD. exhausted
Question 3: A. picked upB. swept onC. given outD. out through
Question 4: A. placeB. painsC. prideD. part
Question 5: A. sayB. tellC. admitD. know

1. Đáp án C. catching Catch a glimpse of sth: nắm lấy cái gì, tóm được cái gi

2. Đáp án B. Extinct Giải thích đáp án:


Expired (adj): hết hạn, hết hiệu lực
Exempt (adj): được miễn (thuế...)
Extinct (adj): tuyệt chủng
Exhausted (adj): mệt mỏi

3. Đáp án C. given out Giải thích đáp án:


Không có “sweep on”. Ta hay sử dụng “sweep off”
(phrV): cướp đi, lấy đi
Give out (phrV): phân phát, tỏa ra
Pick up (phrV): nhận được sóng trên truyền hình, radio
Không có out through trong từ điển
4. Đáp án D. part Take part in: tham gia

5. Đáp án B. tell Phân biệt tell và say:


SAY (V):
Say sth: nói ra điều gì
say that + mệnh đề: nói rằng, chú trọng nội dung được
nói ra.
Example:
She said (that) she had a flu.
You’ve said “I love you” in Korean. Could you say that
again?
Trong cả hai ví dụ trên, chúng ta dùng “say” để nhấn
mạnh những gì chúng ta muốn nói. Đó chính là nội dung
được nói ra
TELL (v):
Tell sb sth: kể, nói với ai điều ;
Tell sb to do sth: yêu cầu ai làm gì
Tell sb about sth: cho ai biết về điều gì
Example:
My grandmother is telling me a fairy story. (Bà tôi đang
kể cho tôi nghe một câu chuyện cổ tích.)
Please tell me the truth! (Làm ơn nói cho tôi sự thật!)
Tell him to clean the floor as soon as possible. (Bảo cậu
ta lau nhà càng sớm càng tốt.)
Tell me something about yourself. (Cho tôi biết vài
thông tin về bạn.)
Các đáp án còn lại:
Admit (v): thừa nhận
Know (v): biết

Dịch bài
BÍ ẨN DƯỚI ĐÁY HỒ SÂU
Mỗi năm, có khoảng nửa triệu du khách tới thăm hồ Loch Ness ở Scotland. Đây là vùng nước tối tăm và
bí ẩn, có độ sâu 300 mét ở một số điểm, nhưng hầu hết du khách đến đây với hy vọng nhìn thấy con quái
vật nổi tiếng, Nessie. Những người tin vào sự tồn tại của con quái vật cho rằng đó là một loại khủng long
biển đã bị tuyệt chủng bảy mươi triệu năm trước đây. Tuy nhiên, nhiều người nghi ngờ câu chuyện trên
không gì hơn là một mưu đồ thông minh để thu hút khách du lịch. Thật vậy, một người chủ khách sạn địa
phương lần đầu nhìn thấy con quái vật năm 1933. Câu chuyện nhanh chóng xuất hiện trên các tờ báo địa
phương, thậm chí còn lên báo chí quốc gia và quốc tế. Một bức ảnh chụp con quái vật của Robert Wilson
- một bác sĩ địa phương đã tạo nên trấn động trên toàn thế giới chỉ sau một đêm. Bức ảnh này là bằng
chứng thuyết phục nhất về sự tồn tại của con quái vật trong gần sáu mươi năm. Tuy nhiên, bác sĩ Wilson
đã tham gia vào một trò chơi lừa bịp công phu. Bí mật này chỉ được thú nhận trước lúc lâm chung của
một trong những người khác tham gia vụ việc vào năm 1993. Bức ảnh mô tả hình ảnh một con rắn khổng
lồ với đầu và cổ ngoi lên khỏi mặt hồ thực tế là một mô hình tàu ngầm được hóa trang công phu. Đối với
hàng triệu người hâm mộ con quái vật, điều này chỉ giống như một trở ngại nhất thời. Chỉ có thời gian
mới trả lời được liệu rằng những bức ảnh trên có thực hay không, trong khi đó, Nessie tiếp tục cuốn hút,
lôi kéo khách du lịch đến với nơi đây.
EXERCISE 83
LIGHT POLLUTION
Some years ago, when I was working as an astronomer at the Greenwich Observatory in London I
received a letter from an elderly lady living nearby who said: “When I was a girl we could see so I many
stars, but they’re not there anymore. Have they faded?” Walking down the hill on which the observatory
stands, I (1) the truth of what she said. Beneath me were all the lights of London and above me
was the orange glow they send up into the night sky. But I could (2) see any stars. If light
pollution - as this effect is known - continues to increase at its present rate, our grandchildren will only
get the chance to see the stars if they visit an observatory like the one in Greenwich. Light pollution is
almost (3) for granted in most cities, and it is fast spreading into rural areas too. (4)
recent research, almost half of all Europeans and two - thirds of North Americans can no longer see the
milky Way. And this type of pollution doesn’t only destroy our view of the night sky. It also wastes
money and causes environmental pollution. For example, a single light bulb, (5) all year,
releases around a quarter of a tone of carbon dioxide into the atmosphere, making global warming even
worse.
Question 1: A. regardedB. reactedC. remarkedD. realized
Question 2: A. clearlyB. surelyC. faintlyD. hardly
Question 3: A. broughtB. feltC. takenD. passed
Question 4: A. In addition toB. Apart fromC. Instead ofD. According to
Question 5: A. set offB. left onC. put inD. joined up
1. Đáp án D. realized Giải thích đáp án:
Regard (v): coi là, cho là
Remark (v): đánh dấu
React (v): phản ứng lại
Realize (v): nhận ra

2. Đáp án D. hardly Can/could hardly: khó có thể

3. Đáp án C. taken Take sth for granted: không biết quý trọng, cho điều gì
là hiển nhiên
4. Đáp án D. According to Giải thích đáp án:
In addition to: hơn thế nữa
Instead of: thay vì
Apart from: ngoại trừ
According to: theo như
5. Đáp án B. left on Giải thích đáp án:
Set off (phrV): khởi hành
Put in (phrV): dành thời gian cụ thể để làm điều gì
Leave on (phrV): để mặc cái gì/ không tắt
Join up (phrV): nối cái gì
Dịch bài
Ô NHIỄM ÁNH SÁNG
Cách đây vài năm, khi còn là một nhà thiên văn học tại Đài quan sát Greenwich ở London, tôi nhận được
lá thư từ một cụ già sống gần đó. Cụ nói: “Khi còn trẻ, chúng tôi có thể nhìn thấy thật nhiều ngôi sao,
nhưng giờ đây chúng không còn ở đó nữa. Chúng đã biến mất rồi sao?” Đi tới ngọn đồi nơi có các đài
quan sát, tôi nhận ra sự thật trong những lời bà cụ nói. Bên dưới tôi là tất cả đèn chiếu sáng của London
và phía trên tôi đây là vùng ánh sáng vàng chúng hắt lên bầu trời về đêm. Khó có thể nhìn thấy một ngôi
sao nào. Nếu ô nhiễm ánh sáng tiếp tục tăng với tốc độ hiện tại của nó, con cháu của chúng ta sẽ chỉ có cơ
hội ngắm nhìn các vì sao nếu chúng ghé thăm một đài quan sát thiên văn giống đài quan sát ở Greenwich.
Ô nhiễm ánh sáng gần như được coi là hiển nhiên ở hầu hết các thành phố và nhanh chóng lan rộng sang
các vùng nông thôn. Theo nghiên cứu gần đây, gần một nửa dân số châu Âu và hai phần ba người dân
Bắc Mỹ không còn nhìn thấy Dải ngân hà. Loại ô nhiễm này không chỉ phá hủy tầm nhìn bầu trời về đêm
của chúng ta. Nó cũng gây ra lãng phí tiền bạc và ô nhiễm môi trường. Ví dụ, một bóng đèn được thắp
sáng quanh năm thải ra khoảng một phần tư tấn khí CO 2 vào khí quyển, làm tồi tệ thêm tình trạng nóng
lên toàn cầu.
EXERCISE 84
NATURAL DESTRUCTION
For all the talk of what humankind has done to cause destruction to the planet, we should not forget that
nature itself is a powerful force, capable of doing damage on a huge scale. The greenhouse (1)
and the hole in the ozone layer are indeed made worse by the industrialized society we live in. However,
we must remember that there are certain species of plant and animal which, quite naturally, (2)
off gases that are very harmful to the atmosphere. And only fifty years ago in London, hundreds of people
died from the smog which hung over the River thames. What is interesting here is that, yes, smoke and
gases from industry, vehicles and fossil (3) were ingredients in this deadly mixture. The other
vital ingredient, though, was the completely natural fog, and who would have thought that could be
harmful? In the early days of the industrial revolution, poets, painters and philosophers described how the
polluted urban skies made them think of the end the world. Well, towards the end of the nineteenth
century, the volcanic eruption of Krakatoa nearly made it happen! Though of tons of dust and ash were
thrown into the air and, for years afterwards, there were red sunsets caused by the light filtering through
this natural pollution. Remembering scientists pet theory about the dinosaurs (4) out because of
a huge volcanic eruption, we were lucky that humankind survived this time. So next time you look out
from your garden or balcony and see a beautiful red sunset, think of the possibilities. It could be the result
of our activities poisoning the air we breathe, or it might just be (5) turning on the radio to
check there haven’t been any major eruptions lately!
Question 1: A. situationB. effectC. syndromeD. phenomenon
Question 2: A. takeB. throwC. giveD. run
Question 3: A. flamesB. fuelsC. firesD. fumes
Question 4: A. killingB. goingC. fadingD. dying
Question 5: A. whileB. valuableC. goodD. worth

1. Đáp án B. effect Giải thích đáp án:


Situation (n): tình huống, hoàn cảnh
Syndrome (n): hội chứng
Greenhouse effect (n): hiệu ứng nhà kính
Phenomenon (n): hiện tượng

2. Đáp án C. give Give off (phrV): thải ra

3. Đáp án B. fuels Giải thích đáp án:


Flame (n): ngọn lửa, ánh hồng
Fire (n): ngọn lửa
Fossil fuel (n): nhiên liệu hóa thạch
Fume (n): khói, hơi khói
4. Đáp án D. dying Giải thích đáp án:
Kill (v): giết chết
Fade (v): mờ nhạt
Go (v): đi
Die out (phrV): chết dần, chết mòn
5. Đáp án D. worth S + worth + doing sth: đáng làm gì

Dịch bài
SỨC TÀN PHÁ CỦA TỰ NHIÊN
Trong tất cả các cuộc bàn luận về những gì con người đã làm gây phá hủy hành tinh, chúng ta không nên
quên rằng bản thân tự nhiên cũng là một sức mạnh ghê gớm có khả năng hủy diệt trên một quy mô lớn.
Hiệu ứng nhà kính và lỗ thủng trên tầng ozone đang ngày càng trầm trọng hơn bởi ảnh hưởng của xã hội
công nghiệp chúng ta đang sống. Tuy nhiên, chúng ta phải nhớ rằng một số loài động thực vật, một cách
hoàn toàn tự nhiên, có khả năng thải ra những chất khí có hại cho bầu khí quyển. Mới chỉ cách đây năm
mươi năm ở London, hàng trăm người đã chết vì sương mù bao phủ sông Thames. Điều đáng nói là khói
và khí thải từ công nghiệp, phương tiện giao thông, nhiên liệu hóa thạch chỉ là thành phần phụ thêm trong
hỗn hợp chết người ấy. Thành phần quan trọng nhất lại hoàn toàn là sương mù tự nhiên, và ai có thể nghĩ
rằng nó có thể gây hại? Trong những ngày đầu của cuộc cách mạng công nghiệp, các nhà thơ, họa sĩ và
nhà triết học thường mô tả bầu trời khu vực ngoại ô nơi bị ô nhiễm nặng nề khiến họ liên tưởng đến tận
thế. Cho đến cuối thế kỷ XIX, vụ phun trào núi lửa Krakatoa gần như đã làm cho ngày tận thế thành sự
thật. Hàng tấn tro bụi được ném vào bầu khí quyền và nhiều năm sau đó gây nên cảnh hoàng hôn đỏ do
ánh sáng được sàng lọc thông qua lớp ô nhiễm tự nhiên này. Chúng ta nhớ lại các nhà khoa học từng ủng
hộ giả thuyết cho rằng các loài khủng long tuyệt chủng do một vụ phun trào núi lửa lớn; may mắn sao loài
người vẫn còn sống sót trong thời gian này. Vì vậy, trong tương lai nếu bạn nhìn ra bên ngoài từ khu
vườn hoặc ban công và ngắm cảnh hoàng hôn đỏ rực rỡ, hãy nghĩ về tất cả các khả năng. Đó có thể là kết
quả của các hoạt động đầu độc bầu không khí chúng ta hít thở hoặc hãy bật đài phát thanh lên để chắc
rằng không có bất kỳ vụ phun trào núi lửa lớn quanh đây!
EXERCISE 85
UNIVERSAL WET WEEKEND
The weather across much of the British Isles remained settled last week with a good deal of sunshine. On
Saturday, the lunchtime temperature at Bridlington on the north-east (1) of England was 28.2 C,
which compared favorably with Alicante in southern Spain at 229 C. the rest of the world, however, was
coping with some (2) conditions. A tropical storm, given the name Helen, hit Hong Kong on
Saturday morning, though her presence had been felt in advance. From noon on Friday, the showers and (3)
of rain became more and more frequent so that by midnight on Sunday, thirty - six hours
later, there had been 333 mm of rainfall, not far off the average for the month of August, at 367 mm. Even
on Sunday there was a sting in Helen’s tail. The town centre of Shanwei, near Hong Kong, was (4)
when 468 mm of rain fell in the sixty hours leading up to midday on Sunday, nearly twice the normal
August rainfall. On the other side of the globe, tropical storm Gabrielle moved across the Gulf of Mexico
and overnight rain exceeded the usual rainfall for the whole month. Although most of Europe enjoyed sun,
the high temperatures were sufficient to set off some (5) showers. On Tuesday morning, a
thunderstorm at Lyons in eastern France deposited 99 mm of rain in just six hours.
Question 1: A. shoreB. sandsC. coastD. beach
Question 2: A. exaggeratedB. extravagantC. excessiveD. extreme
Question 3: A. outbreaksB. outburstsC. outputsD. outlets
Question 4: A. drownedB. immersedC. floodedD. overflowed
Question 5: A. hugeB. heavyC. weightyD. strong

1. Đáp án C. coast Phân biệt coast và shore:


Coast (n): vùng đất ở gần biến hoặc đại dương
Shore (n): dải đất tiếp giáp ranh giới biển và đất liền (bờ
biển, đại dương hoặc bao quanh hồ/vùng nước rộng lớn
Các đáp án còn lại:
Sand (n): cát
Beach (n): biển

2. Đáp án D. extreme Giải thích đáp án:


Exaggerated (adj): phóng đại, cường điệu
Excessive (adj): quá thể, quá đáng
Extravagant (adj): quá mức, ngông cuồng
Extreme (adj): khắc nghiệt

3. Đáp án A. outbreaks Giải thích đáp án:


Outbreak (n): sự bùng nổ, bùng phát
Output (n): đầu ra sản xuất
Outburst (n): sự bột phát, phun trào
Outlet (n): chỗ thoát ra, lối thoát (nước...)
4. Đáp án C. flooded Giải thích đáp án:
Drown (v): dìm chết
Flood (v): tràn tới
Immerse (v): nhấn chìm
Overflow (v): tràn ra
5. Đáp án B. heavy Giải thích đáp án:
Huge (adj): lớn
Weighty (adj): nặng nề, rất nặng
Heavy (adj): nặng
Strong (adj): mạnh mẽ

Dịch bài
CUỐI TUẦN MƯA Ở KHẮP MỌI NƠI
Thời tiết trên khắp bán đảo Anh quốc ổn định trong tuần qua với lượng ánh nắng mặt trời khá tốt. Vào thứ
Bảy, nhiệt độ buổi trưa tại Bridlington thuộc miền Đông Bắc nước Anh là 28.2°C, tiết trời thuận lợi hơn
so với Alicante thuộc miền Nam Tây Ban Nha, nhiệt độ rơi vào khoảng 22.9°C. Tuy nhiên, phần còn lại
của thế giới lại đang đối mặt với một số điều kiện thời tiết khắc nghiệt. Cơn bão nhiệt đới mang tên Helen
di chuyển vào Hồng Kông sáng thứ Bảy dù đã được dự báo từ trước. Từ trưa thứ Sáu đến nửa đêm ngày
Chủ nhật, sau ba mươi sáu giờ, mưa lớn ở nhiều nơi làm cho lượng mưa đạt 333 mm, cách không xa
lượng trung bình tháng Tám là 367 mm. Cuối ngày Chủ nhật, ảnh hưởng của cơn bão Helen trở nên rõ
ràng hơn. Trung tâm thị trấn Sán Vĩ, gần Hồng Kông, đã bị ngập lụt do lượng mưa lớn khoảng 468 mm
dội xuống nơi đây trong sáu mươi tiếng đồng hồ đến giữa trưa Chủ nhật, gần gấp đôi lượng mưa thông
thường của tháng Tám. Ở bán cầu bên kia, cơn bão nhiệt đới Gabrielle di chuyển qua Vịnh Mexico và
lượng mưa sau một đêm đã vượt quá mức bình quân cả tháng. Mặc dù hầu hết châu Âu đang tận hưởng
ánh nắng mặt trời, nhiệt độ cao cũng đủ làm xuất hiện những con mưa nặng hạt. Sáng thứ Ba, cơn bão tại
Lyon thuộc miền Đông nước Pháp đã khiến lượng mưa đạt khoảng 99 mm chỉ trong sáu giờ.
EXERCISE 86
THE NEWS
Today we are accustomed to seeingnews as itpresents, whether it is a fire in a nearby community, a
speech by a president or an actual (1) between two armies ten thousand miles away. It is
important for students to grasp that. This experience has been possible only within the (2) fifty
years. Until well into the twentieth century it took days or weeks before newspapers could report on
invasions or great natural disasters. We live, therefore, in a remarkable period when we not only (3)
instant news on the radio but can watch dramatic events just as they are taking place thousands
of miles away. Television news can be (4) as part of the entertainment provided by the
broadcasting industry. We don’t only see newsreaders providing detailed accounts of events but we have
a great (5) live footage. News items are generally short, rarely more than three minutes, and
features are included that are attractive to local audiences, even though they are unimportant in terms of
world, or national news.
Question 1: A. battleB. defeatC. attackD. victory
Question 2: A. latestB. recentC. lastD. current
Question 3: A. achieveB. realizeC. bringD. obtain
Question 4: A. regardedB. consideredC. believedD. thought
Question 5: A. someB. dealC. loadD. number

1. Đáp án A. battle Giải thích đáp án:


Battle (n): trận chiến, trận đánh
Attack (n): sự tấn công
Defeat (n): sự thất bại, sự tiêu tan
Victory (n): chiến thắng

2. Đáp án C. last During/ within/ for the last + time: dùng thi Hiện tại
hoàn thành

3. Đáp án D. obtain Giải thích đáp án:


Achieve (v): đạt được, giành được, hoàn thành
Bring (v): đưa ra, làm cho
Realize (v): nhận ra
Obtain (v): thu được, giành được
4. Đáp án A. regarded Be regarded as: được xem như là
Các đáp án còn lại:
Consider (v): cân nhắc
Believe (v): tin tưởng
Think (v): nghĩ
5. Đáp án B. deal A great deal of + N không đếm được
A great number of + N đếm được
Danh từ trong câu này là “live footage” - cảnh quay
cuộc sống (không đếm được)

Dịch bài
TIN TỨC
Ngày nay, chúng ta đã quen với việc nắm bắt các tin tức khác nhau, dù đó là một vụ hỏa hoạn trong cộng
đồng, một bài phát biểu của tổng thống hay một cuộc chiến giữa hai đội quân cách xa hàng vạn dặm.
Nhưng quan trọng là học sinh phải thấy được ý nghĩa của điều này. Những trải nghiệm trên chỉ mới có
khoảng năm mươi năm trở lại đây. Cho đến đầu thế kỷ XX, mất vài ngày hoặc vài tuần để báo chí đưa tin
về cuộc xâm lược hoặc các thảm họa thiên nhiên lớn. Do vậy, chúng ta đang sống trong một giai đoạn đặc
biệt, không chỉ tiếp cận các tin tức liên tục trên các đài phát thanh mà còn có thể theo dõi các sự kiện nổi
bật kể cả khi chúng diễn ra cách đây hàng ngàn dặm. Tin tức truyền hình được coi như là một phần
chương trình giải trí của ngành công nghiệp phát thanh truyền hình. Chúng ta không chỉ thấy phóng viên
mô tả chi tiết về sự kiện mà còn còn có cảnh quay thực tế. Tin bài nhìn chung thường ngắn, hiếm khi dài
hơn ba phút, nhưng chứa nhiều điểm hấp dẫn khán giả địa phương, dù cho những tin tức đó chẳng có gì
quan trọng đối với quốc gia họ hay thế giới.
EXERCISE 87
Today the police are able to make use of all kinds of scientific and technological achievements in their
fight against crime. This was not always the (1) , however. In the early days of the British
police force, during the nineteenth century, the police office’s whistle was his main way of calling for
help if he got into (2) . Gradually, in the twentieth century, things (3) to improve.
Those police officers who were lucky enough to be given a patrol car rather than a bicycle could also took
(4) of radio communications. In 1903, a new system for identifying people by their fingerprints
was discovered. (5) it soon proved to be one of the most significant developments in crime
investigation, a search of the national fingerprint collection could take days, if not weeks, until computers
were introduced in the 1970s.
Question 1: A. instanceB. caseC. eventD. condition
Question 2: A. difficultyB. anxietyC. concernD. complaint
Question 3: A. beginB. beginsC. begunD. began
Question 4: A. profitB. advantageC. benefitD. service
Question 5: A. MoreoverB. WhetherC. DespiteD. Although

1. Đáp án B. case Giải thích đáp án:


Instance (n): ví dụ
Event (n): sự kiện
Case (n): trường hợp
Condition (n): điều kiện

2. Đáp án A. difficulty Get into difficulty/ trouble: gặp rắc rối, khó khăn

3. Đáp án D. began Các hành động đang dùng ở thì Quá khứ đơn, nên động
từ “begin” ta chuyển thành “began”.
4. Đáp án D. service Take advantage of sth: tận dụng cái gì

5. Đáp án D. Although Giải thích đáp án:


Moreover: hơn thế nữa
Despite + Noun/V-ing: mặc dù
Whether (if): liệu rằng
Although + mệnh đề: mặc dù

Dịch bài
Ngày nay, cảnh sát có thể tận dụng tất cả các thành tựu khoa học và công nghệ trong cuộc chiến chống tội
phạm. Tuy nhiên, điều này không phải lúc nào cũng có thể thực hiện được. Vào những ngày đầu của lực
lượng cảnh sát Anh, trong suốt thế kỷ XIX, tuýt còi là cách thức chủ yếu để kêu gọi sự giúp đỡ khi anh ta
gặp khó khăn. Dần dần, bước sang thế kỷ hai mươi, tình hình bắt đầu cải thiện. Những nhân viên cảnh sát
may mắn được giao cho một chiếc xe tuần tra thay vì một chiếc xe đạp cũng có thể sử dụng thông tin vô
tuyến. Năm 1903, một hệ thống nhận dạng mới bằng dấu vân tay được đã tạo ra. Mặc dù, nó sớm chứng
tỏ là một trong những phát minh quan trọng nhất trong điều tra tội phạm, quá trình đối chiếu với dữ liệu
vân tay quốc gia có thể mất nhiều ngày, không thì cũng vài tuần. Quá trình này chỉ diễn ra nhanh hơn mãi
đến khi máy tính được giới thiệu trong năm 1970.
EXERCISE 88
INVENTIONS
History is full of inventions that looked good at the time, but which nobody wanted to buy. New ideas
may fail for one of several reasons. Firstly, there are those which do not (1) work very well
when put to the test. Then, there are the ideas which are good in themselves, but which do not fulfill a real
(2) . In other words people can do without them, so do not buy them. A third group are those
which prove to be too expensive to manufacture. But none of these reasons explains why, in the 1990s, no
new technology was (3) in replacing (4) for the home. During this time, a number of
alternative technologies were invented that could have replaced the CD, but none of them (5)
on. The new ideas worked, were not costly to make and would have provided consumers with higher
quality recordings. Despite all this, few people bought them. And this can only be explained by the fact
that people who had invested in CD players and discs of their favorite music did not think the
improvement in quality on offer was great enough to make it worth the effort and expense of changing.
Question 1: A. hopefullyB. truthfullyC. carefullyD. actually
Question 2: A. likeB. needC. wishD. want
Question 3: A. profitableB. rewardedC. successfulD. attempted
Question 4: A. suppliesB. machineryC. applianceD. equipment
Question 5: A. keptB. heldC. caughtD. took

1. Đáp án D. actually Giải thích đáp án:


Hopefully (adv): một cách đầy hi vọng
Carefully (adv): một cách cẩn thận
Truthfully (adv): một cách thành thật
Actually (adv): thực sự

2. Đáp án B. need Giải thích đáp án:


Like (n): sở thích
Need (n): nhu cầu
Wish (n): điều ước
Want (n): ước muốn

3. Đáp án C. successful Giải thích đáp án:


Profitable (adj): có lợi, có ích
Successful (adj) in: thành công trong việc gì
Reward (v): đền đáp
Attempted (adj): nỗ lực
4. Đáp án D. equipment Giải thích đáp án:
Supply (n): sự cung cấp
Machinery (n): máy móc
Appiance (n): dụng cụ, thiết bị (thường được sử dụng
trong nhà)
Equipment (n): thiết bị máy móc
5. Đáp án C. caught Catch on: nổi tiếng

Dịch bài
PHÁT MINH
Lịch sử chứng kiến nhiều phát minh lúc đầu có vẻ tốt nhưng chẳng có ai muốn mua. Những ý tưởng mới
có thể thất bại bởi một trong nhiều lý do sau. Thứ nhất, chúng không thực sự vận hành tốt khi đưa vào thử
nghiệm. Sau đó, bản thân ý tưởng có thể tốt nhưng lại không đáp ứng được một nhu cầu thực tiễn. Nói
cách khác, mọi người có thể làm việc mà không cần đến phát minh đó, do đó, họ chẳng mua chúng.
Nhóm thứ ba là những phát minh có chi phí sản xuất quá đắt đỏ. Tuy nhiên, chẳng có lý do nào trong số
những lý do trên giải thích lý do tại sao vào những năm 1990, chẳng có công nghệ mới nào có thể thành
công trong việc thay thế thiết bị gia đình. Trong suốt khoảng thời gian này, một số công nghệ thay thế đã
được tạo ra để thay thế đĩa CD, nhưng không có công nghệ nào trong số chúng nổi tiếng. Những ý tưởng
mới không quá tốn kém để thực hiện và có thể mang lại cho người tiêu dùng những bản thu âm chất
lượng cao hơn. Dù có tất cả những đặc tính tốt đó, rất ít người mua chúng. Và điều này được giải thích
bởi thực tế là những người đã đầu tư vào máy nghe nhạc và đĩa CD yêu thích trước đó cho rằng sự cải
thiện về chất lượng đó không đáng để họ bỏ công sức và tiền bạc cho sự thay đổi.
EXERCISE 89
THE ORIGIN OF SPAS
Traditionally, spas were places which had a spring of mineral water, where people who were sick went to
recover from an illness or (1) a disease. Spas were developed by the (2) Romans,
who built public bath houses over hot volcanic springs. Some Roman baths could accommodate up to
6,000 bathers, and had restaurants, sports centres, swimming pools, gardens and libraries. An extremely
low entrance fee ensured the popularity of the baths. There was no fixed order in which the rooms were
used. People might begin with a hard workout, before going to the Warm Room to relax, have a vigorous
massage in olive oil and then (3) a good soak in a warm bath. Next, they could take a bath in
the Hot Room, before cooling down the Cold Room. After that, they might (4) for a swim, read
some poetry in the library, have a (5) to eat, or talk about urgent matters of state in a private
talk room
Question 1: A. cureB. improveC. correctD. support
Question 2: A. antiqueB. datedC. historicalD. ancient
Question 3: A. enjoyB. likeC. loveD. satisfy
Question 4: A. goB. takeC. spendD. use
Question 5: A. tasteB. pieceC. mouthD. bite

1. Đáp án A. cure Giải thích đáp án:


Cure (v): cứu chữa
Correct (v): sửa chữa lại cho đúng
Improve (v): cải thiện
Support (v): ủng hộ

2. Đáp án D. ancient Giải thích đáp án:


Antique (adj): theo lối cổ
Historical (adj): thuộc về lịch sử
Dated (adj): lỗi thời, cũ kỹ
Ancient (adj): xưa, cổ

3. Đáp án A. enjoy Giải thích đáp án:


Enjoy (v): thích
Love (v): yêu
Like (v): thích
Sastify (v): thỏa mãn, làm hài lòng
4. Đáp án A. go Giải thích đáp án:
Go for a swim : đi bơi
Spend (v): dành
Take (v): mất (thời gian), lấy cái gì
Use (v) sử dụng
5. Đáp án D. bite Giải thích đáp án:
Taste (n): sự nếm, vị giác
Mouth (n): cái miệng
Piece (n): mảnh, mẫu
Bite (n): miếng (thức ăn)

Dịch bài
LỊCH SỬ CỦA SUỐI NƯỚC KHOÁNG
Theo truyền thống, suối nước khoáng là nơi có nguồn khoáng ngầm, nơi mà những người bị bệnh đến để
hồi phục hoặc để chữa bệnh. Các phòng tắm khoáng được xây dựng bởi những người La Mã cổ đại. Họ
cũng chính là người đã xây dựng các nhà tắm công cộng tại các suối nước nóng gần núi lửa. Một số
phòng tắm công cộng của người La Mã có thể chứa tới 6.000 người với đầy đủ nhà hàng, trung tâm thể
thao, bể bơi, vườn và thư viện. Phí vào cửa cực thấp đảm bảo cho sự phổ biến của các phòng tắm công
cộng trong dân cư. Việc sử dụng các phòng tắm không nhất thiết phải theo một thứ tự cố định. Mọi người
có thể bắt đầu bằng một buổi tập luyện chăm chỉ trước khi đến với “phòng ấm” để thư giãn, mát-xa toàn
thân với dầu ô liu và sau đó tận hưởng cảm giác ngâm mình trong bồn nước ấm. Tiếp đến, họ có thể tắm
trong “phòng nóng” trước khi hạ nhiệt cơ thể ở “phòng lạnh”. Sau đó, họ có thể đi bơi, đọc một số bài thơ
trong thư viện, ăn chút đồ ăn hoặc trò chuyện với nhau về những vấn đề cấp bách của nhà nước trong một
căn phòng riêng.
EXERCISE 90
AN ELEPHANT’S DIET
What does an elephant eat on typical day? Layang - Layang, an elephant at London Zoo, has a good
appetite. Her keeper describes what she ate yesterday. “Breakfast (1) of a kilo of dog biscuits
mixed with 750g of dried horse food with extra vitamins, hay, bread, bananas apples, oranges, potatoes,
carrots and cabbage. Zoo food is always of a (2) standard! “During the morning, the daily
supply of branches is delivered. Layang -Layang is particularly fond of cherry and apple, so she was
given four big (3) . She chewed the twiggy bits and used the rest as toys. Lunch was another
kilo of dog biscuits, more bread, vegetables and fruit. Most of this comes from local supermarkets who
give us stock that otherwise they would (4) . After lunch she ate more branches. We have to
make sure she doesn’t run out of these. Some visitors to the zoo aren’t very sensible and feed laying-
Layang unsuitable things. If she swallows paper and plastic, her stomach hurts. “Supper was another kilo
of dog biscuits, 750g of dried horse food, 350g of linseed oil to (5) healthy skin and hair and
500g of vitamin E. Layang-Layang eats a lot but she never puts onweight. “If she feels like a snack during
the night, Layang-Layang has some hay and more branches.”
Question 1: A. consistedB. containedC. formedD. included
Question 2: A. deliciousB. greatC. richD. high
Question 3: A. bundlesB. collectionsC. packetsD. parcels
Question 4: A. clear upB. go offC. throw awayD. turn up
Question 5: A. look afterB. continueC. care forD. maintain

1. Đáp án A. consisted Giải thích đáp án:


Consist (v) of: bao gồm
Form (v): hình thành
Contain (v): chứa
Include in (PhrV): bao gồm

2. Đáp án D. high Giải thích đáp án:


Delicious (adj): ngon
Rich (adj): giàu có
Great (adj): tuyệt vời, to lớn
High (adj): cao

3. Đáp án A. bundles Giải thích đáp án:


Bundle (n): bó, bọc, gói
Packet (n): gói nhỏ
Collection (n): bộ sưu tập
Parcel (n): gói, bưu kiện
4. Đáp án C. throw away Giải thích đáp án:
Clear up (phrV): làm sáng tỏ
Throw away (phrV): ném đi
Go off (phrV): nổ tung, rung chuông, ôi thiu
Turn up (phrV): xuất hiện
5. Đáp án B. care for Giải thích đáp án:
Look after (phrV): chăm sóc
Care for (phrV): chăm sóc
Continue (v): tiếp tục
Maintain (v): duy trì

Dịch bài
CHẾ ĐỘ ĂN CỦA VOI
Một con voi ăn gì trong một ngày thông thường? Layang - Layang, một con voi cái tại vườn thú London
có sức ăn khá tốt. Người trông giữ mô tả những gì nó đã ăn ngày hôm qua. “Bữa sáng gồm lkg bánh quy
loại dành cho chó trộn với 750g thức ăn khô cho ngựa bổ sung thêm vitamin, cỏ khô, bánh mì, chuối, táo,
cam, khoai tây, cà rốt và bắp cải. Thực phẩm tại sở thú luôn phải đạt một tiêu chuẩn cao!”. “Trong buổi
sáng, thức ăn được vận chuyển đến. Layang -Layang đặc biệt thích anh đào và táo, vì vậy người ta mang
vào cho nó bốn bó lớn. Nó chỉ nhai các bó có nhiều cành nhỏ và giữ phần còn lại để làm đồ chơi cho
mình. Bữa trưa là 1 kg bánh quy khác, thêm bánh mì, rau và trái cây. Hầu hết số hàng này đến từ các siêu
thị tại địa phương. Hàng tồn kho được chuyển cho chúng tôi hơn là bỏ đi. Sau bữa trưa, nó ăn nhiều cành
cây hơn. Chúng tôi phải chắc chắn rằng nó sẽ không ăn hết số cành trên. Một số du khách đến thăm vườn
thú thường không hiểu và cho Layang ăn những thức ăn không phù hợp. Nếu nó nuốt giấy và nhựa, nó sẽ
đau dạ dày. “Bữa tối là 1 kg bánh quy loại dành cho chó, 750g thức ăn khô cho ngựa, 350g dầu hạt lanh
để chăm sóc cho da và tóc được khỏe mạnh, thêm khoảng 500g Vitamin E. Layang-Layang ăn rất nhiều
nhưng chẳng bao giờ tăng cân. “Nếu nó thích ăn đêm, Layang-Layang sẽ có một số cỏ khô và cành cây ưa
thích.”
EXERCISE 91
HOW TO COMPLAIN IN SHOPS
People love to complain. Moaning to friends can be a source of relief from the stresses and strains of
work, study or relationships. But when it comes to protesting to a retailer about faulty good and services,
many of us find we don’t have nerve and choose to (1) in silence. By the time we do eventually
summon up the courage to make our point, we have generally already allowed the problem to get to us,
and we are angry. In this state, we can all too (2) become aggressive, gearing up for battle and
turning what should be a rational discussion into a conflict. To complain effectively, you need to be
specific about your problem and communicate it clearly using words which are objective and fair. (3)
over the top with emotional language and unreasonable claims will get you nowhere.
Good negotiators tend to be calm and logical. They start by explaining situation and stating their
requirements clearly, without threat. Most complains prompt a defensive (4) from the other
person, but by being reasonable yourself, you stand more chance of achieving the positive (5)
you want.
Question 1: A. stick B. suffer C. stay D. suppress
Question 2: A. casually B. happily C. simply D. easily
Question 3: A. Being B. Going C. Getting D. Feeling
Question 4: A. regard B. repect C. revenge D. response
Question 5: A. fallout B. turnout C. outcome D. output

1. Đáp án B. suffer Giải thích đáp án:


Stick (v): đâm, chọc
Stay (v): ở, giữ
Suffer (v): chịu đựng
Suppress (v): dập tắt (bạo động), nén lại (cảm xúc)

2. Đáp án D. easily Giải thích đáp án:


Casually (adv): một cách thoải mái, tự do
Simply (adv): một cách đom giản
Happily (adv): một cách hạnh phúc
Easily (adv): một cách dễ dàng

3. Đáp án B. Going Go over the top: vượt xa thông thường hay mong đợi, cực kỳ

4. Đáp án D. response Giải thích đáp án:


Regard (n): sự để ý, sự quan tâm
Revenge (n): sự trả thù
Respect (n): sự kính trọng
Response (n): sự đáp lại
5. Đáp án C. outcome Giải thích đáp án:
Fallout (n): tác dụng phụ
Outcome (n): hậu quả, kết quả
Turnout (n): điểm chuyển hướng đường, trạm trung chuyển
Output (n): năng suất

Dịch bài
LÀM THẾ NÀO ĐỂ KHIẾU NẠI TRONG CỬA HÀNG
Mọi người đều thích phàn nàn. Kêu ca với bạn bè là một cách để giải tỏa khỏi áp lực và căng thẳng trong
công việc, học tập hay các mối quan hệ. Nhưng khi cần phản đối người bán lẻ hàng hoá và dịch vụ lỗi,
nhiều người trong chúng ta chẳng có đủ dũng khí thể hiện thái độ và đành lựa chọn chịu đựng trong im
lặng. Cuối cùng, khi chúng ta dần có đủ can đảm để bày tỏ ý kiến của mình cũng là khi chúng ta để sự cố
khiến bản thân vô cùng tức giận. Trong hoàn cảnh này, chúng ta dễ dàng rơi vào trạng thái hung hăng,
chuẩn bị cho trận chiến và biến một cuộc thảo luận lý trí thành một xung đột gay gắt. Do đó, để khiếu nại
hiệu quả, bạn cần hiểu rõ vấn đề của mình và giao tiếp một cách mạch lạc, rõ ràng bằng cách sử dụng
những từ ngữ hết sức khách quan và công bằng. Thổi phồng quá đáng bằng những từ ngữ mang tính xúc
động mạnh và các phàn nàn không hợp lý sẽ khiến bạn không thành công. Một cuộc đàm phán hiệu quả
cần sự bình tĩnh và hợp lý. Chúng ta cần bắt đầu bằng việc giải thích tình hình và nêu yêu cầu của mình
thật rõ ràng, không tỏ thái độ đe dọa. Hầu hết các khiếu nại đều gây nên phản ứng phòng thủ cho người
khác, nhưng bằng cách làm cho mình trở nên hợp lý, bạn có nhiều cơ hội để đạt được những kết quả tích
cực mà bạn mong muốn.
EXERCISE 92
EARTHQUAKE
Earthquakes are amongst the most destructive natural disasters. They usually (1) without any
warning and result in a great (2) of life and an enormous demolition of buildings. Additionally,
they may cause devastating landslides or create gigantic tidal waves which, in fact, are colossal walls of
water smashing into seashores with such force that they are (3) of destroying coastal cities.
However, the vast majority of fatalities and serious injuries come about when buildings collapse. Most
frequently, the earthquake lasts 30 to 60 seconds, so usually there is no time to avert the mortal (4)
once the shaking starts. The savage forces of an earthquake trigger (5) a complex
chain reaction in the building structure when it is shaken, lifted, pushed or pulled. A building’s height, its
shape and construction materials are the most significant factors deciding about the survival or collapse of
the structure and, consequently, about the life or death of its inhabitants.
Question 1: A. hitB. tallC. strikeD. attack
Question 2: A. fatalityB. lossC. harmD. waste
Question 3: A. potentialB. conceivableC. capableD. possible
Question 4: A. upshotB. upturnC. upkeepD. uptake
Question 5: A. upB. onC. outD. off

1. Đáp án C. strike Giải thích đáp án:


Hit (v): đập, va đập
Tall (adj): cao
Strike (v): tấn công (thình lình)
Attack (v): tấn công (có chủ ý từ trước)

2. Đáp án B. loss Giải thích đáp án:


Fatality (n): thương vong
Loss (n): sự mất mát
Harm (n): tổn hao, thiệt hại
Waste (n): rác

3. Đáp án C. capable Be capable of doing sth: có khả năng làm gì

4. Đáp án A. upshot Giải thích đáp án:


Upshot (n): kết cục
Upkeep (n): sự bảo dưỡng
Upturn (n): thời kỳ tăng trưởng
Uptake (n): sự hấp thu, sự thu hút
5. Đáp án D. off Trigger off: kích hoạt, khởi động, khởi phát
Dịch bài
ĐỘNG ĐẤT
Động đất nằm trong số những thảm họa tự nhiên có sức phá hủy khủng khiếp nhất. Chúng thường xảy ra
bất thình lình mà không hề có một một cảnh báo nào, dẫn đến những mất mát lớn lao về người và phá hủy
các tòa nhà cao tầng. Ngoài ra, động đất có thể gây ra sạt lở đất hoặc sóng thần, trên thực tế, giống như
những bức tường nước khổng lồ đập vào bờ biển với một lực đủ mạnh có khả năng phá hủy các thành phố
ven biển. Tuy nhiên, phần lớn các trường hợp tử vong và thương tích nghiêm trọng xảy ra khi các toà nhà
sụp đổ. Thông thường, các trận động đất kéo dài khoảng 30 đến 60 giây, do đó chẳng thể có đủ thời gian
ngăn chặn kết cục thương vong một khi sự rung lắc bắt đầu. Lực rung lắc dữ dội của trận động đất thường
gây ra phản ứng dây chuyền phức tạp trong cấu trúc xây dựng khi nó bị lắc, nâng, đẩy hoặc kéo. Chiều
cao của một tòa nhà, kết cấu và vật liệu xây dựng là những yếu tố quan trọng nhất quyết định khả năng trụ
vững hay sụp đổ của các toà nhà và do đó, về sự sống hoặc cái chết của cư dân bên trong nó.
EXERCISE 93
TOMATOES
It is difficult to imagine a world without tomatoes. High in the Andes mountain of modern-day Peru, the
local inhabitants have ben cultivating and eating tomatoes since prehistoric times, but the food has only
become (1) in the rest of the world relatively recently. These days, the bright red fruit plays an
important role in the cooking of many cultures and is key ingredient in many types of fast food, (2)
both taste and colour to dishes that otherwise would be rather ordinary. The tomato belongs to
the nightshade family of plants, many members of which are poisonous. When they were first imported
into North America, therefore, tomatoes were viewed with (3) and people tended to use them
as table decorations rather than as food. In Europe, the tomato was first grown in Italy in 1555, although it
wasn’t combined with pasta until much later. The first recipe for tomato ketchup dated from 1727 and in
the 1800s, tomatoes began to be used more (4) in sauces and soups. These days, as well as
tasting good, tomatoes are known to contain substances which are good for our heath. Nutritionists (5)
out, however, that many processed tomato products also contain additives such as salt and
sugar which can reduce the beneficial effects of the fruit.
Question 1: A. generalB. favouriteC. preferredD. popular
Question 2: A. mixingB. puttingC. providingD. giving
Question 3: A. doubtB. threatC. dangerD. suspicion
Question 4: A. greatlyB. widelyC. whollyD. broadly
Question 5: A. pointB. proveC. markD. show

1. Đáp án D. popular Giải thích đáp án:


General (adj): chung chung
Preferred (adj): được ưa thích
Favourite (adj): ưa thích
Popular (adj): phổ biến

2. Đáp án D. giving Giải thích đáp án:


Mix (v): trộn lẫn
Provide (v): cung cấp
Put (v): đặt, để
Give (v): đưa ra

3. Đáp án D. suspicion Giải thích đáp án:


Doubt (n): sự nghi ngờ về điều gì đó
Danger (n): mối nguy hiểm
Threat (n): sự đe dọa
Suspicion (n): sự nghi ngờ, điều gì đó có gian lận
hay không, mang nghĩa tiêu cực
4. Đáp án B. widely Giải thích đáp án:
Greatly (adv): một cách tuyệt vời
Wholly (adv): một cách hoàn toàn
Wide (adv): rộng khắp
Broadly (adv): rộng, đại khái
5. Đáp án A. general Point out (phV): chỉ ra

Dịch bài
CÀ CHUA
Thật khó để tưởng tượng ra một thế giới không có cà chua. Ở tận dãy núi cao Andes của đất nước Peru
ngày nay, người dân địa phương đã trồng và ăn cà chua ngay từ thời tiền sử, nhưng thực phẩm này chỉ trở
nên phổ biến với phần còn lại của thế giới trong khoảng thời gian tương đối gần đây. Ngày nay, những
quả cà chua đỏ tươi đóng vai trò quan trọng trong ẩm thực của nhiều nền văn hóa và là thành phần không
thể thiếu trong nhiều loại đồ ăn nhanh, khiến cho hương vị và màu sắc của món ăn sẽ tầm thường nếu
thiếu nó. Cà chua thuộc họ cây cà dược, nhiều loài trong số chúng có độc tính. Vì vậy, khi cà chua lần
đầu được nhập khẩu vào Bắc Mỹ, người ta tỏ ra nghi ngại và có xu hướng sử dụng chúng với mục đích
trang trí bàn ăn thay vì là thực phẩm. Tại châu Âu, cà chua lần đầu tiên được trồng ở Ý vào năm 1555,
mặc dù mãi tận sau này mới được kết hợp với mì ống. Các công thức nước sốt cà chua đầu tiên ra đời vào
năm 1727 và trong những năm 1800, cà chua bắt đầu được sử dụng rộng rãi hơn để làm nước sốt và súp.
Ngày nay, ngoài vị ngon, cà chua còn được biết đến là thực phẩm chứa nhiều chất tốt cho sức khỏe của
chúng ta. Tuy nhiên, các nhà dinh dưỡng đã chỉ ra rằng nhiều sản phẩm cà chua chế biến có chứa chất
phụ gia như muối và đường, do đó có thể làm giảm tác dụng của loại thực phẩm này.
EXERCISE 94
SECRETARIES
What’s in a name? In the case of the secretary, it can be something rather surprising to call a secretary
“anyone who handle correspondence, keeps records and does clerical work for others”. But while this
particular job definition looks a bit (1) , the word’s original meaning is a hundred times more
exotic and perhaps more appropriate. The word itself has been with us since the 14th century and comes
the mediaeval Latin word secretaries meaning “Something hidden”. Secretaries started out as those
members of staff with knowledge hidden from the ones mysteriously operating the secret machinery of
organizations. A few years ago “Something hidden” probably meant kept out of sight, tucked away with
all the other secretaries and typists. A good secretary was an unremarkable one, efficiently (2)
orders, and then returning mouse-like to his or her station behind the typewriter, but, with the (3)
of new technology, the job effectively upgraded itself and the role has changed to one closer to
the original meaning. The skills required are more demanding and more technical. Companies are (4)
that secretarial staff should already be highly trained in, or at least familiar with, a range of
word processing packages. The professionals in the recruitment business see all these developments as
improving the jobs which secretaries are being asked to do. It may also encourage a dramatic (5)
in office practice. In the past it was usual to regard the secretary as almost dehumanized, to be
seen and not heard.
Question 1: A. elderlyB. outdatedC. agedD. unfashionable
Question 2: A. satisfyingB. mindingC. completingD. obeying
Question 3: A. approachB. adventC. entranceD. opening
Question 4: A. insistingB. orderingC. claimingD. pressing
Question 5: A. changeB. turnC. switchD. swing

1. Đáp án B. outdated Giải thích đáp án:


Elderly (adj): có tuổi, cao tuổi
Aged (adj): lớn tuổi
Outdated (adj): lỗi thời, cổ
Unfashionable (adj): không hợp thời trang

2. Đáp án D. obeying Giải thích đáp án:


Satisfy (v): làm thỏa mãn
Complete (v): hoàn thành
Mind (v): chú ý, để ý
Obey (v): vâng lời

3. Đáp án B. advent Phân biệt advent và approach:


Advent (n): sự khởi đầu, bắt đầu.
The advent of sth: sự khởi đầu bắt đầu cửa cái gì
Approach (v): đạt tới, tiến tới
To approach sth: tiếp cận cái gì
To approach sb for/ about sth: hỏi ai về vấn đề gì
Approach (n): sự tiến tới
The approach of sth: sự tiến tới của cái gì
The approach to sth: cách giải quyết cái gì
Các đáp án còn lại:
Entrance (n): lối vào
Opening (n): sự mở cửa, khai trương
4. Đáp án A. insisting Giải thích đáp án:
Insist (v): khăng khăng
Order (v): ra lệnh
Claim (v): tuyên bố
Press (v): ép, nén
5. Đáp án A. change Giải thích đáp án:
Change (n): sự thay đổi
Switch (v): công tắc
Turn (n): sự xoay vòng
Swing (v): sự đu đưa, sự lúc lắc

Dịch bài
THƯ KÝ
Điều gì ẩn chứa đằng sau một cái tên? Trong trường hợp với thư ký, đó có thể là “bất cứ ai xử lý thư từ,
ghi chép công việc và làm công tác văn thư cho người khác”. Định nghĩa trên có vẻ lỗi thời nhưng ý
nghĩa ban đầu của nó còn xa lạ hơn nhiều lần và có lẽ chính xác hơn. Bản thân từ “thư ký” xuất hiện từ
thế kỷ 14, khởi nguồn từ một chữ Latin trung cổ với ý nghĩa là “điều gì đó bí ẩn”. Thư ký ban đầu là
những nhân viên nắm được cách thức vận hành thiết bị máy móc bí mật của tổ chức mà những người
khác không biết. Một vài năm trước đây, “điều gì đó bí ẩn” nghĩa là “được giữ ngoài tầm mắt hoặc được
che giấu” với tất cả nhân viên thư ký và nhân viên đánh máy. Một người thư ký tốt là một người không hề
nổi bật, luôn tuân thủ các mệnh lệnh một cách hiệu quả và sau đó trở về vị trí của mình giống như một
chú chuột cần mẫn sau chiếc máy đánh chữ, nhưng với sự ra đời của công nghệ mới, bản thân công việc
thư ký được nâng cấp và vai trò của người thư ký được điều chỉnh gần hơn với ý nghĩa ban đầu. Công
việc này đòi hỏi các kỹ năng cần thiết và mang tính kỹ thuật nhiều hơn. Các công ty khăng khăng rằng
nhân viên thư ký cần phải được đào tạo để thành thạo hoặc ít nhất là quen với các chương trình soạn thảo
văn bản. Các chuyên gia trong lĩnh vực tuyển dụng thấy rằng tất cả những sự phát triển trên chính là sự
gia tăng công việc mà thư ký được yêu cầu phải làm. Điều đó cũng khuyến khích sự thay đổi đáng kể
trong công tác văn phòng. Trong quá khứ, nhân viên thư ký vẫn thường được coi là là vô hình, không
được nhìn thấy mà cũng chẳng được nghe thấy.
EXERCISE 95
ESSENTIAL SKILLS FOR LIFE
From next year, every student in their final year at our school will study for a compulsory Diploma of
Practical Achievement.
This will be in addition to the (1) examinations. Up to now, the course has been optional, but
from now on every student must (2) it. The aim is to (3) students with “life skills”,
which the Diploma divides into eight categories. These cover a range of things relevant to life beyond
school, from sending an e-mail to giving presentations to an audience. Under the heading “survival”, (4)
, students can learn car maintenance, first aid and cooking. We have discovered that many
students cannot do simple things such as mend a puncture or boil an egg. At the other extreme, the
Diploma includes such things as how to design a webpage and how to (5) if someone has a
heart attack. It has been called a “Diploma in Common Sense”.
Question 1: A. everydayB. normalC. setD. typical
Question 2: A. pickB. makeC. adoptD. take
Question 3: A. equipB. giveC. offerD. donate
Question 4: A. as a resultB. thereforeC. otherwiseD. for example
Question 5: A. handleB. copeC. guideD. direct

1. Đáp án B. normal Giải thích đáp án:


Everyday (adj): hằng ngày
Set (adj): đã dược dặt, để
Norrnal (adj): thông thường
Typical (adj): điển hình

2. Đáp án D. take Giải thích đáp án:


Pick (v): nhặt
Adopt (v): nhận nuôi, áp dụng
Make (v): khiến, làm
Take (v): tham dự, làm (bài thi)

3. Đáp án A. equip Giải thích đáp án:


Equip with (PhrV): trang bị với
Offer (v): đề nghị
Give (v): đưa cho
Donate (v): quyên góp
4. Đáp án D. for example Giải thích đáp án:
As a result (adv): kết quả là
Otherwise (adv): kẻo không thì
Therefore (adv): vì thế
For example (adv): ví dụ như
5. Đáp án B. cope Giải thích đáp án:
Handle (v): vận dụng, sử dụng, điều khiển
Guide (v): hướng dẫn
Cope (v): đối phó, giải quyết
Direct (v): điều hành, chỉ dẫn

Dịch bài
NHỮNG KỸ NĂNG CẨN THIẾT CHO CUỘC SỐNG
Từ năm tới, mỗi sinh viên năm cuối tại trường đại học của chúng tôi sẽ phải tham gia một khóa học bắt
buộc để lấy Chứng chỉ Chinh phục thực tiễn. Khóa học này là để bổ sung cho các kỳ thi thông thường
khác. Khóa học hiện đang ở hình thức tự chọn, nhưng từ nay trở đi, mỗi học sinh đều phải tham dự. Mục
đích là trang bị cho sinh viên những kỹ năng sống cần thiết, theo đó chúng được chia thành tám loại như
chứng chỉ quy định, bao gồm một loạt kỹ năng có liên quan đến cuộc sống bên ngoài trường học, từ việc
gửi một e-mail đến việc thuyết trình cho khán giả. Với tiêu đề “sống sót”, sinh viên có thể học cách bảo
dưỡng xe, sơ cứu và nấu ăn. Chúng tôi phát hiện ra rằng nhiều sinh viên không thể làm những việc đơn
giản như vá xe hoặc luộc trứng. Ở nhóm khác, chứng chỉ còn trang bị những kỹ năng như làm thế nào để
thiết kế một trang web hay đối phó với tình huống ai đó lên cơn đau tim. Do đó, khóa học còn được gọi là
“khóa học thường thức” (cung cấp những kiến thức thông thường, phổ biến nhưng cần thiết).
EXERCISE 96
AN ANCIENT CURSE EXPLAINED
The archaeologist Howard Carter died in Egypt only five months after uncovering the tomb of King
Tutankhamen in the Upper Valley of the Nile. Twenty-five others involved in the project also died within
a year of the excavation of the tomb. Newspapers at the time (1) the deaths to the Mummy’s
Curse after a journalist (2) to have found a hieroglyphic inscription at the entrance of the tomb.
The writer Sir Arthur Conan Doyle, creator of the famous fictional detective Sherlock Holmes, also
advanced the story, insisting that a “pharaoh’s curse” was (3) for the deaths. Doctors have long
speculated that they fell victim to some sort of bacteria, but now Dr. Nicola Di Paolo, a kidney disease
expert and amateur archaeologist has obtained the first clinical proof the (4) growth of a highly
toxic microscopic Fungus. “In tombs which have been closed for centuries, air and damp may penetrate
minute cracks in the walls, permitting the growth of poisonous moulds”, Di Paulo said recently. He
speculated that an explorer who entered a tomb that had been closed for centuries without using a mask
must have inhaled dust full of toxins from the mould. Similarly, he said, researchers handling the mummy
and other objects found in Tutankhamen’s tomb could have breathed in the toxic mould. While small
quantities are thought to be harmless, Di Paolo said (5) exposure could be fatal, causing severe
degeneration of the kidneys and liver.
Question 1: A. blamedB. associatedC. implicatedD. attributed
Question 2: A. saidB. claimedC. heldD. insisted
Question 3: A. guiltyB. responsibleC. culpableD. reprehensible
Question 4: A. quickB. fastC. swiftD. rapid
Question 5: A. long-termB. long-rangeC. long-standingD. long-distance

1. Đáp án D. attributed Giải thích đáp án :


Blame (v): đổ lỗi
Implicate (v): ngụ ý, ám chỉ
Asscociate (v): liên kết, liên hợp
Attribute (v): quy cho

2. Đáp án B. claimed Giải thích đáp án:


Say (v): nói
Hold (v): giữ, tổ chức
Claim (v): tuyên bố, cho là
Insist (V): khăng khăng

3. Đáp án B. responsible Giải thích đáp án:


Guilty (adj): có tội
Culpable (adj): đáng khiển trách
Responsible (adj) for: chịu trách nhiệm cho
Reprehensible (adj): đáng bị chỉ trích
4. Đáp án D. rapid Phân biệt Fast - Quick – Rapid:
Fast (adj): dùng để chỉ 1 người hoặc vật di chuyển với
tốc độ nhanh
Example:
Tom is the fastest runner is my class. (Tom là người
chạy nhanh nhất trong lớp tôi.)
Quick (adj): dùng để chỉ tốc độ hoàn thành công việc gì
đó một cách nhanh chóng hoặc không bị trì hoãn
Example:
She gave him a quick glance. (Cô ấy liếc nhanh qua anh
ta.)
Rapid (adj): dùng trong văn phong lịch sự hơn để chỉ tốc
độ thay đổi nhanh chóng, không dùng để chỉ tốc độ hoàn
thành một việc hay tốc độ di chuyển.
Example:
There are rapid climate change during the 20th century. (
Trong suốt thế kỉ 20, thay đổi khí hậu nhanh chóng.)
Swift (adj): dùng như cả fast và quick đều dùng được
5. Đáp án A. long-term Giải thích đáp án:
Long-term (adj): lâu dài
Long-standing (adj): có từ lâu đời
Long-range (adj): có tầm xa
Long-distance (adj): khoảng cách xa

Dịch bài
LỜI NGUYỀN CỔ XƯA ĐƯỢC GIẢI THÍCH
Nhà khảo cổ học Howard Carter qua đời ở Ai Cập chỉ năm tháng sau khi phát hiện ra lăng mộ của vua
Tutankhamen tại thung lũng Upper gần sông Nile. 25 người khác tham gia dự án cũng đã chết trong vòng
một năm sau khi khai quật ngôi mộ. Báo chí thời điểm đó quy những cái chết cho lời nguyền xác ướp sau
khi một nhà báo tuyên bố đã tìm thấy dòng chữ tượng hình ở lối vào của ngôi mộ. Nhà văn Sir Arthur
Conan Doyle, tác giả của bộ trinh thám hư cấu nổi tiếng Sherlock Holmes, cũng phát triển những câu
chuyện của mình và nhấn mạnh rằng “lời nguyền pharaoh” phải chịu trách nhiệm cho những cái chết. Các
bác sĩ từ lâu đã suy đoán họ là nạn nhân của một số loại vi khuẩn, nhưng giờ đây tiến sĩ Nicola Di Paolo,
một chuyên gia về bệnh thận và là một nhà khảo cổ học nghiệp dư đã thu thập được các bằng chứng lâm
sàng đầu tiên về sự phát triển nhanh chóng của loại nấm siêu vi có độc tính cao. “Trong những ngôi mộ
cổ bị đóng kín nhiều thế kỷ, không khí và độ ẩm có thể tạo ra các vết nứt trên tường, cho phép sự phát
triển của các loại nấm mốc độc hại”, Di Paulo phát biểu gần đây. Ông cho rằng một nhà thám hiểm, người
bước vào bên trong ngôi mộ đóng kín trong nhiều thế kỷ mà không sử dụng một mặt nạ chắc hẳn phải hít
bụi nhiễm độc từ nấm. Tương tự như vậy, ông cho biết, các nhà khảo cổ khi xử lý xác ướp và các vật
dụng khác được tìm thấy trong ngôi mộ Tutankhamen có thể đã hít khí độc từ nấm mốc. Một hàm lượng
nhỏ được cho là vô hại, Di Paolo nói, nhưng nếu tiếp xúc lâu dài có thể gây tử vong, gây thoái hóa
nghiêm trọng chức năng của thận và gan.
EXERCISE 97
DESIGNER LABELS
In Britain these days, it seems even very young children hope to wear a Calvin Klein watch or Nike
trainers. Fashion experts claim that brand names have become so important that their followers (1)
to be able to buy the company’s products no matter what. In an (2) to get people to
buy, these companies’ symbols are used so extensively that they have become more important than the
products themselves. In a recent survey of British teenagers, only one out of 60 would admit that they did
not own any designer clothes of the (3) fashion. The survey also revealed that a staggering
60 percent are willing to spend the same (4) of money on one designer item as on two non -
designer items which might do harm to their image. Some people argue that on the whole, designer labels
offer a guarantee of quality, but 35 per cent said they would rather buy counterfeit designer wear than a
non - label item of clothing. The survey suggests that we have less real choice in what we buy than we
might think. The media make the decisions about what is in fashion, and so a whole generation is trying
to (5) smart by wearing identically labeled trainers, jeans, shirts and sweatshirts
Question 1: A. requireB. supposeC. assumeD. expect
Question 2: A. effortB. labourC. workD. affair
Question 3: A. finalB. closingC. concludingD. latest
Question 4: A. numberB. amountC. totalD. cost
Question 5: A. seeB. watchC. lookD. show

1. Đáp án D. expect Giải thích đáp án:


Require (v): yêu cầu
Assume (v): cho rằng
Suppose (v): cho là, nghĩ rằng
Expect (v): mong đợi

2. Đáp án A. effort Giải thích đáp án:


Effort (n)sự nỗ lực
Work (n): công việc
Labour (n): lao động
Affair (n): việc
Quan sát ta thấy, trước danh từ cần điền có mạo từ “an”,
nên chỉ có effort, với phát âm /'efət/ là phù hợp. Các từ
labour /’leibə/, work /wɜ:k/, affair /ə'feə/ đều không phù
hợp, vì bắt đầu bằng một phụ âm.

3. Đáp án D. latest The lastest fashion: thiết kế mới nhất

4. Đáp án B. amount Giải thích đáp án:


A mount of + N không đếm được
A number of + N đếm được
Vì danh từ ở đây là “money”, không đếm được, nên ta
đùng “amount of’.
5. Đáp án C. look Look + adj: trông có vẻ.
Các đáp án còn lại:
See (v): nhìn
Watch (v): xem
Show (v): trình bày, thể hiện

Dịch bài
MÁC HÀNG HIỆU
Ở nước Anh ngày nay, dường như ngay cả trẻ em cũng hy vọng có thể đeo một chiếc đồng hồ Calvin
Klein hoặc đi đôi giày Nike. Chuyên gia thời trang cho rằng thương hiệu đã trở nến quá quan trọng đến
nỗi mà những người theo dõi luôn chờ đợi để mua các sản phẩm của công ty bất kể là gì. Khi nỗ lực thu
hút người tiêu dùng, biểu tượng của công ty được sử dụng rộng khắp đến nỗi chúng trở nên quan trọng
hơn chính bản thân sản phẩm. Ở một cuộc khảo sát gần đây với thanh thiếu niên Anh quốc, chỉ 1 trong số
60 người thừa nhận rằng họ không sở hữu bất kỳ mẫu quần áo nào trong những thiết kế mới nhất. Khảo
sát cũng cho thấy một điều đáng kinh ngạc là 60% số họ sẵn sàng chi trả số tiền ngang nhau vào một
trang phục thiết kế hơn là vào hai bộ trang phục không có nhãn mác mà có thể làm xấu hình ảnh của họ.
Một số người cho rằng, nhìn chung, nhãn hiệu thiết kế giúp đảm bảo chất lượng, nhưng 35% nói rằng họ
sẽ mua hàng giả để mặc còn hơn là quần áo không nhãn mác. Cuộc khảo sát cho cho thấy chúng ta có ít
sự lựa chọn thực tế với trang phục chúng ta mua hơn những gì chúng ta nghĩ. Các phương tiện truyền
thông quyết định những gì thuộc về thời trang, và do đó, cả một thế hệ đang cố gắng để trông sáng sủa
hơn bằng việc mang những đôi giầy, quần jean, áo sơ mi và áo nỉ với nhãn mác giống hệt nhau.
EXERCISE 98
FUR CLOTHES
The use of animal fur in making clothes will always arouse strong feeling in people. Whilst some will
gaze admiringly at a fur coat in a shop window, others will grow angry at the (1) of the animals
which have suffered so that it could be produced. In many countries, animal rights campaigners have (2)
for a ban on the farming of animals for their fur, claiming that it is cruel to breed and kill
animals purely for fashion. They have also (3) pressure on designers and managed to convince
some not to use fur for their clothes. They argue that the fashion industry can do without fur, as artificial
alternatives are equally warm and attractive. Supporters of fur say that it is a matter of personal choice
and people should be allowed to make up their own minds about what they wear. In addition, they point
out that many people earn their (4) from the fur trade and to ban it would cause thousands to
become unemployed. Some people, then, are prepared to pay a fortune for the latest trend, but it is the
animals (5) are the real fashion victims. Even if some countries stop fur farming, international
trade rules prevent governments from banning the importing of clothes made from fur. So as long as there
is a demand for fur, animals will continue to be sacrificed.
Question 1: A. thoughtB. concernC. regardD. memory
Question 2: A. demandedB. calledC. intendedD. requested
Question 3: A. putB. turnedC. givenD. done
Question 4: A. livingB. jobC. workD. life
Question 5: A. thatB. whatC. theyD. some

1. Đáp án A. thought Giải thích đáp án:


Thought (n): ý nghĩ
Regard (n): sự tôn trọng
Concern (n): sự quan tâm
Memorry (n): ký ức, kỉ niệm

2. Đáp án B .called Call for (phrV): kêu gọi ai đó làm một điều gì đó một
cách công khai

3. Đáp án A .put Put pressure on sb: tạo áp lực lên ai

4. Đáp án A. living Earn living: kiếm sống

5. Đáp án A. that cấu trúc câu chẻ: It is/was + chủ ngữ (N chỉ người, vật,
trạng ngữ chỉ thời gian, nơi chốn) + that + V

Dịch bài
QUẦN ÁO LÔNG THÚ
Việc sử dụng lông động vật để làm ra những bộ quần áo sẽ luôn khai dậy cảm giác mạnh mẽ đối với
nhiều người. Trong khi một số người sẽ nhìn chiếc áo khoác lông thú trong khung cửa sổ trưng bày của
cửa hàng với ánh mắt đầy ngưỡng mộ thì những người khác ngày càng tức giận khi nghĩ đến những con
vật phải chịu đựng để sản xuất áo lông thú. Ở nhiều nước, những người tham gia chiến dịch bảo vệ quyền
động vật đã kêu gọi một luật cấm nuôi động vật để lấy lông của chúng; họ cho rằng việc chăn nuôi và giết
động vật vì lý do thời trang là thật độc ác. Họ cũng đã gây áp lực lên các nhà thiết kế và cố sức thuyết
phục chúng ta không sử dụng quần áo lông thú. Họ cho rằng ngành công nghiệp thời trang có thể hoạt
động mà không cần tới lông thú bởi có nhiều lựa chọn thay thế dù nhân tạo nhưng vẫn ấm áp và hấp dẫn.
Những người ủng hộ lại cho rằng đó là một vấn đề lựa chọn cá nhân và người dân nên được cho phép tự
mình quyết định về những gì họ mặc. Ngoài ra, họ chỉ ra rằng nhiều người kiếm sống từ việc buôn bán
lông thú, do đó cấm sẽ gây ra hàng ngàn người thất nghiệp. Một số người chuẩn bị khoản tiền lớn chạy
theo các xu hướng mới nhất, nhưng chính động vật mới là những nạn nhân thực sự của thời trang. Ngay
cả khi một số nước dừng nuôi thú lấy lông thì các quy tắc thương mại quốc tế không cho phép các chính
phủ cấm nhập khẩu quần áo làm từ lông thú. miễn là có một nhu cầu dùng lông thú, động vật sẽ tiếp tục
phải hy sinh.
EXERCISE 99
THE HOME OF THE FUTURE
In the future, people could live in “smart homes” that will tell them when to wake up or remind them to
(1) the front door. These homes will be equipped with electronic sensors connected to a
computer that will remind people to take their medicine or turn off the oven. This computerized system,
with about thirty sensors will be (2) to talk and negotiate with the tenant. It will also have the
ability to (3) out if it is doing something that might be harmful. The aim of the “smart home” is
to allow the elderly to live independently in their own homes for as long as possible, instead of moving
into nursing homes. The number of people living into their 80s is expected to increase dramatically in the
next few decades. As a result, there will probably be a great demand for these homes, which will enable
the elderly to keep their independence and privacy. In addition to reminding them about things they may
have forgotten to do, the system would contact a volunteer in (4) of illness or danger. At the
moment a bioengineer at Brunei University near London is working with several housing associations,
communication companies and charities in order to make this (5) home a reality. Although he
is planning to put up new homes and apartments with the system, he says that it would also be possible to
change existing homes, too.
Question 1: A. fastenB. sealC. lockD. bolt
Question 2: A. potentialB. capableC. probableD. able
Question 3: A. thinkB. workC. sortD. try
Question 4: A. timeB. needC. caseD. fact
Question 5: A. imaginaryB. unrealC. wishfulD. dream

1. Đáp án C. lock Giải thích đáp án.


Fasten (v): làm nhanh
Lock (v): khóa
Seal (v): đóng dấu, niêm phong
Bolt (v): cài then, cài chốt

2. Đáp án D. able Be able to do sth = be capable of doing sth: có khả năng


làm gì

3. Đáp án B. work Giải thích đáp án:


Think out (phrV): cân nhắc cấn thận
Sort out (phrV): phân loại
Work out (phrV): luyện tập chăm chỉ, tính toán
Try out (phrV): thử
4. Đáp án C. case In case of + N: phòng khi...

5. Đáp án D. dream Giải thích đáp án:


Imaginary (adj): tuởng tuởng, không có thực
Wishful (adj): ao uớc, ước mong
Unreal (adj): không thực tế
Dream (n): mơ mộng, mơ tưởng

Dịch bài
NGÔI NHÀ CỦA TƯƠNG LAI
Trong tương lai, con người có thể sống trong những “ngôi nhà thông minh” với khả năng đánh thức hoặc
nhắc nhở họ phải khóa cửa ra vào. Những căn nhà như thế sẽ được trang bị cảm biến điện tử kết nối với
một máy tính nhắc nhở mọi người phải dùng thuốc hoặc tắt bếp lò. Hệ thống máy tính này, với khoảng ba
mươi bộ cảm biến sẽ có thể nói chuyện và thương lượng với người thuê nhà. Nó cũng sẽ có khả năng
đánh giá nguy cơ gây hại. Mục đích của “nhà thông minh” là cho phép nguời già sống độc lập tại nhà
riêng của họ càng lâu càng tốt thay vì di chuyển vào viện dưỡng lão. Số người sống tới 80 tuổi dự kiến sẽ
tăng đáng kể trong vài thập kỷ tới. Kết quả là nhu cầu với những ngôi nhà thông minh sẽ rất lớn, giúp
người già giữ được sự tự do và riêng tư của mình. Ngoài nhắc nhở những việc người già cả có thể quên,
hệ thống còn liên hệ với một tình nguyện viên phòng khi họ ốm đau hay gặp nguy hiểm. Tại thời điểm
này, một kỹ sư sinh học tại Đại học Brunei gần London đang làm việc với một số hiệp hội nhà ở, các
công ty truyền thông và tổ chức từ thiện để biến ngôi nhà mơ ước này thành hiện thực. Mặc dù mới chỉ
dừng lại ở kế hoạch dựng lên những ngôi nhà và căn hộ mới tích hợp hệ thống thông minh nói trên, ông
khẳng định vẫn hoàn toàn có thể thay đổi những ngôi nhà đã có từ trước.
EXERCISE 100
A worrying question which requires global attention is severe over- population and its drastic effects in
the countries of the Third World. In regions where the birth (1) is extremely high, poverty and
starvation are rife. In India, there is (2) of thirty five infants being bom every minute, yet the
most shocking figures are those which indicate the enormous number of the victims of famine in certain
African territories. Communities afflicted with acute destitution are additionally confronted with
illiteracy, life in appalling conditions and infectious diseases decimating the (3) populations.
There is an urgent need for these problems to be solved or else they might continue bring about
innumerable worries upon the affluent societies ties around the world. Unless measures are taken to (4)
the suffering of the impoverished undeveloped nations, desperate crowds of immigrants will
persist in flooding the richer states in search of a brighter future. It’s the most (5) task for the
international giants nowadays to help the poor populations get out of the poverty trap.
Question 1: A. amountB. quotaC. rateD. number
Question 2: A. a ratioB. an averageC. a measureD. a proportion
Question 3: A. ingeniousB. insidiousC. ingenuousD. indigenous
Question 4: A. discardB. vanishC. evaporateD. ease
Question 5: A. confrontingB. rousingC. challengingD. plaguing

1. Đáp án C. rate Birth rate: tỷ lệ

2. Đáp án B. an average Giải thích đáp án:


Ratio (n): tỷ số, tỷ lệ
Measure (n): sự đo lường
Average (n): trung bình
Proportion (n): tỷ lệ

3. Đáp án D. indigenous Giải thích đáp án:


Ingenious (adj): khéo léo, tài tình, mưu trí
Ingenuous (adj): chân thật, ngây thơ
Insidious (adj): quỷ quyệt
Indigenous (adj): bản xứ, bản địa
4. Đáp án D. ease Giải thích đáp án:
Discard (v)ẽ. loại bỏ, vứt bỏ
Evaporate (v): làm tan biến
Vanish (v): tan biến, loại trừ
Ease (v): làm dễ chịu
5. Đáp án C. challenging Giải thích đáp án:
Confront (v): chạm trán
Challenging (adj): đầy thử thách, thách thức
Rousing (adj): kích động, phấn chấn
Plague (v): quấy rối, gây bệnh dịch/tai họa

Dịch bài
Một câu hỏi đáng lo ngại đòi hỏi sự chú ý của toàn cầu là sự quá tải dân số nghiêm trọng và những ảnh
hưởng của nó ở các nước thuộc thế giới thứ ba. Tại các vùng có tỷ lệ sinh cực cao, tình trạng nghèo đói và
nạn đói đang hoành hành. Ở Ấn Độ, trung bình có 35 đứa trẻ được sinh ra mỗi phút, ấy vậy mà con số
gây sốc nhất lại chính là số lượng nạn nhân của nạn đói ở một số vùng lãnh thổ châu Phi. Ngoài cảnh
cùng cực đói kém, họ còn phải đối mặt với nạn mù chữ, cuộc sống trong những điều kiện vô cùng tệ và
bệnh truyền nhiễm đã giết chết phần lớn người dân bản địa. Tình hình đó làm nảy sinh nhu cầu khẩn thiết
phải giải quyết những vấn đề trên nếu không họ sẽ tiếp tục là mối lo ngại đối với các quốc gia giàu có,
phát triển trên thế giới. Trừ khi có những biện pháp để giảm bớt sự đau khổ của các quốc gia kém phát
triển, đám đông tuyệt vọng người nhập cư sẽ vẫn tràn vào các quốc gia giàu có hơn để tìm kiếm một
tương lai tươi sáng. Đó là nhiệm vụ khó khăn nhất cho những “gã khổng lồ” quốc tế hiện nay giúp người
nghèo thoát ra khỏi cái bẫy của sự nghèo đói.
EXERCISE 101
Parents whose children show a special interest in a particular sport have a difficult decision to
(1) about their children’s career. Should they allow their children to train to become top
sportsmen and women? For many children, it means starting very young and school work, going out with
friends and other interests have to take second place. It’s very difficult to explain to a young child why he
or she has to train for five hours a day, even at the weekend, when (2) of his or her friends are
playing. Another problem is of course money. In many countries, money for training is available from the
government for the very best young sportsmen and women. If this help cannot be given, it means that it is
the parents (3) have to find the time and the money to support their child’s development- and
sports clothes, transport to competitions, special equipment etc. can all be very expensive. Many parents
are understandably worried that it is dangerous to start serious training in a sport at an early age. Some
doctors agree that young (4) may be damaged by training before they are properly developed.
Professional trainers, however, believe that it is only by starting young that you can reach the top as a
successful sports person. What is clear is that very (5) people reach the top and both parents
and children should be prepared for failure even after many years of training.
Question 1: A. do B. plan C. make D. prepare
Question 2: A. almost B. mostly C. most D. plenty
Question 3: A. that B. whom C. they D. which
Question 4: A. bloods B. capacities C. muscles D. physics
Question 5: A. little B. few C. a few D. many

1. Đáp án C. make Giải thích đáp án:


Do (v): làm, thực hiện
Make a decision: quyết định
Plan (v): dự định
Prepare (v): chuẩn bị

2. Đáp án C. most Almost (adv): gần như


Most of + N(s): hầu hết, hầu như
Mostly (adv): chủ yếu, hầu hết
Plenty of + N(s): rất nhiều

3. Đáp án A. that Cấu trúc nhấn mạnh: It + be + N + that + clause

4. Đáp án C. muscles Giải thích đáp án:


Blood (n): máu
Muscle (n): cơ bắp
Capacity (n): năng lực, khả năng
Physics (n): vật lý, thể chất
5. Đáp án B. few Giải thích đáp án:
Little + danh từ không đếm được: rất ít, không nhiều
A few + danh từ đếm được số nhiều: một vài
Few + danh từ đếm được: rất ít, không nhiều
Many + danh từ đếm được số nhiều: nhiều

Dịch bài
Cha mẹ của những trẻ mà thể hiện sự yêu thích đặc biệt với một môn thể thao nào đó thuờng gặp phải khó
khăn trong việc đưa ra quyết định về nghề nghiệp của con trẻ. Liệu họ có nên cho phép lũ trẻ được huấn
luyện và trở thành các vận động viên hàng đầu hay không? Đối với nhiều trẻ, điều đó đồng nghĩa với phải
bắt đầu luyện tập từ rất sớm, còn việc học ở truờng, đi chơi với bạn và các thú vui khác chỉ xếp thứ hai
mà thôi. Thật khó để giải thích cho một đứa nhỏ hiểu tại sao nó phải huấn luyện tận 5 giờ mỗi ngày, thậm
chí là cả cuối tuần trong khi đa phần các bạn thì được chơi bời. Một vấn đề khác, đương nhiên là tiền. Ở
nhiều nước, chính phủ sẽ chi trả chi phí tập huấn cho các vận động viên giỏi nhất. Nếu không có sự hỗ trợ
này, điều đó đồng nghĩa với việc phụ huynh sẽ phải tự tìm kiếm thời gian và tiền bạc để chu cấp cho việc
phát triển, cũng như mua trang phục thể thao, chi phí đi lại đến các cuộc thi, thiết bị dụng cụ đặc biệt,…
tất cả sẽ rất đắt đỏ. Nhiều phụ huynh lo lắng việc bắt đầu tham gia huấn luyện nghiêm túc ở độ tuổi còn
nhỏ rất nguy hiểm. Một số bác sĩ nhất trí rằng hệ cơ còn non sẽ bị hư hại khi tập luyện trước khi phát triển
đủ tầm. Các nhà huấn luyện viên chuyên nghiệp, tuy nhiên, lại tin rằng chỉ có huấn luyện sớm thì trẻ mới
có thể vươn lên thành vận động viên hàng đầu. Có một điều rõ ràng là chỉ rất ít người có thể đạt đến đỉnh
cao và cả cha mẹ lẫn con cái đều nên chuẩn bị tinh thần nếu thất bại, dù cho sau bao năm khổ luyện.
EXERCISE 102
Long ago, Chinese people didn’t say “How are you” when they met each other or saw their friends. They
said, “(1) you eaten your rice today?”. Eating rice (2) such an important part of daily
life in China! Rice is still one of the (3) important kinds of food in the modem world. Nearly
half the people that live on our planet eat it every day and in some coutries, an adult eats more than 100
kilos of rice each year. We think that people first (4) rice in India. In China, people began eating rice
about 5,000 years ago. Rice wasn’t eaten in North America until 17th century, but many Americans prefer
to eat pasta these days (5) only eat about 2 kilos of rice per year.
Question 1: A. didB. haveC. wereD. are
Question 2: A. beenB. wasC. beD. is
Question 3: A. mostB. bothC. muchD. best
Question 4: A. grewB. grownC. growD. growing
Question 5: A. ifB. becauseC. andD. but

1. Đáp án B. have Ta thấy sau “you” là “eaten” do đó đây là thì Hiện tại
hoàn thành, dùng trợ động từ “have”.

2. Đáp án B. was Ta thấy trạng từ “long ago” là dấu hiệu của thì Quá khứ
đơn.

3. Đáp án A. most One of the most + adj: một trong những cái… nhất

4. Đáp án A. grew Thì Quá khứ đơn, “grow” chuyển thành “grew”.

5. Đáp án C. and Giải thích đáp án:


If (conj): nếu
Because (conj): bởi vì
And (conj): và
But (conj): nhưng

Dịch bài
Cách đây rất lâu, người Trung Quốc không nói “Bạn có khỏe không?” khi họ gặp gỡ bạn bè của họ. Thay
vì đó họ nói, “Hôm nay bạn đã ăn cơm chưa?”. Ăn cơm là một phần quan trọng của cuộc sống hàng ngày
ở Trung Quốc! Gạo vẫn là một trong những loại thực phẩm quan trọng nhất của thế giới hiện đại. Gần
một nửa số người sống trên hành tinh của chúng ta ăn cơm mỗi ngày và ở một số nước, một người lớn
tiêu thụ đến hơn 100 kg gạo mỗi năm. Chúng ta nghĩ rằng những người đầu tiên trồng lúa ở Ấn Độ. Ở
Trung Quốc, người ta bắt đầu ăn com khoảng 5.000 năm trước. Gạo đã không được sử dụng ở Bắc Mỹ
mãi cho đến thế kỉ 17 nhưng ngày nay, nhiều người Mỹ thích ăn mì ống và chỉ ăn khoảng 2 kg gạo mỗi
năm.
EXERCISE 103
OUR HOMES: NOWAND THEN
Everyone needs a home where they feel sheltered and safe. Today we live in modem flats and houses, (1)
have air- conditioning to keep us cool, and heating to keep us warm. There is electricity for
lighting and supplies of gas or oil for the heating. Hot and cold water (2) from the taps and
dirty water disappears (3) the drains. Many of our homes have balconies or gardens. In the
past, people made their homes from materials that they found nearby. When we look at different houses,
we can tell how old they are from the materials used and the way they were built. It was different long (4)
people did not have water in their homes and there were no electric lights. To keep warm,they
sometimes made (5) inside their homes. With a fire started they could cook their food and heat
water.
Question 1: A. whoB. whichC. whereD. whose
Question 2: A. flowsB. findsC. fliesD. floats
Question 3: A. upB. towardsC. onD. down
Question 4: A. backB. thenC. agoD. time
Question 5: A. flamesB. foodC. firesD. furnaces

1. Đáp án B. which Đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật “flats and
houses”, đóng vai trò làm chủ ngữ trước động từ “have”.

2. Đáp án A. flows Giải thích đáp án:


Flow (v): chảy, bắt nguồn
Fly (v): bay
Find (v): tìm thấy
Float (v): nổi

3. Đáp án D. down Nghĩa cả câu: “Dirty water disappears down the drains.”
(Nước bẩn biến mất xuống cống.)
4. Đáp án C. ago Long ago = a long time ago: thời gian dài trước đó

5. Đáp án C. fires Giải thích đáp án:


Flame (n): ngọn lửa
Food (n): thức ăn
Make (v) fire: nhóm lửa
Furnace (n): lò sưởi

Dịch bài
GIA ĐÌNH: HIỆN TẠI VÀ TƯƠNG LAI
Mỗi người đều cần có một ngôi nhà nơi họ cảm thấy được che chở và an toàn. Ngày nay chúng ta đang
sống trong những căn hộ và ngôi nhà hiện đại, có điều hòa không khí để mát và lò sưởi để sưởi ấm, có
điện để thắp sáng và nguồn cung cấp khí đốt hoặc dầu để đun nấu. Nước nóng lạnh chảy ra từ vòi còn
nước bẩn biến thì mất xuống cống. Nhiều ngôi nhà của chúng ta còn có ban công hoặc sân vườn. Trong
quá khứ, người ta làm nhà từ các nguyên liệu mà họ tìm thấy gần đó. Khi nhìn vào những ngôi nhà khác
nhau, chúng ta có thể nhận ra tuổi đời của nó từ các vật liệu được sử dụng và cách thức xây dựng. Cách
đây rất lâu, mọi người không có nước trong nhà và cũng chẳng có đèn điện. Để giữ ấm, họ thường nhóm
lửa trong nhà, từ đó có thể nấu ăn và đun nước.
EXERCISE 104
WORKING MOTHERS
Carefully conducted studies that have followed the children of working mothers have not been able to
shown any long-term problems, compared with children of working mothers stayed at home. My personal
(1) is that mothers should be allowed to work if they wish. Whether we like it or not, there a
number of mothers who just have to work. There are those who have invested such a big part of their lives
in establishing a career that they cannot expect to see it lost. Then there are many who must work out of
pure economic necessity. Many mothers are not (2) out to be full-time parents. After a few
months at home with a much loved infant, they feel trapped and isolated. There are a number of options
when it refers to choosing childcare. These range from child minders and nannies through to Granny or
the kind lady (3) the street. In reality, however, many parents don’t have any choice; they have
to accept anything they can get. Be prepared! No matter how good the childcare may be, some children
are going to protest wildly if they are left. This is a (4) normal stage of child development.
Babies separate well in the first six months, but soon after that, they start to get a crush on Mum and close
family members. Make sure that in first week, you allow plenty of time to help your child settle in. All
children are different. Some are independent, while others are more attached to their mothers. Remember
that if you want to do the best for your children, it’s not the quantity of time you spend with them, it’s the
(5) that matters.
Question 1: A. ideaB. viewC. thoughtD. decision
Question 2: A. bornB. broughtC. cutD. made
Question 3: A. ofB. oppositeC. next toD. across
Question 4: A. veryB. extremelyC. perfectlyD. certainly
Question 5: A. behaviorB. mannerC. attitudeD. quality

1. Đáp án B. view Giải thích đáp án:


Idea (n): ý kiến
Thought (n): ý nghĩ
View (n): quan điểm
Decision (n): quyết định

2. Đáp án A. born Giải thích đáp án:


Bear out (phrV): xác minh
Bring out (phrV): khiến điều gì xảy ra
Cut out (phrV): không để ai liên quan đến cái gì, cắt rời để
tạo thành cái gì
Make out (phrV): cố gắng đọc/nghe cái gì, hiểu tính cách ai

3. Đáp án D. across Giải thích đáp án:


Opposite (prep): đối diện
Next to (prep): bên cạnh
Across (prep) the stress: phía bên kia dường
4. Đáp án D. certainly Giải thích đáp án:
Very (adv): rất
Perfectly (adv): một cách hoàn hảo
Extremely (adv): cực kỳ
Certainly (adv): một cách chắc chắn
5. Đáp án B. manner Giải thích đáp án:
Behavior (n): hành vi, cách cư xử
Attitude (n): thái độ
Manner (n): cung cách
Quality (n): phẩm chất

Dịch bài
NHỮNG BÀ MẸ ĐI LÀM
Nhiều nghiên cứu được tiến hành cẩn thận, theo dõi con cái của các bà mẹ đi làm đã không thể chỉ ra bất
kỳ vấn đề dài hạn nào khi so sánh với con cái của những bà mẹ chỉ ở nhà nội trợ. Theo quan điểm cá nhân
của tôi, người mẹ nên được phép ra ngoài làm việc nếu họ muốn. Cho dù chúng ta có chấp nhận hay
không, có một số bà mẹ vẫn phải làm việc. Có những người đã dành phần lớn cuộc đời mình để xây dựng
sự nghiệp mà họ không thể để mất. Cũng có rất nhiều người phải làm việc không vì lí do kinh tế. Nhiều
người không phải là những bà mẹ toàn thời gian. Sau một vài tháng ở nhà đứa trẻ, họ cảm thấy bị mắc kẹt
và bị cô lập. Có một số phương án tham khảo khi phải lựa chọn giải pháp chăm sóc trẻ, từ chỗ thuê người
giám sát, vú em cho đến nhờ vả người phụ nữ tốt bụng phía bên kia đường. Tuy nhiên, trên thực tế, nhiều
cha mẹ không có nhiều lựa chọn; họ phải chấp nhận bất cứ giải pháp nào có thể. Hãy chuẩn bị sẵn sàng!
Dù trẻ có được chăm sóc tốt đến đâu thì một số sẽ vẫn phản đối dữ dội nếu chúng bị bỏ lại. Đây là một
giai đoạn phát triển hoàn toàn bình thường của trẻ. Trẻ có thể tách khỏi cha mẹ trong sáu tháng đầu tiên,
nhưng rất nhanh sau đó, chúng sẽ bắt đầu thân hơn với mẹ và các thành viên trong gia đình. Hãy chắc
chắn rằng trong tuần đầu tiên bạn dành nhiều thời gian để giúp chúng làm quen. Mỗi đứa trẻ khác nhau sẽ
khác nhau. Một số thì độc lập, trong khi số khác lại phụ thuộc vào mẹ. Hãy nhớ rằng nếu bạn muốn làm
điều tốt nhất cho con thì đó không phải là số lượng thời gian bạn dành cho chúng mà là cách bạn sử dụng
lượng thời gian đó.
EXERCISE 105
Years ago there were many social rules and etiquette procedures involving introductions. Some formal
introductions between two people were (1) by letter by third party. A person had to be very
careful to weigh the importance of social class or status, age, and gender when deciding (2)
person should be presented or introduced to the other person first. However, times have changed, and most
of the social rules about introducing older people to younger ones, women to men, and those in higher
positions to those in lower positions have changed, too. Many people now feel much more (3)
about making introductions. In most situations, handshaking is (4) , but these days it
is more often done than not-especially in formal social or business settings. It’s very common for one
person (or both) to extend a hand when meeting someone. If you are in this situation, and you are offered
a hand to shake, you should grasp it firmly and shake it briefly. People often tend to make some (5)
about someone according to their handshakes, so make sure yours is not too weak or limp, not
too hard, and not too long-lasting. It should be firm and brief.
Question 1: A. doneB. takenC. servedD. made
Question 2: A. thatB. whoC. whoseD. which
Question 3: A. anxiousB. relaxedC. nervousD. comfortable
Question 4: A. optionalB. compulsoryC. privateD. formal
Question 5: A. argumentsB. judgmentsC. introductionsD. remarks

1. Đáp án D. made Make introductions: giới thiệu

2. Đáp án D. which Which + danh từ chi người: người nào

3. Đáp án B. relaxed Giải thích đáp án:


Anxious (adj) about: lo âu
Nervous (adj) about: bồn chồn, lo lắng
Relaxed (adj) about: thư giãn, thoải mải
Comfortable (adj): thoải mái
4. Đáp án A. optional Giải thích đáp án:
Optional (adj): tùy chọn, không bát buộc
Private (adj): (thuộc) cá nhân
Compulsory (adj): bắt buộc
Formal (adj): trang trọng
5. Đáp án B. judgments Giải thích đáp án:
Argument (n): tranh luận
Introduction (n): giới thiệu
Judgments (n): đánh giá/ phê phán về ai
Remark (n): nhận xét
Dịch bài
Nhiều năm trước đây, có rất nhiều quy tắc xã hội và các thủ tục liên quan đến nghi thức giới thiệu. Giới
thiệu chính thức giữa hai người phải thông qua bức thư của bên thứ ba. Người ta phải cân nhắc cẩn trọng
các yếu tố như xuất thân giai cấp hoặc hoàn cảnh xã hội, tuổi tác và giới tính khi quyết định giới thiệu
một người cho người khác khác. Tuy nhiên, thời thế đã thay đổi và hầu hết các quy tắc xã hội liên quan
tới việc giới thiệu người già với người trẻ, phụ nữ với nam giới và những người ở vị trí cao hơn với
những người ở vị trí thấp hơn cũng đã thay đổi. Nhiều người bây giờ cảm thấy thoải mái hơn nhiều khi
giới thiệu. Trong hầu hết các tình huống, bắt tay là không bắt buộc, nhưng ngày nay người ta thường thực
hành quy tắc này, đặc biệt là trong bối cảnh xã hội hay kinh doanh trang trọng. Bắt tay khi gặp gỡ ai đó
đang ngày càng trở nên phổ biến. Nếu bạn ở trong hoàn cảnh tương tự và được đề nghị bắt tay, bạn nên
nắm chặt bàn tay người đối diện trong một thời gian ngắn. Mọi người thường có xu hướng đánh giá con
người qua cách bắt tay, do đó hãy chắc chắn rằng bạn không bắt tay quá nhẹ, không quá chặt, cũng không
quá lâu. Bắt tay nên chắc chắn và nhanh gọn.
EXERCISE 106
We are using up the world’s petroleum. We use it in our cars and to heat our building in winter. Farmers
use petrochemicals to make the soil rich. They use them to kill insects (1) eat plants. These
chemicals go into rivers and lakes and kill the fish there. Thousands of pollutants also go into the air and
pollute it. Winds carry this (2) air to other countries and other continents. Poor farmers use the
same land over and over. The land needs a rest so it will be better next year. However, the farmers must
have food this year. Poor people cut down forests (3) firewood. In some areas when the trees
are gone, the land becomes desert. Poor people can’t save the environment for the (4) . This is
not a problem for one country or one area of the world. It is a problem for all- humans. The people and
the nations of the world must work together to (5) the world’s resources
Question 1: A. whatB. whoC. whomD. which
Question 2: A. polluteB. pollutingC. pollutedD. pollution
Question 3: A. ofB. forC. withD. at
Question 4: A. futureB. time beingC. timesD. period
Question 5: A. recycleB. preserveC. keepD. reuse

1. Đáp án D. which Đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chi vật “insects”.

2. Đáp án C. polluted Chỗ cần điền là một tính từ, bổ nghĩa cho danh từ “air”ễ
Giải thích đáp án:
Pollute (v): gây ô nhiễm
Polluted (adj): bị ô nhiễm
Polluting (adj): gây ô nhiễm
Pollution (n): sự ô nhiễm

3. Đáp án B. for For” chỉ mục đích

4. Đáp án A. future Giải thích đáp án:


Future (n): tương lai
Times (n): thời đại
For the time being (adv): tạm thời
Period (n): khoảng thời gian, giai đoạn
5. Đáp án B. preserve Giải thích đáp án:
Recycle (v): tái chế
Keep (v): giữ
Preserve (v): bảo tồn, duy trì
Reuse (v): tái sử dụng

Dịch bài
Chúng ta đang sử dụng hết trữ lượng dầu mỏ của thế giới. Chúng ta sử dụng xăng dầu cho xe hơi và sưởi
ấm căn hộ vào mùa đông. Nông dân sử dụng hóa dầu để làm giàu đất. Họ cũng sử dụng chúng để diệt côn
trùng hại hoa màu. Những hóa chất này đi xuống sông hồ và giết chết cá sống ở đó. Hàng ngàn chất thải
cũng đi vào không khí và làm ô nhiễm không khí. Gió mang không khí ô nhiễm từ quốc gia này sang các
quốc gia khác và tới các châu lục khác. Nông dân nghèo sử dụng lặp đi lặp lại một vùng đất. Đất cần có
một khoảng thời gian nghỉ để có chất lượng tốt hơn trong năm tới. Tuy nhiên, nông dân phải có thực
phẩm ngay trong năm nay. Người nghèo chặt phá rừng để lấy củi. Ở một số khu vực khi cây đã mất hết,
đất trở thành sa mạc. Người nghèo không thể bảo vệ môi trường cho tương lai. Đây không phải là một
vấn đề đối với một quốc gia riêng lẻ hoặc riêng một khu vực nào đó của thế giới. Đó là một vấn đề đối
với tất cả loài người. Người dân và các quốc gia phải cùng nhau giữ gìn nguồn tài nguyên của thế giới.
EXERCISE 107
The Thames is the longest and best-known river in Britain. It is 210 miles/ 338 kilometres long and flows
from the Cotswolds in central England to the North Sea after through London. Other famous towns on the
river (1) Oxford, Windsor 1, Henley and Greenwich. Well-known bridges across the Thames in
London are London Bridge, Tower Bridge and Westminster Bridge. Large ships can sail (2)
the Thames as far as London and smaller ones a further 86 miles/138 kilometres. A large area in the east
of London was formerly a major port on the river, but in recent times, this Docklands area has been (3)
. The Thames Barrier is a large barrier built across the River Thames at Woolwich, east of
London, to prevent London from being flooded. It was completed in 1982 and (4) opened in
1984. It consists of ten gates, which (5) on the bottom of the river when the barrier is not
required. If there is a danger of flooding, the gates rise to form a solid wall feet/15 metres high.
Question 1: A. consistB. involveC. containD. include
Question 2: A. toB. onC. upD. around
Question 3: A. revitalizedB. revampedC. reintroducedD. redeveloped
Question 4: A. legitimatelyB. formerlyC. ceremoniouslyD. officially
Question 5: A. lieB. layC. lainD. laid

1. Đáp án D. include Giải thích đáp án:


Consist (v) of = include: bao gồm
Involve (v): bao hàm, có liên quan
Contain (v): chứa đựng

2. Đáp án C. up Sail up (v): đi ngược sông

3. Đáp án D. redeveloped Giải thích đáp án:


Revitalized (adj): tiếp lại sức sống
Reintroduced (adj): giới thiệu lại
Revamped (adj): sửa sang lại
Redeveloped (adj): được phát triển lại
4. Đáp án D. officially Giải thích đáp án:
Legitimately (adv): một cách hợp pháp
Ceremoniously (adv): khách sáo
Formerly (adv): trước đây
Officially (adv): một cách chính thức
5. Đáp án A. lie (v) Động từ “lie”: nằm, chia ở thì hiện tại đơn để chỉ một sự thực

Dịch bài
Sông Thames là con sông dài nhất và nổi tiếng nhất ở Anh, dài 210 dặm/338 km và bắt nguồn từ
Cotswolds ở miền Trung nước Anh tới biển Bắc sau khi chảy qua London. Những thị trấn nổi tiếng dọc
con sông bao gồm Oxford, Windsor 1, Henley và Greenwich. Cây cầu nổi tiếng bắc qua sông Thames ở
London là London Bridge, Tower Bridge và Westminster Bridge. Tàu lớn có thể di chuyển trên sông đến
tận London và những tàu nhỏ hơn thì còn đi thêm được khoảng 86 dặm/138 km. Một khu vực rộng lớn ở
phía Đông của London trước đây là một cảng lớn trên sông, nhưng thời gian gần đây, khu Docklands này
đã được tái phát triển. Thames Barrier là một đập lớn được xây dựng bắc qua sông Thames ở Woolwich,
phía Đông London nhằm ngăn chặn thủ đô khỏi ngập lụt. Nó được hoàn thành vào năm 1982 và chính
thức mở vào năm 1984, bao gồm mười cửa chìm dưới đáy sông khi chưa cần dùng đến đập. Nếu có nguy
cơ lũ lụt, các cửa được nâng lên đồng loạt để tạo thành một bức tường vững chắc cao 15 mét.
EXERCISE 108
Many of the things we do depend on receiving information from other people. Catching a train, making a
phone call and going to the cinema all involve information that is stored, processed and communicated. In
the past, this information had to be kept on paper (1) , for example, books, newspapers and
timetables. Now, more and more information is put on computers. Computers play a role in our everyday
lives, sometimes without us even realizing it. (2) the use of computers in both shops and
offices. Big shops have to deal with very large amount of information. They have to make sure that there
are enough goods on the shelves for customers to buy, they need to be ableto reorder before (3)
run out. A lot of office work in the past involved information on paper. Once it had been dealt with by
people, the paper was (4) for future reference. This way of working was never particularly easy
or fast. A computer system is much more (5) .
Question 1: A. in the case ofB. in preparation forC. in the form ofD. in search of
Question 2: A. Be consideredB. To considerC. To be consideredD. Consider
Question 3: A. stocksB. itemsC. purchasesD. cargoes
Question 4: A. thrown awayB. torn offC. put asideD. recycled
Question 5: A. capableB. effectiveC. formalD. skillful
1. Đáp án C. in the form of In the case of sth: trong trường hợp
In the form of sth: dưới hình thức gì
In the preparation for: để chuẩn bị cho cái gì
In search of sth: tìm kiếm cái gì

2. Đáp án D. Consider Câu không có chủ ngữ nên ta có thể sử dụng động từ nguyên
thể đầu câu để chỉ mệnh lệnh, yêu cầu.

3. Đáp án D. cargoes Giải thích đáp án:


Stock (n): cổ phiếu
Purchase (n): sự mua, tậu
Items (n): tin tức, món đồ
Cargo (n): hàng hóa vận chuyển
4. Đáp án C. put aside Giải thích đáp án:
Throw away (phrV): ném đi
Put aside (n): đặt qua một bên
Tear off (phrV): giật phăng ra
Recycle (v): tái chế
5. Đáp án B. effective Giải thích đáp án:
Capable (adj): có khả năng
Formal (adj): trang trọng, nghiêm túc
Effective (adj): có hiệu quả
Skillful (adj): có kỹ năng, điêu luyện
Dịch bài
Có rất nhiều việc chúng ta làm phụ thuộc vào việc nhận thông tin từ người khác. Bắt một chuyến tàu, gọi
một cuộc điện thoại hay đi xem phim đều liên quan đến thông tin được lưu trữ, xử lý và truyền đạt. Trong
quá khứ, các thông tin này được lưu giữ trên giấy, ví dụ như sách báo và thời gian biểu. Giờ đây, ngày
càng nhiều thông tin được đưa vào máy tính. Máy tính đóng một vai trò quan trọng trong cuộc sống hàng
ngày mà đôi khi chúng ta không nhận ra điều đó. Hãy xem xét việc sử dụng máy tính trong cả hai nơi là
cửa hàng và văn phòng. Cửa hàng lớn phải đối phó với số lượng thông tin rất lớn. Họ phải chắc chắn có
đủ hàng hóa trên kệ cho khách hàng mua, họ cần sắp xếp lại trước khi hàng bán ra ngoài. Rất nhiều công
việc văn phòng trong quá khứ liên quan đến thông tin trên giấy. Khi đã giải quyết xong cho, giấy tờ sẽ
được lưu trữ để tham khảo/kiểm tra trong tương lai. Cách làm việc này không hề dễ dàng hay nhanh
chóng. Một hệ thống máy tính sẽ hiệu quả hơn nhiều.
EXERCISE 109
Researchers in the field of psychology have found that' one of the best ways to make an important
decision, such as choosing a university to attend or a business to invest in, involves the utilization of a
decision worksheet. Psychologists (1) optimization compare the actual decisions made by
people to theoretical ideal decisions to see how similar they are. Proponents of the worksheet procedure
believe that it will yield optimal, that is, the best decisions. (2) there are several variations on
the exact format that worksheets can take, they are all similar in their essential aspects. Worksheets
require defining the problem (3) a clear and concise way and then listing all possible solutions
to the problem. Next, the pertinent considerations that will be affected by each decision are listed, and the
relative importance of each consideration or consequence (4) . Each consideration is assigned a
numerical value to reflect its relative importance. A decision is mathematically calculated by adding these
values together. The alternative with the highest number of points emerges as the best decision. Since
most important problems are multifaceted, there are several alternatives to choose from, each with unique
advantages and disadvantages. One of the benefits of a pencil and paper (5) procedure is that it
permits people to deal with more variables than their minds can generally comprehend and remember.
Question 1: A. who studyB. whose studyingC. who’s studyD. whose study
Question 2: A. ThereforeB. DespiteC. AlthoughD. However
Question 3: A. atB. onC. underD. in
Question 4: A. determinedB. be determinedC. are determinedD. is determined
Question 5: A. decision-makingB. making decisionC. decision-madeD. . made-decision

1. Đáp án A. who study Đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người

2. Đáp án C. Although Giải thích đáp án:


Therefore (conj): do đó
Although + mệnh đề: mặc dù
Despite + N/ V-ing: mặc dù
However (conj): tuy nhiên

3. Đáp án D. in In a clear and concise way: một cách rõ ràng và súc tích

4. Đáp án D determined
5. Đáp án A. decision-making Decision - making: đưa ra quyết định
Lưu ý cách thành lập tính từ ghép: danh từ - phân từ.

Dịch bài
Các nhà nghiên cứu trong lĩnh vực tâm lý học đã phát hiện ra rằng một trong những cách tốt nhất dể đưa
ra các quyết định quan trọng, chẳng hạn như việc chọn trường để học hoặc chọn doanh nghiệp để đầu tư,
là sử dụng một bảng tính. Các nhà tâm lý học nghiên cứu lý thuyết tối ưu hóa đã tiến hành so sánh những
quyết định thực tế của mọi người với các quyết định lý tưởng mang tính lý thuyết để xem xét mức độ
giống nhau giữa chúng. Những người ủng hộ bảng tính tin rằng nó sẽ giúp tìm ra phương án tối ưu, tức là
các quyết định tốt nhất. Mặc dù có một số biến thể khi xem xét cấu tạo của bảng tính nhưng chúng luôn
có chung những nội dung quan trọng. Các bảng tính đòi hỏi phải xác định vấn đề một cách rõ ràng và súc
tích, sau đó liệt kê tất cả các giải pháp cho vấn đề. Tiếp theo, những cân nhắc lợi - hại đối với mỗi phương
án giải pháp cần được liệt kê đầy đủ, cũng như tầm quan trọng tương đối của từng phương án. Mỗi giải
pháp được gán một giá trị số để phản ánh tầm quan trọng tương đối của nó. Một quyết định về mặt toán
học được tính bằng cách cộng các giá trị với nhau. Phương án có số điểm cao nhất sẽ là quyết định tốt
nhất. Vì hầu hết các vấn đề quan trọng đều bao gồm nhiều mặt và có một số lựa chọn thay thế, mỗi kiểu
có ưu điểm, nhược điểm riêng. Một trong những lợi ích của việc sử dụng bảng tính là nó cho phép con
người xử lí được nhiều vấn đề hơn so với những gì mà bộ não có thể hiểu và ghi nhớ.
EXERCISE 110
STRESS
Stress is our body’s reaction to events or conditions that we cannot easily manage or control. When we
are troubled by something, we usually experience some types of stress. There are thousand conditions that
(1) us to become tense. These may be major and horrible fighting for our lives in a war, being
imprisoned or facing death. On the other hand, minor (2) in our daily lives cause stress as well:
waiting in lines, taking a quiz, or asking for or accepting a date. Although we usually think of stress as
something caused by unpleasant events, pleasant happenings also bring stress. As a new research is done
on the effects of stress, new techniques are developed to help (3) with anxiety. One aid is to
plan for situations that we know will be stressful. Some imagine the event before it happens, thus
preparing their minds and bodies for the tension. Others pretend they are on a pleasant beach (4)
in the sunshine; soon their bodies relax and tension melts away. Other people believe strenuous
exercise helps the body handle the problems of daily life. It matters very little which method we use to
relax; what does matter is finding the time to temporarily reduce the (5) of modem life on our
brain and body.
Question 1: A. bringB. takeC. enableD. cause
Question 2: A. eventsB. thingsC. occasionsD. conditions
Question 3: A. copeB. confrontC. manageD. come
Question 4: A. which liesB. lyingC. lieD. to lie
Question 5: A. resultsB. valueC. affectsD. effects

1. Đáp án D. cause Giải thích đáp án:


Enable sb to do sth: làm ai đó có khả năng làm gì Cause
sb to do sth: khiến ai đó làm gì

2. Đáp án B. things Giải thích đáp án:


Event (n): sự kiện
Occasion (n): dịp
Thing (n): điều, vật
Condition (n): điều kiện

3. Đáp án A. cope Giải thích đáp án:


Cope (v): đương đầu
Manage (v): quản lý, nỗ lực
Confront (v): giải quyết
Come (v): đến
4. Đáp án B. lying Rút gọn mệnh đề phụ quan hệ

5. Đáp án D. effects Giải thích đáp án:


Results (n): kết quả
Affect (v): ảnh hưởng
Value (n): giá trị
Effect (n): ảnh hưởng, tác động

Dịch bài
CĂNG THẲNG
Căng thẳng là phản ứng của cơ thể trước các sự kiện hoặc hoàn cảnh mà chúng ta không thể dễ dàng quản
lý hoặc kiểm soát được. Khi gặp rắc rối với một vấn đề nào đó, chúng ta thường trải qua một số loại căng
thẳng. Có hàng ngàn lý do khiến chúng ta trở nên căng thẳng. Đó có thể là cuộc chiến đấu sống còn vì sự
sống trong hoàn cảnh chiến tranh, bị bỏ tù hoặc phải đối mặt với cái chết. Mặt khác, những điều nhỏ nhặt
trong cuộc sống hàng ngày của cũng gây ra căng thẳng như đợi tàu xe, làm bài kiểm tra, yêu cầu hoặc
chấp nhận một cuộc hẹn. Mặc dù chúng ta thường nghĩ căng thẳng như một phản ứng gây ra bởi những sự
kiện khó chịu nhưng những điều thú vị cũng có khả năng mang lại căng thẳng. Trong một nghiên cứu mới
đây về tác động của sự căng thẳng, các kỹ thuật mới được phát triển để giúp đối phó với sự lo lắng. Một
giải pháp khác là lập kế hoạch cho tình huống chúng ta cho là sẽ gây ra căng thẳng. Một số người hình
dung về sự kiện trước khi nó xảy ra và chuẩn bị tâm trí và thể trạng để đối phó với căng thẳng. Những
người khác giả vờ như mình đang ở trên một bãi biển đẹp dưới ánh nắng mặt trời; cơ thể sẽ nhanh thư
giãn và căng thẳng sớm tan đi. Những người khác tin rằng tập thể dục chăm chỉ sẽ giúp cơ thể xử lý các
vấn đề của cuộc sống hàng ngày. Việc chúng ta sử dụng phương pháp nào để thư giãn không quan trọng;
mà quan trọng là tìm khoảng thời gian để tạm thời làm giảm áp lực của cuộc sống hiện đại lên não và cơ
thể của chúng ta.
EXERCISE 111
TELEPHONE
Can you imagine what life would be like if there were no telephone? You could not call up your friends
on the phone and talk to them. If fire (1) out in your house you could not call the fire
department. If somebody was sick, you could not call a doctor. In our daily life, we need to (2)
with one another. We need do this mostly by speaking to other people and listening to what they have to
say to us, and when you are close (3) them you can do this very easily. However, our voices
will not travel very far even when we shout. The man who made this possible was Alexander Graham
Bell, a Scotsman, bom in Edinburgh in 1847. Bell, a teacher of visible speech who later moved to
Canada, (4) all his spare time experimenting. So enthusiastic was he in his research for a means
of sending speech by electricity that he left much time for his day - to - day work and at one time was (5)
penniless.
Question 1: A. burst B. broke C. went D. got
Question 2: A. communicate B. contact C. address D. tell
Question 3: A. from B. out C. to D. on
Question 4: A. took B. wasted C. cost D. spent
Question 5: A. almost B. hardly C. most D. never

1. Đáp án B. broke Giải thích đáp án:


Burst out (phrV): vỡ òa, thốt lên
Break out (phrV): nổ ra, (cháy) xảy ra
Get out = go out: ra ngoài

2. Đáp án A. communicate Giải thích đáp án:


Communicate with sb giao tiếp, nói chuyện với ai
Address sb: điền thông tin liên lạc
Contact sb: liên lạc với ai
Tell sb sth: kể cho ai đó cái gì

3. Đáp án C. to Be close to sb: thân thiết với ai

4. Đáp án D. spent Spend a period of time doing sth: dành một khoảng thời gian
làm gì
5. Đáp án A. almost Almost (adv): gần như
Most N(s): hầu hết
Hardly (adv): gần như không
Never (adv): không bao giờ
Dịch bài
ĐIỆN THOẠI
Bạn có thể tưởng tượng cuộc sống sẽ ra sao nếu không có điện thoại? Bạn không thể gọi cho bạn bè và
nói chuyện với họ. Nếu cháy nổ xảy ra trong ngôi nhà của bạn, bạn không thể gọi cho sở cứu hỏa. Nếu ai
đó bị bệnh, bạn không thể gọi bác sĩ. Trong cuộc sống hàng ngày, chúng ta cần phải giao tiếp với nhau.
Chúng ta làm điều này chủ yếu bằng cách nói chuyện với người khác và lắng nghe những gì họ nói với ta,
và khi bạn gần họ, bạn có thể làm điều này rất dễ dàng. Tuy nhiên, tiếng nói của chúng ta không thể đi xa,
ngay cả khi chúng ta kêu lên. Người đã làm cho tiếng nói của chúng ta được truyền đi xa là Alexander
Graham Bell, một người Scotland, sinh ra ở Edinburgh vào năm 1847. Bell, một giáo viên dạy chữ tượng
hình, sau đó chuyển đến Canada, đã dành tất cả thời gian rảnh rỗi để tiến hành thí nghiệm. Ông đã hăng
hái với nghiên cứu nhằm tạo ra phương tiện có thể gửi bài phát biểu bằng điện đến nỗi bỏ cả thời gian cho
công việc hàng ngày và có lúc đã gần như không có một xu dính túi.
EXERCISE 112
LIBRARIES
Today, there are libraries in almost every towns in the world. Even in areas where there are no libraries,
there are often mobile libraries which take books from one village to (1) . But in the days when
books were copied by hand rather than printed, libraries were very rare. The reason is simple: books took
a very long time to produce, and there were far fewer copies of any given work around. The greatest
library (2) all, that in Alexandia had 54,000 books. In the ancient world, this number (3)
considered huge. It was the first time that anyone had collected so many books from all around
the world under one roof. There are many theories about why these books were lost. (4) is that
the library accidentally burned down. Another is that one of the rulers of the city ordered the books to be
burned. They were taken to various places and it took six months to bum them. (5) happened,
the collection there was priceless. Many of the library’s treasures were lost forever, some books were
never recovered. We cannot even know exactly what the library contained.
Question 1: A. otherB. othersC. the otherD. another
Question 2: A. ofB. aboutC. inD. over
Question 3: A. isB. wasC. were placeD. has been
Question 4: A. OneB. A theoryC. NoneD. All
Question 5: A. WhoeverB. WhicheverC. WhateverD. Wherever

1. Đáp án B. others Ở đây, “others” = “other villages”

2. Đáp án A. of Of all (adv): trong tất cả

3. Đáp án B. was Câu này chia ở thì Quá khứ vì xuất hiện trạng từ thời
gian quá khứ “In the ancient world”: trong thế giới cổ
đại
4. Đáp án A. One Dựa vào câu sau ta có thể chọn được đáp án.
Lưu ý cách diễn đạt: One is that... Another is that...
5. Đáp án C. Whatever Whatever happened: bất cứ điều gì đã xảy ra

Dịch bài
THƯ VIỆN
Ngày nay, các thư viện có ở hầu hết các thành phố trên thế giới. Ngay cả ở những nơi không có thư viện
cố định cũng sẽ có các thư viện di động chuyển sách từ làng này sang làng khác. Nhưng trong quá khứ
khi sách còn được sao chép bằng tay chứ không phải in, thư viện rất hiếm. Lý do rất đơn giản: cuốn sách
mất một thời gian rất dài để sản xuất và có rất ít bản sao. Thư viện lớn nhất trong tất cả nằm ở Alexandia
có 54.000 cuốn sách. Trong thế giới cổ đại, con số này được coi là rất lớn. Đây là lần đầu tiên con người
tập họp được nhiều sách từ khắp nơi trên thế giới về cùng một nơi như vậy. Có nhiều giả thuyết về lý do
tại sao những cuốn sách này biến mất. Một là thư viện vô tình bị đốt cháy. Lý do khác là một trong những
nhà lãnh đạo của thành phố đã ra lệnh đốt những cuốn sách. Chúng được đưa đến những nơi khác nhau và
phải mất sáu tháng để đốt cháy tất cả. Dù điều gì xảy ra, bộ sưu tập vẫn là vô giá. Nhiều sách quý của thư
viện đã vĩnh viễn mất đi, một số không bao giờ khôi phục được. Chúng ta thậm chí không thể biết chính
xác thư viện đã có những gì.
EXERCISE 113
The Thames Barrier is a major part of the flood defence scheme for protecting London (1)
rising water levels. The defenses also include raised river embankments and additional flood gates at
strategic points, including the Barking Barrier. The unique structure that is the Barrier spans the 520-
metre wide Woolwich reach and consists of 10 separate movable gates, each pivoting and supporting
between concrete structures which house the operating machinery. When raising, the four main gates (2)
stand as high as a five-storey building and as wide as the opening of Tower Bridge. Each
weighs 3700 tones. During the first twelve years of (3) , the Barrier has been closed twenty
nine times to protect London. You can (4) the Barrier from the comfortable Cafeteria, picnic on
the riverside embankment. Enjoy beautiful views from the riverside walk. Visit the shop which stocks a
large selection of souvenirs, books and Barrier information. There is a children’s play area suitable for 4-
to 12- year olds, located adjacent to the riverside walk. A visit to the spectacular Thames Barrier is a (5)
experience.
Question 1: A. againstB. forC. betweenD. with
Question 2: A. whichB. everyC. eachD. none
Question 3: A. operationB. surgeryC. vocationD. profession
Question 4: A. slightB. viewC. hearD. explore
Question 5: A. forgettableB. memorableC. forgetfulD. memorised

1. Đáp án A. against Protect ab/sth against sb/sth : bảo vệ ai/cái gì khỏi ai/cái gì

2. Đáp án C. each Ta sử dụng “each” để chỉ những thứ rời rạc. Ở đây, “each
main gate”: mỗi cổng chính

3. Đáp án A. operation Giải thích đáp án:


Operation (n): quá trình hoạt động
Vocation (n): thiên hướng
Surgery (n): phẫu thuật
Profession (n): sự chuyên nghiệp
4. Đáp án B. view Giải thích đáp án:
Slight (v): chiếu
Hear (v): nghe
View sth from: ngắm cái gì từ
Explore (v): khám phá
5. Đáp án B. memorable Giải thích đáp án:
Forgettable (adj): có thể quên
Forgetful (adj): tính hay quên
Memorable (adj): đáng nhớ
Memorised (adj): được nhớ
Dịch bài
TÁM KỲ QUAN CỦA THẾ GIỚI
Thames Barrier (tạm dịch: Hệ thống tường chắn trên sông Thames) là một phần quan trọng của đề án
chống lụt nhằm bảo vệ London khỏi mực nước ngày một dâng cao. Đề án chống lụt bao gồm việc xây
dựng kè sông và cổng xả lũ tại các điểm trọng yếu. Cấu trúc độc đáo nằm ở chỗ hệ thống chắn nước trải
rộng 520 mét tới Woolwich, bao gồm 10 cổng xả lũ có thể chuyển động riêng biệt, mỗi cổng là một trụ và
hỗ trợ các cấu trúc bê tông có chứa những cỗ máy đang vận hành. Khi dâng lên, mỗi một cổng chính có
chiều cao của một tòa nhà năm tầng và chiều rộng như Tower Bridge, nặng khoảng 3700 tấn. Trong suốt
mười hai năm hoạt động đầu tiên, hệ thống tường chắn được đóng 29 lần để bảo vệ nước Anh. Bạn có thể
ngắm hệ thống chắn từ một quán ăn, dã ngoại ven sông, thưởng thức vẻ đẹp khi đi bộ quanh bờ sông,
thăm các cửa hàng nơi trưng bày các gian hàng đồ lưu niệm, sách và thông tin về đập chắn. Ở đó còn có
khu vui chơi cho trẻ em phù hợp với lứa tuổi từ 4 đến 12 tuổi nằm giáp bờ sông. Một chuyến thăm quan
đập chắn trên sông Thames thực sự là một trải nghiệm đáng nhớ.
EXERCISE 114
SUDOKU
Are you a fan of the popular logical puzzle that go by the name Sudoku? Even if you’re not, the chances
are you know somebody who is. Once (1) known outside Japan, this addictive brain teaser has
become a common feature of newspaper puzzle pages all over the world. Sudoku’s great success owes
much to its simplicity. The game (2) for neither mathematical ability nor general knowledge
and there are just a few sentences of straightforward instructions to read before you can play. The only
skill required is the ability to recognize the difference between nine different symbols, and these don’t
even have to be numbers. Some clever marketing has helped the game. Western newspapers worked hard
at promoting the game. Without this, it is unlikely that it would have (3) off and become quite
such a runaway success. The same also benefited from its Japanese name that made people in many parts
of the world regard. It as a superior kind of puzzle compared to those you usually find in newspapers and
magazines. But the popularity of Sudoku reached a peak in 2006, if the number of (4) on one
leading website is anything to go by. Newspapers responded by (5) up with new kinds of
logical puzzles, all with simple rules and Japanese names. But for true Sudoku fans, only the real thing
will do.
Question 1: A. thinlyB. rarelyC. hardlyD. briefly
Question 2: A. expectsB. demandsC. requestsD. calls
Question 3: A. gotB. takenC. givenD. passed
Question 4: A. hitsB. clicksC. strikesD. shots
Question 5: A. settingB. puttingC. makingD. coming

1. Đáp án C. hardly Once hardly known outside Japan: Đã từng hầu như không
được biết đến ngoài biên giới Nhật Bản

2. Đáp án D. calls Giải thích đáp án:


Expect (v): mong đợi
Request (v): yêu cầu
Demand (v): đòi hỏi
Call for sth: (nghĩa bóng) đòi, cần phải

3. Đáp án B. taken Giải thích đáp án:


Get off (phrV): rời khỏi một noi và bắt đầu hành trình
Take off (phrV): khởi sắc, thành công rực rỡ
Give off (phrV): sản sinh, xả ra mùi/nhiệt/ánh sáng
Pass off (phrV): diễn ra và kết thúc một cách thành công
4. Đáp án A. hits The number of hits on one leading website: số lượng truy
cập vào một trang web hàng đầu
5. Đáp án D. coming Giải thích đáp án:
Set up with sth: lắp đặt với cái gì
Put up with sth: chịu đựng cái gì
Make up with sb: xóa bỏ hiềm khích và nối lại tình bạn
Come up with sth: tìm ra, nảy ra (ý tưởng...)

Dịch bài
SUDOKU
Bạn có phải là fan hâm mộ của loại câu đố logic rất phổ biến hiện nay mang tên Sudoku không? Thậm chí
nếu câu trả lời là không, có thể bạn sẽ biết ai đó là fan hâm mộ của trò chơi này. Từng ít được biết đến
ngoài biên giới Nhật Bản, trò kích thích não bộ có tính gây nghiện này lại trở thành một chuyên mục phổ
biến của các trang câu đố trên khắp thế giới. Thành công lớn của Sudoku đến từ sự đơn giản của nó. Trò
chơi chẳng đòi hỏi khả năng toán học hay kiến thức tổng quát và chỉ một vài câu hướng dẫn đơn giản bạn
cần đọc trước khi chơi. Kỹ năng cần thiết duy nhất là khả năng nhận ra sự khác biệt giữa chín biểu tượng
khác nhau và chúng thậm chí không phải là con số. Một số chiến dịch quảng cáo thông minh đã giúp trò
chơi này nhanh chóng phát triển. Báo phương Tây đã rất chăm chỉ quảng bá trò chơi. Nếu không có điều
này, không chắc rằng trò chơi có thể khởi sắc và trở nên thành công vẻ vang như vậy. Cái tên tiếng Nhật
của nó khiến người dân nhiều nơi trên thế giới quan tâm. Nó giống như một loại câu đố cao siêu hơn so
với những câu đố bạn thường thấy trên các tờ báo và tạp chí. Sự nổi tiếng của Sudoku đạt đỉnh cao vào
năm 2006 với số lượng truy cập vào các trang web hàng đầu tăng mạnh. Báo chí phản ứng lại bằng cách
đưa ra các loại câu đố logic mới với quy tắc đơn giản và tên của Nhật Bản. Nhưng đối với người hâm mộ
Sudoku chân chính, chỉ có trò chơi nguyên gốc mới là hấp dẫn.
EXERCISE 115
SMOKING
To many people, smoking is not just a pleasure, it is an (1) . They need it, depend on it and
can’t stop it. If they haven’t smoked for some hours, they feel a (2) cigarette. They often (3)
which means they light another cigarette immediately after they have put out the one before.
Smoking is often considered antisocial, since many people don’t like the odour of cigarettes or the sight
of the smoker’s (4) fingers or ashtray full of cigarette - ends. Above all, smoking is harmful to
health and in many countries a warning is printed on every (5) of cigarettes. Scientists have
proved that there is a link between smoking and a disease which can be fatal, cancer.
Question 1: A. attractionB. additionC. addictionD. admiration
Question 2: A. likenessB. cravingC. likeD. desire
Question 3: A. over-smokeB. self-smokeC. chain-smokeD. non-smoke
Question 4: A. stainedB. dirtyC. dustyD. spotted
Question 5: A. packB. packingC. bunchD. backpack

1. Đáp án C .addiction Giải thích đáp án:


Attraction (n): sự lôi cuốn, hấp dấn
Addiction (n): sự nghiện
Addition (n): sự thêm vào
Admiration (n): sự ngưỡng mộ

2. Đáp án B. craving Giải thích đáp án:


Likeness (n): sự giống nhau
Like (n): cái mà bạn mong muốn
Craving for (n): sự thèm khát cái gì
Desire for (n): sự thèm muốn cái gì
Lưu ý: Cả “craving for” và “desire for” đều đúng, nhưng
“desire” mang nghĩa mạnh hơn, thèm khát cháy bỏng cái
gì to lớn. Trong khi “craving” phù hợp hơn để dùng cho
mong ước nhỏ như “cigarette”.

3. Đáp án C. chain-smoke Giải thích đáp án:


Over-smoke (v): hút quá nhiều
Self-smoke (v): tự hút
Chain-smoke (v): hút liên tục theo dây truyền, châm
điếu khác từ điếu vừa hút
Non-smoke (v): không hút thuốc
Lưu ý: “Over-smoke” chỉ một tình trạng chung chung
trong khoảng thời gian dài. “Chain-smoke” là một hành
động tức thì trong khoảng thời gian ngắn. Ở đây tác giả
nhắc “which means” và định nghĩa ở sau chính là định
nghĩa của “chain-smoke”.
4. Đáp án A. stained Giải thích đáp án:
Stained (adj): ố vàng
Dusty (adj): có bụi
Dirty (adj): bẩn
Spotted (adj): chấm bi
Hút thuốc thì ngón tay cầm bị ố vàng (như răng), không
dùng từ bẩn trong trường hợp này.
5. Đáp án A .pack Giải thích đáp án:
Pack (n): gói
Bunch (n): bó (hoa)
Packing (n): công việc đóng gói
Backpack (n): balo

Dịch bài
HÚT THUỐC
Đối với nhiều người, hút thuốc không chỉ là niềm vui mà còn là sự nghiện. Họ cần hút thuốc, phụ thuộc
vào hút thuốc và không thể ngừng hút thuốc. Nếu họ không hút thuốc trong vài giờ, họ sẽ cảm thấy cực
thèm khát. Họ thường hút liên tục, nghĩa là châm điếu này ngay khi vừa tắt điếu kia. Hút thuốc thường bị
coi là có hại cho xã hội vì nhiều người không thích mùi thuốc lá hoặc không thích nhìn thấy những ngón
tay bị ố vàng của những người hút hoặc những gạt tàn đầy thuốc. Trên hết, hút thuốc có hại cho sức khỏe
và ở nhiều nước, lời cảnh báo được in trên tất cả những bao thuốc. Các nhà khoa học đã chứng minh rằng
có một mối liên hệ giữa việc hút thuốc với căn bệnh chết người như ung thư.
EXERCISE 116
COULD COMPUTER GAMES BE GOOD FOR YOU AFTER ALL?
In Britain, the average young person now spends more money on games each year than on going to the
cinema or renting videos. But is this (1) a bad thing? For years, newspaper reports have been
saying that children who spend too much time playing computer games become unsociable, bad-
tempered, even violent as a result. But new research, (2) out in both Europe and the USA,
suggests that the opposite may be true. Indeed, playing some of the more complicated games may help
people of all ages to improve certain skills. Researchers claim that this is because the games make the
brain work harder in certain ways, like (3) sounds and movements quickly and identifying what
they are. The fact that people play the games repeatedly means that they get a lot of practice in these skills
which are therefore likely to become highly developed. Social skills may benefit, too. Researchers in
Chicago think that fans of first- person shooter games (4) . “Counterstrike” are better than non-
players when it comes to building trust and co-operation, and that this helps them to make good
friendships and become strong members of their communities. So rather than (5) up computer
games, perhaps young people need to spend more time on them?
Question 1: A. necessarilyB. certainlyC. fullyD. nearly
Question 2: A. workedB. thoughtC. turnedD. carried
Question 3: A. realizingB. noticingC. imaginingD. solving
Question 4: A. in order toB. such asC. due toD. as well as
Question 5: A. givingB. endingC. takingD. stopping

1. Đáp án A. necessarily Giải thích đáp án:


Necessarily (adv): một cách cần thiết
Fully (adv): đầy đủ, hoàn toàn
Certainly (adv): chắc chắn
Nearly (adv): gần như

2. Đáp án D. carried Giải thích đáp án:


Work out (phrV): luyện tập chăm chỉ
Turn out (phrV): hóa ra
Carry out (a research/ project/ study): tiến hành, thực hiện, làm
(nghiên cứu, dự án)

3. Đáp án B. noticing Giải thích đáp án:


Realize (v): nhận ra, hiểu ra vấn đề bằng suy nghĩ
Notice (v): nhận ra, phát hiện ra bằng các giác quan
Imagine (v): tưởng tượng
Solve (v): giải quyết
Khi chơi game, ta bất chợt nhìn thấy, nghe thấy những âm thanh
và chuyển động xuất hiện không dự báo truớc, gọi đó là
“notice”.
“Realize” dùng khi sau khi xem xét, suy nghĩ, dùng não bộ để
hiểu được, ý thức được một vấn đề.
4. Đáp án B. such as Giải thích đáp án:
In order to do sth: để làm gì
Due to: bởi vì
Such as: ví dụ như
As well as: cũng như là
5. Đáp án A. giving Giải thích đáp án:
Give up (phrV): từ bỏ
Take up (phrV): bắt đầu một thói quen nào đó
End up (phrV): ở trong hoàn cảnh không ngờ tới
Stop up (phrV): thức khuya

Dịch bài
SAU TẤT CẢ, TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ LIỆU CÓ TỐT CHO BẠN HAY KHÔNG?
Tại Anh, trung bình một thanh niên mỗi năm dành nhiều tiền vào các trò chơi điện tử hơn là vào việc đi
xem phim hoặc thuê video. Nhưng điều này có thực sự xấu không? Trong nhiều năm qua, báo chí nói
rằng những người dành quá nhiều thời gian chơi điện tử sẽ trở nên khó gần, dễ nổi nóng, thậm chí có xu
hướng bạo lực. Nhưng nghiên cứu mới đây được thực hiện ở cả châu Âu và Mỹ lại chỉ ra điều ngược lại
cũng có thể đúng. Thật vậy, chơi một số trò phức tạp có thể giúp người chơi ở mọi lứa tuổi cải thiện
những kỹ năng nhất định. Các nhà nghiên cứu cho rằng đó là do các trò chơi khiến cho não bộ làm việc
chăm chỉ hơn theo một số cách nhất định, chẳng hạn như phát hiện âm thanh và các chuyển động một
cách nhanh chóng và xác định xem nó là gì. Thực tế là những người chơi điện tử liên tục sẽ có cơ hội
thực hành nhiều kỹ năng, khiến cho chúng phát triển hơn nữa. Những kĩ năng xã hội khác cũng có thể
hưởng lợi. Các nhà nghiên cứu ở Chicago cho rằng những người nghiện game bắn súng chẳng hạn như
“Counter-Strike” sẽ xây dựng lòng tin và sự hợp tác tốt hơn người không chơi, và điều này giúp họ có
được tình bạn tốt và trở thành thành viên giỏi trong cộng đồng. Vì vậy, thay vì từ bỏ, phải chăng tuổi trẻ
cần phải dành nhiều thời gian hơn cho việc chơi điện tử?
EXERCISE 117
Japan is no longer an Empire. When it lost all of its colonies, it also (1) Korea and Dokdo
Island. Dokdo Island has always been Korean territory and part of its country. Japan only wants to rebuild
its Empire by sending its ships there. On the other hand, Japan says that it only wants to check (2)
for more fish. There are many South Korean fishing boats in the area and Japanese fishermen
have no place to do their own fishing. However, Japan has similar problems with two (3)
neighbors, China and Russia, over two other islands, Senkaku/ Diaoyu and North Territories/ Kurils.
Liancourt Rocks may (4) an unimportant matter, but it is not. If Japan gives up its right to it, it
has a good chance of losing its right to other islands as well. Japan has demanded the USA to act as a
judge in this argument, but South Korea refuses to (5) another country decide over its own
land.
Question 1: A. loseB. losesC. lostD. loss
Question 2: A. waterB. watersC. the waterD. the waters
Question 3: A. anotherB. otherC. someD. few
Question 4: A. seemB. look atC. look intoD. watch
Question 5: A. haveB. getC. giveD. persuade

1. Đáp án C. lost: đánh mất, làm mất đi Quan sát hành động xảy ra trong mệnh đề 1 ở thì quá
khứ đơn, cùng với liên từ “when”, nên mệnh đề 2 ta cũng
dùng quá khứ đơn.

2. Đáp án D. the waters: vùng lãnh thổ biển The waters: an area of sea or ocean belonging to a
particular country: vùng biển thuộc chủ quyền của quốc
gia đặc biệt.

3. Đáp án B. other: khác, còn lại. Mang Các đáp án còn lại:
nghĩa một vài cái khác, đứng trước danh từ Another: là một cái khác, trong hai cái.
Some: một số
Few: rất ít, hầu như không có
4. Đáp án A. Seem: dường như Các đáp án còn lại:
Look at: nhìn chằm chằm
Look into: điều tra
Watch: xem
5. Đáp án A. Have sb do sth: Nhờ/ có/ cho phép ai làm gì

Dịch bài
Nhật Bản không còn là một đế chế. Khi nó mất đi tất cả các thuộc địa, thì cũng mất cả Hàn Quốc và đảo
Dokdo. Đảo Dokdo luôn luôn là lãnh thổ Hàn Quốc và một phần của Nhật Bản. Nhật Bản chỉ muốn xây
dựng lại hệ thống đế chế của mình bằng cách gửi tàu tới đó. Mặt khác, Nhật Bản nói rằng nó chỉ muốn
kiểm soát các vùng biển để có thể đánh bắt được nhiều cá hơn. Có rất nhiều tàu đánh cá của Hàn Quốc
trong khu vực này và ngư dân Nhật Bản không có nơi để đánh bắt cá riêng. Tuy nhiên, Nhật Bản có vấn
đề tương tự với hai nước láng giềng khác là Trung Quốc và Nga về hai hòn đảo khác, quần đảo Senkaku /
Điếu Ngư và lãnh thổ phía Bắc/ quần đảo Kuril. Liancourt Rocks có vẻ là một vấn đề không quan trọng,
nhưng không phải vậy. Nếu Nhật Bản từ bỏ quyền của mình đối với quần đảo này, thì quốc gia này sẽ bị
mất quyền của mình đối với các đảo khác. Nhật Bản đã yêu cầu Mỹ phải hành động với vai trò là một
thẩm phán trong cuộc tranh chấp này, nhưng Hàn Quốc từ chối cho phép một quốc gia khác tham gia
quyết định về lãnh thổ của mình.
EXERCISE 118
THE DRIVING EXAMINER
I’m a driving test examiner. The first lorry driver I passed burst into tears. However, the most (1)
reasons for failing are not being ready and being too (2) . Inwardly, I’m telling the
candidates not to do something stupid like pull out into moving traffic, but I am not (3) to tell
them how to drive. When I took my own test, I was extremely nervous and had to deal with a very strict
and unfriendly examiner. We’re taught nowadays to put people at their (4) . We pass everyone
who’s up to standard, but people often present themselves too soon. I’ve never been offered money to
pass anyone, although one man asked me if he could make me change my (5) . I then reported
him to the police. My ambition is to be a supervising examiner in charge of the test centers in a large area.
Question 1: A. simpleB. regularC. averageD. common
Question 2: A. tenseB. tightC. stretchedD. stiff
Question 3: A. admittedB. letC. allowedD. enabled
Question 4: A. restB. easeC. peaceD. leisure
Question 5: A. mindB. thoughtsC. attitudeD. view

1. Đáp án D. common Giải thích đáp án:


Common reason (n): lí do hay gặp, phổ biến
Regular (adj): thường xuyên
Simple (adj): đơn giản
Average (adj): trung bình

2. Đáp án A. tense Giải thích đáp án:


Tense (adj): căng thẳng
Stretched (adj): căng
Tight (adj): chặt
Stiff (adj): cứng nhắc

3. Đáp án C. allowed Giải thích đáp án:


Allow sb to do sth: cho phép ai làm gì
Let sb do sth: cho phép ai làm gì
Admit doing sth: thừa nhận làm gì
Enable sb to do sth: làm cho ai có khả năng làm gì
4. Đáp án B. ease At ease: đang thoải mái, không căng thẳng

5. Đáp án A. mind Giải thích đáp án:


Change one’s mind (v): thay đổi ý kiến
Attitude (n): thái độ
Thought (n): suy nghĩ
View (n): quan điểm

Dịch bài
GIÁM KHẢO KỲ THI LÁI XE
Tôi là một giám khảo trong kỳ thi sát hạch lái xe. Thí sinh lái xe tải đầu tiên mà tôi cho qua đã bật khóc.
Tuy nhiên, lý do phổ biến nhất để bị đánh trượt là họ tỏ ra chưa sẵn sàng hoặc quá căng thẳng. Từ thâm
tâm, tôi thật sự muốn nói với các thí sinh không được làm điều gì đó ngu ngốc như lái xe vào phần đường
nơi có nhiều phương tiện giao thông đang di chuyển, nhưng tôi không được phép chỉ dẫn họ phải lái như
nào. Trước kia, khi còn là thí sinh dự thi, tôi cũng đã vô cùng lo lắng và đã phải đối mặt với một người
thẩm định vô cùng nghiêm khắc và chẳng mấy thân thiện. Ngày nay, chúng tôi được đào tạo cách làm cho
người thi thoải mái. Chúng tôi cho đỗ tất cả những người đạt tiêu chuẩn nhưng người ta thường thể hiện
mình quá sớm. Tôi chưa bao giờ nhận tiền để cho bất cứ ai qua được kỳ thi, mặc dù một người từng hỏi
liệu anh ta có thể làm tôi thay đổi ý định không. Sau đó, tôi đã báo cáo anh ta với cảnh sát. Mong muốn
của tôi là trở thành một người giám sát phụ trách các trung tâm kiểm tra của một khu vực rộng lớn.
EXERCISE 119
Parrots and macaws have become so rare that special varieties of these birds are fetching up to £9,000
each on the black market in Britain. Macaws from Brazil cost from £1,000 and parrots from Australia can
cost £7,500 a pair. The demand for parrots, cockatoos and macaws has led to a (1) increase in
thefts from zoos, wildlife parks and pet shops. London and Whipsnade zoos are among the many places
from which parrots have been stolen. Some thefts have not been (2) in an effort to prevent
further incidents. Parrot rustling, as it is known among bird fanciers, has increased rapidly in Britain since
1976 when imports and exports of exotic birds became (3) controlled. Quarantine controls,
coupled with the scarcity of many types of parrots in the wild in Africa, Australia, Indonesia, and South
America, have caused a shortage of birds which can be sold legally under (4) . This has sent
prices to (5) levels. Working at night and equipped with wire-cutters, nets and substances to
dope the birds, the rustlers are prepared to take serious risks to capture the parrots they want. At
Birdworld, a specialist zoo, thieves stole two parrots after picking their way through an enclosure
containing cassowaries. The cassowary is a large flightless bird, related to the emu, which can be
extremely agressive, and has been known to kill humans with blows from its powerful legs.
Question 1: A. acuteB. peakC. sharpD. high
Question 2: A. publishedB. publicisedC. advertisedD. told
Question 3: A. tightlyB. hardlyC. toughlyD. grimly
Question 4: A. warrantyB. guaranteeC. licenceD. law
Question 5: A. unknownB. unheardC. recordD. highest

1. Đáp án C. sharp A sharp increase: tăng nhanh, mạnh

2. Đáp án B. publicised Giải thích đáp án:


Publish (v): xuất bản
Advertise (v): quảng cáo
Publicise (v): quảng bá, tuyên bố rộng, công khai
Tell (v): kể

3. Đáp án A. tightly Tightly controlled: được quản lí chặt chẽ

4. Đáp án C. licence Giải thích đáp án:


Warranty = guarantee (n): sự bảo đảm
Lincence (n): được cấp/ thông qua giấy phép
Law (n): luật
5. Đáp án C. record Giải thích đáp án:
Unknown (adj): không được biết đến
Unheard (adj): chưa được nghe đến
Record (adj): kỉ lục
Highest (adj): cao nhất
Dịch bài
Vẹt đuôi dài ngày càng trở nên quý hiếm đến nỗi mỗi cá thể đặc biệt của loài này có thể được bán với giá
lên đến 9.000£ trên thị trường chợ đen ở Anh. Vẹt đuôi dài gốc Brazil có giá từ 1.000£ và vẹt đuôi dài
gốc Úc có thể trị giá 7.500 £ một cặp. Nhu cầu chơi vẹt, nhất là vẹt đuôi dài đã làm tăng số lượng các vụ
trộm ở vườn thú, công viên động vật hoang dã và cửa hàng thú cưng. Vườn thú London và Whipsnade là
hai trong số nhiều nơi có nhiều vẹt bị đánh cắp. Một số vụ trộm không được công khai nhằm ngăn chặn
các vụ việc tiếp diễn về sau. Số lượng người trộm vẹt, có thể là những người sành chơi chim, đã tăng lên
nhanh chóng ở Anh kể từ năm 1976 khi việc nhập khẩu và xuất khẩu giống chim lạ bị kiểm soát chặt chẽ.
Quá trình cách ly kiểm dịch cùng với sự khan hiếm của nhiều loại vẹt hoang dã ở châu Phi, Australia,
Indonesia và Nam Mỹ, đã gây ra sự thiếu hụt các loài chim có thể được phép bán một cách hợp pháp.
Điều này đã góp phần đẩy giá tăng tới mức kỷ lục. Thường hoạt động vào ban đêm và trang bị đầy đủ kéo
cắt dây, lưới, chất gây mê, những kẻ ăn trộm mạo hiểm mạng sống để bắt được những con vẹt họ muốn.
Tại Birdworld, một sở thú chuyên gia, những tên trộm bắt hai con vẹt sau khi cố gắng đi xuyên qua khu
vực có đà điểu. Các giống đà điểu ở Úc là loài chim không có khả năng bay với kích thước vô cùng lớn
và cực kỳ hung hăng, được được biết đến là có khả năng giết người bằng những cú đá từ đôi chân mạnh
mẽ của mình.
EXERCISE 120
The UK Government ensures that all schools in the UK meet certain standards, and this includes
independent schools as well as those that are (1) by the Government. All qualifications are
awarded by national agencies accredited by the Qualification and Curriculum Authority (QCA), so the
quality of the qualifications you will gain is guaranteed. At many independent schools in England, you
will be encouraged to take part (2) extracurricular activities to develop your hobbies and learn
new skills, and you may be encouraged to take graded music exams (3) by the Associated
Board of the Royal Schools of Music. The exam grades gained from these are widely accepted toward
university entry requirements. Independent schools do not usually offer vocationally focused
qualifications but if you are (4) in these qualifications, you can find out more in the ‘career-
based and pre-university qualifications’ section. The fees you pay to attend independent school, include
your course fees, accommodation and may include some or all extracurricular activities. Fees (5)
from school to school and are at the discretion of the institution; there are no national
standards. You should expect to pay a minimum of £8,000 per year and fees can be as high as £25,000.
Question 1: A. workedB. indicatedC. runD. shown
Question 2: A. forB. inC. onD. into
Question 3: A. offeredB. to offerC. offeringD. offer
Question 4: A. excitedB. concernedC. interestedD. worried
Question 5: A. transferB. varyC. interfereD. exchange

1. Đáp án C. run Giải thích đáp án:


Work (v): vận hành, làm việc
Run (v): điều hành
Indicate (v): chỉ ra
Show (v): chỉ ra, trình diễn

2. Đáp án B. in Take part in sth: tham gia cái gì

3. Đáp án A. offered Rút gọn mệnh đề phụ quan hệ

4. Đáp án C. interested Giải thích đáp án:


To be interested in sth: hứng thú với cái gì
To be excited about sth: hứng thú với cái gì
To be concerned/worried about ath: lo lắng về cái gì
5. Đáp án B. vary Giải thích đáp án:
Transfer (v): vận chuyển
Inference (n): sự suy luận
Vary from...to..: thay đổi từ... đến
Exchange (v): trao đổi
Dịch bài
Chính phủ Anh cam kết rằng tất cả các trường học ở Anh đều đáp ứng những tiêu chuẩn nhất định, bao
gồm cả trường tư và trường công. Tất cả bằng cấp đều do các cơ quan trực thuộc Cục Văn bằng và
Chương trình đào tạo (QCA) cấp nên chất lượng rất được đảm bảo. Tại nhiều trường tư ở Anh, bạn sẽ
được khuyến khích tham gia các hoạt động ngoại khóa để phát triển sở thích cũng như học tập các kỹ
năng mới, và thậm chí bạn còn được khuyến khích tham dự kỳ thi âm nhạc do Ban Hợp tác các trường
Âm nhạc Hoàng gia tổ chức. Điểm số giành được trong các kỳ thi như thế thường được chấp nhận rộng
rãi để xét tuyển đầu vào đại học. Trường tư thường không cung cấp các văn bằng, chứng chỉ nghề nhưng
nếu bạn quan tâm đến các bằng cấp này thì có thể tìm hiểu thêm trong các chương trình “hướng nghiệp và
dự bị đại học”. Chi phí phải trả để bạn theo học tại các trường tư bao gồm học phí, chi phí ăn ở và có thể
bao gồm một số hoặc tất cả các hoạt động ngoại khóa. Chi phí tại mỗi trường khác nhau sẽ khác nhau,
phụ thuộc vào quyết định của tổ chức đó mà không có một tiêu chuẩn quốc gia nào. Bạn sẽ phải trả tối
thiểu là £8,000 mỗi năm và chi phí cao nhất có thể là £25,000.
EXERCISE 121
There are a variety of causes that can contribute directly or indirectly to the extinction of a species or
groups of species. Just as each species is unique, and so is each extinction. The causes (1) each
are varied – some subtle and complex, others obvious and simple. Most simply, any species that is unable
to (2) or reproduce in its environment, and unable to move to a new environment where it can
do so, will (3) out and become extinct. Extinction of a species may come suddenly when a
healthy species is wiped out completely, as when toxic pollution makes its entire diversity unlivable; or
may occur gradually over thousands or millions of years, such as when a species gradually loses out in (4)
for food to better adapted competitors. The question of whether more extinction in the fossil
record has been caused by evolution or by catastrophe is a subject of discussion. When taking about
species extinction that has been raised, most experts concern with the (5) of climate change and
technological disasters. Currently, environmental groups and some governments are concerned about the
extinction of species caused by human beings and are attempting to combat further extinctions through
various ways of conservation programs. Humans can cause extinction of a species through
overharvesting, pollution, habitat destruction, introduction of new predators and food competitors,
overhunting, and other influences.
Question 1: A. from B. for C. of D. to
Question 2: A. damage B. disappear C. defore D. survive
Question 3: A. put B. go C. take D. die
Question 4: A. compete B. competition C. competitive D. competitor
Question 5: A. efforts B. effects C. punishment D. destructions

1. Đáp án C. of Giải thích đáp án:


Cause of (n): nguyên nhân của cái gì
Cause for (n): nguyên nhân để nhận thấy điều gì và hành
động theo một cách đặc biệt

2. Đáp án D. survive Giải thích đáp án:


Damage (v): làm bị thuong, phá hoạt
Survive (v): tồn tại, sống
Reproduce (v): tái sản xuất
Trong ngữ cảnh này ta chỉ dùng được duy nhất từ “survive”,
còn các từ khác đều mang nghĩa phủ định nên không dùng
được

3. Đáp án D. die Giải thích đáp án:


Die out (phrV): tuyệt chủng, mất dần sự thông dụng và biến
mất hẳn
Die away (phrV): (âm thanh) nhỏ dần rồi biến mất
Die down (phrV): trở nên yếu dần hoặc không còn rõ ràng
4. Đáp án B. competition Sau giới từ là danh từ hoặc động từ ở dạng V-ing
Giải thích đáp án:
Competition (n): cuộc cạnh tranh
Competitive (adj): mang tính cạnh tranh
Compete (v): cạnh tranh
Competitor (n): nguời cạnh trạnh
In competition for sth: trong cuộc cạnh tranh để giành cái gì
5. Đáp án B. effects Giải thích đáp án:
Effort (n): cố gắng
Punishment (n): sự trừng phạt
Effect (n): sự ảnh hưởng
Destruction (n): sự phá hủy

Dịch bài
Có rất nhiều nguyên nhân trực tiếp hoặc gián tiếp dẫn đến sự tuyệt chủng của một số loài động thực vật.
Bất cứ loài nào quý hiếm, loài đó có nguy cơ tuyệt chủng. Nguyên nhân rất đa dạng, một vài nguyên nhân
rất mơ hồ và phức tạp, số khác lại thật đơn giản và rõ ràng, về cơ bản, bất cứ loài động thực vật nào
không thể tồn tại, sinh sản trong môi trường quen thuộc của mình và cũng không thể thích nghi với môi
trường mới thì sẽ chết dần chết mòn rồi tuyệt chủng. Sụ tuyệt chủng của một số loài động thực vật có thể
xảy đến một cách đột ngột khi những loài khỏe mạnh bị loại bỏ hoàn toàn do ô nhiễm chất độc hủy hoại
toàn bộ môi trường sống của chúng hoặc có thể xảy ra từ từ qua hàng ngàn, hàng triệu năm, ví dụ như
một loài động vật chết dần trong cuộc đấu tranh giành thức ăn với những đối thủ thích nghi tốt hơn. Câu
hỏi “sự tuyệt chủng của các loài tìm thấy trong hóa thạch do sự tiến hóa hay do thảm họa tự nhiên gây
ra?” đang trở thành chủ đề thảo luận sôi nổi. Khi bàn về thực tế ngày một nhiều loài động thực vật tuyệt
chủng, các nhà nghiên cứu tìm thấy mối liên hệ giữa biến đổi khí hậu và thảm họa công nghệ. Hiện tại,
một số tổ chức môi trường và các chính phủ đang dành nhiều sự quan tâm đến nguy cơ tuyệt chủng của
các loài động thực vật do con người gây nên; đồng thời nỗ lực chống lại nguy cơ đó thông qua những
chương trình bảo tồn. Con người có thể gây nên sự tuyệt chủng của các loài thông qua khai thác quá mức,
ô nhiễm môi trường, phá hủy môi trường sống của chúng, tạo ra nhiều loài động vật ăn thịt và những
động vật cạnh tranh thức ăn, săn bắn quá mức và nhiều tác động khác.
EXERCISE 122
Stories about how people somehow know when they are being watched have been going around for years.
However, few (1) have been made to investigate the phenomenon scientifically. Now, with the
completion of the largest ever study of the so-called staring effect, there is impressive evidence that this is
a recognizable and genuine sixth sense. The study involved hundreds of children. For the experiments,
they sat with their eyes covered and with their backs to other children, who were told to either stare at
them or look away. The results consistently showed that the children who could not see were able to (2)
when they were being stared at. In a total of 18,000 trials (3) worldwide, the children
correctly sensed when they were being watched almost 70% of the time. The experiment was repeated
with the added precaution of putting the children who were being watched outside the room, separated
from the starers by the windows. This was done just in case there was some (4) going on, with
the children telling each other whether they were looking or not. This prevented the possibility of sounds
being transmitted between the children. The results, though less impressive, were more or less the same.
Dr. Sheldrake, the biologist who designed the study, believes that the results are (5) enough to
find out through further experiments precisely how the staring effect might actually come about.
Question 1: A. triesB. attemptsC. testsD. aims
Question 2: A. noticeB. findC. revealD. tell
Question 3: A. worked throughB. worked overC. carried onD. carried out
Question 4: A. cheatingB. pretendingC. deceivingD. lying
Question 5: A. persuadingB. concludingC. convincingD. satisfying

1. Đáp án B. attempts Giải thích đáp án:


Try (n): sự thử
Test (n): bài kiểm tra
Attempt (n): nỗ lực
Aim (n): mục tiêu

2. Đáp án D. tell Giải thích đáp án:


Notice (v): nhận thấy
Reveal (v): bộ lộ ra
Find (v): tìm thấy
Tell (v): kể

3. Đáp án D. carried out Carry out sth (phrV): tiến hành, thực hiện cái gì

4. Đáp án A. cheating Giải thích đáp án:


Cheating (n): sự lừa đảo
Deceiving (n): sự lừa dối
Pretending (n): sự giả vờ
Lying (n): sự nói dối
5. Đáp án C. convincing Giải thích đáp án:
Persuading (adj): mang tính thuyết phục
Convincing (adj): mang tính thuyết phục
Concluding (adj): mang tính kết luận
Sastisfying (adj): mang tính hài lòng

Dịch bài
Câu chuyện về những người bằng cách nào đó biết được mình đang bị theo dõi đã tồn tại nhiều năm nay.
Tuy nhiên, người ta từng không mấy nỗ lực điều tra hiện tượng này một cách khoa học. Một nghiên cứu
lớn nhất từ trước đến nay về “hiệu ứng nhìn” đã mang lại những bằng chứng đáng chú ý về giác quan thứ
sáu. Nghiên cứu bao gồm hàng trăm trẻ em. Để thực hiện thí nghiệm, những đứa trẻ bị bịt mắt và ngồi ở
tư thế quay lưng về phía người khác, người này được yêu cầu hoặc nhìn chằm chằm vào đứa trẻ hoặc nhìn
ra khoảng không. Kết quả cho thấy những đứa trẻ dù không nhìn thấy nhưng vẫn có thể nói chính xác khi
nào chúng bị nhìn chằm chằm vào. Trong tất cả 18 nghìn thử nghiệm được thực hiện trên toàn thế giới,
khoảng 70% trẻ đã có cảm nhận chính xác khi chúng bị theo dõi. Những thí nghiệm trên được lặp lại, tuy
nhiên lần này, lũ trẻ được đưa ra bên ngoài căn phòng, ngăn cách với những người theo dõi bởi khung cửa
sổ. Điều này nhằm tránh một vài gian lận có thể diễn ra khi những đứa trẻ mách nhau việc chúng có đang
bị nhìn vào hay không. Kết quả, tuy không ấn tượng như trước nhưng gần như không thay đổi. Giáo sư
Sheldrake, nhà sinh vật học đã thiết kế nghiên cứu này, tin rằng kết quả trên đủ thuyết phục để tiếp tục
tiến hành những thí nghiệm xa hơn nhằm giải đáp chính xác “hiệu ứng nhìn” diễn ra như thế nào.
EXERCISE 123
During the last 400 years, most scientists have based on mathematics in their development of their
inventions or discoveries. However, one great British scientist, Michael Faraday, did not make (1)
of mathematics. Faraday, the son of a poor blacksmith, was born in London in 1971 and had no
(2) beyond reading and writing. In 1812, Faraday was hired as a bottle washer by a great
chemist Humphry Davy. Later, Faraday became a greater scientist than Davy, making the last years of
Davy’s life embittered (3) jealousy. Faraday made the first (4) motor in 1821, a
device that used electricity to produce movement. Then Faraday became interested in the relationship
between electricity and magnetism. In 1831, he discovered that when a magnet is moved near a wire,
electricity flows in the wire. With this discovery, he produced a machine for making electricity called a
dynamo. Faraday then went on to show how electricity affects chemical substances. Because Faraday
believed that money should be given to the poor, when he grew old, he was destitute. (5) ,
Queen Victoria rewarded him for his discoveries by giving him a stipend and a house. He died in 1867.
Question 1: A. utilizationB. usageC. advantageD. use
Question 2: A. trainingB. instructionC. schoolingD. education
Question 3: A. atB. withC. fromD. by
Question 4: A. electrician’sB. electricityC. electricD. electrical
Question 5: A. YetB. StillC. AccordinglyD. However

1. Đáp án D. use Make use of sth = make the best of sth = take advantage
of sth: tận dụng cái gì

2. Đáp án D. education Giải thích đáp án:


Training (n): sự đào tạo
Schooling (n): sự đến trường
Instruction (n): sự hướng dẫn
Education (n): sự giáo dục

3. Đáp án D. by Embitter (v): khiến ai tức giận


Embittered by sth/sb: bị chọc giận bởi ai/ cái gì
4. Đáp án D. electrical Giải thích đáp án:
Electrician (n): thợ điện
Electrical (adj): liên quan đến điện, thuộc về điện
Electric (adj): chạy bằng điện
Electric motor: động cơ chạy bằng điện
5. Đáp án C. Accordingly Giải thích đáp án:
Accordingly (adv): (đứng cuối câu) theo cách phù hợp
với tình huống được nói trước
Accordingly (adv): (đứng đầu câu) = therefore: vì thế
cho nên
Dịch bài
Trong suốt 400 năm qua, hầu hết các nhà khoa học đều dựa vào toán học để tìm ra các phát minh hay
khám phá của họ. Tuy nhiên, một nhà khoa học vĩ đại người Anh, Micheal Faraday đã không sử dụng
toán học. Faraday là con trai của một người thợ rèn nghèo, được sinh ra ở London năm 1971 và không
được học hành xa hơn ngoài biết đọc, biết viết. Năm 1812, Faraday được thuê rửa chai lọ cho một nhà
hóa học lớn Humphry Davy. Sau này, Faraday trở thành một nhà khoa học nổi danh hơn Davy, khiến cho
những năm tháng cuối đời của Davy chìm trong sự giận dữ và ghen tị. Faraday tạo ra chiếc động cơ điện
đầu tiên vào năm 1821, một thiết bị sử dụng điện để tạo ra chuyển động. Sau đó, Faraday dần quan tâm
tới mối liên hệ giữa điện và từ. Vào năm 1831, ông phát hiện ra rằng khi nam châm được chuyển đến gần
dây điện, sẽ có dòng điện chạy trong sợi dây đó. Với phát hiện này, ông ấy đã phát minh ra một chiếc
máy phát điện được gọi là Dynamo, sau đó Faraday lại tiếp tục chỉ ra điện có ảnh hưởng như thế nào đến
các chất hóa học. Faraday dành hết số tiền kiếm được cho những người nghèo, vì thế, sau này khi già đi,
Faraday cũng không còn xu nào dính túi. Nữ hoàng Victoria đã trao thưởng cho những phát minh vĩ đại
của ông bằng cách tặng ông một khoản tiền và một ngôi nhà. Ồng chết năm 1867.
EXERCISE 124
In Britain, greetings cards are sold in chain stores and supermarkets, in newsagents’ shops, comer shops
and, increasingly, in shops that specialize in the sale of cards and paper for wrapping presents in. The (1)
cards are birthday and Christmas cards. Many Christmas cards are sold in aid of charity and
special ‘charity card shops’ are often set up in temporary premises in the weeks before Christmas. A wide
(2) of birthday cards is available to cater for different ages and tastes. Some, especially ones for
young children or for people (3) a particular birthday, have the person’s age on the front. Many
have comic, often risqué, messages printed on them, and cartoon-style illustrations. Others are more
sober, with reproductions of famous paintings or attractive original designs. The usual greeting on a
birthday card is ‘Happy Birthday’, ‘Many Happy Returns’ or ‘Best Wishes for a Happy Birthday’. Some
people also send special cards for Easter and New Year, Easter cards (4) portray images of
spring, such as chicks, eggs, lambs, spring flowers, etc., or have a religious theme. Cards are produced for
every ‘milestone’ in a person’s life. There are special cards for (5) engagement, a marriage, a
new home, a birth, success in an examination, retirement, a death in the family, etc. Some are ‘good luck’
or ‘congratulations’ cards. Others, for example ‘get well’ cards for people who are ill, express sympathy.
Question 1: A. more commonB. commonerC. most commonD. least commonest
Question 2: A. varietyB. diversityC. numberD. amount
Question 3: A. to celebrateB. celebratedC. celebratingD. celebrate
Question 4: A. neitherB. bothC. noneD. either
Question 5: A. theB. someC. no articleD. an

1. Đáp án C. most common So sánh hơn nhất của tính từ dài

2. Đáp án A. variety A wide variety of sth = a wide range of sth: hàng loạt cái
gì, đa dạng cái gì
3. Đáp án A. to celebrate
4. Đáp án D. celebrate Giải thích đáp án:
Neither… nor…: Không… cũng không…
Both… and…: cả… và…
None of sth: không ai/ cái gì trong số
Either…or…: hoặc là… hoặc là…
5. Đáp án D. an An engagement (n): một lễ đính hôn

Dịch bài
Ở Anh, thiệp chúc mừng được bày bán trong chuỗi các cửa hàng và siêu thị, trong các sạp báo, cửa hàng
ven đường, hoặc trong các cửa hàng chuyên bán thiệp và giấy bọc quà. Loại thiệp phổ biến nhất là thiệp
sinh nhật và thiệp Giáng sinh. Rất nhiều thiệp Giáng sinh được bán nhằm gây quỹ từ thiện và những cửa
hàng thiệp từ thiện thường được dựng lên tạm thời một vài tuần trước Giáng sinh. Có đa dạng các loại
thiệp sinh nhật, sẵn sàng đáp ứng nhu cầu của các lứa tuổi và sở thích khác nhau. Một vài loại thiệp dành
cho những người trẻ hoặc cho những người muốn tổ chức một sinh nhật đặc biệt với tuổi của người đó in
trên mặt trước của tấm thiệp. Nhiều tấm thiệp còn có cả hình ảnh ngộ nghĩnh theo phong cách hoạt hình,
in kèm thông điệp và lời chúc. Những cái khác thì tinh tế hơn với hình ảnh những bức họa nổi tiếng hay
những bản thiết kế đầy cuốn hút. Các câu chúc mừng gặp trên thiệp sinh nhật là ‘Happy Birthday’, ‘Many
Happy Returns’ hay ‘Best Wishes for a Happy Birthday’. Một vài người cũng gửi những tấm thiệp vào
dịp Lễ Phục Sinh hay Năm mới. Thiệp trong dịp lễ Phục Sinh hoặc sẽ có những hình ảnh về mùa xuân
như hình ảnh những chú gà con, quả trứng, chú cừu non hay các loại hoa mùa xuân hoặc có chủ đề về tôn
giáo. Các loại thiệp được tạo ra cho mọi mốc thời gian trọng đại trong cuộc đời một con người. Có những
loại thiệp để kỷ niệm các sự kiện như đính hôn, đám cưới, tân gia, thôi nôi, gửi lời chúc thành công trong
kì thì, nghỉ hưu hay tang lễ... Một vài tấm khác có thể là thiệp chúc may mắn hay thiệp chúc mừng. Loại
thiệp khác dùng để chúc những người ốm mau khỏi bệnh hoặc thể hiện sự cảm thông, chia sẻ từ người
gửi.
EXERCISE 125
Around 1190, Temujjin and his close allies and advisers began to unite many (1) Mongol clans.
Using his strong will and charisma, he managed to persuade (2) of those fighting and warring
clans to accept him as the one and only leader. It seems Temujjin had a gift, the unusual ability to act as a
leader and (3) respect. Several tribes tried to oppose him. There were a lot of betrayals and
killings, but eventually Temujjin managed to do what nobody had ever done before: unite all Mongols (4)
one nation in 1206. In honor of his achievements, the Mongol clan chiefs (5)
Temujjin the title Khan, or “leader”.
Question 1: A. divideB. dividingC. dividedD. division
Question 2: A. everyB. mostC. allD. the
Question 3: A. commandingB. commanderC. commandedD. command
Question 4: A. onB. withC. intoD. onto
Question 5: A. boughtB. gaveC. reachedD. became
(Pre Essence Reading 2, Rachel Lee)
1. Đáp án C. divided Chỗ cần điền là một tính từ hoặc phân từ hai mang nghĩa bị
động, do đằng sau có danh từ “Mongol clans”.
Giải thích đáp án:
divide (v): phân chia
divided (adj): bị phân chia
dividing (adj): mang tính chất phân chia
division (n): sự phân chia
Dùng PII mang nghĩa bị động; many divided Mongol clans:
nhiều bè phái Mông cổ bị phân chia

2. Đáp án C. all Chỗ cần điền là một đại từ đứng độc lập.
Giải thích đáp án:
Every + N: tất cả
All + N/ Pronoun
Most + N: hầu hết
The + N

3. Đáp án D. command Chỗ cần điền là một động từ, song song với “act” ở trước
“and”. Cụm “command respect” có nghĩa là khiến phải kính
trọng.
Giải thích đáp án:
Commanding (Gerund): ra lệnh
Command (v): ra lệnh
Commander (n): người ra lệnh, chỉ huy
Commanded (adj, PII): đã ra lệnh, được ra lệnh
4. Đáp án C. into Chỗ cần điền là giới từ đi theo cấu trúc của động từ “unite”.
Giải thích đáp án: Unite into one: hợp nhất thành một
5. Đáp án B. gave Chỗ cần điền là một động từ có nghĩa phong tặng hoặc trao.
Giải thích đáp án:
Give (v): trao cho
Reach (v): đạt tới, tiến tới
Buy (v): mua
Become (v): trở nên, trở thành

Dịch bài
Khoảng năm 1190, Temujjin cùng các đồng minh và các cố vấn thân cận bắt đầu hợp nhất nhiều tộc
người Mông cổ đang bị chia tách. Bằng ý chí mạnh mẽ và uy tín của mình, ông đã thuyết phục được tất cả
những bộ tộc đang tham chiến và xung đột với nhau chấp nhận ông là thủ lĩnh đạo duy nhất của họ. Có vẻ
như Temujji được trời ban cho năng lực khác thường để hành động như một thủ lĩnh và khiến mọi người
phải kính trọng. Một số bộ lạc đã cố gắng phản đối ông. Rất nhiều sự việc phản bội và chém giết đã xảy
ra nhưng cuối cùng Temujjin nỗ lực làm được điều mà không ai từng làm trước đó: hợp nhất tất cả bộ tộc
Mông cổ thành một quốc gia thống nhất vào năm 1206. Để vinh danh những thành tựu ông đạt được, các
trưởng tộc Mông Cổ đã trao cho Temujjin cái tên “Khan”, hay “nhà lãnh đạo”/thủ lĩnh.
EXERCISE 126
Emily Carr had a very strong (1) . She was very independent and creative, (2) she
was also moody and unfriendly with people she didn’t like. In the studio (3) painted, the chairs
were hanging from the ceiling with ropes so there was no place for visitors to sit down. Maybe if she
liked the visitor, she would use a rope to (4) a chair to sit on! She had a soft spot for (5)
and kept dogs, cats, rabbits and even a pet monkey named “Woo”!
Question 1: A. personB. personalC. personalityD. personnel
Question 2: A. soB. thatC. butD. for
Question 3: A. whenB. whyC. whoD. where
Question 4: A. bring upB. bring downC. bring withD. bring for
Question 5: A. peopleB. animalsC. beastsD. poultry
(Pre Essence Reading 2, Rachel Lee)

1. Đáp án C. personality Chỗ cần điền là một danh từ, có nghĩa “cá tính, nhân
cách”, vì trước nó có tính từ “strong”.
Giải thích đáp án:
Personality (n): cá tính
Person (n): người
Personal (adj): cá nhân, riêng tư
Personnel (n): nhân viên, công chức.
“Emily Carr had a very strong personality.” - “Emily
Carr có một cá tính mạnh mẽ”

2. Đáp án C. but Chỗ cần điền là một liên từ, nối hai mệnh đề với nhau.
Xét về nghĩa và sử dụng dấu câu thì “but” là hợp lý nhất
Giải thích đáp án:
But: nhưng
That: rằng, điều đó
So: nên, cho nên, vậy nên
For: vì, cho
“She was very independent and creative but she was also
moody and unfriendly with people she didn’t like” - “Cô
ấy rất độc lập và sáng tạo, nhưng cô ấy cũng buồn rầu và
không mấy thân thiện với những người mà cô ấy ghét.”

3. Đáp án D. who Chỗ cần điền là một trạng từ quan hệ, vì cụm từ “in the
studio” ở phía trước chỉ nơi chốn, nên dùng trạng từ
quan hệ “where”.
Giải thích đáp án:
When (relative adverb): khi mà
Who (relative pronoun): người mà
Why (relative adverb): vì sao, tại sao
Where (relative adverb): nơi mà
4. Đáp án B. bring down Chỗ cần điền là một cụm động từ đi theo bring, có nghĩa
“hạ xuống”.
Giải thích đáp án:
Bring down (phr V): hạ xuống
Bring with (phrV): mang theo với
Bring up (phrV): nuôi dưỡng, dưỡng dục
Bring for (phrV): sản sinh
5. Đáp án B. animals Chỗ cần điền là một danh từ chỉ động vật nói chung.
Giải thích đáp án:
Animal (n): động vật
Beast (n): thú vật, súc vật
People (n): người
Poultry (n): gia cầm

Dịch bài
Emily Carr là người có cá tính rất mạnh mẽ. Cô ấy rất độc lập và sáng tạo, nhưng cũng hay tâm trạng và
không mấy thân thiện với những người cô không thích. Ở xưởng vẽ tranh của mình, cô treo những chiếc
ghế lên trần nhà với sợi dây thừng, nên chẳng có chỗ cho khách ngồi. Có lẽ nếu cô ấy thích vị khách nào
đó, cô ấy sẽ sử dụng một chiếc dây thừng để hạ ghế xuống cho người đó ngồi. Cô ấy có một chỗ khá êm
cho những con vật của mình và nuôi chó, mèo, thỏ và thậm chí một con khỉ cưng được đặt tên là “Woo”!
EXERCISE 127
The old version of the hula is the hula kahiko. It is a very melodic and sensuous dance, performed to
bring (1) to the senses. The dancers gently move their hips back and forth while singing and
telling a story with their fingers. Hula kahikos can be funny fishermen stories, or very serious historical
tales. (2) them were performed to entertain or praise kings or chiefs. But (3) serious
hulas were religious performances made inside a temple. It was a sign of bad luck to make a mistake
during a hula performance. Therefore, dancers were secluded inside the temple while learning the dance.
They could not (4) by anybody, and were not allowed to leave until they knew the dance by
heart and could execute (5) without any mistakes
Question 1: A. pleaseB. pleasureC. pleasingD. pleased
Question 2: A. ManyB. Many ofC. MuchD. Much of
Question 3: A. mostB. the mostC. most ofD. mostly
Question 4: A. seeB. sawC. seenD. be seen
Question 5: A. herB. himC. itD. them
(Pre Essence Reading 2, Rachel Lee)

1. Đáp án B. pleasure Chỗ cần điền là một danh từ, vì đi sau động từ “bring” cần có
một danh từ làm tân ngữ.
Giải thích đáp án:
Cụm “Give/ Bring pleasure to sb/ sth”: mang tới niềm vui thích
tới ai, tới cái gì

2. Đáp án B. Many of Many of + N (số nhiều): Nhiều… trong số


Các đáp án còn lại:
Loại ngay đáp án C, D vì “much” dùng với danh từ không đếm
được.
Đáp án A sai vì “many” chỉ cộng với danh từ đếm được số
nhiều, không dùng với tân ngữ.

3. Đáp án B. the most The most + serious: trang nghiêm nhất


Các đáp án còn lại:
Most + N
Most of + the + N
Mostly (adv): hầu hết
Ở đây ta lựa chọn phương án B để phù hợp về nghĩa.
“But the most serious hulas were religious performances done
inside a temple.” – “Nhưng vũ điệu hula trang nghiêm nhất là
những màn biểu diễn tôn giáo được thực hiện bên trong một ngôi
chùa.”
4. Đáp án D. be seen: được nhìn thấy Câu này mang nghĩa bị động.
Bị động của khuyết thiếu: S + can/ could/ may, have to + be PII.
5. Đáp án C. it: nó Dùng đại từ “ it” để thay thế cho “the dance”

Dịch bài
Phiên bản cũ của vũ điệu hula là kahiko hula. Đó là một điệu nhảy rất du dương và uyển chuyển, mang
đến cho các giác quan sự hứng khởi tột cùng. Các vũ công nhẹ nhàng di chuyển hông của họ trong khi hát
và kể một câu chuyện bằng những ngón tay của mình. Hula kahikos có thể là những câu chuyện vui nhộn
về những người ngư dân, hoặc những câu chuyện lịch sử trang nghiêm. Nhiều vũ điệu dùng để giải trí
hoặc ca ngợi các vị vua và tù trưởng. Nhưng vũ điệu hula trang nghiêm nhất là màn trình diễn mang tính
chất nghi lễ được tiến hành bên trong một ngôi đền. Một sơ suất nhỏ khi biểu diễn hula cũng được coi là
dấu hiệu của vận đen. Do đó, các vũ công được tách biệt hoàn toàn bên trong đền thờ khi học múa vũ điệu
này. Không ai nhìn thấy họ và họ cũng không được phép rời khỏi đó cho đến khi họ thuộc lòng điệu nhảy
và có thể thực hiện nó mà không mắc bất kì sai sót nào.
EXERCISE 128
The Christian Church split up at the (1) of the 12th century because some technical differences.
It got divided after important churchmen could not agree on which calendar to use when calculating
religious holidays. The head of the Western Christian Church was the Pope in Rome. He is (2)
the leader of this Church (3) is now called the Roman Church or the Catholic Church.
Catholics use the more modem Gregorian calendar to calculate religious holidays. Pope Gregory XIII
devised the Gregorian calendar in order to simplify the ancient Julian calendar invented by the Roman
Emperor Julius Caesar. According to the Gregorian calendar, Easter (4) anytime from March
22nd to April 25th. Therefore, in some years, Catholic and Orthodox Easter are a month apart while in (5)
years, they fall right on the same date.
Question 1: A. beginB. beganC. begunD. beginning
Question 2: A. everB. stillC. alreadyD. yet
Question 3: A. whoB. thatC. whichD. why
Question 4: A. fallsB. belongsC. involvesD. works
Question 5: A. someB. anotherC. the otherD. other
(Pre Essence Reading 2, Rachel Lee)

1. Đáp án D. beginning At the beginning of sth: vào lúc bắt đầu cái gì.

2. Đáp án B. Still: vẫn Các đáp án còn lại:


Ever: đã từng, từng
Already: đã / rồi
Yet: ấy vậy mà

3. Đáp án C. which: người mà, thứ mà “this Church” là danh từ chỉ vật, nên ta dùng đại từ quan
hệ” which”.
4. Đáp án A. Fall (v): rơi vào Các đáp án còn lại:
Belong to (v): thuộc về, thuộc quyền sở hữu của
Involve in (v): liên quan đến
Work (v): làm việc
5. Đáp án D. Other Other: là tính từ, thường đứng trước danh từ số nhiều, mang
nghĩa vài (cái) khác. Phía trước đã dùng “some” rồi.
Các đáp án còn lại:
Some + N: một vài
Another: một (cái) khác, được sử dụng như tính từ, theo sau
là danh từ số ít.
The other: một (cái) còn lại cuối cùng, được sử dụng như
tính từ, theo sau là danh từ số ít.
Dịch bài
Các Giáo Hội Kitô giáo đã phân rã vào đầu thế kỷ thứ 12 vì một số khác biệt về mặt kỹ thuật. Khi các
giáo sĩ đứng đầu không thể đồng tình về việc nên sử dụng lịch nào để tính toán các ngày lễ. Giáo Hội Kitô
giáo đã buộc phải phân rã. Người đứng đầu của Giáo Hội Kitô Tây Phương là vị Giáo hoàng ở Rôma.
Giáo Hội này giờ đây được gọi là Giáo hội La Mã hay Giáo hội Công giáo. Công giáo sử dụng lịch
Gregorian hiện đại để tính toán các ngày lễ. Giáo hoàng Gregory XIII đã phát minh ra lịch Gregorian để
đơn giản hóa lịch Julian cổ đại được phát minh bởi Hoàng đế La Mã Julius Caesar. Theo lịch Gregorian,
lễ Phục sinh rơi vào bất cứ lúc nào từ 22 tháng Ba đến 25 tháng Tư. Vì vậy, trong một số năm, ngày lễ
phục sinh trong Công Giáo và Chính Thống Giáo có thể cách nhau một tháng trong khi ở các năm khác,
chúng rơi vào cùng ngày.
EXERCISE 129
But the Amazon rainforest is in very big danger of disappearing. 9,169 square miles of forest (1)
down in 2003 in Brazil (2) . An area of the size of a football field is burned down
basically every minute, which means that the rain forest may be gone by the year 2030. The dangers
related to this type of activity are very obvious. Trees (3) poisonous carbon dioxide from the
air and give off oxygen. There is more oxygen and (4) carbon dioxide around a rainforest.
When trees are cut down, however, the amount of carbon dioxide increases and the air gets warmer. This
leads to global warming, which is extremely harmful to the environment. (5) is estimated that
the burning of Brazilian rainforests alone produces 200 million metric tones of carbon dioxide a year.
Question 1: A. have cutB. has cutC. have been cutD. has been cut
Question 2: A. loneB. lonelyC. aloneD. away
Question 3: A. take upB. take onC. take inD. take from
Question 4: A. fewB. littleC. fewerD. less
Question 5: A. ThisB. ItC. ThereD. He
(Pre Essence Reading 2, Rachel Lee)

1. Đáp án C. have been cut: bị đốn, chặt Câu này mang nghĩa bị động:
Bị động của thì hiện tại hoàn thành: S + have/has + been PII.

2. Đáp án C. alone: chỉ riêng mình/ một Alone: được sử dụng sau động từ to be sẽ mang nghĩa không
mình có ai bên cạnh, tách khỏi những người, vật khác.
Các đáp án còn lại:
Lone (adj): Lone mang nghĩa đơn lẻ, đơn chiếc, không có sự
hiện diện của người hoặc vật khác
Lonely (adj): thể hiện tâm trạng cô đơn, có thể được sử dụng
sau động từ to be và động từ to feel
Away (adj, adv): xa, cách xa

3. Đáp án C. Take in (phrV): hấp thụ Các đáp án còn lại:


Take up (phrV): bắt đầu theo đuổi thứ gì đó
Take on (phrV): tuyển thêm (nhân viên)
Take from (phrV): lấy khỏi
4. Đáp án D. less carbon dioxide: ít các Dùng cấp so sánh với danh từ không đếm được “cacbon
bon đi ô xít hơn dioxide”, ta dùng “less”.

5. Đáp án B. It: Người ta Cấu trúc câu bị động đặc biệt: “It be estimated/ said/
believed... + that + clause” - “Người ta ước tính, nói, tin
rằng...”

Dịch bài
Rừng nhiệt đới Amazon đang trong tình trạng phải đối mặt với nguy cơ biến mất. Có tới 9169 dặm vuông
rừng đã bị đốn hạ vào năm 2003 chỉ riêng tại Brazil.
Cứ mỗi một phút trôi qua, lại một khu vực có kích cỡ tựa một sân bóng đá bị đốt cháy. Điều này có nghĩa
là rừng nhiệt đới có thể biến mất trước năm 2030. Những mối nguy hiểm liên quan đến loại hoạt động này
ngày nay rất rõ ràng. Cây hấp thụ cacbonic độc hại từ không khí và trả lại oxy. Có nhiều oxy và ít
cacbonic hơn ở xung quanh khu rừng nhiệt đới. Tuy nhiên, khi cậy bị chặt phá, lượng cacbonic tăng lên
và không khí trở nên nóng hơn. Điều này dẫn đến sự nóng lên toàn cầu, gây tác hại nghiêm trọng cho môi
trường. Người ta ước tính rằng việc đốt các khu rừng nhiệt đới chỉ riêng ở Brazil sẽ tạo ra 200 triệu tấn
khí cacbonic mỗi năm.
EXERCISE 130
Penguins are usually dark in color, and have a white belly. These colors protect them (1) other
animals, such as killer whales and sea lions, which hunt penguins for food. These animals often cannot
tell penguins and water (2) When they look at the white belly of a penguin from below, they
often mistake it for water. The dark (3) skin offers similar protection to penguins outside of the
water. Penguins have a very special way of moving across land. They waddle; that is they make short
steps and rock slowly back and forth (4) moving. They are mistakenly thought to be slow and
clumsy, but in fact are very agile and (5) .
Question 1: A. fromB. toC. withD. on
Question 2: A. differentlyB. apartC. awayD. above
Question 3: A. colorB. colorsC. coloringD. colored
Question 4: A. whileB. althoughC. thatD. so
Question 5: A. lifeB. livesC. liveD. lively
(Pre Essence Reading 2, Rachel Lee)
1. Đáp án A. from Protect sb/sth from sth: Bảo vệ ai khỏi cái gì

2. Đáp án B. apart Tell apart: phân biệt

3. Đáp án D. colored “colored”: được nhuộm màu/ có màu. Dùng PII mang
nghĩa bị động.
“The dark colored skin offers similar protection to
penguins outside of the water.” “Làn da được nhuộm
màu tối giúp bảo vệ cho chim cánh cụt tương tự khi ở
bên ngoài môi trường nước.”
4. Đáp án A. While: trong khi Các đáp án còn lại:
Although: mặc dù
That: rằng, điều đó
So: nên
“They waddle; that is they make short steps and rock
slowly back and forth while moving” - “ Chúng đi lạch
bạch, nghĩa là chúng đi những bước ngắn và đu đưa
chậm chạp, tới lui trong khi di chuyển.”
5. Đáp án D. lively: sôi nổi Tính từ “agile” nhanh nhẹn, đứng sau “to be”, qua liên
từ “and”, theo nguyên tắc song hành ta cũng dùng tính
từ.

Dịch bài
Chim cánh cụt thường có màu tối và có bụng màu trắng. Những màu sắc này bảo vệ chúng khỏi các động
vật khác, chẳng hạn như cá voi ăn thịt và sư tử biển đi săn chim cánh cụt để làm thức ăn. Những con vật
này thường không thể phân biệt chim cánh cụt với nước. Khi chúng nhìn vào bụng màu trắng của chim
cánh cụt từ phía dưới, chúng thường nhầm lẫn nó với nước. Bộ da màu tối cung cấp sự bảo vệ tương tự
như chim cánh cụt khi ở bên ngoài môi trường nước. Chim cánh cụt có một cách di chuyển rất đặc biệt
trên nền đất. Chúng đi lạch bạch; nghĩa là chúng đi những bước ngắn và đu đưa chậm chạp, tới lui trong
khi di chuyển. Chúng thường bị lầm tưởng là chậm chạp và vụng về, nhưng thực tế thì rất nhanh nhẹn và
sôi nổi.
EXERCISE 131
Electric charges never stand (1) , but flow from one point to another. This flow is called an
electric current and is measured in ampere. Many modern electronic devices (2) use of electric
currents in order to transport electric energy. In nature, there is also (3) stored electricity, which
comes out and is released through lightning during a storm. Men have stored electric energy in huge
power stations, (4) then transmit or send electricity to customers by (5) wires. The
electric energy used by customers is measured in watts.
Question 1: A. stop B. still C. moving D. end
Question 2: A. do B. have C. make D. get
Question 3: A. many B. several C. plenty D. a lot of
Question 4: A. that B. what C. which D. whose
Question 5: A. use B. using C. used D. user.
(Pre Essence Reading 2, Rachel Lee)

1. Đáp án B. still Stand still: đứng yên

2. Đáp án C. make Make use of = take advantage of: tận dụng

3. Đáp án D. a lot of: nhiều Quan sát danh từ đằng sau “stored electricity”- “điện
được lưu trữ” là danh từ không đếm được, nên ta chỉ có
thể dùng “a lot of’. Các từ “many, several” đều dùng với
danh từ đếm được số nhiều. “Plenty” cần có thêm “of” đi
sau.
4. Đáp án C. which: thứ mà Dùng “which” để thay thế cho danh từ chỉ vật: “huge
power stations”.
Không thể dùng “that” trong trường hợp này vì đây là
mệnh đề không xác định (chứa dấu phẩy).
5. Đáp án B. using: sử dụng Sau giới tử “by”, ta dùng V-ing

Dịch bài
Điện tích không bao giờ đứng yên mà luôn di chuyển từ điểm này đến điểm khác. Dòng chuyển dịch này
được gọi là dòng điện và được đo bằng ampe kế. Nhiều thiết bị điện tử hiện đại sử dụng dòng điện để
chuyển tải năng lượng điện. Trong tự nhiên, cũng có rất nhiều năng lượng điện được lưu trữ và phóng ra
thông qua tia sét trong một cơn bão. Con người lưu trữ năng lượng điện trong các nhà máy điện lớn, sau
đó những nhà máy này truyền tải điện tới cho khách hàng bằng cách sử dụng dây điện. Năng lượng điện
do khách hàng sử dụng được đo bằng đơn vị Watt.
EXERCISE 132
The reason why glaciers melt (1) the warm weather. In1850, many glaciers melted or became
very small. This period is called the Little Ice Age. Melting glaciers are very normal and common. But
after 1980, scientists have discovered (2) glaciers melt faster than usual. This melting or
retreating of glaciers is the result of global warming. The weather on Earth has become warmer and this
has a negative effect (3) the environment. When glaciers melt, the water flows into valleys and
causes big floods. In addition, glaciers are made up of fresh water. Actually, glaciers contain the largest
(4) of fresh water in the world. When glaciers melt, this fresh water gets mixed with dirt, sand,
rocks and salt. It is no longer good for drinking and gets (5) .
Question 1: A. isB. areC. wasD. were be
Question 2: A. thatB. whenC. whichD. why
Question 3: A. onB. inC. fromD. to
Question 4: A. amountB. numberC. fractionD. figure
Question 5: A. lossB. loseC. lostD. loose
(Pre Essence Reading 2, Rachel Lee)

1. Đáp án A. is Động từ chia theo chủ ngữ “the reason”, số ít, đồng thời
ở hiện tại => chia “is”.

2. Đáp án A. that Discover that: khám phá ra rằng

3. Đáp án A. on Have an effect/ influence/ impact on sth/sb: có tác động


tới ai/cái gì
4. Đáp án A. amount The amount of + N không đếm được: số lượng chất gì
đó
Get lost: bị biến mất
Danh từ ở đây là “fresh water”, không đếm được.
5. Đáp án C. lost Get/become + adj
Get lost: biến mất

Dịch bài
Lý do tại sao các dòng sông băng tan chảy là do sự nóng lên của thời tiết. Năm 1850, nhiều sông băng tan
chảy hoặc thu nhỏ lại. Giai đoạn này được gọi là Thời kỳ Tiểu băng hà. Việc tan chảy các dòng sông băng
là rất bình thường và phổ biến. Nhưng sau năm 1980, các nhà khoa học đã khám phá ra rằng các sông
băng tan chảy nhanh hơn bình thường. Việc tan chảy hay thoái lui của các dòng sông băng là kết quả của
sự nóng lên toàn cầu. Thời tiết trên Trái đất đã trở nên nóng hơn và điều này có ảnh hưởng tiêu cực đến
môi trường. Khi sông băng tan chảy, nước chảy vào các thung lũng và gây ra lũ lụt lớn. Ngoài ra, các
sông băng được tạo thành từ nước ngọt. Trên thực tế, các sông băng chứa lượng lớn nước ngọt trên thế
giới. Khi sông băng tan chảy, nước ngọt này được trộn lẫn với bụi bẩn, cát, đá và muối. Nguồn nước này
sẽ không uống được và dần bị mai một.
EXERCISE 133
Gothic cathedrals were decorated with many sculptures and paintings. They all had religious meanings,
and were usually stories taken from the Bible or images of Saints. Gothic sculptures are different (1)
they are very natural looking. They remained a model for the next generation of sculptors.
Gothic paintings appeared (2) 50 years after Gothic sculptures and buildings. They are very
emotional, dark and somber looking. Gothic paintings appear in four different forms. Frescoes are
paintings done (3) on the church wall (4) panel paintings are done on woodwork.
Illuminated manuscripts are fine paintings done on paper that decorate holy books and pieces of writings.
There is also the art of stained glass done (5) church windows.
Question 1: A. thatB. in thatC. becauseD. due to
Question 2: A. mostB. most ofC. almostD. mostly
Question 3: A. directB. directedC. directlyD. direction
Question 4: A. otherwiseB. whereasC. despiteD. contrary
Question 5: A. inB. onC. fromD. into
(Pre Essence Reading 2, Rachel Lee)

1. Đáp án C. because Because + clause: bởi vì


Due to + Noun/V-ing = Because of

2. Đáp án C. almost(adv): gần như Các đáp án còn lại:


Most + N + V chia theo N
Most of + the + Noun
Mostly (adv): phần lớn, chủ yếu

3. Đáp án C. directly directly: trực tiếp Sau động từ “do”, cần một trạng từ để bổ nghĩa.
Directly (adv): một cách trực tiếp
4. Đáp án B. whereas trong khi đó Các đáp án còn lại:
Otherwise: kẻo không thì
Despite: mặc dù (+ Noun/V-ing)
Contrary to: Trái ngược với
5. Đáp án B. On (prep): trên, bên trên Các đáp án còn lại:
In (prep): trong
From (prep): từ
Into (prep): vào bên trong (chỉ sự chuyển động).
“There is also the art of stained glass done on church
windows.” - “Ở đó cũng có nghệ thuật kính màu được
thực hiện trên những cửa sổ nhà thờ”.

Dịch bài
Nhà thờ theo lối kiến trúc Gothic được trang trí với rất nhiều tác phẩm điêu khắc và tranh vẽ. Chúng đều
mang ý nghĩa tôn giáo và thường là những câu chuyện được lấy từ Kinh Thánh hay mô phỏng hình ảnh
của các Thánh. Những tác phẩm điêu khắc Gothic thì khác nhau với dáng vẻ rất tự nhiên và trở thành hình
mẫu cho thế hệ các nhà điêu khắc tiếp theo. Những bức tranh Gothic xuất hiện gần 50 năm sau các tác
phẩm điêu khắc và các tòa nhà theo lối kiến trúc này. Chúng nhìn có vẻ đầy xúc cảm, tối tăm và ảm đạm.
Những bức tranh Gothic xuất hiện dưới bốn hình thức khác nhau. Bích họa là những bức tranh được thực
hiện trực tiếp trên tường nhà thờ trong khi có những bức tranh được thực hiện trên các tác phẩm gỗ lớn.
Những bản vẽ được thực hiện trên giấy để trang trí sách thánh và các tác phẩm khác. Ngoài ra, còn có các
bức tranh vẽ trên các tấm kính màu ở cửa sổ nhà thờ.
EXERCISE 134
It is thought that Benjamin Franklin first suggested the introduction of Daylight Savings Time in the 18 th
century. But actually, the first serious (1) came in 1907 from William Willet. Yet his idea was
shelved by the British government, who refused it because they thought it was unnecessary. Daylight
Savings Time was first put (2) practice by the German government in 1916 in order to save
energy during the First World War. (3) the United Kingdom followed suit, with the United
States doing the same in 1918. The law was very unpopular since people had to wake up earlier and many
experienced jetlag. But the 1970s energy crisis forced the US (4) Daylight Savings Time the
law. Studies have shown that the introduction of Daylight Savings Time in the spring saved the US
10,000 barrels of oil per day between 1974 and 1975. It also prevented 2,000 traffic injuries and 50
traffic-related (5) , saving the country $28 million.
Question 1: A. proposalB. proposeC. proposedD. proposing
Question 2: A. inB. intoC. onD. onto
Question 3: A. Short afterB. After shortC. Shorly afterD. After shortly
Question 4: A. to makeB. makeC. makingD. made to
Question 5: A. dieB. diesC. deathD. deaths
(Pre Essence Reading 2, Rachel Lee)

1. Đáp án A. Proposal 9n): sự đề xuất, đề Chỗ cần điền là một danh từ, vì trước nó có tính từ
nghị “serious”.

2. Đáp án B. into Put into practice: đưa vào thực hành


3. Đáp án C. Shortly after: Ngay sau đó
4. Đáp án A .to make to make... the law: đưa cái gì thành luật/ luật pháp hóa
cái gì
S + force sb to do sth: ép buộc ai làm gì
5. Đáp án D. deaths: cái chết Chỗ cần điền là một danh từ số nhiều, vì “death” đếm
được và con số “50” khiến ta khẳng định điều này.

Dịch bài
Người ta cho nghĩ rằng Benjamin Franklin là người đầu tiên giới thiệu chế độ Tiết kiệm Ánh sáng ban
ngày vào thế kỷ 18. Nhưng trên thực tế, đề nghị nghiêm túc lần đầu tiên xuất hiện vào năm 1907 bởi
William Willet. Tuy nhiên, ý tưởng của ông bị từ chối áp dụng bởi chính phủ Anh vì họ nghĩ điều đó
không cần thiết. Chế độ Tiết kiệm Ánh sáng Ban ngày lần đầu tiên được đưa vào thực hiện bởi chính phủ
Đức vào năm 1916 để tiết kiệm năng lượng trong Chiến tranh thế giới thứ nhất. Ngay sau đó, Vương quốc
Anh đã làm theo, và cả Hoa Kỳ cũng làm tương tự vào năm 1918. Luật này đã không còn phổ biến nữa vì
người dân phải thức dậy sớm hơn và nhiều người cảm thấy mệt mỏi. Nhưng cuộc khủng hoảng năng
lượng vào năm 1970 buộc Mỹ phải ban hành luật Tiết kiệm Ánh sáng Ban ngày. Các nghiên cứu đã chỉ ra
rằng việc thực hiện chế độ này vào mùa xuân đã tiết kiệm 10.000 thùng dầu cho Hoa Kỳ mỗi ngày từ năm
1974 đến 1975. Nó cũng ngăn chặn được 2.000 vụ tai nạn giao thông và 50 trường hợp tử vong liên quan
đến giao thông, giúp tiết kiệm cho quốc gia này 28 triệu đô.
EXERCISE 135
November 13rd, 1991, a new animation movie was making waves around the world. This movie that
everyone was (2) about was Beauty and the Beast. It was made by Disney and was the first
animation movie ever to (3) for an Academy Award. The Movie Academy in Hollywood
chooses five movies every year to receive the famous Oscar Prize. But in the end only one can win. In
1991, Beauty and the Beast won the Oscar for Best Music and for Best Song in a movie, which was
performed (4) the popular Celine Dion. In the same year, Beauty and the Beast (5)
got the prestigious Golden Globe Awards for Best Picture. That was a high honor for an animation film.
Question 1: A. InB. OnC. DuringD. For
Question 2: A. talkingB. tellingC. speakingD. saying
Question 3: A. nominateB. be nominatedC. nominationD. nominator
Question 4: A. withB. byC. fromD. to
Question 5: A. eitherB. neitherC. alsoD. both
(Pre Essence Reading 2, Rachel Lee)

1. Đáp án B. On: vào ngày tháng nào Có cả ngày, tháng, năm ta dùng “on”.

2. Đáp án A. talking about: đang nói về Talk about: nói về, bàn về nói về

3. Đáp án B. be nominated: được chỉ định, Bị động cửa “To V”: to be PII
được đề cử “It was made by Disney and was the first animation
movie ever to be nominated for an Academy Award.” -
“Nó được sản xuất bởi Disney và là bộ phim hoạt hình
đầu tiên được đề cử cho giải thưởng điện ảnh.”
4. Đáp án B. by: bởi ai đó Quan sát “was performed” dùng ở dạng bị động, nên ta
dùng “by + O”.
5. Đáp án C. Also: cũng Các đáp án còn lại:
Either... or...: hoặc... hoặc...
Neither... nor...: không... cũng không...
Both... and...: cả... và...

Dịch bài
Vào ngày 13 tháng 11 năm 1991, một bộ phim hoạt hình mới đã tạo nên cơn sốt trên toàn thế giới. Bộ
phim chúng ta nói đến mang tên Người Đẹp và Quái vật. Được sản xuất bởi hãng Disney, đây là bộ phim
hoạt hình đầu tiên được đề cử trao giải Oscar. Viện Hàn lâm điện ảnh ở Hollywood đề cử năm bộ phim
mỗi năm để nhận giải thưởng Oscar danh giá. Nhưng cuối cùng chỉ có một bộ phim có thể giành chiến
thắng. Năm 1991, Người đẹp và Quái vật đã giành giải Oscar cho Âm nhạc hay nhất và Ca khúc hay nhất
trong phim do nữ ca sỹ nổi tiếng Celine Dion thể hiện. Trong cùng năm đó, Người đẹp và Quái vật cũng
đã nhận được giải Quả cầu vàng danh giá cho Phim hay nhất. Đó là một vinh dự lớn cho một bộ phim
hoạt hình.
EXERCISE 136
Ang Lee’s work caught the (1) of the William Morris Agency. This agency became interested
in Ang’s movies and hired him. But in the end, they did not give Ang Lee a chance to make movies in the
USA. (2) 6 years, Lee stayed home to take (3) of the house and his two children. His
wife, Jane Ling, was a molecular (4) and supported the family. This situation was embarrassing
for Lee because of the culture he grew (5) in. But, during this hard time, he wrote many
screenplays for movies.
Question 1: A. eyeB. earC. noseD. mouth
Question 2: A. WhileB. WhenC. DuringD. For
Question 3: A. careB. attentionC. carefulD. attentive
Question 4: A. biologyB. biologistC. biologicalD. biologically
Question 5: A. upB. forC. fromD. down
(Pre Essence Reading 2, Rachel Lee)
1. Đáp án A. eye Catch eye: gây chú ý

2. Đáp án D. For For 6 years: trong 6 năm.


For + khoảng thời gian đã xác định: trong...
Phân biệt với “during” (trong suốt), chỉ khoảng thời gian
không xác định: during the holiday, during the trip...

3. Đáp án A. care Take care of: chăm sóc = look after

4. Đáp án B. biologist: nhà sinh học Chỗ cần điền là một danh từ chỉ người.

5. Đáp án A .up Grow up: trưởng thành, lớn khôn.

Dịch bài
Tác phẩm của Ang Lee lọt vào mắt xanh của Hãng William Morris. Hãng này đặc biệt quan tâm đến phim
của Ang và đã thuê ông ấy. Nhưng cuối cùng, họ không cho Ang Lee một cơ hội để làm phim ở Mỹ.
Trong 6 năm, Lee chỉ ở nhà để chăm sóc ngôi nhà cùng hai đứa con nhỏ của mình. Vợ ông, bà Jane Ling,
là một nhà sinh học phân tử đã đóng vai trò trụ cột nuôi cả gia đình. Lee cho tình trạng đó thật đáng hổ
thẹn bởi ảnh hưởng của nền văn hóa ông được sinh ra và lớn lên. Nhưng, trong suốt khoảng thời gian khó
khăn này, ông đã viết rất nhiều kịch bản cho phim.
EXERCISE 137
There are 10 teams involved, each team having 2 drivers. (1) teams are Renault, Ferrari,
Mercedes-Benz, Honda and Toyota. These teams built (2) the car and its engine. Formula One
also has a constructor’s championship for the team that builds the best car. The cars are much smaller and
narrower because. Formula One is not run on speed tracks (3) on circuits and sometimes on
closed city streets. The drivers must be more technical and skilled on these types of tracks. Some circuits,
like the ones in Monaco, are very tight, and it is hard to overtake there. Circuits such as Monza, Italy, or
Germany, are very fast and wide. Cars reach (4) 200 mph, and the engines have (5)
750 horsepower.
Question 1: A. BetterB. The betterC. BestD. The best
Question 2: A. eitherB. bothC. neitherD. between
Question 3: A. andB. butC. soD. for
Question 4: A. up toB. toC. upD. till
Question 5: A. roundB. surroundedC. aroundD. surround
(Pre Essence Reading 2, Rachel Lee)

1. Đáp án A. Giải thích đáp án


Better teams: Những đội tốt hơn
Đáp án B loại vì không dùng cấp so sánh kép trong
trường hợp này.
Đáp án C, D loại vì “best” là tốt nhất, thì chỉ có một, chứ
không phải liệt kê hàng loạt như trong đoạn văn.

2. Đáp án B. Both and: cả…và


Các đáp án còn lại:
Either... or: hoặc... hoặc
Neither... nor: không... cũng không
Between... and: giữa... và...

3. Đáp án B. but nhưng, ngoại trừ Các đáp án còn lại:


And: và
So: nên
For: đối với, cho, vì
4. Đáp án A. Reach up to: đạt tới, lên tới

5. Đáp án C. Around: có khoảng Các đáp án còn lại:


Round: tròn
Surround: xung quanh, bao quanh

Dịch bài
Có 10 đội tham gia cuộc đua, mỗi đội có 2 tay đua. Những đội thuộc nhóm tốt hơn là Renault, Ferrari,
Mercedes-Benz, Honda và Toyota. Các đội phải chế tạo cả xe và động cơ. Giải đua xe Công thức I sẽ trao
chức vô địch cho đội chế tạo được những chiếc xe tốt nhất. Những chiếc xe đòi hỏi phải có kích thước
nhỏ vì Giải đua Công thức I không chạy trên đường ray tốc độ mà trên những khúc quanh co và đôi khi
trên các con phố đã ngăn người qua lại. Các tay đua phải có kỹ thuật và tay nghề cao trên các loại đường
đua. Một số đoạn đua như ở Monaco chẳng hạn, thường rất chật chội và các thành viên sẽ khó mà vượt
qua được. Các cung đường đua ở Monza, Ý, hay Đức lại thường rất nhanh và rộng. Ô tô có thể chạy với
tốc độ lên tới 200 mph, động cơ công suất khoảng 750 mã lực
EXERCISE 138
Maria Mutola is a great athlete off the field as well. She has started the Lurdes Mutola Foundation. This
charity program (1) money for the development of sports and the education of young people in
Africa. It also works to stop the spread of AIDS and HIV in poor countries, and to have (2)
African children protected against such dangerous childhood diseases as measles and polio. Maria Mutola
has also donated money to build new social houses in Maputo (3) a modern outdoor running
track. She is also involved (4) promoting sports without drugs and doping. For her
achievements, Maria Mutola has been made a youth ambassador for the United Nations in 1993. She also
(5) the official Olympic Flag at the 2006 Winter Olympics in Turin.
Question 1: A. risesB. raisesC. correctsD. assembles
Question 2: A. everyB. eachC. mostlyD. all
Question 3: A. wellB. as wellC. asD. as well as
Question 4: A. forB. onC. inD. to
Question 5: A. carriedB. mailedC. sentD. forward
(Pre Essence Reading 2, Rachel Lee)

1. Đáp án B. Raises Raises money: gây quỹ

2. Đáp án D. All: tất cả Các đáp án còn lại:


Every: mỗi, mọi + N số ít
Each: mỗi + N số ít
Mostly: hầu hết, toàn bộ
“It also works to stop the spread of AIDS and HP/ in poor
countries, and to have all African children protected
against such dangerous childhood diseases as measles and
polio.”- “Tổ chức này cũng hoạt động để ngăn chặn sự lan
truyền AIDS và HIV ở những quốc gia nghèo, và để tất cả
những đứa trẻ ở Châu Phi được bảo vệ chống lại những căn
bệnh nguy hiểm như bệnh sởi và bệnh bại liệt”
3. Đáp án D. As well as: cùng với, cũng như
4. Đáp án C. in Be involved in : liên quan tới, tham gia vào

5. Đáp án A. Carry (v): mang lại Các đáp án còn lại:


Mail (v): gửi, chuyển (thư)
Forward (v): chuyển tiếp
Send (v): gửi

Dịch bài
Maria Mutola cũng là một vận động viên xuất sắc ngoài sân cỏ nữa. Cô đã sáng lập nên Chương trình
Lurdes Mutol Foundation. Chương trình từ thiện nhằm gây quỹ cho sự phát triển của thể thao và giáo dục
dành cho giới trẻ ở châu Phi. Chương trình này cũng hoạt động nhằm ngăn chặn sự lây lan của AIDS và
HIV ở các quốc gia nghèo để tất cả các trẻ em châu Phi được bảo vệ chống lại những căn bệnh nguy hiểm
ở trẻ như bệnh sởi và bệnh bại liệt. Maria Mutola cũng đã quyên góp tiền để xây dựng khu nhà ở xã hội
mới tại Maputo, cùng với một con đường chạy ngoài trời hiện đại. Cô cũng tham gia thúc đẩy phong trào
thể thao nói không với ma túy và chất kích thích. Với những thành tựu của mình, Maria Mutola đã trở
thành đại sứ thanh niên cho Liên Hiệp Quốc vào năm 1993. Cô cũng vinh dự mang lá cờ Olympic chính
thức tại Thế vận hội mùa đông 2006 ở Turin.
EXERCISE 139
An interesting form of (1) throughout the British Empire in the 18th-19th centuries. At that time,
England had established many colonies all around the globe. But these places were very far away. If
people came to live there, they did not return to England ever again since traveling (2) ship was
rather long and dangerous. Englishmen who settled in such far-off colonies often found (3)
alone. The only women around were the natives. But (4) and Dutch saw no trouble in marrying
native women, Englishmen were very conservative. They would write letters home and ask relatives or
neighbors to send them a local wife. Many women had no dowry so they agreed to the transaction. The
man would pay for their ship voyage to the colonies and the woman would work all her life to pay him
back. It is believed that these marriages were (5) of all.
Question 1: A. arrangeB. arrangementC. arrangedD. arranging
Question 2: A. byB. onC. inD. to
Question 3: A. themB. himC. herD. themselves
Question 4: A. whileB. despiteC. in spite ofD. nevertheless
Question 5: A. happyB. happierC. happiestD. the happiest
(Pre Essence Reading 2, Rachel Lee)

1. Đáp án C. Arranged marriage: cuộc hôn nhân được sắp đặt


Dùng PII mang nghĩa bị động và là tính từ.

2. Đáp án A. By + phương tiện. Ví dụ: by car, by ship

3. Đáp án D. Themselves: bản thân họ “Englishmen who settled in such far-off colonies often found
themselves alone” -“Những người Anh định cư ở những lục
địa xa xôi thường cảm thấy bản thân họ thật tách biệt.”
4. Đáp án A. While: trong khi Các đáp án còn lại:
Despite + Noun/ V-ing: mặc dù = Inspite of + N oun/ V-ing
Nevertheless: Tuy nhiên
5. Đáp án The happiest: hạnh phúc nhất Cấp so sánh cao nhất tính từ:
+ Tính từ ngắn: the adj/adv + est
+ Tính từ dài, có hai âm tiết: - y => i + est
+ Tính từ dài: the most adj/adv
“It is believed that these marriages were the happiest of all.” -
“Người ta tin rằng những cuộc hôn nhân này là hạnh phúc
nhất trong tất cả.”

Dịch bài
Hình thức hôn nhân sắp đặt khá thú vị có thể được tìm thấy trên khắp Đế quốc Anh trong thế kỷ 18 và 19.
Tại thời điểm đó, nước Anh đã lập nên rất nhiều thuộc địa trên toàn thế giới. Nhưng những nơi đó thì rất
xa. Nếu mọi người đến sống ở đó, họ sẽ không bao giờ trở lại Anh được nữa vì đi lại bằng tàu thì khá xa
và nguy hiểm. Người Anh định cư ở những thuộc địa xa xôi thường thấy bản thân mình bị tách biệt.
Những người phụ nữ duy nhất xung quanh lại là những người bản địa. Trong khi người Pháp, Tây Ban
Nha và Hà Lan không hề gặp rắc rối trong việc kết hôn với phụ nữ bản địa, người Anh ngược lại rất bảo
thủ. Họ viết thư về nhà và yêu cầu người thân hoặc hàng xóm gửi cho họ một người vợ ở quê hương.
Nhiều phụ nữ không có của hồi môn nên họ đồng ý với giao dịch này. Người đàn ông sẽ trả tiền cho
chuyến tàu của họ tới các vùng đất thuộc địa xa xôi và người phụ nữ sẽ làm việc hết đời mình để trả lại
cho anh ta. Người ta tin rằng những cuộc hôn nhân này là hạnh phúc nhất trong tất cả.
EXERCISE 140
Gun-control groups use this terrible accident to show why guns should (1) illegal. They argue
that guns actually make people more (2) . Some research has shown that for every time a gun is
used to prevent a crime, there are 22 shootings by accident. 76.6% of all victims were killed by a relative
or someone they knew, and only 3.6% were shot at by criminals. The rest of the shootings involved police
or the army. The risk for violence is five times greater in households (3) there are guns
available. Most of the shootings happen after family members fight with each other. In other serious
cases, teenagers brought guns to school and began shooting (4) their teachers and classmates.
In the end, they committed suicide by killing (5) with the same gun.
Question 1: A. makeB. makesC. be madeD. making
Question 2: A. violenceB. violentC. amiablenessD. amiable
Question 3: A. whoB. whichC. whereD. when
Question 4: A. atB. toC. forD. from
Question 5: A. theyB. themC. theirD. themselves
(Pre Essence Reading 2, Rachel Lee)

1. Đáp án C. be made: nên được đưa thành Bị động với động từ khuyết thiếu: S + should/may/ have
to be PII

2. Đáp án B. violent: bạo lực Cấu trúc: Make sb adj


Quan sát có 2 tính từ “violent” và “amiable”, ta phải dựa
nghĩa của câu. - “They argue that guns actually make
people more violent”. “Họ tranh luận rằng súng thực sự
khiến con người bạo lực hơn.” Hay. “They argue that
guns actually make people more amiable.” - “Họ tranh
luận rằng súng thực sự khiến con người tử tế hơn.”
=> “violent” là đáp án.

3. Đáp án C. where: nơi mà Cụm “in households” chỉ nơi chốn, nên ta dùng đại từ
quan hệ “where”.
4. Đáp án A. at Shoot at sb/sth: bắn ai, bắn cái gì

5. Đáp án D. themselves Kill themselves: tự sát

Dịch bài
Nhóm người ủng hộ kiểm soát việc sử dụng súng đã dùng tai nạn kinh hoàng này để thuyết phục tại sao
việc dùng súng nên được cho là bất hợp pháp. Họ cho rằng súng thực sự làm cho con người bạo lực hơn.
Một số nghiên cứu đã chỉ ra rằng mỗi khi một khẩu súng được sử dụng để ngăn chặn tội phạm thì vô tình
đã có 22 vụ nổ súng xảy ra. 76,6% tất cả các nạn nhân bị giết bởi một thân nhân hoặc người nào đó mà họ
biết, và chỉ có 3,6% bị tấn công bởi những tên tội phạm. Những vụ nổ súng còn lại liên quan đến cảnh sát
hoặc quân đội. Nguy cơ bạo lực còn lớn hơn gấp năm lần trong các gia đình có sẵn súng. Hầu hết các vụ
nổ súng xảy ra sau khi các thành viên trong gia đình gây chiến với nhau. Trong nhiều trường hợp nghiêm
trọng khác, thanh thiếu niên mang súng đến trường và bắt đầu bắn vào giáo viên và bạn học của mình.
Cuối cùng, họ tự sát với khẩu súng đó.
EXERCISE 141
Japan is no longer an Empire. When it lost all of its colonies, it also (1) Korea and Dokdo
Island. Dokdo Island has always been Korean territory and part of its country. Japan only wants to rebuild
its Empire by sending its ships there. On the other hand, Japan says that it only wants to check (2)
for more fish. There are many South Korean fishing boats in the area and Japanese fishermen
have no place to do their own fishing. However, Japan has similar problems with two (3)
neighbors, China and Russia, over two other islands, Senkaku/Diaoyu and North Territories/Kurils.
Liancourt Rocks may (4) an unimportant matter, but it is not. If Japan gives up its right to it, it
has a good chance of losing its right to the other islands as well. Japan has demanded the USA to act as a
judge in this argument, but South Korea refuses to (5) land.
another country decide over its own
Question 1: A. lose B. lose C. lost D. loss
Question 2: A. water B. waters C. the water D. the waters
Question 3: A. another B. other C. some D. few
Question 4: A. seem B. look at C. look into D. watch
Question 5: A. have B. get C. give D. persuade
(Pre Essence Reading 2, Rachel Lee)
1. Đáp án C. Lost: đánh mất, làm mất đi Quan sát hành động xảy ra trong mệnh đề 1 ở thì quá
khứ đơn, cùng với liên từ “when”, nên mệnh đề 2 ta
cũng dùng quá khứ đơn

2. Đáp án D. the waters: vùng lãnh thổ biển The waters: an area of sea or ocean belonging to a
particular country: vùng biển thuộc chủ quyền của quốc
gia đặc biệt

3. Đáp án B. other: khác, còn lại. Mang Các đáp án còn lại:
nghĩa một vài cải khác, đứng trước danh từ Another: là một cái khác, trong hai cái
Some: một số
Few: rất ít, hầu như không có
4. Đáp án A. Seem: dường như Các đáp án còn lại:
Look at: nhìn chằm chằm
Look into: điều tra
Watch: xem
5. Đáp án A. have Have sb do sth: Nhờ/ có/ cho phép ai làm gì

Dịch bài
Nhật Bản không còn là một đế chế. Khi Nhật mất đi tất cả các thuộc địa của mình, thì cũng mất luôn cả
Hàn Quốc và đảo Dokdo. Đảo Dokdo luôn thuộc lãnh thổ Hàn Quốc và là một phần của quốc gia này.
Nhật Bản chỉ muốn xây dựng lại hệ thống đế chế của mình bằng cách gửi tàu tới đó. Mặt khác, Nhật Bản
tuyên bố rằng họ chỉ muốn kiểm soát các vùng biển để có thể đánh bắt được nhiều cá hơn. Có rất nhiều
tàu đánh cá của Hàn Quốc trong khu vực này và ngư dân Nhật Bản không có nơi riêng biệt để đánh bắt cá
riêng. Tuy nhiên, Nhật Bản cũng có vấn đề tương tự với hai nước láng giềng khác là Trung Quốc và Nga
về hai hòn đảo khác, quần đảo Senkaku / Điếu Ngư và phần lãnh thổ phía Bắc / quần đảo Kuril. Liancourt
Rocks có vẻ là một vấn đề không quan trọng, nhưng không phải vậy. Nếu Nhật Bản từ bỏ quyền của mình
đối với quần đảo này, thì quốc gia này sẽ bị mất quyền của mình đối với các đảo khác. Nhật Bản đã yêu
cầu Mỹ phải hành động với vai trò là một trọng tài trong cuộc tranh chấp này, nhưng Hàn Quốc từ chối
cho phép một quốc gia khác tham gia quyết định về lãnh thổ của mình.
EXERCISE 142
Israel and Palestine have been at war with each other (1) many years now. The reason behind
the conflict is religion. Palestine is a very old country lying in the Middle East. It is an Arabic nation
where most of its population is Muslim. Israel (2) at the border with Palestine. It is a much
younger country formed by Jews (3) religion is radically and completely different from the
Muslim religion. Israel grew stronger after the Second World War, when it became a friend and ally of
the United States. It started to occupy land from surrounding countries (4) on the fact that Jews
used to live on that land (5) years ago.
Question 1: A. onB. forC. inD. during
Question 2: A. liesB. laysC. liedD. laid
Question 3: A. whoB. whichC. whoseD. that
Question 4: A. baseB. basisC. basingD. based
Question 5: A. thousandB. thousandsC. million ofD. thousands of
(Pre Essence Reading 2, Rachel Lee)
1. Đáp án B.for For + khoảng thời gian: dùng thì hiện tại hoàn thành

2. Đáp án an A. lies at: nằm ở đâu Phân biêt “lay” và “lie”


+ lay: là ngoại động từ, có 2 nét nghĩa là: 1) “đặt, để”,
phía sau bắt buộc phải có tân ngữ; 2) “đẻ trứng”, ví dụ
“lay eggs”
+ lie: là nội động từ, có nghĩa là “nằm, ở”, phía sau
không cần tân ngữ.
Quan sát phía sau chỗ cần điền không phải là tân ngữ,
mà chỉ là trạng ngữ chỉ nơi chốn, nên ta chọn “lie”.
Đồng thời câu này chỉ một sự thật, ta chọn “lies.”
“Israel lies at the border with Palestine.”- “Israel nằm ở
biên giới giáp với Palextin.”

3. Đáp án C. whose Sau chỗ cần điền là một danh từ, nên ta dùng đại từ quan
hệ “whose”.
4. Đáp án D. based on: được dựa trên Rút gọn mệnh đề quan hệ mang nghĩa bị động, dùng PII.
“It started to occupy land from surrounding countries
based on the fact that Jews used to live on that land
thousands of years ago.” - “Nước này bắt đầu chiếm đất
từ các nước xung quanh được dựa trên thực tế rằng
người Do Thái đã từng sống trên đó hàng ngàn năm
trước.”
5. Đáp án D. thousands of: hàng nghìn Để chỉ một số lượng lớn không xác định, ta dùng
thousands of/ hundreds of/millions of... + N(số nhiều).
Dịch bài
Israel và Palestine đã gây chiến với nhau trong suốt nhiều năm nay. Lý do đằng sau cuộc xung đột là vấn
đề tôn giáo. Palestine là một quốc gia rất lâu đời nằm ở Trung Đông. Đây là một quốc gia Ả Rập, nơi hầu
hết dân số là người Hồi giáo. Israel nằm ở biên giới với Palestine. Đó là một đất nước trẻ hơn nhiều, được
hình thành bởi người Do Thái có tôn giáo hoàn toàn khác là Hồi giáo. Israel đã trở nên mạnh mẽ sau
Chiến tranh thế giới thứ hai khi quốc gia này trở thành một người bạn và đồng minh của Hoa Kỳ. Israel
bắt đầu chiếm đất từ các nước láng giềng, dựa trên thực tế là người Do Thái đã từng sống tại vùng đất đó
hàng ngàn năm trước.
EXERCISE 143
When the war ended, Romania became a Communist country. For 50 years, people suffered (1)
the Communist rule. There was (2) food, no electricity or hot water in villages and small cities.
Many important pieces of Romanian literature and art from the Golden Age were destroyed. People were
(3) in jail; others ran illegally across the border to (4) countries. On December 16th,
1998, Romanians had had enough. There was a bloody revolution, the government was overthrown, and
new elections (5) . Today, Romanians are trying to rebuild their future into a free country.
Question 1: A. underB. fromC. withD. for
Question 2: A. fewB. littleC. a littleD. a few
Question 3: A. putB. madeC. installedD. had
Question 4: A. oneB. anotherC. otherD. unlike
Question 5: A. holdB. heldC. were holdD. were held
(Pre Essence Reading 2, Rachel Lee)

1. Đáp án B. from Suffer from sth: chịu, chịu đựng điều gì đó

2. Đáp án B. little: rất ít Thức ăn là danh từ không đếm được, nên ta loại A, D. Tiếp
tục quan sát phía sau, “no electricity or hot water.” - “không
có điện cũng như nước nóng”, vậy ta phải chọn “little” để
hợp nghĩa
A little (mang nghĩa tích cực): một ít (đủ dùng).
Little (mang nghĩa tiêu cực hơn): rất ít, hầu như không có

3. Đáp án A. put Put in jail: bắt bỏ tù

4. Đáp án C. other Other countries: các quốc gia khác


Other: là một tính từ, mang nghĩa là một vài cái khác
Các đáp án còn lại:
One: một
Another: là một tính từ, mang nghĩa một cái khác giữa 2 cái
Unlike: không giống
5. Đáp án D. were held were held: được tố chức
Bị động của thì quá khứ đơn: S + were/was + PII.

Dịch bài
Khi chiến tranh kết thúc, Romania đã trở thành một quốc gia Cộng sản. 50 năm qua, người dân sống dưới
chế độ cộng sản chủ nghĩa. Có rất ít thực phẩm, không có điện hoặc nước nóng trong các ngôi làng và
thành phố nhỏ. Rất nhiều tác phẩm nghệ thuật văn học quan trọng của Romania từ thời kỳ hoàng kim đã
bị phá hủy. Nhiều người bị tống vào tù; những người khác chạy qua biên giới đến quốc gia khác một cách
bất hợp pháp. Ngày 16 tháng 12 năm 1998, người Romania sau khi chịu đựng đủ đã tiếng hành một cuộc
cách mạng đẫm máu, chính phủ bị lật đổ và các cuộc bầu cử mới được tổ chức. Ngày nay, Romania đang
cố gắng để xây dựng lại tương lai của mình thành một đất nước tự do.
EXERCISE 144
Many European countries had heard about the wealth and (1) of the Aztecs. The Spanish King
sent his ships across the Atlantic to bring home the famous Aztec gold. Thus many Spanish sailors and
soldiers went (2) the New World and found America. These adventurers were called
‘conquistadors’ because they were ruthless and cruel. They only cared about money, not people, and
destroyed (3) civilizations to get (4) they wanted. One of these conquistadors was
Hernando Cortes. He arrived in Cuba in 1511, but (5) got in trouble with the Cuban governor,
Diego Velasquez, who eventually sent him far away to find the Aztec gold.
Question 1: A. richB. richerC. richestD. riches
Question 2: A. in search forB. look forC. findD. locate
Question 3: A. generalB. entireC. throughoutD. in general
Question 4: A. thatB. whatC. who D. which
Question 5: A. soonB. earlyC. afterD. short
(Pre Essence Reading 2, Rachel Lee)

1. Đáp án D. Riches (n): vật báu

2. Đáp án A. in search for Go in search for: Tim kiếm


Các đáp án B, C không thể dùng được, mặc dù nó cũng mang
nghĩa “tìm kiếm”, vì trước đó đã có động từ “went” rồi. Đáp
án D “locate” - “nằm ở”, không hợp nghĩa.

3. Đáp án A. general general civilizations: những nền văn minh chung/ đại chúng
Các đáp án còn lại:
Entire (adj): toàn bộ, hay dùng the entire +N
Throughout (preposition): xuyên suốt
In general (prep phrase): nhìn chung
4. Đáp án B. what what they want: những gì họ muốn
Dùng “what” thay thế danh từ làm tân ngữ.
5. Đáp án A. soon “Soon” có nghĩa “chẳng bao lâu sau”, diễn đạt một hành động
sớm sảy ra sau một hành động khác. Còn “early” có nghĩa
“sớm”, thường so với một thời điểm.

Dịch bài
Nhiều quốc gia châu Âu đã nghe nói về sự giàu có và những báu vật của người Aztec. Nhà vua Tây Ban
Nha đưa tàu của mình vượt Đại Tây Dương để mang vàng Aztec nổi tiếng về đất nước của mình. Vì vậy,
nhiều thủy thủ và binh lính Tây Ban Nha đã lên đường tìm kiếm thế giới mới và phát hiện ra Châu Mỹ.
Những nhà thám hiểm được gọi là “kẻ xâm lược” bởi vì họ rất tàn nhẫn và độc ác. Họ chỉ quan tâm đến
tiền bạc mà không quan tâm đến con người và họ phá hủy các nền văn minh đại chúng để lấy được những
thứ họ muốn. Một trong những kẻ xâm lược là Hemando Cortes. Ông ta đến Cuba vào năm 1511 nhưng
sớm gặp rắc rối với người lãnh đạo Cuba, Diego Velasquez, người cuối cùng đã gửi ông ta đi tìm vàng
Aztec.
EXERCISE 145
Following his release, Mandela declared that violence and war are not the answer to the end of apartheid
in South Africa, but rather peaceful opposition to this change of heart proved to be (1) as he
won the first free democratic elections in South Africa and (2) the country’s first black
president in 1994. During his presidency (May 1994 - June 1999), Nelson Mandela succeeded in bringing
peace to South Africa by promoting racial tolerance and understanding and by coming to an
understanding with the white population. (3) an international level, Mandela also managed to
peacefully solve the long-running conflict between the USA and the UK on one hand, and the African
country of Libya on the (4) . Even though he was criticized for not being able to stop the spread
of HIV in South Africa and for not achieving social reforms, Nelson Mandela was highly respected for
his policy of peace and (5) and received the Nobel Prize for Peace in 1993.
Question 1: A. successfulB. successfullyC. succeedD. success
Question 2: A. becomeB. becomesC. becameD. had become
Question 3: A. WithB. InC. AtD. On
Question 4: A. anotherB. someC. anyD. other
Question 5: A. cooperateB. cooperationC. cooperativeD. Corporation
(Pre Essence Reading 3, Rachel Lee)

1. Đáp án A. successful (adj): thành công Các đáp án còn lại:


To be + Adj/Noun successfully (adv): một cách thành công
succeed (v): thành công
success (n): sự thành công

2. Đáp án C. became: đã trở thành Hành động xảy ra trong quá khứ, dấu hiệu nhận biết “in
1994”.

3. Đáp án D. On On an international level: Ở cấp bậc quốc tế

4. Đáp án D. On the other (hand): mặt khác “On an international level, Mandela also managed to
peacefully solve the long-running conflict between the
USA and the UK on one hand, and the African country
of Libya on the other.”
-“Ở cấp bậc quốc tế, một mặt Mandela cũng cố gắng
giải quyết xung đột kéo dài giữa Mỹ và Anh, mặt khác
là với quốc gia Châu Âu Li Bi.”
5. Đáp án B. cooperation Liên từ “and” nối giữa 2 từ cũng loại. Quan sát đã thấy
“peace” là danh từ, nên chỗ cần điền cũng phải là danh
từ để phù hợp với luật song hành.
Về nghĩa, ta chọn “cooperation” (n): sự hợp tác, chứ
không dùng “corporation” (n): đoàn thể, tập đoàn
Dịch bài
Sau khi được thả tự do, và giành chiến thắng trong cuộc bầu cử dân chủ tự do đầu tiên ở Nam Phi trở
thành Tổng thống da đen đầu tiên của quốc gia này vào năm 1994, Mandela tuyên bố rằng bạo lực và
chiến tranh không phải là biện pháp giúp chấm dứt chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi, mà thay vào
đó, hình thức phản đối hòa bình được chứng minh đã đem lại thành công. Trong suốt nhiệm kỳ tổng
thống của mình (tháng 5 năm 1994 - tháng 6 năm 1999), Nelson Mandela đã thành công trong việc đem
lại hoà bình cho Nam Phi bằng cách thúc đẩy lòng khoan dung và sự hiểu biết giữa các chủng tộc; đồng
thời nỗ lực thấu hiểu người dân da trắng. Ở cấp bậc quốc tế, một mặt Mandela cũng cố gắng giải quyết
xung đột kéo dài giữa Mỹ và Anh, mặt khác là xung đột nội bộ của quốc gia Châu Phi khác là Li Bi. Mặc
dù ông bị chỉ trích vì đã không thể ngăn chặn sự lây lan của HIV ở Nam Phi và không đạt được cải cách
xã hội, Nelson Mandela vẫn được vô cùng kính trọng bởi chính sách vì hòa bình và sự hợp tác. Ông được
trao giải thưởng Nobel hòa bình năm 1993.
EXERCISE 146
In (1) times Poland was part of the Russian Empire and began its struggle for independence.
Russia managed to (2) an end to the rebellion for years after persecuted and harassed its Polish
citizens, especially those of Jewish origin. Even though Maria was a Catholic born into a gentry’s family,
she was a mere female and thus felt that oppression stronger than many others. She was denied entrance
into any university and had to work as a governess (3) the fact that she had once of the highest
IQ’s ever (4) among women. Maria also had an amazing memory and was a workhorse, who
neglected food and sleep in order to study and get the job done. (5) those pressures led to a
mental breakdown, and Maria was hospitalized for a year after graduating from high school.
Question 1: A. thisB. thatC. theseD. those
Question 2: A. doB. putC. cutD. have
Question 3: A. despite ofB. althoughC. in spite ofD. nevertheles
Question 4: A. recordedB. recordingC. recordD. records
Question 5: A. EveryB. EachC. AllD. Most
(Pre Essence Reading 3, Rachel Lee)

1. Đáp án D. In those times: Ở thời đó

2. Đáp án B. Put an end to: chấm dứt, bãi bỏ

3. Đáp án C. Inspite of the fact that + clause, Các đáp án còn lại:
clause: Mặc dù Loại ngay đáp án A vì không có “despite of’, đáp án B
sai vì không có “Although + that- clause”. Đáp án D sai
nghĩa. (nevertheless: tuy nhiên)
4. Đáp án A. recorded: được ghi lại Dùng PII mang nghĩa bị động

5. Đáp án C. all Every + of + those/ these... + Noun


Each + of + those/ these... + Noun
Most of + those/ these... + Noun
Chỉ có đáp án C là không cần dùng “of.”

Dịch bài
Vào thời bấy giờ, Ba Lan còn là một phần của Đế chế Nga và bắt đầu cuộc đấu tranh giành độc lập. Trong
nhiều năm Nga cố gắng chấm dứt cuộc nổi dậy sau khi đã ngược đãi và sách nhiễu công dân Ba Lan, đặc
biệt là những người gốc Do Thái. Mặc dù Maria là một người Công giáo sinh ra trong một gia đình quý
tộc nhưng là một phụ nữ, cô cảm thấy sự đàn áp mạnh mẽ hơn bất cứ ai khác. Cô bị từ chối tuyển sinh
vào bất kỳ một trường đại học nào và đã phải làm công việc bảo mẫu trong một gia đình mặc dù thực tế
cô có chỉ số IQ cao nhất trường được ghi nhận ở nữ giới. Maria cũng có một bộ nhớ đáng kinh ngạc và
sẵn sàng làm những công việc nặng nhọc, quên ăn, quên ngủ để nghiên cứu và hoàn thành công việc. Tất
cả những áp lực đó dẫn đến suy nhược tinh thần và Maria đã phải nằm viện trong một năm sau khi tốt
nghiệp trung học.
EXERCISE 147
People from all cultures and civilizations are also (1) with numbers, dates and festival days. In
North America, the number 13 is considered (2) unlucky that often high-rise buildings do not
th
have a 13 floor and the apartment that should be number 13 is given another number. There is no clear
reason behind this superstition, (3) there is evidence for a pathological fear of the number 13,
called triskaidekaphobia. Conversely, in Japan, Korea and China, the number 4 is the one bringing bad
luck since the character for this number, ‘shi’ sounds like the word ‘death’. Yet all cultures seem to agree
(4) the importance of New Year’s Day. Virtually all countries have rituals surrounding this first
day of the year to (5) good luck for the future.
Question 1: A. fascinateB. fascinatingC. fascinatedD. fascination
Question 2: A. suchB. tooC. veryD. so
Question 3: A. andB. despiteC. yetD. so
Question 4: A. toB. atC. withD. on
Question 5: A. sureB. ensureC. surelyD. ensured.
(Pre Essence Reading 3, Rachel Lee)

1. Đáp án C. fascinated be fascinated with: bị cuốn hút, mê hoặc


Dùng PII mang nghĩa bị động, còn V-ing mang nghĩa chủ động.
Example: This book is boring: Cuốn sách này gây nhàm chán,
(chủ động)
Example: I am bored with this book. Tôi bị chán bởi cuốn sách
này. (bị động)
“People from all cultures and civilizations are also fascinated with
numbers, dates and festival days.” - “Mọi người từ tất cả các nền
văn hóa và văn minh cũng bị mê hoặc với những con số, ngày
tháng và những ngày lễ hội”.

2. Đáp án D. ...so unlucky that.......rất không may đến nỗi…


S + V + so + adj/adv+ that + clause: Quá, rất... đến nỗi mà...

3. Đáp án C. Yet: tuy nhiên, vậy mà Các đáp án còn lại:


And:và
Despite: mặc dù
So: nên
4. Đáp án C. Agree with sb on/about sth: đồng ý với ai về cái gì
Agree with sth: tán thành cái gì, có chung ý kiến với về cái gì
Agree to sth: để nói bạn sẽ làm theo những gì ai đó muốn, hoặc để
nói bạn sẽ cho phép điều gì xảy ra.
Agree on sth: cùng ai đó quyết định sẽ làm việc gì
5. Đáp án B. Ensure (v): đảm bảo Đáp án A sai vì sure là tính từ, đáp án C sai vì surely là trạng từ,

To V: chỉ mục đích đáp án D sai vì ensured là dạng PII của ensure, không thể đứng
sau to.

Dịch bài
Mọi người từ tất cả các nền văn hóa và văn minh đều bị mê hoặc với những con số, ngày tháng và những
ngày lễ hội. Tại Bắc Mỹ, số 13 được coi là không may mắn đến nỗi các tòa nhà cao tầng thường không có
tầng 13 và căn hộ đáng lý ở tầng 13 được trao cho một con số khác. Không có lý do rõ ràng đằng sau sự
mê tín dị đoan này, tuy nhiên có bằng chứng cho thấy một nỗi sợ hãi tinh thần đối với con số 13, được gọi
là “triskaidekaphobia”. Ngược lại, ở Nhật Bản, Hàn Quốc và Trung Quốc, số 4 được cho là mang lại sự
kém may mắn vì con số này, ‘shi’ phát âm như từ ‘cái chết’. Tuy nhiên, tất cả các nền văn hóa có vẻ cùng
chung ý kiến về tầm quan trọng của ngày đầu năm mới. Hầu như tất cả các nước đều có các nghi lễ xung
quanh ngày đầu tiên của năm để đảm bảo may mắn cho tương lai.
EXERCISE 148
Hanji, literally (1) “Korean Paper”, is traditional Korean paper that is hand-made by processing
the bark of the mulberry plant. Unlike machine-made paper, Hanji is a handmade fiber paper and (2)
a long manual process. Hanji is made of 100% pure mulberry, which makes the paper fibers
very durable (3) keeping its surface smooth. It has been called the “living paper” since Hanji
communes with nature.
The history of Hanji started about 1,600 years ago, but the Koryo and Chosun Dynasties were times (4)
handicraft became specialized and handicraft production boomed. It had many uses from books
and wrapping paper to various housewares, such as plates and boxes, and it could be (5) .Hanji
craftwork was commonly used regardless of their class. Chango-ji, window or door paper, was also a kind
of Hanji.
Question 1: A. meanB. meantC. meaningD. means
Question 2: A. goes throughB. goes withC. goes upD. goes over
Question 3: A. duringB. forC. whenD. while
Question 4: A. whenB. whereC. whichD. what
Question 5: A. diedB. dyedC. dyingD. dye
(Pre Essence Reading 3, Rachel Lee)

1. Đáp án C. meaning có nghĩa là Rút gọn mệnh đề quan hệ ở dạng chủ động, ta dùng V-ing.
Câu gốc là “Hanji, which literally means “Korean Paper”,
is traditional Korean paper that is hand-made by processing
the bark of the mulberry plant” = “Hanji, literally meaning
“Korean Paper”, is traditional Korean paper that is hand-
made by processing the bark of the mulberry plant.” -
“Hanji, nghĩa đen là giấy Hàn Quốc, là loại giấy truyền
thống của Hàn Quốc được làm thủ công bởi việc xử lý vỏ
cây dâu tằm.”

2. Đáp án A. Go through (phrV): trải qua Các đáp án còn lại:


go with: hợp với
go up: tăng lên
go over: xem lại

3. Đáp án D. While: trong khi Các đáp án còn lại:


during: trong suốt
for: đối với, cho, vì
when: khi
4. Đáp án A. When Dùng đại từ quan hệ “when” để thay thế cho danh từ thời
gian. Quan sát, ta thấy có “times” trước phần gạch chân.
5. Đáp án B. be dyed: được nhuộm màu Câu này dùng với thể bị động với “could.”
Đáp án A và B đều dùng thể bị động, nhưng về nghĩa thì B
mới hợp lý.
“It had many uses from books and wrapping paper to
various housewares such as plates and boxes and it could
be dyed ” - “Nó có nhiều công dụng, từ làm sách vở, giấy
gói đến nhiều đồ gia dụng như đĩa, hộp và nó có thể được
nhuộm màu”.

Dịch bài
Hanji, nghĩa đen là giấy Hàn Quốc, là loại giấy truyền thống của Hàn Quốc được làm thủ công bằng việc
xử lý vỏ cây dâu tằm. Không giống như giấy công nghiệp, Hanji là một loại giấy sợi thủ công và phải trải
qua một quá trình làm thủ công bằng tay lâu dài. Hanji được làm từ 100% nguyên chất dâu tằm, giúp cho
các sợi giấy rất bền trong khi vẫn giữ bề mặt của nó được mềm mại. Loại giấy này được gọi là “giấy
sống” vì rất gần gũi thiên nhiên. Lịch sử của Hanji bắt đầu khoảng 1.600 năm trước đây, nhưng triều đại
Koryo và Chosun là thời kỳ thủ công mỹ nghệ được chuyên môn hóa và phát triển rực rỡ nhất. Hanji có
nhiều công dụng, từ làm sách vở, giấy gói đến nhiều đồ gia dụng như đĩa, hộp và nó có thể được nhuộm
màu. Đồ thủ công Hanji thường được sử dụng trong mọi tầng lớp dân cư. Chango-ji, giấy dán cửa sổ hoặc
cửa cũng là một loại Hanji.
EXERCISE 149
The seashore or coastline (1) the unique area where seawater borders land to create a diverse
and very important ecosystem. It is special in that the freshwater carried along by rivers and streams
flows into the ocean and mixes with salt water to provide rich nutrients and food to a variety (2)
marine plants and animals. The wildlife along the coast is part of a never-ending food chain as
each tiny insect (3) on its nourishment on other even smaller creatures; (4) , any
human (5) in the life cycle of the seashore will cause irreparable damage to the environment in
the long run.
Question 1: A. isB. areC. wasD. were
Question 2: A. ofB. onC. inD. with
Question 3: A. dependsB. emphasisC. influencesD. affects
Question 4: A. soB. thereforeC. otherwiseD. nevertheless
Question 5: A. interfereB. interferenceC. interferingD. interfered
(Pre Essence Reading 3, Rachel Lee)

1. Đáp án A. Cấu trúc: S1 or S2 + V (chia theo S2)


Ta quan sát toàn đoạn văn đang dùng ở thì hiện tại đơn,
nên đáp án là “is”.

2. Đáp án A. a variety of sth: nhiều loại khác nhau

3. Đáp án A. depend on: phụ thuộc vào Emphasis on: nhấn mạnh vào
Have an influence/ effecư impact on sb/sth: có tác động
tới ai, tới cái gì
4. Đáp án B Ta quan sát dấu câu “; ,”, nên loại A.
Dựa vào nghĩa của câu, chọn “therefore.” “The wildlife
along the coast is part of a never-ending food chain as
each tiny insect depends on its nourishment on other
even smaller creatures; therefor, any human interference
in the life cycle of the seashore will cause irreparable
damage to the environment in the long run.”- “Thế giới
hoang dã dọc bờ biển là một phần của chuỗi thức ăn
không bao giờ kết thúc bởi mỗi côn trùng nhỏ bé lại phụ
thuộc về mặt dinh dưỡng vào những sinh vật khác nhỏ
bé hơn; do đó, bất kỳ sự can thiệp nào của con người
trong vòng đời của hệ sinh thái bờ biển sẽ gây ra thiệt
hại không thể khắc phục cho môi trường về lâu dài.”

5. Đáp án B. interference: sự can thiệp Chỗ cần điền là một danh từ


Dịch bài
Khu vực dọc bờ biển là một hệ sinh thái đa dạng và vô cùng quan trọng. Hệ sinh thái này đặc biệt ở chỗ
nước ngọt từ các con sông và dòng suối chảy về đại dương và hòa với nước muối để cung cấp chất dinh
dưỡng và thức ăn phong phú cho hàng loạt các loại thực vật và sinh vật biển. Thế giới hoang dã dọc theo
bờ biển là một phần của một chuỗi thức ăn không bao giờ kết thúc bởi mỗi côn trùng nhỏ bé lại phụ thuộc
về mặt dinh dưỡng vào những sinh vật khác nhỏ hơn; do đó, bất kỳ sự can thiệp nào của con người vào
vòng đời của hệ sinh thái bờ biển sẽ gây ra thiệt hại không thể khắc phục cho môi trường về lâu dài.
EXERCISE 150
Scientists therefore agree that it is (1)
spread of global warming before it is too late. Solar radiation
and volcanic emissions (2) produce natural global
warming. Yet, the major responsibility for turning global warming into a potential dangerous activity falls
on humans. Ever since the Industrial Revolution, the burning of fossil fuels to power cars and
generate electricity (3) to the ever-increasing emission of toxic
carbon monoxide and carbon dioxide into the atmosphere. These gases trap heat and lead to the formation
of the so-called greenhouse effect,
which in turn (4) global temperatures. Only decisive
government measures will curb down and limit the growth of this destructive (5) on our planet
Question 1: A. lateB. highC. fastD. low
Question 2: A. doubtB. doubtedC. ndoubfulyD. undoubtedly
Question 3: A. have ledB. has ledC. leadD. leading
Question 4: A. risesB. raisesC. liesD. lays
Question 5: A. affectB. effectC. accessD. fact
(Pre Essence Reading 3, Rachel Lee)

1. Đáp án B Cấu trúc It is high/about time (for sb) to do sth: Đã đến


lúc làm gì

2. Đáp án D. Undoubtedly (adv): rõ ràng, Chỗ cần điền là một trạng từ, để bổ nghĩa cho động từ
chắc chắn, không thể tranh cãi “produce” sau nó.
Doubtfully (adv): một cách ngờ vực
“Solar radiation and volcanic emissions undoubtedly
produce natural global warming.” - “Bức xạ mặt trời và
phun trào núi lửa chắc chắn sẽ dẫn tới việc nóng lên toàn
cầu về tự nhiên.”

3. Đáp án B. has led Since + mốc thời gian trong quá khứ, mệnh đề chia ở thì
hiện tại hoàn thành.
Chủ ngữ ở đây là “the burning of fossil fuels...” ở số ít,
nên ta dùng “has +PII.
4. Đáp án B. raise: làm tăng lên, làm dâng Quan sát sau chỗ cần điền có tân ngữ “global
cao temperature” nên loại ngay A và C vì đây là những nội
động từ, không cần tân ngữ ở phía sau.
Về nghĩa, “raise” sẽ hợp lý nhất, “raises global
temperature”- “tăng nhiệt độ toàn cầu”, chứ không dùng
“lies global temperature” - “nằm nhiệt độ toàn cầu”
5. Đáp án B Effect on sth/sb: tác động tới ai, tới cái gì

Dịch bài
Các nhà khoa học ngày nay đều đồng ý rằng đã đến lúc ngăn chặn sự lan rộng của hiện tượng nóng lên
toàn cầu trước khi quá muộn. Bức xạ mặt trời và phun trào núi lửa chắc chắn sẽ dẫn tới việc nóng lên toàn
cầu về tự nhiên. Tuy nhiên, trách nhiệm chính để biến việc nóng lên toàn cầu thành một mối nguy hiểm
tiềm năng lại rơi vào con người. Kể từ cuộc cách mạng công nghiệp, việc đốt cháy các nhiên liệu hóa
thạch để cung cấp điện cho xe và tạo ra điện đã dẫn đến thải ra khí carbon monoxide độc hại và carbon
dioxide vào khí quyển ngày càng tăng. Những khí này đã giam giữ hơi nóng và dẫn đến sự hình thành cái
gọi là hiệu ứng nhà kính, đến lượt nó, hiệu ứng nhà kính tiếp tục làm tăng nhiệt độ toàn cầu. Chỉ có các
biện pháp kiên quyết của chính phủ mới kiềm chế được sự tăng trưởng của hiệu ứng có tính hủy diệt này
lên hành tinh của chúng ta.
EXERCISE 151
An American pharmaceutical company has focused on designing a vaccine (1) of a viral strain
or variety that infects primarily humans. This vaccine has the advantage of protecting against most types
of rotavirus infection, but because it is derived (2) a human strain, it can have serious side
effects and even cause the disease itself. Another Europe company developed a different vaccine type by
combining human strains with ones taken from cows. In this case, the vaccine is too weak to cause
disease in people, however, it only offers protection against major types of rotavirus infection. Regardless
of their initial structure, (3) vaccines work in similar ways by attaching themselves to the VP4
spikes and triggering an immune response before viral cells have a chance to spread (4)
contaminate healthy cells. The two rotavirus vaccines are now undergoing clinical trials and are awaiting
(5) to be released on the market. So far, they have proven to have a 90% rate of success
without registering any major side effects.
Question 1: A. make B. makes C. making D. made
Question 2: A. in B. from C. with D. to
Question 3: A. each B. every C. with D. both
Question 4: A. and B. but C. so D. for
Question 5: A. permit B. permission C. permitted D. permissive
(Pre Essence Reading 3, Rachel Lee)

1. Đáp án D. Rút gọn mệnh đề quan hệ ở dạng bị động, ta dùng PII

2. Đáp án B. Derive from: bắt nguồn từ/ có nguồn gốc

3. Đáp án D. both: cả Các đáp án còn lại:


Loại ngay đáp án C vì “this” + Noun (số ít).
“Each” và “every” không hợp nghĩa.
“Regardless of their initial structure, both vaccines
work in similar ways by attaching themselves to the
VP4 spikes and triggering an immune response before
viral cells have a chance to spread and contaminate
healthy cells.” - “ Bất chấp sự khác biệt trong cấu trúc
của chúng, cả hai loại vắc-xin đều có cách hoạt động
tương tự nhau bằng cách gắn mình vào những gai VP4
và kích hoạt một phản ứng miễn dịch tế bào trước khi
virus có cơ hội để lây lan và gây ra ô nhiễm cho các tế
bào khỏe mạnh”
4. Đáp án A. and: và Trước “but”, “so”, “for” thường có dấu phẩy nên không
dùng trong câu này.
5. Đáp án B. permission: sự cho phép Chỗ cần điền là một danh từ.
Dịch bài
Một công ty dược phẩm của Mỹ tập trung vào việc chế tạo một loại vắc xin được tạo ra từ một hoặc nhiều
chủng virut lây nhiễm chủ yếu ở con người. Vắc xin này có lợi trong việc bảo vệ chống lại hầu hết các
loại lây nhiễm virut từ đường một, nhưng vì nó có nguồn gốc từ một chủng virut của người nên có thể
mang lại tác dụng phụ nghiêm trọng và thậm chí tự gây ra các bệnh. Một công ty châu Âu khác đã phát
triển một loại vắc-xin khác bằng cách kết hợp các chủng virut của người với những chủng virut của bò.
Trong trường hợp này, vắc xin quá yếu để có thể gây bệnh ở người, tuy nhiên, loại vắc xin này chỉ có thể
bảo vệ chống lại sự lây nhiễm từ các chủng virut đường một chủ yếu mà thôi. Bất kể cấu trúc ban đầu của
chúng như thế nào, cả hai loại vắc-xin đều có cách hoạt động tương tự bằng cách gắn mình vào những gai
VP4 và kích hoạt một phản ứng miễn dịch tế bào trước khi tế bào có chứa virut có cơ hội để lan rộng và
gây ra ô nhiễm cho các tế bào khỏe mạnh. Hai loại vắc-xin virut đường ruột hiện đang trải qua các thử
nghiệm lâm sàng và đang chờ sự cấp phép để được phát hành trên thị trường. Cho đến nay, chúng đã
chứng minh tỷ lệ thành công đạt 90% mà không ghi nhận bất kỳ tác dụng phụ đáng chú ý nào
EXERCISE 152
Based on measurements of the expansion of the universe, of the position of galaxies, as well as of the
cosmic microwave background radiation, the birth of the universe is said to (1) 13.7 billion
years ago, when the early cosmos was a dense gaseous fireball of plasma, with temperatures 100,000
times higher than (2) of the sun’s core. 10 microseconds after the initial explosion, the universe
experienced a period of huge exponential (3) called cosmic inflation, allowing basic particles
such as quarks and gluons to stop moving around willy-nilly without purpose and form strong bonds of
protons and neutrons. 100 seconds later, as temperatures dropped even further, these protons and neutrons
would form helium and other hydrogen composites in a period called nucleosynthesis. Matter would (4)
to a halt and stop moving, (5) gravitational forces come into play, and after 380,000
years the first atoms would make their appearance.
Question 1: A. occurredB. have occurredC. occurD. occurring
Question 2: A. thisB. thatC. theseD. those
Question 3: A. growB. growthC. grewD. growing
Question 4: A. goB. comeC. takeD. make
Question 5: A. asB. because ofC. owing toD. that
(Pre Essence Reading 3, Rachel Lee)

1. Đáp án B. have occurred: đã xảy ra Câu bị động đặc biệt khi mệnh đề 2 xảy ra trước mệnh đề 1, ta
dùng cấu trúc sau: S1 + V1 that S2 + V2... => S2 + be + PII
(VI) to have PII (V2).
Example: People say that he broke into my house last night.
=> He is said to have broken into my house last night.

2. Đáp án B. that: trong câu so sánh, đến lần 2, ta có thể sử dụng “that” thay cho đối tượng so sánh
để không lặp lại về đối tượng so sảnh (nếu là số ít), còn nếu đối tượng so sánh ở số nhiều, ta dùng
khi nhắc “those” để thay thế.
Example: The table in my room is bigger than that in his
room, (the table in his room)
Example: The desks in my room is bigger than those in his
room, (the desks in his room)

3. Đáp án B. huge exponential growth: Chỗ cần điền là một danh từ, vì trước nó có tính từ, nên ta
sự tăng trưởng theo cấp số nhân rất lớn chọn “growth”

4. Đáp án B. come Cụm come to a halt: tạm dừng lại

5. Đáp án A. as As/ Because + clause: Bởi vì theo sau là một mệnh đề có đầy
đủ chủ ngữ và động từ
Because of /Due to/ Owing to + Noun/ V-ing: bởi vì cái gì
Dịch bài
Dựa trên các phép đo về độ rộng của vũ trụ, về vị trí của các thiên hà, cũng như về bức xạ sóng cực ngắn
của vũ trụ, các nhà khoa học cho rằng vu trụ được hình thành cách đây 13,7 tỷ năm trước, khi vũ trụ ban
đầu chỉ là một quả cầu lửa thể plasma khí dày đặc, với nhiệt độ cao hơn so với lõi của mặt trời khoảng
100.000 lần. 10 phần triệu giây sau vụ nổ ban đầu, vũ trụ trải qua một giai đoạn tăng trưởng theo cấp số
nhân khổng lồ được gọi là lạm phát vũ trụ, cho phép các hạt cơ bản như hạt quark và gluon dù muốn hay
không cũng phải ngừng di chuyển vô định xung quanh và cho phép hình thành liên kết mạnh giữa các
proton và neutron. 100 giây sau, khi nhiệt độ giảm xuống hơn nữa, các proton và neutron sẽ hình thành
heli và các hợp chất hydro khác trong một giai đoạn được gọi là tổng hợp hạt nhân. Vật chất sẽ tạm dừng
lại và ngừng chuyển động, vì lực hấp dẫn xuất hiện, và sau v 380.000 nghìn năm, các nguyên tử đầu tiên
xuất hiện
EXERCISE 153
Gounod’s Faust made its debut at the Theatre Lyrique in Paris in 1853 after having been refused by other
playhouses on (1) that it wasn’t spectacular enough. In fact, the music is very spiritual and pure
to match Marguerite’s nobleness of heart and Faust’s trials and tribulations, (2) his desperate
search for meaning in life. In an age where grandeur and luxury were the norm, Faust was not well
received by the public. It was (3) in 1862 with an added ballet scene at the start of the first act,
and the opera became a tremendous success. Marguerite’s famous aria, the jewel song, was included in
(4) comic strips and children adventure stories, (5) the New York House regularly
opened its season with a Faust performance.
Question 1: A. the groundsB. becauseC. reasonD. cause
Question 2: A. andB. butC. soD. on
Question 3: A. revivedB. recoveredC. receivedD. receipt
Question 4: A. littleB. an amount ofC. severalD. much
Question 5: A. whoB. whichC. whileD. for

1. Đáp án A. the grounds on the grounds: vì lý do

2. Đáp án A. and: và Theo quy tắc đánh dấu phẩy, thì danh từ cuối cùng trong một
chuỗi danh từ phải được nối bởi “and”
“On” không phù hợp trong câu này

3. Đáp án A. Revive (v): đem diễn lại Các đáp án còn lại:
recover (v): phục hồi, vượt qua
receive (v): nhận được
receipt (n): công thức
4. Đáp án C. several: một vài Several + Danh từ đếm được ở số nhiều.
Các đáp án còn lại đều đi với danh từ không đếm được.
5. Đáp án C. While: trong khi Các đáp án còn lại:
who: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người ở vị trí
chủ ngữ
which: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật ở vị trí
chủ ngữ và tân ngữ
for: đối với, cho, vì

Dịch bài
Tác phẩm Gounod’s Faust lần đầu ra mắt tại Nhà hát Lyrique ở Paris vào năm 1853 sau khi bị từ chối bởi
nhiều nhà hát khác chỉ vì nó không đủ ấn tượng. Trong thực tế phần âm nhạc thì rất thiêng liêng và thuần
khiết để phù hợp với tấm lòng cao quý của Marguetire cùng những thử thách, đau khổ của Faust khi tìm
kiếm ý nghĩa cuộc sống trong tuyệt vọng của ông. Trong thời đại mà sự hào nhoáng và sang trọng là
những chuẩn mực, Faust không được công chúng đón nhận. Tác phẩm được dựng lại vào năm 1862 với
một cảnh múa ba lê được thêm vào lúc bắt đầu của màn đầu tiên, và vở nhạc kịch trở nên thành công mỹ
mãn. Giai điệu nổi tiếng của Marguerite, đã được thêm vào một số truyện tranh và những câu chuyện
phiêu lưu dành cho trẻ em, trong khi New York House thường xuyên bắt đầu mùa diễn của mình với một
màn trình diễn Faust.
EXERCISE 154
Self-control and emotional regulation requires a lot of practice and will power, but is proven to lead to
more success later in life. Scientific studies have demonstrated that children who (1) able to
resist temptation and control their impulses grow into socially more competent, confident and assertive
adults, while their counterparts are (2) to become more stubborn, (3) and stressed.
Refusing to give in to the pleasure of the moment in order to pursue a higher long-term goal is a sign of
maturity and certain indicator of success. The final ingredient in the overall make-up of one’s emotional
intelligence is (4) , or the ability to understand and react to other people’s feelings. An
individual with strong interpersonal skills is more likely to have a large social network that he can rely on
(5) something should go wrong. It has been ascertained that people with many friends and
acquaintances have in easier at finding a new job than those who lead a solitary life.
Question 1: A. isB. areC. wasD. were
Question 2: A. likeB. alikeC. likelyD. liken
Question 3: A. indecisionB. indecisiveC. decisionD. decided
Question 4: A. sympathyB. empathyC. antipathyD. telepathy
Question 5: A. in case ofB. in caseC. unlessD. at the time of
(Pre Essence Reading 3, Rachel Lee)

1. Đáp án B. are Truớc hết, xác định thì trong câu này là hiện tại đơn, dựa
vào động từ “grow in”.
Sau đó, chủ ngữ chính là “the children”, số nhiều, nên
dùng “are.”

2. Đáp án C. likely Cấu trúc: S + be likely to do sth: Có khả năng cao làm
gì,

3. Đáp án B. Indecisive (adj): lưỡng lự, Song hành. Stubborn và stressed đều là những tính từ,
không quyết đoán được nối với liên từ “and”, nên chỗ cần điền cũng cần
dùng tính từ.
Example: He is handsome, rich and famous.
4. Đáp án B. Empathy (n): sự thấu cảm Các đáp án còn lại:
Sympathy (n): sự đồng cảm
antipathy (n): sự ác cảm
telepathy (n): thần giao cách cảm
5. Đáp án B .In case+clause: phòng khi In case of + Noun: phòng khi, nhỡ
Unless: nếu không, chủ yếu dùng trong câu điều kiện
loại 1 At the time of: vào thời điểm

Dịch bài
Tự kiểm soát và điều tiết cảm xúc đòi hỏi phải luyện tập rất nhiều và cần có ý chí mạnh mẽ nhưng sẽ đem
lại thành công hơn trong cuộc sống về sau. Nghiên cứu khoa học đã chứng minh rằng đứa trẻ nào có thể
cưỡng lại sự cám dỗ và kiểm soát rung động sẽ trưởng thành với năng lực xã hội tốt hơn, tự tin và quyết
đoán hơn, trong khi nhóm ngược lại có thể trở nên bướng bỉnh, thiếu quyết đoán và hay bị áp lực. Cưỡng
lại những niềm vui chốc lát để theo đuổi một mục tiêu dài hạn cao hơn là một dấu hiệu của sự trưởng
thành và một dấu hiệu chắc chắn về khả năng thành công. Yếu tố cuối cùng cấu thành trí tuệ cảm xúc
chung của một người là sự thấu cảm hay khả năng hiểu và phản ứng với cảm xúc của người khác. Một cá
nhân có kỹ năng giao tiếp mạnh mẽ càng có khả năng xây dựng một mạng lưới xã hội rộng lớn mà anh ta
có thể dựa vào khi có chuyện không hay xảy ra. Người ta chắc chắn rằng những người có nhiều bạn bè và
người quen sẽ dễ dàng hơn trong việc tìm kiếm một công việc mới so với những người có một cuộc sống
đơn độc.
EXERCISE 155
Instead of throwing in the towel, Shakira kept her focus on music and participated (1) a
televised singing competition for children, (2) she started being invited to various events in
Barranquilla and became a local celebrity. When she turned 13, she caught the eye of theatre producer
Monica Ariza, who took her under her wing and made her name (3) outside Barranquilla. On a
flight from her hometown to the Colombian capital of Bogota, Ariza happened to sit next to Sony
executive Ciro Vargas, who agreed to hold an audition for Shakira a few weeks later inside a hotel lobby.
Vargas was (4) impressed with the budding new artist and praised her in lavish terms to the
Sony artist directors. They, (5) , were less excited and thought Shakira was a “lost cause” until
Vargas tricked them into a surprise audition with the singer at a bar in Bogota, which resulted in
Shakira’s signing a deal with Sony for three recorded albums.
Question 1: A. inB. onC. withD. to
Question 2: A. whichB. thatC. whoD. after which
Question 3: A. knowB. knewC. knowingD. known
Question 4: A. utterlyB. hardlyC. afterwardsD. too
Question 5: A. howeverB. despiteC. thoughD. although
(Pre Essence Reading 3, Rachel Lee)

1. Đáp án A. Participate in: tham gia vào

2. Đáp án D. After which: sau cái đó, theo sau đó

3. Đáp án D. Rút gọn mệnh đề quan hệ ở dạng bị động, ta dùng PII.


Hoặc, do cấu trúc make sth/sb adj/PII.
“When she turned 13, she caught the eye of theatre
producer Monica Ariza, who took her under her wing
and made her name known outside Barranquilla.” - “ Khi
13 tuổi, cô ấy đã lọt vào mắt xanh của nhà sản xuất âm
nhạc Monica Ariza, người đã giúp đỡ, bảo vệ cô ấy và
khiến tên tuổi của cô ấy được biết đến bên ngoài
Barranquilla”

4. Đáp án A. Utterly (adv): hoàn toàn, tuyệt Các đáp án còn lại:
đối hardly (adv): hiếm khi, khó có thể xảy ra
afterwards: sau đấy
too: quá
5. Đáp án A. however Quan sát dấu câu trong câu văn, xuất hiện
“, ,”nên chỉ có “however” mới phù hợp.

Dịch bài
Thay vì đầu hàng, Shakira đã tập trung vào âm nhạc và tham gia vào một cuộc thi hát trên truyền hình
dành cho trẻ em, sau đó cô bắt đầu được mời đến nhiều sự kiện khác nhau ở Barranquilla và trở thành một
người nổi tiếng ở địa phương. Khi 13 tuổi, cô đã lọt vào mắt xanh của nhà sản xuất âm nhạc Monica
Ariza, người đã giúp đỡ, bảo vệ cô và khiến cho tên tuổi của cô được biết đến bên ngoài Barranquilla.
Trên một chuyến bay từ quê hương tới thủ đô Bogota của Colombia , Ariza đã tình cờ ngồi bên cạnh giám
đốc điều hành Sony có tên Ciro Vargas, người đã đồng ý tổ chức một buổi thử giọng cho Shakira một vài
tuần sau đó bên trong một sảnh khách sạn. Vargas hoàn toàn bị ấn tượng với cô nghệ sĩ mới chớm nở này
và tấm tắc khen cô với các giám đốc nghệ thuật của Sony. Tuy nhiên, họ ít hào hứng và nghĩ rằng Shakira
chắc chắn thất bại cho đến khi Vargas dẫn họ vào một buổi thử giọng đầy ngạc nhiên với cô ca sĩ nhí tại
một quán bar ở Bogota. Kết quả là, Shakira ký hợp đồng với Sony cho ba album được thu âm.
EXERCISE 156
Special effects, abbreviated SPFX or SPF, are a (1) enhancing and intensifying the impact a
filmed scene has on its audience in order to create an optical illusion which would render that particular
image undistinguishable (2) reality. Special effects engineers have at their disposal a (3)
number of techniques, ranging from traditional theatre effects to sophisticated photography and
modem computer graphics, which are often used in one single shot (4) create the desired effect.
Most special effects are employed to obtain effects that cannot (5) by normal means, such as
intergalactic battles or space travelling; others are substituted for more expensive real-life effects, such as
high-blast explosions, while others still are there to recreate the particular atmosphere of long- ago times,
such as restoring the architectural splendour of a princely castle.
Question 1: A. meanB. meaningC. meansD. meant
Question 2: A. inB. toC. fromD. for
Question 3: A. veryB. highC. wideD. various
Question 4: A. as much asB. so as toC. as long asD. in case
Question 5: A. createB. be createdC. createsD. being created
(Pre Essence Reading 3, Rachel Lee)

1. Đáp án C. means A means of: một phương thức, cách thức.

2. Đáp án C. From: từ, so với Các đáp án còn lại:


In (prep): trong, bên trong
to (prep): tới, với
for (prep): cho, đối với, vì
“Special effects, abbreviated SPFX or SPF, are a means
of enhancing and intensifying the impact a filmed scene
has on its audience in order to create an optical illusion
which would render that particular image
undistinguishable from reality.” -“Kỹ xảo đặc biệt, viết
tắt là SPFX hay SPF, là một phương tiện để nâng cao và
tăng cường tác động một cảnh quay đối với khán giả đế
tạo ra một ảo ảnh quang học khiến cho bức hình đặc biệt
đó không thể phân biệt với ảnh thực tếễ

3. Đáp án C. wide a high number of sth: một số lượng lớn cái gì

4. Đáp án B. so as to so as to do sth = in order to do sth: cốt để làm gì

5. Đáp án B. be created be created: có thể được tạo ra


Bị động với động từ khuyết thiếu “can”: S + can be PII

Dịch bài
Kỹ xảo đặc biệt, viết tắt là SPFX hay SPF, là một phương tiện để nâng cao hiệu quả tác động của một
cảnh quay đến khán giả nhằm tạo ra một ảo ảnh quang học khiến cho hình ảnh đặc biệt đó không thể phân
biệt với ảnh thực tế. Các chuyên gia về thiết kế kỹ xảo đặc biệt áp dụng một số lượng lớn các kỹ thuật
khác nhau, từ các hiệu ứng sân khấu truyền thống đến chụp ảnh tinh vi và đồ họa máy tính hiện đại
thường được sử dụng trong một cảnh quay đơn lẻ để tạo ra hiệu quả mong muốn. Hầu hết các kỹ xảo đặc
biệt đều được sử dụng để tạo ra hiệu ứng mà không thể có được bằng các phương tiện thông thường,
chẳng hạn như cuộc chiến giữa các thiên hà hoặc không gian; những kỹ xảo đặc biệt khác cũng được
dùng để thay thế cho các cảnh quay thực tế đắt đỏ, chẳng hạn như các vụ nổ lớn, trong khi những kỹ xảo
khác vẫn giúp tái tạo lại bầu không khí điển hình từ thời xa xưa, như là khôi phục lại những nét kiến trúc
của một lâu đài sang trọng
EXERCISE 157
The battle was on, and the Canadians delivered. After (1) minor step errors by Sikharulidze,
Sale and Pelletier gave a mesmerizing performance and people were expecting them to win. The shock
came when 4 (2) 5 judges placed the Canadians in second place. The public booed as the
gracious, yet the confused pair accepted their silver medal. An official protest was launched and,
following the results of a formal investigation, it was determined that the French judge had been
pressured into giving the highest mark to the Russian skaters in return for a win of the French couple
Marina Anissina and Gwendal Peizerat in the ice dancing competition. The judge at (3) was
promptly suspended, and a second gold medal was awarded to the Canadian team. A new marking system
was (4) place in order to (5) any future possibilities for misconduct.
Question 1: A. an amount ofB. muchC. a couple ofD. a variety of
Question 2: A. outB. out ofC. intoD. to
Question 3: A. mistakeB. errorC. faultD. wrongdoing
Question 4: A. put upB. put intoC. put onD. put off
Question 5: A. avoidB. escapeC. fleeD. accep
(Pre Essence Reading 3, Rachel Lee)
1. Đáp án C. a couple of A couple of + danh từ đếm được, mang nghĩa một vài.
An amount of và much + danh từ không đếm được.
A variety of + danh từ đếm được, mang nghĩa “nhiều”,
tương tự “many”. Trong câu này, a couple of (một vài)
hợp nghĩa hơn cả.
“After a couple of minor step errors by Sikharalidze,
Sale and Pelletier gave a mesmerizing performance and
people were expecting them to win.” - “Sau một vài lỗi
nhẹ cho động tác bước của Sikharulidze, Sale và
Pelletier đã biểu diễn đầy mê hoặc và mọi người mong
đợi họ giành chiến thắng.”

2. Đáp án B. Out of: trong số

3. Đáp án C. At fault: có sai lầm, có sai sót

4. Đáp án B. Put into place: đưa ra

5. Đáp án A. Avoid (v): tránh khỏi Các đáp án còn lại:


escape (v): trốn thoát
flee (v): lẩn trốn
accept (v): chấp nhận

Dịch bài
Cuộc thi đang diễn ra và đội tuyển Canada đang trình diễn phần thi của mình. Trừ một vài lỗi nhẹ ở động
tác bước của Sikharulidze, Sale và Pelletier đã biểu diễn đầy mê hoặc và mọi người vô cùng mong đợi họ
giành chiến thắng. Mọi người thật sự sốc khi 4 trong 5 giám khảo đã để đội tuyển Canada đứng ở vị trí
thứ hai. Công chúng la ó trong khi cặp đôi dù tỏ ra nhã nhặn nhưng khá hoang mang khi lên nhận huy
chương bạc. Một chiến dịch phản đối chính thức nổ ra và theo kết quả của một cuộc điều tra chính thức,
các trọng tài người Pháp đã chịu sức ép buộc phải đưa ra điểm số cao nhất cho những vận động viên trượt
băng của đội tuyển Nga để đổi lấy chiến thắng cho cặp đôi người Pháp Marina Anissina và Gwendal
Peizerat trong cuộc thi trượt băng nghệ thuật. Vì trọng tài mắc lỗi đã ngay lập tức bị đình chỉ công tác và
huy chương vàng thứ hai được trao cho đội Cananda. Một hệ thống cho điểm mới được đề xuất để tránh
khả năng xảy ra hành vi không thỏa đáng từ phía trọng tài như trên.
EXERCISE 158
The origins of golfing have been debated for quite a long time, but the Scots get the credit for practicing
the sport sometime during the 15th century. Reports dating back to the Song Dynasty as early as the 10 th
century (1) that the Chinese nobility also used (2) a game named “chuiwan” by
means of 10 different clubs, a game which later must have been imported to Europe during the Middle
Ages by Mongolian travellers. Regardless of these claims, however, it remains a fact (3) the
game of golf players as we know it over a distance of 18 holes is of Scottish descent. Thus a golf course
is a tract of land that includes up to 18 or 19 holes, but (4) less than 9. A hole designates both
the open in the ground into which a golf ball is displaced, as well as the total distance from the tee, or the
starting point, to the green, or the grassy area surrounding the actual hole, which is also termed a cup. The
bar of grill of the clubhouse where most golfers meet at the end of a game is referred to in colloquial
terms (5) “the 19th hotel”.
Question 1: A. claimB. claimingC. claimedD. claims
Question 2: A. playingB. to playingC. to playD. play
Question 3: A. ifB. howC. thatD. which
Question 4: A. asB. soC. noneD. no
Question 5: A. likeB. asC. forD. to
(Pre Essence Reading 3, Rachel Lee)

1. Đáp án A. claim: tuyên bố Dùng thì hiện tại đơn để phù hợp với mạch kể của đoạn văn và
chia động từ cho chủ ngữ số nhiều “reports” nên ta chọn A.

2. Đáp án C. Used to play: đã từng làm gì, chỉ thói quen trong quá khứ

3. Đáp án C. A fact that: sự thật rằng

4. Đáp án D. No less than: không ít hơn

5. Đáp án B. as Cụm “as + noun” có nghĩa chỉ vị trí, công việc, vai trò của ai đó.
Cụm này dùng để tả thực, không có nghĩa so sánh như “like +
noun”.
Like + noun/ verb” có nghĩa “similar to” - tương tự, giống như
điều gì. Sau “like” chỉ có thể là danh từ, cụm từ, đại từ; không thể
là một câu, mệnh đề.

Dịch bài
Nguồn gốc của golf đã được tranh luận trong một thời gian khá dài, người Scotland được ghi nhận đã
thực hành môn thể thao này vào khoảng thế kỷ 15. Nhiều báo cáo nghiên cứu triều đại nhà Tống vào đầu
thế kỷ 10 đã xác nhận rằng giới quý tộc Trung Quốc cũng đã từng chơi một trò chơi có tên “chuiwan” với
10 cây gậy chơi khác nhau, một trò chơi mà sau này đã được truyền bá vào châu Âu trong suốt thời kỳ
Trung cổ bởi những người lữ hành Mông cổ. Tuy nhiên, bất chấp có những tuyên bố này, thực tế là môn
thể thao golf với 18 lỗ như chúng ta biết hiện nay được truyền lại từ người Scotland. Vì vậy, một sân golf
là một dải đất bao gồm lên đến 18 hoặc 19 lỗ, nhưng không ít hơn 9 lỗ. Một lỗ không chỉ là cái lỗ thực
trên mặt đất để quả bóng lăn tới mà còn bao gồm khoảng cách từ điểm phát bóng tới khu vực có màu
xanh xung quanh các lỗ thực đó còn được gọi là một “cup”. Quầy thịt nướng của sân golf nơi mà hầu hết
các golf thủ gặp nhau cuối mỗi cuộc chơi được nhắc đến với cái tên không chính thức “khách sạn số 19”.
EXERCISE 159
The USA has seen a steady stream of immigrants (1) into their country over the past few
centuries. While in the beginning, most immigrants came from Ireland or Germany, current immigrants
originates mostly from Central America and less developed South East Asian territories. (2) ,
the country that has supplied the largest number of immigrants to the US is Mexico, with over 8,500,000
people moving into their new country in 2004 alone. The figure is expected to rise by almost a quarter in
2010. China and India place second and third, (3) contributing a whopping 1,600,000 and
1,250,000 respectively (4) the United States’ population growth, and (5) current
uncommonly large trends continue, it is estimated that 3,000,000 people from both countries will
immigrate to the USA over the next five years.
Question 1: A. settleB. has settledC. settlingD. settled
Question 2: A. OfficeB. OfficialC. OfficerD. Officially
Question 3: A. eachB. everyC. entireD. whole
Question 4: A. onB. forC. asD. to
Question 5: A. wouldB. shouldC. couldD. had
(Pre Essence Reading 3, Rachel Lee)

1. Đáp án A. settle (Các động từ chỉ tri giác (see, look, watch...) + sb/sth +
V nguyên thể không “to”/V-ing)
Sau các động từ chỉ các giác quan, ta có thể dùng động
từ nguyên mẫu không “to” (diễn tả toàn bộ sự việc),
hoặc hiên tại phân từ V-ing (diễn tả 1 phần sự việc).
Trong tình huống này, không thể dùng V-ing vì Mỹ
không để trông thấy những nguời di cư ĐANG định cư ở
quốc gia họ được, mà phải thể hiện toàn bộ quá trình.

2. Đáp án D. officially: Chính thức Ta dùng trạng từ đứng ở đầu câu.

3. Đáp án A. Each: được dừng cho 2 vật, sự Ex: In a football match, each team has 11 players.
vật... (Không nói ‘every team’) (Trong một trận đấu bóng đá,
mỗi đội gồm 11 cầu thủ.)
4. Đáp án D. Respectively: tương ứng, lần lượt

5. Đáp án B. Should = if
Đảo ngữ câu điều kiện loại 1
Should + S + V, mệnh đề chính.

Dịch bài
Nước Mỹ đã chứng kiến một dòng chảy đều đặn người di cư định cư ở đất nước họ trong trong vài thế kỷ
qua. Trong khi ban đầu, hầu hết những người nhập cư đến từ Ireland và Đức, những người nhập cư hiện
nay có nguồn gốc chủ yếu từ Trung Mỹ và một vài vùng lãnh thổ Đông Nam Á kém phát triển. Một cách
chính thức, số lượng người nhập cư lớn nhất vào Mỹ là từ Mexico, với hơn 8.500.000 người di cư tới Mỹ
tính riêng năm 2004. Con số này dự kiến sẽ tăng gần một phần tư trong năm 2010. Trung Quốc và Ấn Độ
đứng thứ hai và thứ ba, lần lượt đóng góp một con số khổng lồ 1.600.000 và 1.250.000 người vào sự gia
tăng dân số của Hoa Kỳ. Nếu các xu hướng tăng lên bất thường hiện nay vẫn tiếp tục, ước tính rằng
3.000.000 người từ cả hai nước sẽ nhập cư tới Hoa Kỳ trong năm năm tiếp theo.
EXERCISE 10
Early accounts of the feminist movement (1) as far back as the 18th century, when people
started to become aware of the restrictive role women (2) to play in society and the limitations
imposed on them. The earliest promoter of women’s rights is actually believed to be a late medieval
writer, Christine the Pizan, who is the first female to ever make a (3) as an independent writer.
However, the women’s rights movement began to take shape in an ideological form during the
Enlightenment Era, when free thinkers such as Lady Montagu and Marquis de Condorcet began
championing and promoting the right of women to receive an education. During that time, women were
confined to merely managing the household and were deemed incapable of (4) abstract
thinking and acquiring knowledge. However, the founding of the first scientific society for wo a major
step (5) freedom and the liberation of women everywhere.
Question 1: A. arriveB. enterC. reachD. get
Question 2: A. forcesB. forceC. are forcedD. were forced
Question 3: A. moneyB. coinC. livingD. currency
Question 4: A. makingB. takingC. conductingD. exercising
Question 5: A. againstB. withC. towardsD. beside
(Pre Essence Reading 3, Rachel Lee)

1. Đáp án C. Reach (v): tới, trải ra Các đáp án còn lại:


arrive (v): đến
enter (v): tiến vào
get (v): có được
Cụm “as far back as”: lùi tận về

2. Đáp án D. were forced Câu này dùng với dạng bị động ở thì quá khứ đơn:
S+ was/were +PII.
3. Đáp án C. make a living: kiếm sống
4. Đáp án D. Exercise (v): sử dụng, áp dụng, Incapable of + doing sth: không có khả năng làm gì
rèn luyện Các đáp án còn lại:
make (v): làm, tạo nên
take (v): mang
conduct (v): chỉ đạo, kiểm soát
5. Đáp án C. Towards(prep): nhằm, với mục Các đáp án còn lại:
đích, hướng đến against (prep): chống lại
with (prep): với
beside (prep): bên cạnh

Dịch bài
Những ghi chép đầu tiên về phong trào nữ quyền bắt đầu từ thế kỷ 18, khi mà con người ta bắt đầu nhận
thấy vai trò hạn chế của người phụ nữ trong xã hội và những giới hạn áp đặt lên họ. Người thúc đẩy nữ
quyền sớm nhất được cho là một nhà văn sống vào cuối thời Trung cổ, Christine Pizan, người phụ nữ đầu
tiên từng kiếm sống như một nhà văn tự do. Tuy nhiên, phong trào nữ quyền bắt đầu hình thành về mặt tư
tưởng trong thời kỳ Khai sáng, khi các nhà tư tưởng tự do như Lady Montagu và Marquis de Condorcet
bắt đầu đấu tranh và thúc đẩy đòi quyền cho nữ giới được tiếp cận giáo dục. Trong thời đại đó, người phụ
nữ bị bó buộc với nhiệm vụ quán xuyến việc nhà và được coi là không có khả năng rèn luyện tư duy trừu
tượng và tiếp thu kiến thức. Tuy vậy, việc thành lập hiệp hội khoa học đầu tiên cho nữ giới ở thành phố
Middleberg Hà Lan vào năm 1785 mang lại một bước tiến quan trọng hướng đến tự do và cho người phụ
nữ ở khắp mọi nơi.
EXERCISE 161
The violence of the conflict has (1) the attention of the international world, with many labelling
it as the (2) humanitarian crisis since the 2004 Asian tsunami. Members of the United Nations
have called upon the rest of the world to put an end to this terrible (3) and the deliberate and
systematic destruction of an ethnic group. In 2004, Chad negotiated a ceasefire agreement between the
Sudanese government and the JEM and SLM groups, (4) would put an end to the hostilities.
Yet, there is an uneasy truce, as the National Movement for Reform and Development (5) away
from the JEM during peace negotiations and stills continues its guerrilla war against the Janjaweed in
spite of careful peace monitoring done by the African Union and the European Union. A new peace
agreement has been proposed in May 2006, but its rejection by a couple of rebel groups does not bode
well for the future of Darfur.
Question 1: A. paid B. had C. catch D. did
Question 2: A. worse B. bad C. worst D. worth
Question 3: A. suicide B. genocide C. butchery D. patricide
Question 4: A. who B. which C. that D. what
Question 5: A. took B. broke C. missed D. kept
(Pre Essence Reading 3, Rachel Lee)

1. Đáp án C Catch the attention of sb: gây chú ý, nhận được sự chú ý
của ai, khiến ai chú ý

2. Đáp án C. The worst: tồi tệ nhất So sánh hơn nhất của “bad” là “the worst”

3. Đáp án B. Genocide (n): nạn diệt chủng Các đáp án còn lại:
suicide (n): sự tự sát, tự tử
butchery (n): sự giết chóc, sự tàn sát
patricide (n): kẻ phản quốc, kẻ giết người thân thích
4. Đáp án B Dùng “which” để thay thế cho danh từ chỉ vật “a
ceasefire agreement”.
“In 2004, Chad negotiated a ceasefire agreement
between the Sudanese government and the JEM and
SLM groups, which would put an end to the
hostilities.” - “Năm 2004, Chad đã đàm phán về một
thỏa thuận ngừng bắn giữa chính phủ Sudan và JEM và
nhóm SLM, thỏa thuận này sẽ giúp chấm dứt các hành
vi thù địch.”
5. Đáp án B Break away from sth/sb: thoát khỏi

Dịch bài
Xung đột bạo lực đã gây sự chú ý của cộng đồng quốc tế, nhiều người xem đây cuộc khủng hoảng nhân
loại tồi tệ nhất kể từ thảm họa sóng thần châu Á năm 2004. Các thành viên của tổ chức Liên Hiệp Quốc
đã kêu gọi các các quốc gia còn lại trên thế giới chấm dứt nạn diệt chủng khủng khiếp này cũng như sự
phá hủy có chủ ý và có hệ thống của một nhóm dân tộc. Năm 2004, Chad đàm phán về một thỏa thuận
ngừng bắn giữa chính phủ Sudan với JEM và nhóm SLM, giúp chấm dứt các hành vi thù địch. Tuy nhiên,
có một thỏa thuận ngừng bắn không phải là điều dễ dàng khi các Phong Trào Quốc Dân Cải cách và Phát
triển tách khỏi JEM và cuộc chiến tranh du kích chống lại Janjaweed vẫn diễn ra trong suốt quá trình đàm
phán bất chấp sự giám sát hòa bình đầy cẩn trọng của Liên minh châu Phi và Liên minh châu Âu. Một
thỏa thuận hòa bình mới đã được đề xuất vào tháng 5 năm 2006, nhưng bị từ chối bởi một số các nhóm
phiến quân và đây sẽ không phải là điềm tốt cho tương lai của Darfur.
EXERCISE 162
Hwang’s achievement was touted and (1) described as a major breakthrough in medical science
and earned the Korean researcher celebrity status all over the world. In May 2005, Hwang came forward
to present an (2) greater achievement when he published his work in the leading scientific
magazine of the USA and presented the creation of 11 human embryonic cell lines by using merely 185
eggs. (3) made this result was so spectacular that unlike his 2004 stem cell line, which used
eggs from one single female (4) , this recent line employed the eggs of (5) patients of
various age and gender, which would mean that every patient could receive custom-made treatment with
no immune reactions.
Question 1: A. boastB. boastedC. boastfulD. boastfully
Question 2: A. veryB. by farC. evenD. too
Question 3: A. ThatB. WhatC. WhoD. How
Question 4: A. donateB. donationC. donatedD. donor
Question 5: A. abundantB. plentifulC. amountD. multiple
(Pre Essence Reading 3, Rachel Lee)

1. Đáp án D. boastfully (adv): một cách hãnh Chỗ cần điền là một trạng từ, vì sau nó có PII.
diện, khoa trương

2. Đáp án C. even (adv): thậm chỉ Ta quan sát mạo từ “an” đứng trước, nên các đáp án A,
B, D đều không phù hợp => chọn C.

3. Đáp án B. what Động từ trong mệnh đề danh từ là nội động từ nên ta


dùng WHAT, còn là ngoại động từ ta dùng THAT.
Example: He doesn’t remember what happened at the
accident. I know that John has talked to Jun.
4. Đáp án D Donor (n): ngưởi biếu, người tặng, người cho
Chỗ cần điền làm một danh từ chỉ người.
5. Đáp án D. Multiple (adj): nhiều Các đáp án còn lại:
abundant (adj): phong phú, thừa thãi
plentiful (adj): dồi dào
amount (n): lượng, số lượng

Dịch bài
Những thành tựu của Hwang hiện đang được quảng bá và mô tả đầy khoa trương như một bước đột phá
lớn trong y khoa khiến cho nhà nghiên cứu người Hàn Quốc nổi danh trên toàn thế giới. Vào tháng 5 năm
2005, Hwang tiếp tục đạt được thành tựu lớn hơn khi ông xuất bản công trình của mình trên tạp chí khoa
học hàng đầu nước Mỹ và trình bày quá trình tạo ra 11 dòng tế bào phôi người chỉ với 185 trứng. Điều
khiến kết quả này trở nên quá ấn tượng là, không giống như dòng tế bào gốc 2004, sử dụng trứng của một
người phụ nữ cho trứng duy nhất, dòng tế bào gốc năm 2005 sử dụng trứng của nhiều bệnh nhân ở nhiều
độ tuổi và giới tính khác nhau, có nghĩa là tất cả các bệnh nhân có thể nhận được sự điều trị đặc biệt mà
không có phản ứng miễn dịch.
EXERCISE 163
In retrospect, it is believed that the land (1) by Herjolfsson was indeed part of North America,
and the first European to actually touch its grounds was (2) other than the Red’s son, Leif
Ericsson. (3) to follow in his father’s footsteps and become as respected as his parents, Leif
Ericsson left Greenland (4) 1,000 AD and sailed southwest towards the promised land.
Evidence unearthed at the archaeological site of L’Anse aux Meadows proves that the Vikings had landed
at three points of the eastern American coast, which (5) termed “Markland” or “forest land” in
today’s Labrador, “Heluland” or “slab-land” after Baffin Island’s rocky landscape, and finally “Vinland”
or “vine-land”, located either in New England or Newfoundland.
Question 1: A. witnessedB. observedC. sightedD. invented
Question 2: A. hardlyB. neverC. nothingD. none
Question 3: A. LikeB. WantC. EnableD. Eager
Question 4: A. atB. onC. aroundD. for
Question 5: A. heB. sheC. weD. they
(Pre Essence Reading 3, Rachel Lee)

1. Đáp án C Sight (v): nhìn thấy, nhận thấy


Các đáp án còn lại:
witness (v): chứng kiến
observe (v): quan sát
invent (v): phát minh

2. Đáp án D None other than sb/sth: không ai khác chính là

3. Đáp án D what
Be eager to do sth: háo hức làm gì
Vì vị trí chỗ cần điền ở đầu câu cần phải là một tính từ
hoặc V-ing, V-ed, nên các động từ “like, want, enable”
không thể dùng được, nếu dùng phải đưa về dạng V-ing
hoặc PII sao cho hợp nghĩa.
4. Đáp án C Around: khoảng chừng, gần

5. Đáp án D they
Ở đây chỉ con người chung chung, không chỉ định bất
cứ ai, nên ta dùng “they

Dịch bài
Hồi tưởng lại, người ta tin rằng mảnh đất Herjolfsson phát hiện là một phần đất của khu vực Bắc Mỹ và
người châu Âu đầu tiên thực sự đặt chân lên vùng đất đó không ai khác hơn là con trai của Red, Leif
Ericsson. Hào hứng đi theo bước chân của cha và muốn được kính trọng như cha mẹ mình, Leif Ericsson
đã rời Greenland vào khoảng năm 1.000 sau công nguyên và hướng con thuyền theo hướng Tây nam về
miền đất hứa. Những bằng chứng khảo cổ tại L’Anse aux Meadows chứng minh rằng những người
Viking đã đáp thuyền tại ba điểm ngoài khơi bờ biển phía đông nước Mỹ, mới họ gọi là “Markland” hay
“đất rừng” ở Labrador ngày nay, “Heluland” hay “miếng đất” sau cảnh quan núi đá thuộc đảo Baffin, và
cuối cùng là “Vinland” hoặc “vine-land” nằm ở New England hoặc Newfoundland.
EXERCISE 164
It would fall (1) the shoulders of the rulers of the Middle Kingdom to restore Egypt’s former
glory and herald the beginning of the classical era. After a century of civil war, the southern warrior
princes of Thebes defeated their northern rivals in Herakleiopolis and were responsible for placing Egypt
under one single ruler. Under the 11th Dynasty, Egypt’s capital was moved from Memphis to Thebes,
while the local god Amun of Kamak gained significant status and (2) up replacing Ra as the
main god. Pharaoh Mentuhotep (2008 - 1957 BC) continued the tradition of building royal and religious
structures with the construction of a funerary temple in Thebes. (3) pharaohs kept
strengthening the royal administration, reclaiming land for agricultural purposes and (4) art and
classical literature. The energetic and capable Amenemhet III established new trading routes by digging a
canal to connect the Nile river with the Red Sea just as Senwosret III consolidated and expanded Egypt’s
borders to include (5) fertile territories as Nubia, Sudan and Canaan.
Question 1: A. inB. intoC. uponD. up
Question 2: A. finishedB. endedC. accomplishedD. died
Question 3: A. SubsequentB. ConsequentC. SubsequentlyD. Consequently
Question 4: A. reviveB. revivesC. to reviveD. reviving
Question 5: A. soB. tooC. veryD. such
(Pre Essence Reading 3, Rachel Lee)

1. Đáp án C upon sb/ sth: là trách nhiệm của ai/ cái gì

2. Đáp án B End up doing sth: kết cục là, hóa ra là, thành ra là làm gì

3. Đáp án A Chỗ cần điền là một tính từ vì theo sau nó làm một danh từ
“pharaoh”- vua Ai cập cổ.
Về nghĩa, ta chọn “subsequent” (adj) có nghĩa “theo sau” sẽ
hợp lý hơn “consequent”(adj): hậu quả, logic.
4. Đáp án D. reviving: làm sống lại reviving: làm sống lại
Theo luật song hành “strengthening, reclaiming and

=> chỗ cần điền cũng phải V-ing
5. Đáp án D Such + noun

Dịch bài
Gánh nặng trên vai những người trị vì Vương quốc Trung tâm là khôi phục lại thời kỳ hoàng kim trước
đây của Ai Cập và dự báo sự bắt đầu của thời kỳ cổ đại. Sau các cuộc nội chiến kéo dài một thế kỷ các
hoàng tử là các chiến binh miền Nam vùng Thebes đã đánh bại các đối thủ phía Bắc thuộc vùng
Herakleiopolis và chịu trách nhiệm bảo đảm cho Ai Cập được cai trị bởi một người duy nhất. Dưới triều
đại thứ 11, thủ đô ở Thebeo của Ai Cập được chuyển từ Memphis tới Thebes, cùng lúc đó vị thần địa
phương Amun Kamak đã có được địa vị đáng kể và cuối cùng là thay thế thần Ra để trở thành vị thần
quan trọng nhất. Pharaoh Mentuhotep (2008 - 1957 TCN) tiếp tục truyền thống xây dựng các công trình
hoàng gia và tôn giáo đồ sộ với việc xây dựng một ngôi đền tang lễ ở Thebes. Những vị vua Ai Câp cổ về
sau tiếp tục củng cố chính quyền hoàng gia, khai hoang nhằm mục đích nông nghiệp, làm sống lại nghệ
thuật và văn học cổ điển. Với nguồn năng lượng và tài nghệ của mình, Amenemhet III đã thành lập tuyến
đường thương mại mới bằng cách đào một con kênh kết nối sông Nile với Biển Đỏ cũng giống như
Senwosret III củng cố và mở rộng biên giới của Ai Cập, bao gồm những vùng lãnh thổ màu mỡ như
Nubia, Sudan và Canaan.
EXERCISE 165
(1) history, women have always aimed for a recognized place in society. Guided by their own
(2) of knowledge and expertise, women like Marie Curie in science, Mary Wollstonecraft in
literary writing, Simone de Beauvois in philosophical existentialist debate, and Marie Stopes in medicine,
to name a few, have brought about an awareness of the role of the women in any walks of life. These
women have helped redefine and (3) the nature of women’s place in society. Today the (4)
of global women’s organizations and the impact of women’s contributions (5)
society show that progress has been made and the progress in furthering the role of women in society has
been some benefit to the individual woman. It is true to say that not all women have the same need.
Question 1: A. AmongB. ThroughoutC. DuringD. Upon
Question 2: A. regionB. farmC. fieldD. path
Question 3: A. gainB. encourageC. forceD. consolidate
Question 4: A. rightB. beliefC. limitD. spread
Question 5: A. onB. forC. toD. at
(Pre Essence Reading 3, Rachel Lee)

1. Đáp án B. throughout: trong suốt Các đáp án còn lại


Among: giữa (từ ba thứ trở lên)
During+ N: trong
Upon: trên, vượt qua
Throughout history: trong suốt chiều dài lịch sử

2. Đáp án C. field: cánh đồng, lĩnh vực khoa Các đáp án còn lại
học Region: vùng
Farm: nông trại
path: đường mòn

3. Đáp án D. consolidate: củng cố Các đáp án còn lại


Gain: giành lấy
Encourage: khuyến khích
Force: bắt ép
4. Đáp án D. spread: (n,v) sự lan truyền Các đáp án còn lại
Right (n): quyền
Belief (n): niêm tin
Limit (n): giới hạn
5. Đáp án C. Contribute to: đóng góp, cống hiến cho
Dịch bài
Trong suốt chiều dài lịch sử, người phụ nữ luôn nỗ lực để được công nhận trong xã hội. Với kiến thức và
chuyên môn trong lĩnh vực của riêng mình, những người phụ nữ mà tiêu biểu là Marie Curie trong lĩnh
vực khoa học, Mary Wollstonecaft trong văn học, Simone de Beauvois trong tranh biện về triết lý hiện
sinh đã mang lại nhận thức mới về vai trò của phụ nữ trong bất kì tầng lớp xã hội nào. Họ đã giúp xác
định lại và củng cố thêm vị trí của người phụ nữ trong xã hội. Ngày nay, sự lan tỏa của các tổ chức phụ
nữ trên toàn cầu và tầm ảnh hưởng của các cống hiến do phụ nữ mang lại cho xã hội chứng tỏ rằng đã có
nhiều tiến bộ, và những tiến bộ trong việc thúc đẩy xa hơn vai trò của phụ nữa trong xã hội đã đem đến
nhiều lợi ích cho mỗi cá nhân người phụ nữ. Bởi lẽ không phải tất cả mọi phụ nữ đều có chung một nhu
cầu.
EXERCISE 166
Once upon a time, people left school or university, joined a company and stayed with it until they retired.
The concept of a job for life is now long (1) , and nowadays many employees find it hard to
stay loyal to their companies for even a relatively short period of time. According to a recent survey, this
is particularly (2) in London, where more than half of those asked said that they constantly
keep one eye on other job opportunities (3) they are fairly happy in their existing jobs. A high
number of London workers say that they are always on the (4) although they are content and
motivated in their current position. Job seekers find that the internet (5) them with a quick and
easy way to find out what’s available, and 53 per cent said that they had applied for a job or registered
with an employment agency in the past 12 months.
Question 1: A. doneB. finishedC. goneD. over
Question 2: A. rightB. actualC. realD. true
Question 3: A. as wellB. even ifC. so thatD. just as
Question 4: A. pursuitB. lookoutC. watchD. search
Question 5: A. deliversB. providesC. fulfillsD. serves

1. Đáp án C. To be long gone: mất rồi, không còn nữa

2. Đáp án D. True/false: dùng để nói về câu Các đáp án còn lại


nói, lời đồn, thực tế Right/ wrong: dùng để nói tính đúng sai mang tính khoa
học của một sự vật (phép tính, bài toán)
Real/ fake: dùng để nói đồ thật, đồ giả
Actual: dùng để nhấn mạnh là nó có tồn tại trong thực
tế, luôn đứng trước danh từ
Ở đây nói về một sự việc nào đó đúng là diễn ra trong
thực tế ta dùng “true”.

3. Đáp án B. even if: thậm chí cho dù Các đáp án còn lại:
as well: nữa
so that: để, sao cho
just as: cũng như
4. Đáp án B. On the lookout: chú ý quan sát
5. Đáp án B. provide sb with sth: cung cấp Các đáp án còn lại:
cho ai cái gì deliver: giao hàng
fulfill: làm đầy, thực hiện ước mơ
serve as something: có vai trò, tác dụng như vật gì
Để ý phía sau có “with”và dịch nghĩa ta chọn được B.

Dịch bài
Ngày xưa, mọi người tốt nghiệp, đi làm cho một công ty và gắn bó với công việc ấy đến khi về hưu. Định
nghĩa về một công việc trọn đời bây giờ đã không còn nữa, và ngày nay rất nhiều nhân viên thấy việc
trung thành với một công ty dù trong thời gian ngắn cũng là điều hết sức khó khăn. Theo một khảo sát
gần đây, điều này rất đúng ở Luân Đôn, nơi mà hơn một nửa số người được hỏi trả lời rằng họ thường
xuyên để ý những cơ hội làm việc khác, dù họ đang khá là vui vẻ với công việc hiện tại. Một số lượng lớn
công nhân ở Luân Đôn cho rằng họ luôn tìm việc mới, dù họ đang hài lòng và hứng thú với vị trí hiện tại.
Những người tìm việc thấy rằng mạng Internet cung cấp cho họ một cách tìm kiếm những công việc sẵn
có một cách nhanh chóng và dễ dàng hơn. 53% nói rằng họ đã đăng kí ứng tuyển một công việc hoặc kí
kết với một tổ chức khác trong 12 tháng gần đây.
EXERCISE 167
We are using up the world’s petroleum. We use (1) in our cars and to heat our building in
winter. Farmers use petrochemicals to make the soil rich. They use them to kill insects (2) eat
plants. These chemicals go into rivers and lakes and kill the fish there. Thousands of pollutants also go
into the air and pollute it. Winds carry this (3) air to other countries and other continents. Poor
farmers use the same land over and over. The land needs a rest, so it will be better next year. However,
the farmers must have food this year. In some areas when the trees are gone, the land (4) desert.
The people and the nations of the world must work together to (5) the world’s resources.
Question 1: A. itB. themC. thatD. those
Question 2: A. whatB. whoC. whomD. which
Question 3: A. polluteB. pollutingC. pollutedD. pollution
Question 4: A. getsB. changesC. turnsD. becomes
Question 5: A. recycleB. preserveC. keepD. reuse

1. Đáp án A. it Để thay thế cho “petroleum” là danh từ không đếm


được ta dùng “it”.
“That” cũng có thể được nhưng “it” phù hợp hơn.

2. Đáp án D. which Mệnh đề quan hệ ở đây có đại từ quan hệ thay thế cho
“insects” nên ta dùng “which”.

3. Đáp án C. polluted: (adj) bị ô nhiễm Các đáp án còn lại


pollute: (v) làm, gây ô nhiễm
polluting: dạng V-ing của pollute
pollution: (n) sự ô nhiễm
Để bổ sung cho danh từ “air” ta dùng tính từ “polluted
4. Đáp án D. become: trở thành Các đáp án còn lại:
get: lấy
change: thay đổi
turn: quay
Nếu dùng “change, turn” thì phải cố giới từ “into” nữa
thì sẽ có nghĩa tương đương “become”.
5. Đáp án B. preserve: bảo tồn Các đáp án còn lại:
recycle (v): tái chế
keep (v): giữ
reuse(v): tái sử dụng
Cụm từ “preserve resources” bảo tồn tài nguyên - là
cụm từ phổ biến, khi dùng thì phổ biến hơn và chuẩn
bản ngữ hơn các từ còn lại.
Dịch bài
Chúng ta đang sử dụng cạn kiệt xăng dầu trên thế giới. Chúng ta sử dụng xăng trong xe hơi và để sưởi ấm
những tòa nhà trong mùa đông. Những người nông dân sử dụng hóa dầu để làm đất đai màu mỡ. Họ sử
dụng chúng để giết những loài côn trùng hại cây. Những chất hóa học này sẽ đi vào sông ngòi và giết tất
cả cá ở đó. Hàng ngàn chất gây ô nhiễm cũng đi vào không khí và làm ô nhiễm bầu không khí. Gió lại
mang không khí bẩn đó đến những quốc gia và lục địa khác. Sang năm này qua năm khác những người
nông dân nghèo dùng đi dùng lại cùng một mảnh đất. Đất đai cần nghỉ ngơi để có chất lượng tốt hơn vào
vụ sau. Tuy nhiên, những người nông dân phải có thực phẩm trong ngay trong năm nay. Ở một số nơi khi
mà cây mất đi, đất đai hóa thành sa mạc. Những người nghèo không thể tích đủ lương thực cho tương lai.
Mỗi người và mỗi quốc gia phải hành động cùng nhau để bảo tồn tài nguyên của thế giới.
EXERCISE 168
Ask most people for their list of top ten fears, and you’ll be sure to find (1) burgled is fairly
high on the list. An informal survey I carried out among friends at a party last week revealed that eight of
them had had their homes (2) into more than twice, and two had been burgled five times. To
put the record straight, (3) of my friend owns valuable paintings or a sideboard full of family
silverware. Three of them are students, in fact. The most typical burglar, it seems, involves the theft of
easily transportable items - the television, the video, even food from the freezer. This may have
something to do with the (4) that the average burglar is in his (or her) late teens, and probably
wouldn’t know what to do with a Picasso, whereas selling a Walkman or a vacuum cleaner is a much
easier matter. They are perhaps not so (5) professional criminals, as hard-up young people who
need a few pounds and some excitement
Question 1: A. beenB. havingC. beingD. out
Question 2: A. robbedB. brokenC. takenD. entered
Question 3: A. noneB. someC. allD. few
Question 4: A. informationB. factC. ideaD. D. knowledge
Question 5: A. manyB. muchC. thatD. rarely

1. Đáp án C. being. Chia ở bị động “bị trộm” là “to be PII”, nhưng ở đây ta
cần một chủ ngữ nên là sẽ để dạng danh động từ là
“being burgled”.

2. Đáp án B. Break into: đột nhập

3. Đáp án A. None of: không ai trong số... (ta Về nghĩa, ta cần điền dạng phủ định và vì động từ
coi như đây là danh từ số ít) “owns” chia với danh từ số ít nên ta chọn “none”.

4. Đáp án B. fact: sự thật Các đáp án còn lại:


information: thông tin
idea: ý tưởng
knowledge: kiến thức
5. Đáp án B. Not so much professional: Not so much/ many + N: không quá nhiều cái gì...
không quá chuyên nghiệp (“much” đi với danh từ không đếm được, “many” đi
với danh từ đếm được).
Not so much + Adj: không quá....

Dịch bài
Nếu hỏi mọi người về danh sách 10 nỗi sợ của họ, và bạn chắc chắn sẽ thấy rằng nỗi sợ bị trộm nằm ở vị
trí khá cao trong danh sách ấy. Một khảo sát không chính thức được thực hiện trong số các bạn tồn lại bữa
tiệc tuần trước cho thấy rằng tám trong số họ đều đã từng bị trộm đột nhập nhiều hơn hai lần, và hai
người thì đã bị trộm đến năm lần. Nói thẳng ra thì không ai trong số những người bạn của tôi sở hữu một
bức họa đáng giá hay một tủ chứa đầy vàng bạc. Thực tế thì ba trong số họ là sinh viên. Loại trộm điển
hình nhất có vẻ là trộm những thứ dễ di chuyển - TV, đầu đĩa, thậm chí là thức ăn trong tủ lạnh. Trung
bình thì những tên trộm thường ở cuối độ tuổi thiếu niên, không biết làm gì với một bức họa Picasso,
trong khi việc bán một chiếc máy nghe nhạc hay máy hút bụi sẽ dễ dàng hơn. Họ có lẽ không phải là
những tên trộm chuyên nghiệp, mà chỉ là những thanh niên thiếu tiền cần một vài pound để chơi bời.
EXERCISE 169
The professor (1) the ancient symbol in the course of research for a visual history of the 20 th
century, to be published by the Trecca in Encyclopedia. The first (2) instance of its use, he
th
says, occurred in a letter written by a Florentine merchant on May 4 , 1536. He says the sign made its (3)
along trade routes to northern Europe, where it came to represent “at the price of” - its
contemporary accountancy (4) . Professor Stabile believes that Italian banks may possess even
earlier documents (5) the symbol lying forgotten in their archives. The oldest example could be
of great value. The race is on between the mercantile world and the banking world to see who has the
oldest documentation of @.
Question 1: A. exposedB. unearthedC. dugD. devised
Question 2: A. knownB. knowingC. knowableD. knowledgeable
Question 3: A. lineB. meansC. wayD. method
Question 4: A. senseB. importanceC. meaningD. understanding
Question 5: A. takingB. carryingC. deliveringD. bearing

1. Đáp án B. Unearth: tìm thấy cái gì Các đáp án còn lại:


Expose: phơi bày
Dig: đào
Devise: nghĩ ra, chế ra

2. Đáp án A. Known: (adj) được biết Các đáp án còn lại:


Knowing (adj): thể hiện như là biết một điều gì bí mật
Knowable (adj): không dùng, chỉ có unknowable:
không thể được biết đến
Knowledgeable (adj): có kiến thức, có hiểu biết
First-known: được biết đến đầu tiên
3. Đáp án C. Make one’s way to: di chuyển đến một vị trí/ có tiến bộ
4. Đáp án C. Meaning: ý nghĩa Các đáp án còn lại:
Sense: cảm giác
Importance: sự quan trọng
Understanding: hiểu biết
5. Đáp án D. Bear: chịu đựng, mang, chứa Các đáp án còn lại:
Take: lấy
Carry: mang vác
Deliver: giao hàng
Với tài liệu thì dùng “bear” có nghĩa là tài liệu chứa

Dịch bài
Trong quá trình nghiên cứu lịch sư trực quan của thế kỷ 20, một vị giáo sư đã phát hiện ra ký hiệu cổ đại
này từng được Treccani xuất bản trong cuốn Bách khoa toàn thư. Giáo sư cho biết, công dụng đầu tiên
được biết đến của nó thể hiện trong bức thư do một lái buôn người Florence viết vào ngày 4 tháng Năm
năm 1536. Ông cho rằng ý nghĩa của ký hiệu này phát triển theo tuyến đường thương mại đến Bắc Âu,
hình thành nên ý nghĩa kế toán đương thời của nó là “ở mức giá”. Giáo sư Stabile tin rằng các ngân hàng
Ý có thể còn sở hữu những tài liệu lâu đời hơn nữa có chứa ký hiệu này nhưng bị lãng quên trong kho lưu
trữ. Ví dụ xa xưa nhất có thể có vai trò cực kỳ quan trọng. Cuộc đua giờ đây diễn ra giữa giới thương lái
và giới ngân hàng xem ai có tài liệu cổ xưa nhất về ký hiệu @.
EXERCISE 170
Martha loved Mt. Vernon and longed for a life of privacy but when duty (1) her husband to
command the Revolutionary War troops, Martha accepted her role with understanding and compassion.
During the Revolutionary war, Martha remained at Mt. Vernon for long periods of time while her
husband was commanding that Continental Army. She knitted socks for the soldiers, organized sewing
societies to make needed items, and tried to raise money for the benefit of the troops. When her husband
became (2) while the troops were camped at Morristown, Martha bravely made the trip to nurse
him back to health. One winter while the American troops camped at Valley Forge, Martha made the
long, arduous trip to Valley Forge. She did not go, (3) , until she had been inoculated for
smallpox. The inoculation, itself very dangerous, was the only option for Martha as she believed that
without it she could die from the disease itself. Her deep love for her husband and her strong commitment
to the American cause were the reasons why Martha received the inoculation as well as why she made the
trip to the soldiers’ winter camp. During her visit to Valley Forge, Martha visited with the soldiers, cared
for them and consoled them. She also continued to sew, (4) , and make bandages needed for the
wounded. Martha continued to organize volunteer groups of women to assist in the war effort, too. And
she entertained the other officers and their wives who were in camp. As the fighting came (5) to
where her husband’s soldiers were camped, Martha returned to Mt. Vemon to continue her efforts to
support the American cause.
Question 1: A. calledB. called inC. called forD. called at
Question 2: A. sufferB. illC. feverD. patient
Question 3: A. butB. howeverC. althoughD. despite
Question 4: A. knitB. to knitC. knittingD. knitted
Question 5: A. closesB. closingC. closerD. to close
(Pre Essence Reading 4, Rachel Lee)
1. Đáp án C. Call for: đòi hỏi hay yêu Các đáp án còn lại:
cầu, kêu gọi Call in: mời vào, mời đến
Call at: đỗ ở đậu

2. Đáp án B. ill (adj): ốm, mệt Become + adj

3. Đáp án B. However: tuy nhiên Quan sát dấu câu trong câu này. Trước và sau chỗ gạch chân
đều dùng dấu phẩy, nên ta chỉ có thể chọn “however.”
4. Đáp án A. Knit: đan len Luật song hành: “Continued to sew, and make...”
=> chỗ cần điền cũng phải là động từ nguyên thể.
5. Đáp án C. Come closer to: tiếp cận hoặc tiến tới cái gì đó

Dịch bài
Martha yêu quê hương của mình là ngọn núi Mount Vemon và khát khao một cuộc sống riêng tư nhưng
khi nhiệm vụ yêu cầu người chồng chỉ huy đội quân cách mạng, Martha chấp nhận vai trò của mình với
sự thấu hiểu và cảm thông. Trong suốt cuộc cách mạng, Martha vẫn ở lại Mt. Vemon trong một khoảng
thời gian khá dài trong khi chồng cô đang chỉ huy quân đội lục địa. Tự mình đan vớ cho những người lính
tổ chức các nhóm sản xuất các vật dụng cần thiết để phục vụ chiến trường, và cố gắng gây quỹ vì các lợi
ích của quân đội. Khi chồng cô đổ bệnh lúc các binh sĩ dựng doanh trại tại Morristown, Martha đã mạnh
dạn đi tới đó để chăm sóc chồng mình khỏe lại. Vào mùa đông, khi quân đội Mỹ đóng quân ở thung lũng
Forge, Martha đã thực hiện một chuyến đi dài đầy gian khổ để tới thung lũng Forge. Tuy nhiên, Martha
đã không đi cho đến khi cô được tiêm phòng bệnh đậu mùa. Việc tiêm phòng thực chất rất nguy hiểm
nhưng lại là lựa chọn duy nhất của Martha bởi co tin rằng nếu không tiêm, cô có thể chết vì căn bệnh này.
Tình yêu sâu sắc cho chồng và nước Mỹ là những lý do tại sao Martha quyết tâm tiêm phòng và thực hiện
chuyến đi đến khu trại mùa đông cùng với các binh lính. Trong suốt chuyến thăm của cô tới thung lũng
Forge, Martha đã đến thăm những người lính, quan tâm và an ủi họ. Cô tiếp tục may vá và làm thêm
những cuộn bang y tế cho những người bị thương. Martha tiếp tục tổ chức các nhóm phụ nữ tình nguyện
cùng hỗ trợ cuộc chiến. Cô cũng giúp những người lính và vợ của họ được giải trí. Khi cuộc chiến tiến
đến gần doanh trại nơi chồng cô cùng những người lính khác đóng quân, Martha đã trở về núi Vernon để
tiếp tục những nỗ lực của mình hỗ trợ sự nghiệp của người Mỹ.
EXERCISE 171
As President, Grant had the task of continuing to attempt (1) reunify the American nation after
its Civil War. One of Grant’s accomplishments as President was the enactment of the Fifteenth
Amendment to the Constitution which ensured voting rights for blacks. Grant is also remembered as the
President who signed the bill into law which created America’s first national park - Yellowstone Park.
But financial problems throughout the land while Grant was in office (2) the Panic of 1873.
Grant was criticized for his indecisiveness, failure to take decisive action, and inability to helo the
American economy during the Panic, and in the next elections the (3) won more seats in
Congress and took the Presidency. Several scandals occurred during Grant’s administration. Grant was an
(4) man but had appointed loyal friends and supporters to serve in governmental capacities.
Some of his appointees were involved in the corruption. It is thought that Grant’s early business failures
and lack of success in personal relationships with other military leaders and businessman (5)
reasons why Grant appointed those who had remained loyal to him and had been nice to him even though
they were not political astute.
Question 1: A. to B. for C. at D. in
Question 2: A. brought B. caused C. resulted D. led
Question 3: A. Democrats B. Democracy C. Democratic D. Democritized
Question 4: A. sincere B. honest C. courageous D. healthy
Question 5: A. is B. are C. was D. were
(Pre Essence Reading 4, Rachel Lee)

1. Đáp án A. Attempt to V: nỗ lực làm gì

2. Đáp án B. Cause + noun pronoun Result from: nguyên nhân bắt nguồn từ
(+infinitỉve) = Lead to + noun/pronoun
= bring about: dẫn đến

3. Đáp án A. Democrat: người theo chủ Chỗ cần điền là một danh từ chỉ người,
nghĩa dân chủ Các đáp án còn lại:
democracy (n): chế độ dân chủ
democratic (adj): dân chủ
democritize (v): dân chủ hóa
4. Đáp án B. Honest (adj): thật thà, Các đáp án còn lại:
lương thiện sincere (adj): chân thành
courageous (adj): can đảm
healthy (adj): khỏe mạnh
5. Đáp án D Giải thích đáp án
Mạch kể của đoạn văn ở thì quá khứ, nên loại các đáp án A
và B.
Chủ ngữ của câu này là: “Grant’s early business failures and
lack of success in personal relationships with other military
leaders and businessman” - “Những thất bại ban đầu trong
kinh doanh và thiếu thành công trong các mối quan hệ cá
nhân với những nhà lãnh đạo và các doanh nhân khác”, là số
nhiều, nên ta chọn D “were”.

Dịch bài
Với tư cách là tổng thống, Grant có nhiệm vụ tiếp tục lỗ lực để thống nhất nước Mỹ sau cuộc nội chiến.
Một trong những thành tựu của Grant với cương vị tổng thống là đã ban hành Hiến pháp sửa đổi lần thứ
15 nhằm đảm bảo quyền biểu quyết cho người da đen. Grant cũng được nhớ đến là Tổng thống đã ký văn
bản thành lập công viên quốc gia đầu tiên của Mỹ -công viên Yellowstone. Nhưng các vấn đề tài chính
trên khắp đất nước dưới thời Grant cầm quyền đã gây ra cuộc khủng hoảng vào năm 1873. Grant bị chỉ
trích vì sự thiếu quyết đoán của mình, thất bại trong việc đưa ra hành động mang tính quyết định và
không có khả năng kiểm soát nền kinh tế Mỹ trong thời kỳ hoảng loạn, và trong các cuộc bầu cử tiếp theo
các đại biểu đảng dân chủ đã giành được số ghế nhiều hơn trong Nghị viện và nắm giữ vị trí tổng thống.
Một số vụ bê bối xảy ra dưới thời chính quyền Grant. Grant là một người đàn ông trung thực nhưng đã bổ
nhiệm những người bạn và những người ủng hộ trung thành phục vụ trong chính phủ. Một vài những
người được bổ nhiệm này dính líu vào tham nhũng. Người ta cho rằng những thất bại ban đầu trong kinh
doanh và thiếu sự thành công trong các mối quan hệ cá nhân với những vị tướng quân sự đứng đầu và các
doanh nhân khác là lý do tại sao Grant bổ nhiệm những người trung thành và tốt với ông ấy dù họ không
giỏi giang về chính trị.
EXERCISE 172
Animism is another important belief of Polynesian cultures. With animism, the spirits (1) to
have personalities and human-like traits. Sometimes the spirits are referred to as “he” and “she” by people
who believe in animism. Spirits are reported to animate natural objects and everything in nature - whether
a flower, dirt, or a rock - are thought to have their own unique, different spirit. The Native American
cultures also believed in animism, but their concept of this belief was (2) different from the
Polynesians’ belief. While the Polynesians believed everything possessed different spirits, the Native
Americans believed that everything in nature had the same spirit. Both cultures believed that the spirits
could be good, bad, or neutral (3) that the spirits could be loving, frightening, or mischievous.
They also believed that if people did things to displease the spirits then the spirits might respond to those
who had displeased them in unfriendly and unpleasant ways. Most cultures believe in the ghosts or souls
of ancestors because most cultures believe there is a separation of the body and soul (4) death.
The cultures which believe in ancestral spirits believe these spirits remain an integral part of the family
and that, if treated well, the ancestors will bless the families in many ways - whether in business success,
agricultural production, or personal relationships. Asian cultures (5) to have a more favourable
attitude about ancestral spirits than do the European cultures who often believe that the ghosts of
ancestors can be dangerous and do frightening things such as haunting houses.
Question 1: A. considerB. consideringC. are consideredD. tobe considered
Question 2: A. someoneB. somewhereC. somewhatD. some
Question 3: A. andB. butC. soD. for
Question 4: A. upB. inC. uponD. as soon as
Question 5: A. likelyB. tendC. proneD. might
(Pre Essence Reading 4, Rachel Lee)

1. Đáp án C. Are considered: được cho là Câu này mang nghĩa bị động.

2. Đáp án C. Somewhat: hơi, một chút Các đáp án còn lại:


someone: người nào đó s
omewhere: đâu đó
some: một số

3. Đáp án A. And: và Các đáp án còn lại:


but: nhưng
so: nên
for: vì
4. Đáp án C. Upon: theo với, theo sau (đứng Các đáp án còn lại:
trước danh từ) up: trên, lên trên
in: trong, ở
as soon as: ngay sau khi
5. Đáp án B. S + tend to V: cỏ xu hướng làm Các đáp án còn lại:
gì Các tính từ còn lại có cấu trúc như sau:
S + be likely to V: có khả năng (xác suất) xảy ra hay
làm gì
S + be prone to sth: có ý ngả về cái gì
S + may do sth: có thể, có lẽ làm gì

Dịch bài
Thuyết duy linh là một niềm tin quan trọng của nền văn hóa Polynesia. Với thuyết duy linh, linh hồn
được cho là có tính cách và đặc điểm giống con người. Đôi khi, linh hồn được gọi là “anh ta” hoặc “cô ta”
bởi những người tin vào thuyết duy linh. Linh hồn được cho là thổi sinh khí vào các vật trong tự nhiên,
khiến chúng có những tính cách độc đáo riêng biệt. Các nền văn hóa bản địa Mỹ cũng tin vào thuyết duy
linh, nhưng về tín ngưỡng này của họ có vẻ hơi khác với niềm tin của người Polynesia. Trong khi người
Polynesia tin rằng tất cả mọi vật đều có những linh hồn khác nhau, người Mỹ bản địa tin rằng chúng có
chung mối linh hồn. Cả hai nền văn hóa đều tin rằng các linh hồn có thể là tốt, xấu, hay trung lập và rằng
chúng có thể biết yêu thương, đáng sợ, hay tinh nghịch. Người cũng tin rằng làm những điều trái ý với
linh hồn thì linh hồn sau đó có thể phản ứng với những người chúng không vừa lòng theo những cách
không mấy thân thiện và khó chịu. Hầu hết các nền văn hóa tin vào ma hay linh hồn của tổ tiên, vì họ tin
rằng có một sự tách biệt giữa cơ thể và linh hồn theo sau cái chết. Các nền văn hóa tin vào linh hồn tổ tiên
thì tin rằng những linh hồn vẫn là một phần không thể thiếu của gia đình và nếu được thiết đãi tốt, tổ tiên
sẽ ban phước cho các gia đình theo nhiều cách khác nhau - thành công trong kinh doanh, sản xuất nông
nghiệp, hay các mối quan hệ cá nhân. Nền văn hóa châu Á thường có một thái độ ủng hộ hơn đối với linh
hồn tổ tiên so với các nền văn hóa châu Âu vì người Châu Âu thường tin rằng những bóng ma của tổ tiên
có thể nguy hiểm và làm những điều đáng sợ như ám một ngôi nhà.
EXERCISE 173
In northern Europe, during the same time period traders developed a similar type of customary law for
commercial relationships. The system, referred to as the Law Merchant, also prevented those who had not
traded fairly and honestly with merchants (1) merchants participating in the system. The Law
Merchant, unlike the Maghribi association, included a system of arbitration to settle disputes. The
merchants’ goal of expediting and facilitating commercial transactions continued as customary law for
commercial transactions throughout the centuries. In the United States, the Law Merchant has been
adapted and codified as the Uniform Commercial Code. Folk law is also customary law. Recently in
Botswana, Africa, (2) has been an attempt to codify folk law, but some lawmakers oppose the
idea because they believe that codification would limit the diversity of cultures which exists throughout
the country. The legislators’ belief is that customary law relates to individual tribes and (3) the
culture of each tribe is different and should be preserved. Those who (4) codification, on the
other hand, contend that tribal culture would be better preserved and would provide tribal chiefs with a set
of guidelines for administering justice rather than requiring the chiefs to depend upon customary laws (5)
down by words of mouth from earlier generations.
Question 1: A. toB. fromC. withD. without
Question 2: A. thereB. itC. theyD. where
Question 3: A. thatB. whatC. itD. because
Question 4: A. favorB. favoringC. favoriteD. favored
Question 5: A. carriedB. passedC. writtenD. transmitted
(Pre Essence Reading 4, Rachel Lee)

1. Đáp án B S + prevent sb from V-ing: Ngăn cản ai làm gì

2. Đáp án A. there There + be (is/are/was/were/has been/have been/had


been/will be/... (có cái gì đó): Dùng khi nói về sự tồn tại
của sự vật.

3. Đáp án A. that Luật song hành yêu cầu các vế trước và sau liên từ
“and” phải có cùng dạng ngữ pháp, vế song hành trước
họ dùng mệnh đề danh từ là “that customary law relates
to individual tribes”, còn ở vế sau họ lại dùng mệnh đề
danh từ nên để phù hợp cấu trúc song song của “and”,
ta chọn “that”.
4. Đáp án A. Favor (v): giúp đỡ, ủng hộ Chỗ cần điền là một động từ.

5. Đáp án B. Pass down: tuyên truyền

Dịch bài
Tại Bắc Âu, trong cùng một thời điểm, thương nhân đã phát triển một loại tập quán thương mại. Hệ thống
luật giao thương này ngăn cản những thương gia giao dịch không công bằng và thiếu trung thực không
được tham gia hoạt động kinh doanh với những thương nhân khác trong hệ thống. Luật giao thương
không giống như hiệp hội Maghribi, Luật giao thương bao gồm một hệ thống quy tắc xử sự để giải quyết
tranh chấp. Xuyên suốt một thế kỷ, mục tiêu của các thương gia trong duy trì các tập quán thưong mại là
tiếp tục xúc tiến và tạo thuận lợi cho các giao dịch thương mại và tại Hoa Kỳ, Luật giao thương đã được
điều chỉnh và hệ thống hóa thành Bộ luật thương mại thống nhất. Tập quán dân gian cũng là một loại luật
tục. Gần đây ở Châu Phi, các nhà chức trách đã nỗ lực hệ thống hóa các tập tục dân gian nhưng một số
nhà lập pháp phản đối ý tưởng này vì họ tin rằng hệ thống hóa sẽ làm hạn chế sự đa dạng của các nền văn
hóa tồn tại trên khắp đất nước này. Các nhà lập pháp tin rằng tập quán luật xuất phát từ các bộ tộc đa dạng
và văn hóa của mỗi bộ tộc là khác nhau và do đó cần được bảo tồn. Mặt khác, nhưng người ủng hộ hệ
thống lại cho rằng hình thành luật sẽ giúp văn hóa của các bộ tộc được bảo tồn tốt hơn, đồng thời cung
cấp cho những người tộc trưởng tập hợp các nguyên tắc giúp cai quản công bằng hơn thay vì phụ thuộc
vào các luật tục được truyền miệng từ thế hệ trước.
EXERCISE 174
Tsunami is a Japanese word meaning “harbour wave”. “Tsu” means harbour, while “nami” means
“wave.” In the (1) , tsunamis were sometimes referred to as “tidal waves” or “seismic sea
waves”. But (2) are misleading since the tidal waves are not related to tsunamis, and not all but
most tsunamis are caused by earthquake-related mechanisms. Tsunami is a series of travelling ocean
waves of extremely long length generated by disturbances related primarily to earthquakes (3)
below or near the ocean floor. Underwater volcanic eruptions and landslides can also generate tsunamis.
When these earthquakes occur beneath the sea, the water above the deformed area is displaced from its
equilibrium position. Waves are formed as the displaced water mass, (4) acts under the
influence of gravity, tries to regain its equilibrium. When large areas of the sea floor elevate or subside, a
tsunami, which travels outward in all directions (5) the epicentre of an earthquake, can be
created
Question 1: A. pastB. presentC. futureD. ancient
Question 2: A. eitherB. bothC. twoD. every
Question 3: A. occurB. occurringC. occurredD. occurs
Question 4: A. whichB. thatC. whatD. where
Question 5: A. toB. fromC. inD. on
(Pre Essence Reading 4, Rachel Lee)

1. Đáp án A past Hành động đang dung ở quá khứ đơn, nên ta dung cụm chỉ
thời gian “In the past” – “trong quá khứ”.

2. Đáp án B. Both: cả hai Các đáp án còn lại:


Either: hoặc
Two: số hai
Every: tất cả

3. Đáp án B. occur: xảy ra Rút gọn mệnh đề quan hệ ở dạng chủ động, ta dung V-ing.

4. Đáp án A the displaced water mass - khối nước di dời


Dừng which để thay thế cho danh từ chỉ vật trong câu mệnh
đề quan hệ không giới hạn. Vì vậy, cũng không được dùng
“that”.
5. Đáp án B: From: từ Các đáp án còn lại:
to: tới
in: trong, ở
on: trên, bên trên

Dịch bài
Sóng thần là một từ tiếng Nhật có nghĩa là “sóng ở cảng”. “Tsu” có nghĩa là bến cảng trong khi “nami” có
nghĩa là “sóng”. Trong quá khứ, sóng thần đôi khi được gọi là sóng thủy triều hay “sóng biển địa chấn”.
Nhưng cả hai quan niệm trên đều sai vì những con sóng thủy triều không liên quan đến sóng thần và
không phải nhưng hầu hết sóng thần đều được gây ra bởi các cơ chế liên quan đến động đất. Sóng thần
được tạo nên từ những chấn động mạnh, chủ yếu là động đất dưới tầng đáy đại dương, tạo ra các chuỗi
sóng đại dương với chiều dài cực lớn. Phun trào núi lửa dưới lòng đại dương và sạt lở đất cũng có thể tạo
ra sóng thần. Khi những trận động đất xảy ra dưới đáy biển, vùng nước ở nơi có địa thế bị biến dạng được
di dời khỏi vị trí cân bằng ban đầu, hình thành nên sóng. Dưới sự tác động của trọng lực, những dòng
nước bị dịch chuyển đó luôn cố gắng lấy lại trạng thái cân bằng. Khi các khu vực rộng lớn của đáy biển
nâng cao hoặc hạ xuống, có thể tạo nên một cơn sóng thần di chuyển theo tất cả các hướng từ tâm chấn
của trận động đất.
EXERCISE 176
Scientific remedies are not the only ways people combat motion sickness. Ginger has long been used as a
traditional home remedy to (1) upset stomach. Now ginger being used to help alleviate the
nauseous effects of motion sickness. Ginger root, taken in the form of capsules, has been the subject of
studies on motion sickness and has been found to be effective in helping keep the sickness from
materializing. Ginger root, consumed in its raw form, however, has been found to have severe irritating
effects on people. The effectiveness of the capsules containing ginger root (2) to result from the
herb’s acting within the gastrointestinal tract to absorb toxins and gastric activity. Ginger tea, cookies,
candy and even ginger ale have also been found helpful in preventing and remedying motion sickness.
Vitamin B6 has been reported to be a nausea (3) as has been aromatherapy. (4) all of
the scientific and natural herbal remedies considered to be solutions for motion sickness, some people
think that scientific assistance is (5) little value and that keeping their eyes on the horizon,
eliminating reading in closed quarters, rest, and getting as much fresh air as possible are better solutions
for the balance problems caused by motion.
Question 1: A. cureB. treatmentC. remedyD. settle
Question 2: A. remainsB. is usedC. seemsD. prone
Question 3: A. preventB. preventionC. preventedD. preventative
Question 4: A. DespiteB. In spiteC. AlthoughD. Nevertheless
Question 5: A. withB. byC. ofD. in
(Pre Essence Reading 4, Rachel Lee)

1. Đáp án A. Cure (v): chữa bệnh Các đáp án còn lại:


treatment (n): sự điều trị
remedy (n): phương thuốc
settle (v): định cư

2. Đáp án C. Seem to do sth: có vẻ như, Các đáp án còn lại:


dường như Remain + to do sth: duy trì, giữ, tỏ ra
Be used to V: được sử dụng để làm gì
Be prone to sth: có dễ tổn thương trước cái gì

3. Đáp án D Nausea preventative: thuốc chống nôn

4. Đáp án A Despite = Inspite of + Noun/ Ving;


Although + clause: mặc dù... nhưng...
Nevertheless = Nonetheless = However: Tuy nhiên
5. Đáp án C To be of little value: ít giá trị

Dịch bài
Những phương thuốc khoa học không phải là cách duy nhất mà con người sử dụng để chống lại với say
tàu xe. Gừng từ lâu đã được sử dụng như một phương thuốc truyền thống tại nhà để chữa đau bụng. Ngày
nay, gừng được sử dụng để giảm bớt cảm giác buồn nôn do say tàu xe. Rễ gừng, dưới dạng túi nang, từ
lâu đã trở thành đề tài nghiên cứu và được chứng tỏ có hiệu quả trong việc đẩy lùi cảm giác buồn nôn.
Dù được tiêu thụ ở dạng thô, rễ gừng vẫn cho thấy tác dụng thích ứng với con người. Hiệu quả của túi
nang chứa rễ gừng dường như là kết quả của việc chất thảo mộc này tương tác bên trong dạ dày và đường
tiêu hóa để hấp thụ độc tố. Trà gừng, bánh quy, kẹo và thậm chí rượu gừng cũng được thấy rất hữu ích
trong việc ngăn ngừa và khắc phục say tàu xe. Vitamin B6 được biết đến là thuốc chống nôn giống như
xoa bóp dầu thơm. Mặc dù tất cả các biện pháp thảo dược khoa học và tự nhiên được coi là giải pháp cho
say tàu xe, một số người nghĩ rằng sự hỗ trợ khoa học là ít giá trị và thay vào đó, nhìn xa xăm, không đọc
sách tại các buồng khép kính, nghỉ ngơi đầy đủ và hít hở nhiều không khí trong lành nhất có thể là giải
pháp tốt hơn cho vấn đề mất cân bằng gây ra bởi chuyển động.
EXERCISE 177
While the hair, skin, and nails show outward signs of aging, the heart and other internal organs are also
(1) by the aging process. Usually there is restricted blood flow to the heart as people age. Part
of the reason is that there is a normal atrophy of the heart muscle and the heart valves begin calcifying.
Additionally, the arteries (2) the blood passes may become less elastic. Because of some or all
of these factors, the reduced flow of blood results in a reduced stamina for people (3) there is
less oxygen passing through and being exchanged in a person’s system. As people age normally, there is
also a reduced efficiency of the respiratory system. People have less ability to (4) deeply and
the airway passages become less elastic as a result. Smoking and pollution do not help the respiratory
changes in older adults, nor does the loss of muscle tone and strength. Physical exercise, however, seems
to be one of the best ways to (5) improve some cases, stop the changes breathing and muscle
tone that develop as people age.
Question 1: A. effectiveB. affectedC. effectD. affect
Question 2: A. through whichB. by whatC. with thatD. on which
Question 3: A. due toB. sinceC. likeD. on account of
Question 4: A. breathB. breatheC. breathingD. breathed
Question 5: A. assistB. guideC. volunteerD. help
(Pre Essence Reading 4, Rachel Lee)

1. Đáp án B .be affected: bị ảnh hưởng Câu này mang nghĩa bị động. “While the hair, skin, and
nails show outward signs of aging, the heart and other
internal organs are also affected by the aging process” -
“Trong khi tóc, da và móng tay cho thấy những dấu hiệu
bên ngoài của lão hóa, thì tim và các cơ quan nội tạng
cũng bị ảnh hưởng bởi quá trình lão hóa.”

2. Đáp án A. Pass through: truyền qua Giới từ + đại từ quan hệ (trừ that, who)

3. Đáp án B. since Since/ because + clause: bởi vì...


Due to/ on account of + Noun/ V-ing: Bởi vì
Like + Noun: giống như
4. Đáp án B. Breathe (v): hít thở Chỗ cần điền là một động từ.

5. Đáp án D. Help (v): giúp Các đáp án còn lại:


assist (v): làm giúp những phần đơn giản trong công
việc cho một người khác
guide (v): hướng dẫn v
oulunteer (v): tình nguyện

Dịch bài
Trong khi tóc, da, và móng tay cho thấy những dấu hiệu lão hóa bên ngoài thì tim và các cơ quan nội tạng
cũng bị ảnh hưởng bởi quá trình này. Thông thường, khi con người lão hóa, lượng máu đến tim bị hạn
chế. Một phần lý do của hiện tượng này là cơ tim bị teo nhỏ dần và van tim bắt đầu bị vôi hóa. Ngoài ra,
các động mạch nơi máu truyền qua có thể trở nên kém đàn hồi. Do tác động của một số hoặc tất cả những
yếu tố này, lượng máu cơ thể suy giảm dẫn đến sức chịu đựng của con người giảm đi vì sẽ có ít oxy được
truyền và trao đổi trong cơ thể. Khi con người trưởng thành hiệu quả của hệ thống hô hấp cũng bị suy
giảm. Vì vậy con người ít có khả năng hơn để hít thở sâu và ống thở cũng trở nên kém đàn hồi. Hút thuốc
và ô nhiễm không giúp cải thiện tình trạng suy giảm ở hệ hô hấp và sức bền của hệ cơ ở người lớn. Trái
lại, luyện tập thể thao là một trong những cách tốt nhất giúp giảm trừ và ngăn chặn những hiện tượng tiêu
cực trên khi con người ngày một già đi.
EXERCISE 178
Think of a triangle when you think of the structure of the U.S. federal court system. The federal court
system’s structure, when (1) as a triangle, is easy to understand. At the lowest level, or the base
of the triangle, are the trial courts which are called the District Courts. The next level contains the Circuit
Courts of Appeals, and at the top of the triangle is the United States Supreme Court. Article III of the
United States Constitution establishes the federal court system. The document provides for the Supreme
Court, (2) court of the country, and the Constitution is considered the supreme law of the land.
The Constitution also provides that other inferior tribunals shall be established. The word “inferior’ in this
sense means “lesser” or “lower” and even though the names or duties of the inferior tribunals are not
spelled (3) in the Constitution, these courts have been established by Congress. The inferior
tribunals are the District Courts and the Circuit Courts of Appeals. The Constitution also establishes
special courts to (4) special types of cases. One types of special court is the court that deals
with issues involving patents and one special court is the Bankruptcy Court. (5) , the
Constitution explains that federal judges, who are appointed by the President, will serve during a term of
good behavior.
Question 1: A. viewB. viewingC. viewedD. views
Question 2: A. highB. higherC. highestD. the highest
Question 3: A. inB. onC. forD. out
Question 4: A. listenB. hearC. attentionD. focus
Question 5: A. AdditionB. AdditionalC. In additionD. In addition to
(Pre Essence Reading 4, Rachel Lee)

1. Đáp án C. When viewed as a triangle: khi Dùng PII mang nghĩa bị động vì vế “when... triangle” là
được xem như là một hình tam giác một mệnh đề rút gọn

2. Đáp án D. the highest: cao nhất Khi muốn nói “nhất” trong số các đối tượng thì dùng
“of” phía sau.
Mary is the tallest of the three girls. (Mary cao nhất
trong số 3 cô gái).
3. Đáp án D. Spell out: giải thích rõ ràng
4. Đáp án B. Hear: nghe - thể hiện tính thụ Listen” - thể hiện tính chủ động, thường đi với “to”
động Attention to: chú ý tới
Focus on: tập trung vào
5. Đáp án C. In addition = Additionally: Ngoài ra

Dịch bài
Hãy nghĩ đến hình tam giác khi bạn hình dung về cấu trúc của hệ thống Tòa án liên bang của Mỹ. Cơ cấu
hệ thống Tòa án liên bang khi được hình dung như một hình tam giác sẽ rất dễ hiểu. Ở cấp độ thấp nhất
hay phía đáy của tam giác là các tòa án xét sử sơ thẩm được gọi là Tòa án Bang. Các cấp độ tiếp theo là
Tòa Phúc thẩm (hay Tòa khu vực) và cấp cao nhất là Tòa án Tối cao Hoa Kỳ. Điều III của Hiến pháp Hoa
Kỳ thiết lập hệ thống tòa án liên bang. Văn bản này quy định Tòa án Tối cao là tòa án cao nhất của đất
nước và Hiến pháp cũng được coi là bộ luật tối cao của đất nước. Hiến pháp cũng quy định rằng các tòa
án cấp dưới khác gồm toà án địa hạt và tòa phúc thẩm sẽ được Quốc hội thành lập. Từ “cấp dưới” ở đây
được hiểu là “ít quan trọng hơn” mặc dù trong Hiến pháp không giải thích rõ ràng tên hay nhiệm vụ của
những tòa án này. Các tòa án cấp dưới là Tòa án Bang và Tòa phúc thẩm. Hiến pháp cũng thiết lập các tòa
án xét xử những trường hợp đặc biệt. Một trong số đó là tòa án giải quyết các vụ việc liên quan đến lĩnh
vực sáng chế và một tòa án đặc biệt khác là Tòa án xử lý các vụ phá sản. Ngoài ra, Hiến phải giải thích
rằng các thẩm phán liên bang, do Tống thống bổ nhiệm, sẽ phục vụ trong một nhiệm kì mà thôi.
EXERCISE 179
River travel was inexpensive and quicker than land travel in Egypt. Some of the river traffic was
conducted (1) the purpose of importing exotic products such as ivory, gold, and ostrich feathers
from faraway lands. But with riches (2) potential trouble. The river was not only home to
fishermen and shipbuilders but was also home to some unsavoury individuals. Because the Nile became a
major trade route (3) ancient times, those who wanted to pick the pockets of the traders were
specialized in piracy and theft. The pharaohs used the Nile to transport stones to build their majestic
Pyramids and to carry necessities for their after-life which would furnish their tombs. They also used the
Nile to sail their funeral boats up and down the river to the burial sites. Sometimes full-sized boats were
buried with the pharaohs to help them with their journey in their after-life but when the tradition became
too (4) , models of the boats were placed in the tombs (5) .
Question 1: A. forB. onC. withD. in
Question 2: A. cameB. hadC. wereD. did
Question 3: A. forB. duringC. inD. with
Question 4: A. expensiveB. expenseC. expendD. expensively
Question 5: A. wellB. alsoC. insteadD. instead of
(Pre Essence Reading 4, Rachel Lee)

1. Đáp án A. For the purpose of + noun/ V-ing: Với, nhằm mục đích

2. Đáp án A. Come: hóa ra, thành ra mang “But with riches came potential trouble”.
,
lại - “Nhưng những của cải quý giá lại mang lại những rắc
rối tiềm tàng”.
3. Đáp án D. During ancient time: trong suốt thời cổ xưa
4. Đáp án A. Expensive (adj): đắt đỏ Đứng sau “become” thường đi với tính từ.

5. Đáp án C. instead: thay vì vậy “Instead” mang nghĩa là thay thế, thay vì vậy, thường
đứng ở cuối câu.

Dịch bài
Ở đất nước Ai Cập cổ xưa, việc đi lại bằng đường sông không tốn kém và nhanh hơn so với đi lại bằng
đường bộ. Giao thông bằng đường sông đã thường tiến hành chủ yếu với mục đích nhập khẩu các sản
phẩm ngoại nhập như ngà voi, vàng, và lông đà điểu từ những vùng đất xa xôi. Nhưng của cái quý giá
thường mang lại những rắc rối tiềm tàng. Sông không chỉ là nhà cho ngư dân và xưởng đóng tàu mà còn
là nơi trú ngụ cho một số cá nhân không lành mạnh. Bởi vì sông Nile đã trở thành một tuyến đường
thương mại lớn trong suốt thời cổ đại, những kẻ muốn móc túi của các thương nhân trở thành những tay
cướp biển và trộm cắp. Những vị vua Ai Cập sử dụng sông Nile để vận chuyển đá xây dựng Kim tự tháp
hùng vĩ và những vật phẩm cần thiết cho cuộc sống ở thế giới bên kia, trang bị cho các ngôi mộ của họ.
Họ cũng sử dụng sông Nile để lái những chiếc thuyền buồm tang lễ tới những bãi chôn lấp. Đôi khi
thuyền cỡ lớn được chôn cùng với những vị vua để giúp họ thực hiện chuyến hành trình trong cuộc sống
thế giới bên kia, nhưng trước thực tế đắt đỏ, các mô hình của các con thuyền được đặt thay thế trong các
ngôi mộ.
EXERCISE 180
Musicals are a wonderful (1) of entertainment. White plays are theatrical productions which
tell a story through written words of a script and are presented by (2) , musicals are stories told
with lyrics and music. In New York, many of the theatres where the famous and well-known musicals are
performed are on or near Broadway and (3) that reason, the musicals are often referred to as
“Broadway Musicals”. Some of the lesser known productions, whether theatrical or musical, (4)
also performed in New York, but these are usually performed in other areas of the city and are
referred to as “Off-Broadway” productions. Some of the same musicals being performed in New York are
also being performed throughout the world in major cities. And not all musicals are first performed in
New York. Sometimes, shows open in London’s West End which is home to numerous theatres (5)
musicals, as well as plays, are performed with great frequency and regularity to full-house
audiences.
Question 1: A. formB. shapeC. lineD. font
Question 2: A. actorsB. actionsC. actsD. active
Question 3: A. inB. forC. toD. at
Question 4: A. isB. areC. has beenD. will
Question 5: A. whereB. thatC. whichD. when
(Pre Essence Reading 4, Rachel Lee)

1. Đáp án A. Form of entertainment: hình Các đáp án còn lại:


thức giải Shape (n): hình dạng
trí
Line (n): dòng
Font (n): kiểu

2. Đáp án A. Actor: diễn viên (nam) Chỗ cần điền là một danh từ chỉ người
3. Đáp án B. For that reason: vì lý do đó
4. Đáp án B Chủ ngữ chính trong câu này là “Some of the lesser
known productions” là số nhiều, nên động từ phải chia
là “are”.
5. Đáp án A Dùng “where” để thay thế cho danh từ chỉ nơi chốn
“nummerous theatres.”

Dịch bài
Nhạc kịch là một hình thức giải trí tuyệt vời. Trong khi kịch nói là những tác phẩm sân khấu kể một câu
chuyện thông qua kịch bản được viết từ trước và được trình diễn bởi các diễn viên, thì nhạc kịch là những
câu chuyện được kể bằng bài thơ trữ tình và âm nhạc. Tại New York, nhiều nhà hát nơi các vở nhạc kịch
nổi tiếng được trình diễn nằm tại trên hoặc gần Broadway và vì lý do đó các vở nhạc kịch thường được
gọi là “Nhạc kịch Broadway”. Một số tác phẩm được biết đến hơn dù thuộc lĩnh vực sân khấu hay nhạc
kịch cũng được biểu diễn ở New York nhưng ở các khu vực khác của thành phố và được gọi là tác phẩm
“Off-Broadway”. Một số những vở nhạc kịch thực hiện tại New York cũng được trình diễn tại các thành
phố lớn trên khắp thế giới. Và không phải tất cả các vở nhạc kịch được trình diễn lần đầu tại New York.
Đôi khi các buổi trình diễn mở màn ở West End London, nơi có rất nhiều nhà hát, nơi mà các vở nhạc
kịch nói, cũng như kịch, được biểu diễn với tần suất lớn và đều đặn cho khán giả cả nước.
EXERCISE 181
Precision and uniformity of movement are two characteristics of step-dancing which most people
recognize. And (1) traditional step-dancing does not permit the use of hands, some of the more
modem versions allow it. Before the early 1900s, though, step-dancers often performed their
synchronized movement while dancing with their hands on their hips. That trend has somewhat faded and
now most step-dancing is done with the participants’ arms held firmly down to their sides and their hands
made into a fist. The straight, clean lines of the body add to the impression (2) it is the intricacy
of the foot work which is the most important aspect of the presentation. Chorus line dancing, which is
another variation or type of line dancing, was an extremely popular way that dancing and elegance were
included in movie productions for several years. Today fewer scenes of chorus lines (3) in
movies, but many movies with “Western” or “country” themes include modem forms of line dancing.
Many people simply refer to the modem type of dancing as “line dancing” but (4) whether it
has a special name, modem line dancing is usually associated with a country and western theme. With
modem line dancing, there may only be one line or there can be several. Sometimes, when there is more
than one line, the lines face in the same direction with one line being in back of the other, but sometimes
the lines face each other. This type of dancing does not always require interaction between dancers, and
the dancers often move independently from each other. But the beauty of this dance form permits
interaction, like weaving in and out of different lines, if the dancers desire. And sometimes the dancers
even may make contact with each other if clapping becomes part of their (5)
Question 1: A. despite B. however C. although D. because
Question 2: A. which B. that C. how D. what
Question 3: A. appear B. watch C. see D. rise
Question 4: A. regard B. regarding C. regardless D. regardless of
Question 5: A. perform B. performing C. performed D. performance
(Pre Essence Reading 4, Rachel Lee)

1. Đáp án C. Although + clause: mặc dù Các đáp án còn lại:


despite + Noun/ V-ing
However: đứng một mình, trước và sau nó có dấu phẩy,
mang nghĩa tuy nhiên
because + clause: bởi vi

2. Đáp án B. Mệnh đề danh từ với “that”

3. Đáp án A. Appear: xuất hiện Cáe đáp án còn lại:


watch: xem (mang tính chủ động)
see: xem, trông thấy (mang tính bị động)
rise: tăng, mọc
4. Đáp án D. Regardless of: bất chấp, bất luận, không kể tới điều gì đó
5. Đáp án D. Performance (n): màn biểu diễn Sau tính từ sở hữu là danh từ.
Dịch bài
Độ chính xác và tính thống nhất của chuyển động là hai đặc điểm của điệu nhảy đế giày mà hầu hết mọi
ngựời có thể nhận ra. Mặc dù điệu nhảy đế giày truyền thống không cho phép sử dụng bàn tay, một số
phiên bản hiện đại hơn vẫn cho phép điều đó. Trước những năm 1900, các vũ công điệu nhảy đế giày
thường biểu diễn các chuyển động đồng bộ với bàn tay đặt lên hông. Xu hướng đó đã phàn nào lu mờ và
giờ đây hàu hết điệu nhảy này được thực hiện với cánh tay của người khiêu vũ đặt chắc chắn dọc mạng
sườn và bàn tay nắm chặt lại. Nét thẳng cân đối của cơ thể tạo thêm cảm tưởng rằng sự phức tạp của động
tác chân mới là khía cạnh quan trọng nhất của phần biểu diễn. Khiêu vũ tập thể thao điệp khúc là một
hình thức khiêu vũ thanh lịch cũng cực kỳ phổ biến và được đưa vào sản xuất phim trong nhiều năm.
Ngày nay ngày càng ít các cảnh quay khiêu vũ tập thể thao điệp khúc xuất hiện trong các bộ phim nhưng
nhiều bộ phim với chủ đề “phương Tây” hay “đồng quê” đều chứa đựng hình thức khiêu vũ tập thể hiện
đại. Nhiều người chỉ nói đơn giản đến các loại hình khiêu vũ hiện đại như “tập thể nói chung nhưng dù có
một cái tên đặc biệt đi nữa, khiêu vũ tập thể hiện đại thường được kết hợp với chủ đề đồng quê và phương
Tây. Với khiêu vũ tập thể hiện đại, vũ công có thể xếp thành một hay nhiều hàng. Khi có nhiều hơn một
hàng, các hàng nhìn về cùng một hướng với hàng này sau hàng kia nhưng đôi khi các hàng cũng nằm đối
diện nhau. Loại hình khiêu vũ này không phải lúc nào cũng đòi hỏi sự tương tác giữa các vũ công và vũ
công thường xuyên di chuyển độc lập với nhau. Nhưng đôi khi cũng cho phép đan xen các hàng với nhau
nếu các vũ công mong muốn. Và đôi khi các vũ công thậm chí có thể tương tác với nhau nếu vỗ tay trở
thành một phần của màn biểu diễn.
EXERCISE 182
When (1) people think of sports, the first ones that come to mind are probably football - both
American and European soccer - and basketball, hockey, tennis, and baseball. But that knights in shining
armour who rode horses and carried sharp swords and lances in their hands to knock (2)
knights off their horses, created the new sport of jousting. The idea of jousting dates back to really times
before the 1100s and had its origins in France where jousting was not really a sport. Instead, it was really
more of an occupation since jousting tournaments were really warring tournaments held between the
families of nobility for the purpose of gaining notoriety and monetary wealth. As jousting became more
of a sport, a code of “fair play” was enacted and chivalry entered (3) the picture as well as the
ideas conveyed in the tales of King Arthur and the Knights of the Round Table. In addition to the
inaugural code of ethics, the concepts of fair maidens and brave knights continues to (4) an
important role in jousting. And even to this (5) day, the idea of chivalry has an impact on the
pageantry and activities of jousting tournaments.
Question 1: A. mostB. most ofC. mostlyD. almost
Question 2: A. opposeB. opposingC. opposedD. opposition
Question 3: A. ontoB. intoC. toD. at
Question 4: A. haveB. putC. doD. play
Question 5: A. veryB. wellC. rightD. even
(Pre Essence Reading 4, Rachel Lee)

1. Đáp án A. Most + N (đi với Most là tính từ (adj), bổ nghĩa cho danh từ.
danh từ không xác định): hầu Most of là một đại từ (pronoun). Khi muốn đề cập đến những đối
hết tượng cụ thể, đã được biết đến hay hiểu từ trước thì bắt buộc phải
dùng “Most of” và theo sau nó phải là các danh từ xác định.
Most of + a/an/the/th is/thaưthese/those/my/hi s... + N = hầu hết
Almost là một trạng từ (adv) = nearly: hầu hết, gần như
Thường đi với anybody, anything, no one, nobody, all, everybody,
every
Mostly là trạng từ (adv) = mainly, generally: Chủ yếu là, thường là

2. Đáp án B. Opposing (adj): mang tính phản đối, đối kháng


3. Đáp án Đáp án B. Enter into: đi vào, nằm trong (kế hoạch, sự tính toán)
4. Đáp án D. S + play an important role in sth: đóng một vai trò quan trọng trong cái gì
5. Đáp án A. This very day: ngày nay (thêm “very” trước danh từ để nhấn mạnh)

Dịch bài
Khi hầu hết mọi người nghĩ về thể thao, thì thứ đầu tiên xuất hiện trong suy nghĩ có lẽ là bóng đá, cả bóng
đá cả Mỹ và châu Âu, bóng rổ, khúc côn cầu, tennis và bóng chày. Nhưng hình ảnh hiệp sĩ trong bộ áo
giáp sáng loáng cưỡi ngựa và mang trong tay thanh kiếm và giáo sắc bén đánh gục kẻ chống đói ngã khỏi
ngựa của mình, đã tạo ra môn thể thao mới gọi là cưỡi ngựa đấu thương. Ý tưởng của môn thể thao có
niên đại thực sự ở khoảng thời gian trước những năm 1100 và có nguồn gốc từ Pháp nơi cưỡi ngựa đấu
thương không thực sự là một môn thể thao. Thay vào đó, cưỡi ngựa đấu thương còn có ý nghĩa nhiều hơn
một nghề nghiệp khi các giải đấu có tính cạnh tranh khốc liệt được tổ chức giữa các gia đình quý tộc với
mục đích đạt được sự nổi tiếng và sự giàu có về tiền bạc. Khi cưỡi ngựa đấu thương trở thành một môn
thể thao, điều lệ “chơi đẹp” đã được ban hành và tinh thần thượng võ bắt đầu xuất hiện trong tranh ảnh
cũng như trong những ý tưởng được truyền đạt trong các câu chuyện về vua Arthur và các Hiệp sĩ bàn
tròn. Ngoài các quy đinh ban đầu về đạo đức, các khái niệm về cuộc đua ngựa công bằng và các hiệp sĩ
dũng cảm tiếp tục đóng một vai trò quan trọng trong các cuộc đấu thương. Và thậm chí cho đến ngày nay,
ý tưởng của tinh thần hiệp sĩ có ảnh hưởng đến các hoạt động của giải đấu thương/kiếm.
EXERCISE 183
Over the years, not all of the American boats have been the fastest but their maneuverability, good sails
and construction have been the keys to success because in the America’s Cup not
always (1) the waves splash gently nor does the summer
sun shine down romantically upon the huge yachts racing through rugged ocean waters navigating buoys
to determine the winner. The winner of the previous America’s Cup race and the challenger selected to
race the previous winner need to navigate the deep, and sometimes rough and unpredictable
salt waters of the ocean (2) tranquil and flatter waters of inland
lakes. And it is the ease of maneuvering and the exacting ratios of weight, balance, and sail volume which
can determine the winner. Throughout the years, the types of boats raced in the America’s Cup have
changed but the challenge and possibility of fame for winning the competition is still alluring and has not
changed. In 1983, the Australians took away the Cup from the Americans and the races left the American
waters for the Australian waters. After that, the American waters have again been host
to racers as well as European waters (3) the coast of Spain.
Regardless of (4) the race is held or who the competitors
or the winners are, the America’s Cup continues to be the oldest continual racing competition - and (5)
prestigious
Question 1: A. doesB. doC. didD. done
Question 2: A. ratherB. thenC. rather thanD. rather then
Question 3: A. ofB. offC. awayD. outside
Question 4: A. thatB. whichC. whereD. who
Question 5: A. mostB. mostlyC. most ofD. the most
(Pre Essence Reading 4, Rachel Lee)

1. Đáp án B. do Cần trợ động từ để điền vào chỗ trống cho câu đảo ngữ.
Quan sát thấy “waves” ở số nhiều và “splash” ở dạng
nguyên thể, nên ta dùng “do”.
2. Đáp án C. Rather than: thay vì

3. Đáp án B. Off (prep): ra khỏi Các đáp án còn lại:


of (prep): của
away (prep): xa, cách xa
outside (prep): bên ngoài
4. Đáp án C. where “Regardless of where the race is held or who the
competitors or the winners are” - “bất kể đường đua
được tổ chức ở đâu hay người thi đấu hay người thắng
cuộc là ai”
5. Đáp án D. The most prestigious: có uy tín nhất
Dịch bài
Trong những năm qua, không phải tất cả các tàu thuyền của Mỹ đều thuộc loại nhanh nhất nhưng khả
năng cơ động, độ bền của cánh buồm cùng chất lượng đóng tàu tốt chính là chìa khóa đem lại thành công
bởi vì theo tiêu chí của Giải vô địch Đua thuyền Mỹ, America’s Cup, không thể xác định được chiếc
thuyền thắng cuộc nếu dựa trên vùng nước bập bềnh với sóng vỗ nhẹ nhàng hay ánh nắng mùa hè chiếu
rọi đầy thơ mộng xuống mạn thuyền. Người chiến thắng trong cuộc đua của mùa giải trước và người
thách thức năm nay cần phải lái thuyền tới các vùng đại dương sâu thẳm, gập ghềnh và đôi khi khó lường
thay vì các hồ nước tĩnh lặng sâu trong nội địa. Và chính các nhân tố như sự mượt mà của động cơ, các tỉ
lệ chính xác về trọng lượng, trạng thái cân bằng và số lượng cột buồm mới quyết định người chiến thắng.
Trong suốt những năm qua, các loại thuyền đua trong America’s Cup đã thay đổi nhưng cơ hội và thách
thức do sự nổi tiếng đem lại khi thắng cuộc vẫn còn đầy quyến rũ và không hề đổi thay. Vào năm 1983,
người Úc giành chiến thắng trước người Mỹ và cuộc đua được di chuyển từ vùng biển nước Mỹ tới vùng
biển nước Úc. Sau đó, vùng biển Mỹ cũng như vùng biển châu Âu ngoài khơi bờ biển Tây Ban Nha đã
một lần nữa đăng cai tổ chức cuộc đua. Bất kể cuộc đua được tổ chức ở đâu hay người thắng cuộc là ai,
America’s Cup tiếp tục là cuộc đua liên tục lâu đời và có uy tín nhất.
EXERCISE 184
In 1866, the United States Congress passed legislation which permitted the use of the metric system in
commercial dealings. The law, permissive rather than mandatory, (1) that any contract or
dealing - as well as any court pleadings - would not be considered objectionable or invalid because of the
use of the metric system in the dealing or reference to metric measurements and (2) in the legal
documents or pleadings. American business people and scientists have continued to use the metric system
and support it. Metrication is evident in America because goods that are produced (3)
commercial purposes are labelled in metric units as well as non-metric units. As the result of legislation in
the 1980s, the federal government and (4) its agencies are now required to use metric
measures. There are a few exceptions to this law and those exceptions (5) around documents
which are intended for consumers but the primary purpose of this law is to promote and strengthen the
American manufacturing and trade posture and competitiveness throughout the metric world of nations
Question 1: A. specialB. specificC. specificallyD. specified
Question 2: A. weighB. weighingC. weightD. weights
Question 3: A. toB. forC. withD. on
Question 4: A. someB. a fewC. all ofD. many
Question 5: A. focusB. concentrateC. centerD. attention
(Pre Essence Reading 4, Rachel Lee)

1. Đáp án D. specified Rút gọn mệnh đề quan hệ ở dạng bị động, ta dùng PII.
“The law, permissive rather than mandatory, specified that any
contract or dealing - as well as any court pleadings”. - “Pháp
luật, mang tính chất cho phép chứ không phải bắt buộc, đã cụ
thể hóa rằng bất kỳ hợp đồng hoặc giao dịch - cũng như bất kỳ
lời biện hộ của tòa án…”

2. Đáp án D. weights Liên từ and nối giữa 2 từ cũng loại, “measurement” là danh từ
và ở dạng số nhiều, nên ta cũng dùng “weight”, ở dạng số nhiều
để phù hợp với luật song hành.
3. Đáp án B. For commercial purpose: nhằm mục đích thương mại
4. Đáp án C. all off All of+N

5. Đáp án C Center sth on/upon/round sb/sth: Lấy cái gì/ai làm trung tâm
Các đáp án còn lại:
Focus on = concentrate on: tập trung vào
Attention to: chú ý tới

Dịch bài
Năm 1866, Quốc hội Hoa Kỳ thông qua đạo luật cho phép sử dụng hệ mét trong các giao dịch thương
mại. Pháp luật, mang tính chất cho phép chứ không phải bắt buộc đã cụ thể hóa rõ ràng rằng bất kỳ hợp
đồng hoặc giao dịch cũng như bất kỳ lời biện hộ nào của tòa án không coi là bất hợp lệ nếu sử dụng hoặc
liên quan đến hệ mét trong giao dịch hoặc trong các văn bản pháp lý và lời biện hộ hợp pháp. Doanh nhân
Mỹ và các nhà khoa học tiếp tục sử dụng hệ mét và ủng hộ nó. Việc đổi sang hệ mét là hiển nhiên ở Mỹ
bởi vì hàng hóa được sản xuất nhằm mục đích thương mại được dán nhãn theo các đơn vị mét cũng như
các đơn vị không thuộc hệ mét. Kết quả của việc ban hành luật vào những năm 1980 là chính phủ liên
bang và tất cả các cơ quan giờ đây được yêu cầu phải sử dụng hệ đo lường mét. Có một vài trường hợp
ngoại lệ đối với bộ luật này và những trường hợp ngoại lệ xoay quanh các văn bản dành cho người tiêu
dùng nhưng mục đích chính của luật này là nhằm thúc đẩy và tăng cường địa vị sản xuất và thương mại
cùng khả năng cạnh tranh của Mỹ với những quốc gia theo hệ mét.
EXERCISE 185
To many people the idea of graffiti has negative images and responses. If the drawings are done on
surfaces without permission, it is thought of as vandalism. And in many instances, a crime. In most
countries of the world graffiti, not only has negative connotations but is also considered illegal. One of
the reasons is that graffiti is placed on buildings and property not owned by the painter. And where it is
applied without (1) , it is usually done quickly with products such as permanent markers and
spray paint. Historically, though, graffiti was important to the Romans because it was a way of expressing
the knowledge they had as a people as well as a way of expressing their appreciation of beauty of (2)
subjects. Today, tourists can see for themselves examples of ancient graffiti when they visit the
catacombs in Rome or Pompeii. Modem graffiti is considered an art form, but it is one which is greatly
misunderstood by most people. In the 1970s, when the punk rock movement was big, many of the anti-
establishment groups wrote and drew on walls and other surfaces to draw attention to their cause, group,
or agenda. A lot of bands also used graffiti to (3) recognition and notoriety. For about a (4)
of a century, from the mid 1960s to the late 1980s, graffiti was considered in its prime as an art
form. In urban areas, graffiti could be seen on the walls of vacant buildings, on subway station walls, and
on the subway cars themselves. Political activities used the medium to transmit their messages because it
was an easy and inexpensive way to do (5) .
Question 1: A. authorityB. authorizeC. authorizingD. authorization
Question 2: A. a number ofB. number ofC. amount ofD. an amount of
Question 3: A. giveB. sendC. gainD. be
Question 4: A. halfB. quarterC. decadeD. couple
Question 5: A. soB. suchC. tooD. them
(Pre Essence Reading 4, Rachel Lee)

1. Đáp án D. Authorization (n): Sau without dùng Noun hoặc V-ing.


sự cho phép, sự cấp phép Các đáp án còn lại:
Authority (n): chính quyền.
Authorizing: (V-ing): cho phép
=> Chỉ có D mới phù hợp về nghĩa.
“And where it is applied without authorization, it is usually done
quickly with products such as permanent markers and spray paint”. -
“Ở nơi không có sự cho phép, graffiti thường được thực hiện một cách
nhanh chóng với các sản phẩm như đánh dấu vĩnh viễn và phun sơn”

2. Đáp án A. a number of: một Không có “number of’ và “amount of” => Loại B và C.
so... A number of + danh từ đếm được.
An amount of + danh từ không đếm được.
Quan sát danh từ đằng sau là “subject” - đếm được, nên chọn đáp án
A.
3. Đáp án C. Gain (v): thu Các đáp án còn lại:
được, nhận được give (v): cho, bạn, tặng
send (v): gửi
be: thì, là, ở
4. Đáp án B. quarte Ở đây, ta sẽ vận dụng một chút công thức toán học. “from the mid
1960s to the late 1980s” - “từ giữa những năm 1960 đến cuối những
năm 1980” => khoảng hơn 20 năm.
=> Chỉ có đáp án B phù hợp. “About a quarter of a century” “khoảng
¼ thế kỷ”, cũng khoảng hơn 20 năm.
5. Đáp án A. To do so: làm như vậy

Dịch bài
Đối với nhiều người, nghệ thuật graffiti thường khiến liên tưởng đến những hình ảnh và phản ứng tiêu
cực. Nếu các bức tranh vẽ trên các bề mặt mà không có sự cho phép thì được coi là hành vi phá hoại. Và
trong nhiều trường hợp, nó còn được coi là một hành vi phạm tội. Ở hầu hết các nước trên thế giới,
graffiti không chỉ có ý nghĩa tiêu cực mà còn bị coi là bất hợp pháp. Một trong những lý do đó là vì
graffiti được vẽ trên các công trình và tài sản không thuộc sở hữu của các họa sĩ. Ở nơi graffiti được vẽ
trái phép, người ta thực hiện nó một cách nhanh chóng với các sản phẩm như đánh dấu vĩnh viễn và sơn
phun. Mặc dù vậy, về phương diện lịch sử graffiti rất quan trọng đối vưới người La Mã vì đó là một cách
thể hiện những kiến thức họ có được cũng như một cách thể hiện đánh giá của họ về vẻ đẹp của một số sự
vật hiện tượng. Ngày nay, du khách có thể tận mắt nhìn thấy những bản vẽ graffiti cổ xưa khi họ tham
quan các hầm mộ ở Rô-ma hay Pompeii. Graffiti hiện đại được xem là một loại hình nghệ thuật, nhưng bị
hiểu lầm bởi hầu hết mọi người. Trong những năm 1970 khi phong trào nhạc rock lớn mạnh, nhiều hội
phản đối thành lập đã viết và vẽ lên các bức tường cùng các bề mặt khác để thu hút sự chú ý. Rất nhiều
ban nhạc cũng dùng graffiti để nhận được sự công nhận và danh tiếng. Trong khoảng một phần tư thế kỷ
từ giữa thập nhiên 1960 đến cuối thập niên 1980, graffiti được cho là ở thời kỳ hoàng kim của mình với
tư cách là một loại hình nghệ thuật. Tại các khu vực đô thị, graffiti có thể được nhìn thấy trên các bức
tường của các tòa nhà bỏ trống, trên tường nhà ga, tàu điện ngầm và trên cả xe điện ngầm. Các hoạt động
chính trị thường sử dụng graffiti như một phương tiên để truyền bá thông điệp của mình vì rất dễ thực
hiện và không hề tốn kém.
EXERCISE 186
Projecting actual changes and the effects of those changes over the (1) several centuries cannot
be accomplished with exactness. Not only will the overall effects be difficult to predict, the real problem
comes in predicting the effects on regions and specific localities. For example, the scientists know that if
global warming makes the ocean temperatures warmer then the result can be hurricanes of more intensity
and frequency. But, “can be” and “will be” are not (2) synonymous. The causes of global
warming are known but the exact results and the degrees of the results aren’t. Uncertainty as to the
gravity and extent of global warming will continue until some certainty is extracted (3) factual,
current, and objective data. At this point in time, the “wait and see” philosophy has to come into play.
Although uncertainty is a serious concern, there are things people can do. If there is a “no ozone” day in
your community, try to (4) to the guidelines set forth by government officials. Don’t bum
leaves and don’t drive unless it is necessary. Carpooling is good not only on “no ozone” days, but all the
(5) . Don’t continue to send unnecessary items to the landfills. Recycle. And plant trees - for
shade and cooling - as well as for decorative purposes. A better environment can help everyone now and
in the future.
Question 1: A. lastB. previousC. nextD. current
Question 2: A. necessityB. necessitiesC. necessaryD. necessarily
Question 3: A. toB. fromC. withinD. out of
Question 4: A. keepB. adhereC. abideD. obey
Question 5: A. timeB. hourC. minuteD. day
(Pre Essence Reading 4, Rachel Lee)

1. Đáp án C. the next several centuries: một Loại ngay đáp án A, B vì không phải thời gian trong quá
vài những thế kỷ tiếp theo khứ.
Đáp án D không phù hợp về nghĩa vì “current”: hiện thời.
“Projecting actual changes and the effects of those
changes over the next several centuries cannot be
accomplished with exactness” - “Dự đoán những thay đổi
thực tế và tác động của những thay đổi này trong hơn một
vài thế kỷ tiếp theo không thể được hoàn thành với độ
chính xác.”

2. Đáp án D. Necessarily (adv): một cách Cấu trúc be + adv + adj.


cần thiết Synonymous (adj): đồng nghĩa, có cùng nghĩa
3. Đáp án B. Extract from: trích từ, chiết xuất từ
4. Đáp án D. Adhere to sth: tuân thủ, tôn trọng triệt để, gắn bó, trung thành với...
5. Đáp án A. All the time: suốt, lúc nào cũng
Dịch bài
Dự đoán về những thay đổi thực tế và tác động của những thay đổi đó trong một vài thế kỷ tiếp theo
không thể được hoàn thành với độ chính xác cao. Không chỉ những tác động tổng thể sẽ rất khó để dự
đoán, mà việc dự đoán những ảnh hưởng đến các vùng và các địa phương cụ thể cũng sẽ làm nảy sinh
nhiều vấn đề. Ví dụ, các nhà khoa học biết rằng nếu việc nóng lên toàn cầu khiến cho nhiệt độ nước biển
nóng hơn thì kết quả là có thể xuất hiện cơn bão với cường độ và tần số lớn. Nhưng, “có thể” và “sẽ”
không nhất thiết đồng nghĩa. Nguyên nhân của hiện tượng nóng lên toàn cầu được biết đến nhưng kết quả
chính xác và mức độ kết quả thì không biết được. Những bất trắc về trọng lực và mức độ của sự nóng lên
toàn cầu sẽ tiếp tục cho đến khi tính không chắc chắn bị loại bỏ khỏi các số liệu thực tế và khách quan.
Tại thời điểm này, ta phải áp dụng triệt lý “chờ đợi và xem xét”. Mặc dù tính không chắc chắn là một mối
quan tâm hàng đầu, nhưng cũng có những điều mà con người có thể làm được. Nếu trong cộng đồng của
bạn có tổ chức một ngày “không có ozone”, hãy cố gắng tuân thủ các nguyên tắc được định bởi các quan
chức chính phủ. Không đốt lá cây và không lái xe nếu không cần thiết. Đi chung phương tiện là tốt không
chỉ với những ngày “không có ozone” mà ngày nào cũng vậy. Đừng tiếp tục xả các vật dụng không cần
thiết tới các bãi chôn lấp. Hãy tái chế. Và hãy trồng cây - cho bóng mát, hạ nhiệt không khí hay trang trí
cảnh quan. Một môi trường tốt hơn có thể giúp tất cả mọi người sống trong hiện tại và tương lai
EXERCISE 187
In 1977, the United States enacted the Mine safety and Health Act, and since that time the overall number
of deaths related to mining accidents (1) decreased. But, unfortunately, in the United States,
several coal mine explosions have recently (2) the lives of several miners and increased this
year’s mining- related deaths above of the total number of mining-related deaths recorded last year. The
mining industry and the United States government take seriously the safety problems confronting miners.
(3) is being done to help protect the miners is important in the mining industry throughout the
world. The United States Congress has recently considered legislation increasing the amount of oxygen
miners must have available to them as they work below the earth’s surface because a lack of available
oxygen may have caused the death of some of the trapped miners in recent coal mine explosions. When
an explosion (4) in an underground mine and air packs are in short supply or those available to
miners are not in working condition, the successful rescue efforts can be crippled even though rescue
workers are (5) valiant efforts to save lives.
Question 1: A. hasB. haveC. isD. are
Question 2: A. caughtB. diedC. takenD. carried
Question 3: A. WhatB. ThatC. WhichD. Who
Question 4: A. holdsB. appearsC. occursD. raises
Question 5: A. havingB. doingC. makingD. taking
(Pre Essence Reading 4, Rachel Lee)

1. Đáp án A. The number of + N + V (chia số Since + khoảng thời gian quá khứ, mệnh đề hiện tại
ít) hoàn thành.

2. Đáp án C. Take (v): lấy đi Các đáp án còn lại:


catch (v): bắt
die (v): chết
carry (v): mang đi

3. Đáp án A. what Mệnh đề danh từ làm bổ ngữ.


“What is being done to help protect the miners is
important in the mining industry throughout the world”
- “Những gì đang được thực hiện để giúp bảo vệ những
người thợ mỏ là rất quan trọng trong ngành công nghiệp
khai thác mỏ trên toàn thế giới”
4. Đáp án C. Occur (v): xảy ra Các đáp án còn lại:
hold (v): giữ, tổ chức
appear (v): xuất hiện
raise (v): mọc, tăng
5. Đáp án C. Make effort to do sth: Nỗ lực làm gì
Dịch bài
Năm 1977, Hoa Kỳ đã ban hành đạo luật Sức khỏe và an toàn Mỏ, kể từ đó số tổng các trường hợp tử
vong liên quan đến tai nạn hầm mỏ đã giảm. Nhưng, không may, ở Hoa Kỳ, vài vụ nổ mỏ than gần đây đã
tước đi mạng sống của một số thợ mỏ và số ca tử vong liên quan đến khai thác mỏ trong năm nay tăng
hơn so với con số ghi nhận trong năm ngoái. Ngành công nghiệp khai thác mỏ và chính phủ Hoa Kỳ rất
coi trọng vấn đề an toàn của người thợ mỏ. Những gì đang được thực hiện để giúp bảo vệ những người
thợ mỏ là rất quan trọng trong ngành công nghiệp khai thác mỏ trên toàn thế giới. Quốc hội Hoa Kỳ gần
đây đã cân nhắc luật tăng số lượng oxy sẵn sàng cung cấp cho thợ mỏ khi họ làm việc dưới mặt đất bởi
thiếu oxy có lẽ đã gây ra cái chết của một số thợ mỏ bị mắc kẹt trong vụ nổ mỏ than gần đây. Khi một vụ
nổ xảy ra trong một hầm mỏ, có rất ít không khí và các vật dụng có sẵn với người thợ mỏ loại không thể
hoạt động bình thường các nỗ lực cứu hộ có thể bị tê liệt dù cho nhân viên cứu hộ nỗ lực và dũng cảm để
cứu sống họ.
EXERCISE 188
As Key watched the British open fire on Fort McHenry, the massive fort which guarded the harbor, he
caught a (1) of the American flag flying in the breeze as cannon volleys caused flashes of
gunfire and rising smoke all around the nation’s symbol. As the sun slid behind the edge of the earth and
darkness fell, Key watched, waited, and worried as the bombardment continued. He was unable to learn -
or even guess - what was transpiring in front of his eyes because he could only see the flashes sent forth
by the cannons and gunfire as they targeted the huge fort (2) that very dark night. In the early
morning hours, as Key peered out over the horizon toward the fort’s ramparts to try to determine what
had happened during that long night, he saw the glorious sight of the American flag still flying in the
breeze. The battle was over. Fort McHenry had withstood the attack. And the flag was still there. The
British naval officers permitted Key and the other Americans (3) to shore, and as he did Key
began scribbling furiously on a (4) of paper the words he believed described the bombardment
of Fort McHenry and the thrill he felt after the battle when he saw the American flag still waving in the
breeze. Key wrote about the events in verse and within a short time, the Words were put to music.
Unofficially, the song became the national Anthem and in 1931, more than a hundred years after the
battle at Ft.McHenry in 1814, the United States Congress passed a law which formally (5) the
song as the national anthem.
Question 1: A. eyeB. glimpseC. gazeD. stare
Question 2: A. fromB. atC. onD. to
Question 3: A. returnB. returningC. returnedD. to return
Question 4: A. pieceB. itemC. volumeD. page
Question 5: A. adoptionB. adoptsC. adoptedD. adopting
(Pre Essence Reading 4, Rachel Lee)

1. Đáp án B. Catch/ get/ have a glimpse of sth: Nhìn lướt qua cái gì

2. Đáp án C. On that very dark night: vào buổi đêm tối tăm ấy
3. Đáp án D. S + permit sb to do sth: Cho phép ai làm gì
4. Đáp án A .A piece ofpaper: một mảnh giấy
5. Đáp án C. Adopt sth/sb as sth: chọn ai, cái Chỗ cần điền là một động từ ở quá khứ.
gì làm đại diện

Dịch bài
Khi Key nhìn thấy người Anh khai hỏa trên pháo đài McHenry, pháo đài khổng lồ bảo vệ các bến cảng,
ông đã thấy thấp thoáng quốc kỳ nước Mỹ đang bay trong gió khi hàng tràng pháo tạo nên ánh sánh lóe
và khói nghi ngút quanh biểu tượng của quốc gia. Khi mặt trời khuất và màn đêm buông xuống, Key
chăm chú nhìn, chờ đợi và lo lắng vì sự bắn phá lại tiếp tục. Ông không thể biết và thậm chí chẳng thể
đoán được những gì đang diễn ra trước mắt ông vì ông chỉ có thể nhìn thấy ánh sáng lóe lên nơi các khẩu
pháo và súng khi họ nhắm mục tiêu vào pháo đài khổng lồ trong buổi đêm tối tăm ấy. Vào lúc tảng sáng,
khi Key chăm chú nhìn về phía đường chân trời nơi thành lũy của pháo đài để cố gắng xác định những gì
đã xảy ra trong suốt đêm dài, ông nhìn thấy cảnh tượng kỳ diệu - lá cờ Mỹ vẫn bay trong gió. Trận chiến
kết thúc. Pháo đài McHenry vừa trải qua tấn công. Và lá cờ vẫn còn đó. Các sĩ quan hải quân Anh cho
phép Key và những người Mỹ khác trở lại bờ, và khi Key bắt đầu viết những chữ nguệch ngoạc đầy giận
dữ trên một mảnh giấy mô tả cảnh oanh tạc pháo đài McHenry và sự hồi hộp ông cảm nhận được sau
cuộc chiến khi nhìn thấy lá cờ Mỹ vẫn bay trong gió. Key đã viết những sự kiện thành thơ và trong vòng
một thời gian ngắn, những lời thơ đó đã được phổ nhạc. Dù không chính thức nhưng bài hát đã trở thành
bài quốc ca và vào năm 1931, hơn một trăm năm sau cuộc chiến tại pháo đài McHenry năm 1814, Quốc
hội Hoa Kỳ đã thông qua một đạo luật chính thức chọn bài hát này làm bài quốc ca.
EXERCISE 189
The use of “code talkers” had its beginnings in World War I when the Americans used Choctaw Indians
during the battle of the Meuse Argonne in France in 1918. But none of the
volunteers in war were (1) recognized or honored for their
contributions to the war effort until several years after the end of the Second
World War. And it was not the Americans who (2) tribute to these
volunteers first. It was the French, who, in 1989, honored the survivors by presenting them with an Order
of Merit, which is the second-highest honor
(3) valor that the French bestow. Ten years later, the United States
Department of Defense recognized the sole surviving Comanche “code talker” for his bravery and
achievements in a ceremony in Washington, D.C. and they presented him with an award created a few
years before by the intelligence corps to recognize contributions such as the Comanches had made. The
Comanche volunteers made an additional contribution to
society as a (4) by their wartime efforts. These men, all of whom had attended school in
America and had been chastised for trying to retain English, can be credited not only with helping to win
the war but also with insuring the preservation of a language, which until after the war, had been nearly
destroyed by its non-use. their native languages and criticized when they did not (5) English,
can be credited not only with helping to win the war but also with insuring the preservation of a language,
which until after the war, had been nearly destroyed by its non-use.
Question 1: A. eitherB. neitherC. twoD. both
Question 2: A. didB. paidC. respectedD. raised
Question 3: A. fromB. forC. atD. against
Question 4: A. entireB. wholeC. totalD. all
Question 5: A. tellB. sayC. speakD. mention
(Pre Essence Reading 4, Rachel Lee)

1. Đáp án A. Either... or...: hoặc... hoặc...

2. Đáp án B. Pay tribute to sb/sth: Kính trọng, vì ai, ngưỡng mộ cái gì

3. Đáp án B. For valor: cho, vì lòng dũng Các đáp án còn lại:
cảm from (prep): từ
at (prep): ở, vào
against (prep): chống lại
“It was the French, who, in 1989, honored the survivors
by presenting them with an Order of Merit, which is the
second-highest honor for valor that the French bestow.”
- “Chính người Pháp, vào năm 1989 đã tôn vinh những
người sống sót bằng việc trao cho họ huân chương
chiến công, danh hiệu lớn thứ hai cho lòng dũng cảm
mà người Pháp ban tặng.”
4. Đáp án B. As a whole: toàn bộ, tất cả, thành một khối; nói chung
5. Đáp án C. Speak English: nói Tiếng Anh

Dịch bài
Việc sử dụng “những người trực tổng đài” đã bắt đầu trong Thế chiến thứ nhất khi Mỹ sử dụng những
người da đỏ Choctaw trong trận chiến Meuse Argonne ở Pháp vào năm 1918. Tuy nhiên, không ai trong
số các tình nguyện viên trong chiến tranh hoặc được công nhận hoặc được vinh danh vì những đóng góp
của họ trong chiến tranh mãi cho đến vài năm sau khi kết thúc chiến tranh thế giới thứ hai. Chính người
Mỹ cũng không phải là người đầu tiên tỏ lòng tôn kính những người tình nguyện. Đó là người Pháp, vào
năm 1989 đã tôn vinh những người sống sót bằng việc trao cho họ huân chương chiến công, danh hiệu
lớn thứ hai cho lòng dũng cảm mà người Pháp ban tặng. Mười năm sau, Bộ Quốc phòng Mỹ ghi
nhận“người trực tổng đài” Comanche còn sống duy nhất vì sự dũng cảm và những thành tích của ông
trong một buổi lễ ở thủ đô Washington D.C. và họ tặng ông một giải thưởng được quân đoàn tình báo
sáng lập vài năm trước để ghi nhận những đóng góp như Comanches đã làm. Các tình nguyện viên
Comanche đã đóng góp cho toàn bộ xã hội bởi những nỗ lực chiến đấu của họ. Những người đàn ông, tất
cả trong số họ đều theo học ở Mỹ từng bị trừng phạt vì cố gắng giữ lại ngôn ngữ mẹ đẻ của họ và bị chỉ
trích vì không nói tiếng Anh, giờ đây được khen ngợi không chỉ bởi đã đóng góp cho chiến thắng của
nước nhà mà còn bởi góp phần duy trì một ngôn ngữ, đã gần như bị tiêu diệt bởi không ai sử dụng vài
năm sau chiến tranh.
EXERCISE 190
MY BEST FRIEND
I have several good friends but I (1) that my best friend is Ellen. We have been friends with
each other since we were very young because she (2) next door to me. We have always been in
the same class at school, although she has always been much cleverer than me. I don’t mind (3)
, because she often helps me with my homework! Anyway, I’ve always been better at sports
than she is. I always beat her at tennis, and she doesn’t like that. In fact, she hates losing at anything and
gets very annoyed if she does. That’s the only thing that I don’t like about her. Otherwise, she has a great
sense of humour and she’s always making me laugh. We get on very well together, although occasionally
we’ve had arguments - usually about silly little things. Ellen and her family moved to another district last
year, but I still see her a lot. We’re planning to go on a trip around Europe next summer, I’m really (4)
to it because I think we’ll have a lot of fun and see exciting places. Of course, it’s going to be
hard -to afford such a wonderful and exciting trip, so we’re both going to get jobs and try to (5)
enough money for it.
Question 1: A. expectB. considerC. supposeD. hope
Question 2: A. used to liveB. used to livingC. were used to livingD. got used to living
Question 3: A. thoughB. althoughC. howeverD. but
Question 4: A. looking forwardB. planningC. goingD. excited
Question 5: A. raiseB. fundC. save upD. borrow

1. Đáp án C. Suppose (v): cho là, tin rằng, Các đáp án còn lại:
nghĩ rằng expect (v): mong đợi
consider (v): cân nhắc, xem
hope (v): hy vọng

2. Đáp án A. Used, to V: đã từng làm gì, chỉ # be used to V-ing = get used to V-ing: Quen với
thói quen trong quá khứ việc gì

3. Đáp án A. Though: tuy vậy, thế nhưng, là Các đáp án còn lại:
một liên từ lựa chọn đặt ở cuối câu although: mặc dù
However: tuy nhiên (trước và sau nó phải có dấu
phẩy)
but: nhưng (trước nó phải có dấu phẩy)
4. Đáp án A. S + be +looking forward to doing sth: Mong đợi làm gì
5. Đáp án C. Save up: tiết kiệm

Dịch bài
BẠN THÂN NHẤT
Tôi có nhiều bạn bè tốt, nhưng tôi tin rằng người bạn tốt nhất của mình là Ellen. Chúng tôi đã là bạn với
nhau từ khi còn rất nhỏ bởi vì cô ấy đã từng sống cạnh nhà tôi. Chúng tôi luôn học cùng lớp ở trường,
mặc dù cô ấy thông minh hơn tôi rất nhiều. Tuy vậy, tôi chẳng bận tâm vì điều đó, bởi vì cô thường giúp
tôi làm bài tập. Dù sao, tôi cũng giỏi thể thao hơn cô ấy. Tôi luôn đánh bại cô ở môn quần vợt và cô ấy
không thích điều đó. Trong thực tế, Ellen rất ghét bị thua ở bất cứ điều gì và sẽ rất khó chịu nếu mắc phải.
Đó là điều duy nhất mà tôi không thích ở cô ấy. Mặt khác, cô ấy có khiếu hài hước và luôn luôn làm cho
tôi cười. Chúng tôi luôn sống hòa thuận với nhau, mặc dù đôi lúc có những tranh cãi, thường về những
điều nhỏ ngớ ngẩn. Ellen và gia đình cô chuyển một tới huyện khác vào năm ngoái nhưng tôi vẫn gặp cô
ấy nhiều lần. Chúng tôi đang dự định đi du lịch vòng quanh châu Âu vào mùa hè tới. Tôi thực sự mong
chờ chuyến đi bởi vì tôi nghĩ rằng chúng tôi sẽ có rất nhiều niềm vui và cùng ngắm nhìn những địa điểm
thú vị. Tất nhiên, sẽ rất khó khăn để chi trả cho một chuyến đi tuyệt vời và thú vị như vậy, vì thế cả hai
chúng tôi đang tìm việc làm và cố gắng tiết kiệm đủ tiền cho chuyến đi.
EXERCISE 191
Today the move away from rigid rules makes it much easier (1) the right way to behave
because there are fewer out and out ‘wrongs’. Of course there are still a few situations where inflexible
rules apply although these are mainly concerned with official functions. But nine times out of ten, the way
you choose to behave is (2) you, with one very important proviso that you keep firmly in mind
the basis on which etiquette has grown up; in other words, the need to always consider other people’s
feelings first. Some people, for instance, are very informal and outgoing by (3) , while others
prefer to be more reserved and formal. Younger people tend to be less formal than their parents. Habits
can (4) in different parts of the country. Behavior which may be commonplace in the capital -
like arriving later than the stated time - can often be unconventional elsewhere. Just remember the basic
rule of consideration for others, and when in doubt, follow the example of those around you. Etiquette is a
skill that is easily learned and it brings the benefits of other people’s appreciation whenever you (5)
in practice. It’s a pleasure to spend time with people who are reliably courteous and
considerate; it’s also pleasant to feel that you will always know what to do or say in any circumstances,
mundane or extraordinary.
Question 1: A. for judging B. to judge C. the judgement of D. in judging
Question 2: A. up to B. depend on C. belonging to D. according to
Question 3: A. chance B. nature C. character D. disposition
Question 4: A. alter B. be changed C. vary D. fluctuate
Question 5: A. bring it B. put it C. take D. do it

1. Đáp án B. S + make it (much) easier to do sth: Làm cho dễ dàng hơn để thực hiện

2. Đáp án A. Be up to sb: tùy ý ai


3. Đáp án B. By nature: bản chất
4. Đáp án C. Wary: đa dạng, có những Các đáp án còn lại:
hình thái khác nhau Loại ngay đáp án B vì đây không phải câu bị động.
Alter: là thay đổi một vài phần như diện mạo, tính chất, quy
mô... nhưng thường thì vẫn giữ nguyên đặc tính cơ bản.
Ex: She altered her dress after performance. (Cô ấy hay đổi
trang phục sau khi trình diễn).
Fluctuate (v): dao động lên xuống, thay đổi thất thường
5. Đáp án B. Put in (into) practice: đưa vào thực hành

Dịch bài
Ngày nay, việc thoát ra khỏi những quy tắc cứng nhắc giúp cho việc đánh giá cách cư xử đúng trở nên dễ
dàng hơn vì có rất ít cái gọi là hoàn toàn “sai lầm”. Tất nhiên vẫn có một vài tình huống mà quy tắc cứng
nhắc có thể áp dụng, mặc dù những tình huống này chủ yếu liên quan đến các sự kiện chính thức nào đó.
Nhưng chín trong số mười lần, cách bạn chọn để hành xử phụ thuộc vào chính bạn, với một điều kiện
quan trọng đó là bạn ghi nhớ nền tảng của các phép xã giao; nói cách khác, cần phải luôn luôn xem xét
cảm xúc của người khác trước. Ví dụ, một số người có bản chất rất thân mật và cởi mở, trong khi những
người khác lại dè dặt và trang trọng hơn. Những người trẻ tuổi có xu hướng ít trang trọng hơn so với cha
mẹ của họ. Thói quen có thể khác nhau ở các vùng khác nhau của một đất nước. Hành vi đó có thể xem là
chuyện bình thường ở nơi giống như đến muộn hơn quy định - nhưng có thể là điều bất thường ở những
nơi khác. Chỉ cần nhớ nguyên tắc cơ bản hãy quan tâm đến người khác, và khi nghi ngờ, hãy theo gương
những người xung quanh bạn. Phép xã giao là một kỹ năng mà có thể dễ dàng học được và khiến người
khác đánh giá tốt về bạn bất cứ khi nào bạn thực hành nó trong thực tế. Thật là thú vị khi dành thời gian
với những người đáng tin cậy, lịch sự và chu đáo; cũng dễ chịu khi cảm thấy rằng bạn sẽ luôn luôn biết
phải làm gì hoặc nói gì trong bất kỳ hoàn cảnh nào, bình thường hay bất thường.
EXERCISE 192
Every country has its own traditions, some of which have existed for centuries. In my opinion, we should
do everything possible to preserve them. Some people think that in today’s high-tech world, traditional
celebrations are too old-fashioned and (1) to our lives. However, events such as Carnival, are
important, as they bring communities together and make us think about other people and not just
computers. (2) argument against traditional festivals is that they are expensive to organise. To
some extent this is true, particularly when there are firework (3) or parades. On the other hand,
it is a small price to pay for brightening up our lives with entertainment and colour. Moreover,
celebrations like the ‘Fallas’ in my home town of Valencia attract many tourists and their money. Finally,
although I agree that some traditional customs (4) their original significance, they can provide
an opportunity for us to learn about our past. For example, Bonfire Night teaches British children about a
particular period of their country’s history. To conclude, traditional celebrations are a source of great
pleasure and interest, and they are certainly (5) keeping.
Question 1: A. unfitB. improperlyC. unavailableD. irrelevant
Question 2: A. AnotherB. OtherC. The otherD. More
Question 3: A. performancesB. displaysC. demonstrationsD. shows
Question 4: A. have missedB. have droppedC. have lostD. have disappeared
Question 5: A. capable ofB. valuable forC. deservingD. worth

1. Đáp án D. Irrelevant (adj): không thích Chỗ cần điền là một tính từ, vì nó đứng sau “tobe” và
hợp, không liên quan song hành với tính từ “old-fashioned”
được nối bằng liên từ “and” => Đáp án B loại.
Các đáp án còn lại:
unfit (adj): không vừa vặn
improperly (adv): không đúng cách
unavailable (adj): không đủ dùng

2. Đáp án A. Another + Danh từ đếm được số Các đáp án còn lại:


ít, mang nghĩa một cái (chưa xác định là cái Other + Danh từ đếm được số nhiều. => Loại
nào) vì “argument” là danh từ đếm được số ít.
The other + Danh từ (số ít, số nhiều, không đếm được),
mang nghĩa cái còn lại => Không hợp nghĩa.
More: Hơn => Không hợp nghĩa
3. Đáp án B. Firework display: sự bắn pháo hoa, sự trình diễn pháo hoa
4. Đáp án B. Lose (v): biến mất Các đáp án còn lại:
Ta quan sát phía sau chỗ cần điền có tân ngữ “their
original significance” nên loại ngày đáp án D vì động từ
“disappear” là nội động từ, không cần tân ngữ phía sau.
Miss (v): bỏ lỡ (không hợp nghĩa)
Drop (v): rơi, buông xuống (không hợp nghĩa)
5. Đáp án D. S + be + worth doing sth: Đáng Các đáp án còn lại:
giá làm gì S + be + valuable for doing sth: có giá trị cho việc gì
S + be capable of doing sth: Có khả năng làm gì
S + deserve to V: xứng đáng làm gì

Dịch bài
Mỗi quốc gia đều có truyền thống riêng, một vài truyền thống đó đã tồn tại qua nhiều thế kỷ. Theo quan
điểm của tôi, chúng ta nên làm mọi thứ có thể để bảo tồn chúng. Một số người nghĩ rằng ở thế giới công
nghệ cao như hiện nay, lễ kỷ niệm truyền thống là quá lỗi thời và không thích hợp với cuộc sống của
chúng ta.Tuy nhiên, các sự kiện như Carnival, vẫn rất quan trọng, vì chúng mang các cộng đồng gần bên
nhau và làm cho chúng ta suy nghĩ về người khác chứ không chỉ là mỗi máy tính. Một tranh luận khác
phản đối các lễ hội truyền thống là chi phí tổ chức thật tốn kém. Ở một mức độ nào đó thì điều này là
đúng, đặc biệt khi ở đó diễn ra bắn pháo hoa hay diễu hành. Mặt khác, đó chỉ là cái giá quá nhỏ để thắp
sáng cuộc sống của chúng ta với sự giải trí và sắc màu. Hơn nữa, lễ kỷ niệm như ‘Fallas’ tại quê nhà
Valencia của tôi thu hút nhiều khách du lịch và tiền của họ. Cuối cùng, mặc dù tôi đồng ý rằng một số
phong tục tập quán đã mất đi ý nghĩa ban đầu của chúng, nhưng chúng có thể cung cấp một cơ hội để
chúng ta tìm hiểu về quá khứ của mình. Ví dụ, Bonfire Night dạy trẻ em người Anh về một giai đoạn đặc
biệt của lịch sử của đất nước họ. Tóm lại, lễ kỷ niệm truyền thống chứa đựng nhiều niềm vui và sự thích
thú tuyệt vời, và chắc chắn chúng đáng để giữ gìn.
EXERCISE 193
THE WRONG AGE FOR SCHOOL!
Are the years you (1) at school the best years of your life? Personally, I found most lessons
rather uninteresting. We had to sit at our desks in silence and (2) attention. The teachers used to
write on the blackboard and ask us difficult questions. We also had to do lots of homework, and (3)
it in on time. We had to wear a school uniform, and we had to obey lots of rules. I left school
as soon as I could and started work. I read books at the public library, and later I decided to (4)
college. I really enjoyed studying because I was older and knew that I wanted some (5) . When
I was at school, I was just the wrong age!

Question 1: A. goB. haveC. passD. spend


Question 2: A. payB. makeC. haveD. follow
Question 3: A. writeB. handC. passD. complete
Question 4: A. goB. attendC. studyD. follow
Question 5: A. qualificationsB. examinationsC. papersD. grades

1. Đáp án D. Spend (v): dành, tiêu, xài Các đáp án còn lại:
go (v): di
have (v): có
pass (v): trôi qua

2. Đáp án A. Pay attention: chú ý


3. Đáp án B. Hand sth in: nộp cái gì
4. Đáp án B. Attend college: học cao đẳng, đại học
5. Đáp án A. Qualification: khả năng, chuyên Các đáp án còn lại:
môn examination (n): sự thi cử
paper (n): giấy tờ
grade (n): điểm số
Dịch bài
ĐI HỌC KHÔNG ĐÚNG TUỔI!
Những năm tháng ở trường học có phải là những tháng năm tốt nhất trong cuộc đời bạn hay không? Cá
nhân tôi thấy hầu hết những bài học thì chẳng thú vị chút nào. Chúng tôi phải ngồi trật tự trên ghế và chú
ý. Giáo viên thường viết lên bảng đen và hỏi chúng tôi những câu hỏi khó. Chúng tôi cũng phải làm rất
nhiều bài tập và nộp chúng đúng hạn. Chúng tôi phải mặc đồng phục và tuân thủ những quy định.
Tôi rời trường ngay sau khi tôi có thể và bắt đầu một công việc. Tôi đọc sách ở thư viện công cộng, và
sau đó tôi quyết định học cao đẳng. Tôi thực sự yêu thích việc học bởi vì tôi đã trưởng thành hơn và biết
rằng tôi cần khả năng chuyên môn. Khi tôi học ở trường, tôi đã đi học không đúng tuổi.

Dear Mr Hill,

A LETTER OF APPLICATION
With (1) to your advertisement in the Educational Gazette, I would like to (2) one of
the scholarships your Trust is offering to students who wish to continue their studies at a British
university.
I am 22 years old and have just graduated in English Philology from the Complutense University in
Madrid, Spain. I am very interested in doing a Master’s degree in English literature. My (3)
interest is the English playwright Arnold Wesker. However, it is almost impossible for me to study
Wesker here in Spain, as he is not very well-known. I would really need to come to Britain.
Unfortunately, the (4) of university fees in your country makes that almost impossible. I would
also be living away from home. My parents could contribute so mething towards my keep but that is all.
My level of English is good I passed the TOEFL iBT test last year with a score of 106.
I hope you will (5) my application.
Yours sincerely,
Carmen Moreno
Question 1: A. connectionB. referenceC. relationD. concern
Question 2: A. demand forB. request ofC. inquire forD. apply for
Question 3: A. peculiarB. generalC. individualD. particular
Question 4: A. big expenseB. extreme costC. high costD. expensive price
Question 5: A. passB. considerC. agreeD. regard

1. Đáp án B. With reference to: về vấn đề, liên hệ tới

2. Đáp án D. Apply for: nộp đơn ứng tuyển cho vị trí nào đó
3. Đáp án D. Các đáp án còn lại:

Particular (adj): đặc biệt peculiar (adj): lạ thường, khác biệt, lập dị
general (adj): chung
individual (adj): cá nhân
4. Đáp án C. The high cost of Noun/ V-ing: Chi phí cái gì/ việc gì cao
5. Đáp án B. Consider (v): cân nhắc pass (v): thông qua agree (v): đồng ý regard (v): đánh
giá

Dịch bài
MỘT LÁ ĐƠN
Gửi ngài Hill,
Liên quan tới thông tin quảng cáo của ngài ở Báo Giáo dục, tôi muốn ứng tuyển cho một trong những suất
học bổng mà quỹ Trust của ngài đang mở cho những học sinh muốn tiếp tục việc học tại một trường đại
học ở nước Anh. Tôi 22 tuổi và vừa tốt nghiệp chuyên nghành Anh Văn từ trường đại học Complutense ở
Madrid, Tây Ban Nha. Tôi rất quan tâm tới bằng thạc sỹ Văn học Anh. Tôi đặc biệt quan tâm đến nhà viết
kịch người Anh Arnold Wesker. Tuy nhiên, tôi gần như không thể tìm hiểu về Wesker tại Tây Ban Nha,
vì ông ấy không nổi tiếng cho lắm. Tôi thực sự cần đến nước Anh. Thật không may, mức học phí quá cao
ở trường ngài khiến điều đó gần như không thể. Tôi cũng sẽ sống xa nhà. Bố mẹ có thể cung cấp một chút
phí sinh hoạt cho tôi nhưng điều đó thì không phải là tất cả. Trình độ Tiếng anh của tôi rất tốt. Tôi đã qua
kỳ thi TOEFL với điểm số 106.
Tôi hy vọng ngài sẽ cân nhắc lá đơn của tôi.
Chân thành,
Carmen Moreno.
EXERCISE 195
TIME FOR A CHANGE
Liza Cooke works (1) VSO, a voluntary charity organization. For the last three years she (2)
English in a primary school in a small village in Nigeria. Before that she lived with her parents
in a semi-detached house in Croydon, and worked in an office in north London. Her life changed
dramatically after she decided to join VSO as a volunteer worker. “I used to travel to work every day by
train. The journey would take between forty minutes and an hour. Now it only takes me a few minutes. I
used to work in a large office with about thirty other people. Now I teach classes of up to fifty children. I
still work (3) - well, more or less. The classroom has walls but no windows! I used to hate my
office job. It was so boring. But teaching is so different -1 really enjoy it. Of course, working in an office
and living at home (4) that I had a lot of free time. I would go out every night of the week and
enjoy myself. I never stayed at home. Now I find I have hardly (5) free time, but I don’t mind. I
seem to spend most of my free time doing”.
Question 1: A. forB. withC. atD. in
Question 2: A. taughtB. has taughtC. teachD. am teaching
Question 3: A. insideB. interiorC. indoorsD. internal
Question 4: A. wereB. involvedC. meantD. explained
Question 5: A. someB. anyC. littleD. no

1. Đáp án A. Work for: làm việc cho

2. Đáp án B. Has taught: đã dạy được “For the last three years” => chia ở thì hiện tại hoàn
thành.

3. Đáp án C. Indoors: trong nhà Các đáp án còn lại:


inside: phía trong
interior: ở trong, nằm bên trong
internal: nội bộ
4. Đáp án C. Mean (v): có nghĩa là, muốn nói Các đáp án còn lại:
be: thì, là, ở
involve (v): liên quan tới
explain (v): giải thích
5. Đáp án B. Hardly any + N: hầu như không còn

Dịch bài
ĐÃ ĐẾN LÚC PHẢI THAY ĐỔI
Liza Cooke làm việc cho VSO, một tổ chức từ thiện tình nguyện. Trong 3 năm qua, cô ấy đã dạy Tiếng
Anh ở trường tiểu học tại một làng nhỏ ở Nigeria.Trước kia cô ấy sống với bố mẹ tại căn nhà liền kề ở
Croydon và làm việc tại một văn phòng ở phía Bắc London. Cuộc sống cô ấy thay đổi đáng kể sau khi cô
ấy tham gia vào VSO với vai trò là một tình nguyện viên. “Tôi đi tới nơi làm việc hằng ngày bằng tàu.
Chuyến đi mất khoảng từ 40 phút đến 1 giờ. Giờ đây tôi chỉ mất vài phút. Tôi từng làm việc ở một văn
phòng rộng rãi với khoảng 30 người. Bây giờ tôi giảng dạy với lớp học lên tới 50 học sinh. Tôi vẫn làm
việc trong nhà, hoặc đại loại vậy. Lớp học có tường nhưng không có cửa sổ! Tôi đã từng ghét công việc
văn phòng của mình. Nó quá nhàm chán. Nhưng việc giảng dạy lại rất khác - tôi thực sự yêu thích nó. Dĩ
nhiên, làm việc trong một văn phòng và sống ở nhà có nghĩa là tôi có nhiều thời gian rảnh rỗi. Tôi sẽ đi ra
ngoài vào mỗi tối trong tuần và tận hưởng cuộc sống. Tôi không bao giờ ở nhà. Bây giờ tôi thấy tôi hầu
như không còn thời gian rảnh, nhưng tôi không phiền lòng. Tôi dường như dành hầu hết thời gian rảnh rỗi
của mình để làm việc.”
EXERCISE 196
YOU CAN’T ESCAPE THE INTERNET!
Over the last few years, the use of the Internet has increased dramatically in French schools, offices and
homes and this trend continues to grow. Who could have imagined, even in the last decade, that we would
be able to (1) our friends, colleagues and clients around the world simply through the click of a
mouse and a modem? There is no doubt, like any invention, that the Internet can be used for the good or
bad but it is here to stay and (2) the way we communicate. In the world of business, no
corporation can be competitive unless it has access to the Internet. It has become essential to advertise
your product and service in this way and an increasing number of companies are using this opportunity to
reach a greater number of (3) consumers. Indeed, the bigger the web site, the more professional
the company seems to be. Similarly in education, the opportunities that the Internet can provide are vast.
More and more students (4) on the Internet for their research; for instance, a physics
undergraduate in Paris can download information from a university library in the States in minutes. From
the latest research in scientific and linguistic fields to new theories in psychology and history, all these
may be published on the world-wide web. What will be the future for the Internet in France? It has been
estimated that 60% of homes and 50% of businesses will have access to the Internet within five years.
Children, students and professionals will be able to (5) and explore the world as they have
never done before!
Question 1: A. keep touchB. stay in touchC. talkD. contact
Question 2: A. has revolutionizedB. has adaptedC. is modifyingD. has been changed
Question 3: A. would-beB. futureC. competentD. potential
Question 4: A. are surfingB. are relyingC. are workingD. are downloading
Question 5: A. take onB. log onC. log offD. switch on

1. Đáp án D. Contact: liên lạc Các đáp án còn lại:


Keep/ stay in touch with: giữ liên lạc
Talk to sb: nói chuyện với ai

2. Đáp án A. Revolutionize (v): cách mạng Các đáp án còn lại:


hóa adapt (v): thích nghi
modify (v): sửa đổi
change (v): thay đổi

3. Đáp án D. Potential consumer: khách hành Các đáp án còn lại:


tiềm năng would - be: sẽ (tính từ kép, có nghĩa “sẽ là”, đứng trước
danh từ, ví dụ “a would-be mother”)
future (n): tương lai
competent (adj): thạo, rành
4. Đáp án B. Rely on: trông cậy vào
5. Đáp án B. Log on: nối máy, đăng nhập Các đáp án còn lại:
take on: tuyển thêm
Log off: kết thúc phiên làm việc, thoát khỏi hệ thống
switch on: bật lên = put on = turn on

Dịch bài
BẠN KHÔNG THỂ THOÁT KHỎI INTERNET!
Trong vài năm qua, việc sử dụng Internet đã gia tăng đáng kể trong các trường học, văn phòng và nhà ở ở
Pháp và xu hướng này tiếp tục phát triển. Ai có thể tưởng tượng, thậm chí trong thập kỷ qua, chúng ta sẽ
có thể liên lạc với bạn bè, đồng nghiệp và khách hàng trên toàn thế giới chỉ đơn giản là thông qua một cú
nhấp chuột và modem? Cũng như mọi sáng chế, chắc chắn Internet có thể được sử dụng cho việc tốt hoặc
xấu, nhưng nó vẫn tồn tại và đã thực hiện cuộc cách mạng trong cách thức chúng ta giao tiếp. Trong giới
kinh doanh, không có công ty nào có thể cạnh tranh được mà không truy cập vào Internet. Quảng cáo sản
phẩm và dịch vụ của bạn theo cách này là việc làm cần thiết và số lượng các công ty đang sử dụng cơ hội
này để đạt được một số lượng lớn các khách hàng tiềm năng cũng ngày một tăng Thật vậy, trang web
càng lớn, công ty dường như càng chuyên nghiệp hơn. Tương tự như vậy trong giáo dục, Internet mang
đến nhiều cơ hội lớn. Ngày càng có nhiều học sinh dựa vào Internet cho các nghiên cứu của họ; Ví dụ,
một sinh viên năm cuối học vật lý ở Paris có thể tải thông tin từ một thư viện của trường đại học tại Hoa
Kỳ trong vài phút. Từ các nghiên cứu mới nhất trong lĩnh vực khoa học và ngôn ngữ học tới những lý
thuyết mới về tâm lý học và lịch sử, tất cả các thông tin này có thể được công bố trên trang web trên toàn
thế giới. Điều gì sẽ là tương lai cho Internet ở Pháp? Người ta ước tính rằng 60% hộ gia đình và 50%
doanh nghiệp sẽ có thể truy cập Internet trong vòng năm năm. Trẻ em, sinh viên và các chuyên gia sẽ có
thể đăng nhập vào và khám phá thế giới vì họ chưa bao giờ làm điều này trước đây!
EXERCISE 197
THE INTERNET’S IMPACT
For some, the advent of television marked the beginning of the end of civilised society. More and more,
people have watched TV at the (1) of playing cards or board games, or other communal
pastimes. Many fear that the Internet too will further limit social interaction. That may be true but, as
researchers at Stanford University in the USA are the first to say, further study is needed. In a recent
survey they found that the Internet and the use of email have actually increased some forms of human
interaction. What’s more, people who go online are (2) watch less television than others. The
study makes two things clear. Contrary to all the fuss in the media, the Internet’s popularity is still in its
infancy. More than half of US households are not connected yet, but the Internet’s potential impact (3)
we live and interact is enormous. Workers may be using the Web on the job for such personal
ends as checking sports scores but, according to the study, they also use the Internet to work from home.
Just 4 per cent of the surveyed Internet users said they had cut back on their working hours since getting
connected to the Internet. But will the Internet make us more isolated socially? While a fourth of the
Internet users say they spend less time talking on the telephone with friends and relatives, email allows
them to stay in touch, regardless of distance. Since email is (4) and can be sent and received at
any hour of the day, it has many built-in advantages. For some, it has actually revived the highly social art
of letter writing. As for spending less time on the telephone, the continuing boom in mobile phone use
makes an overall decrease less and less likely. Few would argue that the Internet has had a profound
effect on the lives of many in its first decade of common use. But assessing its long-term impact is
difficult. That’s why for all the questions they raise, studies such as Stanford’s are so useful. If we don’t
pay close attention to how we use the Internet, it will change our lives not just for (5) , but for
worse.
Question 1: A. valueB. chargeC. costD. price
Question 2: A. likely toB. able toC. afraid toD. willing to
Question 3: A. onB. of howC. in the wayD. on how
Question 4: A. pricelessB. unpaidC. freeD. no pay
Question 5: A. goodB. betterC. the bestD. the better

1. Đáp án C. At the cost of: phải trả bằng giá

2. Đáp án A. S + be likely to do sth: Có khả Chú ý các công thức khác:


năng làm gì S + be able to V: có thể làm gì
S + be afraid of sth/ V-ing: sợ cái gi/làm gì
S + be willing to V: sẵn lòng làm gì

3. Đáp án D.
Impact on how we live and interact: tác động lên cách mà chúng ta sống và tương tác
4. Đáp án C. Free (adj): miễn phí Các đáp án còn lại:
priceless (adj): vô giá
unpaid (adj): chưa thanh toán
5. Đáp án B. For better: Theo hướng tốt hơn
Dịch bài
SỰ TÁC ĐỘNG CỦA INTERNET
Đối với một số người, sự ra đời của truyền hình đánh dấu sự kết thúc của xã hội văn minh. Càng ngày
càng có nhiều người xem truyền hình thay vì chơi bài hoặc các trò giải trí khác. Nhiều người lo ngại rằng
Internet cũng sẽ tiếp tục hạn chế quá trình tương tác xã hội. Điều đó có thể đúng, nhưng, một số nhà
nghiên cứu ở Đại học Stanford tại Mỹ khẳng định rằng cần có thêm các nghiên cứu khác nữa. Trong một
cuộc khảo sát gần đây, họ phát hiện ra rằng Internet và việc sử dụng e-mail đã thực sự gia tăng một số
hình thức của sự tương tác giữa con người. Hơn nữa, những người sử dụng trực tuyến có khả năng xem
truyền hình ít hơn những người khác. Việc nghiên cứu đã làm rõ hai vấn đề. Trái ngược với tất cả sự ồn
ào của các phương tiện truyền thông, sự phổ biến của Internet vẫn còn trong giai đoạn trứng nước. Hơn
một nửa số hộ gia đình Mỹ đang chưa được kết nối nhưng tác động tiềm năng của Internet về cách chúng
ta sống và tương tác với nhau là rất lớn. Những người công nhân có thể sử dụng Web vào công việc cho
mục đích cá nhân như: kiểm tra kết quả thể thao nhưng theo nghiên cứu này, họ cũng sử dụng Internet để
làm việc ngay ở nhà. Chỉ có 4 phần trăm của những người sử dụng Internet được khảo sát cho biết họ đã
cắt giảm giờ làm việc kể từ khi kết nối với Internet. Nhưng Internet sẽ làm cho chúng ta bị cô lập về mặt
xã hội? Trong khi một phần tư của người sử dụng Internet nói rằng họ dành ít thời gian nói chuyện trên
điện thoại với bạn bè và người thân, e-mail cho phép họ giữ liên lạc bất kể khoảng cách ra sao. Vì e-mail
là miễn phí và có thể được gửi và nhận tại bất cứ giờ nào trong ngày, nó đã xây dựng được nhiều lợi thế.
Đối với một số người, nó đã thực sự hồi sinh nghệ thuật viết thư hết sức xã giao. Người ta cũng dành ít
thời gian hơn trên điện thoại và việc sử dụng điện thoại đang bùng nổ khiến cho internet càng có khả năng
được sử dụng nhiều hơn.Một số khác lập luận rằng Internet đã có một ảnh hưởng sâu sắc đến đời sống
của nhiều người trong thập kỷ đầu tiên với việc sử dụng phổ biến. Nhưng việc đánh giá tác động lâu dài
của nó vẫn rất khó khăn. Đó là lý do cho tất cả những vấn đề mà chúng gây ra, các nghiên cứu như của
Stanford cũng rất hữu ích. Nêu chúng ta không chú ý nhiều tới cách chúng ta sử dụng Internet, nó sẽ thay
đổi cuộc sống của chúng ta không chỉ theo hướng tốt hơn mà là tồi tệ hơn.
EXERCISE 198
How to protect children web fans from unsuitable material online while encouraging them to use the
Internet has long been discussed in the U.S. For some parents, the Internet can seem like a jungle, filed
with danger for their children. But jungles contain wonders as well as hazard and with good guides, some
education, and a few precautions, the wilds of the Internet can be safely navigated. “Kids have to be
online. If we tell our kids they can’t (1) the Internet, we’re cutting them off from their future,”
said an expert.
Most kids have started to use search engines. Many of them are great for finding tons of interesting
Internet sites, and they can also locate places where you might not want your kids to go. There are search
engines (2) just for kids. A certain software contains only sites that have been selected as safe.
The most popular way to limit access would be to use what is known as a “content screener”. But this
can’t be wholly reliable, and the best thing parents can do is to talk to their kids and let them know what
is OK or not OK to see or do on the Internet. Another way is that mum or dad is nearby when the child is
surfing the Internet.
A few other tips:
- Don’t put the PC in a child’s room but keep it in an area where mum or dad can keep (3)
things. That also makes the Internet more of a family activity.
- Ask your child (4) he or she has been doing and about any friends they make online.
- Tell your child not to give on-line strangers (5) information, especially like address and phone
number.
- And tell your children never to talk to anyone they meet online over the phone, send them anything,
accept anything from them or agree to meet with them unless you go along.
Question 1: A. have approach toB. downloadC. make useD. have access to
Question 2: A. exploredB. builtC. designedD. purchased
Question 3: A. away fromB. an eye onC. pace withD. in touch with
Question 4: A. thatB. whetherC. whatD. how
Question 5: A. individualB. personnelC. detailedD. personal

1. Đáp án D. Have access to: truy cập Các đáp án còn lại:
vào approach to: tiến lại gần
download (v): tải xuống
make use of (phrV): tận dụng

2. Đáp án C. Designed: được thiết kế. Các đáp án còn lại:


Đây là dạng rút gọn mệnh đề quan hệ ở explored (PII): được khám phá
thể bị động => chọn PII built (PII): được xây dựng
purchased (PH): được mua

3. Đáp án B. Keep an eye on: để mắt tới Các đáp án còn lại:
keep away from: giữ khoảng cáchr
keep pace with= keep/catch up with: bắt kịp
keep/stay in touch with: Giữ liên lạc với...
4. Đáp án C. What: những gì “Ask your child (4) he or she has been doing and about any
friends they make onlineẽ” - “Hỏi con bạn đã làm những gì
và về bất kì người bạn mà họ thường kết bạn trực tuyến.”
5. Đáp án D. Personal information: Các đáp án còn lại:
thông tin cá nhân individual (adj): một mình, riêng lẻ
personnel (n): nhân viên, công chức
detailed (adj): chi tiết

Dịch bài
Vấn đề làm thế nào để bảo vệ trẻ em khỏi những tài liệu trực tuyến không phù hợp trong khi khuyến
khích chúng sử dụng Internet từ lâu đã được thảo luận ở Mỹ. Đối với một số phụ huynh, Internet có thể
có vẻ giống như một khu rừng, đầy rẫy những nguy hiểm đối với con cái của họ. Nhưng khu rừng chứa
rất nhiều kỳ quan cũng như nguy hiểm và với sự hướng dẫn tốt, một chút giáo dục, và một vài biện pháp
phòng ngừa, những vùng hoang dã của Internet có thể được điều hướng một cách an toàn. “Trẻ em có thể
trực tuyến. Nếu chúng ta nói với các con của mình, chúng không được phép truy cập Internet thì chúng ta
đang chặt đứt tương lai của chúng”, một chuyên gia nói vậy. Hầu hết trẻ em đã bắt đầu sử dụng công cụ
tìm kiếm. Thật tuyệt vời nếu có các công cụ tìm kiếm giúp tìm kiếm hàng tấn những trang web Internet
đầy thú vị, và chúng cũng có thể xác định vị trí nơi mà bạn có thể không muốn những đứa trẻ của đi tới
đó. Có công cụ tìm kiếm được thiết kế chỉ cho trẻ em. Một số phần mềm chỉ chứa các trang web đã được
lựa chọn an toàn. Cách phổ biến nhất để giới hạn việc truy cập sẽ sử dụng được gọi là “screener nội
dung” Nhưng điều này không hoàn toàn đáng tin cậy, và điều tốt nhất cha mẹ có thể làm là nói chuyện
với con cái của họ và cho chúng biết những gì là ổn hay không ổn khi xem hoặc làm trên Internet. Một
cách khác là mẹ hoặc cha phải ở gần đó khi trẻ lướt web.
Một vài lời khuyên khác:
- Đừng đặt máy tính trong phòng của một đứa trẻ mà hãy giữ nó trong một khu vực mà mẹ hoặc cha có
thể để mắt tới. Điều đó cũng khiến cho Internet trở thành hoạt động của gia đình.
- Hỏi con bạn những gì mà chúng đã làm và về bất kỳ người bạn nào kết bạn trực tuyến.
- Nói với con bạn không đưa cung cấp cho người bạn trực tuyến thông tin cá nhân, đặc biệt như là địa chỉ
và số điện thoại.
- Và nói với con bạn không bao giờ nói chuyện với bất cứ ai quen biết trực tuyến không gửi cho họ bất cứ
điều gì không chấp nhận bất cứ điều gì từ họ hoặc không đồng ý gặp trừ khi bạn đi cùng.
EXERCISE 199
EASTER IN POLAND
In Poland, there are many customs at Easter: for example, the ‘blessing basket’, (1) (among
other things) coloured eggs, bread, salt and white sausages. (2) in the basket has a meaning: the
eggs represent Christ; the bread, salt and sausages, good health and enough money in the coming year.
The family Easter breakfast on Sunday morning is (3) important as Christmas dinner for Poles.
And there is one more Polish tradition connected with Easter Monday: ‘watering’. People throw water (4)
each other, and this is a (5) for good health, too. Even strangers on the street are not
safe from a bath of cold -water on Easter Monday!
Question 1: A. containingB. consistingC. beingD. remaining
Question 2: A. All thingsB. ThingsC. EverythingD. Everybody
Question 3: A. soB. asC. veryD. such
Question 4: A. toB. atC. withD. for
Question 5: A. regretB. permissionC. demandD. wish

1. Đáp án A. Contain (v): chứa Các đáp án còn lại:


consist of: bao gồm
be: thi, là, ở
remain (v): duy trì

2. Đáp án C. Everything Quan sát động từ phía sau, chia là “has”, nên loại ngay
đáp án A, B.
Về nghĩa, ta chọn “Everything” - mọi thứ

3. Đáp ánB. as Cấp so sánh ngang bằng: S (1) + V + as+ adj/ adv+ as +
S (2).
4. Đáp án B. Throw sth at sb: Ném cái gì đó vào ai
5. Đáp án D. Be a wish for: Một điều ước Các đáp án còn lại:
cho.... regret (n): sự hối tiếc
permission (n): sự cho phép
demand for: yêu cầu, đề nghị

Dịch bài
LỄ PHỤC SINH Ở BA LAN
Ở Ba Lan, có rất nhiều phong tục vào ngày lễ Phục sinh, ví dụ, “chiếc giỏ phúc lành” chứa (nhiều thứ)
trong đó có những quả trứng nhiều màu sắc, bánh mỳ, muối và lạp xưởng trắng. Tất cả mọi thứ trong
chiếc giỏ đều mang một ý nghĩa: trứng đại diện cho chúa Giê-su, bánh mỳ, muối và lạp xưởng hàm ý một
sức khỏe tốt và đầy đủ tiền trong năm tới. Bữa ăn gia đình vào ngày lễ Phục sinh trong buổi sáng chủ nhật
quan trọng tương tự bữa tối Giáng sinh với người Ba Lan. Và cũng có một phong tục của người Ba Lan
gắn với ngày thứ hai lễ Phục sinh: “té nước”. Mọi người sẽ té nước vào nhau, cầu mong cho sức khỏe tốt.
Thậm chí những người lạ đi trên đường không cẩn thận cũng phải chịu một trận tắm mát lạnh trong ngày
thứ hai lễ Phục sinh!
EXERCISE 200
THE WORLD’S LARGEST TOMATO FIGHT
The town of Bunol in Spain is famous for La Tomatina, the world’s largest vegetable fight. The event
takes place during a week-long celebration (1) festivities and with even greater anticipation for
the battle ahead. La Tomatina started during the 1940s, when (2) of friends started a tomato
fight and passers-by got dragged into it. From that day forward, the fiesta has been celebrated annually
and is expected to draw record numbers this time around. The reason for the fight has never been
established and it hardly matters since the point is fun. La Tomatina has blossomed into a huge fiesta that
coincides with the festival for the town’s patron saint. This is partly in an effort to draw more tourism into
Bunol, and at the same time many more targets. The night before La Tomatina , the narrow streets are
filled with tomatoes, and in a much (3) form than the next day. No one can do battle on an
empty stomach so huge pans filled with delicious paella are on offer. Then, early Wednesday morning,
shopkeepers set about covering windows and doors in preparation for the mess. Large trucks rumble up
the streets to arrive in the square and be cheered by the 20,000 strong crows. Men on top of the trucks
then begin the attack (4) soft tomatoes from the four comers of Spain. The victims retaliate
against the truckers, each other, and anyone else that strays within their range. When all the tomatoes
have been demolished, (5) heads to the river to clean it all off.
Question 1: A. filled withB. crowded withC. covered inD. full with
Question 2: A. a great dealB. manyC. an amountD. a number
Question 3: A. appealingB. more appealingC. more appealedD. more appeal
Question 4: A. withB. byC. ofD. when
Question 5: A. anyoneB. peopleC. everyoneD. all the people

1. Đáp án Fill sth with sth: Lấp đầy làm đầy Các đáp án còn lại:
với cái gì Crowd with: đông đúc
Cover in: bao phủ

2. Đáp án D. a number of + N đếm được, số Các đáp án còn lại:


nhiều Loại ngay A và C vì sau a great deal of và an
amount of + N không đếm được.
Về nghĩa, ta chọn D thay vì B

3. Đáp án B. Appealing: tạo nên nét lôi cuốn. Ta quan sát có thấy “than” => cấp so sánh
(Mang nghĩa chủ động) Appealed: bị lôi cuốn (mang tính bị động)

4. Đáp án A. Attack with sth: tấn công với cái gì


5. Đáp án C. Everyone: mọi người Động từ phía sau chia là “heads” nên loại ngay
đáp án B, D.
Anyone: bất cứ ai
Dịch bài
CUỘC CHIẾN CÀ CHUA LỚN NHẤT THẾ GIỚI
Thị trấn Bunol ở Tây Ban Nha nổi tiếng với La Tomatina, cuộc chiến rau quả lớn nhất thế giới. Sự kiện
này diễn ra trong suốt một tuần lễ kỷ niệm với rất nhiều những lễ hội và sự kỳ vọng lớn hon cho những
trận đấu phía trước. La Tomatina bắt đầu trong suốt những năm 1940, khi mà rất nhiều người bạn bắt đầu
cuộc chiến cà chua và những người qua đường bị lôi cuốn vào trận chiến. Từ ngày đó trở đi, ngày lễ đã
được tổ chức hàng năm và năm nay mọi người mong đợi sẽ thu hút được con số người tham gia kỷ lục.
Không ai muốn tim lý do tổ chức cuộc chiến này và điều đó cũng dường như không quan trọng vì vui là
chính. La Tomatina đã nở rộ thành một ngày hội lớn trùng với lễ hội cho vị thành hoàng làng. Đây là một
phần trong nỗ lực để thu hút du lịch tới nhiều hơn Buñol và nhiều mục tiêu khác nữa. Đêm trước lễ hội
La Tomatina, các đường phố chật hẹp được lấp đầy cà chua, và ngày hôm sau, khu phố trông hấp dẫn hơn
nhiều. Không ai có thể chiến đấu với một dạ dày trống rỗng, nên những chảo lớn với cơm thập cẩm rất
ngon được cung cấp. Sau đó, vào sáng sớm thứ Tư, chủ cửa hàng bắt đầu phủ lên các cửa sổ và cửa ra vào
để chuẩn bị cho các hoạt động ném cà chua hết sức lộn xộn. Những xe tải lớn ầm ầm đi vào các tuyến phố
để tới quảng trường và được cổ vũ bởi đám đông hùng mạnh 20.000 người. Sau đó, những người đàn ông
trên những chiếc xe tải bắt đầu các cuộc tấn công với những quả cà chua mềm từ bốn miền của Tây Ban
Nha. Các nạn nhân trả đũa tài xế xe tải và trả đũa lẫn nhau, và bất cứ ai khác đi lạc vào tầm với của họ.
Khi tất cả những quả cà chua đã bị phá hủy, tất cả mọi người đổ xô về phía con sông để rửa sạch tất cả.
EXERCISE 201
Every year a festival is held to commemorate the founding of our town over 150 years ago. The festival
(1) for a week and during that time many local people dress up in old- fashioned clothes,
sometimes even wearing them at work. On the first day of the celebrations an opening (2) is
performed by a visiting celebrity at the band-stand in the town centre. From there a colourful procession
makes its way through the streets of the town. We spend weeks beforehand preparing the floats, many of
(3) are sponsored by local firms and organizations. In addition to these floats, there are bands
and street entertainers, such as fire eaters, jugglers and clowns walking on stilts. The procession ends up
in the park, where a large marquee has been erected around the marquee. There are various stalls where
you can buy local produce or play traditional games. Throughout the week many events are organized to
recreate life 150 years ago. You can have your photograph (4) wearing 19th century clothes or
learn traditional crafts such as basket-weaving. For the children there are puppet shows and talent
contests. The festival attracts thousands of visitors, and what used to be just a small local event has now
grown into a (5) tourist attraction.
Question 1: A. lengthens B. prolongs C. expands D. lasts
Question 2: A. meeting B. ceremory C. show D. ritual
Question 3: A. them B. that C. which D. these
Question 4: A. taken B. developed C. made D. performed
Question 5: A. splendid B. wonderful C. major D. main

1. Đáp án D. Last (v) kéo dài Các đáp án còn lại:


lengthen (v): làm dài
prolong (v): kéo dài ra
expand (v): mở rộng, trải ra

2. Đáp án C. Ceremony (n): nghi thức, nghi lễ Các đáp án còn lại:
meeting (n): cuộc họp
show (n): buổi biểu diễn
ritual (n): trình tự hành lễ

3. Đáp án C. which Khi muốn thêm thông tin về toàn bộ hoặc một phần số
vật hay người cụ thể, ta có thể dùng mệnh đề tính từ
không hạn định với “of which, of whose” hay “of
whom” sau những từ chỉ số lượng như “most, half,
plenty, none, one, many...
4. Đáp án A. Take photograph: chụp ảnh
5. Đáp án C. Major (adj): trọng đại, chủ yếu Các đáp án còn lại:
splendid (adj): nguy nga, lộng lẫy, tráng lệ
wonderful (adj): tuyệt vời
main (n): chính
Dịch bài
Hằng năm, chúng tôi tổ chức lễ hội ngày thị trấn được thành lập cách đây hơn 150 năm. Lễ hội kéo dài
trong một tuần và trong thời gian đó, nhiều người dân địa phương ăn mặc những trang phục cổ điển, thậm
chí mặc trong cả khi họ làm việc. Vào ngày đầu tiên của lễ kỷ niệm, nghi thức mở đầu được thực hiện bởi
một người nổi tiếng ghé thăm tại bục sân khấu ở trung tâm thị trấn. Từ đó một đám rước đầy màu sắc
điều hành qua các con phố của thị trấn. Chúng tôi dành nhiều tuần trước đó chuẩn bị dãy đèn chiếu trước
sân khấu, nhiều trong số đó được tài trợ bởi các công ty và các tổ chức địa phương. Ngoài các dãy đèn, có
những ban nhạc và nghệ sĩ đường phố, chẳng hạn như những người nuốt lửa, nghệ sỹ tung hứng và chú
hề đi cà kheo. Đám rước kết thúc trong công viên, nơi một sân khấu lớn đã được dựng lên, xung quanh có
nhiều quầy hàng khác nhau, bạn có thể mua các sản phẩm địa phương hoặc chơi trò chơi truyền thống.
Trong suốt cả tuần, nhiều sự kiện được tổ chức để tái hiện lại cuộc sống cách đây 150 năm. Bạn có thể
chụp ảnh mặc quần áo thế kỷ 19 hoặc học nghề thủ công truyền thống như dệt giỏ. Đối với những đứa trẻ
thì có biểu diễn múa rối và các cuộc thi tài năng. Lễ hội thu hút hàng ngàn du khách và những gì từng chỉ
một sự kiện nhỏ tại địa phương giờ đây đã phát triển thành một điểm thu hút du lịch trọng yếu.
EXERCISE 202
A recent investigation by scientists at the US Geological Survey shows that strange animal behaviour
might help (1) future earthquakes. Investigators found such (2) about ten kilometres
from where a fairly recent earthquake took place. Some birds made strange sounds and flew about wildly;
dogs barked and ran around (3) . Scientists believe that animals can sense these
environmental changes as early as several days before (4) disaster. In 1976, after observing
animal behaviour, the Chinese scientists were able to predict a (5) earthquake. Although
hundreds of thousands of people were killed, the government was able to evacuate millions of other
people and thus keep the death toll at a lower level.
Question 1: A. describeB. preventC. avoidD. predict
Question 2: A. occurrencesB. destinationsC. problemsD. concerns
Question 3: A. under controlB. uncontrollablyC. out of controlD. uncontrolledly
Question 4: A. aB. theirC. theD. these
Question 5: A. terrifiedB. terrificC. terriblyD. terrifying
(Pre Essence Reading 3, Rachel Lee)

1. Đáp án D. Predict(v): tiên đoán, dự Các đáp án còn lại:


đoán describe (v): mô tả
prevent (v): ngăn cản, ngăn chặn
avoid (v): tránh

2. Đáp án A. Occurrence (n): sự kiện, sự Các đáp án còn lại:


cố destination (n): điểm đến
problem (n): vấn đề
concern (n): mối quan tâm

3. Đáp án B. Uncontrollably (adv): không Chỗ cần điền là một trạng từ, vỉ trước nó có động từ “ran”.
thể kiểm soát Các đáp án còn lại:
under control (phrV): trong tầm kiểm soát
out of control (phrV): ngoài tầm, khả năng kiểm soát
uncontrolledly (adv): không bị kiểm soát
4. Đáp án C. the Ở đây, “disaster” là danh từ không đếm được, nên loại A.
Lại thấy, “disaster” không ở số nhiều => loại D.
Còn “their disaster”- thảm họa của họ, không hợp nghĩa.
5. Đáp án D. Terrifying (adj): gây kinh Chỗ cần điền là một tính từ, vì sau nó có danh từ
hãi (mang nghĩa chủ động) “earthquake.” => Loại ngay đáp án C
Terrific (adj): tuyệt vời => không hợp nghĩa
Terrified (adj): bị kinh hãi (Mang nghĩa bị động)
Đặt trong câu này, thì chỉ có “terrifying” là phù hợp nhất.
Dịch bài
Một cuộc điều tra gần đây của các nhà khoa học tại Khảo sát Địa chất Hoa Kỳ cho thấy hành vi kỳ lạ của
động vật có thể giúp dự đoán động đất trong tương lai. Các nhà điều tra đã phát hiện những hành vi như
vậy cách một trận động đất xảy ra gần đây khoảng mười km. Một số loài chim tạo nên những âm thanh lạ
và bay tứ tung, chó sủa và chạy xung quanh không kiểm soát được. Các nhà khoa học tin rằng động vật
có thể cảm nhận được những thay đổi môi trường sớm vài ngày trước khi xảy ra thảm họa. Năm 1976, sau
khi quan sát hành vi của động vật, các nhà khoa học Trung Quốc đã có thể dự đoán một trận động đất
kinh hoàng. Mặc dù hàng trăm ngàn người đã thiệt mạng, chính phủ đã có thể sơ tán hàng triệu người
khác và do đó số người chết ở một mức độ thấp hơn.
EXERCISE 203
ISLAND PLANT LIFE
Islands are geographical formations that are completely surrounded by water, yet many islands are (1)
a rich assortment of plant life. It may seem surprising that so much plant life exists on many
islands, yet there are surprisingly simple explanations as to (2) the vegetation has been able to
establish itself there. Some islands were formerly attached to larger bodies of land, (3) others
were created on their own. Islands that were created when flooding or rising water levels cut them off
from their neighbors often still have the plant life that they had before they were cut off. In cases where
islands formed out of the ocean, they may have plant life from neighboring lands even though they were
never actually attached to the neighboring lands. Winds (4) many seeds to islands; some plants
produce extremely light seeds that can float thousands of feet above the Earth and then drift down to
islands where y can sprout and develop. Birds also carry seeds to islands; as birds move over open
stretches of water, they can (5) the transportation system to spread seeds from place to place.
Question 1: A. surrounded byB. replaced withC. supplied withD. covered with
Question 2: A. whatB. howC. whenD. where
Question 3: A. whileB. whenC. howeverD. even though
Question 4: A. throwB. leadC. carryD. take
Question 5: A. work likeB. serve asC. functionD. do as

1. Đáp án D. Cover with: Bao phủ với Các đáp án còn lại:
surrounded by: bao quan bởi
replaced with: thay thế với
supplied with: cung cấp với

2. Đáp án B. How: như thế nào, làm thế nào Giải thích đáp án:
“It may seem surprising that so much plant life exists on
many islands, yet there are surprisingly simple
explanations as to (2) the vegetation has been
able to establish itself there” - “Có vẻ khá ngạc nhiên
rằng đời sống của rất nhiều thực vật tồn tại trên nhiều
đảo, tuy nhiên lại có những giải thích đơn giản gây ngạc
nhiên về việc làm thế nào thảm thực vật có thể kiến lập
ở đó.”

3. Đáp án A. Để chỉ sự đối lập, ta thường Giải thích đáp án:


dùng “while/ whereas trong khi Khi: Không diễn tả được sự đối lập
However: Tuy nhiên (trước và sau nó phải có dấu phẩy)
Even though: Mặc dù (Nếu đứng ở giữa câu thì không
cần dấu phẩy)
4. Đáp án C. Carry (v): mang Các đáp án còn lại:
throw (v): ném
lead (v): dẫn tới
take (v): lấy đi
5. Đáp án B. Serve as: Phục vụ như... Giải thích đáp án:
work as: làm việc như là chỉ chức vụ, vai trò
function: hoạt động
do as: làm như

Dịch bài
CUỘC SỐNG THỰC VẬT TRÊN ĐẢO
Những hòn đảo là những kiến tạo địa lý được bao quanh hoàn toàn bởi nước, nhưng nhiều hòn đảo được
bao phủ bởi đời sống thực vật được phân loại phong phú. Khá ngạc nhiên khi có nhiều loại thực vật sinh
sống trên các hòn đảo, tuy nhiên lại có những giải thích đơn giản gây ngạc nhiên về việc làm thế nào
thảm thực vật có thể kiến lập ở đó. Một số hòn đảo trước đây được gắn liền với những khối đất liền lớn
hơn, trong khi một số khác ỉại được tạo ra riêng rẽ. Những hòn đảo được tạo ra khi lũ lụt hay mực nước
dâng cao cắt chúng ra khỏi những hòn đảo lân cận thường vẫn có đời sống thực vật trước đó và trước khi
chúng bị cắt rời. Trong nhiều trường hợp, các hòn đảo được hình thành bên ngoài đại dương, chúng có thể
có đời sống thực vật từ những vùng đất lân cận mặc dù chúng chưa bao giờ thực sự được gắn liền với các
vùng đất lân cận. Gió mang nhiều hạt giống tới những hòn đảo; một số loại cây sinh ra những hạt cực nhẹ
có thể nổi hàng ngàn feet trên Trái Đất và sau đó trôi xuống các hòn đảo nơi mà chúng có thể nảy mầm và
phát triển. Chim cũng mang theo hạt giống tới đảo; khi chim di chuyển trên những dải nước mở, chúng có
thể phục vụ như hệ thống giao thông để truyền đi những hạt giống từ nơi này đến nơi khác.
EXERCISE 204
THE HOT ZONE - A TERRIFYING TRUE STORY
In the 1980s and 1990s, people in many parts of the world began to catch strange and horrible illnesses.
These new illnesses (1) by tiny viruses. The illnesses are a big problem, because no one knows
how to cure them. Most people who catch these viruses die. This book tells the story of how the killer
viruses are moving (2) the world. Sometimes people carry them. Sometimes monkeys carry
them. The stories in this book are true, but they are hard to believe because they are so terrible. The
author writes vivid (3) of the illnesses. The reader can (4) see the sick patients as
they die horrible deaths, with blood coming out of their ears, nose, and mouth. Near Washington, D. C., a
special laboratory works on these dangerous viruses. In one of the best parts of this book, Preston tells
how scientists at that lab work very carefully. They wear special clothes that make them look like
astronauts. A tiny hole in their clothes could let a killer virus inside!
This book is perfect for people who like exciting stories and is not for people who are (5)
Question 1: A. are resultedB. are madeC. bring aboutD. are caused
Question 2: A. throughB. aroundC. onD. from
Question 3: A. compositionsB. explanationsC. descriptionsD. speeches
Question 4: A. mostlyB. hardlyC. approximatelyD. almost
Question 5: A. feared easilyB. afraid easilyC. easily scaredD. easily threatened

1. Đáp án D. are resulted “These new illnesses are caused by tiny viruses”.- “Những
căn bệnh mới bị gây ra bởi những con virut rất nhỏ.”
Câu này mang nghĩa bị động, nên loại ngay đáp án C;
“bring about” - “mang tới, mang lại”.
Phương án A sai, nếu sửa lại thành “result from”
- “nguyên nhân từ”, thì có thể đúng
Phương án B, “are made”: được làm, không phù hợp

2. Đáp án B. Around the world: trên toàn thế giới

3. Đáp án C. Description (n): sự mô tả Các đáp án còn lại:


composition (n): sự sáng tác
explanation (n): sự giải thích
speech (n): sự phát biểu
4. Đáp án Các đáp án còn lại:
mostly (adv): phần lớn, chủ yếu là
hardly (adv): hiếm khi, hầu như không
approxinately (adv): xấp xỉ
5. Đáp án C. Easily scared dễ dàng sợ hãi Ta có dạng: be adv + adj/ PII => loại ngay đáp án A, B.
Easily threatened: dễ dàng bị đe dọa
Dịch bài
ĐỚI NÓNG - MỘT CÂU CHUYỆN CÓ THẬT ĐÁNG SỢ
Vào những năm 1980 và 1990, nhiều người ở nhiều vùng trên thế giới đã bắt đầu gặp phải những căn
bệnh quái lạ và khủng khiếp. Những căn bệnh mới này bị gây ra bởi những con virut rất nhỏ. Chúng là
một vấn đề lớn, vì không ai biết cách làm thế nào để cứu chữa. Hầu hết mọi người mắc phải những loại
virut này đều chết. Cuốn sách này nói về câu chuyện của những con virut giết người đang hoạt động trên
toàn thế giới. Đôi khi con người chứa sẵn mầm bệnh virus. Đôi khi những con khỉ mang theo chúng
Những câu chuyện trong cuốn sách này đều là sự thật, nhưng thật khó tin bởi chúng quá kinh khủng. Nhà
văn mô tả quá chân thực về những căn bệnh. Người đọc hầu như có thể trông thấy những bệnh nhân ốm
yếu có cái chết kinh hoàng, với máu chảy ra khỏi tai, mũi và miệng. Gần Washington D. C, một phòng thí
nghiệm đặc biệt nghiên cứu về những loại virut nguy hiểm. Trong một trong những phần hay nhất của
cuốn sách, Preston nói về việc các nhà khoa học làm việc trong phòng thí nghiệm cẩn thận đến mức độ
nào. Họ mặc những trang phục đặc biệt, khiến cho họ trông giống như các nhà phi hành gia. Một lỗ nhỏ
trong trang phục của họ cho phép một con virut gây chết người tiến vào! Cuốn sách này rất hoàn hảo đối
với những người thích những câu chuyện thú vị và nó không dành cho những người dễ dàng sợ hãi.
EXERCISE 205
BOOK REVIEWS ON-LINE
Although the act of writing a book is by necessity a (1) process, it’s often after publication that
the sense of isolation is the strongest. Many writers long for critical feedback, but have little (2)
to the average reader’s opinion. While it may be true that good reviews in newspapers and
magazines can be gratifying, they’re of little help in establishing what ordinary people think of your
work. So, well done to those websites where anyone with access to the Internet can post an opinion about
any book. (3) this, these customer reviews are not without risk. Most writers can expect some
glowing praise from family or friends but these reviews are easy to recognize since they tend to be sent in
anonymously. On the other hand, visits to these websites can also result in great anxiety. It might well be
the (4) that you receive an unkind review and there is no kind editor to shield you. You can
expect most reviewers to be brief but there are those who write long, strangely formal essays, usually
containing references to classical literature, presumably in (5) to impress others with their
literary knowledge. If you are a sensitive author, I suggest you think twice before you go off searching for
reviews on-line rather than in the safer, traditional places
Question 1: A. lonelyB. solitaryC. aloneD. own
Question 2: A. approachB. reachingC. accessD. interaction
Question 3: A. SaidB. Having saidC. To have saidD. Had said
Question 4: A. situationB. circumstanceC. caseD. occasion
Question 5: A. an attemptB. a tryC. effortD. an ord

1. Đáp án B. solitary + Solitary: dùng được cho cả người và vật. Đối với danh từ chỉ
người, “solitary” mang nghĩa giống như “alone”; còn khi đi với
danh từ chỉ vật, “solitary” mang nghĩa “trơ trọi”.
The only signal of human on the island was a solitary villa.
(Dấu hiệu duy nhất của con người trên hòn đảo đó là một căn
nhà trơ trọi). Khác với “alone”, chúng ta có thể dùng “solitary”
trước danh từ, nhưng không được sử dụng trước động từ.
+ “Alone” không được sử dụng trước danh từ, do vậy chúng ta
sẽ không nói hoặc viết “an alone lady”.
+ Thể hiện tâm trạng cô đơn, có thể được sử dụng sau động từ
“to be” và động từ “to feel”.
She was/ felt very lonely when she moved to the new island.
(Khi phải chuyển về sống tại hòn đảo mới, cô ấy cảm thấy rất
cô đơn.)
+ Own: tự mình

2. Đáp án C. Access to sth: sự tiến vào Các đáp án còn lại:


approach: sự lại gần
reach: đạt tới
interaction: sự tương tác

3. Đáp án C. To have said Dùng Having PII để diễn tả hành động xảy ra và hoàn tất trước

4. Đáp án C. Case (n): trường hợp Các đáp án còn lại:


situation (n): tình huống
circumstance (n): hoàn cảnh
occasion (n): dịp
5. Đáp án A. In an attempt at doing sth/ to do sth: Thử làm gì

Dịch bài
BÌNH PHẨM SÁCH TRỰC TUYẾN
Mặc dù việc viết một cuốn sách là một quá trình tất yếu đơn độc, thường thì chỉ sau khi công bố tác phẩm
cảm giác cô lập là mạnh nhất. Nhiều nhà văn mong chờ những phản hồi bình phẩm, nhưng ít được tiếp
cận tới quan điểm của người đọc bình dân. Đúng là những phản hồi tốt trên các tờ báo hay tạp chí có thể
khiến bạn hài lòng, thỏa mãn, chúng cũng không giúp nhiều trong việc thiết lập những suy nghĩ bình dị
của người đọc về tác phẩm của bạn. Vì vậy, những trang web mà ai truy cập vào Internet đều có thể gửi ý
kiến về bất kỳ cuốn sách nào đã làm rất tốt. Nói như vậy, điều đó không có nghĩa những nhận xét của
khách hàng trong trường họp này không có rủi ro. Hầu hết các nhà văn có thể mong đợi một số lời khen
ngợi sinh động từ gia đình hoặc bạn bè, nhưng những nhận xét này rất dễ nhận ra vì chúng có xu hướng
được gửi nặc danh. Mặt khác, việc ghé thăm các trang web này cũng có thể dẫn đến nhiều lo lắng. Cũng
có thể có trường hợp bạn nhận được một đánh giá không tốt và chẳng có biên tập viên tốt nào để bảo vệ
bạn. Bạn có thể mong chờ những nhà bình phẩm nói ngắn gọn nhưng có những người viết dài, những bài
luận trang trọng lạ lẫm, thường chứa sự tham khảo từ văn học cổ điển, có lẽ nhằm ấn tượng với người
khác về kiến thức văn học của họ. Nếu bạn là một tác giả nhạy cảm, tôi đề nghị bạn suy nghĩ cẩn thận
trước khi bạn bắt tay vào tìm kiếm nhận xét trên mạng thay vì ở những nơi an toàn và truyền thống.
EXERCISE 206
LEARNING TO SURF
Anyone who has ever successfully stood up on a surfboard and carved through the water will not deny
that it is an unforgettable experience. Gaining mastery of the technique is not easy, (1) It is certainly
worth paying for some qualified coaching before you venture into the waves. You should also get advice
on what kind of board (2) . The length of the board is a particularly crucial decision.
Inevitably, you will be a bit shaky at first but after you’ve caught your first wave, your (3) will
improve. A few more waves, plus the necessary practice to improve your paddling ability, and you will be
beginning to derive the kind of enjoyment from this ancient sport that causes (4) normal people
to organise their lives around it. Of course, the perfect wave can be elusive but weather should never be a
deterrent. The enormous variety of modem wetsuits available (5) you warm and dry whatever
the weather.
Question 1: A. thoughB. althoughC. even thoughD. despite
Question 2: A. to bringB. is boughtC. be usedD. to buy
Question 3: A. trustB. responsibilityC. confidenceD. belief
Question 4: A. differentB. otherwiseC. likewiseD. on the contrary
Question 5: A. will stayB. will keepC. will remainD. will hold

1. Đáp án A. Though: tuy vậy, thế nhưng, là một liên từ lựa chọn đặt ở cuối câu

2. Đáp án D. to buy Câu này chỉ mục đích, ta dùng “to V”.
Về nghĩa, chọn “to buy” sẽ hợp lý nhất.

3. Đáp án C. Confidence (n): sự tự tin Các đáp án còn lại:


trust (n): sự tín nhiệm
responsibility (n): trách nhiệm
belief (n): niềm tin
4. Đáp án B. Otherwise Chỗ cần điền là trạng từ, nên loại ngay đáp án A.

Otherwise (adv): khác, cách Các đáp án còn lại:


Likewise (adv): như thế, tương tự như vậy
khác
On the contrary (conj): trái ngược
5. Đáp án B. Keep sth/sb + adj: Giữ, duy trì

Dịch bài
HỌC LƯỚT VÁN.
Bất cứ ai từng thành công đứng trên tấm ván trượt và chạm qua làn nước sẽ không phủ nhận rằng đó là
một trải nghiệm khó quên. Dù thế, làm chủ kỹ thuật này là không dễ dàng. Việc trả tiền để được huấn
luyện trước khi mạo hiểm với những con sóng chắc chắn là điều đáng làm. Bạn cũng cần lời khuyên nên
mua loại ván trượt nào. Chiều dài của tấm ván là một quyết định đặc biệt quan trọng. Chắc chắn, bạn sẽ
có một chút run rẩy ban đầu nhưng sau khi bạn đã bắt được con sóng đầu tiên, sự tự tin của bạn sẽ được
cải thiện. Thêm nhiều con sóng khác cộng với việc thực hành cần thiết để cải thiện khả năng chèo thuyền
của bạn, và bạn sẽ bắt đầu sự thích thú với môn thể thao cổ này; khiến cho những người bình thường khác
cũng bắt đầu dấn thân vào môn lướt sóng. Tất nhiên, sẽ khó nắm bắt được thời điểm hoàn hảo để lướt
sóng nhưng đừng để thời tiết thành trở ngại. Những đồ bơi có sẵn hiện đại và hết sức đa dạng sẽ giữ cho
bạn ấm áp và khô trong bất cứ thời tiết nào.
EXERCISE 207
Development economics is the branch of economics that focuses (1) the special economic
problems faced by poor and undeveloped countries. (2) classical economics, development
economics studies the social and political factors that affect economic growth. It (3) the
problem of Third World debt and the role of the World Bank and International Monetary Fund in
continuing that debt with strict repayment rules. Scholars in the field have proposed that the best long-
term solution is to excuse much of the debt. Debtor nations also must be helped to establish (4)
governments and self-sustaining economies. The goal is to help them become trading partners with
creditor nations. An important means to that end is to encourage the growth of a strong middle class.
Some ways to do that (5) guaranteeing education for all, allowing free trade, and providing
medical care. Governments must allow for elected representatives and independent court systems.
Question 1: A. overB. aboveC. onD. in
Question 2: A. UnlikeB. DislikeC. DissimilarD. Unlikely
Question 3: A. expressesB. addressesC. mentionsD. gives
Question 4: A. fixeB. healthyC. constantD. stable
Question 5: A. includeB. containC. meanD. compose

1. Đáp án C. Focus on: tập trung vào

2. Đáp án A. Unlike: Không giống Các đáp án còn lại:


Dislike (v): Ghét
Dissimilar + to: Không giống, khác
Unlikely: không có khả năng

3. Đáp án B. Address (v): chú tâm, chuyên Các đáp án còn lại:
tâm express (v): diễn tả, bộc lộ
mention (v): đề cập
give (v): đưa ra
4. Đáp án D. Stable (adj): ổn định Các đáp án còn lại:
fixed (adj): đứng yên, bất động
healthy (adj): khỏe mạnh
constant (adj): trung thành, thủy chung, bất biến
5. Đáp án A. Include (v): bao gồm Các đáp án còn lại:
contain (v): chứa
mean (v): có nghĩa là
be composed of: bao gồm

Dịch bài
Kinh tế phát triển là một nhánh của kinh tế học tập trung vào các vấn đề kinh tế đặc biệt mà các nước
nghèo và kém phát triển đang phải đối mặt. Không giống với kinh tế học cổ điển, kinh tế phát triển
nghiên cứu các yếu tố xã hội và chính trị có ảnh hưởng đến sự tăng trưởng của nền kinh tế. Nó chuyên
tâm đến các vấn đề nợ nần trong thế giới thứ ba và vai trò của Ngân hàng Thế giới và Quỹ Tiền tệ Quốc
tế trong việc duy trì số nợ đó với các quy định trả nợ nghiêm ngặt. Các học giả trong lĩnh vực này đã đề
xuất rằng giải pháp lâu dài tốt nhất là cứu vãn các khoản nợ. Các quốc gia con nợ cũng cần được giúp đỡ
để tạo lập chính phủ ổn định và nền kinh tế tự duy trì. Mục đích là để giúp họ trở thành đối tác thương
mại với các quốc gia chủ nợ. Một phương tiện quan trọng cho mục tiêu này là là khuyến khích sự phát
triển của tầng lớp trung lưu hùng mạnh. Một số cách để làm điều đó bao gồm đảm bảo giáo dục cho tất
cả, cho phép tự do thương mại và cung cấp dịch vụ chăm sóc y tế. Chính phủ phải cho phép các bầu cử
qua đại diện và hệ thống tòa án độc lập.
EXERCISE 208
I began volunteering at the age of fourteen. At the time, there was no mandatory volunteering
requirement; volunteering was a personal choice (1) my own interest. My interests centered on
helping children - especially children with special needs. At our school we had a special needs classroom
with a number of special needs children. Twice a week I would work (2) the teacher’s helper.
Through the work I did, I (3) two things: I was happiest when I volunteered, and I was good at
helping special needs students. I am now (4) , have a college degree in special education, and
still do volunteer work at a community center (5) troubled teenagers. I guess I would say that
the volunteer work I did at age fourteen changed my life forever.
Question 1: A. based onB. basing onC. followedD. leaned on
Question 2: A. likeB. forC. asD. alike
Question 3: A. inventedB. PerformedC. realizedD. founded
Question 4: A. more olderB. much olderC. far youngerD. a bit elder
Question 5: A. because ofB. onC. atD. for

1. Đáp án A. Based on: được dựa trên Rút gọn mệnh đề quan hệ ở dạng bị động, ta dùng PII

2. Đáp án C. Work as: làm viêc với tư cách là

3. Đáp án C. Realize (v): nhận ra Các đáp án còn lại:


invent (v): sáng tạo
perform (v): biểu diễn f
ound (v): thành lập
4. Đáp án B. much older Ta dùng “much” trong so sánh hơn để nhấn mạnh

5. Đáp án D. for “Still do volunteer work at a community center for


troubled teenagers” - “vẫn làm công việc tình nguyện ở
một trung tâm cộng đồng cho những thanh thiếu niên
gặp khó khăn”

Dịch bài
Tôi bắt đầu làm tình nguyện viên khi 14 tuổi. Vào thời điểm đó, không có yêu cầu bắt buộc, mà công việc
tình nguyện là lựa chọn cá nhân dựa trên sở thích riêng của tôi. Sở thích chủ yếu của tôi là chăm sóc trẻ
em - đặc biệt là những đứa trẻ với những nhu cầu đặc biệt. Ở trường, chúng tôi có những lớp học dành
riêng cho những đứa trẻ có nhu cầu đặc biệt. Hai lần một tuần, tôi làm công việc trợ giảng. Qua công việc
này, tôi nhận ra hai điều: Tôi hạnh phúc nhất khi làm tình nguyện và tôi rất giỏi trong việc giúp đỡ những
đứa trẻ có nhu cầu đặc biệt. Giờ đây, tôi đã trưởng thành hơn, có một tấm bằng đại học về giáo dục đặc
biệt và vẫn làm công việc tình nguyện ở một trung tâm cộng đồng chăm sóc những trẻ vị thành niên gặp
khó khăn. Tôi cho rằng công việc tình nguyện mà tôi làm vào năm 14 tuổi đã thay đổi cuộc đời tôi mãi
mãi.
EXERCISE 209
SOME GOLDEN TIPS FOR MANAGING STRESS
Notice what makes you feel very anxious. Face your anxieties.
See what you can change in those areas (1) you are doing too much.
Are you (2) to things? Is it necessary to get so upset/ anxious / angry?
Are you breathing too fast? Slow, deep breathing helps you relax.
Try using some relaxation techniques (3) yoga or biofeedback. They can be very useful in
helping you relax.
Get strong! (4) you are not too fat. Don’t drink too much coffee or alcohol. Do you need to
smoke so much or even at all? Exercise three or four times a week, but don’t exercise too much. It can
be bad for you.
Don’t forget your friends. They can give you very (5) support and help, as you can them.
Question 1: A. whereB. thereC. whichD. while
Question 2: A. exaggeratingB. overestimatingC. overcarefulD. overreacting
Question 3: A. similarB. such asC. likingD. the same as
Question 4: A. RememberB. EnsureC. Make sureD. Reassure
Question 5: A. trustworthyB. valuableC. endlessD. exceptiona

1. Đáp án A. where Dùng đại từ quan hệ “where” để thay thế cho danh từ
chỉ nơi chốn - “in those areas.

2. Đáp án D. Overreact (v): phản ứng quá Các đáp án còn lại:
mạnh mẽ, phản ứng dữ dội exaggerate (v): thổi phồng, phóng đại, cường điệu
overestimate (v): đánh giá quá cao
overcareful (adj): quá cẩn thận
3. Đáp án B. Such as + N: như là, ví dụ như.. . .(dùng để liệt kê)
4. Đáp án C. Make sure Các đáp án còn lại:

Make sure: Chắc chắn Remember (v): nhớ


Ensure (v): bảo đảm
rằng
Reassure (v): cam đoan một lần nữa
5. Đáp án B. Valuable (adj): quý giá, đáng Các đáp án còn lại:
giá trustworthy (adj): đáng tin cậy
endless (adj): vô tận, vĩnh viễn
exceptional (adj): khác thường, hiếm có

Dịch bài
MỘT SỐ MẸO VÀNG ĐỂ CHẾ NGỰ SỰ CĂNG THẲNG
• Chú ý tới điều khiến bạn lo lắng. Đối mặt với những lo lắng của bạn.
• Bạn có thể thay đổi những gì trong lĩnh vực bạn đã làm việc quá lâu.
• Bạn đang phản ứng quá mạnh mẽ với mọi thứ ư? Có cần thiết để buồn bã/ lo lắng hay tức giận không?
• Bạn đang thở quá nhanh phải không? Việc thở chậm, hít sâu giúp bạn thư thái
• Hãy thử sử dụng một số kỹ thuật thư giãn như yoga hay liệu pháp phản hồi sinh học. Chúng có thể rất
hữu ích trong việc giúp bạn thư giãn.
• Mạnh mẽ lên đi! Hãy chắn rằng bạn không quá béo. Đừng uống quá nhiều cà phê hay chất có cồn. Bạn
cần hút thuốc quá nhiều hay không? Tập thể dục 3 đến 4 lần trong tuần, nhưng đừng tập quá nhiều. Nó có
thể không tốt cho bạn.
• Đừng quên bạn bè của mình. Họ có thể mang đến cho bạn những hỗ trợ và giúp đỡ quý giá khi bạn cần.
EXERCISE 210
Health experts suggest that to stay healthy and happy, it’s important to keep our lives in balance. Chinese
philosophy, which has spanned thousands of years, uses the principles of yin and yang to explain
importance of balance in life. Explained simply, yang represents the active elements of the universe, (1)
the yin represents the passive elements. This expresses the importance of balance in all aspects
of living. Today health experts agree that it’s important to have a balanced life. For example, they’ve said
it’s necessary to have a balance between work and rest and to have a balanced exercise program. (2)
, I’m sure you’d agree that in our busy world, it’s not always easy to get and keep balanced in
our lives. Due to business or study deadlines, many people work to excess, leaving little time at the end of
their busy day to spend with family and friends. They eat fast-food and don’t get enough rest or recreation
and then suffer badly from the effects of stress. It’s sad that this situation often is the answer to happen
when people believe that access to (3) happiness instead of understanding the importance of
balanced living. While ambition can be a good thing, having too much ambition can cause a person to
become ‘out of balance’. Of course it’s also unbalanced to spend too much time on entertainment and
pleasure activities, with little or no time (4) to work or education. Balance means allocating
enough time for all the important aspects of life, such as spending time with family and friends, working
or studying, as well as resting and relaxing. Experts now tell us that having balance in our life is the
answer, not only to health and happiness, but also to success. If you’re balanced, you’ll have more energy
and you’ll reach your ambitions in a more relaxed fashion, with less stress. So ... (5) is your
life? Do you need to allocate your time differently to have better balance in your life?
Question 1: A. whereasB. on the other handC. in contrastD. although
Question 2: A. ConsequentlyB. On the contraryC. SimultaneouslyD. However
Question 3: A. wealthB. richC. propertiesD. have money
Question 4: A. spentB. usedC. allocatedD. giving
Question 5: A. how balancedB. what balanceC. however balancedD. how balancing

1. Đáp án A. Whereas: trong khi đó Các đáp án còn lại:


On the other hand: mặt khác
in contrast: Trái lại
Although: mặc dù

2. Đáp án D. However: Tuy nhiên Các đáp án còn lại:


Consequently: Vì thế, vì vậy
On the contrary: Trái lại với
Simultaneously: Đồng thời

3. Đáp án A Wealth (n): sự giàu có, sự giàu Chỗ cần điền là một danh từ số ít, nên loại đáp
sang án B và C, và D.
Property (n): của cải, tài sản
4. Đáp án C. allocated Allocate to st/sb: Phân phối tới ai, cái gì

5. Đáp án A Balanced (adj): cân bằng, ổn định How + adj/adv + S +V?


Dịch bài
SỨC KHỎE VÀ HẠNH PHÚC
Các chuyên gia sức khỏe cho rằng để khỏe mạnh và hạnh phúc, điều quan trọng là giữ cho cuộc sống của
chúng ta được cân bằng. Triết học Trung Quốc, hàng ngàn năm trước đã sử dụng các nguyên tắc âm và
dương để giải thích tầm quan trọng của sự cân bằng trong cuộc sống. Giải thích đơn giản, dương đại diện
cho các thành phần chủ động của vũ trụ, trong khi đó âm đại diện cho các thành phần thụ động. Điều này
thể hiện tầm quan trọng của sự cân bằng trong tất cả các khía cạnh của cuộc sống. Ngày nay, các chuyên
gia sức khỏe đồng ý rằng điều quan trọng là phải có một cuộc sống cân bằng. Ví dụ, họ đã nói thật cần
thiết có một sự cân bằng giữa công việc và nghỉ ngơi và có một chương trình tập luyện cân bằng. Tuy
nhiên, tôi chắc chắn bạn sẽ đồng ý rằng trong thế giới bận rộn của chúng ta, không phải lúc nào cũng dễ
dàng có được sự cân bằng trong cuộc sống. Do hạn chót trong kinh doanh hay học tập, nhiều người làm
việc quá mức, bỏ những phút giây ít ỏi cuối ngày bận rộn dành cho gia đình và bạn bè. Họ ăn thức ăn
nhanh và không được nghỉ ngơi hay giải trí đầy đủ và sau đó phải chịu đựng một cách tồi tệ những ảnh
hưởng của sự căng thẳng. Thật buồn rằng tình trạng này thường xảy ra khi người ta tin rằng có được sự
giàu có là câu trả lời cho hạnh phúc thay vì sự hiểu biết về tầm quan trọng của một cuộc sống cân bằng.
Trong khi tham vọng có thể là một điều tốt, có quá nhiều tham vọng có thể khiến cho một người trở nên
‘mất cân bằng’. Tất nhiên, cũng sẽ là không cân bằng khi dành quá nhiều thời gian vào các hoạt động vui
chơi giải trí trong khi rất ít hoặc không có thời gian dành cho công việc hay giáo dục. Cân bằng có nghĩa
là phân bổ đủ thời gian cho tất cả các khía cạnh quan trọng của cuộc sống, chẳng hạn như dành thời gian
với gia đình và bạn bè, làm việc hoặc học tập, cũng như nghỉ ngơi và thư giãn. Giờ đây các chuyên gia
khẳng định rằng có sự cân bằng trong cuộc sống là câu trả lời, không chỉ đối với sức khỏe và hạnh phúc
mà còn là sự thành công. Nếu bạn sống cân bằng, bạn sẽ có nhiều năng lượng hơn và bạn sẽ đạt được
những tham vọng của bạn một cách thoải mái hơn, ít sự căng thẳng hơn. Vì vậy làm thế nào để cuộc sống
của bạn cân bằng? Bạn có cần phải phân bổ thời gian một cách hợp lý để có sự cân bằng tốt hơn trong
cuộc sống hay không?
EXERCISE 211
THE LONDON EYE
The architects who designed the London Eye (1) drew it for a competition in 1993.
Subsequently, they formed a (2) with British Airways to develop the project. As the biggest
observation wheel ever built, its construction involved 1,700 people in five countries. Most of its (3)
had to be invented, and delivering them had to be coordinated with the tides in the River
Thames. On average, 350 hours a week are spent (4) the maintenance of the Eye, and only
distilled water is used to (5) the glass.
Question 1: A. originally B. eventually C. fundamentally D. early
Question 2: A. company B. partnership C. project D. contract
Question 3: A. components B. elements C. spare parts D. ingredients
Question 4: A. in B. on C. for D. with
Question 5: A. clean B. cleaning C. wet D. scratch
(Pre Essence Reading 4, Rachel Lee)

1. Đáp án A. Originally (adv): một cách độc Các đáp án còn lại:
đáo, sáng tạo eventually (adv): cuối cùng, rốt cuộc, kết cục
fundamentally (adv): về cơ bản
early (adv): sớm, đầu

2. Đáp án B. Partnership (n): sự cộng tác Các đáp án còn lại:


company (n): công ty
project (n): dự án
contract (n): hợp đồng

3. Đáp án A. Component (n): thành phần Các đáp án còn lại:


element (n): nguyên tố, yếu tố
spare part (phrN): đồ phụ tùng
ingrdient (n): nguyên liệu (nấu ăn)
4. Đáp án B. S + spend time on sth/ V-ing: Dành thời gian vào cái gì/ việc gì
5. Đáp án A. clean Chỗ cần điền là một động từ, nên loại ngay đáp án B, C
Clean (v): rửa sạch, tẩy sạch
Scratch (v): cào, nạo

Dịch bài
CON MẮT LUÂN ĐÔN
Các kiến trúc sư thiết kế London Eye ban đầu thực hiện bản vẽ cho một cuộc thi năm 1993. Sau đó, họ
cộng tác với hãng hàng không Anh, British Airways để phát triển dự án. Là một bánh xe quan sát lớn nhất
từng được chế tạo, việc xây dựng cần đến 1.700 người trong năm quốc gia. Hầu hết các cấu thành của nó
đều được phát minh mới và việc vân hành những cấu phần này phải được phối hợp với thủy triều trên
sông Thames. Tính trung bình, 350 giờ trong một tuần được dành vào việc duy trì “Con mắt” này và chỉ
có nước cất được sử dụng để làm sạch kính.
EXERCISE 212
BANGKOK
Bangkok, the capital of Thailand, is a city of contrasts. It is an exciting, (1) , modem city and, at
the same time, a city that is full of history. The streets of Bangkok are usually noisy and have too many
people. Some people are selling food; (2) are selling clothing, cassette tapes, flowers, or
souvenirs. Visitors love the river markets, the beautiful temples and architecture, and the nightlife. They
also enjoy the food, the shopping, and the friendly Thai people. (3) seems to smile there. Most
of the year, Bangkok is hotter than any other capital city in Asia, but from December to February, the
weather is not as warm and so it is much more comfortable. Actually, it’s an interesting city to visit at any
time of the year. The shopping is excellent, and the prices are not as high as in many other large cities in
Southeast Asia. There is always so much to do in Bangkok any time of the day or night - (4)
watching Thai dancing or boxing to taking a boat trip on the river or trying some of the delicious and
spicy food. And if you get (5) the city and want fewer crowds, there are beautiful beaches only
two hours away by bus.
Question 1: A. crowdedB. crowdingC. full of peopleD. dense population
Question 2: A. the other peopleB. some otherC. othersD. the others
Question 3: A. EveryoneB. All the peopleC. Most peopleD. The people
Question 4: A. betweenB. fromC. eitherD. both
Question 5: A. exhausted ofB. bored atC. fed upD. tired of

1. Đáp án A. An exciting, crowded modem Ta dùng tính từ để phù hợp với cấu trúc song hành.
city: Một thành phố sôi động, đông đúc và
hiện đại

2. Đáp án C. Others = other people: những người khác, chưa xác định

3. Đáp án A. seem: dường như Quan sát động từ “seem” phía sau chia thêm “s”, nên chỉ
có đáp án A mới phù hợp
4. Đáp án C. either Eitherhoặcor...: hoặc...

5. Đáp án D. Be tired of: chán Các đáp án còn lại:


be/get exhausted from: mệt mỏi vì
be/ get bored with: chán ngấy với cái gì
be/ get fed up with sth: chán với cái gì

Dịch bài
BĂNG CỐC
Băng Cốc, thủ đô của Thái Lan, là một thành phố của sự tương phản. Nó là một thành phố sôi động, đông
đúc, hiện đại và đồng thời cũng là một thành phố nhiều lịch sử. Các đường phố của Băng Cốc thường ồn
ào và đông người. Một số người bán đồ ăn; những người khác thì bán quần áo, băng cassette, hoa, hoặc
quà lưu niệm. Những du khách yêu thích những khu chợ trên sông, những ngôi đền với kiến trúc đẹp và
cuộc sống về đêm. Họ còn được thưởng thức các món ăn, mua sắm, và những con người Thái Lan thân
thiện. Tất cả mọi người dường như đều mỉm cười. Hầu hết cả năm, Băng Cốc thì nóng hơn bất kỳ thành
phố thủ đô nào khác ở châu Á, trừ từ tháng Mười hai đến tháng Hai, thời tiết không quá nóng và do đó,
thời tiết thoải mái hơn nhiều. Trên thực tế, nó là một thành phố thú vị để tham quan tại bất kỳ thời gian
nào trong năm. Việc mua sắm là rất tuyệt vời và giá không cao như ở nhiều thành phố lớn khác trong khu
vực Đông Nam Á. Luôn luôn có rất nhiều việc để làm ở Băng Cốc bất kể vào ban ngày hay ban đêm -
hoặc là xem khiêu vũ Thái Lan hoặc đấm bốc tới việc tham gia một chuyến du thuyền trên sông hay thử
một số các món ăn ngon và cay. Và nếu bạn chán thành phố và muốn ít đông đúc hơn, có những bãi biển
tuyệt đẹp chỉ mất hai giờ đi bằng xe buýt.
EXERCISE 213
VINCENT VAN GOGH
Vincent Van Gogh is a very famous painter from the 19th century. Van Gogh’s paintings are sold at very
high prices because many collectors want his paintings. But unfortunately, when he was (1) he
did not have a happy life. Van Gogh was from a poor family in Holland and lived (2) his life at
home. He lived a rather sad and (3) life. He drew things that he could see either around the
quiet town of his parents’ home or outside his window. This was why he painted things like the sky, his
room and even himself. Van Gogh once cut off his own ear after drawing a picture of himself. He cut it
off to show the person that said the ear in Van Gogh’s painting was not correct. It was very (4)
him to do such a thing. Van Gogh was also (5) a crazy man. He really did become
crazy, and was sent to a mental hospital. Sadly, he killed himself when he was just 37.
Question 1: A. livingB. liveC. aliveD. lively
Question 2: A. most ofB. the most ofC. almost ofD. mostly
Question 3: A. aloneB. lonelyC. lonelinessD. lone
Question 4: A. unfortunate thatB. unfortunate ofC. unfortunateD. unfortunate to
Question 5: A. calledB. knownC. namedD. referred

1. Đáp án C. Alive (adv): sống, còn sống Loại A và B vì sau động từ ta cần một trạng từ. Còn lại
C và D. Tuy nhiên, “lively” là sống động, dùng với vật
và nghĩa không phù hợp. => Loại

2. Đáp án A. Most of + N: Phần lớn The most of: chỉ thường dùng trong so sánh hơn nhất
Almost (adv): gần như
Mostly (adv): chủ yếu là, thường là

3. Đáp án B. Lonely (adj): cô đơn, đứng Alone không đứng trước danh từ
trước và bổ nghĩa cho danh từ
4. Đáp án B. Be unfortunate (adj) of sb to do sth: Thật không may cho ai đó khi làm gì
5. Đáp án A. Be called + N: được gọi là
Dịch bài
VINCENT VAN GOGH
Vincent Van Gogh là một họa sỹ nổi tiếng từ thế kỷ 19. Những bức tranh của Van Gogh được bán với giá
rất cao vì nhiều nhà sưu tập muốn những bức tranh của ông. Nhưng thật không may, khi sinh thời, ông đã
không có một cuộc sống hạnh phúc. Van Gogh xuất thân từ một gia đình nghèo ở Hà Lan và sống phần
lớn cuộc đời ở quê nhà. Ông sống một cuộc sống khá buồn và cô đơn. Ông vẽ những thứ mà ông có thể
quan sát thấy hoặc xung quanh thị trấn yên tĩnh nơi ông sinh sống hoặc bên ngoài khung cửa sổ của mình.
Đây là lý do tại sao ông đã vẽ những thứ như bầu trời, phòng thậm chí là vẽ chính bản thân mình. Van
Gogh một lần đã cắt đứt tai mình sau khi vẽ chân dung của chính mình. Ông cắt nó để chứng tỏ với
những người nói rằng tai trong bức tranh của ông là không đúng. Thật không may cho ông khi làm điều
đó. Van Gogh cũng được coi là một người điên. Ông ấy thực sự trở nên điên và đã được đưa đến bệnh
viện tâm thần. Đáng buồn thay ông đã tự sát khi mới 37 tuổi.
EXERCISE 214
The Great Wall stretches for 5,000 kilometres (1)
China from the East coast to the Gobi Desert. This biggest of all building projects was begun 2,000 years
ago during the Qin Dynasty. Separately built walls were all joined up to form one huge line, supposedly
to (2) any invading nomads. The project used thousands of workers, many of them prisoners.
Around 180 million cubic metres of earth were used to form the wall’s core. The wall was not particularly
successful as a deterrent to invaders. However, it was very useful as a kind of ancient, elevated motorway.
Men and equipment could be easily moved along the wall, through the previously (3) ,
mountainous land. Also, a very useful communication system was developed between the different
sections of the wall. Smoke signals were used to send messages quickly anywhere along the wall’s length.
Now, the Great Wall is China’s most popular tourist attraction. It has suffered some decay and destruction
over the centuries. Parts have been (4) by the wind and weather. Other sections have been
destroyed by local peasants who carried off the materials to make their own homes. However, the wall is
still an amazing sight, and a lasting monument to the ancient Chinese civilization that (5) it.
Question 1: A. acrossB. coveringC. betweenD. through
Question 2: A. keep onB. keep outC. keep fromD. drive away
Question 3: A. inhospitableB. inhabitedC. devastatingD. irresponsible
Question 4: A. blown awayB. washed awayC. wiped outD. worn away
Question 5: A. designedB. discoveredC. causedD. created

1. Đáp án A. (prep): bắc ngang qua, Các đáp án còn lại


Across
trải rộng cover (v): bao phủ
between (prep): giữa (2 người, 2 vật)
through (prep): xuyên qua (không gian 3 chiều)

2. Đáp án B. Keep out (phrV): không cho Các đáp án còn lại:
phép vào keep on: tiếp tục
keep from (phrV: cố gắng ngăn cản
drive away (phrV): xua đuổi

3. Đáp án A. Inhospitable (adj): không trú Các đáp án còn lại:


ngụ được inhabited (adj): có người ở
devastating (adj): tàn phá, phá hủy
irresponsibe (adj): vô trách nhiệm
4. Đáp án D. Wear away (phrV): bào mòn Các đáp án còn lại:
Blow sb away: đáng ngạc nhiên
wash away: cuốn trôi, rửa sạch
wipe out: loại bỏ
5. Đáp án D. Create (v): tạo ra Các đáp án còn lại:
design (v): thiết kế
discover (v): khám phá
cause (v): gây ra

Dịch bài
Vạn Lý Trường Thành trải dài 5.000 km ngang qua Trung Quốc từ bờ biển phía Đông đến sa mạc Gobi.
Công trình lớn nhất trong tất cả các dự án xây dựng đã được bắt đầu cách đây 2.000 năm trong suốt triều
đại nhà Tần. Những bức tường được xây dựng tách biệt đều được hợp lại để tạo thành một bức tường rất
lớn, được cho là để ngăn chặn những kẻ xâm lược từ bên ngoài. Công trình sử dụng hàng ngàn công nhân,
nhiều người trong số họ là những tù nhân. Khoảng 180 triệu mét khối đất đã được sử dụng để tạo thành
lõi của bức tường. Bức tường thành không thật sự thành công như một rào chắn những kẻ xâm lược. Tuy
nhiên, nó rất hữu ích như là một loại đường cao tốc trên cao. Con người và trang thiết bị có thể dễ dàng di
chuyển dọc theo bức tường, qua vùng đất nhiều núi và trước đây không có người ở. Ngoài ra, một hệ
thống truyền thông rất hữu ích được phát triển giữa các phần khác nhau của bức tường. Tín hiệu khói
được sử dụng để ghi lại thông điệp một cách nhanh chóng bất cứ nơi nào dọc theo chiều dài của bức
tường. Bây giờ, Vạn lý Trường thành là trung tâm du lịch nổi tiếng nhất của Trung Quốc. Tuy nhiên, bức
thành cũng bị mục nát và phá hủy qua nhiều thế kỷ. Nhiều bộ phận đã bị bào mòn bởi gió và thời tiết.
Những phần khác đã bị phá hủy bởi nông dân địa phương, lấy đi những vật liệu để xây nhà cho riêng
mình. Tuy nhiên, bức tường vẫn còn là một thắng cảnh tuyệt vời, và một tượng đài kéo dài của nền văn
minh Trung Quốc cổ đại mà đã tạo ra nó.
EXERCISE 215
Trends in worldwide energy use point up an urgent need to expedite the development of technology that
can wean the world % from fossil fuels. Many experts contend that the recent increases in the price of oil
will not be followed, as in the past, by an easing off after a year or two. Even if that were not the case, the
world would have to be concerned about inevitable constraints on supply. Gasoline and diesel engines in
motor vehicles consume the (1) majority of fossil fuel used outside power generation. The only
technology currently in the pipeline for rescuing transportation from a very serious oil crunch is (2)
vehicles operating with hydrogen fuel-cell engines. Private industry, long a mere bystander in
the development of the hydrogen economy, is now (3) the way to develop affordable and
environmentally desirable hydrogen fuel-cell vehicles. The United States government is spending about $
100 million per year for research on hydrogen vehicles and hydrogen-storage technology. Major
automobile manufactures claim they will have (4) hydrogen cars by 2015. These cars, it should
be noted, will produce no greenhouse gases. Like any new fuel technology, hydrogen will require
infrastructure. Plants to generate usable hydrogen, pipelines to move it, and depots in which to store it,
must be put in place. Stations for refilling a vehicle’s hydrogen tank must be as common as ordinary gas
stations before many consumers will venture onto the open road with hydrogen cars, yet this is not an
unrealistic scenario. Most probably, existing oil and gasoline infrastructure can be affordably – and
incrementally – (5) to hydrogen infrastructure.
Question 1: A. enormousB. giantC. vastD. most
Question 2: A. that ofB. those ofC. thoseD. whose
Question 3: A. followingB. leadingC. developingD. directing
Question 4: A. cost-benefitB. cost-effectiveC. cost-reasonableD. cost-economical
Question 5: A. restoredB. translatedC. convertedD. switched

1. Đáp án C. Vast (adj): rộng lớn, mênh Cụm từ hay dùng “the vast majority of sth”: đại đa số cái gì
mông Các đáp án còn lại:
enormous (adj): to lớn
giant (adj): khổng lồ
most (adj): hầu hết, nhiều nhất

2. Đáp án A. that of Dùng “that” để thế cho “the only techology”, nếu là số
nhiều, ta dùng “those”
3. Đáp án B. Lead the way: dẫn đường, đi mở đường, tiên phong
4. Đáp án B. Cost-effective: mang lại lợi Các đáp án còn lại:
nhuận, tiết kiệm chi phí cost-benefit: chi phí- lợi ích
cost-reasonable: chi phí hợp lý
cost-economical: chi phí tiết kiệm
5. Đáp án C. Convert (v): biến đổi, chuyển Các đáp án còn lại:
đổi restore (v): lưu trữ
translate (v): dịch
switch (v): chuyển (câu chuyện, ý nghĩ...)

Dịch bài
Những xu hướng trong sử dụng năng lượng toàn cầu đã chỉ ra một nhu cầu cấp thiết phải đẩy nhanh sự
phát triển của công nghệ nhằm giúp thế giới chấm dứt sử dụng nhiên liệu hóa thạch. Nhiều chuyên gia
cho rằng sự gia tăng gần đây trong giá dầu sẽ không có xu hướng giảm một trong 2 năm tới. Thậm chí
nếu dự báo này không đúng, thế giới vẫn phải quan tâm hơn về những hạn chế không thể tránh khỏi của
nguồn cung cấp. Xăng và động cơ đi-ê-zen trong những xe có động cơ tiêu thụ phần lớn các nhiên liệu
hóa thạch bên cạnh máy phát điện. Công nghệ duy nhất hiện nay trong các đường ống có thể giúp quá
trình vận chuyển tránh khỏi khủng hoảng dầu nghiêm trọng là các phương tiện hoạt động với động cơ
dùng nhiên liệu hydro. Ngành công nghiệp tư nhân, từ lâu nay chỉ là một người ngoài cuộc trong sự phát
triển của nền kinh tế hydro, hiện đang đi đầu trong phát triển những loại xe chạy bằng nhiên liệu hydro
với giá cả phải chăng và có lợi về mặt môi trường. Chính phủ Hoa Kỳ đang chi khoảng 100 triệu USD
mỗi năm cho nghiên cứu về xe chạy bằng nhiên liệu hydro và công nghệ chứa hydro. Các nhà sản xuất xe
ô tô lớn tuyên bố họ sẽ có xe hydro mang lại lợi nhuận trước năm 2015. Những loại xe đó, nên được chú
ý, không sản sinh ra khí nhà kính. Giống như bất kỳ công nghệ nhiên liệu mới, hydro sẽ yêu cầu cơ sở hạ
tầng đi theo. Cây để tạo ra hydro có thể sử dụng, đường ống dẫn để di chuyển nó, và các kho chứa để lưu
trữ, phải được đặt đúng chỗ. Trạm bơm bồn chứa hydro của xe phải phổ biến như các trạm xăng bình
thường trước khi nhiều người tiêu dùng sẽ dấn thân vào con đường rộng mở với xe hydro, nhưng điều này
không phải là một viễn tưởng không thực tế. Và có lẽ hầu hết, cơ sở hạ tầng dầu và xăng hiện nay sẽ có
thể từng bước chuyển đổi sang cơ sở hạ tầng hydro.
EXERCISE 216
ONE GIANT LEAP
“Being in space is an exhilarating experience,” recalls astronaut Buzz Aldrin, member of the three-man
crew which made history nearly 50 years ago when they (1) in being the first melt ever to set
foot on the Moon. ‘Just being able to float around is amazing. Unfortunately, the space suits were quite
restrictive so we weren’t able to move about very easily. They made the job of collecting moon rock and
soil to bring back to Earth much more difficult. The surface of the Melon is covered in a (2)
and because there isn’t any wind or weather on the Moon, Neil’s famous first footprint should still be
there until it is disturbed by other visitors. “On our (3) to Earth, we were put in quarantine. It
was still not known whether life existed on the Moon and it was feared that organisms from the Moon
could infect animals and plants on Earth. Hopefully, in the next 25 years man will be setting up (4)
bases on the Moon or even on Mars. I don’t see much point in just sending astronauts there.
Instead of short trips, which are not a very efficient allocation of resources, we should be sending people
there to stay. “In time, although possibly not in my lifetime, people will be born on Mars. They will be
our “Martians”, (5) the green creatures that science fiction writers write about.”
Question 1: A. managedB. achievedC. succeededD. completed
Question 2: A. fine powderB. small dustC. little powderD. thin soil
Question 3: A. backB. come backC. returnD. way
Question 4: A. long-termB. permanentC. foreverD. existing
Question 5: A. noB. withoutC. norD. not

1. Đáp án C. Succeed in: Thành công trong việc gì

2. Đáp án A. Fine-powder: bụi mịn Các đáp án còn lại:


small dust: bụi bẩn nhỏ
little powder: bụi rất nhỏ
thin soil: đất mỏng
3. Đáp án C. Returrn to: quay lại với
4. Đáp án B. Permanent (adj): vĩnh viễn Các đáp án còn lại:
long-term: lâu dài, dài hạn
forever: mãi mãi
existing: đang tồn tại
5. Đáp án D. not Not: là phó từ, đi được với các mạo từ, với any, much,
enough, many

Dịch bài
MỘT BƯỚC NHẢY VỌT PHI THƯỜNG
Phi hành gia Buzz Aldrin, thành viên của phi hành đoàn ba người đã làm nên lịch sử gần 50 năm trước
khi họ thành công trong việc là những người đầu tiên đặt chân trên mặt Trăng bồi hồi nhớ lại: “Ở trong
không gian là một trải nghiệm thú vị”. Chỉ mỗi việc trôi nổi bồng bềnh xung quanh cũng thật tuyệt vời.
Thật không may, những bộ quần áo mặc trong không gian khá hạn chế nên chúng tôi không thể di chuyển
một cách dễ dàng. Chúng khiến cho công việc thu gom đá và đất trên mặt trăng để mang trở lại Trái đất
khó khăn hơn. Bề mặt của Melon được bao phủ bằng một lớp bụi mịn và vì không có bất kỳ gió hoặc hiện
tượng thời tiết khác trên Mặt trăng, dấu chân đầu tiên nổi tiếng của Neil vẫn sẽ ở đó cho đến khi nó bị xáo
trộn bởi nhà du hành. “Khi trở về Trái đất, chúng tôi đã được đưa vào kiểm dịch. Chúng ta vẫn chưa biết
liệu sự sống có tồn tại trên mặt trăng hay không và e sợ rằng sinh vật từ mặt trăng có thể lây nhiễm sang
động vật và thực vật trên trái đất. Hy vọng rằng, trong 25 năm tiếp theo con người sẽ thiết lập căn cứ lâu
dài trên Mặt trăng hay thậm chí trên sao Hỏa. Tôi không thấy việc chỉ gửi những phi hành gia tới đó có
nhiều ý nghĩa. Thay vì các chuyến đi ngắn vốn không phải là một sự phân bổ hiệu quả các nguồn lực,
chúng ta nên gửi họ tới đó sinh sống.” “Sẽ có lúc nào đó, mặc dù có thể không phải trong cuộc đời của
tôi, mọi người sẽ được sinh ra trên sao Hỏa. Họ sẽ là những “cư dân sao Hỏa” của chúng ta, không phải là
những sinh vật màu xanh lá cây mà các nhà văn khoa học viễn tưởng vẫn hay viết.”
EXERCISE 217
THE SOLAR SYSTEM
The Solar System is (1) the Sun and eight planets: Mercury, Venus, Earth, Mars, Jupiter,
Saturn, Uranus and Neptune. The first four planets are (2) terrestrial planets because they are
rocky. They are smaller and denser than the outer planets. They contain a high amount of metals and they
have less gas than the outer planets. Mercury has no atmosphere, but Venus, Earth and Mars have
atmospheres of varying thicknesses. Their rotation is slower and their orbits are closer together. The outer
four planets are known as gas giants. They are also known as Jovian planets, (3) the planet
Jupiter because of their gigantic Jupiter-like (4) . They have a large diameter and a very thick
atmosphere. Although their surfaces contain large amounts of gases, their cores are probably solid. All
four Jovian planets have rings although only Saturn’s ring system is (5) from Earth.
Question 1: A. made up ofB. made fromC. made ofD. made up
Question 2: A. knownB. calledC. referred toD. spoken
Question 3: A. named afterB. called asC. named followingD. referred to
Question 4: A. expressionB. descriptionC. appearanceD. face
Question 5: A. watchedB. lookedC. availableD. observed

1. Đáp án A. Make up of: cấu thành từ (có Các đáp án còn lại:
chỉ rõ số lượng) - Nếu một chất liệu nào đó vẫn giữ nguyên dạng thức
của nó thì chúng ta dùng made of.
- Nhưng nếu dạng thức của chất liệu đó thay đổi trong
quá trình làm ra hay chế biến, chúng ta dùng made
from.
- Make up (phrV): sáng tạo

2. Đáp án B. be called: được gọi là Các đáp án còn lại:


be known as: được biết đến như là
be referred to: được đề cập tới
be spoken: được nói
3. Đáp án A. Be named after: được đặt tên theo
4. Đáp án C. Appearance (n): diện mạo, Các đáp án còn lại:
ngoại hình expression (n): sự diễn đạt
description (n): sự mô tả
face (n): khuôn mặt
5. Đáp án D. Observe (v): quan sát Các đáp án còn lại:
watch (v): xem
look (v): nhìn
available (adj): sẵn có
Dịch bài
HỆ MẶT TRỜI
Hệ mặt trời được cấu thành từ mặt trời và tám hành tinh: sao Thủy, sao Kim, Trái đất, sao Hỏa, sao Mộc,
sao Thổ, sao Thiên Vương và sao Hải Vương. Bốn hành tinh đầu tiên được gọi là hành tinh đất đá bởi vì
chúng chứa nhiều đá. Chúng nhỏ hơn và dày đặc hơn so với các hành tinh bên ngoài. Chúng chứa một
lượng lớn các kim loại và có ít khí hơn so với các hành tinh bên ngoài. Sao Thủy không có khí quyển,
nhưng sao Kim, Trái đất và sao Hỏa có bầu khí quyển với độ dày khác nhau. Vòng xoay của chúng chậm
hơn và quỹ đạo của chúng thì gần nhau hơn. Bốn hành tinh phía bên ngoài được gọi là đám khí khổng lồ.
Chúng cũng được biết đến như là các hành tinh dạng sao Mộc, được đặt tên theo sao Mộc vì diện mạo
khổng lồ giống với sao Mộc. Chúng có một đường kính lớn và một bầu không khí rất dày. Mặc dù bề mặt
của chúng có chứa một lượng lớn khí, lõi của chúng có lẽ rắn. Tất cả bốn hành tinh sao Mộc đều có vành
đai mặc dù chỉ có hệ thống vành đai của sao Thổ là có thể quan sát được từ Trái Đất.
EXERCISE 218
EMELIA EARHART
Amelia Earhart, America’s most famous woman pilot, was born into a wealthy family in 1897. At the age
of 23, she began taking flying lessons in California. (1) having a number of crashes, which
were fairly common in the early days of aviation, she decided to make flying her career. In 1932, she
became the first woman to make a solo flight across the Atlantic. She set out on May 20th, and not only
(2) in arriving safely, but she managed to do it in record time as well. She was awarded
honours of all kinds. As her fame grew, she travelled round the country giving lectures and (3)
women’s rights. In 1937, she decided to do something that no woman had tried before - to fly all the way
round the world. She reached Australia, and set off on the last part of her journey across the Pacific on
July 2nd. A few hours later she sent a radio message saying she was running (4) fuel. Then
there was silence. President Roosevelt immediately had the area (5) , but the 9 ships and 66
planes were unable to find any sign of her. Since her death, there have been many stories about her; some
say that she was captured by the Japanese, others claim that she lived on a South Pacific island with a
fisherman. However, although many people have tried to work out exactly what happened, no trace of her
or the plane has ever been found.
Question 1: A. Despite ofB. In spite ofC. AlthoughD. Due to
Question 2: A. she succeededB. does she succeedC. did she succeedD. succeeded she
Question 3: A. talkingB. developingC. promotingD. achieving
Question 4: A. fromB. short ofC. lack ofD. empty of
Question 5: A. investigatedB. discoveredC. looked forD. searched

1. Đáp án B In spite of = Despite + Noun/ V-ing: mặc dù


Although + clause 1, clause 2: mặc dù
Due to + Noun/V-ing: Bởi vì

2. Đáp án C. did she succeed Đảo ngữ với Not only... but also:
Not only + auxiliary + s + Verb + but... also: Không
những... mà còn.
Thì của động từ phải chia ở quá khứ đơn, vì chỉ hành
động xảy ra trong quá khứ

3. Đáp án C. Promote (v): xúc tiến, thúc đẩy Các đáp án còn lại:
talk (v): nói chuyện
develop (v): phát triển
achieve (v): đạt được
4. Đáp án B. Run out/short of: Cạn kiệt, hết (nhiên liệu).
5. Đáp án D. Search (v): khám xét, lục soát, Các đáp án còn lại:
tìm tòi investigate (v): điều tra
discover (v): khám phá
lookfor: thường dung trong văn phong nói, ý chỉ sự tìm
kiếm cái gì đó trong những tình huống thường ngày.
Ex: I looked for my keys all over the house. (Tôi tìm
kiếm chìa khóa khắp cả nhà.)

Dịch bài
EMELIA EARHART
Amelia Earhart, phi công nữ nổi tiếng nhất nước Mỹ, được sinh ra trong một gia đình giàu có vào năm
1897. Khi 23 tuổi, cô ấy bắt đầu tham gia những bài học lái máy bay ở California. Mặc dù gặp một vài tai
nạn vốn là chuyện hết sức bình thường trong những ngày đầu của thực hành bay, cô quyết định thực hiện
sự nghiệp là lái máy bay của mình. Năm 1932, cô trở thành người phụ nữ đầu tiên thực hiện chuyến bay
một mình băng qua Đại Tây Dương. Khởi hành vào ngày 20 tháng 5, Emelia không chỉ thành công khi tới
đó một cách an toàn mà còn cố gắng bay với thời gian kỷ lục. Cô được trao huy chương các loại. Khi
danh tiếng đã lớn, cô đi khắp đất nước để giảng dạy và thúc đẩy quyền lợi của phụ nữ. Năm 1937, cô
quyết định làm một điều gì đó mà không người phụ nữ nào từng làm trước đó - bay vòng quanh thế giới.
Cô đến Úc và khởi hành cuộc hành trình cuối cùng của mình qua Thái Bình Dương vào ngày 02 tháng 7.
Một vài giờ sau đó cô đã gửi một tin nhắn vô tuyến nói rằng đã cạn kiệt nhiên liệu. Sau đó là sự im lặng
đáng sợ. Tổng thống Roosevelt ngay lập tức đã yêu cầu tìm kiếm các khu vực, nhưng 9 con tàu và 66 máy
bay đã không thể tìm thấy bất kỳ dấu hiệu nào của cô. Kể từ cái chết của cô, đã có nhiều câu chuyện kể
Emelia về cô ấy; một số người nói rằng cô đã bị người Nhật bắt giữ người khác cho rằng cô đã sống trên
một hòn đảo với một ngư dân ở Nam Thái Bình Dương. Mặc dù nhiều người đã cố gắng tìm hiểu chính
xác những gì đã xảy ra, vẫn chẳng có dấu hiệu nào của máy bay hay và cô ấy được tìm thấy.
EXERCISE 219
THE BOSS’S NEW HAT
I don’t usually play tricks on people, but when our boss, Mr Budd, bought himself a new hat, my friend
had an idea that was impossible to resist. Every day Mr Budd (1) hang up his hat in the hallway
and disappear into his office. So one lunch time we went into town and bought two hats identical to Mr
Budd’s, except that one was much larger, and the other much smaller, than his. When we (2) to
the office, we took Mr Budd’s hat off the hook and replaced it with the large one. That evening he put the
hat on and went home, saying nothing to anyone in spite of the fact that his hat was resting on his ears.
The next day we (3) the small hat for the large one, and Mr Budd went home with it sitting high
on top of his head. He looked a bit worried, but he still didn’t say a word to anyone. This continued for a
few weeks. Sometimes we would put Mr Budd’s (4) hat on the hook, sometimes one of the
others. Everyone in the office knew about the joke, except Mr BudD. Eventually, he got so worried that
he went to the doctor, (5) that his head was growing and shrinking day by day.
Question 1: A. use toB. wouldC. had toD. always
Question 2: A. returned backB. arrivedC. approachedD. got back
Question 3: A. replacedB. providedC. suppliedD. substituted
Question 4: A. firstB. originalC. officialD. genuine
Question 5: A. thoughtB. consideredC. convincedD. believed

1. Đáp án B. would Dùng would V dể chỉ một thói quen trong quá khứ

2. Đáp án D. Get back to: quay trở lại Các đáp án còn lại:
Đáp án A sai vì chỉ cần “retura” đã mang nghĩa quay trở
lại rồi, thừa “back”.
Đáp án B, “arrive”chỉ đi với “at/in”
Đáp án C “approach to” lại gần, không hợp nghĩa
3. Đáp án D. Substitue sth/sb for sb/sth: Đặt hoặc dùng ai, cái gì thay thế ai, cái khác
4. Đáp án B. Original (adj): cuộc căn Các đáp án còn lại:
nguyên, ban đầu First (adj): đầu tiên
official (adj): chính thức
genuine (adj): thật, chính cống
5. Đáp án C. Convince (v): làm cho tin, Các đáp án còn lại:
thuyết phục think (v): nghĩ
consider (v): xem xét, cân nhắc
believe (v): tin tưởng

Dịch bài
CHIẾC MŨ CỦA ÔNG CHỦ
Tôi không thường xuyên chơi xỏ người khác, nhưng khi ông chủ của chúng tôi, ông Budd, mua cho mình
một chiếc mũ mới, bạn của tôi đã có một ý tưởng mà tôi không thể cưỡng lại. Mỗi ngày ông Budd sẽ treo
lên chiếc mũ của mình trong hành lang và biến mất vào văn phòng. Vì vậy, vào một lần ăn trưa, chúng tôi
đã đi vào thành phố và mua hai chiếc mũ giống hệt chiếc mũ của ông Budd, ngoại trừ việc một cái thì
rộng hơn nhiều và một cái khác thì nhỏ hơn nhiều so với mũ của ông ấy. Khi chúng tôi qua trở lại văn
phòng, chúng tôi đã lấy chiếc mũ của ông Budd khỏi móc và thay thế nó bằng cái lớn chúng tôi vừa mua.
Tối hôm đó, ông đội chiếc mũ và đi về nhà, không nói gì cho bất cứ ai mặc dù thực tế là chiếc mũ đã che
lấp đôi tai của ông. Ngày hôm sau, chúng tôi thay chiếc mũ nhỏ cho chiếc mũ lớn và ông Budd đi về nhà
với chiếc mũ chon von trên đỉnh đầu của ông. Ông ta trông khá lo lắng, nhưng vẫn không nói một lời nào
với bất cứ ai. Việc này tiếp tục trong một vài tuần. Thỉnh thoảng chúng tôi sẽ đặt chiếc mũ ban đầu của
ông Budd trên móc, đôi khi là một trong những cái khác. Tất cả mọi người trong văn phòng đều biết về
trò đùa đó, ngoại trừ ông Budd. Cuối cùng, ông đã quá lo lắng đến nỗi phải đi đến bác sĩ và tin chắc rằng
đầu của ông đang phát triển và thu hẹp từng ngày.
EXERCISE 220
Work engineers are (1) riding with drivers, timing everything from stops at traffic lights, to
wait at customer’s doorway, to stairway climbs, to coffee break. And they are not (2) to
pointing out the occasional inefficiency. Additionally, supervisors ride with the least good drivers, noting
how they work and constantly (3) them until their work is up to standard. The (4) of
all this work engineering is efficiency, and UPS has been called one of the most efficient companies
anywhere. It’s also a highly profitable company. Most drivers take the regimentation in stride: many
show pride in meeting the UPS standards each day. Others, however, feel that they are constantly being
pushed, that it is impossible for them to (5) at work. UPS officials claim that the standards
provide accountability. And, they say, employees who work according to UPS standards should feel less
tired at the end of the day.
Question 1: A. consistentlyB. continuallyC. constructivelyD. chronically
Question 2: A. impoliteB. braveC. intimateD. averse
Question 3: A. scoldingB. criticizingC. encouragingD. correcting
Question 4: A. taskB. reasonC. objectD. target
Question 5: A. restB. relieveC. relaxD. restrain

1. Đáp án B. continually: liên tục Các đáp án còn lại:


consistently: nhất quán
constructively: mang tính xây dựng (lời khuyên)
chronically: theo trình tự thời gian

2. Đáp án D. averse to V-ing: ngại, ghét, Các đáp án còn lại:


không thích làm gì impolite: không lễ phép
brave: dũng cảm
intimate: than mật

3. Đáp án D. Dùng quy tăc song hành, trước và sau “and” phải
có cùng dạng, nên ta chọn V-ing. về nghĩa, ta
chọn “correct”- “sửa chữa”.
Các đáp án còn lại:
scold: mắng mỏ
criticize: phê bình
encouraging: khuyến khích
4. Đáp án C. object: mục đích (muốn được Các đáp án còn lại:
học sinh giỏi, muốn mở mang hiểu biết…) task: nhiệm vụ
reason: lí do target: mục tiêu đề ra (số điểm muốn
đạt được trong kì thi, số trang sách đọc được
trong một ngày...)
5. Đáp án C. relax: nghỉ ngơi, thấy thư giãn Các đáp án còn lại:
(sau khi lao động, làm việc) rest: nghỉ ngơi, không vận động nhiều (để hồi sức
khi bệnh)
relieve: thở phào
restrain: chế ngự

Dịch bài
Kĩ sư làm việc phải liên tục lái xe cùng tài xế, đo đạc thời gian mọi thứ từ việc dừng ở đèn giao thông đến
chờ khách ở cửa, lên cầu thang, nghỉ ngơi uống nước. Và họ không ngại chỉ ra những chỗ còn chưa hiệu
quả. Thêm vào đó, những người giám sát sẽ cùng lái xe với những tài xế chưa giỏi để chỉ dẫn cách họ làm
việc và liên tục sửa cho họ đến khi đạt tiêu chuẩn thì thôi. Mục đích của tất cả những công việc này là
đem đến sự hiệu quả, và UPS đã được gọi là một trong những công ty hiệu quả nhất trong tất cả. Đó cũng
là một công ty có lợi nhuận rất cao. Đa số các lái xe đều chấp nhận khó khăn này, nhiều người còn thể
hiện niềm tự hào khi đạt đến tiêu chuẩn của UPS mỗi ngày. Tuy nhiên, những người khác lại thấy rằng họ
liên tục bị chèn ép, rằng không thể nào mà thoải mái trong khi làm việc được. UPS khẳng định rằng
chuẩn mực mang đến sự trách nhiệm. Và họ nói rằng nhân viên nào làm việc theo tiêu chuẩn của UPS sẽ
thấy ít mệt mỏi hơn vào cuối ngày khi công việc kết thúc.
EXERCISE 221
In Korea, in former days, the marriage between a man and woman
represented the joining of two families, rather (1) the joining
of two individuals. The event (2) Taerye (Great Ritual),
and people from all over the village or neighborhood participated. The ceremonies and events
surrounding the actual marriage were long and (3) . Professional matchmakers paired up likely
candidates for marriage, with the new couple often meeting for the first time at their wedding. The
families considered many factors in the decision, consulting with fortune
tellers for (4) about the couple’s future life together. During
the Chosun period, people married (5) their early teens,
with the girl often being several years older than the boy.
Question 1: A. moreB. asC. thanD. more than
Question 2: A. often calledB. war often calledC. is often calledD. has often called
Question 3: A. elaborateB. elaborationC. elaboratelyD. elaborateness
Question 4: A. predictionsB. situationsC. evaluationsD. attentions
Question 5: A. inB. forC. onD. from

1. Đáp án C Rather than: thay vì

2. Đáp án B. was often called Giải thích đáp án:


Sự kiện này được gọi là Taerye – dùng bị động “tobe
PII”.

3. Đáp án A. Elaborate (adj): kĩ lưỡng, tỉ mỉ Giải thích đáp án:


Ta dùng tính từ đằng sau “to be” để chỉ đặc điểm của
sự vật, tương tự như từ “long”.
Các đáp án còn lại:
Elaboration (n): bài miêu tả chi tiết
Elaborately (adv): một cách tỉ mỉ
Elaborateness (n): sự tỉ mỉ
4. Đáp án A. Predictions: suy đoán Các đáp án còn lại:
Situations: tình huống
Evaluations: đánh giá
Attentions: sự chú ý
5. Đáp án A. in their early teens: mới ở độ tuổi “tin”
Giải thích đáp án:
Khi nói về tuổi ta dùng giới từ “in”: in their teens, in
their adulthood...
Dịch bài
Ở Hàn Quốc, những cuộc hôn nhân thời xưa giữa nam và nữ tượng trưng cho sự kết hợp giữa hai gia
đình, thay vì sự kết hợp giữa hai cá nhân. Sự kiện này được gọi là Taerye, dân làng và hàng xóm đều đến
tham gia. Lễ kỉ niệm và những sự kiện liên quan xung quanh đám cưới thường rất dài và tỉ mỉ. Những
người mai mối chuyên nghiệp ghép những nam thanh nữ tú có khả năng kết hôn với nhau tham dự đám
cưới và họ mới chỉ gặp mặt lần đầu tiên khi lễ cưới diễn ra. Các gia đình xem xét rất nhiều yếu tố để đưa
ra quyết định, có cả thầy bói để dự đoán về tương lai của các cặp đôi nếu họ sống chung. Trong thời kì
Chosun, người ta thường cưới khi vẫn còn nhỏ tuổi, người con gái luôn lớn hơn vài tuổi so với người con
trai.
EXERCISE 222
The groom usually traveled to the house of the bride for the ceremony, then stayed there for three days (1)
taking his new bride to his family’s home. The actual ceremony involved many small rituals,
with many bows and symbolic gestures. The (2) were expected to control their emotions and
remain somber. (3) Koreans have kept several aspects of the traditional ceremony, most
modem ceremonies resemble Western marriage ceremonies more than (4) Korean ones.
However, many folk villages and museums across the country regularly perform ceremonies to (5)
the traditions alive.
Question 1: A. agoB. beforeC. thenD. soon
Question 2: A. participantsB. contestsC. examinersD. competitors
Question 3: A. If onlyB. As thoughC. AsD. Although
Question 4: A. ancientB. oldC. traditionalD. antique
Question 5: A. gripB. catchC. holdD. keep

1. Đáp án B. before Giải thích đáp án:


Thời gian + ago: ... trước, cách đây
Ví dụ: one year ago: một năm truớc
Before N/V-ing/ mệnh đề: truớc khi...
Soon: sớm
Nêu dùng “then” thì cách sử dụng của nó tương đương
với “and”, ta vẫn chia động từ bình thường mà không
dùng V-ing như khi dùng với “before”

2. Đáp án A. participants: người tham gia Các đáp án còn lại:


Contest: kì thi
Examiner: giám thị
Competitor: thí sinh
Ở đây tác giả chỉ những người tham dự đám cưới đó,
không phải cuộc thi gì cả.

3. Đáp án D. Although: mặc dù Các đáp án còn lại:


If only: chỉ khi
As though: như là
As: vì
4. Đáp án C. traditional: truyền thống Các đáp án còn lai:
Ancient: cổ đại
Old: già cũ
Antique: đồ cổ
“Modern” và “traditional” thường dùng như cặp từ trái
nghĩa hơn là “modem” và “old/ ancient”.
5. Đáp án D. keep Keep something adj: giữ cho cái gì thế nào

Dịch bài
Chú rể thường đến nhà cô dâu vài ngày trước lễ cưới, ở rể trong vòng ba ngày trước khi đưa cô dâu về
nhà trai. Lễ cưới thực sự bao gồm rất nhiều nghi lễ nhỏ, cúi lạy rất và nhiều những cử chỉ mang tính biểu
tượng khác. Những người tham gia cần phải điều khiển được cảm xúc của họ và giữ bình tĩnh. Mặc dù
người Hàn vẫn giữ một số nét truyền thống, phần lớn các đám cưới hiện đại có vẻ giống với phương Tây
hơn. Tuy nhiên, nhiều xóm làng dân gian và các bảo tàng trên khắp đất nước vẫn thường tổ chức các lễ
cưới hỏi kiểu này để duy trì truyền thống.

You might also like