Professional Documents
Culture Documents
Giải bài 1.3. Không phải khi nào cũng đúng. Ví dụ, xét A, B, C là các tập con khác rỗng của
Ω và rời nhau từng đôi một, khi đó
A ⊂ B ∪ C và B ⊂ A ∪ C
nhưng B 6= ∅
Giải bài 1.5.
(a) (A ∪ B)(A ∪ C) = A ∪ BC
(b) (A ∪ B)(A ∪ B) = A
https://tieulun.hopto.org
48
(a) A ∪ B ∪ A ∪ B = AB ∪ AB = A(B ∪ B) = A
(b) (A ∪ B)AB = (A ∪ B)(A ∪ B) = AB ∪ BA
10
Giải bài 1.11. Đầu tiên ta chọn 10 nam sinh trong 20 nam sinh, thì được C20 cách. Sau đó,
10
chọn 10 nữ sinh trong 20 nữ sinh thì được C20 cách. Theo quy tắc nhân, số cách phân chia thỏa
10 10
yêu cầu là C20 C20
Giải bài 1.13.
(a) Cứ mỗi hoán vị 5 người này sẽ là một cách sắp xếp thứ tự phát biểu A trước B hoặc B
trước A. Mà số cách xếp A trước B bằng với số cách xếp B trước A vì chỉ cần đổi chỗ A
5!
và B trong 1 hoán vị 5 người. Do đó, số cách xếp người B phát biểu sau A là = 60
2
(b) Ta xem AB là một nhóm và ta tiến hành hoán vị bốn phần tử sau: AB,C,D,E. Như vậy,
số cách xếp người A phát biểu xong thì đến lượt người B là 4! = 24
Giải bài 1.15. Đầu tiên ta chọn lớp trưởng và có 40 cách chọn. Tiếp theo ta chọn lớp phó và
có 39 cách chọn. Cuối cùng ta chọn thủ quỹ thì có 38 cách chọn. Do đó, số cách chọn ban cán
sự lớp là 40.39.38 = 59280 cách.
Giải bài 1.17. Số cách cử 3 người làm nhiệm vụ ở địa điểm A là C93 .
Số cách cử 2 người ở địa điểm B là C62
Số cách cử 4 người ở lại đồn là C44
Theo quy tắc nhân, số cách phân công là C93 .C62 .C44 = 1260
Giải bài 1.19.
https://tieulun.hopto.org
49
(a) Đầu tiên ta xếp 3 trong 12 hành khách lên toa thứ 1, thì có C13 2 cách. Sau đó, ta xếp 3
trong 9 hành khách còn lại lên toa thứ 2 thì có C93 cách. Tiếp theo, ta xếp 3 trong 6 hành
khách còn lại lên toa thứ 3 thì có C63 cách. Cuối cùng, ta xếp 3 trong 3 hành khách còn lại
lên toa thứ 4 thì có C33 cách. Theo quy tắc nhân, số cách xếp sẽ là C12
3
.C93 .C63 .C33 = 369600
cách.
6
(b) Đầu tiên ta xếp 6 hành khách vào toa thứ 1 và có C12 cách. Sau đó, ta xếp 4 hành khách
vào toa thứ 2 và có C6 cách. Tiếp theo, ta xếp 1 hành khách lên toa thứ 3 và có C21 cách.
4
Cuối cùng, ta xếp 1 hành khách lên toa thứ 4 và có C11 cách. Tuy nhiên ta có thể xem 4
toa tàu là 4 nhóm và ta có thể hoán vị 4 nhóm này. Số cách hoán vị là 4!. Do đó, số cách
6
xếp thỏa yêu cầu là 4!.C12 .C64 .C21 .C11 = 665280 cách.
(a) Ta có,
n
X
n
(1 + x) = Cnk xk (7.1)
k=0
Giải bài 1.23. Áp dụng bài (1.20) bằng cách thay n bằng 2n, r bằng n và m bằng n. Ta được,
https://tieulun.hopto.org
Biến cố và xác suất
(a) Gọi A : "Có đúng một sinh viên đạt yêu cầu"
Ta có,
A = B1 B2 B3 B4 + B1 B2 B3 B4 + B1 B2 B3 B4 + B1 B2 B3 B4
(c) Gọi C : "Có ít nhất một sinh viên đạt yêu cầu"
Ta có,
C = B1 + B2 + B3 + B4
https://tieulun.hopto.org
51
X +A+A+A = B
X.A + XA = B
X(A + A) = B
X = B
X = B
A = {A1 B4 , A2 B5 , A3 B6 , A4 B1 , A5 B2 , A6 B3 }
B = {A1 B1 , A2 B2 , A3 B3 , A4 B4 , A5 B5 , A6 B6 }
1
(a) Xác suất tất cả cùng ra ở tầng bốn, P (A) = .
63
6
(b) Xác suất tất cả cùng ra ở một tầng, P (B) = 3 .
6
6·5·4
(c) Mỗi người ra một tầng khác nhau, P (C) = .
63
https://tieulun.hopto.org
52
Mỗi cách lấy ngẫu nhiên k sản phẩm từ lô hàng n sản phẩm là một tổ hợp chập k của n phần
tử. Do đó, |Ω| = Cnk
s
Có Cm cách lấy ra s sản phẩm xấu từ m sản phẩm xấu trong lô hàng.
k−s
Có Cn−m cách lấy ra k − s sản phẩm tốt từ n − m sản phẩm tốt trong lô hàng.
s k−s
Theo quy tắc nhân, |A| = Cm Cn−m . Do đó,
|A| C s C k−s
P (A) = = m kn−m
|Ω| Cn
Mỗi cách xếp ngẫu nhiên một sản phẩm vào một trong 3 hộp là một cách chọn ngẫu nhiên một
trong 3 hộp. Do đó, số cách xếp 12 sản phẩm ngẫu nhiên vào 3 hộp là số chỉnh hợp lặp chập 12
e12
của 3 phần tử, tức là |Ω| = A 12
3 = 3 .
3
Số cách xếp 3 sản phẩm cho hộp thứ nhất là C12 .
Số cách xếp 9 sản phẩm cho hộp thứ hai và ba là số chỉnh hợp lặp chập 9 của 2 phần tử, tức là
Ae9 = 29 .
2
Từ đó, theo quy tắc nhân, |A| = 29 C123
Do đó,
|A| 29 C 3
P (A) = = 1212 = 0.212
|Ω| 3
https://tieulun.hopto.org
53
Khi đó
l l l
A = {(x, y)|x + y > , x < , y < }
2 2 2
Biểu diễn x, y trên trục tọa độ ta tính được:
|A|
P (A) = = 0.25
|Ω|
Ta thấy
|A| độ dài cung IJ 1
P (A) = = =
|Ω| độ dài đường tròn 3
https://tieulun.hopto.org
54
Khi đó, biến cố “gọi đúng khi không phải thử quá ba lần” là A = A1 + A1 A2 + A1 .A2 A3 . Ta có
P (A) = P (A1 ) + P (A1 A2 ) + P (A1 .A2 A3 )
= P (A1 ) + P (A1 )P (A2 |A1 ) + P (A1 )P (A2 |A1 )P (A3 |A1 .A2 )
1 9 1 9 8 1
= + . + . .
10 10 9 10 9 8
= 0.3
Khi đã biết số cuối cùng là số lẻ thì khi đó các số để chọn quay chỉ còn giới hạn lại trong 5
trường hợp (số lẻ) nên công thức trên trở thành
1 4 1 4 3 1
P (A) = + . + . . = 0.6
5 5 4 5 4 3
https://tieulun.hopto.org
55
Ta có
CNr −M
P (A) =
CNr
Từ đó,
CNr −M
P (A) = 1 − P (A) = 1 −
CNr
Ta có A = A1 + A2 + . . . + An .
Xác suất để sinh viên thứ i nhận đúng áo của mình là
n
(n − 1)! 1 X n(n − 1)!
P (Ai ) = = và P (Ai ) = =1
n! n i=1
n!
(n − m)!
P (Ak1 Ak2 . . . Akm ) =
n!
X (n − m)! 1
và P (Ak1 Ak2 . . . Akm ) = Cnm =
1≤k1 <k2 <...<km ≤n
n! m!
https://tieulun.hopto.org
56
Suy ra,
n
!
X
P (A) = P Ak
i=1
n
X n
X
= P (Ak ) − P (Ak Ai ) + · · · + (−1)n−1 P (A1 A2 . . . An )
k=1 k<i
1 1 1
= 1 − + − · · · + (−1)n−1
2! 3 n!
1
Khi n → ∞, P (A) ∼ 1 − e
P (C)
= P (A1 ) + P (A2 ) + P (A3 ) − P (A1 A2 ) − P (A1 A3 ) − P (A2 A3 ) + P (A1 A2 A3 )
= P (A1 ) + P (A2 ) + P (A3 ) − P (A1 )P (A2 ) − P (A1 )P (A3 ) − P (A2 )P (A3 )
+P (A1 )P (A2 )P (A3 )
= 0.6 + 0.7 + 0.8 − (0.6)(0.7) − (0.6)(0.8) − (0.7)(0.8) + (0.6)(0.7)(0.8)
= 0.976
https://tieulun.hopto.org
57
P (C) = P (A1 A2 A3 )
= 1 − P (A1 A2 A3 )
= 1 − P (A1 )P (A2 )P (A3 )
= 1 − (0.4)(0.3)(0.2) = 0.976
P (F ) = P (D) + P (E)
= 0.336 + 0.452 = 0.788
(a) Vì AB = {abc, acb} 6= ∅ nên A và B không tạo thành một hệ đầy đủ.
(b) P (AB) = P [{abc, acb}] = 1/9 và P (A) = P (B) = 1/18 + 1/18 + 2/9 = 1/3. Do đó
https://tieulun.hopto.org
58
Ta tìm,
P (N1,2 ∩ N2,2 ) (1/6)2
P (Ti |N1,2 ∪ N1,4 ∪ N1,6 ) = = = 1/18
P (N1,2 ∪ N1,4 ∪ N1,6 ) (1/2)
Ta có: A = A1 A2 . . . A5 A6 và
P (A) = P (A1 )P (A2 ) · · · P (A5 )P (A6 ) = (0.85 )(0.2) = 0.0655
Giải bài 2.41.
(a) P (A + B + C) = 0.95
https://tieulun.hopto.org
59
Ta có
2
P (A1 ) = = 0.2
10
P (A2 ) = P (A2 |A1 )P (A1 ) + P (A2 |A1 )P (A1 )
1 2 2 8
= . + .
9 10 9 10
= 0.2
...
P (A10 ) = 0.2
(a) Theo công thức Bayes, xác suất để người đó hút thuốc lá khi biết người đó bị viêm họng là
P (B|A)P (A) 0.6(0.3)
P (A|B) = = = 0.462
P (B) 0.39
https://tieulun.hopto.org
60
(b) Theo công thức Bayes, xác suất để người đó hút thuốc lá khi biết người đó không bị viêm
họng là
P (B|A)P (A) 0.4(0.3)
P (A|B) = = = 0.197
P (B) 0.61
Do các cặp sinh đôi thật luôn luôn có cùng giới tính nên
P (B|A) = 1
Với các cặp sinh đôi giả thì giới tính của mỗi đứa độc lập nhau và có xác suất là 0.5 nên
Suy ra
P (A) = 0.28
https://tieulun.hopto.org
61
Ta có A1 , A2 độc lập với nhau và {A1 A2 , A1 A2 , A1 A2 , A1 A2 } là một hệ đầy đủ các biến cố.
10 16
P (A1 ) = , P (A2 ) =
12 20
1
P (B|A1 A2 ) = 1, P (B|A1 A2 ) = P (B|A1 A2 ) = , P (B|A1 A2 ) = 0
2
Khi đó,
https://tieulun.hopto.org
62
B0 = A1 A2 A3 , B 1 = A1 A 2 A3 + A1 A 2 A3 + A1 A2 A3
B2 = A1 A2 A3 + A1 A2 A3 + A1 A2 A3 , B3 = A1 A2 A3
Ta có các giả thiết sau:
P (A1 ) = 0.4, P (A2 ) = 0.7, P (A3 ) = 0.8
P (B|B0 ) = 0, P (B|B1 ) = 0.3, P (B|B2 ) = 0.7, P (B|B3 ) = 1
Từ đó, ta tính được
https://tieulun.hopto.org
63
(b) Ta có
Do đó
P (BA3 ) 0.5696
P (A3 |B) = = = 0.8883
P (B) 0.6412
(a) Tính xác suất để khách hàng mua được sản phẩm loại A
Áp dụng công thức xác suất đầy đủ, ta có xác suất để khách hàng mua được sản phẩm
loại A là
https://tieulun.hopto.org
64
P (A1 )P (T |A1 )
P (A1 |T ) =
P (T )
0.4 × 0.7
= = 0.4444
0.63
P (A2 )P (T |A2 )
P (A2 |T ) =
P (T )
0.2 × 0.75
= = 0.2381
0.63
P (A3 )P (T |A3 )
P (A3 |T ) =
P (T )
0.4 × 0.5
= = 0.3175
0.63
Ta thấy rằng P (A1 |T ) là lớn nhất tức là khả năng người ấy đã mua ở cửa hàng I là nhiều
nhất.
https://tieulun.hopto.org