You are on page 1of 15

LESSON 1: THE EXCHANGE RATE

I. Foreign exchange rate


1. Definition
- Foreign exchange rate is the price of one country’s currency in units of another currency.
 Foreign exchange rate: tỷ giá hối đoái.
 Foreign exchange quotations: yết giá.
2. Means of quotations

Direct quotation: a home currency price of a Indirect quotation: a foreign currency price
unit of foreign currency. of a unit of home currency.
(Yết giá trực tiếp: thể hiện giá trị một đơn vị (Yết giá gián tiếp: thể hiện giá trị một đơn vị
ngoại tệ thông qua 1 lượng đơn vị nội tệ nội tệ thông qua một lượng đơn vị ngoại tệ
nhất định (Nội/Ngoại)) nhất định. (Ngoại/Nội))
E.g.: 22.000 VND/USD. E.g.: 0,000045 USD/VND.

European terms: foreign currency price of American terms: USD price of one unit of
one USD. foreign currency.
(Yết giá kiểu châu Âu thể hiện số lượng của (Yết giá kiểu Mỹ thể hiện giá đô la Mỹ của một
một tiền tệ cụ thể trên 1 USD). đơn vị ngoại tệ).
E.g: 0,9133 CHD/USD. E.g: 1,0949 USD/CHF.
NOTES:

- The used means of quotation in the course is Direct quotation.


- EUR, GBP, AUD, NZD, SDR are the five currencies which are quoted according to
American terms.
3. Bid and Ask quotations:
a. Definition
- A bid is the price in one currency at which a dealer (bank) will buy another currency.
- An ask (offer) is the price at which a dealer (bank) will sell the other currency. In fact, the
ask rate is always higher than the bid rate.
 profit = spread between the buying and selling price (the bid and ask rates).
b. Bid- Ask spread:
 Bid- Ask spread = Ask – Bid
Unit: pips (price interest point).
1 pip = 0,0001.
 Percent Spread = (Ask- Bid)/ Ask.
Unit: basic point (bps)
1 bps = 0,01%.
4. Norms related to a change in foreign exchange rate
a. Depreciation and Appreciation
- Depreciation (đồng tiền mất giá): a decrease in the value of a currency relative to another
currency.
A depreciated currency is less valuable and therefore can be exchanged for a smaller
amount of foreign currency.

1
- Appreciation (đồng tiền lên giá) is an increase in the value of a currency relative to
another currency.
An appreciated currency is more valuable and therefore can be exchanged for a larger
amount of foreign currency.
b. Devaluation and revaluation
- Devaluation of a currency (phá giá tiền tệ) implies an official lowering of the value of a
country’s currency within a fixed exchange rate system, by which the monetary authority
formally sets a new fixed rate with respect to a foreign reference currency).
- Revaluation of a currency (nâng giá tiền tệ) refers to a deliberate upward adjustment to a
country’s official exchange rate relative to a chosen foreign currency.
Only the central bank can alter the value of a currency.
c. Overvaluation and undervaluation
- An overvalued currency (đồng tiền bị định giá cao) is one in which the current market
value is stronger than the value predicted by a theory or model.
- An undervalued currency (đồng tiền bị định giá thấp) is one in which the current market
value is weaker than the value predicted by a theory or model.
5. Cross rates
a. Dạng đơn giản

TH1: VND/USD = a TH2: VND/USD = a

JPY/USD = b VND/HKD = b

 VND/JPY = a/b => HKD/USD = a/b

TH3: VND/USD = a COMPLEX

1. Chung YẾT giá


USD/GBP = b
2. Chung ĐỊNH giá
3. Chung đồng USD (theo hướng lên)
 VND/GBP = ab. => lấy phần tử (mẫu) ghép với nhau
b. Dạng bid/ask spread

TH1: VND/USD = a/b TH2: VND/USD = a/b

JPY/USD = c/d VND/HKD = c/d


a b a b
 VND/JPY = d / c => HKD/USD = d / c

TH3: VND/USD = a/b SIMPLE

USD/GBP = c/d TH1: Chung YẾT giá


1 USD =. a VND
1 usd =. b JPY
 VND/GBP = ac/bd. => 1 USD = a/b * vnd/jpy
=> vnd/jpy = b/a
=> 1 JPY = a/b VND
=> nếu chung đồng YẾT GIÁ, lấy A/B
Exercise 1:
TH2: Chung đồng tiền ĐỊNH giá
=> Phải đảo HKD
2
TH3: USD phải theo đường chéo hướng lên
=> VND/USD = a*b
1. MYR/USD = 4,1293 /4,2590 4. VND/USD = 17.000/17.020,
GBP/USD = 1,3100/1,3190 USD/EUR = 1,2400/1,2550
 MYR/GBP = ………… => VND/EUR = …………
2. USD/CAD = 0,7877/0,7990 5. USD/EUR = 1,0850/1,0858
USD/GBP = 1,3100/1,3190 JPY/USD = 107,18/107,23.
 GBP/CAD = ………. => JPY/EUR = ……………..
3. MYR/USD = 4,1923/4,2590 Q1: 3.1306 / 3.2511
KRW/USD = 1119/1250 Q2: 0.5972 / 0.6099
Q4: 21080 / 20849.5
 MYR/KRW = ……….

Exercise 3: Một doanh nghiệp xuất nhập khẩu có khoản thu xuất khẩu là USD500.000 và cùng
lúc đó phải thanh toán cho lô hàng nhập khẩu là EUR200.000. Tỷ giá giao ngay do Vietcombank
yết là:
VND/USD = 20.870-950
VND/EUR = 27.700-850
Tính tỷ giá USD/EUR mà Vietcombank áp dụng cho doanh nghiệp này.
Exercise 4: Một doanh nghiệp A hiện có 500.000 HKD để thanh toán tiền hàng nhập khẩu
1.000.000 JPY sang Nhật, phần còn lại chuyển sang EUR để đầu tư vào Pháp. Biết tỷ giá được
công bố tại Hongkong như sau: JPY/USD= 105,40/108,40; HKD/USD = 7,7860/90; USD/EUR
= 1,6120/40.
EX3:
a. Tính JPY/HKD; HKD/EUR? Usd/eur =. 1.3222/1.3346
b. Tính số EUR còn lại? => áp dụng cho EUR

Exercise 5: Phải thanh toán 200,000 eur


=> bán Usd để mua Eur => thực hiện mua bán
a. New York: USD/EUR = 1,1766/1,1790 với ngân hàng
London: USD/EUR = 1,1802/1,1889.
- MUA eur của VCB =>. bank BÁN eur cho
What will the investor do to make a profit? thằng này
=> áp dụng tỉ giá ASK
b. London: £0,6084-80/€ => usd/eur =. nghĩa là 1 eur = 1.3346 usd
Frankurt: €1,6244-59/£ => Đổi 200,000 eur = 266,920 usd

Xác định cơ hội kinh doanh chênh lệch tỷ giá?


Exercise 6: Arbitrage 3 điểm dạng đơn giản:

a. Ngân hàng A yết tỷ giá: $1,6410/£


Ngân hàng B yết tỷ giá: €1,3510/£
Ngân hàng C yết tỷ giá: $1,3223/€
Tính lợi nhuận từ hoạt động Arbitrage của nhà đầu tư với $1.000.000.

b. Tại New York 1USD=0,6991GBP, tại London 1GBP=1,2123EUR, tại Frankfurt


1EUR=1,2084USD. Giả sử không có phí giao dịch, một nhà đầu tư có 1.000.000 GBP.
Hỏi có thu nhập từ nghiệp vụ Arbitrage không?

3
Exercise 7: Arbitrage 3 điểm dạng phức tạp:

a. Bank A: USD/GBP = 1,3374/1,3578.


Bank B: VND/USD = 22727/23000
Bank C: VND/GBP = 29396/29998.
If the investor has 1.000.000 VND, what will he do to make a profit?
b. Bank A: USD/GBP = 1,2980/1,3000
Bank B: JPY/USD = 110,90/110,92.
Bank C: JPY/GBP = 142,70/143,50.
If you have $1.000.000, is there any opportunity for an arbitrage? If so, how much is the
profit?
II. Some kinds of exchange rates
1. Nominal exchange rate (NER) (Tỷ giá danh nghĩa)
Tỷ giá danh nghĩa (NER) là tỷ lệ trao đổi giữa hai dòng tiền mà không nhắc đến mối quan hệ giá cả
giữa hai nước.
Hiểu đơn giản thì tỷ giá danh nghĩa là mức tỉ giá khi chưa được điều chỉnh bởi lạm phát.
2. Real exchange rate (RER) (Tỷ giá thực song phương)
Tỷ giá thực song phương (RER): hiểu đơn giản là tỷ giá danh nghĩa đã được điều chỉnh bởi lạm
phát.
𝑵𝑬𝑹 (𝑽𝑵𝑫/𝑼𝑺𝑫).𝑷∗(𝑼𝑺𝑫)
Công thức: RER =
𝑷(𝑽𝑵𝑫)

Trong đó: P là mức giá cả ở nước ngoài của một rổ hàng hóa tính bằng đồng ngoại tệ.
*

P là mức giá cả trong nước của cùng một rổ hàng hóa tính bằng đồng nội tệ.
3. Nominal effective exchange rate (NEER) (Tỷ giá thực song phương)
An effective exchange rate (EER) is a measure of the weighted- average value of a currency relative to
two or more other currencies. EER reflects the movement of a currency against a number of currencies.
Tỷ giá thực đa phương phản ánh mối quan hệ bình quân giữa tỷ giá song phương của một đồng tiền
với những đồng tiền khác.
NEER = ∑𝐧𝐣=𝟎 ej*wj
với wj là tỷ trọng của tỷ giá song phương
e là chỉ số tỷ giá danh nghĩa song phương.
𝑵𝑬𝑹𝒕
e = 𝑵𝑬𝑹𝟎.

4. Real effective exchange rate (REER) (Tỷ giá thực đa phương)


Bằng tỷ giá danh nghĩa đa phương đã được điều chỉnh bởi lạm phát.
REER = ∑𝐧𝐣=𝟎 Ej*wj
với wj là tỷ trọng của tỷ giá song phương
E là chỉ số tỷ giá thực song phương.
𝐑𝐄𝐑𝐭
E = 𝐑𝐄𝐑𝟎.

4
Exercise 4: Chọn năm 2004 là năm cơ sở, 2 đối tác thương mại chủ yếu của Mỹ là Canada và Nhật Bản.
Tính NEER, REER?
XK của Mỹ NK của Mỹ
NER CPI
(triệu $) (triệu $)
2004 2006 2004 2006 2004 2006
Canada 1,4 C$/$ 1,45C$/$ 115,6 117,7 160.900 209.087
Nhật 120,48¥/$ 119,20¥/$ 114,4 116,6 51.449 121.428
Mỹ 119 118

5
LESSON 2: SIMPLE MODEL OF EXCHANGE RATE DETERMINATION

I. Supply-and-demand view of exchange rate


1. Assumptions
- No exchange rate limitation.
- No exchange rate determination.
- Forex supply = Goods exports + Capital imports
- Forex demand = Goods imports + Capital exports
2. Exchange rate equilibrium

An exchange represents the price of a currency, which is determined by the demand for that
currency relative to the supply for that currency.

* Forex supply (USD) * Forex demand (USD)

E(VND/USD) E(VND/USD)
S

0 QUSD 0 QUSD

 Simple Model:

E(VND/USD) S

0 QUSD

II. Factors affecting exchange rates


1. Relative Inflation Rates (Chênh lệch lạm phát)

If country A has a higher inflation rate than country B, then the country A’s currency
depreciates against that of country B.

This is only applied in short-term conditions.

2. Relative Interest Rates (Chênh lệch lãi suất)

6
If country A has a higher interest rate than country B, then the country A’s currency
appreciates against that of country B.

This is only applied in short-term conditions.

Since a relatively high interest rate may actually reflect expectations of relatively high
inflation, it is thus useful to consider real interest rates, which adjust the nominal interest rates
for inflation.

real interest rate = nominal interest rate – inflation rate

3. Relative income levels (thu nhập)


4. Government controls (Sự điều tiết của chính phủ)
- Imposing foreign exchange barriers, trade barriers.
- Intervening in the foreign exchange market.
- Affect macro variables such as inflation, interest rates, and income levels.
5. Expectations (kỳ vọng)

Investors often take currency positions based on anticipated interest movements in various
countries. Because of speculative transactions, foreign exchange rates can be very volatile.

6. Other factors
- Preference for foreign products.
- Change in domestic wealth.
- …
III. Roles of central banks in foreign exchange intervention:
- Each country has a central bank which may intervene in the foreign exchange market to
control the value of the country’s currency. The aims are to maintain an exchange rate
target, to achieve a variety of overall economic objectives, and to influence the amount of
foreign exchange reserves.
- Foreign exchange intervention includes:
 exchange of foreign currency reserves for other currencies in the foreign exchange
market in order to establish implicit exchange rate boundaries, revaluation or
devaluation (direct intervention),
 open market operation; reserve requirements; change interest rates through the
monetary policy channel (indirect intervention),…

7
LESSON 3: EXCHANGE RATE SYSTEM

1. Fixed Exchange Rate System (Chế độ tỷ giá cố định)


- In a fixed exchange rate system, exchange rates are either held constant or allowed to
fluctuate only within very narrow bands (biên độ dao động).
- The Bretton Woods era (1944-1981) fixed each currency’s value in terms of gold.
- The 1971 Smithsonian Agreement merely adjusted the exchange rates and expanded the
fluctuation boundaries. The system was still fixed.

(Chế độ tỷ giá cố định là chế độ tỷ giá mà NHTW ấn định giá trị đồng nội tệ với một đồng
ngoại tệ theo một tỷ giá cố định.

Để duy trì tỷ giá cố định đã cam kết hoặc dao động của tỷ giá trong biên độ đã định trước,
NHTW phải can thiệp trực tiếp trên thị trường ngoại hối thông qua việc mua bán ngoại hối.
Với các yếu tố không đổi, lượng ngoại tệ mua bán trên thị trường để can thiệp tỷ giá chính
bằng mức chênh lệch dự trữ ngoại hối)

 Pros: Work becomes easier for the MNCs.


( - Góp phần thúc đẩy thương mại và đầu tư quốc tế.
Giá trị đồng tiền ổn định là điều kiện thuận lợi để các doanh nghiệp lên kế hoạch và định
giá sản phẩm xác thực hơn, qua đó làm giảm chi phí giao dịch và rủi ro tỷ giá.
- Góp phần làm hạn chế các tác động của các cú sốc tiền tệ trong nước (thông qua việc
NHTW mua bán ngoại tệ trên thị trường.
- Đặt ra các nguyên tắc cho việc điều hành CSTT, CSTK.
- Chế độ tỷ giá cố định buộc chính sách kinh tế- tài chính kỷ luật hơn bởi một chính
sách tài chính lỏng lẻo sẽ làm cạn kiệt dự trữ ngoại hối.)

 Cons: Each country may become more vulnerable to the economic conditions of other
countries. This system also restricts the motives for hedging risk.

(- Các quốc gia dễ bị tổn thương bởi các cuộc tấn công đầu cơ.
- Những cú sốc từ các quốc gia được neo tỷ giá dễ dàng truyền dẫn và có các ảnh hưởng
đến các quốc gia cố định tỷ giá.
- Các chủ thể kinh tế tham gia thị trường không có động lực để phòng ngừa rủi ro tỷ giá.
- Đòi hỏi các quốc gia phải có một lượng dự trữ ngoại hối lớn.
- Làm mất tính độc lập của CSTT.)
2. Freely Floating Exchange Rate System (Chế độ tỷ giá thả nối hoàn toàn)
- In a freely floating exchange rate system, exchange rates are determined solely by market
forces.
 Pros
- Exchange rate risk can be hedged by derivatives.
- Central bank interventions that may affect the economy unfavorably are no longer needed.

8
(- Cho phép các quốc gia theo đuổi CSTT độc lập.
- Rủi ro tỷ giá có thể được phòng vệ bởi các công cụ => hạn chế khủng hoảng xảy ra.
- Góp phần làm giảm thiểu những cú sốc kinh tế bên trong và bên ngoài nước.

- Nguồn lực trên thị trường được phân bổ một cách hiệu quả.)

 Cons:
- MNCs may need to devote substantial resources to manage their exposure to exchange
rate fluctuations.
- The country that initially experienced economic problems may have its problems
compounded.
3. Managed Float Exchange Rate System (chế độ tỷ giá thả nổi có điều tiết)
Exchange rates are allowed to move freely on a daily basis and no official boundaries
exist. However, governments may intervene to prevent the rates from moving too much
in a certain direction.
 A government may manipulate its exchange rates such that its own country benefits at the
expense of others.
 Việt Nam

Theo cách phân loại của ÌM thì quá trình chuyển đổi tỷ giá của Việt Nam được chia thành 3
giai đoạn:

- Từ năm 1989-1991, chế độ tỷ giá thả nổi được áp dụng để giúp giảm giá trị đồng tiền
Việt Nam đã bị định giá quá cao.
- Từ 1992-1998, chế độ tỷ giá cố định được duy trì nhằm mục tiêu ổn định nền kinh tế sau
cuộc khủng hoảng 1990-1991.
- Từ 2/1999 đến nay, Việt Nam áp dụng chế độ tỷ giá thả nổi có điều tiết. Tuy nhiên, theo
IMF phân loại thì VN theo chế độ tỷ giá neo cố định quy ước dựa trên tỷ giá trung tâm:
 Tỷ giá trung tâm được xác định trên cơ sở tham chiếu diễn biến tỷ giá bình quân gia
quyền trên thị trường liên ngân hàng, diễn biến tỷ giá trên thị trường quốc tế của một
số đồng tiền của các nước có quan hệ thương mại, vay, trả nợ, đầu tư lớn với VN, các
cân đối kinh tế vĩ mô, tiền tệ và phù hợp với mục tiêu chính sách tiền tệ.
 Tỷ giá trung tâm được coi là tỷ giá chính thức vào giờ chốt giao dịch cuối ngày trước
đó cộng với một biên độ nhất định do NHNN quyết định dựa trên các yếu tố diễn biến
thị trường, và được lấy làm tỷ giá giao dịch ngày hôm sau.
 8 đồng tiền đưa vào cách tính tỷ giá trung tâm: USD, EUR, CNY, SGD, JPY, KRW,
THB, TWD.

9
TỔNG HỢP CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
MÔN: TÀI CHÍNH QUỐC TẾ - BUỔI 1
I. CÂU HỎI TIẾNG ANH
Question 1: The U.S. dollar will appreciate if:
A. The U.S. dollar is expected to depreciate. C. The Japanese yen interest rate rises.
B. The U.S. dollar is expected to appreciate. D. The U.S. interest rate falls.
Question 2: If the European System of Central Banks increase the supply of Euros, other things
being equal, in the short run:
A. The European interest rate will fall and the dollar will depreciate against the Euro.
B. The European interest rate will rise and the dollar will depreciate against the Euro.
C. The European interest rate will fall and the dollar will appreciate against the Euro.
D. The European interest rate will rise and the dollar will appreciate against the Euro.
Question 3: If the U.S. dollar depreciates in terms of the pound sterling:
A. Americans would have to pay fewer dollars for one pound sterling.
B. The relative price of U.S. exports would rise.
C. American goods would be cheaper for British.
D. British goods would be cheaper for Americans.
Question 4: The real interest rate adjusts the nominal interest rate for:
A. Exchange rate movements. C. Government controls.
B. Income growth. D. Inflation.
Question 5: Where P is domestic price for good A, P* is foreign price for the same good and NER is
the exchange rate (units of domestic currency per unit of foreign currency), the real exchange rate
is equal to:
A. (NER x P)/ P* C. NER/ (P x P*)
B. (NER x P*)/ P D. (NER + P*)/ P
Question 6: Assume that the inflation rate becomes much higher in the UK relative to the US. This
will place ………… on the value of the British pound. Also, assume the interest rates in the UK
begin to rise relatively to interest rates in the US. The change in interest rates will place …… on the
value of the British pound.
A. upward; downward C. downward; downward
B. upward; upward D. downward; upward
Question 7: What is the “arbitrage” opportunity in the foreign exchange market?
A. A fee that brokers charge for trading currency of their clients.
B. A difference between the exchange rate for buying and selling the currency from the same bank.
C. A difference between exchange rates in different trading centers.
D. A cross-rate.
Question 8: Spot rate VND/USD is 17.000-17.020, USD/EUR is 1,2400/1,2550. The cross rare
VND/EUR is:

10
A. 21.080/21.360. C. 20.050/20.080
B. 21.000/22.000 D. None of the above.
The following information relates to Questions 8-13.
Use 2005 as the base year, two top trading patterns of the US are Canada and EU.
US US
NER2005 NER2006 CPI2005 CPI2006
export2005 import2005
Canada 1,58 $C/$ 1,55 $C/$ 111,6 115,5 $162,8 bn $212,6 bn
EU 0,87 €/$ 0,81 €/$ 111,2 114,3 $165,7 bn $263,7 nm
US 116,1 118,9
Question 9: The US trading weights with Canada and EU are respectively:
A. 46,6% and 53,4% C. 49,6% and 50,4%
B. 40,8% and 59,2% D. 44,6% and 55,4%
Question 10: The NEER index in 2006 is:
A. 95,14 C. 95,43
B. 95,33 D. 95,58
Question 11: In nominal terms, the value of the USD in comparison with CAD and EUR:
A. depreciates by 4,4% C. depreciates by 4,7%
B. depreciates by 4,6% D. depreciates by 4,9%
Question 12: The REER index in 2006 is:
A. 105,23 C. 98,65
B. 101,3 D. 94,77
Question 13: In real terms, the value of the USD in comparison with CAD and EUR:
A. depreciates by 1,4%. C. depreciates by 5,2%
B. appreciates by 1,4% D. appreciates by 5,2%
Question 14: Toronto- Dominion Bank’s bid price for Canadian dollars is $0,7456 and its ask price
is $0,7853. What is the bid/ask percentage spread?
A. 1,3% B. 4% C. 5,1% D. 5,3%
Question 15: Which of the following statements is incorrect?
A. Central banks often consider adjusting a currency’s value to influence economic conditions.
B. If the U.S. central bank wishes to stimulate the economy, it could weaken the dollar.
C. A weaker dollar could cause U.S. inflation by reducing foreign competition.
D. Direct intervention occurs when the central bank influences the factors that determine the dollar’s
value.
The following information relates to Questions 16-20.
Use 201X as the base year, two top trading partners of the US are Canada and EU.
US US
NER201X NER201X+1 CPI201X CPI201X+1
export201X import201X

11
Canada 1,40 $C/$ 1,45 $C/$ 101,61 102,27 $364 bn $355 bn
EU 0,92 €/$ 0,95 €/$ 101,63 101,57 $575 bn $684 bn
US 102,14 102,44
Question 16: The U.S. trading weights with Canada and EU are respectively:
A. 34,2% and 65,8% B. 36,4% and 63,7% C. 38,8% and 61,2% D. 47,5% and 52,5%
Question 17: The NEER index in year 201X+1 is:
A. 103,3670 B. 103,3738 C. 103,3813 D. 103,4083
Question 18: In nominal terms, the value of the USD in comparison with CAD and EUR:
A. appreciates by 3,4083% C. appreciates by 3,3738%
B. depreciates by 3,4083% D. depreciates by 3,3738%
Question 19: The REER index in year 201X+1 is:
A. 103,4259 B. 103,4625 C. 103,4726 D. 103,4818
Question 20: In real terms, the value of the USD in comparison with CAD and EUR:
A. appreciates by 3,4726% C. appreciates by 3,3561%
B. depreciates by 3,4726% D. depreciates by 3,3561%
Question 21: The purposes of the World Bank are to:
A. ensure the stability of the exchange rate system, international payments, and all macroeconomic
and financial sectors.
B. reduce poverty, increased shared prosperity, ensure the stability of the international monetary
system, and promote sustainable development.
C. reduce poverty, increase shared prosperity, and promote sustainable development.
D. reduce poverty, increase shared prosperity, ensure global stability, and promote sustainable
development.
Question 22: A system whereby one currency is maintained within specified boundaries of another
currency or unit of account is a:
A. Free float B. Pegged system C. Dirty float D. Managed float
Question 23: Calculate arbitrage profit of a market trader with $1.000.000 if the market conditions
are as follows:
X Bank $1,3035/£
Y Bank $1,1614/£
Z Bank $1,1231/£
A. A gain of $868 B. A gain of $748 C. A gain of $666 D. None of the above
Question 24: Which economic agent determines money supply in the U.S.?
A. The Federal Reserve B. Consumers C. Commercial Banks D. Government
Question 25: If the U.S. government imposed trade restrictions on U.S. imports, this would _______
the U.S. demand for foreign currencies, and would place _____ pressure on the values of foreign
currencies (with respect to the dollar).
A. increase; upward B. increase; downward C. limit; upward D. limit; downward

12
Question 26: Spot rate USD/EUR is USD1,0850/EUR - USD1,0858/EUR, and spot rate JPY/USD is
JPY107,18/USD - JPY107,23/USD. The cross rate JPY/EUR is:
A. JPY98,76/EUR - JPY98,78/EUR C. JPY116,34/EUR - JPY116,38/EUR
B. JPY116,29/EUR - JPY116,43/EUR D. None of the above.
Question 27: When a government influences factors, such as inflation, interest rates, or income, in
order to affect currency’s value, this is an example of:
A. Indirect intervention C. A freely floating system
B. Direct intervention D. A pegged system
Question 28: A firm has an export receipt in USD and needs EUR for import payments. The spot
rates quoted by Vietcombank are VND23.250/USD - VND23.350/USD and VND26.130/EUR -
VND26.230/EUR. What is the USD/EUR applied by Vietcombank?
A. 1,1233 B. 1,1239 C. 1,1282 D. 1,1191
Question 29: Since October 1, 2016, the value of the SDR is based on a basket of the following
currencies:
A. USD, EUR, JPY, GBP C. USD, EUR, CNY, JPY, GBP
B. USD, EUR, CHF, GBP D. USD, EUR, CHF, JPY, GBP

II. CÂU HỎI TIẾNG VIỆT


Câu 1: Ta có thông tin sau tại 3 ngân hàng, tính tỷ giá các cặp sau: JPY/USD và GBP/AUD?
A: USD/ GBP = 1,2985/1,3005 B: JPY/GBP = 142,50/142,95
C: USD/AUD = 0,7005/0,7115
A. JPY/USD = 109,74/109,92; GBP/AUD = 0,5386/0,5479
B. JPY/USD = 109,74/109,92; GBP/AUD = 0,5395/0,5471
C. JPY/USD = 109,57/110,09; GBP/AUD = 0,5386/0,5479
D. JPY/USD = 109,57/110,09; GBP/AUD = 0,5395/0,5471.
Câu 2: Nếu USD mất giá so với EUR:
A. Người Mỹ sẽ trả ít USD hơn cho 1 EUR.
B. Hàng hóa Mỹ sẽ rẻ hơn tương đối đối với người tiêu dùng châu Âu nếu tính bằng EUR.
C. Giá cả hàng hóa xuất khẩu của Mỹ sẽ tăng lên tương đối. FED mua bớt USD trên thị
trường
D. Giá cả hàng hóa nhập khẩu của Mỹ sẽ giảm xuống tương đối. => Supply giảm
=> shift left
Câu 3: Đặc điểm nào không phản ánh sự lên giá của JPY so với USD trong ngắn hạn?
=> tỉ giá tăng
A. Lạm phát thấp hơn ở Nhật. C. Việc mua USD của FED. => 1 USD đổi được nhiều
JPY hơn
B. Lãi suất cao hơn ở Nhật. D. Việc bán USD của FED.
=> JPY mất giá
Câu 4: Xem xét mối quan hệ giữa USD và EUR, nếu NHTW châu Âu tăng lãi suất đồng EUR thì
trong ngắn hạn điều này sẽ làm:
A. EUR giảm giá, USD lên giá. C. EUR không đổi, USD giảm giá.
B. EUR lên giá, USD giảm giá. D. EUR không đổi, USD lên giá.
Câu 5: Bạn thu thập được thông tin sau trên thị trường:

13
 USD/EUR= 1,1565/1,1585
 JPY/USD = 110,92/110,94
 JPY/EUR = 128,55/128,65
Với vốn đầu tư là $1.000.000, liệu có cơ hội kinh doanh chênh lệch tỷ giá không? Nếu có thì đầu tư
theo hướng nào?
A. Nhà đầu tư đến ngân hàng B để bán USD đầu tiên.
B. Nhà đầu tư đến ngân hàng C để mua EUR đầu tiên.
C. Nhà đầu tư đến ngân hàng A để mua EUR đầu tiên.
D. Nhà đầu tư đến ngân hàng C để bán EUR đầu tiên.
Câu 6: Lợi nhuận nhà đầu tư thu về từ việc kinh doanh chênh lệch giá ở câu 6 là bao nhiêu?
A. $202,375 C. $203,375
B. $204,375 D. $205,375
Câu 7: Chọn 2016 là năm cơ sở, 2 đối tác thương mại chủ yếu của Việt Nam là Pháp và Canada
(đơn vị giá trị xuất nhập khẩu là tỉ VND)
CPI CPI XK VN NK VN
NER 2016 NER 2017
2016 2017 2016 2017
17.500 17.660
Canada 115,5 114,4 160.000 210.000
VND/CAD VND/CAD
27.000 26.910
Pháp 116,6 117,7 100.000 150.000
VND/EUR VND/EUR
Việt Nam 119 118
NEER dạng chỉ số năm 2017 là:
A. 99,67 C. 100,41
B. 100,17 D. 100,91
Câu 8: Theo cơ chế tỷ giá được áp dụng từ đầu năm 2016 tại Việt Nam, tỷ giá trung tâm được xác
định dựa trên các yếu tố:
A. Tham chiếu diễn biến tỷ giá bình quân gia quyền trên thị trường ngoại tệ, diễn biến tỷ giá trên thị
trường quốc tế của 8 đồng tiền có quan hệ thương mại và đầu tư với VN và các cân đối kinh tế vĩ
mô, tiền tệ, phù hợp với mục tiêu CSTT của NHNN.
B. Tham chiếu diễn biến tỷ giá bình quân gia quyền trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng, diễn
biến tỷ giá trên thị trường quốc tế của 8 đồng tiền có quan hệ thương mại và đầu tư với VN và các
cân đối kinh tế vĩ mô, tiền tệ, phù hợp với mục tiêu CSTT của NHNN.
C. Tham chiếu diễn biến tỷ giá bình quân gia quyền trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng, diễn
biến tỷ giá trên thị trường quốc tế của 13 đồng tiền có quan hệ thương mại và đầu tư với VN và
các cân đối kinh tế vĩ mô, tiền tệ, phù hợp với mục tiêu CSTT của NHNN.
D. Tham chiếu diễn biến tỷ giá bình quân gia quyền trên thị trường ngoại tệ, diễn biến tỷ giá trên thị
trường quốc tế của 13 đồng tiền có quan hệ thương mại và đầu tư với VN và các cân đối kinh tế
vĩ mô như lạm phát, lãi suất, tăng trưởng.
Câu 9: Trong chế độ tỷ giá thả nổi, tỷ giá được quyết định bởi:
A. Rổ tiền tệ của quốc gia. C. Cung – cầu tiền tệ của hai đồng tiền đó.

14
B. Dự trữ ngoại hối của NHTW. D. Các hoạt động liên quan 2 đồng tiền đó.
Câu 10: Các yếu tố sau làm đường cung ngoại tệ dịch chuyển sang phải ngoại trừ:
A. Thu nhập thế giới tăng tương đối so với VN.
B. Thế giới ưa thích dùng hàng VN.
C. Giá hàng hóa thế giới giảm tương đối so với VN.
D. Năng suất thế giới giảm tương đối so với VN.
Câu 11: Dưới chế độ tỷ giá thả nổi hoàn toàn:
A. Tỷ giá được xác định dựa trên cung cầu của 2 đồng tiền.
B. Vai trò của NHTW là hoàn toàn trung lập.
C. Khi cầu ngoại tệ tăng, khối lượng giao dịch trên thị trường tăng.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 12: Dưới chế độ tỷ giá cố định:
A. Khi cầu ngoại tệ tăng, sự can thiệp của chính phủ làm giảm phát.
B. Khi cung ngoại tệ tăng, sự can thiệp của chính phủ làm giảm phát.
C. Tỷ giá do NHTW công bố.
D. A và C.
Câu 13: Người kiếm lợi nhuận từ việc chênh lệch tỷ giá giữa các thị trường tại một thời điểm gọi là:
A. Nhà đầu cơ (Speculator)
B. Nhà kinh doanh chênh lệch tỷ giá (Arbitrager)
C. Người phòng vệ rủi ro (Hedger)
D. Nhà tạo lập thị trường (Market Maker)
Câu 14: Yếu tố nào sau đây làm tăng cầu USD trên thị trường ngoại hối?
A. Bán máy tính Mỹ cho khách hàng Nhật
B. Nhà đầu tư Mỹ mua một công ty tại VN.
C. Giá cả hàng hóa xuất khẩu của Mỹ tăng lên.
D. Giá cả hàng hóa nhập khẩu của Mỹ giảm xuống.
Câu 15: USD sẽ lên giá so với EUR nếu:
A. Lãi suất EUR tăng lên.
B. Lãi suất USD giảm xuống.
C. Lạm phát tại Mỹ cao hơn lạm phát tại châu Âu.
D. USD có kỳ vọng sẽ lên giá.
Câu 16: Các yếu tố sau làm đường cung ngoại tệ dịch chuyển sang phải ngoại trừ:
A. Thu nhập thế giới tăng tương đối so với Việt Nam.
B. Thế giới ưa thích dùng hàng Việt Nam.
C. Giá hàng hóa thế giới giảm tương đối so với Việt Nam.
D. Năng suất thế giới giảm tương đối so với Việt Nam.

15

You might also like