Professional Documents
Culture Documents
Slideciscoswitchvietnam1 140107221840 Phpapp02
Slideciscoswitchvietnam1 140107221840 Phpapp02
Dự án : “ Trang bị hạ tầng mạng máy tính băng thông rộng tại mỗi đơn vị thành viên của
Đại học Thái Nguyên “
Lịch học
Bài 1: Thiết
ế lập kết
ế
nối Console đến
Switch
Bài 5: Cấu hình các
Bài 2: Thiết lập kết tham số cơ bản cho Bài 7: Cấu hình Bài 8: cấu hình Bài 8: cấu hình
nối Telnet đến Inter-Vlan Routing
Chiều Switch
Switch VTP Inter-Vlan Routing
(tt)
14h-17h Bài 3: Thiết lập kết
nối Web đến Switch Bài 6: Cấu hình
VLAN
Thực hành (CE500)
Bài 4: Cấu hình địa
chỉ IP cho máy PC
Giới thiệu
Phần 1
Tổng Quan Về Cisco Catalyst Switch
Nội Dung :
Thiết bị chuyển mạch (switch) hoạt động ở lớp 2, mục đích để kết nối các
thiết bị trong cùng 1 mạng LAN lại với nhau để chia sẻ thông tin.
Tổng Quan Về Cisco Catalyst Switch
Đặc Điểm
Switch hoạt động ở lớp 2 trong mô
hình OSI (Open Systems
Interconnection)
Thực hiện chuyển mạch bằng phần
cứng (application
(application-specific
specific integrated
circuit (ASIC)). Cho phép tốc độ lên
đến hàng Gb/s
Đặc Điểm
Chia nhỏ Collision Domain
1. Có 6 bytes
2. Chia làm 2 phần:
ầ OUI được
cấp bởi IEEE , NIC được gán
bởi nhà sản xuất
3 Bit 7 và 8 của octet đầu tiên
3.
chỉ ra unicast hay multicast
4. Ví dụ: 00-16-CE-77-62-FB
Một Số Khái Niệm
¾ Unicast
¾ Broadcast
¾ Multicast
Nội Dung :
Bộ nhớ
Flash (non volatile)
• Chứa đựng file hệ điều hành, file VLAN.dat và các file phụ trợ khác
DRAM/SRAM (volatile)
• Chứa đựng các thông số làm việc của hệ điều hành khi chạy
• Chứa cấu hình để trong khi chạy
NVRAM (non volatile)
• Chứa định các tham số đã khai báo Switch làm việc (startup-config)
BootROM
• Chứa đựng những tham số ban đầu về phần cứng thiết bị của nhà sản xuất
Kiến trúc
trúc-- Thành Phần
Mặt trước
Mặt sau
Kiến trúc
trúc-- Thành Phần
Giải Thích(tiếp)
Fan Quạt
Q ạ làm mát
Nội Dung :
Để hoạt động chuyển mạch các gói tin Switch luôn phải thực hiện công việc
(chức năng ) sau:
1. Học địa chỉ MAC của các thiết bị trong mạng
2. Chuyển tiếp gói tin
3. Tránh lặp
Switch luôn ghi nhớ địa chỉ MAC nguồn trong Frame và số hiệu cổng mà nó
nhận được Frame đó
Nó ghi lại giá trị của địa chỉ MAC và số hiệu cổng vào trong một bảng cơ sở
dữ liệu (bảng MAC)
Mô tả qúa trình học địa chỉ MAC
1. Máy A gửi Frame đến máy B. Địa chỉ MAC của máy A là 0000.8c01.000A. Địa
chỉ MAC của máy B là 0000.8c01.000B
2. Switch nhận được Frame trên cổng E0/0 và ghi lại địa chỉ MAC nguồn( MAC
của máy A) vào bảng địa chỉ MAC
3 Vì địa
3. đị chỉ
hỉ MAC đích
đí h không
khô có ó ttrong bả
bảng MAC nên
ê F Frame được
đ chuyển
h ể tiếp
tiế
ra tất cả các cổng ngoại trừ cổng mà Frame đó đến (cổng E0/0)
4. Máy B nhận được Frame và trả lời máy A. Switch sẽ nhận Frame này trên
cổng E0/1 và ghi lại địa chỉ MAC nguồn (MAC của máy B) vào bảng MAC
5. Từ lúc này trở đi, máy A và máy B có thể trao đổi thông tin mà không ảnh
hưởng đến các máy C và D
Khi Switch nhận được một Frame, nó sẽ đọc địa chỉ MAC đích trong Frame
Tìm kiếm số hiệu cổng tương ứng với địa chỉ MAC này trong bảng MAC
Nếu tìm thấy,nó sẽ chuyển Frame ra cổng tìm được
Nếu không, nó sẽ chuyển Frame ra tất cả các cổng ngoại trừ cổng Frame đến.
Chuyển tiếp gói tin(tiếp)
Nếu nhìn từ góc độ băng thông của cổng, có 2 phương pháp chuyển mạch :
¾ Chuyển mạch bất đối xứng(asymmetric ): là phương pháp chuyển mạch
được thực hiện giữa hai cổng có băng thông khác nhau. Được dùng trong các
vị trí có chuyển tiếp giữa lưu lượng người dùng và máy chủ nhằm tránh hiện
tượng thắt cổ chai.
chai
¾ Chuyển mạch đối xứng(symmetric switch) là phương pháp chuyển mạch
được thực hiện giữa hai cổng có cùng băng thông. Được dùng ở môi trường
chia sẻ ngang
g g hàng.g
Trong quá trình chuyển tiếp Frame sử dụng phương pháp Store and Forward,
Switch cần
ầ thực hiện lưu tạm thời (memory buffering) trước khi truyềnề đi. Có
hai cách được sử dụng:
¾ Lưu trong bộ nhớ cổng (Port-base memory): Frame được lưu trong hàng
đợi của một cổng tương ứng nó sẽ đi rara. Frame chỉ được gửi đi khi tất cả các
Frame trước nó đều đã được gửi xong.
¾ Lưu trong bộ nhớ chia sẻ(Share memory buffering): toàn bộ Frame sẽ
được
ợ lưu trongg một
ộ bộộ nhớ chung g dành cho toàn bộ
ộ các cổng
g của Switch. Số
lượng bộ nhớ cho mỗi cổng được cấp động tùy theo nhu cầu. Ưu điểm là
Frame không phải di chuyển từ bộ nhớ hàng đợi này đến bộ nhớ hàng đợi
khác. Tuy nhiên, Switch phải ghi nhớ một bảng ánh xạ giữa Frame và cổng ra.
Tránh Lặp
Trong mỗi mạng đều có rất nhiều Switch kết nối với nhau theo nhiều
đường nhằm mục đích dự phòng.
Điều đó dẫn đến khẳ năng xảy ra lặp trong mạng
STP ((Spanning
p g Tree Protocol ) sẽ g
giải q
quyết
y vấn đề nàyy
Nội Dung :
Cisco hiện nay có rất nhiều dòng Switch từ series CE500 đến Switch 6500
Các Switch khác nhau ở tính năng, hiệu năng
Với mỗi đối tượng đều có các loại Switch thích hợp
Có nhiều cách phân chia Switch
Dựa vào cấu hình phần cứng chia làm 2 loại
¾ Fixed-Configuration Switch: là Switch gồm một số cổng cố định không thể
mở rộng thêm. Nó có một bổ xử lý trung tâm ở bên trong. VD dòng CE 500,
29
29xx, 35
35xx…
¾ Chasis-based Switch : là Switch ban đầu được cung cấp 1 khung, sau đó có
thể đưa thêm các thành phần khác tùy theo nhu cầu. VD như Switch
4000/4500 và 6000/6500
4000/4500, 6000/6500..
Fixed-Configuration
g chi p
phí thấp
p , dễ triển Không
g linh hoạt,
ạ , khó
Switch khai mở rộng tính năng,
quản trị ở nhiều điểm
Chasis-based Switch Quản trị đơn giản, linh Chi phí cao
hoạt, hiệu năng cao
Giới Thiệu Về Một Số Loại Switch Của
Cisco
Nội Dung :
Thực hiện thông qua cổng console hoặc cổng AUX trên Switch
Thường dùng để khởi tạo cấu hình ban đầu cho Switch như cấu hình địa chỉ
IP, cấu hình Username và pass truy nhập…
Yêu cầu:
Cần một máy tính có
giao tiếp cổng COM-DB9
Phần mềm kết nối có
thể dùng : Hyper
Terminal của Windows,
Secure CRT…
Cáp Console : Thường
đi liền với thiết bị
Quản trị Console
Quản trị console không phụ thuộc vào môi trường mạng của doanh nghiệp
Có thể dùng qua kết nối modem ( cổng AUX)
Khôi phục password trong trường hợp bị mất password.
Nhược điểm là phải kết nối trực tiếp đến Switch. Đôi khi việc này gặp khó
khăn.
Quản trị từ xa bằng giao thức telnet, linh hoạt hơn quản trị Console
Phương pháp ngày chỉ có thể thực hiện khi Switch đã được cấu hình địa chỉ
IP , mở telnet và password.
Có thể dùng chương trình Command line trong Windows, Hyper Terminal
h ặ Secure
hoặc S CRT…
CRT
Hướng dẫn tạo kết nối cho quản trị
telnet q
qua p
phần mềm Secure CRT
Quản trị bằng giao diện đồ họa thông qua Web Browser
Chỉ hỗ trợ một số chứa năng nhất đinh, không linh hoạt
Thường dùng để quản trị các dòng Switch cấp thấp như CE 500
Để có thể quản trị yêu cầu phải có trình duyệt Web như : Internet
Explore(IE)…
Cách truy nhập rất đơn giản bằng cách nhập địa chỉ IP của thiết bị cần quản
trị vào thanh địa chỉ của IE.
Các chế độ khác nhau ở các quyền người quản trị có thể thực hiện
Các chế độ làm việc của Switch
Dùng dấu ?
Cho biết các lệnh
được hỗ trợ ở mode
đang đứng
Cho
Ch những
hữ gợii ý vềề
câu lệnh
Nội Dung :
Show versions
Cho biết version của IOS, loại Switch, thời gian up, dung lượng bộ nhớ…
Một số lệnh Show thường dùng
Show running-config
Cho biết toàn bộ
ộ cấu hình của Switch như : địa
ị chỉ IP của Switch,, các cổng
g
được cấu hình ra sao, các Vlan, các tham số khác
Show interface
Cho biết thông tin trạng thái của cổng, tốc độ vào và ra…
Một số lệnh Show thường dùng
Show flash
Cho biết các file đang được lưu trong flash (tên file, dung lượng…)
Show mac-address-table
Đưa ra nội dung của bảng MAC gồm : địa chỉ MAC,
MAC cổng tương ứng…
ứng
Phần 2
Cấu
ấ Hình VLAN Trong
Cisco Catalyst
y Switch
Nội dung:
VLAN là một nhóm logic các thiết bị mạng không bị giới hạn về mặt vật lý.
Việc cấu hình hoặc cấu hình lại VLAN được làm thông qua phần mềm. Do đó,
cấu
ấ hình VLAN không yêu cầu ầ các thiết
ế bị mạng di chuyển
ể vềề mặt vật lý
Người dùng trong một VLAN bị giới hạn quyền thông tin đến file server là như
nhau. VLAN đã chia mạng thành nhiều Broadcast domain để gói tin chỉ có thể
được chuyển tiếp giữa các cổng cùng thuộc một VLAN.
VLAN
Mạng dùng Router để định tuyến Mạng dùng Switch cấu hình VLAN
Nội dung:
Giới thiệu
ệ về VLAN ( Virtual LANs))
Cách Quản Lý Cổng VLAN
Cấu hình VLAN
Dynamic Trunking Protocol (DTP)
Một Số Loại VLAN
Port-based VLANs được gọi là loại VLAN tĩnh vì khi người dùng chuyển sang
cổng
ổ khác của Switch, người quản trị phải cấu ấ hình lại bằng
ằ tay
MAC address based VLANs và Protocol-based VLANs được gọi là VLAN
động vì khi người dùng thay đổi vị trị, Switch sẽ tự động nhận ra và ghi lại.
Cách quản lý cổng trong VLAN
VLAN động cần có 1 Server (VLAN Membership Policy Server (VMPS)) có cài
phần mềm CiscoWork để lưu trữ các thông tin về VLAN.
Khi một máy được gắn vào mạng, Switch sẽ hỏi Server để đưa ra quyết định
thiết bị đó thuộc VLAN nào.
Nội dung:
Giới thiệu
ệ về VLAN ( Virtual LANs))
Cách Quản Lý Cổng VLAN
Cấu hình VLAN
Dynamic Trunking Protocol (DTP)
Một Số Loại VLAN
Cấu hình VLAN
Vl
Vlan_name Tên miêu
Tê iê tả gợii nhớ
hớ của
ủ Vlan
Vl (VD như
h
Phong_Mang)
Chú ý : thông tin về VLAN sẽ được lưu trong file VLAN.dat trong Flash
Chú ý:
¾Vlan sẽ chưa có trạng thái Active khi chưa có cổng
ổ nào được gán vào nó
¾Vlan 1 là Vlan mặc định
¾Ngầm định các cổng của Switch đều thuộc Vlan1
Cấu hình VLAN
Xóa VLAN
Truy nhập vào privileged mode
Switch#config terminal
Switch(config)# no vlan vlan_number
Switch(config)#exit
Chú ý: Các cổng thuộc Vlan bị xóa sẽ vẫn thuộc Vlan đó cho đến
khi chúng được gán sang Vlan mới
Chỉ cần một đường vật lý cho cả 2 Vlan giữa hai Switch
Cấu hình VLAN
Hai giao thức được sử dụng phổ biến là 802.1q và ISL (inter-Switch link)
Giúp xác định frame được gửi trên cổng trunk thuộc Vlan nào
Switch#config terminal
Switch(config)#interface
S tc (co g)# te ace fastethernet
astet e et sslot/port
ot/po t_number
u be
Switch(config-if)#switchport mode access
Switch#config terminal
Switch(config)#interface
S tc (co g)# te ace fastethernet
astet e et sslot/port
ot/po t_number
u be
Switch(config-if)#switchport trunk encapsulation [dot1q | isl]
Switch(config-if)#switchport mode trunk
Switch#config terminal
Switch(config)#interface
S tc (co g)# te ace fastethernet
astet e et sslot/port
ot/po t_number
u be
Switch(config-if)#switchport trunk encapsulation [dot1q | isl]
Switch(config-if)#switchport mode trunk
Nội dung:
Giới thiệu
ệ về VLAN ( Virtual LANs))
Cách Quản Lý Cổng VLAN
Cấu hình VLAN
Dynamic Trunking Protocol (DTP)
Một Số Loại VLAN
Giao thức tạo kết nối Trunk động
động--
Dynamic
y Trunking g Protocol (DTP)
( )
Trunk thường được dùng để nối hai Switch với nhau hoặc Switch với Router.
Để giúp
iú cho
h việc
iệ cấu
ấ hì
hình
h cổng
ổ Trunk,
T k Cisco
Ci đ
đưa ra giao
i thứ
thức DTP để cho
h
phép cổng Switch tự động được thiết lập ở chế độ thích hợp.
Nội dung:
Giới thiệu
ệ về VLAN ( Virtual LANs))
Cách Quản Lý Cổng VLAN
Cấu hình VLAN
Dynamic Trunking Protocol (DTP)
Một Số Loại VLAN
Một số loại VLAN
Trong đường trunk, tất cả các Frame đều được tag để chỉ ra nó thuộc Vlan
nào.
Đôi khi cần
ầ cóóFFrame của
ủ mộtột Vlan
Vl khô
không đ
được ttag.
Native Vlan là vlan mà Frame của Vlan đó sẽ không được tag trước khi gửi ra
đường Trunk.
Ngầm định Native Vlan của Switch là Vlan 11.
Phần 3
VLAN TrunkingProtocol (VTP
VTP))
Nội dung
Trong một mạng lớn có rất nhiều Switch. Việc tạo, xóa các Vlan sao cho các
Switch đồng bộ với nhau sẽ gặp khó khăn.
VTP là giao thức của Cisco giúp cho việc duy trì cấu hình Vlan nhất quán
giữa toàn bộ Switch trong mạng
Nội dung
Giới thiệu
ệ VPT
Hoạt động của VTP
Cấu hình VTP
Trong giao thức VTP, VTP Revision Number được sử dụng để kiểm soát việc
cập nhật cấu
ấ hình Vlan trong mạng
Để 1 VTP domain có thể hoạt động cần có các điều kiện sau:
Mỗi Switch trong một domain phải có cùng tên VTP domain
Các Switch phải kết
ế nối
ố liên tục với nhau
Đường Trunk giữa các Switch phải được cấu hình
Bảng
ả so sánh:
Nội dung
Giới thiệu
ệ VPT
Hoạt động của VTP
Cấu hình VTP
Cấu hình VTP
VTP prunning
Ngầm định Switch sẽ gửi broadcast các gói tin mà nó không có thông tin trong
bảng MAC ra toàn mạng. Điều này làm tăng lưu lượng không cần thiết.
VTP prunning sẽ làm tăng hiệu quả sử dụng băng thông bằng việc làm giảm
các lưu lượng không cần thiết như : broadcast, multicast, unknown, flooded
uicast.
Ngầm định VTP Prunning bị Disable .
Cấu hình VTP
Phần 4
STP – Spanning Tree Protocol
Nội dung
Vấn đề dự phòng
Giới thiệu STP
Cá th
Các tham sốố và
àhhoạtt động
độ của
ủ STP
Cấu hình STP
Kiểm tra cấu hình
Etherchannel
Vấn đề dự
ựpphòng
g
Giới thiệu STP
Các tham số của STP
Cấu hình STP
Kiểm tra cấu hình
Etherchannel
Spanning Tree Protocol (STP) là một giao thức lớp 2 sử dụng một giải thuật
để phát hiện ra vấn đề lặp trong mạng.
STP sẽ tạo một sơ đồ cấu trúc dạng cây gồm có lá và nhánh bao phủ toàn
mạng.
Giải thuật STP được định nghĩa trong chuẩn IEEE 802.1D. STP dựa trên một
tập các tham số để hoạt động. Có ba tham số quan trọng như sau: Bridge
ID(BID), Path Cost, Port ID.
Nội dung
Bridge ID(BID) :Được sử dụng để xác định Switch trung tâm của mạng (gọi là
RootBridge)
Được tạo thành từ 2 thành phần: Bridge Priority(2 bytes) và địa chỉ MAC(6
bytes)
Bridge
B id P Priority
i it đ được gán
á bởi người
ời quản
ả trị.
t ị Ngầm
N ầ địnhđị h là 32768
BID càng thấp thì càng được ưu tiên
Các tham số của STP
Port ID cũng được dùng để xác định đường đi đến Switch trung tâm. Nó gồm
2 phần
ầ
Port Priority (6 bits): do người quan trị cấu hình. Ngầm đinh là 128
Port Number (10 bits)là số định danh cổng của Switch.
Port ID càng thấpấ thì càng được ưu tiên hơn.
Hoạt động của STP
Hoạt động của giao thức STP diễn ra theo ba bước như sau:
B1:Lựa chọn RootBridge (Switch trung tâm)
B2: Lựa chọn PortRoot
B3: Lựa chọn Designated Ports
Listening Xấy
ấ dựng cây STP
Nội dung
Nội dung
EtherChannel
Nội dung
Nội dung
Giới thiệu
ệ về Routing
g
Kỹ thuật Inter-
Inter-Vlan Routing
Các lệnh kiểm tra
Kỹ thuật Inter
Inter--Vlan Routing
Để cung cấp Routing giữa các Vlan, cần có các thành phần sau: Switch có
khẳ
ẳ năng cấu ấ hình Vlan, 1 Router( thiết
ế bị hoạt động ở lớp 3), và kết
ế nối
ố giữa
hai thiết bị.
Có ba cách để định tuyến giữa các Vlan:
1 Mỗi Vl
1. Vlan sẽẽđ được kết nối
ối đế
đến R
Router
t bằng
bằ một ột kết nối
ối vật
ật lý
2. Dùng một kết nối ảo và nhiều kết nối logic đến Router
3. Dùng Switch Lớp 3
Kỹ thuật Inter
Inter--Vlan Routing
Cách 1:Mỗi Vlan sẽ được kết nối đến Router bằng một kết nối vật lý
Kỹ thuật Inter
Inter--Vlan Routing
(Mỗi Vlan sẽ được kết nối đến Router bằng một kết nối vật lý)
Kỹ thuật Inter
Inter--Vlan Routing
Mỗi Vlan sẽ được kết nối đến Router bằng một kết
nối vật lý
Đặc điểm:
¾ Sử dụng Router bên để định tuyến.
¾ Mỗi Vl
Vlan yêu
ê cầu
ầ một
ột cổng
ổ trên
t ê Router
R t và àS
Switch
it h . Nê
Nên tă
tăng chi
hi phí
hí phần
hầ
cứng.
¾ Thích hợp với những mạng có ít Vlan.
¾ Băng thông cho mỗi Vlan là lớn nhất vì được dành riêng một đường vật lý.lý
¾ Tải trên Switch được chia sẻ sang cho Router.
¾ Cấu hình đơn giản, dễ quản trị.
Kỹ thuật Inter
Inter--Vlan Routing
Cách 2:Dùng một kết nối ảo và nhiều kết nối logic đến Router
Kỹ thuật Inter
Inter--Vlan Routing
(Dùng một kết nối ảo và nhiều kết nối logic đến Router)
Kỹ thuật Inter
Inter--Vlan Routing
(Dùng một kết nối ảo và nhiều kết nối logic đến Router)
Đặc điểm:
¾ Mô hình này còn có tên là Router-on-a-stick.
¾ Cách này dùng external route processor
¾ Cần cấu hình Trunk giữa Switch và Router.
¾ Một cổng được chia thành nhiều Interface ảo (subinterface).
¾ Router không cần có nhiều cổng vật lý, giảm chi phí.
¾ Giảm số cổng trên Switch dùng để kết nối đến Router.
¾ Mở rộng dễ dàng.
¾ Băng thông bị giới hạn vì nhiều Vlan cùng chạy trên một kết nối.
¾ Tăng tải cho Router vì phải xử lý trunking .
¾ Không phải switch nào cũng hỗ trợ trunking(một số switch cũ).
Kỹ thuật Inter
Inter--Vlan Routing
Kỹ thuật Inter
Inter--Vlan Routing
(Dùng Switch lớp 3)
Cấu hình
B1: Cho phép Routing
Switch(config)#ip routing
B2: Cấu hình interface ảo trên mỗi Vlan:
Switch(config)#interface vlan vlan-id
Switch(config-if)#ip address Ipaddress Subnet_mask
Switch(config-if)#no shutdown
B3: Cấu
ấ hình Route port để ể kết
ế nối
ố đến
ế Router:
Switch(config)#interface port_number
Switch(config-if)#no switchport
Switch(config-if)#ip address Ip address subnet mask
Kỹ thuật Inter
Inter--Vlan Routing
(Dùng Switch lớp 3)
Cấu hình
B4:Cấu
B4 Cấ hì
hình
h đị
địa chỉ
hỉ ttrên
ê cổng
ổ của
ủ R
Router:
t
Router(config)#interface port_number
Router (config-if)#ip address Ip_address subnet_mask
Router (config-if)#no
(config if)#no shut
Kỹ thuật Inter
Inter--Vlan Routing
(Dùng Switch lớp 3)
Đặc điểm:
¾ Dùng Internal route switch processor trong Switch đê định tuyến. Do đó cung
cấp nhiều băng thông giữa các Vlan hơn cổng vật lý.
¾ Yêu cầu Switch phải hỗ trợ Routing
¾ Cần
ầ ít cổng
ổ để ể nối
ố đến
ế Router
¾ Mở rộng dễ dàng
¾ Chi phí cao vì dùng Switch layer 3
Nội dung
Giới thiệu
ệ về Routingg
Kỹ thuật Inter-Vlan Routing
Các lệnh kiểm tra
Nội dung
Giới thiệu
Phương pháp thiết kế mạng LAN
Mô hì
Mô hìnhh thiết kế phân
hâ cấp
ấ của
ủ Cisco
Ci
Giới thiệu
Để đạt được băng thông và hiệu năng mạng lớn nhất, khi thiết kế mạng Lan
cần
ầ phải quan tâm đến ế các vấn
ấ đề
ề sau:
¾ Chức năng và vị trí của server
¾ Vấn đề Collision Domain
¾ Vấn
ấ đềề phân chia đoạn mạng
¾ Vấn đề Broadcast Domain
Nội dung
Giới thiệu
ệ
Phương pháp thiết kế mạng LAN
Mô hình thiết kế phân cấp của Cisco
Phương pháp thiết kế mạng LAN
Để mạng LAN có thể phát huy hiệu quả trong việc phục vụ người dùng thì việc
thiết
ế kếế phải dựa trên một kếế hoạch gồm
ồ một chuỗiỗ các bước có hệ thống.
ố
Các bước thực hiện như sau:
1. Thu thập yêu cầu và mong muốn của người dùng
2 Phân
2. Phâ tí tích
h yêu
ê cầu
ầ ththu thậ
thập được
đ
3. Thiết kế sơ đồ mạng theo cấu trúc phân lớp
4. Tài liệu hóa toàn bộ mạng được triển khai (về kết nối vật lý và logíc)
Nội dung
Giới thiệu
ệ
Phương pháp thiết kế mạng LAN
Mô hình thiết kế phân cấp của Cisco
Mô hình thiết kế phân cấp của Cisco
Sử dụng mô hình phân cấp sẽ giúp cho việc quản trị và thay đổi khi tổ chức
ngày càng phát triển
triển. Thiết kế được chia làm ba lớp:
¾ Lớp truy nhập(Access Layer)
¾ Lớp phân phối (Distribution Layer)
¾ Lớp lõi (Core layer)