You are on page 1of 3

NỘI DUNG MÔN LÝ THUYẾT ÂM NHẠC

TUẦN THỨ 2

BUỔI 2: CÁCH XÁC ĐỊNH GIỌNG TRƯỞNG

Dự kiến:

+ GV giảng lý thuyết: 30p.

+ Cho SV luyện tập: mỗi SV thực hành tính 15 giọng dựa vào dấu hóa (Mỗi
SV 4p)

Vậy tổng giảng LT và chữa thực hành: 90p.

1. Định nghĩa điệu Trưởng, điệu thứ (giọng Trưởng, giọng thứ):

Có 2 điệu thức cơ bản là điệu Trưởng và điệu thứ. Hai điệu này có
màu sắc tương phản nhau. Màu sắc của điệu Trường thường là sáng, vui
tươi, lạc quan. Màu sắc của điệu thứ thường là tối, buồn bã,…

2. Cách xác định giọng Trưởng ở các dấu hóa thăng, giáng:

Dấu hóa thăng, giáng được sắp xếp theo sơ đồ như sau:

1
2.1. Cách tính dấu hóa thăng: Lấy tên của dấu hóa cuối cùng tăng lên ½ cung
điatotic sẽ được tên của giọng trưởng (1/2 cung điatonic là ½ cung khác tên gọi
giữa các nốt).

Ví dụ: + Dấu hóa thăng đầu tiên là dấu fa, vậy fa ta tăng lên ½ cung điatonic ta
được nốt son. Vậy là giọng Son trưởng. Ký hiệu bằng chữ cái là: G.dur

Chú ý: giọng Trưởng phải viết hoa tên giọng + dur

2.2. Cách tính dấu hóa giáng: Tên dấu giáng giáp cùng là tên của giọng Trưởng.

Ví dụ: + Dấu hóa giáng thứ hai là mi, dấu hóa giáp cùng với mi là si, vậy là giọng
si giáng Trưởng. Ký hiệu bằng chữ cái: B.dur

Chú ý: giọng Trưởng phải viết hoa tên giọng + dur

3. Các giọng Trưởng của dấu thăng, giáng:

Các giọng dấu thăng:

1. Fa: Son trưởng (G.dur)


2. Fa, đô: Rê trưởng (D.dur)
3. Fa, đô, son: La trưởng (A.dur)
4. Fa, đô, son, rê: Mi trưởng (E.dur)

2
5. Fa, đô, son, rê, la: Si trưởng (H.dur)
6. Fa, đô, son, rê, la, mi: Fa thăng trưởng (Fis.dur)
7. Fa, đô, son, rê, la, mi, si: Cis trưởng (Cis.dur)

Các giọng dấu giáng:

1. Si: Fa trưởng (F.dur)


2. Si, mi: Si giáng trưởng (B.dur)
3. Si, mi, la: Mi giáng trưởng (Es.dur)
4. Si, mi, la, rê: La giáng trưởng (As.dur)
5. Si, mi, la, rê, son: Rê giáng trưởng (Des.dur)
6. Si, mi, la, rê, son, đô: Son giáng trưởng (Ges.dur)
7. Si, mi, la, rê, son, đô, fa: Đô giáng trưởng (Ces.dur)

You might also like