You are on page 1of 6

MÔN : TOÁN

PHẦN A: TRẮC NGHIỆM (4 điểm)


Khoanh vào chữ cái đặt trước đáp án đúng cho từng câu hoặc thực hiện
theo yêu cầu:
Bài 1: (2 điểm)
a)Số hai mươi nghìn năm trăm linh năm viết là:
A. 20055 B. 20505 C.20550 D. 25005
1
b) 2 của 1kg là....g:
A. 500 B.200 C.500g D. 1000g
c) Bố đi làm về lúc 17giờ kém 15phút. Mẹ đi làm về sớm hơn bố 30 phút. Vậy mẹ
đi làm về lúc:
A. 17giờ 45phút B. 17giờ 15phút C. 16giờ 30phút D. 16 giờ 15phút
d) Số thích hợp điền vào chỗ chấm 2m 9cm = ......cm là:
A. 29 B. 290 C. 200 D. 209
Bài 2: (1 điểm) Đúng điền Đ, sai điền S vào ô trống:
a) 4 + 16  5 = 84c) 24 : 4  2 = 3
b) 28 + 21 : 7 = 7 d) 96 : (4  2) = 12
Bài 3: (1điểm)
a) Hình tròn có đường kính 12cm. Bán kính hình tròn đó là:
A. 6cm B. 24cm C. 3cm D. 6
b) Viết tiếp vào chỗ chấm.
Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta lấy................cộng.............(cùng đơn vị
đo)rồi........với 2.
PHẦN B: TỰ LUẬN (6 điểm)
Bài 1: (2 điểm)Đặt tính rồi tính.
a)52034 + 24621 b) 31246 - 15212c) 10245 5d) 78240 : 6
............................... ................................ ................................ ......................................
. ................................ ................................ ......................................
............................... ................................ ................................ ......................................
. ................................ ................................ ......................................
............................... ................................ ................................ .....................................
.
...............................
.
...............................
.
Bài 2: (1 điểm)

a) Tìm x. b) Tính giá trị của biểu thức:

x : 7 = 14081 - 1254 5346  (107 - 99)


……………………………………… ………………………………………
… …
……………………………………… ………………………………………
… …
……………………………………… ………………………………………
… …
……………………………………… ………………………………………
… …
……………………………………… ………………………………………
… …
……………………………………………………………………………………………………
PHÒNG GD&ĐT ĐAN PHƯỢNG KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
TRƯỜNG TIỂU HỌC …04 MÔN : TIẾNG VIỆT – LỚP 3
NĂM HỌC : 2017 – 2018
Thời gian làm bài : 70 phút (Đối với phần đọc thầm và làm bài tập +
phần B)
Họ và tên: ………………………………………………………………Lớp……….
Giáo viên coi Giáo viên chấm
Điểm đọc : ........... Điểm viết.............
(Kí, ghi rõ họ tên) (Kí, ghi rõ họ tên)
Điểm chung : ...............................
Nhận xét: ………………...……………
……………………..……...….…..……..
………………………...…………….…..

PHẦN A : KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)


I. Đọc thành tiếng (4 điểm)
1. Hình thức kiểm tra : Học sinh bắt thăm phiếu (do giáo viên chuẩn bị) để
chọn bài đọc.
2. Nội dung kiểm tra : Học sinh đọc một đoạn văn hoặc một đoạn thơ
(khoảng 80 tiếng) trong các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 34; sau đó trả
lời 1 hoặc 2 câu hỏi liên quan đến nội dung đoạn vừa đọc.
II. Đọc thầm và làm bài tập (6 điểm)
Sài Gòn tôi yêu
Tôi yêu Sài Gòn da diết. Tôi yêu nắng sớm nơi đây, một thứ nắng ngọt ngào,
yêu những buổi chiều lộng gió và yêu cả những cơn mưa bất ngờ. Tôi yêu phố
phường náo nhiệt xe cộ. Yêu cái tĩnh lặng của buổi sáng với không khí mát dịu, cả
đêm khuya thưa thớt tiếng ồn.
Ở trên đất này, không có người Bắc, người Trung, người Nam,....mà chỉ toàn là
người Sài Gòn cả. Sống lâu, sống quen một thời gian dài ở Sài Gòn, rồi cứ ngỡ là
mình đã sinh ra ở đây và coi nơi đây là quê hương mình.
Người Sài Gòn rất thẳng thắn, chân thành. Họ ăn nói tự nhiên, nhiều lúc dễ dãi.
Các cô gái tóc buông trên vai, áo bà ba trắng, dáng đi nhanh nhẹn, nụ cười thân
tình, tươi tắn. Đặc biệt là cặp mắt sáng rạng rỡ, đôi lúc hóm hỉnh. Cái đẹp thật đơn
sơ, giản dị.
Tôi yêu Sài Gòn và yêu cả con người nơi đây - một mối tình thủy chung, bền
chặt.
Theo Minh Hương

Dựa vào nội dung bài đọc, hãy khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng
hoặc làm theo yêu cầu của mỗi câu hỏi dưới đây :
Câu 1 : Tác giả yêu Sài Gòn như thế nào ?
a. Nồng nhiệt b. Cháy bỏng c. Da diết
Câu 2 : Những từ ngữ “phố phường náo nhiệt xe cộ”, “cái tĩnh lặng của buổi
sáng”, “đêm khuya thưa thớt tiếng ồn” thể hiện nét riêng nào của Sài Gòn ?
a. Sài Gòn rất ồn ào, náo nhiệt.
b. Sài Gòn ở mỗi thời điểm trong ngày có một vẻ riêng.
c. Sài Gòn rất yên tĩnh, thanh bình.
Câu 3 : Vì sao ở Sài Gòn không có người Bắc, người Trung, người Nam,... mà chỉ
toàn người Sài Gòn ?
a. Vì người dân sống ở đây đều sinh ra ở Sài Gòn.
b. Vì ai sống lâu, sống quen ở đây cũng coi Sài Gòn là quê.
c. Vì người dân sống ở đây đều có gốc gác lâu đời ở Sài Gòn.
Câu 4 : Nét đặc trưng trong tính cách người Sài Gòn :
a. thẳng thắn, chân thành
b. nhanh nhẹn, hóm hỉnh
c. rạng rỡ, giản dị
Câu 5 : Bài đọc này nói về điều gì ?
a. Con người Sài Gòn ăn nói tự nhiên, nhiều lúc dễ dãi.
b. Tình cảm yêu mến của tác giả đối với thiên nhiên.
c. Tình cảm thủy chung, bền chặt của tác giả đối với Sài Gòn và con người nơi
đây.
Câu 6 : Hãy viết 1 - 2 câu nói lên suy nghĩ của em sau khi đọc xong bài này ?
...........................................................................................................................................................................................
...........
...........................................................................................................................................................................................
...........

...........................................................................................................................................................................................
...........

Câu 7 : Câu “Người Sài Gòn rất thẳng thắn, chân thành.” thuộc mẫu câu nào?
a. Ai là gì ? b. Ai làm gì ? c. Ai thế nào ?
Câu 8 : Dòng nào dưới đây chỉ gồm những từ ngữ chỉ đặc điểm, tính chất của sự
vật ?
a. yêu, ăn nói, sống, ngỡ
b. mát dịu, thẳng thắn, chân thành, tươi tắn
c. phố phường, xe cộ, dáng đi, nụ cười
Câu 9 : Đặt 1 câu có bộ phận trả lời cho câu hỏi “Vì sao?” (gạch chân bộ phận
đó).
.....................................................................................................................................................................................
.......

.....................................................................................................................................................................................
.......

PHẦN B: KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)


1. Chính tả (4 điểm) :
Giáo viên đọc cho học sinh viết bài : “Đi hội chùa Hương” đoạn viết từ
“Dù không ai đợi chờ …………… trong yêu thương.” (Tiếng Việt 3 – Tập II -
Trang 68).
2. Tập làm văn (6 điểm) : Viết một đoạn văn ngắn (khoảng 7 đến 10 câu) kể lại
một việc làm tốt mà em (hoặc của bạn em) đã làm góp phần bảo vệ môi trường.

You might also like