You are on page 1of 92

MÉu: MC - 11)

Bộ Công Thương Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam


Trường ĐH Công ngiệp Hà Nội Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Bài tập lớn môn học : HỆ THỐNG SCADA, DCS VÀ MẠNG


TRUYỀN THÔNG CÔNG NGHIỆP

Họ và tên HS-SV : Nhóm 3


1. ………………………
2. ………………………
3. ……………………....
4. ……………………....

Lớ p : ĐH TĐH
Khoá :8…………………………… Khoa: Điện………….………………………
Giá o viên hướ ng dẫ n : Hoà ng Quố c Xuyên
NỘI DUNG

Thiết kế hệ thống điều khiển giám sát cho mô hình trạm trộn bê tông sử dụng
phần mềm TIA Portal và bộ điều khiển PLC S7-1200

(Sử dụng khối hàm FC)

PHẦN THUYẾT MINH

Chương 1- Tổng quan về công nghệ hệ thống trạm trộn bê tông

Chương 2- Giới thiệu tổng quan về phần mềm TIA-Portal và bộ điều khiển PLC
S7-1200

Chương 3- Lập trình cho bộ điều khiển và thiết kế giao diện giám sát cho hệ
thống

Chương 4- Kết quả mô phỏng.

Ngày giao đề : 13/9/2016 Ngày hoàn thành : 13/11/2016

GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

Hoàng Quốc Xuyên


LỜI NÓI ĐẦU
Kỹ thuật điều khiển khả trình đã phát triển mạnh và chiếm một vị trí rất quan
trọng trong các ngành kinh tế quốc dân. Kỹ thuật điều khiển logic khả trình phát triển
trên cơ sở công nghệ máy tính và từng bước phát triển tiếp cận theo nhu cầu phát triển
của công nghiệp. Ngày nay PLC có 1 vị trí rất quan trọng trong nền công nghiê ̣p và nó
được coi là trung tâm là bộ não của các hệ thống điều khiển.
Là một sinh viên ngành tự động hóa , em cảm thấy rất tự hào khi được học tập
và nghiên cứu các bộ môn trong ngành tự động hóa trong đó điển hình là môn “Hệ
thống SCADA, DCS và mạng truyền thông công nghiệp” với những ứng dụng rất quan
trọng và rô ̣ng lớn trong các ngành công nghiê ̣p cũng như đời sống.
Và đặc biệt là trong kỳ làm bài tập lớn này chúng em đã có cơ hội kiểm nghiệm
tính đúng đắn và ứng dụng những kiến thức lý thuyết đã được học về PLC.
Nô ̣i dung bài tập lớn của chúng em là :” Thiết kế hệ thống điều khiển giám
sát cho mô hình trạm trộn bê tông sử dụng phần mềm TIA Portal và bộ điều
khiển PLC S7-1200” với 4 nội dung chính :
- Chương 1- Tổng quan về công nghệ hệ thống trạm trộn bê tông.
- Chương 2- Giới thiệu tổng quan về phần mềm TIA-Portal và bộ điều khiển PLC
S7-1200.
- Chương 3- Lập trình cho bộ điều khiển và thiết kế giao diện giám sát cho hệ
thống.
- Chương 4- Kết quả mô phỏng.
Chúng em xin chân thành cám ơn thầy giáo Hoàng Quốc Xuyên đã quan tâm
và hướng dẫn , chúng em tận tụy, nhiệt tình.
Chúng em xin chân thành cám ơn!
Hà Nội, ngày 1 tháng 11 năm
2016
Sinh viên thực hiê ̣n

Nhóm 3
1
Chương 1: Tổ ng quan về cô ng nghệ GVHD: Hoà ng Quố c Xuyên
hệ thố ng trạ m trộ n bê tô ng
2 Chương 1TỔNG QUAN VỀ CÔNG NGHỆ HỆ THỐNG
TRẠM TRỘN BÊ TÔNG
2.1 Khái niệm và chức năng của trạm trộn bê tông

Hình 1.1: Trạm trộn bê tông


Trạm trộn bê tông được chế tạo nhằm sản xuất ra bê tông với chất lượng tốt và
đáp ứng nhanh nhu cầu về bê tông trong xây dựng. Trạm trộn bê tông là hệ thống máy
móc có mức độ tự động hóa cao thường được sử dụng phục vụ cho các công trình vừa
và lớn hay cho một khu vực có nhiều công trình đang xây dựng.
Trước đây khi khoa học kĩ thuật chưa phát triển, máy móc còn nhiều lạc hậu thì
việc có được một khối lượng bê tông lớn chất lượng tốt là điều rất khó khăn .
Chính vì vậy để thiết kế những dây chuyền bê tông tự động là điều cần thiết cho
mỗi công trường cũng như ngành xây dựng trong nước. Một trạm trộn gồm có 3 bộ
phận chính: Bộ phận chứa vật liệu và nước, bộ phận định lượng và máy trộn. Giữa các
bộ phận có các thiết bị nâng, vận chuyển và các phễu chứa trung gian.
Công nghệ sản xuất bê tông nói chung tương tự nhau: Vật liệu sau khi định
lượng được đưa vào trộn đều. Trong trường hợp kết hợp sản xuất bê tông và vữa xây
dựng trong một dây chuyền thì có thể giảm được 32% diện tích mặt bằng, từ
30%÷50% công nhân, từ 8%÷19% vốn đầu tư thiết bị. Một nhà máy bê tông và vữa

Thự c hiện: Nhó m 3 Trang 4


Chương 1: Tổ ng quan về cô ng nghệ GVHD: Hoà ng Quố c Xuyên
hệ thố ng trạ m trộ n bê tô ng
liên hiệp có hiệu quả cao khi lượng bê tông và vữa cung cấp không quá 300.000 m3 /
năm.
2.2 Cấu tạo chung của trạm trộn
Một trạm trộn gồm có 3 bộ phận chính: Bãi chứa cốt liệu, hệ thống máy
trộn bê tông và hệ thống cung cấp điện.
2.2.1 Bãi chứa cốt liệu.
Bãi chứa cốt liệu là một khoảng đất trống dùng để chứa cốt liệu (cát, đá to đá
nhỏ) ở đây cát, đá to, đá nhỏ được chất thành các đống riêng biệt.
Yêu cầu đối với bãi chứa cốt liệu phải rộng và thuận tiện cho việc chuyên chở
cũng như lấy cốt liệu đưa lên máy trộn.
2.2.2 Hệ thống máy trộn bê tông.
Hệ thống máy trộn bê tông bao gồm hệ thống thùng chứa liên kết với hệ thống
định lượng dùng để xác định chính xác tỉ lệ các loại nguyên vật liệu cấu tạo nên bê
tông. Băng tải dùng để đưa cốt liệu vào thùng trộn và gồm máy bơm nước, máy bơm
phụ gia, xi lô chứa xi măng, vít tải xi măng, thùng trộn bê tông, hệ thống khí nén.
Giữa các bộ phận có các thiết bị nâng, vận chuyển và phễu chứa trung gian.
2.2.3 Hệ thống cung cấp điện.
Trạm trộn bê tông sử dụng nhiều động cơ có công suất lớn vì vậy trạm trộn bê
tông cần có một hệ thống cung cấp điện phù hợp để cung cấp cho các động cơ và
nhiều thiết bị khác.
2.3 Phân loại trạm trô ̣n
Dựa theo năng suất, người ta chia các nơi sản xuất bê tông thành 3 loại như
sau:
 Trạm bê tông năng suất nhỏ (10÷30 m3 / h)
 Trạm trộn bê tông năng suất trung bình (30÷60 m3 / h)
 Nhà máy sản xuất bê tông năng suất lớn (60÷120 m3 / h)
2.3.1 Trạm cố định
Trạm phục vụ cho công tác xây dựng một vùng lãnh thổ đồng thời cung cấp bê
tông phục vụ trong phạm vi bán kính làm việc hiệu quả. Thiết bị của trạm được bố trí
theo dạng tháp, một công đoạn có ý nghĩa là vật liệu được đưa lên cao một lần, thao

Thự c hiện: Nhó m 3 Trang 5


Chương 1: Tổ ng quan về cô ng nghệ GVHD: Hoà ng Quố c Xuyên
hệ thố ng trạ m trộ n bê tô ng
tác công nghệ được tiến hành. Thường vật liệu được đưa lên độ cao từ (18÷20) m so
với mặt đất, chứa trong các phễu xi măng (chứa trong xi lô).
Trong quá trình dịch chuyển xuống chúng được đi qua cân định lượng sau đó
đưa vào máy trộn. Điểm cuối cùng của cửa xả bê tông phải cao hơn miệng cửa nhận
của thiết bị nhận bê tông.Trong dây chuyền có thể lắp bất cứ loại máy trộn bê tông nào
chỉ cần chúng đảm bảo mối tương quan về năng suất với các thiết bị khác. Để phục vụ
cho công tác bê tông yêu cầu khối lượng lớn, tập trung, đường xá vận chuyển thuận
lợi, cự ly vận chuyển dưới 30 km thì sử dụng trạm này là kinh tế nhất.
Trong trường hợp vừa có các công trình tập trung yêu cầu khối lượng lớn, vừa
có các điểm xây dựng phân tán đặc trưng cho các đô thị Việt Nam cần sử dụng sơ đồ
hỗn hợp, vừa cấp hỗn hợp khô cho các công trình nhỏ, phân tán đường xá lưu thông
kém. Nếu cung cấp bê tông thì phải dùng ôtô trộn còn cung cấp hỗn hợp khô thì việc
trộn sẽ được tiến hành trên đường vận chuyển hay tại nơi đổ bê tông.
2.3.2 Trạm tháo lắp di chuyển được
Dạng này có thể tháo lắp di chuyển dễ dàng, di động phục vụ một số vùng hay
công trình lớn trong một thời gian nhất định. Thiết bị công nghệ của trạm thường được
bố trí dạng 2 hay nhiều công đoạn, nghĩa là vật liệu được đưa lên cao nhờ các thiết bị ít
nhất là 2 lần. Thường trong giai đoạn này phần định lượng riêng và phần trộn riêng,
giữa hai phần được nối với nhau bằng thiết bị vận chuyển (gầu vận chuyển, băng tải
xe, xe vận chuyển).
Vật liệu được đưa lên cao lần đầu nhờ máy xúc, gàu xúc băng chuyền....vào các
phễu riêng biệt sau đó là quá trình định lượng. Tiếp theo vật liệu được đưa lên cao lần
nữa để cho vào máy trộn.
Cũng như dạng trên, trong dây chuyền có thể lắp bất cứ loại máy trộn nào miễn
là đảm bảo mối tương quan về năng suất và chế độ làm việc của các thiết bị khác. Cửa
xả phải cao hơn cửa nhận bê tông của thiết bị vận chuyển (nếu tháp cao hơn phải đưa
lên cao một lần nữa). So với dạng cố định loại trạm này có độ cao nhỏ hơn nhiều (từ
7m÷10m) nhưng lại chiếm mặt bằng khá lớn. Phần diện tích dành cho khu vực định
lượng, phần diện tích dành cho trộn bê tông và phần nối giữa hai khu vực dành cho
vận chuyển. Trên thực tế, tổng mặt bằng cho loại trạm này nhỏ hơn vì chúng có sản
lượng nhỏ hơn nên bãi chứa cũng nhỏ hơn.

Thự c hiện: Nhó m 3 Trang 6


Chương 1: Tổ ng quan về cô ng nghệ GVHD: Hoà ng Quố c Xuyên
hệ thố ng trạ m trộ n bê tô ng
Khi xây dựng các công trình phân tán, đường xấu, lưu thông xe không tốt
thường sử dụng các trạm trộn di động hoặc cung cấp bê tông khô trên các ô tô trộn.
Việc trộn được tiến hành trên đường vận chuyển hay tại nơi đổ bê tông.
2.4 Cấu tạo và nguyên lý hoạt đô ̣ng của trạm trô ̣n bê tông
2.4.1 Cấu tạo
- Bãi chứa cốt liệu: Từ bãi chứa cốt liệu cát và đá. Vật liệu được đưa xuống 3
băng tải riêng biệt chờ để tiến hành cân.
- Bộ phận định lượng:
Phân phối liệu gồm 3 phễu: hai phễu đá và một phễu cát, định lượng có 3 quả
cân điện tử (3 cảm biến trọng lượng). Việc đóng, mở các phễu được điều khiển bằng
các xi lanh khí nén riêng biệt. Phía dưới các phễu là một thùng đáy được mở nhờ một
xi lanh khí nén lần lượt các cửa xả xuống thùng cân, sau khi cân xong thì thùng liệu
được trút xuống phễu trộn chung.
- Chuyển xi măng lên xi lô:
Xi măng được đưa lên xi lô chứa bằng cách bơm xi măng từ xe chở xi măng
chuyên dụng lên xi lô.
Xi măng được đưa lên miệng xi lô nhờ trục vít xoắn hướng trục với xi lô chứa.
Từ miệng xi lô chứa xi măng được vận chuyển tới cân định lượng rồi xả vào thùng
trộn.
- Xe kíp, dùng để vận chuyển cốt liệu từ 3 phễu riêng biệt lên các thùng cân.
2.4.2 Quá trình chuẩn bị
Từ các nguyên vật liệu xây dựng để sản xuất ra sản phẩm cuối cùng là bê tông
ta cần thực hiện các công việc như sau:
Cốt liệu được để riêng biệt ở bãi chứa cốt liệu. Cốt liệu được máy xúc lật đưa
lên đầy các thùng phễu riêng rẽ, chờ xả xuống băng tải để vận chuyển lên các thùng
cân cốt liệu, xi măng được đưa lên xi lô chứa xi măng trên cao. Nước được bơm lên
đầy các thùng chứa để chờ cân định lượng.
2.4.2.1 Kiểm tra các điều kiện làm việc
Để bắt đầu một quá trình hoạt động mới, tránh trường hợp có quá trình hoạt
động trước đó (chẳng hạn như sự cố). Trong thùng cân nước, cân phụ gia, cân xi
măng, thùng trộn vẫn chưa xả hết nguyên liệu. Tại bàn điều khiển người vận hành ấn
nút Reset để:
Thự c hiện: Nhó m 3 Trang 7
Chương 1: Tổ ng quan về cô ng nghệ GVHD: Hoà ng Quố c Xuyên
hệ thố ng trạ m trộ n bê tô ng
 Mở cửa xả bê tông
 Mở cửa xả thùng cân cát
 Mở cửa xả thùng cân đá.
 Mở cửa xả thùng cân xi măng
 Mở cửa xả thùng cân nước, phụ gia.
Lúc này mới cho phép hệ thống làm việc .
Sau khi quá trình chuẩn bị xong. Từ máy tính người vận hành nhập các thông
số của mác bê tông như: khối lượng cát, đá1, đá2, xi măng, nước, phụ gia, số mẻ và
các dữ liệu quản lý hành chính như tên lái xe, biển số xe, ngày, giờ xuất hành...
Sau đó tới tủ điều khiển người vận hành chọn chế độ hoạt động cho máy là tự
động hay bằng tay.
Nếu là chế độ tự động người vận hành nhấn nút Auto, nếu là chế độ bằng tay thì
nhấn nút Manual
2.4.2.2 Chế độ điều khiển tự động
Ở chế độ điều khiển tự động người vận hành chỉ cần nhấn nút Start trên bàn
điều khiển. Động cơ trộn bê tông cho chạy ở chế độ không tải. Máy sẽ tự động cân đo
các khối lượng nguyên vật liệu, ở đây thực hiện phương pháp cân riêng lẻ.
Mở van xả cát, cát được xả xuống băng tải để đưa lên thùng cân. Đồng thời đá
cũng xả để đưa lên thùng cân.
Trong quá trình cân cốt liệu đồng thời cân luôn xi măng ,nước và phụ gia. Xi măng
từ xi lô chứa đưa vào thùng cân nhờ vít tải, khi khối lượng xi măng bằng khối lượng đặt
thì dừng động cơ vít tải. Nước, phụ gia được bơm lên đưa vào thùng cân cho đến khi bằng
khối lượng đặt thì dừng động cơ bơm nước và phụ gia.
Khi điều kiện thùng trộn “rỗng’, cửa xả thùng trộn “đóng”, thì cốt liệu và xi
măng được đưa đổ vào thùng trộn bê tông bắt đầu quá trình trộn khô. Sau thời gian
trộn khô là 30s thì xả nước và phụ gia vào trộn, bắt đầu thời gian trộn ướt là 30s (Thời
gian trộn một mẻ khoảng 60s) thì cửa xả thùng trộn mở ra, bê tông được xả vào xe
chuyên dụng. Sau thời gian xả khoảng 10s, đóng cửa xả bê tông lại. Kết thúc một mẻ
trộn.

Thự c hiện: Nhó m 3 Trang 8


Chương 1: Tổ ng quan về cô ng nghệ GVHD: Hoà ng Quố c Xuyên
hệ thố ng trạ m trộ n bê tô ng
Để chuẩn bị cho một mẻ trộn mới thì trong quá trình trộn bê tông và sau khi xả
nguyên liệu: cát, đá, nước, xi măng và phụ gia tiếp tục được vận chuyển lên thùng cân
nghĩa là:
Khi số mẻ trộn chưa bằng số mẻ đặt thì sau khi xả cốt liệu và xi măng xong sẽ tiếp
tục quay lại thực hiện cân cốt liệu và xi măng. Khi xả nước và phụ gia xong cũng tự động
quay lại cân nước, phụ gia. Khi cân đủ thì dừng lại chờ mẻ tiếp theo.
Khi số mẻ bằng số mẻ đặt thì dừng hết quá trình cân lại.
2.4.2.3 Chế độ điều khiển bằng tay
Ở chế độ điều khiển bằng tay,người vận hành gạt công tắc cân vật liệu xuống
OFF, quan sát số liệu cân bằng thiết bị hiển thị trên bàn điều khiển hoặc quan sát trên
màn hình phần mềm.
Nhấn nút chạy động cơ trộn.
Đưa tay gạt sang chế độ hoạt động bằng tay, gạt chuyển mạch đóng mở cửa xả
sang vị trí “Stop”, khi cần điểu khiển, gạt chuyển mạch sang vị trí đóng hoặc mở cửa
xả để đóng, mở cửa xả.
Nhấn nút cấp cát,đá, đồng thời cấp luôn xi măng, nước, phụ gia. Người vận
hành theo dõi số cân hiển thị trên máy tính, khi đủ nhấn vào một lần nữa các nút để
dừng quá trình cấp.. Khi cốt liệu đã được cấp đủ đưa chúng vào thùng trộn. Lúc này
nhấn nút xả cốt liệu đồng thời nhấn nút xả xi măng. Do động cơ trộn luôn chạy trong
quá trình hoạt động nên sau khi xả xong cốt liệu, xi măng coi như máy đang trôn bê
tông khô, thời gian trộn ướt được bắt đầu tính khi xả nước và phụ gia. Sau khi trộn ướt
mẻ bê tông đã được hoàn thành, người vận hành chỉ việc nhấn nút xả bê tông.
Không để chuyển mạch đóng mở cửa xả ở vị trí “tự động” vì khi đó có thể bê
tông sẽ bị xả theo chế độ tự động trong khi chưa cân đủ nước hoặc đủ xi măng.
2.5 Thành phần vâ ̣t liêụ trô ̣n bê tông
Để kết cấu được bê tông nhất thiết cần có các nguyên liệu sau:
2.5.1 Xi măng
Xi măng kết hợp với nước tạo thành hồ xi măng xen giữa các hạt cốt liệu, đồng
thời tạo ra tính linh động của bê tông (được đo bằng độ sụt nón) Mác của xi măng
được chọn phải lớn hơn mác của bê tông cần sản xuất, sự phân bố giữa các hạt cốt liệu
và tính chất của nó ảnh hưởng lớn đến cường độ của bêtông. Bình thường hồ xi măng

Thự c hiện: Nhó m 3 Trang 9


Chương 1: Tổ ng quan về cô ng nghệ GVHD: Hoà ng Quố c Xuyên
hệ thố ng trạ m trộ n bê tô ng
lấp đầy phần rỗng giữa các hạt cốt liệu và đẩy chúng ra xa nhau một chút (với cự li
bằng 243 lần đường kính hạt xi măng).
Trong trường hợp này phát huy được vai trò của cốt liệu nên cường độ của bê
tông khá cao và yêu cầu cốt liệu cao hơn cường độ bê tông khoảng 1,5 lần. Khi bê
tông chưá lượng hồ xi măng lớn, các hạt cốt liệu bị đẩy ra xa nhau hơn đến mức chúng
hầu như không có tác dụng tương hỗ nhau. Khi đó cường độ của đá, xi măng và cường
độ của vùng tiếp xúc đóng vai trò quyết định đến cường độ bê tông nên yêu cầu cốt
liệu thấp hơn.
Tuỳ yêu cầu của loại bê tông có thể dùng các loại xi măng khác nhau, có thể
dùng xi măng pô lăng, xi măng pô lăng bền sunfat, xi măng pôlăng xủ, xi măng
puzolan và các chất kết dính khác để thoả mãn yêu cầu của chương trình.
2.5.2 Cát
Cát để làm bê tông có thể là cát thiên nhiên hay cát nhân tạo cỡ hạt từ (0,14÷5)
mm theo tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN), từ (0,15÷4,75) mm theo tiêu chuẩn Mỹ, từ
(0,08÷5) mm TCVN. Lượng cát khi trộn với xi măng và nước, phụ gia phải được tính
toán hợp lý, nếu nhiều cát quá thì tốn xi măng không kinh tế và ít cát quá thì cường độ
bê tông giảm.
2.5.3 Đá dăm
Sỏi có mặt tròn, nhẵn, độ rộng và diện tích mặt ngoaì nhỏ nên cần ít nước, tốn
xi măng mà vẫn dễ đầm, dễ đổ nhưng lực dính bám với vữa xi măng nhỏ nên cường độ
bê tông sỏi thấp hơn bê tông đá dăm. Ngược lại đá dăm được đập vỡ có nhiều góc
cạnh, diện tích mặt ngoài lớn và không nhẵn nên lực dính bám với vữa xi măng lớn tạo ra
được bê tông có cường độ cao hơn. Tuy nhiên mác của xi măng đá dăm phải cao hơn hay
bằng mác của bê tông tạo ra hay bê tông cần sản xuất.
2.5.4 Nước
Nước để trộn bê tông (rửa cốt liệu, nhào trộn vệ sinh buồng máy, bảo dưỡng bê
tông) phải đảm bảo không ảnh hưởng xấu đến thời gian đông kết và thời gian rắn chắc
của xi măng và không ăn mòn thép. Nước sinh hoạt là nước có thể dùng được .
Lượng nước nhào trộn là yếu tố quan trọng quyết định tính công tác của hỗn
hợp bê tông. Lượng nước dùng trong nhào trộn bao gồm lượng nước tạo hồ xi măng và
lượng nước do cốt liệu. Lượng nước trong bê tông xác định tính chất của hỗn hợp bê
tông. Khi lượng nước quá ít, dưới tác dụng của lực hút phân tử nước chỉ hấp thụ trên
Thự c hiện: Nhó m 3 Trang 10
Chương 1: Tổ ng quan về cô ng nghệ GVHD: Hoà ng Quố c Xuyên
hệ thố ng trạ m trộ n bê tô ng
bề mặt vật rắn mà chưa tạo ra độ lưu động của hỗn hợp, lượng nước tăng đến một giới
hạn nào đó sẽ xuất hiện nước tự do, màng nước trên mặt vật rắn dày thêm, nội ma sát
giảm xuống, độ lưu động tăng thêm, lượng nước ứng với lúc bê tông có độ lưu động
lớn nhất mà không bị phân tầng gọi là khả năng giữ nước của hỗn hợp.
Nước biển có thể dùng để chế tạo bê tông cho những kết cấu làm việc trong
nước bẩn nếu tổng các loại muối trong nước không vượt quá 35g trong một lít nước.
Tuy nhiên cường độ bê tông sẽ giảm và không được sử dụng trong bê tông cốt thép.
2.5.5 Phụ gia
Phụ gia là các chất vô cơ hoặc hoá học khi cho vào bê tông sẽ cải thiện tính chất
của hỗn hợp bê tông hoặc bê tông cốt thép. Có nhiều loại phụ gia cho bê tông để cải thiện
tính dẻo, cường độ, thời gian rắn chắc hoặc tăng độ chống thấm.
Thông thường phụ gia sử dụng có hai loại: Loại rắn nhanh và loại hoạtđộng bề
mặt.
Phụ gia rắn nhanh thường là loại muối gốc (CaCl2) hay muối Silic. Do là chất
xúc tác và tăng nhanh quá trình thuỷ hoá của C3S và C2S mà phụ gia CaCl2 có khả
năng rút ngắn quá trình rắn chắc của bê tông trong điều kiện tự nhiên mà không làm
giảm cường độ bê tông ở tuổi 28 ngày.
Hiện nay người ta sử dụng loại phụ gia đa chức năng, đó là hỗn hợp của phụ gia
rắn nhanh và phụ gia hoạt động bề mặt hoặc các phụ gia tăng độ bền nước.
Thành phần vật liệu của bê tông đóng vai trò quyết định đến chất lượng hay
quyết định đến cường độ chịu lực cũng như mác của bê tông.Từ thực nghiệm người ta
đã xác định được mác của bê ông ứng với từng loại vật liệu nhất định với một tỉ lệ xác
định, ngược lại từ mác của bê tông người ta dễ dàng tra được tỉ lệ thành phần trong bê
tông.
2.5.6 Tỷ lệ pha trộn các thành phần trong bê tông
Khái niệm mác bê tông : Khi nói đến mác bê tông là nói đến khả năng chịu nén
của mẫu bê tông. Theo tiêu chuẩn xây dựng hiện hành của Việt Nam (TCVN
3105:1993, TCVN 4453:1995), mẫu dùng để đo cường độ là một mẫu bê tông hình lập
phương có kích thước 150 mm × 150 mm × 150 mm, được dưỡng hộ trong điều kiện
tiêu chuẩn quy định trong TCVN 3105:1993, trong thời gian 28 ngày sau khi bê tông
ninh kết. Sau đó được đưa vào máy nén để đo ứng suất nén phá hủy mẫu (qua đó xác

Thự c hiện: Nhó m 3 Trang 11


Chương 1: Tổ ng quan về cô ng nghệ GVHD: Hoà ng Quố c Xuyên
hệ thố ng trạ m trộ n bê tô ng
định được cường độ chịu nén của bê tông), đơn vị tính bằng MPa (N/mm²) hoặc
daN/cm² (kg/cm²).
Trong kết cấu xây dựng, bê tông chịu nhiều tác động khác nhau: chịu nén, uốn,
kéo, trượt, trong đó chịu nén là ưu thế lớn nhất của bê tông. Do đó, người ta thường
lấy cường độ chịu nén là chỉ tiêu đặc trưng để đánh giá chất lượng bê tông, gọi là mác
bê tông.
Mác bê tông được phân loại từ 100, 150, 200, 250, 300, 400, 500 và 600. Khi
nói rằng mác bê tông 200 chính là nói tới ứng suất nén phá hủy của mẫu bê tông kích
thước tiêu chuẩn, được dưỡng hộ trong điều kiện tiêu chuẩn, được nén ở tuổi 28 ngày,
đạt 200 kG/cm². Còn cường độ chịu nén tính toán của bê tông mác 200 chỉ là 90
kG/cm² (được lấy để tính toán thiết kế kết cấu bê tông theo trạng thái giới hạn thứ
nhất).
Ngày nay người ta có thể chế tạo bê tông có cường độ rất cao lên đến 1000
kg/cm².
Đô ̣ sụt bê tông : Độ sụt hay độ lưu động của vữa bê tông, dùng để đánh giá khả
năng dể chảy của hỗn hợp bê tông dưới tác dụng của trọng lượng bản thân hoặc rung
động
Thành phần định mức cấp phối vật liệu cho 1 m3 bê tông dùng xi măng Hoàng
Thạch PCB.30 .

Bảng 1.1: Thành phần định mức cấp phối


Từ bảng trhành phần bê tông này , ta có thể tính toán giá trị khối lượng của đá ,
cát , xi măng , nước , phụ gia cho từng mẻ . Sau đó lấy các giá trị này để lâ ̣p thành 1
giá trị tương ứng đưa vào đầu cân để lấy tín hiê ̣u điều khiển đưa về PLC.

Thự c hiện: Nhó m 3 Trang 12


Chương 2: Tổ ng quan về phầ n mềm GVHD: Hoà ng Quố c Xuyên
TIA Portal và bộ điều khiển PLC s7-1200
3 Chương 2: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ PHẦN MỀM TIA-
PORTALVÀ BỘ ĐIỀU KHIỂN PLC S7-1200
3.1 Khái niêm
̣ chung
PLC viết tắt của Progammble Logic Control, là thiết bị lập trình được, cho
phép thực hiện linh hoạt các phép toán điều khiển thông qua một ngôn ngữ lập
trình. Nó đươc thiết kế chuyên dụng trong công nghiệp để điều khiển các quá trình
từ đơn giản đến phức tạp và tuỳ thuộc vào người sử dụng mà nó có thể thực hiện
hàng loạt các chương trình.
Thiết bị điều khiển logic khả trình PLC hiện nay có ứng dụng rất rộng rãi nó có
thể thay thế được cả một mảng rơle, hơn thế nữa PLC giống như một máy tính nên có
thể lập trình được. Chương trình của PLC có thể thay đổi rất dễ dàng, các chương trình
con cũng có thể sửa đổi nhanh chóng.
Thiết bị điều khiển logic khả trình PLC đáp ứng được hầu hết các yêu cầu và
như là yếu tố chính trong việc nâng cao hơn nữa hiệu quả sản xuất trong công nghiệp.
Trước đây thì việc tự động hoá chỉ được áp dụng trong sản xuất hàng loạt năng suất
cao. Hiện nay cần thiết phải tự động hoá cả trong sản xuất nhiều loại khác nhau để
nâng cao năng suất và chất lượng.
3.2 Phần mềm TIA-Portal
Phần mềm TIA-Portal cung cấp một môi trường thân thiện cho người dùng
nhằm phát triển, chỉnh sửa và giám sát mạng logic được yêu cầu để điều khiển ứng
dụng, bao gồm các công cụ dành cho quản lý và cấu hình tất cả các thiết bị trong
đề án, như các thiết bị PLC hay HMI. TIA-Portal cung cấp hai ngôn ngữ lập trình
(LAD và FBD) để thuận tiện và có hiệu quả trong việc phát triển chương trình
điều khiển đối với ứng dụng, và còn cung cấp các công cụ để tạo ra và cấu hình
các thiết bị HMI trong đề án của người dùng.
Để giúp người dùng tìm ra thông tin cần thiết, TIA-Portal cung cấp một hệ
thống trợ giúp trực tuyến.
3.2.1 Các kiểu xem khác nhau giúp công việc dễ dàng hơn.
Nhằm giúp gia tăng hiệu suất công việc, phần Totally Intergrated
Automation Portal cung cấp hai kiểu xem thiết lập công cụ khác nhau: một là thiết
lập được định hướng theo công việc, thiết lập này được tổ chức trong chức năng

Thự c hiện: Nhó m 3 Trang 13


Chương 2: Tổ ng quan về phầ n mềm GVHD: Hoà ng Quố c Xuyên
TIA Portal và bộ điều khiển PLC s7-1200
của các công cụ (kiểu xem Portal), hai là kiểu xem được định hướng theo đề án
gồm các phần tử bên trong đề án (kiểu xem Project). Người dùng cần chọn kiểu
xem nào giúp làm việc với hiệu quả tốt nhất. Với một cú nhấp chuột, người dùng
có thể chuyển đổi giữa kiểu xem Portal và kiểu xem Project.

Kiểu xem Portal cung cấp một kiểu xem theo chức năng đối với các nhiệm
vụ và tổ chức chức năng của các công cụ theo nhiệm vụ để được hoàn thành, như
là tạo ra việc cấu hình các thành phần và các mạng phần cứng.
Người dùng có thể dễ dàng xác định cách thức để tiến hành và nhiệm vụ để
chọn.
Kiểu xem Project cung cấp việc truy xuất đến tất cả các thành phần nằm
trong một đề án. Với tất cả các thành phần này nằm trong một vị trí, người dùng
có một truy xuất dễ dàng đến mỗi phương diện của đề án. Đề án chứa tất cả các
các phần tử đã vừa được tạo ra hay hoàn thành.

Thự c hiện: Nhó m 3 Trang 14


Chương 2: Tổ ng quan về phầ n mềm GVHD: Hoà ng Quố c Xuyên
TIA Portal và bộ điều khiển PLC s7-1200

3.2.2 Trợ giúp người dùng khi cần.


3.2.2.1 Nhanh chóng tìm kiếm tìm ra câu trả lời đến ngƣời dùng.
Để giúp người dùng giải quyết những phát sinh một cách nhanh chóng và
có hiệu quả, TIA-Portal cung cấp phần trợ giúp thông minh đến từng yêu cầu:
- Một trường nhập vào cung cấp trợ giúp kiểu “mở ra” để hỗ trợ người dùng nhập
vào thông tin chính xác (các phạm vi và kiểu dữ liệu) đối với trường đó. Ví dụ,
nếu người dùng đã nhập một giá trị không hợp lệ, một hộp văn bản thông điệp
sẽ mở ra nhằm cung cấp phạm vị các giá trị hợp lệ.
- Một số thủ thuật về công cụ trong giao diện (ví dụ đối với các lệnh) “xếp tầng”
nhằm cung cấp thông tin bổ sung. Các thủ thuật về công cụ này sẽ liên kết đến
các chủ đề xác định trong hệ thống thông tin trực tuyến (trợ giúp trực tuyến).
Thêm vào đó TIA-Portal có một hệ thống thông tin toàn diện miêu tả một
cách đầy đủ chức năng của các công cụ SIMATIC.
3.2.2.2 Trợ giúp kiểu mở ra và các thủ thuật về công cụ xếp tầng.
Các trường nhập vào gồm nhiều hộp thoại khác nhau và các thẻ nhiệm vụ
sẽ cung cấp phản hồi dưới dạng một hộp thông điệp, hộp này mở ra và cho người
dùng biết về phạm vi hay các kiểu của dữ liệu được yêu cầu.

Thự c hiện: Nhó m 3 Trang 15


Chương 2: Tổ ng quan về phầ n mềm GVHD: Hoà ng Quố c Xuyên
TIA Portal và bộ điều khiển PLC s7-1200
Các phần tử trong giao diện phần mềm cung cấp các thủ thuật về công cụ
để giải thích chức năng của phần tử đó. Một vài phần tử, ví dụ các biểu tượng
“Open” hay “Save”, không yêu cầu các thông tin bổ sung. Tuy nhiên, một số phần
tử cung cấp cơ chế để hiển thị phần miêu tả bổ sung về phần tử đó. Thông tin bổ
sung này “xếp tầng” trong một hộp từ thủ thuật về công cụ. (Một mũi tên màu đen
kế bên thủ thuật công cụ cho thấy rằng các thông tin thêm là có sẵn.)
Ở xung quanh một phần tử trong giao diện phần mềm hiển thị thủ thuật
công cụ. Cách đơn giản để hiển thị thông tin bổ sung là di chuyển con trỏ xung
quanh phần thủ thuật công cụ. Một số các thủ thuật công cụ còn cung cấp các kiên
kết đến những chủ đề có liên quan trong hệ thống thông tin. Việc nhấp chuột vào
liên kết sẽ hiển thị chủ đề xác định.
3.2.2.3 Hệ thống thông tin.
Phần mềm STEP 7 Basic cung cấp các thông tin trực tuyến toàn diện và hệ
thống trợ giúp miêu tả tất cả các sản phầm SIMATIC mà người dùng đã cài đặt.
Hệ thống thông tin còn bao gồm các thông tin tham khảo và các ví dụ. Để hiển thị
hệ thống thông tin, người dùng chọn từ các điểm truy xuất sau:
- Từ kiểu xem Portal, lựa chọn cổng Start và nhấp chuột vào lệnh “Help”.
- Từ kiểu xem Project, lựa chọn lệnh “Show help” trong trình đơn “Help”.
- Từ một thủ thuật công cụ xếp tầng, nhấp vào liên kết để hiển thị thông tin bổ
sung về chủ đề đó.
Hệ thống thông tin sẽ mở ra trong một cửa sổ mà không che khuất vùng
làmviệc.
Nhấp vào nút “Show/hide contents” trên hệ thống thông tin để hiển thị nội
dung và tách khỏi cửa sổ trợ giúp. Người dùng có thể thay đổi kích thước của cửa
sổ. Sử dụng các thẻ “Contents” hay “Index” để tìm kiếm xuyên suốt hệ thống
thông tin theo chủ đề hay từ khóa.

Thự c hiện: Nhó m 3 Trang 16


Chương 2: Tổ ng quan về phầ n mềm GVHD: Hoà ng Quố c Xuyên
TIA Portal và bộ điều khiển PLC s7-1200
3.2.3 Tạo một dự án
3.2.3.1 Giao diện khởi động của phần mềm

:
Sau khi đã khở i độ ng xong, ta có thể mở hoặ c tạ o dự á n mớ i.
Để mở mộ t dự á n ta chỉ cầ n chọ n dự á n đượ c hiển thị trong danh sá ch rồ i ấ n
Open hoặ c có thể mở trự c tiếp tạ i nơi lưu dự á n.

Thự c hiện: Nhó m 3 Trang 17


Chương 2: Tổ ng quan về phầ n mềm GVHD: Hoà ng Quố c Xuyên
TIA Portal và bộ điều khiển PLC s7-1200
Để tạ o mộ t dự á n mớ i, ta thự c hiện theo thứ tự như hình dướ i:

1. Tạ o dự á n mớ i
2. Nhậ p thô ng tin dự á n
3. Tạ o dự á n
Sau khi tạ o dự á n, giao diện phầ n mềm giố ng như hình dướ i:

1. Thiết lậ p phầ n cứ ng PLC


2. Viết chương trình PLC
Để thiết lậ p phầ n cứ ng, ta chọ n phầ n 1

Thự c hiện: Nhó m 3 Trang 18


Chương 2: Tổ ng quan về phầ n mềm GVHD: Hoà ng Quố c Xuyên
TIA Portal và bộ điều khiển PLC s7-1200

1. Tạ o thiết bị mớ i
2. Đặ t tên cho thiết bị và chọ n thiết bị
3. Thô ng tin thiết bị
3.2.3.2 Cấu hình phần cứng và viết chương trình
Giao diện là m việc củ a phầ n mềm:

1. Project tree – câ y chứ c nă ng


2. Chi tiết cá c mụ c trong project tree
3. Cử a sổ lậ p trình
4. Catalog phầ n cứ ng hoặ c cá c lệnh lậ p trình
Thự c hiện: Nhó m 3 Trang 19
Chương 2: Tổ ng quan về phầ n mềm GVHD: Hoà ng Quố c Xuyên
TIA Portal và bộ điều khiển PLC s7-1200
Ở mụ c project tree, ta có thể cấ u hình phầ n cứ ng, viết chương trình,
theo dõ i hoạ t độ ng và nhiều chứ c năng khá c. Việc phâ n chia thà nh nhiều
thà nh phầ n giú p dễ dà ng quả n lí và thuậ n tiện khi là m việc nhó m

Để thiết lậ p phầ n cứ ng, ta chọ n Decive configuration ở Project tree,


giao diện phầ n mềm sẽ hiện ra như hình dướ i

Thự c hiện: Nhó m 3 Trang 20


Chương 2: Tổ ng quan về phầ n mềm GVHD: Hoà ng Quố c Xuyên
TIA Portal và bộ điều khiển PLC s7-1200

1. Cử a sổ chọ n thiết bị.


2. Tổ ng quan về thiết bị.
3. Thiết lậ p / lự a chọ n chứ c nă ng cho thiết bị.
Để viết chương trình, ta chọ n phầ n 2 – Program block

Thự c hiện: Nhó m 3 Trang 21


Chương 2: Tổ ng quan về phầ n mềm GVHD: Hoà ng Quố c Xuyên
TIA Portal và bộ điều khiển PLC s7-1200
Để quả n lí cá c tag, ta chọ n phầ n 3 – PLC tags:

Nạp chương trình và theo dõi


Sau khi viết chương trình xong, ta tiến hà nh nạ p chương trình và o PLC,
có 2 cá ch để nạ p chương trình đã viết xuố ng PLC như hình dướ i:

Tiến hà nh nạ p chương trình:

Thự c hiện: Nhó m 3 Trang 22


Chương 2: Tổ ng quan về phầ n mềm GVHD: Hoà ng Quố c Xuyên
TIA Portal và bộ điều khiển PLC s7-1200

Để theo dõ i chương trình đang chạ y, ta thự c hiện cá c bướ c theo thứ tự
như hình dướ i:

3.3 Bộ điều khiển PLC S7-1200


Bộ điều khiển logic khả trình (PLC) S7-1200 mang lại tính linh hoạt và sức
mạnh để điều khiển nhiều thiết bị đa dạng hỗ trợ các yêu cầu về điều khiển tự
động. Sự kết hợp giữa thiết kế thu gọn, cấu hình linh hoạt và tập lệnh mạnh mẽ đã
khiến cho S7-1200 trở thành một giải pháp hoàn hảo dành cho việc điều khiển
nhiều ứng dụng đa dạng khác nhau.
Thự c hiện: Nhó m 3 Trang 23
Chương 2: Tổ ng quan về phầ n mềm GVHD: Hoà ng Quố c Xuyên
TIA Portal và bộ điều khiển PLC s7-1200
Kết hợp một bộ vi xử lý, một bộ nguồn tích hợp, các mạch ngõ vào và
mạch ngõ ra trong một kết cấu thu gọn, CPU trong S7-1200 đã tạo ra một PLC
mạnh mẽ. Sau khi người dùng tải xuống một chương trình, CPU sẽ chứa mạch
logic được yêu cầu để giám sát và điều khiển các thiết bị nằm trong ứng dụng.
CPU giám sát các ngõ vào và làm thay đổi ngõ ra theo logic của chương trình
người dùng, có thể bao gồm các hoạt động như logic Boolean, việc đếm, định thì,
các phép toán phức hợp và việc truyền thông với các thiết bị thông minh khác.
Một số tính năng bảo mật giúp bảo vệ việc truy xuất đến cả CPU và chương
trình điều khiển:
- Mỗi CPU cung cấp một sự bảo vệ bằng mật khẩu cho phép người dùng cấu hình
việc truy xuất đến các chức năng của CPU.
- Người dùng có thể sử dụng chức năng “know-how protection” để ẩn mã nằm
trong một khối xác định.
CPU cung cấp một cổng PROFINET để giao tiếp qua một mạng
PROFINET. Các module truyền thông là có sẵn dành cho việc giao tiếp qua các
mạng RS232 hay RS485.

1: Bộ phận kết nối nguồn


2: Các bộ phận kết nối dây của người
dùng có thể tháo được (phía sau các nắp
che)
3: Các LED trạng thái dành cho I/O tích
hợp
4: Bộ phận kết nối PROFINET

Hình 2.1 SIMATIC S7-1200 kiểu CPU


1211C DC/DC/RLY
Các kiểu CPU khác nhau cung cấp một sự đa dạng các tính năng và dung
lượng giúp cho người dùng tạo ra các giải pháp có hiệu quả cho nhiều ứng dụng
khác nhau.

Chức năng CPU 1211C CPU 1212C CPU 1214C


Thự c hiện: Nhó m 3 Trang 24
Chương 2: Tổ ng quan về phầ n mềm GVHD: Hoà ng Quố c Xuyên
TIA Portal và bộ điều khiển PLC s7-1200
Kích thước vật lý(mm) 90 x 100 x 75 110 x 100 x75
Bộ nhớ người dùng:
Bộ nhớ làm việc • 25 kB • 50 kB
Bộ nhớ nạp • 1 MB • 2 MB
Bộ nhớ giữ lại • 2 kB • 2 kB
I/O tích hợp cục bộ
• Kiểu số • 6 ngõ vào/ 4 ngõ • 8 ngõ vào / • 14 ngõ vào/ 10 ngõ
ra 6 ngõ ra ra
• Kiểu tương tự • 2 ngõ ra • 2 ngõ ra •2 ngõ ra
Kích thước ảnh tiến trình 1024 byte ngõ và o (I) và 1024 byte ngõ ra (Q)
Bộ nhớ bit (M) 4096 byte 8192 byte
Độ mở rộng các module tín Không 2 8
hiệu
Bảng tín hiệu 1
Các module truyền thông 3 (mở rộng về bên trái)
Các bộ đếm tốc độ cao 3 4 6
• Đơn pha • 3 tạ i 100 • 3 tạ i 100 • 3 tạ i 100
kHz kHz và 1 tạ i 30 kHz và 3 tạ i 30
kHz kHz
• Vuông pha • 3 tạ i 80 • 3 tạ i 80 • 3 tạ i 80 kHz
kHz kHz và 1 tại 20 và 3 tạ i 20 kHz
kHz
Các ngõ xung ra 2
Thẻ nhơ Thẻ nhớ SIMATIC (tùy chọn)
Thời gian lưu giữ đồng hồ thời
Thông thường 10 ngày / ít nhất 6 ngày tại 40oC
gian thực
PROFINET Một cổng truyền thông Ethernet
Tốc độ thực thi tính toán thực 18 μs/lệnh
Tốc độ thực thi Boolean 0.1 μs/lệnh
Bảng 2.1 Thông số của các kiểu CPU
Họ S7-1200 cung cấp một số lượng lớn các module tín hiệu và bảng tín
hiệu để mở rộng dung lượng của CPU. Người dùng còn có thể lắp đặt thêm các
module truyền thông để hỗ trợ các giao thức truyền thông khác.

Module Chỉ ngõ vào Chỉ ngõ ra Kết hợp In/Out

Module tín 8 x DC In 8 x DC Out 8 x DC In / 8 x DC Out


Kiểu số
hiệu 8 x Relay Out 8 x DC In / 8 x Reley Out

Thự c hiện: Nhó m 3 Trang 25


Chương 2: Tổ ng quan về phầ n mềm GVHD: Hoà ng Quố c Xuyên
TIA Portal và bộ điều khiển PLC s7-1200
16 x DC Out 16 x DC In / 16 x DC Out
4 x Analog In
16x Relay Out 16 x DC In / 16 x Reley Out
(SM)
Kiểu 4 x Analog In 2 x Analog In 4 x Analog In / 2 x Analog
tương tự 8 x Analog In 4 x Analog In Out
Kiểu số _ _ 2 x DC In / 2 x DC Out
Bảng tín
hiệu (SB) Kiểu
_ 1 x Analog In _
tương tự
Module truyền thông (CM)
• RS485
• RS232
Bảng 2.2 Thông số của các kiểu Module
3.3.1 Các bảng tín hiệu.
Một bảng tín hiệu (SB) cho phép người dùng thêm vào I/O cho CPU.
Người dùng có thể thêm một SB với cả I/O kiểu số hay kiểu tương tự. SB kết nối
vào phía trước của CPU.
- SB với 4 I/O kiểu số (ngõ vào 2 x DC và ngõ ra 2 x DC)
- SB với 1 ngõ ra kiểu tương tự.

1: Các LED trạng thái trên SB


2: Bộ phận kết nối dây của người dùng có thể tháo ra

Hình 2.2 Bảng tín hiệu


3.3.2 Các module tín hiệu.
Người dùng có thể sử dụng các
module tín hiệu để thêm vào CPU các
chức năng. Các module tín hiệu kết nối
vào phía bên phải của CPU.

1: Các LED trạng thái I/O của module tín hiệu


2: Bộ phận kết nối đường dẫn
3: Bộ phận kết nối dây của người dùng có thể tháo ra

Thự c hiện: Nhó m 3 Trang 26


Chương 2: Tổ ng quan về phầ n mềm GVHD: Hoà ng Quố c Xuyên
TIA Portal và bộ điều khiển PLC s7-1200

Hình 2.3 Module tín hiệu


3.3.3 Các module truyền thông.
Họ S7-1200 cung cấp các module truyền thông (CM) dành cho các tính
năng bổ sung vào hệ thống. Có 2 module truyền thông: RS232 và RS485.
- CPU hỗ trợ tối đa 3 module truyền thông
- Mỗi CM kết nối vào phía bên trái của CPU (hay về phía bên trái của một CM
khác)

1: Các LED trạng thái dành cho module truyền thông


2: Bộ phận kết nối truyền thông

Hình 2.4 Module truyền thông


3.3.4 Các ngôn ngữ lập trình.
Các loại PLC nói chung thường có
nhiều ngôn ngữ lập trình nhằm phục vụ các
ứng dụng khác nhau. Có 3 ngôn ngữ lập
trình chính đó là:
Ngôn ngữ “liệt kê lệnh”, ký hiệu là STL
(Statement List). Đây là dạng ngôn ngữ lập trình thông thường của máy tính. Một
chương trình được ghép bởi nhiều câu lệnh theo một thuật toán nhất định, mỗi
lệnh chiếm một hàng và đều có cấu trúc chung “tên lệnh + toán hạng” .
 Ngôn ngữ “hình thang”, ký hiệu là LAD (Ladder logic). Đây là dạng ngôn ngữ
đồ hoạ thích hợp với những người quen thiết kế mạch điều khiển logic.
 Ngôn ngữ “hình khối”, ký hiệu là FBD (Function Block Diagram). Đây cũng là
kiểu ngôn ngữ đồ hoạ dành cho người có thói quen thiết kế mạch điều khiển số.

Thự c hiện: Nhó m 3 Trang 27


Chương 2: Tổ ng quan về phầ n mềm GVHD: Hoà ng Quố c Xuyên
TIA Portal và bộ điều khiển PLC s7-1200

Ladder Diagram LAD Statement List STL Function Block Diagram


FBD
I:1 I:1 O:3
A I 0.0 I 0.0

0 2 0
A
O
I 0.1
I 0.1 &
I:2 I:2
A I 0.2 I 0.2
1 Q 4.1
A
=
I 0.3
Q 4.1 I 0.3
&
0 2

Một chương trình viết trên LAD hoặc FBD có thể chuyển sang được dạng
STL, nhưng ngược lại thì không. Trong STL có nhiều lệnh không có trong LAD
hay FBD. Rất nhiều phần mềm lập trình cho PLC cho phép người lập trình chuyển
từ chương trình viết theo dạng LAD hoặc FBD sang chương trình dạng STL.
3.4 Kỹ thuật lập trình điều khiển trình tự cho trạm trộn bê tông.
Trong bài toán điều khiển trình tự, để thực hiện có hệ thống các công việc
điều khiển và tránh tối đa thiếu sót, nhầm lẫn trong quá trình thực hiện, người cán
bộ kỹ thuật cần thực hiện một số bước có tính chất kỹ thuật sau:
3.4.1 Bước 1: Xây dựng sơ đồ phối hợp thao tác công nghệ của hệ thống
điều khiển trạm trộn bê tông
Đây là công việc có yêu cầu tương tự như khi bắt tay vào thiết kế một máy
mới. Người thực hiện phải căn cứ vào yêu cầu hoạt động của hệ thống để từ đó
hình dung và phân tích trình tự các bước thao tác thật chi tiết của từng khâu chấp
hành hoặc từng bộ phận chấp hành của hệ thống cũng như sự phối hợp các hoạt
động giữa chúng.
Quá trình phân tích và phối hợp các thao tác thường được thực hiện dưới
dạng một sơ đồ phối hợp. Sơ đồ được thực hiện dưới dạng các dải hình chữ nhật
kế tiếp nhau. Mỗi dải tượng trưng cho diễn biến theo thời gian quá trình hoạt động
cảu một khâu chấp hành hoặc một bộ phận chấp hành nhằm thực hiện một thao tác
công nghệ điều khiển tự động quá trình trộn bê tông.
Tên gọi thao tác Thời gian thực hiê ̣n các thao tác tính bằng giây
/ Thiết bị 5 15 25 35 45 55 65 75 85 90 100 110 120
Định lượng đá/

cửa cấp liê ̣u 1

Thự c hiện: Nhó m 3 Trang 28


Chương 2: Tổ ng quan về phầ n mềm GVHD: Hoà ng Quố c Xuyên
TIA Portal và bộ điều khiển PLC s7-1200
Định lượng cát/

cửa cấp liê ̣u 2
Định lượng xi
măng/ cửa cấp liê ̣u 
3
Định lượng
nước/ Bơm nước 
hoạt đô ̣ng
Định lượng phụ
gia/ Bơm phụ gia 
hoạt đô ̣ng
Chuyển cốt liê ̣u

đá cát ximăng
Trô ̣n khô / Đô ̣ng

cơ quay

Xả nước

Xả phụ gia 

Trô ̣n ướt 

Đèn báo hiê ̣u 

Xả bê tông 

Bảng 2.3 Diễn biến quá trình hoạt động trình tự của trạm trộn bê tông tự động
Sơ đồ phối hợp các thao tác công nghệ cho phép người thiết kế hình dung
toàn bộ quá trình hoạt động của hệ thống thiết bị bao gồm trình tự các thao tác và
thời điểm bắt đầu cũng như kết thúc thực hiện của từng thao tác.
3.4.2 Bước 2: Lập sơ đồ khối điều khiển trình tự
Căn cứ vào sự phối hợp các hoạt động hoặc các thao tác của các bộ phận
chấp hành, người cán bộ kỹ thuật sẽ lập sơ đồ khối điều khiển trình tự dạng sơ đồ
chức năng (function-chart). Công việc này là một bước tiếp cận hơn nữa của quá
trình điều khiển hệ thống.
3.4.3 Bước 3: Chuẩn bị phần cứng và đặc tả tham số vào/ra
Công việc lựa chọn các cơ cấu tác động chấp hành như lựa chọn động cơ, van
điều khiển, xilanh khí nén,…có liên quan mật thiết đến quá trình điều khiển đã tổng
hợp. Người thiết kế phải lựa chọn kỹ để tìm kiếm các cơ cấu tác động phù hợp nhất và

Thự c hiện: Nhó m 3 Trang 29


Chương 2: Tổ ng quan về phầ n mềm GVHD: Hoà ng Quố c Xuyên
TIA Portal và bộ điều khiển PLC s7-1200
mô tả đầy đủ các thông số kỹ thuật cảu cơ cấu tác động. Các tín hiệu có liên quan mật
thiết với các tiếp điểm ngõ ra của PLC. Tương tự, các tín hiệu từ các cảm biến phản
ánh trạng thái cơ cấu tác động, được đưa đến các ngõ vào PLC.
Thông qua việc lựa chọn và đặc tả các tham số vào/ra này, người thiết kế sẽ
cung cấp các số liệu cần thiết cho việc thiết kế mạch giao tiếp giữa PLC với mạch
công suất của cơ cấu lao động, xác định ngõ vào/ra để lựa chọn PLC thích hợp.
3.4.4 Bước 4: Lập trình
Với đầy đủ dữ liệu được cung cấp từ các bước thực hiện trên, công việc tiếp
theo của người lập trình là soạn thảo chương trình điều khiển cho PLC để thực
hiện việc điều khiển hệ thống trạm trộn bê tông đúng như đã thiết kế. Tùy theo khả
năng quen sử dụng loại ngôn ngữ lập trình trên PLC nào mà người lập trình sẽ
chọn lựa ngôn ngữ đó để soạn thảo chương trình. Trong khuôn khổ bài tập lớn
này, em xin được dùng ngôn ngữ LADDER làm ngôn ngữ lập trình chính cho
PLC.
3.4.5 Bước 5: Chạy thử và hoàn chỉnh chương trình.
Đây là công việc hết sức tự nhiên phải thực hiện sau khi lập trình. Việc
chạy thử chương trình được thực hiện trong hai chế độ:
Chế độ giả lập (chế độ offline): cho chạy chương trình và theo dõi đáp ứng của các
ngõ ra thông số thông qua đèn Led. Đèn Led ở ngõ ra cụ thể sẽ hiển thị cho tín hiệu
xuất ở ngõ ra cho cơ cấu tác động và đáp ứng chúng.
Chế độ thực (chế độ online): sau khi chạy thử và điều chỉnh chương trình trong giả
lập hoàn hảo ta tiến hành chuyển chế độ hoạt động trên PLC và nối mạch giao tiếp với
mạch công suất để điều khiển hệ thống trong chế độ thực. Trong chế độ này với các
đáp ứng thực của các cơ cấu tác động khi không tải và khi có tải sẽ giúp cho người lập
trình hiệu chỉnh chương trình lần cuối trước khi đưa vào vận hành thực sự trong sản
xuất.

Thự c hiện: Nhó m 3 Trang 30


Chương 3: Lậ p trình cho bộ điều khiển GVHD: Hoà ng Quố c Xuyên
và thiết kế giao diện giá m sá t cho hệ thố ng
4 Chương 3: LẬP TRÌNH CHO BỘ ĐIỀU KHIỂN VÀ THIẾT
KẾ GIAO DIỆN GIÁM SÁT CHO HỆ THỐNG
4.1 Sơ đồ công nghệ

Phễu đựng cát Thùng cân Thùng cân nước Bể chứa


Băng tải cát Van nước
Van

Thùng cân Xi
MÁY xi măng lô
Vít tải
TRỘN xi măng

Phễu đựng Thùng cân Thùng cân phụ Bể chứa phụ


đá Băng tải đá gia van gia

XE
CHUYÊN CHỞ BÊ TÔNG

Hình 3.1 Mô hình công nghê ̣ trô ̣n bê tông

Thự c hiện: Nhó m 3 Trang 31


Chương 3: Lậ p trình cho bộ điều khiển GVHD: Hoà ng Quố c Xuyên
và thiết kế giao diện giá m sá t cho hệ thố ng
4.2 Thiết kế điều khiển dùng phương pháp Grapcet

Hình 3.2 lưu đồ Grapcet

Thự c hiện: Nhó m 3 Trang 32


Chương 3: Lậ p trình cho bộ điều khiển GVHD: Hoà ng Quố c Xuyên
và thiết kế giao diện giá m sá t cho hệ thố ng
4.3 Lập trình cho bộ điều khiển
4.3.1 Phân cổng vào ra

stt Đầu vào Đầu ra


1 I0.0: CTHT trên Q0.0: ĐC cho cát vào cân
2 I0.1: CTHT dưới Q0.1: ĐC cho đá vào cân
3 I0.2: CB xe kíp Q0.2: ĐC cho xi vào cân
Q0.3: ĐC cho nước vào
4 MW22: Cân cát
cân
Q0.4: ĐC cho phụ gia vào
5 MW24: Cân đá
cân
6 MW26: Cân xi Q0.5: Van xả cát
7 MW28: Cân nước Q0.6: Van xả đá
8 MW30: Cân phụ gia Q0.7: Xe kíp đi lên
9 Q8.0: Van xả xe kíp
10 Q1.0: Xe kíp đi xuống
11 Q1.1: Van xả xi
12 Q8.1: ĐC trộn
13 Q8.2: Van xả phụ gia
14 Q8.5: Van xả nước
15 Q8.3: Trộn xong 1 mẻ
16 Q8.4: Van xả BT
17 Q8.6: Trộn xong
Bảng 3.1 Phân cổng vào PLC
4.3.2 Nguyên lý làm việc
Nhập mác bê tông sau đó ấn nút khởi đô ̣ng các van cấp nước, phụ gia, cát,
đá, xi măng hoạt đô ̣ng.
Các cảm biến cân đặt dưới các khoang làm nhiê ̣m vụ cân đủ trọng lượng
quy định cho từng khoang.

Thự c hiện: Nhó m 3 Trang 33


Chương 3: Lậ p trình cho bộ điều khiển GVHD: Hoà ng Quố c Xuyên
và thiết kế giao diện giá m sá t cho hệ thố ng
Sau khi các khoang nước, phụ gia, cát, đá, xi măng được nạp đủ máy ép sẽ
đưa các nguyên liê ̣u gồm cát , đá , xi măng xuống bồn trô ̣n để trô ̣n khô.
Quá trình trô ̣n khô được thự hiê ̣n trong 30 giây.
Quá trình trô ̣n khô kết thúc , máy ép nhánh nước và phụ gia hoạt đô ̣ng đưa
nước và phụ gia vào bồn trôn trong để thực hiê ̣n quá trình trô ̣n ướt.
Quá trình trô ̣n ướt hoạt đô ̣ng trong 30 giây.
Kết thúc quá trình trô ̣n ướt  còi bào hiê ̣u hoạt đô ̣ng để báo hiê ̣u trô ̣n xong
chuẩn bị cho công đoạn mở cửa xả bê tông trong 10 giây và tiếp tục cho lần trô ̣n
mới.
Bô ̣ đếm số mẻ hoạt đô ̣ng đếm đủ số lần quy định lần xả bê tông .
Kết thúc quá trình đếm đủ số mẻ  reset bô ̣ đếm và kết thúc quá trình trô ̣n
bê tông.

Thự c hiện: Nhó m 3 Trang 34


Chương 3: Lậ p trình cho bộ điều khiển GVHD: Hoà ng Quố c Xuyên
và thiết kế giao diện giá m sá t cho hệ thố ng
4.3.3 Chương trình
4.3.3.1 Hàm FC ANALOG để xử lý tín hiệu analog

Thự c hiện: Nhó m 3 Trang 35


Chương 3: Lậ p trình cho bộ điều khiển GVHD: Hoà ng Quố c Xuyên
và thiết kế giao diện giá m sá t cho hệ thố ng

Thự c hiện: Nhó m 3 Trang 36


Chương 3: Lậ p trình cho bộ điều khiển GVHD: Hoà ng Quố c Xuyên
và thiết kế giao diện giá m sá t cho hệ thố ng
4.3.3.2 Hàm FC CAN chuyển đổi tín hiệu analog thành số cân tương ứng

Network 1: Cân cát

Network 2: Cân đá

Thự c hiện: Nhó m 3 Trang 37


Chương 3: Lậ p trình cho bộ điều khiển GVHD: Hoà ng Quố c Xuyên
và thiết kế giao diện giá m sá t cho hệ thố ng

Network 3: Cân xi

Network 4: Cân nước

Thự c hiện: Nhó m 3 Trang 38


Chương 3: Lậ p trình cho bộ điều khiển GVHD: Hoà ng Quố c Xuyên
và thiết kế giao diện giá m sá t cho hệ thố ng
Network 5: Cân phụ gia

4.3.3.3 Hàm FC MAC BT để nhập mác bê tông

Thự c hiện: Nhó m 3 Trang 39


Chương 3: Lậ p trình cho bộ điều khiển GVHD: Hoà ng Quố c Xuyên
và thiết kế giao diện giá m sá t cho hệ thố ng
Network 1: Mác 150

Thự c hiện: Nhó m 3 Trang 40


Chương 3: Lậ p trình cho bộ điều khiển GVHD: Hoà ng Quố c Xuyên
và thiết kế giao diện giá m sá t cho hệ thố ng
Network 2: Mác 200

Thự c hiện: Nhó m 3 Trang 41


Chương 3: Lậ p trình cho bộ điều khiển GVHD: Hoà ng Quố c Xuyên
và thiết kế giao diện giá m sá t cho hệ thố ng
Network 3: Mác 250

Thự c hiện: Nhó m 3 Trang 42


Chương 3: Lậ p trình cho bộ điều khiển GVHD: Hoà ng Quố c Xuyên
và thiết kế giao diện giá m sá t cho hệ thố ng
4.3.3.4 Hàm FC DỪNG để tạm dừng hoặc chạy tiếp

Network 1: Ấn pause trạng thái đang chạy dừng lại temp2 = 1

Network 2: Trạng thái nào đó đang chạy thì temp 1 = 1

Thự c hiện: Nhó m 3 Trang 43


Chương 3: Lậ p trình cho bộ điều khiển GVHD: Hoà ng Quố c Xuyên
và thiết kế giao diện giá m sá t cho hệ thố ng
Network 3: Ấn nút continue thì trạng thái đó tiếp tục chạy

Thự c hiện: Nhó m 3 Trang 44


Chương 3: Lậ p trình cho bộ điều khiển GVHD: Hoà ng Quố c Xuyên
và thiết kế giao diện giá m sá t cho hệ thố ng
4.3.3.5 Hàm FC CHẠY TIẾP

Thự c hiện: Nhó m 3 Trang 45


Chương 3: Lậ p trình cho bộ điều khiển GVHD: Hoà ng Quố c Xuyên
và thiết kế giao diện giá m sá t cho hệ thố ng
Network 1: Chạy tiếp/dừng lại trạng thái cân

Network 2: Chạy tiếp/dừng lại trạng thái chuyển cát đá xi vào bồn trộn

Thự c hiện: Nhó m 3 Trang 46


Chương 3: Lậ p trình cho bộ điều khiển GVHD: Hoà ng Quố c Xuyên
và thiết kế giao diện giá m sá t cho hệ thố ng
Network 3: Chạy tiếp/dừng lại trạng thái trộn khô

Network 4: Chạy tiếp/dừng lại trạng thái cho nước, phụ gia vào bồn trộn

Thự c hiện: Nhó m 3 Trang 47


Chương 3: Lậ p trình cho bộ điều khiển GVHD: Hoà ng Quố c Xuyên
và thiết kế giao diện giá m sá t cho hệ thố ng
Network 5: Chạy tiếp/dừng lại trạng thái trộn ướt

Network 6: Chạy tiếp/dừng lại trạng thái còi báo

Thự c hiện: Nhó m 3 Trang 48


Chương 3: Lậ p trình cho bộ điều khiển GVHD: Hoà ng Quố c Xuyên
và thiết kế giao diện giá m sá t cho hệ thố ng
Network 7: Chạy tiếp/dừng lại trạng thái xả bê tông

Network 8: Chạy tiếp/dừng lại trạng thái kết thúc 1 lần trộn

Thự c hiện: Nhó m 3 Trang 49


Chương 3: Lậ p trình cho bộ điều khiển GVHD: Hoà ng Quố c Xuyên
và thiết kế giao diện giá m sá t cho hệ thố ng
4.3.3.6 Hàm FC TRAM TRỘN

Thự c hiện: Nhó m 3 Trang 50


Chương 3: Lậ p trình cho bộ điều khiển GVHD: Hoà ng Quố c Xuyên
và thiết kế giao diện giá m sá t cho hệ thố ng

Thự c hiện: Nhó m 3 Trang 51


Chương 3: Lậ p trình cho bộ điều khiển GVHD: Hoà ng Quố c Xuyên
và thiết kế giao diện giá m sá t cho hệ thố ng

Thự c hiện: Nhó m 3 Trang 52


Chương 3: Lậ p trình cho bộ điều khiển GVHD: Hoà ng Quố c Xuyên
và thiết kế giao diện giá m sá t cho hệ thố ng
Network 1: Trạng thái 0

Network 2: Trạng thái khởi tạo

Thự c hiện: Nhó m 3 Trang 53


Chương 3: Lậ p trình cho bộ điều khiển GVHD: Hoà ng Quố c Xuyên
và thiết kế giao diện giá m sá t cho hệ thố ng

Thự c hiện: Nhó m 3 Trang 54


Chương 3: Lậ p trình cho bộ điều khiển GVHD: Hoà ng Quố c Xuyên
và thiết kế giao diện giá m sá t cho hệ thố ng
Network 3: Trạng thái cân cốt liệu

Thự c hiện: Nhó m 3 Trang 55


Chương 3: Lậ p trình cho bộ điều khiển GVHD: Hoà ng Quố c Xuyên
và thiết kế giao diện giá m sá t cho hệ thố ng
Network 4: Trạng thái chuyển cát đá xi

Thự c hiện: Nhó m 3 Trang 56


Chương 3: Lậ p trình cho bộ điều khiển GVHD: Hoà ng Quố c Xuyên
và thiết kế giao diện giá m sá t cho hệ thố ng
Network 5: Trạng thái trộn khô

Thự c hiện: Nhó m 3 Trang 57


Chương 3: Lậ p trình cho bộ điều khiển GVHD: Hoà ng Quố c Xuyên
và thiết kế giao diện giá m sá t cho hệ thố ng
Network 6: Trạng thái cho nước, phụ gia vào bồn

Thự c hiện: Nhó m 3 Trang 58


Chương 3: Lậ p trình cho bộ điều khiển GVHD: Hoà ng Quố c Xuyên
và thiết kế giao diện giá m sá t cho hệ thố ng
Network 7: Trạng thái trộn ướt

Thự c hiện: Nhó m 3 Trang 59


Chương 3: Lậ p trình cho bộ điều khiển GVHD: Hoà ng Quố c Xuyên
và thiết kế giao diện giá m sá t cho hệ thố ng
Network 8: Trạng thái còi báo

Thự c hiện: Nhó m 3 Trang 60


Chương 3: Lậ p trình cho bộ điều khiển GVHD: Hoà ng Quố c Xuyên
và thiết kế giao diện giá m sá t cho hệ thố ng
Network 9: Trạng thái xả bê tông

Thự c hiện: Nhó m 3 Trang 61


Chương 3: Lậ p trình cho bộ điều khiển GVHD: Hoà ng Quố c Xuyên
và thiết kế giao diện giá m sá t cho hệ thố ng
Network 10: Trạng thái kết thúc

Thự c hiện: Nhó m 3 Trang 62


Chương 3: Lậ p trình cho bộ điều khiển GVHD: Hoà ng Quố c Xuyên
và thiết kế giao diện giá m sá t cho hệ thố ng
Network 11:

Thự c hiện: Nhó m 3 Trang 63


Chương 3: Lậ p trình cho bộ điều khiển GVHD: Hoà ng Quố c Xuyên
và thiết kế giao diện giá m sá t cho hệ thố ng
Network 12:

Network 13: Đèn báo đã trộn xong và dừng lại

Network 14:

Thự c hiện: Nhó m 3 Trang 64


Chương 3: Lậ p trình cho bộ điều khiển GVHD: Hoà ng Quố c Xuyên
và thiết kế giao diện giá m sá t cho hệ thố ng
Network 15:Cát, đá, xi, nước, phụ gia vào cân và cân

Thự c hiện: Nhó m 3 Trang 65


Chương 3: Lậ p trình cho bộ điều khiển GVHD: Hoà ng Quố c Xuyên
và thiết kế giao diện giá m sá t cho hệ thố ng
Network 16:Cát, đá, xi vào bồn trộn

Network 17: Trộn khô, trộn ướt

Thự c hiện: Nhó m 3 Trang 66


Chương 3: Lậ p trình cho bộ điều khiển GVHD: Hoà ng Quố c Xuyên
và thiết kế giao diện giá m sá t cho hệ thố ng
Network 18: Xả nước vào bồn trộn

Network 19: Còi báo

Network 20: Xả bê tông

Thự c hiện: Nhó m 3 Trang 67


Chương 3: Lậ p trình cho bộ điều khiển GVHD: Hoà ng Quố c Xuyên
và thiết kế giao diện giá m sá t cho hệ thố ng
4.3.3.7 Main
Network 1: Mác BT

Thự c hiện: Nhó m 3 Trang 68


Chương 3: Lậ p trình cho bộ điều khiển GVHD: Hoà ng Quố c Xuyên
và thiết kế giao diện giá m sá t cho hệ thố ng
Network 2: Hoạt đọng của trạm trôn bê tông

Thự c hiện: Nhó m 3 Trang 69


Chương 3: Lậ p trình cho bộ điều khiển GVHD: Hoà ng Quố c Xuyên
và thiết kế giao diện giá m sá t cho hệ thố ng

Thự c hiện: Nhó m 3 Trang 70


Chương 3: Lậ p trình cho bộ điều khiển GVHD: Hoà ng Quố c Xuyên
và thiết kế giao diện giá m sá t cho hệ thố ng

Thự c hiện: Nhó m 3 Trang 71


Chương 3: Lậ p trình cho bộ điều khiển GVHD: Hoà ng Quố c Xuyên
và thiết kế giao diện giá m sá t cho hệ thố ng

Thự c hiện: Nhó m 3 Trang 72


Chương 3: Lậ p trình cho bộ điều khiển GVHD: Hoà ng Quố c Xuyên
và thiết kế giao diện giá m sá t cho hệ thố ng
Network 3: Chương trình cân

Thự c hiện: Nhó m 3 Trang 73


Chương 3: Lậ p trình cho bộ điều khiển GVHD: Hoà ng Quố c Xuyên
và thiết kế giao diện giá m sá t cho hệ thố ng
Network 4: Pause & continue

Thự c hiện: Nhó m 3 Trang 74


Chương 3: Lậ p trình cho bộ điều khiển GVHD: Hoà ng Quố c Xuyên
và thiết kế giao diện giá m sá t cho hệ thố ng

Thự c hiện: Nhó m 3 Trang 75


Chương 3: Lậ p trình cho bộ điều khiển GVHD: Hoà ng Quố c Xuyên
và thiết kế giao diện giá m sá t cho hệ thố ng
4.4 Thiết kế giao diện giám sát cho hệ thống

Thự c hiện: Nhó m 3 Trang 76


Chương 4: Kết quả mô phỏ ng GVHD: Hoà ng Quố c Xuyên
5 Chương 4: KẾT QUẢ MÔ PHỎNG

Bắ t đầ u chạ y chương trình:

Click “BANG DIEU KHIEN”:

Thự c hiện: Nhó m 3 Trang 77


Chương 4: Kết quả mô phỏ ng GVHD: Hoà ng Quố c Xuyên
Click “SO LAN TRON” và nhậ p số lầ n muố n trộ n:

Thự c hiện: Nhó m 3 Trang 78


Chương 4: Kết quả mô phỏ ng GVHD: Hoà ng Quố c Xuyên
Click “MAC BE TONG” và nhậ p Má c bê tô ng ( 150; 200 hoặ c 250)

Thự c hiện: Nhó m 3 Trang 79


Chương 4: Kết quả mô phỏ ng GVHD: Hoà ng Quố c Xuyên
Click “ DAT TG TRON” và nhậ p thờ i gian

Thự c hiện: Nhó m 3 Trang 80


Chương 4: Kết quả mô phỏ ng GVHD: Hoà ng Quố c Xuyên
Click “START” bắ t đầ u quá trình câ n cố t liệu (5s)

Thự c hiện: Nhó m 3 Trang 81


Chương 4: Kết quả mô phỏ ng GVHD: Hoà ng Quố c Xuyên
Sau đó chuyển sang quá trình chuyển cá t, đá , xi và o bồ n (10s)

Thự c hiện: Nhó m 3 Trang 82


Chương 4: Kết quả mô phỏ ng GVHD: Hoà ng Quố c Xuyên
Trộ n khô (30s)

Thự c hiện: Nhó m 3 Trang 83


Chương 4: Kết quả mô phỏ ng GVHD: Hoà ng Quố c Xuyên
Cho nướ c, phụ gia và o bồ n (10s)

Thự c hiện: Nhó m 3 Trang 84


Chương 4: Kết quả mô phỏ ng GVHD: Hoà ng Quố c Xuyên
Trộ n ướ t (30s) đồ ng thờ i câ n cố t liệu cho mẻ sau

Thự c hiện: Nhó m 3 Trang 85


Chương 4: Kết quả mô phỏ ng GVHD: Hoà ng Quố c Xuyên
Cò i bá o trộ n xong 1 mẻ (5s)

Thự c hiện: Nhó m 3 Trang 86


Chương 4: Kết quả mô phỏ ng GVHD: Hoà ng Quố c Xuyên
Xả bê tô ng (10s)

Thự c hiện: Nhó m 3 Trang 87


Chương 4: Kết quả mô phỏ ng GVHD: Hoà ng Quố c Xuyên
Quay lạ i quá trình chuyển cá t, đá , xi và o bồ n

Thự c hiện: Nhó m 3 Trang 88


Chương 4: Kết quả mô phỏ ng GVHD: Hoà ng Quố c Xuyên
Lặ p lạ i đến khi hết 5 mẻ trộ n, đèn bá o trộ n xong sá ng

Thự c hiện: Nhó m 3 Trang 89


MỤ C LỤ C
1 Chương 1TỔNG QUAN VỀ CÔNG NGHỆ HỆ THỐNG TRẠM TRỘ N BÊ TÔNG...................................3
1.1 Khái niệm và chức năng của trạm trộn bê tông......................................................................3
1.2 Cấu tạo chung của trạm trộn..................................................................................................4
1.2.1 Bãi chứa cốt liệu.............................................................................................................4
1.2.2 Hệ thống máy trộn bê tông.............................................................................................4
1.2.3 Hệ thống cung cấp điện..................................................................................................4
1.3 Phân loại trạm trộ n.................................................................................................................4
1.3.1 Trạm cố định...................................................................................................................4
1.3.2 Trạm tháo lắp di chuyển được........................................................................................5
1.4 Cấu tạo và nguyên lý hoạt động của trạm trộ n bê tông.........................................................6
1.4.1 Cấu tạo............................................................................................................................6
1.4.2 Quá trình chuẩn bị..........................................................................................................6
1.4.2.1 Kiểm tra các điều kiện làm việc.......................................................................................6
1.4.2.2 Chế độ điều khiển tự động.............................................................................................7
1.4.2.3 Chế độ điều khiển bằng tay............................................................................................8
1.5 Thành phần vật liệu trộ n bê tông...........................................................................................8
1.5.1 Xi măng...........................................................................................................................8
1.5.2 Cát..................................................................................................................................9
1.5.3 Đá dăm...........................................................................................................................9
1.5.4 Nước...............................................................................................................................9
1.5.5 Phụ gia..........................................................................................................................10
1.5.6 Tỷ lệ pha trộn các thành phần trong bê tông................................................................10
2 Chương 2: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ PHẦN MỀM TIA-PORTALVÀ BỘ ĐIỀU KHIỂN PLC S7-1200
12
2.1 Khái niệm chung...................................................................................................................12
2.2 Phần mềm TIA-Portal............................................................................................................12
2.2.1 Các kiểu xem khác nhau giúp công việc dễ dàng hơn...................................................12
2.2.2 Trợ giúp người dùng khi cần.........................................................................................14
2.2.2.1 Nhanh chóng tìm kiếm tìm ra câu trả lời đến ngƣời dùng............................................14
2.2.2.2 Trợ giúp kiểu mở ra và các thủ thuật về công cụ xếp tầng............................................14
2.2.2.3 Hệ thống thông tin........................................................................................................15
2.2.3 Tạo một dự án..............................................................................................................16
2.2.3.1 Giao diện khởi động của phần mềm.............................................................................16
2.2.3.2 Cấu hình phần cứng và viết chương trình.....................................................................18
Nạp chương trình và theo dõi..............................................................................................................21
2.3 Bộ điều khiển PLC S7-1200...................................................................................................22
2.3.1 Các bảng tín hiệu..........................................................................................................25
2.3.2 Các module tín hiệu......................................................................................................25
2.3.3 Các module truyền thông.............................................................................................26
2.3.4 Các ngôn ngữ lập trình..................................................................................................26
2.4 Kỹ thuật lập trình điều khiển trình tự cho trạm trộn bê tông...............................................27
2.4.1 Bước 1: Xây dựng sơ đồ phối hợp thao tác công nghệ của hệ thống điều khiển trạm
trộn bê tông..................................................................................................................................27
2.4.2 Bước 2: Lập sơ đồ khối điều khiển trình tự...................................................................28
2.4.3 Bước 3: Chuẩn bị phần cứng và đặc tả tham số vào/ra................................................29
2.4.4 Bước 4: Lập trình..........................................................................................................29
2.4.5 Bước 5: Chạy thử và hoàn chỉnh chương trình.............................................................29
3 Chương 3: LẬP TRÌNH CHO BỘ ĐIỀU KHIỂN VÀ THIẾT KẾ GIAO DIỆN GIÁM SÁT CHO HỆ THỐNG.30
3.1 Sơ đồ công nghệ...................................................................................................................30
3.2 Thiết kế điều khiển dùng phương pháp Grapcet..................................................................31
3.3 Lập trình cho bộ điều khiển..................................................................................................32
3.3.1 Phân cổng vào ra..........................................................................................................32
3.3.2 Nguyên lý làm việc........................................................................................................32
3.3.3 Chương trình................................................................................................................34
3.3.3.1 Hàm FC ANALOG để xử lý tín hiệu analog.....................................................................34
3.3.3.2 Hàm FC CAN chuyển đổi tín hiệu analog thành số cân tương ứng...............................36
3.3.3.3 Hàm FC MAC BT để nhập mác bê tông.........................................................................38
3.3.3.4 Hàm FC DỪNG để tạm dừng hoặc chạy tiếp.................................................................40
3.3.3.5 Hàm FC CHẠY TIẾP........................................................................................................42
3.3.3.6 Hàm FC TRAM TRỘN.....................................................................................................45
3.3.3.7 Main..............................................................................................................................61
3.4 Thiết kế giao diện giám sát cho hệ thống.............................................................................67
4 Chương 4: KẾT QUẢ MÔ PHỎNG..................................................................................................68

You might also like