You are on page 1of 112

BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN

BÁO CÁO 2019


THƯỜNG NIÊN 2019

VỮNG VÀNG
CHÚNG TÔI
SẴN SÀNG TƯƠNG LAI
01
1.1 Thông điệp Chủ tịch Hội đồng quản trị
1.2 Lời mở đầu
1.3 Tổng quan công ty
1.4 12 năm 1 hành trình – Cam kết giá trị bền vững
1 01.CHÚNG TÔI LÀ VCSC

MỤC LỤC
1.1. Thông điệp Chủ tịch Hội đồng quản trị
1.2. Lời mở đầu
1.3. Tổng quan công ty
1.4. 12 năm 1 hành trình
Cam kết giá trị bền vững

18 02.NỘI LỰC VỮNG MẠNH


2.1. Những con số biết nói
2.2. Tổng quan thị trường 2019
2.3. Tầm nhìn hợp lí
2.4. Con người VCSC
2.5. Hệ thống bền vững

82 03.SẴN SÀNG TƯƠNG LAI


3.1. Bối cảnh và xu hướng
3.2. Thay đổi vì tương lai
3.3. Chiến lược và mục tiêu

92 04.PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG


4.1. Định hướng phát triển bền vững
4.2. Tổng quan báo cáo
4.3. Báo cáo hoạt động bền vững
4.4. Tham chiếu chỉ số GRI

124 05.KHẲNG ĐỊNH GIÁ TRỊ


5.1. Thông tin cổ phiếu và hoạt động
quan hệ cổ đông
5.2. Cơ cấu cổ đông
5.3. Báo cáo tài chính

1. CHÚNG TÔI LÀ VCSC


BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2019
04 www.vcsc.com.vn
05
Chiến thắng
chính mình
Chúng tôi tin rằng,
thách thức lớn nhất chính là
vượt qua chính mình.

Nguyễn Thanh Phượng


- Chủ tịch Hội Đồng Quản Trị -
THÔNG ĐIỆP TỪ CHỦ TỊCH
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ 100,6%
Tỷ suất hoàn thành lợi
nhuận trước thuế

18,0%
năm 2019

Kính gửi quý Cổ đông, quý Khách hàng và Năm 2020 sẽ có nhiều mục tiêu và để đạt được các
quý Đồng nghiệp, kết quả đặt ra đòi hỏi sự cố gắng, đồng lòng và phối
hợp hỗ trợ của tất cả CBNV. Chúng tôi tin rằng thách
Chắc hẳn ai trong quý vị cũng đang rất tò mò về thức lớn nhất của chúng tôi là cần vượt qua được
chính mình. Vốn chủ sở hữu
thông điệp “Chúng tôi vững vàng, sẵn sàng
bình quân (ROAE)
tương lai!” đến từ Công ty Cổ phần Chứng
khoán Bản Việt (VCSC, HOSE: VCI) năm nay. Đây Để vượt qua thách thức này, từ tập thể Hội đồng
là câu khẳng định tâm thế hiện nay cũng chính là Quản trị và Ban điều hành cùng gia đình VCSC đều
lời cam kết mà chúng tôi muốn gửi đến quý vị khi phải nỗ lực thực hiện phương châm “Chấp nhận
vừa trải qua năm 2019 đầy tự tin, bản lĩnh và giữ thách thức – Liên tục đổi mới – Gắn kết chặt chẽ”
vững giá trị của mình. nhằm tiếp tục phát triển đúng định hướng.

Sau 3 năm niêm yết trên Sở Giao dịch Chứng Cuối cùng, tôi xin bày tỏ niềm vinh dự khi được dẫn
khoán Thành phố Hồ Chí Minh (HOSE), VCSC là dắt một đội ngũ nhân viên có trình độ, đầy nhiệt
công ty chứng khoán có tỷ suất sinh lời tốt nhất huyết và tràn trề sức trẻ. Sự quyết tâm và đoàn kết
trong các công ty chứng khoán niêm yết. nội bộ của VCSC trong thời gian qua chính là sức
mạnh vô cùng to lớn của VCSC. Với tinh thần và
Sau 12 năm hình thành và phát triển, VCSC tự những nỗ lực không ngừng nghỉ đó, chúng tôi tin
hào là công ty cung cấp dịch vụ Ngân hàng đầu tư năm 2020 VCSC sẽ vượt qua khó khăn của thị
số 1 Việt Nam, là 1 trong 3 công ty môi giới chứng trường và gặt hái được nhiều thành tựu.
khoán lớn nhất tính theo thị phần tại HOSE với
8,19% thị phần. Thay mặt toàn thể CBNV, tôi cũng xin cảm ơn Quý Cổ
đông và Quý khách hàng đã, đang đồng hành cùng
Doanh thu thuần cả năm 2019 ghi nhận 1.540,9 tỷ chúng tôi trong suốt thời gian qua. Chúng tôi cam kết
đồng, giảm 15,4% so với năm 2018. Lợi nhuận sẽ tiếp tục nỗ lực hết mình để giữ vững những giá trị
trước thuế cả năm 2019 là 855 tỷ đồng, giảm đang có.
15,5% so với năm 2018. Thu nhập trên mỗi cổ
phiếu đạt 4,235 đồng. Tỷ suất lợi nhuận ròng trên Trân trọng.
vốn chủ sở hữu bình quân (ROAE) đạt 18,0%.

Nhìn nhận 2019 sẽ là một năm khó khăn, lần đầu


tiên kể từ khi thành lập, Ban lãnh đạo chúng tôi đã
thẳng thắn nhìn nhận thực tế, hạ kế hoạch lợi
nhuận năm 2019 giảm 16% so với năm 2018 khi
dự đoán VN Index sẽ chỉ dao động quanh mức
950 điểm. Với việc dự báo chính xác này, và thực
tế VN Index kết thúc năm 2019 ở mức 961 điểm,
VCSC đã đạt 100,6% kế hoạch lợi nhuận
trước thuế.

1. CHÚNG TÔI LÀ VCSC


BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2019
08 www.vcsc.com.vn
09
LỜI MỞ ĐẦU TỔNG QUAN CÔNG TY
Thị trường tài chính toàn cầu nói chung và thị Bên cạnh đó, hình ảnh người nhân viên đang tiến
trường Việt Nam nói riêng đang bước vào những về phía trước với một tốc độ rất nhanh biểu tượng
trang đầu của kỷ nguyên 4.0 - trí tuệ nhân tạo, cho sự sẵn sàng của đội ngũ nhân sự VCSC - đối
robot hóa, tự động hóa, dữ liệu lớn cùng với sự tượng mà chúng tôi xem là tài sản lớn nhất, quý
dịch chuyển ngày càng nhanh, không giới hạn của giá nhất của công ty.
những dòng vốn khắp nơi trên trái đất.
Chúng tôi đã, đang đào tạo, vun đắp và tạo điều
Thế giới đang thay đổi với một tốc độ chóng mặt kiện để khối tài sản này ngày càng tăng lên. Cùng
và chúng tôi đã nhận thức được cơ hội, thách với máy móc, công nghệ mới sẽ tạo ra những lợi
Chi nhánh Hà Nội
thức từ những sự thay đổi này. thế cạnh tranh, tạo ra lợi nhuận cho cổ đông và giá
Tòa nhà Capital,109 Trần Hưng Đạo,
trị bền vững cho xã hội. Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội
Hình ảnh bo mạch máy tính phủ đầy biểu tượng Tel : (+84) 24 6262 6999
chim Phượng hoàng của VCSC - ngay trang bìa Với những suy nghĩ này, chúng tôi quyết định chọn Eax : (+84) 24 6278 2688
của báo cáo này - cho thấy những nhận thức của chủ đề cho Báo cáo thường niên 2019 là : “Chúng
chúng tôi trong xu hướng mới. VCSC đã, đang và tôi sẵn sàng, vững vàng tương lai” (On the front
sẵn sàng để thích nghi cho những yêu cầu của foot for the future).
thời đại mới. Công ty Cổ Phần
Thông qua chủ đề này, chúng tôi nói lên một sự tự
tin, một sự hứng khởi cùng với những quyết tâm Chứng khoán Bản Việt (VCSC)
cao độ cho những hoạt động của toàn thể VCSC Trụ sở chính: Tháp Tài Chính Bitexco, Tầng 15
trong 2020 và những năm tiếp theo. Số 2, Hải Triều, Quận 1, TP.HCM
Mã chứng khoán: VCI
Website: www.vcsc.com.vn
Giấy phép hoạt động:
Số 68/UBCK-GP do UBCKNN cấp ngày
Chào 2020 06 tháng 11 năm 2007
Vốn điều lệ: 1.644.000.000.000 đồng
CHÚNG TÔI ĐÃ SẴN SÀNG Các lĩnh vực hoạt động kinh doanh:
 Môi giới chứng khoán

 Tự doanh

 Tư vấn đầu tư chứng khoán;

 Bảo lãnh phát hành

 Lưu ký chứng khoán.


Phòng giao dịch Nguyễn Huệ
Tòa nhà Vinatex Tài Nguyên, lầu 1 và lầu 3,
10 Nguyễn Huệ, Quận 1, TP. HCM
Tel : (+84) 28 3914 3588
Fax : (+84) 28 3914 3209

Phòng giao dịch Pasteur - ABS


Tòa nhà Sailing, lầu 8, 111A Pasteur,
Quận 1, TP.HCM

1. CHÚNG TÔI LÀ VCSC


Tel : (+84) 28 3914 3588 (403)
Phòng giao dịch Nguyễn Công Trứ
Lầu 6B, 236 - 238 Nguyễn Công Trứ,
Quận 1, TP. HCM
Tel : (+84) 28 3914 3588
Fax: (+84) 28 3821 6186 Chào 2020 – chúng tôi đã sẵn sàng.
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2019
10 www.vcsc.com.vn
11
TẦM NHÌN GIÁ TRỊ CỐT LÕI
Công ty Cổ phần Chứng khoán Bản Việt (VCSC) mong muốn trở thành một định chế tài chính đáng tin
cậy dành cho các tổ chức cũng như những nhà đầu tư cá nhân, những đối tượng muốn tìm kiếm cơ hội
đầu tư và cùng nhau xây dựng tương lai bền vững.

LỢI ÍCH
KHÁCH HÀNG

SỨ MỆNH Lợi ích và sự hài lòng của


khách hàng là giá trị cốt lõi
cao nhất của chúng tôi.

Đối với khách hàng, VCSC cung cấp những dịch vụ tốt nhất dựa trên nền tảng là đạo đức cùng với HỆ THỐNG
chuyên môn cao. CON NGƯỜI Chúng tôi tin tưởng và trao
quyền cho giám đốc các
Chúng tôi nhìn nhận tài sản
Đối với cổ đông, VCSC cam kết mang lại lợi ích thiết thực, hiệu quả trong dài hạn, phát triển bền vững phòng ban thông qua hoạt
lớn nhất của chúng tôi chính
động minh bạch và không
cùng với sự minh bạch trong việc điều hành và phát triển công ty. là con người và danh tiếng.
ảnh hưởng bởi sự thành
Do vậy, chúng tôi quan tâm
công từ hoạt động của các
Đối với cán bộ công nhân viên, VCSC xây dựng môi trường làm việc theo tiêu chuẩn quốc tế cùng với đến việc thu hút và gìn giữ
phòng ban khác.
những nhân viên tốt nhất
những giá trị về đạo đức, công bằng, hiệu quả và cơ hội thăng tiến trong công việc. Danh mục tự doanh nhỏ
bằng cách tạo ra nhiều hơn
được quản lý độc lập.
nữa cơ hội và động lực
thăng tiến trong công việc.

ĐẠO ĐỨC
Chính sách nội bộ tránh
xung đột lợi ích.
MINH BẠCH
Báo cáo tài chính được kiểm
toán bởi các đơn vị kiểm toán
quốc tế.

1. CHÚNG TÔI LÀ VCSC


BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2019
12 www.vcsc.com.vn
13
GIẢI THƯỞNG
9
2019
năm liền nhận giải thưởng của Alpha Southeast Asia

VCS C
“Nhà tư vấn thương vụ M&A do quỹ đầu tư cổ phần tư nhân hậu thuẫn
tốt nhất Đông Nam Á” - 2019 -
“Nhà tư vấn phát hành tốt nhất Việt Nam” - 2019 -
“Nhà môi giới tổ chức tốt nhất” - 2012, 2013, 2014, 2018 -
“Ngân hàng đầu tư tốt nhất Việt Nam” - 2017 - là đại diện Việt Nam duy nhất
“Nhà Huy động vốn tốt nhất Việt Nam giai đoạn “2007-2016” đạt giải từ Alpha Southeast Asia
“Công ty tư vấn tài chính doanh nghiệp qui mô vừa tốt nhất Việt Nam”


- 2011, 2012 2013, 2015 -


"Công ty tư vấn phát hành tốt nhất Việt Nam" - 2011, 2013, 2017 - Nhà tư vấn thương vụ M&A do quỹ đầu tư
............................................................................... cổ phần tư nhân hậu thuẫn tốt nhất

10
Đông Nam Á
năm liền nhận giải thưởng của Diễn đàn M&A Việt Nam
“Nhà tư vấn M&A tiêu biểu nhất giai đoạn 2009 – 2019”
...............................................................................

6
năm nhận giải thưởng của Finance Asia
“Nhà Môi giới tốt nhất Việt Nam” - 2016, 2017, 2018 -
“Ngân hàng đầu tư tốt nhất Việt Nam” - 2012, 2015, 2016, 2017 -
"Công ty tư vấn phát hành tốt nhất Việt Nam" - 2011, 2017 -
“Công ty Chứng khoán tốt nhất Việt Nam” - 2016 -
...............................................................................

50 Top 50 công ty niêm yết tốt nhất Việt Nam 2019


của Forbes 50 - 2019 -
...............................................................................

1
năm nhận giải thưởng của Asiamoney
“Ngân hàng đầu tư tốt nhất” - 2017-
...............................................................................

1
năm nhận giải thưởng của Euromoney
“Ngân hàng đầu tư tốt nhất Việt Nam” - 2015-
...............................................................................

1
năm nhận giải thưởng của Sàn GDCK Hà Nội
“Một trong ba công ty chứng khoán có dịch vụ tư vấn tốt nhất
giai đoạn 2005 - 2015”
...............................................................................

1
năm nhận giải thưởng của The Asset Asian Awards
“Công ty môi giới tốt nhất Việt Nam” - 2011-

1. CHÚNG TÔI LÀ VCSC


...............................................................................

1
năm được trao tặng giải thưởng của UBND TPHCM
“Doanh nghiệp Sài Gòn tiêu biểu ” - 2011 -

BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2019


14 www.vcsc.com.vn
15
SỰ KIỆN ...VÀ LỊCH SỬ CÔNG TY

12 NĂM 1 HÀNH TRÌNH


CAM KẾT GIÁ TRỊ BỀN VỮNG
4.051 tỷ

03

03

03

1.644 tỷ

03
Vốn điều lệ Vốn chủ sở hữu Thị phần môi giới 03
360 tỷ
03

10 05 03
06

2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019
CHÍNH THỨC HOẠT ĐỘNG NÂNG CẤP HỆ THỐNG TỔ CHỨC VIETNAM ACCESS DAY ĐỘT PHÁ TRONG KQKD NIÊM YẾT TRÊN HOSE GIỮ VỮNG THỊ PHẦN
THÀNH LẬP CHI NHÁNH TĂNG VỐN ĐIỀU LỆ VƯƠN LÊN TOP 3 THỊ PHẦN HOSE DUY TRÌ TOP 3 THỊ PHẦN GIỮ VỮNG VỊ TRÍ TOP 3 HOÀN THÀNH KẾ HOẠCH KD

VCSC được thành lập và chính Đưa vào hoạt động một trong Lần đầu tiên tổ chức thành công Vietnam Access Day trở thành Niêm yết trên sở giao dịch Giữ vững thị phần môi giới,
thức hoạt động vào tháng 11. những hệ thống phần mềm Vietnam Access Day, thu hút hơn hội nghị thường niên lớn nhất chứng khoán TP. Hồ Chí Minh tăng cường hoạt động tư vấn
giao dịch tiên tiến nhất trong 300 khách mời, diễn giả và quỹ đầu tư thu hút hàng trăm nhà đầu tư vào ngày 7 tháng 7 năm 2017. kinh doanh.
Vốn điều lệ là 360 tỷ đồng. ngành, do Tong Yang cung cấp. trong nước và quốc tế. quốc tế, trong nước và các
DN đầu ngành tham gia. Giữ vững thị phần môi giới, Duy trì vị trí Top 3 CTCK có thị
Thành lập chi nhánh tại Hà Nội. tăng cường hoạt động tư vấn
Tăng vốn điều lệ lên 378 Tăng vốn điều lệ lên 398,4 tỷ đồng. phần môi giới chứng khoán lớn
tỷ đồng. Chuyển dịch cân bằng và hoàn thiện Đột phá trong kết quả hoạt động, kinh doanh. nhất trên HSX.

1. CHÚNG TÔI LÀ VCSC


các mảng hoạt động kinh doanh. với tỷ suất lợi nhuận (ROE)
Thành lập phòng giao dịch 2011: Top 6 CTCK có thị phần môi giới trên 30%. Vốn điều lệ đạt 1.200 tỷ đồng. Vốn điều lệ đạt 1.644 tỷ đồng.
Nguyễn Công Trứ. chứng khoán lớn nhất trên sàn HNX Vốn chủ sở hữu đạt 3.020 tỷ
Trở thành môi giới chứng khoán 2012: Top 5 CTCK có thị phần môi giới Tăng vốn điều lệ lên 500 tỷ đồng. đồng tính đến cuối năm 2017. Vốn chủ sở hữu đạt 4.051 tỷ đồng
thuộc Top 10 trong 6 tháng chứng khoán lớn nhất trên HSX. tính đến cuối năm 2019.
cuối năm 2010 trên sàn HNX. 2013: Vươn lên vị trí Top 3 CTCK có
thị phần môi giới chứng khoán
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2019 lớn nhất trên HSX.
16 www.vcsc.com.vn
17
02
2.1 Những con số biết nói
2.2 Tổng quan thị trường 2019
2.3 Tầm nhìn hợp lí
2.4 Con người hiệu suất
2.5 Hệ thống bền vững
2019
Đơn
Units:
Những con số
biết nói

vị:VND
triệumillion,
trừ khi nêu rõ
đồng, unless otherwise noted
2017 2017 2018
2018 2019
2019
Changes
Thay đổi
2019/18
2019/18
1.541
tỷ đồng
434
tỷ đồng
690
tỷ đồng

KẾT QUẢ KINH DOANH


Business results
Doanh Thu Mảng môi giới Đầu tư
Doanh thu 1.536.742 1,536,742
1.821.479 1.540.944 -15,4%
Revenue 1,821,479 1,540,944 -15.4% chứng khoán
Môi giới chứng
Securities khoán
brokerage 497.732 1.016.984
497,732 1,016,984 433.705
433,705 -57,4%
-57.4%
Đầu tư
Investments 489.774 489,774 312.949
312,949 689.765
689,765 120,4%
120.4%
Cho vay lending
Margin margin 267.014 267,014 443.327
443,327 331.722
331,722 -25,2%
-25.2%
Corporate
Tư Advisory
vấn Doanh nghiệpand
và Others
Khác 282.222 282,222 48.21948,219 85,752
85.752 77.8%
77,8%
SG&A
Chi phí Hành chính & Quản lý (733.764) (733,764)(810.023)
(810,023) (685,937)
(685.937) -15.3%
-15,3%
Profit
Lợi before
nhuận tax thuế
trước 802.978 802,978 1,011,456
1.011.456 855,007
855.007 -15.5%
-15,5%
Profit
Lợi aftersau
nhuận taxthuế 655.096 655,096 822.622
822,622 693,181
693.181 -15.7%
-15,7%

7.243 4.053
ROE 31.1% 24.7% 18.0% -6.7 ppts

1.644
ROE 31,1% 24,7% 18,0% -6,7 ppts
ROA 13.9% 12.7% 10.1% -2.6 ppts
ROA 13,9% 12,7% 10,1% -2,6 ppts
tỷ đồng tỷ đồng tỷ đồng
Assets
TÀI SẢN
Totaltàiassets
Tổng sản 6.402.012 6,402,012 6,509,996
6.509.996 7,242,960
7.242.960 11.3%
11,3%
Charter capital
Tổng Tài Sản Vốn điều lệ Tổng vốn
Vốn điều lệ 1.200.000 1,200,000 1,629,999
1.629.999 1,644,000
1.644.000 0.9%
0,9%
Equity 3,019,395 3,642,573 4,052,853 11.3%
chủ sở hữu
Vốn chủ sở hữu 3.019.395 3.642.573 4.052.853 11,3%
Gross leverage ratio (x) 2.12x 1.79x 1.79x
Tỷ lệ đòn bẩy gộp (x) 2,12x 1,79x 1,79x
Total Debt / Equity ratio (x) 0.78x 0.64x 0.63x
Tổng nợ / Vốn chủ sở hữu (x) 0,78x 0,64x 0,63x
Net Debt / Equity ratio (x) 0.61x 0.32x 0.44x
Nợ / vốn chủ sở hữu ròng (x) 0,61x 0,32x 0,44x
Cost to income ratio 28.8% 26.5% 30.0%
Tỷ lệ chi phí / thu nhập 28,8% 26,5% 30,0%
Capital adequacy ratio(CAR) 408% 521% 596%
Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu (CAR) 408% 521% 596%
Per share metrics

8
CHỈ SỐ TÍNH THEO MỖI CỔ PHIẾU
Adjusted diluted EPS(VND)
Thu nhập / cổ phần pha loãng
điều chỉnhof
Number (VND)
outstanding shares
4.280
4,280
5.047
as of year-end 119,996,000 162,999,890
5,047 4,235
4.235
164,349,985
-16.1%
-16,1%
245 26,1%
Lượng cổ phiếu lưu
Dividend/share hành vào
(VND) 1,000
119.996.000 162.999.890 1,400164.349.985
TBD
cuối năm Tổng số nhân viên Quốc tịch ROAE 4 năm

1.
2. CHÚNG
Total employees (people) 216 245 245 13.4%
Cổ tức / cổ phiếu (VND) 1.000 1.400 TBD

NỘI LỰCTÔI
Tổng số nhân viên (người) 216 245 245
Source: Financial statements, VCSC

VỮNG
Nguồn: Báo cáo tài chính, VCSC

LÀ VCSC
MẠNH
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2019
20 www.vcsc.com.vn 21
CƠ CẤU TÀI SẢN (tỷ đồng) CƠ CẤU TÀI SẢN TÀI CHÍNH (tỷ đồng) VCSC đã hoàn thành 100% kế hoạch kinh doanh 2019 được đề ra tại Đại hội Cổ đông thường niên diễn ra
vào tháng 4/2019 trong bối cảnh tình hình thị trường chung gặp nhiều thách thức. Các kết quả đạt được nhờ
vào sự thấu hiểu sâu rộng tình hình thị trường Việt Nam. Chỉ số VN-Index đã khép lại năm 2019 ở mức 961
7.243 7.008
6.428 điểm so với dự báo của ban lãnh đạo VCSC trong kịch bản cơ sở là 950 điểm. Với mục tiêu kinh doanh đề ra
6.402 6.510 6.224 phù hợp tình hình thực tế, Công ty đã tiếp tục có thêm một năm nữa hoàn thành kế hoạch.
610

Công ty tiếp tục duy trì các hệ số sinh lời vượt trội so với các công ty khác trong một năm 2019 đầy khó khăn
2.039 1.731 với ROE và ROA đạt 18,0% và 10,1% so với trung vị các công ty cùng ngành là 11,4% và 6,1%. ROE trung
1.825
bình 4 năm (2016-2019) đạt 26,1%.

425 795
452 Liên quan đến tình hình tài chính, tỷ lệ tổng nợ/Vốn CSH của Công ty vẫn duy trì ở mức thấp 0,63 lần trong
năm 2019 (so với 0,64 lần trong năm 2018). Các khoản nợ của công ty chủ yếu đến từ Trái phiếu với hoạt động
6.224 6.428 7.008
cho vay margin. Vốn chủ sở hữu đã tăng 11,3% YoY, sẽ đóng góp cho sự cải thiện của các chỉ số an toàn tài
2.792 chỉnh của Công ty.
3.437 3.032

Kế hoạch (YoY) Thực hiện


1.144 Lợi nhuận trước thuế (tỷ đồng)
2017 2018 2019 487
795 (% so với kế hoạch)

Tài sản tài chính 2017 2018 2019


2015 +103,8% 150,5%
Tài sản cố định và dài hạn Tiền và tương đương tiền AFS
Tài sản ngắn hạn khác Cho vay kí quỹ Khoản phải thu
2016 +100,0% 104,0%
Tổng tài sản FVTPL Khác
Tổng
2017 +37,5% 146,0%
Nguồn: Báo cáo tài chính,VCSC Nguồn: Báo cáo tài chính,VCSC
2018 +83,8% 100,0%

2019 -15,9% 100,6%

CƠ CẤU NGHĨA VỤ NỢ (tỷ đồng) LNTT (tỷ đồng) VÀ BIÊN LNTT


2019 là năm đầu tiên trong 9 năm qua VCSC ghi nhận mức giảm trong thu nhập ròng.
7.243 12 00 58 %

6.402 6.510 56 %
55 %
56 %

THU NHẬP RÒNG CỦA VCSC (tỷ đồng) THỊ PHẦN TRÊN SÀN HSX
10 00

52 %
VÀ XU HƯỚNG EPS (đồng)
54 %

2.341 2.319 2.533 80 0

52 %

6.000 823 Top 3


thị phần
693 800 Top 3
47 % 655
60 0 50 %

5.000 Top 3 11,0%


thị phần thị phần
4.000 600
48 %

40 0

8,5% 8,2%
46 %

3.000 333
4.052 400
3.019 3.643
2.000 239
145
44 %

200
411 803 1011 855 1.000
42 %

2017 2018 2019 0 0


2016 2017 2018 2019
2014 2015 2016 2017 2018 2019
2019
2017 2018 2019
Nợ ngắn hạn và trái phiếu Nợ dài hạn

1.
2. CHÚNG
Lợi nhuận trước thuế Điều chỉnh pha loãng EPS

NỘI LỰCTÔI
Người mua trả tiền trước Vốn chủ sở hữu Lợi nhuận (RHS)
Biên lợi nhuận trước thuế
Khoản phải trả và nợ ngắn hạn khác Tổng

Nguồn: Báo cáo tài chính,VCSC Nguồn: Báo cáo tài chính,VCSC Nguồn: Báo cáo tài chính,VCSC Nguồn: Hose HSX

VỮNG
LÀ VCSC
MẠNH
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2019
22 www.vcsc.com.vn
23
TỔNG QUAN
Mặc dù kinh tế toàn cầu chững lại và ngành nông

Kinh tế Việt Nam


nghiệp trong nước gặp nhiều khó khăn, nền kinh tế
Việt Nam vẫn đạt mức tăng trưởng 7,02% trong

THỊ TRƯỜNG
năm 2019. Kết quả này đã vượt kế hoạch tăng
tăng trưởng trưởng 6,8% của Chính phủ. Năng suất lao động

7,02%
cũng tăng 6,2% trong khi hệ số hiệu quả sử dụng

2019
vốn (ICOR) giảm từ 6,42 trong năm 2016 xuống
6,07 trong năm 2019. Thêm vào đó, kinh tế Việt
Nam đã dần giảm bớt sự phụ thuộc vào khai thác
các tài nguyên thiên nhiên và tăng trưởng tín dụng.
vượt kế hoạch tăng trưởng 6,8% của Chính phủ

Nền Kinh tế tiếp tục tăng trưởng mạnh Kết quả ấn tượng trên đạt được nhờ vào tăng
trưởng mạnh của ngành Công nghiệp/Xây dựng và
trước các khó khăn trong và ngoài nước ngành Dịch vụ giúp bù đắp cho diễn biến kém tích
cực của ngành Nông/Lâm/Ngư nghiệp.

TĂNG TRƯỞNG GDP THEO TỪNG NGÀNH


10%

8%

7,1% 7,0%
6,8% 6,7% 6,8%
6,2%
6% 5,9% 6,0%
5,4%
5,0%

4%

2%

0%
2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019
Nông lâm ngư nghiệp Công nghiệp và Xây dựng Dịch vụ GDP

Nguồn: GSO, VCSC Research

Sản xuất chế biến chế tạo tiếp Dịch Tả heo Châu Phi (ASF) tác Khu vực Dịch vụ ghi nhận mức
tục là yếu tố dẫn dắt cho tăng động tiêu cực đến ngành Nông tăng trưởng cao thứ hai trong
trưởng của khu vực Công nghiệp giai đoạn 2011-2019
nghiệp và cả nền kinh tế nói
Khu vực Nông/Lâm/Ngư nghiệp Khu vực Dịch vụ tăng trưởng
chung
tăng trưởng 2,01% (so với 3,8% 7,3% - mức cao thứ hai trong 9
Khu vực Công nghiệp/Xây dựng năm 2018). Trong năm 2019, tác năm qua (sau mức tăng trưởng
tăng 8,9% trong năm 2019 (so với động tiêu cực từ dịch tả heo Châu 7,4% trong năm 2017) - nhờ tăng
8,8% trong năm 2018), trong đó phi cùng với tình hình thời tiết trưởng cao của một số ngành như
sản xuất chế biến chế tạo tăng không thuận lợi cho vụ mùa và giá Bán buôn và Bán lẻ (+8,82%), Vận
trưởng 11,29%, đóng góp 33% xuất khẩu một số mặt hàng nông tải và Logistics (+9,12%), Khách
trong tăng trưởng GDP mặc dù nghiệp giảm đã ảnh hưởng đến sạn và nhà hàng (+6,71%), Tài
tăng trưởng chậm lại trong quý 4. ngành nông nghiệp, dẫn đến tăng chính và ngân hàng (+8,62%) và
Ngoài ra, ngành Khai khoáng trưởng kém tích cực chỉ đạt Bất động sản (+4,61%).
cũng phục hồi 1,29% (so với tăng 0,61% - mức thấp nhất ghi nhận
trưởng âm trong giai đoạn kể từ năm 2011. Dù vậy, thời tiết

1.
2. CHÚNG
2016-2018) nhờ hoạt động khai

NỘI LỰCTÔI
thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản
thác than gia tăng (+11,6%). đã giúp ngành thủy sản ghi nhận
Trong khi đó, ngành Xây dựng duy tăng trưởng 6,3%.
trì tăng trưởng cao ở mức 9,1%

VỮNG
trong năm 2019.

LÀ VCSC
MẠNH
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2019
24 www.vcsc.com.vn
25
FDI THEO LOẠI HÌNH ĐẦU TƯ

Dòng vốn đầu tư


Doanh thu bán lẻ hàng hóa và dịch vụ tiêu Đơn vị: tỷ USD
dùng đạt mức tăng trưởng cao nhất trong 7

nước ngoài đạt


năm qua 6,2

9,9

mức cao kỷ lục


16,7
Mặc dù kinh tế toàn cầu chững lại và ngành nông 8,4
nghiệp trong nước gặp nhiều khó khăn, tiêu dùng
của Việt Nam vẫn duy trì ở mức cao. Theo thống kê 3,4 7,6
toàn cầu mới nhất của Nielsen, chỉ số niềm tin tiêu 5,8
dùng (CCI) của Việt Nam tăng 5 điểm lên 128 điểm 5,8

vào cuối quý 3/2019, xếp thứ ba toàn cầu chỉ sau Ấn
Độ và Philippines. Niềm tin tiêu dùng gia tăng cũng 21,3 18,0 Góp vốn mua cổ phần
được phản ánh trong tiêu dùng cá nhân, khi tổng Việt Nam đứng Top 3 15,5
15,2
mức bán lẻ đạt 4.940 nghìn tỷ đồng, tăng 11,8%, Chỉ số niềm tin tiêu dùng (CCI) Tăng thêm
mức cao nhất ghi nhận trong 7 năm qua. toàn cầu chỉ sau Ấn Độ và Philipines
2017 2018 Cấp mới
2016 Nguồn: FIA-MPI, VCSC 2019

TỔNG MỨC BÁN LẺ VÀ NIỀM TIN TIÊU DÙNG TĂNG TRƯỞNG VỐN FDI GIẢI NGÂN VÀ ĐĂNG KÝ
16% 130
tỷ USD
Tăng trưởng danh nghĩa 2019 Thực 9,2% 40 40%
2019 Danh nghĩa 11,8% 128
Tăng trưởng thực
Niềm tin người tiêu dùng 120

12% 30 30%

110
20 10%
8%

100
10 -10%

4%
90
0 -30%
2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019

0%
FDI giải ngân (Trái) FDI đăng ký, tăng thêm, góp vốn và mua cổ phần (Trái)
80
12/14 6/15 12/15 6/16 12/16 6/17 12/17 6/18 12/18 6/19 12/19 Tăng trưởng FDI giải ngân (Phải) Tăng trưởng FDI đăng ký, tăng thêm, góp vốn và mua cổ phần (Phải)

Nguồn: Cục Đầu tư Nước ngoài, VCSC


Nguồn: GSO, Nielson Global Survey, VCSC

Đầu tư khu vực ngoài Nhà nước ghi nhận Vốn FDI đạt mức kỷ lục, vốn đăng ký thông Thặng dư thương mại năm 2019 đạt mức KIM NGẠCH VÀ TĂNG TRƯỞNG
cao kỷ lục dù rủi ro toàn cầu gia tăng tỷ USD XUẤT NHẬP KHẨU
tăng trưởng tích cực qua góp vốn/mua cổ phần tăng mạnh 300 15

250 10

Tổng vốn đầu tư toàn xã hội tăng 10,2% đạt 2.047 Dù kinh tế toàn cầu chững lại, vốn FDI giải ngân tăng Tổng kim ngạch xuất khẩu và nhập khẩu cả năm
200 5

nghìn tỷ đồng, tương ứng với 33,9% GDP và là mức 6,7% đạt 20,4 tỷ USD trong năm 2019. Trong khi đó, 2019 đạt lần lượt 264,1 tỷ USD (+8,4%) và 253,1 tỷ
cao nhất trong giai đoạn 2011-2019. Đáng chú ý, tổng vốn đăng ký (vốn FDI cấp mới/tăng thêm/ thông USD (+6,8%), giúp Việt Nam ghi nhận mức thặng 150 0

khu vực ngoài Nhà nước tiếp tục mở rộng với tổng qua góp vốn & mua cổ phần) tăng 7,2% đạt 38,0 tỷ dư thương mại cao kỷ lục 11,1 tỷ USD. Đáng chú ý, 100 -5

vốn đầu tư tăng mạnh 17,3% đạt 943 nghìn tỷ đồng, USD (dù năm 2019 không có các siêu dự án được xuất khẩu sang thị trường Mỹ tăng mạnh cùng với 50 -10

1.
tăng trưởng xuất khẩu ổn định đến các thị trường

2. CHÚNG
và đóng góp 46% tổng vốn đầu tư toàn xã hội (so cấp phép và mức cơ sở cao của năm 2018) nhờ vốn 0 -15

NỘI LỰCTÔI
với 38,1% trong năm 2012). FDI đăng ký thông qua hoạt động góp vốn mua cổ Nhật Bản và Hàn Quốc đã phần nào giúp bù đắp cho 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019

Kim ngạch xuất khẩu (Trái) Kim ngạch nhập khẩu (Trái)
mức tăng trưởng thấp hơn ở một số thị trường khác
Cán cân thương mại (Phải)
phần tăng mạnh (+56,4%).
như EU, Trung Quốc và ASEAN. Nguồn: Vietnam Customs, VCSC

VỮNG
LÀ VCSC
MẠNH
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2019
26 www.vcsc.com.vn
27
Lạm phát bình quân duy trì ở mức thấp Đồng VND duy trì ổn định nhờ dòng tiền
nhất trong 3 năm ngoại dồi dào
THỊ TRƯỜNG
CHỨNG KHOÁN
Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) bình quân năm 2019 chỉ Ngoại trừ một số áp lực ghi nhận trong tháng 5/2019,
tăng 2,79%, là mức tăng thấp nhất trong 3 năm qua tỷ giá USD/VND vẫn biến động xung quanh mức giá
(2017: 3,53%, 2018: 3,54%) và thấp hơn nhiều so chào mua 23.200 đồng của NHNN trong phần lớn cả
với mức trần mục tiêu của Chính phủ cho cả năm là năm 2019. Tuy nhiên, tỷ giá đã giảm nhẹ xuống
4%. Tuy nhiên, do giá thịt heo tăng mạnh trong quý quanh mức giá mua mới của NHNN 23.175 đồng vào
4/2019, CPI vào thời điểm cuối năm 2019 đã tăng ngày 29/11/2019. Thời điểm cuối năm 2019, tỷ giá VIỆT NAM 2019
5,32% so với cuối năm 2018 – mức cao nhất trong 6 USD/VND liên ngân hàng giao dịch ở mức 23.173
năm qua. đồng, không đổi so với 1 năm trước. Sự ổn định của Tăng 7,7% trong năm 2019, áp sát mức dự đoán của
đồng VND được hỗ trợ bởi dòng vốn USD dồi dào VCSC, và đóng cửa ở mức 961 điểm
đến từ xuất khẩu, FDI, FII và kiều hối.

T
25% CHỈ SỐ GIÁ TIÊU DÙNG (CPI) 2,5%
hành quả năm 2019 được ghi nhận trong quý
So với tháng trước (Phải) 1/2019. Chỉ số VN-Index đã tăng 10% trong
So với cùng kỳ năm ngoái (Trái) quý 1/2019 và sau đó đi ngang trong phần lớn
20% 2,0%
thời gian còn lại của năm, mặc dù có một số biến
động. Vào đầu tháng 11/2019, chỉ số VN-Index đã
15% 1,5% đạt 1.025 điểm, áp sát mức dự báo 1.050 điểm của
VCSC cho cả năm 2019. Tuy nhiên, thị trường diễn
biến không mấy tích cực trong khoảng thời gian của
10% 1,0% quý 4 và đóng cửa năm 2019 ở mức 961 điểm,
tương ứng với mức tăng 7,7% trong năm 2019. Chỉ
số UpCom-Index ghi nhận diễn biến tương tự, tăng
5% 0,5%
7% trong năm 2019; tuy nhiên chỉ số HNX-Index có
diễn biến kém tích cực hơn khi giảm 2% trong cả
0% 0% năm.

-0,5%
DIỄN BIẾN CÁC CHỈ SỐ VN-INDEX, HNX VÀ UPCOM NĂM 2019
-5%
12/12

06/12

12/13

06/14

12/14

06/15

12/15

06/16

12/16

06/17

12/17

06/18

12/18

06/19

12/19 20
(%)
Nguồn: GSO, VCSC

Đạt mức cao nhất


TỶ GIÁ USD/VND 15
24.200
23.850
23.800 VND/USD liên ngân hàng Tỷ giá trần
Tỷ giá sàn Tỷ giá trung tâm
23.400 10
23.173

23.000
23.155

22.600 22.460 5

22.200

21.800
0
21.400

21.000

1.
2. CHÚNG
-5

NỘI LỰCTÔI
20.600 T12/2018 T3/2019 T6/2019 T9/2019 T12/2019
T12/14

T06/15

T12/15

T06/16

T12/16

T06/17

T12/17

T06/18

T12/18

T06/19

T12/19

VN-Index HNX-Index UPCOM

VỮNG
Nguồn: Bloomberg, VCSC Nguồn: Bloomberg, VCSC

LÀ VCSC
MẠNH
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2019
28 www.vcsc.com.vn
29
NĐT NƯỚC NGOÀI MUA RÒNG GIÁ TRỊ MUA RÒNG 3 NĂM LIỀN
NĂM THỨ BA LIỀN 1,9 tỷ

1,26 tỷ
Tuy nhiên, lực bán vào thời điểm cuối năm đã khiến
tổng giá trị mua ròng trong cả năm 2019 thấp hơn 0,29 TỶ
khi chỉ đạt 290 triệu USD, so với mức mua ròng 1,26
tỷ USD trong năm 2017 và 1,9 tỷ USD trong năm
2018.
2017 2018 2019

CHỈ SỐ VN-INDEX & VỐN ĐẦU TƯ CHỈ SỐ VN-INDEX & VỐN ĐẦU TƯ
NƯỚC NGOÀI KỂ TỪ NĂM 2012 NƯỚC NGOÀI NĂM 2019
1.400 (index) (nghìn tỷ) 100 1.040 (index) (nghìn tỷ) 14
1.020
1.200 80 12
1.000
10
1.000 60 980
960 8
800 40
940 6
600 20 920
4
900
400 0
2
880
200 -20 860 0
T12/12 T12/14 T12/16 T12/18 T12/20 T12/18 T03/19 T06/19 T09/19 T12/19
VN-Index, LS Cumulative net foreign inflow, RS VN-Index Cumulative foreign net flow, RHS

GIÁ TRỊ VỐN HÓA THỊ TRƯỜNG


GIA TĂNG

Tổng giá trị vốn hóa của thị trường Việt Nam vào cuối
năm 2019 đã đạt 192 tỷ USD, tương ứng với 73%
GDP (tương ứng gần 60% nếu tính theo mức GDP
mà Việt Nam mới điều chỉnh tăng 25%). Giá trị giao
dịch trung bình hàng ngày (trên sàn) đạt 207 triệu
USD trong năm 2019 và tổng số tài khoản giao dịch
đã tăng lên 2,36 triệu tài khoản.

TỔNG GIÁ TRỊ VỐN HÓA GIÁ TRỊ GIAO DỊCH TRUNG BÌNH
(tỷ USD) (%) (Triệu USD)
HÀNG NGÀY (ADTV) (Triệu TK)
250 100 300 2,36 2,5

200 72,8 80 250


2

200
150 60 1,5
150
100 40 1
100

50 20 0,5
50

1.
2. CHÚNG
NỘI LỰCTÔI
0 0 0 0
2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2015 2016 2017 2018 2019

HSX HNX UPCOM Market cap/GDP, RS Combined ADTV No. of trading accounts, RHS

VỮNG
Nguồn: Bloomberg, VCSC Nguồn: Bloomberg, Fiinpro, VCSC

LÀ VCSC
MẠNH
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2019
30 www.vcsc.com.vn 31
QUAN ĐIỂM XUYÊN SUỐT KHÔNG CẠNH TRANH MARGIN BẰNG MỌI GIÁ,
TẬP TRUNG TỶ SUẤT LỢI NHUẬN TỐT NHẤT
CHO CỔ ĐÔNG.

Margin chiếm tỉ trọng khá lớn trong cơ cấu doanh


thu và lợi nhuận của CTCK (có thể lên tới 60% -
70%) nên CTCK hết sức cạnh tranh trên “mặt trận”
này. Với sự gia nhập của các CTCK ngoại (Hàn
Quốc, Đài Loan, Nhật Bản…) trong vài năm gần đây,
đi cùng với 1 làn sóng vốn rẻ, số lượng nhiều đã làm
Từ một công ty 300 tỷ vốn điều lệ được thành lập THỊ PHẦN QUAN TRỌNG, “chao đảo” các CTCK nội địa.
năm 2007, đến nay VCSC đã trở thành một định chế NHƯNG KHÔNG PHẢI LÀ TẤT CẢ
tài chính vững mạnh tại Việt Nam với vốn điều lệ VCSC cũng không ngoại lệ trong xu hướng bị cạnh
gấp hơn 5 lần (1,6 ngàn tỉ), tổng tài sản 7,2 ngàn Thị phần là quan trọng. Nhưng đầu tư để tăng xếp tranh này. Tuy lãi suất Margin của chúng tôi khá cạnh
tỉ, lợi nhuận trên vốn chủ bình quân (ROAE) liên tục hạng lên các vị trí đứng đầu không nằm trong chiến tranh so với mặt bằng chung của các CTCK trong
trên 20%. Để đạt được thành quả này, là nổ lực của lược kinh doanh của chúng tôi. Mô hình kinh doanh top đầu, nhưng với làn sóng vốn rẻ từ các CTCK
tập thể VCSC và Ban điều hành (BOM) dày dặn kinh của VCSC tập trung vào giá trị bền vững với ba trụ ngoại càng ngày càng nhiều, buộc chúng tôi phải
nghiệm thông qua các quan điểm: cột chính là: tự doanh, môi giới, ngân hàng đầu tư lựa chọn giữa việc hạ lãi suất bằng mọi giá để giữ thị
(IB). Các mảng kinh doanh này rất đồng đều và bổ phần hay tối ưu hóa lợi nhuận cho cổ đông. Kết cục,
trợ lẫn nhau khi thị trường thuận lợi lẫn khó khăn. VCSC lựa chọn tối ưu hóa lợi ích cho cổ đông. Điều
HIỆU QUẢ VỐN CỔ ĐÔNG LÀ SỐ MỘT này được chứng minh qua chỉ số ROE của chúng tôi GIA TĂNG GIÁ TRỊ CHO KHÁCH HÀNG BẰNG
Với 7 năm liên tục đứng Top 3 thị phần tại HSX, vẫn thuộc hàng cao nhất trong khối công ty chứng CÁC BÁO CÁO PHÂN TÍCH CHẤT LƯỢNG
mảng môi giới chỉ đóng góp khoảng 20 - 25% tổng khoán, đạt mức bình quân 26,1%/năm trong giai CÙNG VỚI VIỆC CHIA SẺ CÁC CƠ HỘI ĐẦU TƯ
Mặc dù VCSC là công ty chứng khoán tăng trưởng doanh thu hoạt động và 10 - 15% tổng lợi nhuận đoạn 2014 - 2018. HẤP DẪN.
vượt bậc trong ngành, nhưng chúng tôi chưa bao trước thuế của công ty. Khi thị trường khó khăn,
giờ là công ty có vốn chủ sở hữu cao nhất thị trường. thanh khoản giảm, nguồn thu từ môi giới giảm 40 ĐA DẠNG HÓA CÁC NGUỒN DOANH THU Từ năm 2019, thị trường chứng khoán Việt Nam bỏ
Hiệu quả sử dụng vốn được ưu tiên hàng đầu. - 50%, Công ty chúng tôi vẫn chủ động được kết giới hạn sàn phí giao dịch, nên câu chuyện cạnh
quả hoạt động kinh doanh như kế hoạch, không có Kinh doanh chứng khoán là một ngành bị ảnh hưởng tranh trong ngành chứng khoán không chỉ đến từ
biến động lớn. Kết quả năm 2019 đã minh chứng rất nhiều bởi thị trường. Nhưng chúng tôi rất vững cạnh tranh trong hoạt động cho vay margin, mà còn
cho điều ấy. vàng vì đã đa đạng được các nguồn thu. Chúng tôi đối mặt với cuộc đua giảm phí giao dịch. Đây cũng là
có cơ cấu doanh thu từ môi giới, tự doanh, ngân diễn biến chung của nhiều thị trường chứng khoán
hàng đầu tư (IB) khá cân bằng tạo nên sự vững quốc tế như Hàn Quốc (áp dụng từ năm 1995); Nhật
chắc. Bản (áp dụng từ năm 1999); Singapore (áp dụng từ
năm 2001); Hồng Kông (áp dụng từ năm 2004); Thái
Hoạt động môi giới chịu ảnh hưởng theo thị trường, Lan (áp dụng từ năm 2012)… Với thị phần môi giới
nhưng ở mảng IB, chúng tôi đã tạo được một thế nằm trong Top đầu và chiến lược kinh doanh gồm
mạnh vô cùng vững chắc. Hoạt động tư vấn M&A nhiều mảng hoạt động hiện tại, VCSC có các nguồn
giúp chúng tôi có lợi nhuận trong những giai đoạn thị lợi nhuận từ các hoạt động kinh doanh khác ngoài
trường niêm yết khó khăn. Kể từ đầu năm 2019 đến môi giới, đủ sức làm dư địa để hỗ trợ cho cuộc
nay, trong khi thị trường niêm yết có thanh khoản chiến về phí môi giới nếu xảy ra.
trầm lắng thì số thương vụ tư vấn M&A mà VCSC
tư vấn thành công trải trên tất cả các lĩnh vực thủy Tuy nhiên, Công ty chủ trương tạo ra giá trị gia tăng
sản, công nghiệp phụ trợ, giáo dục, bất động sản, và các cơ hội đầu tư sinh lời đặc biệt cho khách
ăn uống và tiêu dùng, văn phòng phẩm, hạ tầng, hàng hơn là chỉ chú trọng vào phí giao dịch. VCSC
truyền thông và công nghệ. đầu tư vào chất lượng báo cáo phân tích, hoạt động
tiếp cận doanh nghiệp và nhất là chia sẻ các cơ hội
Trong lĩnh vực đầu tư, chiến lược của chúng tôi là tham gia đầu tư vào các thương vụ do khối ngân
tập trung vào các doanh nghiệp chuẩn bị niêm yết. hàng đầu tư dẫn dắt cho khách hàng.
Hoạt động tự doanh cổ phiếu niêm yết của VCSC


chỉ chiếm 1% hoặc ít hơn tổng giá trị giao dịch giao
dịch môi giới Công ty. Theo đó, nguồn lực của Bản
Việt sẽ tiếp tục tập trung phát triển khách hàng tổ VCSC hoạt động dưới sự lãnh đạo của
chức và hoạt động ngân hàng đầu tư, như một định các nhà quản lý dày dặn kinh nghiệm
hướng xuyên suốt của Công ty trong quá trình phát trên nhiều lĩnh vực khác nhau, mang đến
triển. những định hướng khác biệt và đột phá;


đóng góp nâng cao năng lực phát triển

1.
2. CHÚNG
NỘI LỰCTÔI
của VCSC trên thị trường.

VỮNG
LÀ VCSC
MẠNH
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2019
32 www.vcsc.com.vn
33
CON NGƯỜI

V C
C S Con người VCSC

1.
2. CHÚNG
Đạo đức nghề nghiệp

NỘI LỰCTÔI
Hội đồng Quản trị và Ban Kiểm soát
Nhân sự chủ chốt

VỮNG
LÀ VCSC
MẠNH
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2019
34 www.vcsc.com.vn 35
CON NGƯỜI VCSC ĐẠO ĐỨC NGHỀ NGHIỆP

CON NGƯỜI –
ĐẠO ĐỨC KINH DOANH Tăng cường sự tín nhiệm và tin cậy
YẾU TỐ TIÊN QUYẾT ĐỂ THÀNH CÔNG
Sứ mệnh của VCSC là cung cấp cho OO Nâng cao sự tín nhiệm của khách hàng.
Nguồn sức mạnh chính cũng như lý do tiên quyết dẫn đến sự thành khách hàng những dịch vụ có chất
công của VCSC chính là yếu tố CON NGƯỜI. Nền tảng cơ bản mà OO Cung cấp cho khách hàng những dịch vụ có
chúng tôi có được tại VCSC bao gồm trách nhiệm, ý thức và tinh lượng cao nhất với một phong cách chất lượng tốt nhất.
thần làm việc xuất phát từ sự nội tâm hóa trong văn hóa tổ chức chuyên nghiệp và đảm bảo tính chính
VCSC và tối đa hóa năng lực nhân viên. Công ty luôn cố gắng duy trực. Chúng tôi luôn phấn đấu duy trì OO Bảo đảm các khoản đầu tư của các cổ đông
trì một môi trường làm việc thúc đẩy tính chuyên nghiệp, khả năng và mang lại cho cổ đông lợi nhuận vượt trội và
làm việc xuất sắc, tính đa dạng, tinh thần hợp tác giữa các nhân mối quan hệ tốt nhất và hoạt động kinh bền vững.
viên cũng như duy trì các tiêu chuẩn về đạo đức kinh doanh ở mức doanh vì sự phát triển bền vững của các
cao nhất. đối tác liên quan. Trách nhiệm cộng đồng
Chấp nhận thách thức
Hội đồng Quản trị và Ban Điều Hành VCSC là những nhà lãnh đạo OO Cam kết tuân thủ triệt để các điều luật về chống
tài năng đã không ngừng truyền cảm hứng đến cho toàn thể nhân rửa tiền, tham nhũng và chống khủng bố trên
viên VCSC trên phương châm: Chấp nhận thách thức, Liên tục toàn thế giới.
đổi mới, Gắn kết chặt chẽ.
OO Hoạt động và thực hiện các cam kết trên cơ sở
tuân thủ các quy định và quy ước quốc tế.
OO Thực hiện các hoạt động thiện nguyện cho
Cộng đồng.
NÂNG TẦM GIÁ TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC
Liên tục đổi mới Trách nhiệm và cam kết tuân thủ
Để VCSC phát triển ngày càng bền vững thì VCSC phải có một đội
ngũ nhân sự chất lượng, đồng bộ sức mạnh: mức độ đạt chuẩn về
trình độ chuyên môn, chất lượng công việc và hiệu quả hoạt OO Cam kết thực hiện trách nhiệm của mình một
động của cả tập thể. cách chuyên nghiệp và hiệu quả.
OO Cam kết tuân thủ các bộ luật, quy định, chính
Nhân sự đến từ Khối kinh doanh (Bộ phận Môi giới, Ngân hàng sách và tiêu chuẩn đạo đức kinh doanh.
đầu tư, Đầu tư) không chỉ giỏi nghiệp vụ chuyên môn mà còn xây
dựng phát triển mạng lưới khách hàng đa dạng, mang về cho VCSC OO Cam kết tuyệt đối giữ gìn bí mật và bảo vệ
những hợp đồng tư vấn lớn. Nhờ đó đã giữ vững VCSC luôn nằm thông tin của khách hàng.
trong danh sách các Công ty chứng khoán dẫn đầu thị trường về thị OO Đảm bảo tính chính trực và phong cách chuyên
phần Môi giới và những giải thưởng danh giá. Gắn kết chặt chẽ
nghiệp.

Nhân sự đến từ Khối hỗ trợ làm việc đầy tâm huyết và chuyên OO Cam kết không để xảy ra các mâu thuẫn lợi ích.
nghiệp, hỗ trợ Khối kinh doanh nói riêng và toàn thể VCSC một cách OO Cam kết thực hiện những biện pháp xử lý sai
chuyên nghiệp và tận tâm nhất. phạm hợp lý (nếu có).
OO Cam kết tạo dựng một môi trường làm việc lành
Trên tiêu chí làm việc nhanh, hiệu quả, chuyên nghiệp, nắm mạnh hiệu quả.
bắt xu hướng thị trường và đưa ra những nhận định chính
xác, đội ngũ nhân sự VCSC đã mang lại niềm tin cho các
khách hàng và đối tác của VCSC hơn 12 năm qua.

1.
2. CHÚNG
NỘI LỰCTÔI
VỮNG
LÀ VCSC
MẠNH
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2019
36 www.vcsc.com.vn
37
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC

Đại hội đồng cổ đông

Ban Kiểm soát

Hội đồng Quản trị

Ban Đầu tư

Ban Tổng Giám đốc

Khối hỗ trợ Hội sở Tp.HCM Chi nhánh Hà Nội

Hành chánh Nghiên cứu Môi giới


Nhân sự
Marketing/PR Ngân hàng Đầu tư Ngân hàng đầu tư

Pháp chế
Công nghệ thông tin Tự doanh
Tài chính/ Kế toán
Phòng Quản lý rủi ro và Giao dịch CK &
Kiểm soát nội bộ Khách hàng TC Phòng giao dịch Hội Sở
Dịch vụ khách hàng &
Quản lý sản phẩm
Phòng Phát triển sản phẩm Môi giới Phòng giao dịch Pasteur

1.
2. CHÚNG
NỘI LỰCTÔI
Phòng giao dịch
Nguyễn Công Trứ

VỮNG
LÀ VCSC
MẠNH
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2019
38 www.vcsc.com.vn
39
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

ÔNG TRẦN QUYẾT THẮNG ÔNG NGUYỄN HOÀNG BẢO (HENRY NGUYỄN)
Thành viên Hội đồng Quản trị Thành viên Hội đồng Quản trị

ÔNG HUỲNH RICHARD LÊ MINH ÔNG NGUYỄN QUANG BẢO


Thành viên Hội đồng Quản trị Thành viên Hội đồng Quản trị

ÔNG TÔ HẢI BÀ NGUYỄN THANH PHƯỢNG


Thành viên Hội đồng Quản trị Chủ tịch Hội đồng Quản trị

1.
2. CHÚNG
NỘI LỰCTÔI
VỮNG
LÀ VCSC
MẠNH
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2019
40 www.vcsc.com.vn
41
THÀNH VIÊN
HỘI ĐỒNG Bà NGUYỄN THANH PHƯỢNG
Chủ tịch Hội đồng Quản trị
Ông HUỲNH RICHARD LÊ MINH
Thành viên Hội đồng Quản trị
Ông TRẦN QUYẾT THẮNG
Thành viên Hội đồng Quản trị

QUẢN TRỊ Bà Phượng đảm nhiệm vị trí Chủ tịch Hội đồng
Quản trị của VCSC kể từ thời điểm thành lập năm
2007. Bà Phượng cũng là Thành Viên Hội đồng
Ông Minh là Phó Tổng Giám đốc VCSC từ tháng
12/2007 đến tháng 01/2013. Ông Minh có hơn 20
năm kinh nghiệm trong lĩnh vực kế toán và quản trị
Ông Thắng hiện đang giữ vị trí Chủ tịch HĐQT Công
ty Cổ phần Phát triển Tài trợ Địa ốc R.C (REFICO).
Ông có kinh nghiệm sâu rộng trong lĩnh vực tài
Quản trị Ngân hàng Bản Việt. Bà từng giữ chức vụ chuyên nghiệp tại Việt Nam và Mỹ. Trước khi gia chính, đầu tư và quản trị.
Phó Giám đốc Tài chính Công ty Liên doanh Holcim nhập VCSC, Ông là Giám đốc Kiểm toán của Công
Việt Nam, Giám đốc đầu tư của Công ty Vietnam ty Pricewaterhouse Coopers Việt Nam, chuyên tư Ông Thắng tốt nghiệp ngành Luật từ Đại học Luật
Holding Asset Management. vấn và cung cấp các dịch vụ kiểm toán tài chính (Luân Đôn, Anh) và Đại học Martin Luther (Đức).
và các dịch vụ tư vấn khác có liên quan cho khách Ông đồng thời là sáng lập viên của Văn phòng luật
Bà Phượng tốt nghiệp Cử nhân ngành Tài chính - hàng địa phương cũng như các tập đoàn đa quốc sư Thắng và các đồng sự (Thắng & Associates).
Ngân hàng trường Đại học Kinh tế Quốc dân Hà gia. Ngoài ra, Ông còn là một trong những người lập
Nội; Thạc sĩ chuyên ngành Quản trị Kinh doanh Đại nên Công ty Cổ phần Chứng khoán Sài Gòn (SSI)
học Quốc tế tại Geneva - Thụy Sĩ. Ông Minh có bằng Cử nhân Thương mại của Đại và từng là Tổng Giám đốc của SSI. Ông Thắng còn
học Curtin phía Tây Úc (Curtin University of Western giữ vị trí Chủ tịch Ủy ban Đầu tư của Quỹ Aureos
Australia) và cũng là thành viên của Hiệp hội Kế (Anh) chuyên đầu tư vốn cổ phần cá nhân trên toàn
toán viên Công chứng Úc (Australian CPA). cầu.

Ông TÔ HẢI Ông NGUYỄN QUANG BẢO Ông NGUYỄN HOÀNG BẢO (HENRY NGUYỄN)
Thành viên Hội đồng Quản trị Thành viên Hội đồng Quản trị Thành viên Hội đồng Quản trị

Trước khi tham gia VCSC, ông Hải là Phó Tổng Ông Bảo đã có nhiều năm làm việc trong lĩnh vực Ông Henry Nguyễn hiện đang là Tổng Giám đốc
Giám đốc kiêm Giám đốc Chi nhánh TP. HCM của ngân hàng và chứng khoán. điều hành của Quỹ đầu tư IDG Ventures Vietnam
Công ty Chứng khoán Bảo Việt. (IDGVV), chuyên đầu tư vào các công ty thuộc lĩnh
Ông là một trong những thành viên đầu tiên của Uỷ vực tiêu dùng, công nghệ, truyền thông và viễn
Ông Hải cũng đã từng hợp tác cùng Công ty Chứng ban Chứng khoán Nhà nước, Ngân hàng Đầu tư và thông tại Việt Nam. Trước khi gia nhập IDGVV, Ông
khoán Ngân hàng Đông Á với vai trò là Giám đốc Phát triển Việt Nam (Ngân hàng này sau đó được từng làm việc tại Goldman Sachs, Trường Y Khoa
Phát triển kinh doanh. chọn làm ngân hàng thanh toán được chỉ định), đã Harvard, và Bệnh viện Northwestern Memorial. Ông
xây dựng quá trình giao dịch và thanh toán ... làm cũng là đối tác nhượng quyền thương mại của
Ông Hải có kiến thức chuyên sâu và vững chắc cơ sở để thành lập thị trường chứng khoán Việt chuỗi thức ăn nhanh McDonald’s tại Việt Nam và là
trong mảng tư vấn tài chính doanh nghiệp và nghiệp Nam. Chủ tịch của tạp chí Forbes tại Việt Nam. Ông cũng
vụ ngân hàng đầu tư, am hiểu về thị trường chứng
thành lập đội bóng rổ Saigon Heat, đội bóng chuyên
khoán Việt Nam. Với kinh nghiệm và khả năng của mình, ông Bảo
nghiệp duy nhất của Việt Nam tham dự Giải bóng rổ
đã tham gia định giá, xây dựng phương án cổ
Sau nhiều năm hoạt động trên thị trường, ông Hải Đông Nam Á (ABL), đồng thời kiêm chức Chủ tịch
phần hóa, tổ chức bán đấu giá cho rất nhiều doanh
đã được biết đến như là một trong những chuyên Liên đoàn Bóng rổ Việt Nam với nhiệm kỳ 5 năm từ
nghiệp, trên nhiều địa bàn khác nhau.
gia có nhiều thành tích xuất sắc trong việc cung cấp 2015 đến 2020. Ông hiện cũng điều hành Câu lạc
các dịch vụ tư vấn cổ phần hóa, phát hành chứng Trước khi làm việc tại VCSC, ông Bảo đã từng giữ bộ bóng đá Los Angeles (LAFC), là đội bóng mới
khoán ra công chúng, tái cấu trúc tài chính. chức vụ Phó Giám đốc Công ty kiêm Giám đốc Chi nhất của Giải bóng đá nhà nghề Mỹ (MLS).
nhánh TP. HCM của Công ty Chứng khoán Ngân
Ông được cấp bằng Cử nhân Quản trị Công nghiệp Ông được vinh danh là nhà lãnh đạo trẻ toàn cầu
hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam; Phó Giám đốc
của Đại học Kỹ thuật TP. HCM và bằng Thạc sĩ Young Global Leader của Diễn đàn Kinh tế Thế Giới,
Khối Dịch vụ Công ty Cổ phần Chứng khoán Sài
chuyên ngành Tài chính - Ngân hàng của Đại học là thành viên của tổ chức Asia Society. Ngoài ra,
Gòn kiêm Giám đốc Chi nhánh Hải Phòng.
Sydney, Úc. Ông Hải còn được cấp các chứng nhận Ông còn là Chủ tịch Hội đồng cố vấn của Quỹ Phẫu
và chứng chỉ hoạt động của UBCKNN Việt Nam. Ông tốt nghiệp Cử nhân chuyên ngành Tín dụng thuật nụ cười (Operation Smile Vietnam) và được
tại Học Viện Ngân hàng và bằng Cử nhân chuyên trao giải thưởng John Connor Humanitarian bởi
ngành Tài chính Tín dụng tại Đại học Tài chính Kế những đóng góp của ông cho quỹ này tại Việt Nam.
toán Hà Nội. Ông cũng là thành viên Hội đồng cố vấn của Trường
Đại học Anh Quốc Việt Nam và Thành viên Hội đồng

1.
2. CHÚNG
tín thác của trường đại học Fulbright Việt Nam. Ông

NỘI LỰCTÔI
tốt nghiệp Cử nhân Văn chương Đại học Harvard,
Tiến sĩ y khoa trường Đại học Northwestern và Thạc
sĩ Quản trị Kinh doanh của Trường Kellogg School

VỮNG
of Management - Hoa Kỳ.

LÀ VCSC
MẠNH
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2019
42 www.vcsc.com.vn
43
BÁO CÁO CỦA
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

Hoạt động giám sát của HĐQT đối với Ban Giám đốc
Số buổi họp Tỷ lệ tham
Stt Thành viên Chức vụ
HĐQT tham dự dự họp OO Hội đồng Quản trị giám sát thực hiện các Nghị quyết, kế hoạch kinh doanh và đầu tư đã được Hội đồng
Quản trị và Đại hội đồng cổ đông thông qua.
1 Bà Nguyễn Thanh Phượng Chủ tịch HĐQT 7 100%
OO Giám sát các hoạt động điều hành của Tổng giám đốc để đảm bảo hoạt động sản xuất kinh doanh của
Công ty được an toàn, tuân thủ đúng các quy định của Pháp luật, theo đúng định hướng Nghị quyết Đại
2 Ông Tô Hải Thành viên HĐQT 7 100% hội đồng cổ đông thông qua.

3 Ông Nguyễn Quang Bảo Thành viên HĐQT 7 100% Hoạt động của các tiểu ban thuộc Hội đồng quản trị:
4 Ông Nguyễn Hoàng Bảo Thành viên HĐQT 7 100% OO Hội đồng Quản trị chưa thành lập các tiểu ban.

5 Ông Trần Quyết Thắng Thành viên HĐQT 7 100%

6 Ông Huỳnh Richard Lê Minh Thành viên HĐQT 7 100%

Các Nghị quyết/Quyết định của Hội đồng quản trị (Báo cáo năm 2019)

Stt Số Nghị Quyết/Quyết định Ngày Nội dung

1 01/2019/NQ-HĐQT.VCSC 14.01.2019 V/v: Tạm ứng chi trả cổ tức 2018

2 02/2019/NQ-HĐQT.VCSC 15.01.2019 V/v: Phát hành trái phiếu đợt 1 năm 2019, trị giá 500.000.000.000 đồng

3 05/2019/NQ-HĐQT.VCSC 27.02.2019 V/v: Chốt danh sách tham dự ĐHCĐ thường niên 2019

4 06/2019/NQ-HĐQT.VCSC 25.04.2019 V/v: Chi trả cổ tức 2018

5 10/2019/NQ-HĐQT.VCSC 20.05.2019 V/v: Bổ nhiệm Giám đốc chi nhánh Hà Nội kiêm Phó Tổng Giám đốc phụ trách Môi giới trong nước

6 11/2019/NQ-HĐQT.VCSC 20.05.2019 V/v: Bổ nhiệm Phó Tổng Giám đốc Công ty CP Chứng khoán Bản Việt

V/v: Triển khai phương án phát hành cổ phiếu theo chương trình lựa chọn cho CBNV, ban hành Quy chế
7 13/2019/NQ-HĐQT.VCSC 24.06.2019 phát hành cổ phiếu cho CBNV Công ty Cổ phần Chứng khoán Bản Việt và Danh sách được mua cổ phần
theo Nghị quyết ĐHĐCĐ thường niên 2019

8 20/2019/NQ-HĐQT.VCSC 09.08.2019 V/v: Phát hành trái phiếu đợt 2 năm 2019, trị giá 500.000.000.000 đồng

1.
2. CHÚNG
NỘI LỰCTÔI
VỮNG
LÀ VCSC
MẠNH
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2019
44 www.vcsc.com.vn
45
THÀNH VIÊN BAN KIỂM SOÁT

Ngày bắt
Lý do
đầu/không Số buổi Tỷ lệ
không
Stt Thành viên BKS Chức vụ còn là họp BKS tham dự
tham dự
thành viên tham dự họp
họp
BKS

1 Bà Bùi Thị Minh Nguyệt Trưởng BKS 02 100%

2 Bà Đặng Ngọc Thảo Uyên Thành viên BKS 02 100%

3 Bà Trương Thị Huyền Trang Thành viên BKS 02 100%

Hoạt động giám sát của BKS đối với Hội đồng Sự phối hợp hoạt động giữa BKS đối với hoạt
Bà Đặng Ngọc Thảo Uyên Bà Bùi Thị Minh Nguyệt Bà Trương Thị Huyền Trang
quản trị, Ban Giám đốc điều hành và cổ đông động của HĐQT, Ban Giám đốc điều hành và
Thành viên Ban Kiểm soát Trưởng Ban Kiểm soát Thành viên Ban Kiểm soát
các cán bộ quản lý khác

Bà Uyên hiện Phụ trách Phòng Bà Nguyệt hiện đang giữ vị trị Kế Bà Huyền Trang tốt nghiệp Đại OO Ban kiểm soát thực hiện giám sát Hội đồng OO Trường hợp BKS phát hiện những hành
Tài chính Kế hoạch của Công toán trưởng tại Công ty TNHH học Kinh Tế - chuyên ngành Tài Quản trị, Tổng giám đốc trong việc quản vi vi phạm pháp luật hoặc vi phạm Điều lệ
ty tài chính cổ phần Tín Việt Phoenix Holdings Limited. chính – Kế Toán. Bà hiện đang giữ lý và điều hành Công ty; chịu trách nhiệm công ty của các thành viên Hội đồng quản
(VietCredit): bà chịu trách nhiệm chức vụ Kế toán trưởng Công ty trước pháp luật, Đại hội đồng Cổ đông và cổ trị, Ban Giám đốc điều hành và cán bộ quản
xây dựng, phân bổ kế hoạch Bà Nguyệt đã từng làm việc tại Bất động sản Bản Việt. đông của Công ty về việc thực hiện quyền lý khác, BKS phải thông báo bằng văn bản
ngân sách, kế hoạch kinh doanh Công ty TNHH Đầu tư Bản Việt, và nhiệm vụ của mình. với HĐQT trong vòng 48 giờ, yêu cầu người
toàn hệ thống; kiểm soát giám chịu trách nhiệm trong việc tổ Bà Huyền Trang có hơn 10 năm có hành vi vi phạm chấm dứt vi phạm và có
sát tuân thủ việc thực hiện ngân chức, thực hiện công tác kế kinh nghiệm trong lĩnh vực Kế OO Ban kiểm soát có trách nhiệm kiểm tra tính giải pháp khắc phục hậu quả.
sách; giám sát tiến độ thực hiện toán của Công ty. Bà đã có nhiều toán – Kiểm toán ở các tổ chức. hợp lý, hợp pháp, tính trung thực và mức
kế hoạch kinh doanh của Công năm kinh nghiệm làm việc trong độ cẩn trọng trong quản lý, điều hành hoạt Hoạt động khác của BKS (nếu có)
ty và các đơn vị liên quan; quản lĩnh vực Tài chính, Kế toán và động kinh doanh, trong tổ chức công tác
lý tài chính hiệu quả trong hoạt Kiểm toán tại các công ty hàng kế toán, thống kê và lập báo cáo tài chính. OO Ban kiểm soát có các nhiệm vụ khác theo
động kinh doanh. đầu tại Việt Nam như KPMG và Đồng thời, BKS có nhiệm vụ thẩm định báo quy định tại Điều lệ công ty hoặc theo yêu
Ngân hàng Bản Việt. Bà Nguyệt cáo tình hình hoạt động kinh doanh, báo cáo cầu, quyết định của Đại hội đồng cổ đông.
Bà Uyên tốt nghiệp Thạc sĩ Quản tốt nghiệp tại Đại học Kinh tế TP. tài chính hàng năm, hàng quý và 6 tháng của
trị Kinh doanh tại The University HCM chuyên ngành Kế toán và Công ty, báo cáo đánh giá công tác quản
of Business and International Kiểm toán. lý của Hội đồng Quản trị, Đại hội đồng cổ
Studies (Thụy Sĩ) và có 8 năm làm đông.
ở HDBank với vai trò Phó Phòng
phụ trách Phòng Khách hàng
doanh nghiệp - Hội sở chính.

1.
2. CHÚNG
NỘI LỰCTÔI
VỮNG
LÀ VCSC
MẠNH
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2019
46 www.vcsc.com.vn
47
THÀNH VIÊN
BAN TỔNG GIÁM ĐỐC

Ông TÔ HẢI Ông ĐINH QUANG HOÀN Ông NGUYỄN QUANG BẢO
Tổng Giám Đốc Phó Tổng Giám Đốc Phó Tổng Giám Đốc

Xem ở Mục Hội Đồng Quản Trị Trang 43 Ông Hoàn có hơn 20 năm kinh nghiệm trong lĩnh Xem ở Mục Hội Đồng Quản Trị Trang 43
vực tư vấn tài chính, kế toán và kiểm toán. Trước
khi gia nhập VCSC, Ông Hoàn giữ chức vụ Phó
Trưởng phòng Tư vấn của Công ty Cổ phần Chứng
khoán Bảo Việt - Chi nhánh TP.HCM, phụ trách các
lĩnh vực phát hành, niêm yết chứng khoán, bảo lãnh
phát hành, cổ phần hóa, tái cấu trúc hoạt động các
công ty.

Trước đó, Ông Hoàn làm việc tại Công ty kiểm toán
quốc tế KPMG với chức vụ Trưởng phòng Kiểm
toán, phụ trách các dự án kiểm toán, soát xét tài
chính cho các tập đoàn đa quốc gia cũng như các
doanh nghiệp trong nước.

Ông có bằng Thạc sĩ kinh tế chuyên ngành Tài


chính và bằng Cử nhân chuyên ngành Kế toán -
Kiểm toán của trường Đại học Kinh tế TP. HCM.
Ông có chứng chỉ kiểm toán viên độc lập của Bộ
Tài Chính và là thành viên lâu năm của Hiệp hội Kế

1.
2. CHÚNG
toán viên công chứng - Vương quốc Anh (ACCA).

NỘI LỰCTÔI
VỮNG
LÀ VCSC
MẠNH
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2019
48 www.vcsc.com.vn
49
NHÂN SỰ CHỦ CHỐT

Ông NGÔ VINH TUẤN Bà CHÂU THIÊN TRÚC QUỲNH Ông NGUYỄN QUỐC DŨNG Ông ALASTAIR MACDONALD, CFA, CIPM
Giám đốc điều hành Ngân hàng đầu tư Giám đốc điều hành Khối Môi giới trong nước Giám đốc Môi giới - Khách hàng tổ chức Giám đốc Nghiên cứu & Phân tích

Ông Tuấn có 20 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực đầu Bà Quỳnh hiện đang giữ chức vụ Giám đốc điều Ông Dũng có 20 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tài Ông Alastair trở thành Giám đốc Phòng Nghiên cứu
tư và dịch vụ tư vấn tài chính. Trước khi gia nhập hành Khối Môi giới trong nước và đã có 19 năm chính, kế toán và kiểm toán. Ông gia nhập VCSC & Phân tích từ năm 2018. Trước đó, ông đã có 20
VCSC, ông là thành viên Hội đồng Đầu tư và Hội kinh nghiệm trên thị trường chứng khoán Việt Nam. từ đầu tháng 11 năm 2007 và làm việc tại Bộ phận năm kinh nghiệm phân tích cổ phiếu doanh nghiệp
đồng Quản trị của Quỹ đầu tư mạo hiểm Hoa Kỳ Từ năm 2005 – 2007, Bà Quỳnh đã đảm nhiệm vị Ngân hàng Đầu tư trước khi chuyển sang bộ phận tại thị trường Thái Lan, Singapore và Nhật Bản.
Aden Global Capital/ Smith Management và từng trí Phó phòng Tư vấn Tài chính Doanh nghiệp và Giao dịch chứng khoán Khách hàng tổ chức từ năm
dẫn dắt đội ngũ phân tích của Quỹ. Trước đó, ông sau đó là Phụ trách Phòng Môi giới Công ty Chứng 2010. Trước đây, ông giữ chức vụ Giám đốc Nghiên cứu
là Giám đốc đầu tư của Quỹ Fonds Stratégique khoán Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam, một và phân tích tại công ty chứng khoán Kasikorn và
d’Investissement (FSI), Paris, Pháp. trong những công ty chứng khoán lớn của Việt Trước đó, ông làm việc cho Tập đoàn Gannon, một công ty chứng khoán Macquarie tại Thái lan và là
Nam. công ty Hoa Kỳ hoạt động tại Việt Nam trong lĩnh chuyên viên phân tích cao cấp phụ trách mảng tài
Ông cũng từng đảm nhận các vị trí phân tích và vực sản xuất và phân phối, với vai trò là Trưởng chính cho Macquarie tại Nhật Bản.
ngân hàng đầu tư tại các tổ chức uy tín như Credit Trước đó, từ năm 2001-2005, Bà là chuyên viên Tư Phòng Kế toán Quản trị. Trước đó, ông Dũng làm
Suisse và Ngân hàng America Merrill Lynch tại Luân vấn Tài chính Doanh nghiệp của Công ty Chứng việc trong bộ phận Kiểm toán nội bộ và Kiểm toán Trước khi tham gia thị trường Châu Á, ông từng
Đôn, Anh và Deloitte Consulting tại Paris, Pháp. khoán Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam. độc lập cho Vietnam Brewery Limited (Heineken & giữ chức vụ Trưởng phòng tiếp thị tại Quỹ đầu tư
Quá trình làm việc tại các Công ty chứng khoán đem Tiger Beer) và KPMG. Gartmore trụ sở ở Luân Đôn. Ông có bằng Thạc
Ông Tuấn có bằng Thạc sĩ Quản trị kinh doanh lại cho Bà những kinh nghiệm đặc biệt là khả năng sĩ Khoa học tự nhiên và kinh tế của trường Trinity,
tại Wharton School, thuộc Đại học Pennsylvania, đáp ứng dịch vụ cho khách hàng chuyên nghiệp Ông Dũng có bằng MBA của CFVG, một chương Cambridge.
Philadelphia, Hoa Kỳ và bằng cử nhân tại Ecole cao. Bà Quỳnh đã từng tư vấn cho hàng loạt các cá trình được tài trợ bởi Chính phủ Pháp và Bộ Giáo
Supérieure de Commerce, Grenoble, Pháp. nhân và tổ chức, đem lại hiệu quả đầu tư cao. dục và Đào tạo Việt Nam và bằng cử nhân của Đại
học Kinh tế TP.HCM, chuyên ngành Tài chính doanh
Bà Quỳnh đã tốt nghiệp hệ Cử nhân và hệ Thạc sỹ nghiệp.
tại Đại học Kinh tế TP.HCM, chuyên ngành Tài chính
- Ngân hàng, bằng Executive MBA ,chương trình

1.
2. CHÚNG
liên kết giữa Đại Học Kinh tế TP.HCM và Trường

NỘI LỰCTÔI
Quản lý, Đại Học Quebec Montreal (ESG UQAM),
Canada.

VỮNG
LÀ VCSC
MẠNH
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2019
50 www.vcsc.com.vn
51
NHÂN SỰ CHỦ CHỐT

Bà PHẠM THỊ THANH Ông NGUYỄN TUẤN THIÊN ÂN Ông ĐOÀN MINH THIỆN Ông PHAN XUÂN NGUYÊN
Giám đốc Ngân hàng đầu tư Giám đốc Ngân hàng đầu tư Kế toán trưởng Giám đốc Môi giới Hội sở
– chi nhánh Hà Nội

Bà Thanh đã có 20 năm kinh nghiệm làm việc trong Ông Ân có 16 năm kinh nghiệm trong các vị trí Ông Thiện có hơn 10 năm kinh nghiệm trong lĩnh Ông Nguyên tốt nghiệp Cử nhân ngành Tài chính
lĩnh vực tài chính. Trước khi gia nhập VCSC, bà đã cấp cao tại các công ty Chứng khoán và Quản lý vực kế toán. Trước đây, ông giữ vị trí Phó phòng Ngân hàng. Ông có hơn 14 năm kinh nghiệm trong
có thời gian làm việc tại Bộ Tài chính và sau đó là quỹ đầu tư tại khu vực Châu Á. Ông có kinh nghiệm tài chính kế toán của Công ty CP Dịch vụ Phân Phối lĩnh vực Chứng khoán. Gia nhập Công ty Chứng
Công ty CP Chứng khoán Vincom với vai trò Giám sâu rộng trong tất cả các giai đoạn của chu kỳ Tổng Hợp Dầu Khí (Petrosetco Distribution). khoán Bản Việt từ những ngày đầu thành lập đến
đốc Khối Tư vấn tài chính và Giao dịch trực tuyến. đầu tư vốn (PE), cùng với kinh nghiệm quản lý tại nay, ông đảm nhận qua nhiều chức danh và có
Bà đã tư vấn thành công nhiều thương vụ mua bán các công ty quản lý quỹ, thực hiện quản lý nhiều Ông Thiện có bằng Cử nhân Tài chính Doanh nghiệp nhiều đóng góp cho Công ty. Chính thức được bổ
sáp nhập, tái cấu trúc, huy động vốn và niêm yết hình thức tài sản khác nhau với các vai trò như của Trường Đại học Kinh tế TP.HCM. nhiệm Giám đốc Môi giới Hội sở từ cuối năm 2019,
doanh nghiệp điển hình tại Việt Nam. Bà Thanh Tổng Giám đốc (CEO), Giám đốc Đầu tư (CIO), và ông được kỳ vọng sẽ cùng tập thể Môi giới Hội sở
cũng là một trong những chuyên gia hàng đầu trong các vị trí khác. giữ vững các kết quả đã đạt được và cùng công ty
lĩnh vực tư vấn cổ phần hoá cho các tổng công ty xây dựng một tập thể đoàn kết vững mạnh.
lớn của Nhà nước. Ông Ân có chuyên môn trong việc chốt các thương
vụ đầu tư, thực hiện cơ cấu và thương lượng các
Bà lấy bằng Cử nhân kinh tế chuyên ngành Tài thương vụ phức tạp (dành cho các nhà đầu tư tham
chính Ngân hàng tại Đại học Kinh tế quốc dân và gia cũng như thoái vốn), bao gồm cả quan hệ nhà
Thạc sĩ Quản lý Tài chính tại Đại học Melbourne, đầu tư.
Úc. Bà Thanh cũng đồng thời được cấp Chứng chỉ
hành nghề Quản lý quỹ bởi Uỷ ban Chứng khoán
Nhà nước và Thẻ thẩm định viên về giá bởi Bộ Tài
chính.

1.
2. CHÚNG
NỘI LỰCTÔI
VỮNG
LÀ VCSC
MẠNH
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2019
52 www.vcsc.com.vn
53
NHÂN SỰ CHỦ CHỐT

Ông LÝ ĐIỀN ANH Ông PHẠM THANH VŨ


Giám đốc Môi giới Giám đốc Môi giới

Ông Điền Anh là một trong những người tham gia Ông Vũ có 14 năm kinh nghiệm môi giới chứng
vào thị trường chứng khoán Việt Nam trong những khoán trên thị trường chứng khoán Việt Nam.
ngày đầu thành lập. Bắt đầu sự nghiệp của mình từ
Công ty Chứng khoán Bảo Việt vào năm 2000. Ông Ông hiện giữ chức vụ Giám đốc Môi giới trong
hiện giữ chức vụ Giám đốc Môi giới ở VCSC. Trước nước, xây dựng phòng Môi giới năng động và tiên
khi gia nhập VCSC, Ông là Giám đốc Môi giới tại phong trong phát triển mô hình bán lẻ bền vững với
Công ty Chứng khoán Đông Á. việc tuyển dụng thực tập sinh là sinh viên từ năm 3
của các trường đại học tham gia quá trình đào tạo
Ông Điền Anh tốt nghiệp chuyên ngành Tài chính nghiệp vụ lẫn kỹ năng để trở thành những môi giới
Ngân hàng của Đại học Kinh tế TP.HCM ngành Tài có nền tảng kiến thức, đạo đức tốt, có kinh nghiệm
chính - Ngân hàng. thực tiễn và tận tâm với Công ty.

Ông Vũ tốt nghiệp trường Đại học Kinh tế - Luật


và là Thạc sĩ Quản trị Kinh doanh trường Đại học
Kỹ Thuật TP. HCM (HuTech) ngành Tài chính - Ngân
hàng.

1.
2. CHÚNG
NỘI LỰCTÔI
VỮNG
LÀ VCSC
MẠNH
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2019
54 www.vcsc.com.vn 55
KHỐI
NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ
“ Sớm nhận ra được các thách
thức, chúng tôi đã chuyển hướng
từ mảng IPO vào M&A và phát hành
tăng vốn

Năm 2019 là một năm khó khăn cho mảng nghiệp vụ
tư vấn IPO do các ảnh hưởng tiêu cực từ diễn biến
của thị trường niêm yết. Nhìn chung, Việt Nam trong
suốt nửa cuối 2018 và cho tới hết năm 2019 không
có một thương vụ IPO nổi bật nào hoàn tất.
Các thương vụ tiêu biểu do Khối Ngân hàng
* IPO được phân biệt khác với niêm yết thuần túy đầu tư VCSC tư vấn thành công trong năm
theo thông lệ tại Việt Nam, theo đó IPO bao gồm 2019:
niêm yết diễn ra cùng lúc với việc doanh nghiệp tăng
vốn hay cổ đông bán cổ phần thứ cấp cho nhiều nhà Tư vấn phát hành riêng lẻ 5 triệu cổ phần (7,6% vốn

IB
đầu tư không phải chiến lược. điều lệ) cho CTCP Tập đoàn Thiên Long với tổng
giá trị 200 tỷ đồng;
Nhìn nhận được sớm các thách thức này của thị
trường, bộ phận Ngân hàng Đầu tư VCSC đã có sự
Tư vấn phát hành 10 triệu USD trái phiếu chuyển đổi
chuyển hướng, tập trung vào mảng tư vấn mua bán
riêng lẻ cho CTCP Tập đoàn Đất Xanh;
& sáp nhập và các thương vụ phát hành tăng vốn
riêng lẻ, đặc biệt hướng tới các doanh nghiệp quy
Tư vấn phát hành riêng lẻ và chuyển nhượng cổ
mô tầm trung.
phần thứ cấp của CTCP Tập đoàn Thủy sản Minh
Phú với tổng giá trị 153 triệu USD;
Năm 2019, ghi nhận các thương vụ tư vấn thành
công của VCSC tại Việt Nam cũng như trong khu Tư vấn chuyển nhượng cổ phần thứ cấp của CTCP
vực, Alpha Southeast Asia - tạp chí dành cho các tổ Giáo dục Yola trị giá 10 triệu USD;
chức đầu tiên và duy nhất tập trung vào các quốc
gia Đông Nam Á đã trao tặng VCSC 2 danh hiệu cho Tư vấn tăng vốn Series C trị giá 30 triệu USD cho
năm 2019 là Nhà tư vấn huy động vốn tốt nhất Việt POPS Worldwide;
Nam và Nhà tư vấn thương vụ M&A do quỹ đầu tư
Tư vấn bán 34% cổ phần thứ cấp tại CTCP Nước
cổ phần tư nhân hậu thuẫn tốt nhất Đông Nam Á
Mặt Sông Đuống;
(cho giao dịch tăng vốn Series C của POPS World-
wide).
Tư vấn phát hành trái phiếu kèm chứng quyền
với giá trị 500 tỷ đồng cho CTCP Tập đoàn Hà Đô;
Trong đó tại quy mô khu vực, giao dịch tăng vốn
Series C của POPS Worldwide là giao dịch duy nhất Tư vấn đăng ký giao dịch đại chúng cho CTCP
đến từ Việt Nam đoạt giải dưới sự tư vấn của bộ Masan MeatLife với vốn hóa tại ngày đầu niêm yết
phận Ngân hàng Đầu tư VCSC. 29.000 tỷ đồng.

“Nhà tư vấn thương vụ M&A


do quỹ đầu tư cổ phần
tư nhân hậu thuẫn tốt nhất
Đông Nam Á”

1.
2. CHÚNG
“Nhà tư vấn huy động vốn

NỘI LỰCTÔI
tốt nhất Việt Nam”
từ Alpha Southeast Asia

VỮNG
LÀ VCSC
MẠNH
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2019
56 www.vcsc.com.vn
57
MÔI GIỚI
KHỐI
KHÁCH HÀNG TỔ CHỨC Cơ hội: Thách thức:
Phòng Môi giới Khách hàng Tổ chức hy vọng với Dịch bệnh Covid-19 làm ảnh hưởng đến kinh tế thế
định giá hấp dẫn hơn, thanh khoản thị trường Việt giới và Việt Nam, thị trường tài chính rủi ro hơn.


Nam sẽ được cải thiện và tạo điều kiện và cơ hội
Bộ phận ISB có đội ngũ nhân sự cho nhiều nhà đầu tư mới, trung và dài hạn. Các thương vụ IPO/phát hành và niêm yết mới chưa
giàu kinh nghiệm, am hiểu thị trường Vì vậy chúng tôi kỳ vọng Việt Nam vẫn hấp dẫn nhà quay lại, làm hạn chế cơ hội đầu tư của nhà đầu tư


đầu tư tài chính nước ngoài trung và dài hạn. nước ngoài tại Việt Nam.
và đến từ các quốc gia tiên tiến
Cạnh tranh quyết liệt về phí môi giới do tác động tiêu

Dự báo CƠ
HỘI
cực của việc bỏ sàn phí giao dịch, các công ty
Mặc dù bối cảnh kinh tế trong năm qua còn rất nhiều chứng khoán nước ngoài mua lại các công ty chứng
khó khăn, nhưng Bộ phận Khách hàng Tổ chức khoán trong nước sẵn sàng chấp nhận mức phí thấp
VCSC vẫn luôn phát triển và đạt được những thành hoặc bằng không nhằm giành thị phần.

THÁCH THỨC
tích đáng ghi nhận về doanh thu, thị phần và uy tín
đối với khách hàng: Các sản phẩm mới như ETFs vừa là cơ hội nhưng
cũng là thách thức cho ISB vì nhà đầu tư nước

cho ISB năm 2020


Tổ chức thành công Vietnam Access Day (VAD), ngoài giảm giao dịch ngoài biên độ.
hội nghị thường niên lớn nhất với 380 khách tham
dự. Trong đó 60% là khách hàng nước ngoài. Sự thay đổi của các tổ chức tài chính toàn cầu dẫn
đến giá trị tài sản thuộc quyền quản lý của các quỹ
Tổ chức thành công các buổi Gặp gỡ Nhà đầu tư, Thị trường mới nổi và Cận biên giảm.
Roadshow, kết hợp cùng với Phòng Nghiên cứu và
Phân tích (RA) ở nhiều nơi trên thế giới như Nhật
Bản, Đài Loan, Thái Lan, Hoa Kỳ, Anh, Hồng Kông,
Singapore, Dubai.

Tổ chức, sắp xếp trên 500 cuộc họp cho các nhà
đầu tư và doanh nghiệp, cơ quan quản lý và các
chuyên gia, nhà kinh tế.

Bộ phận ISB Thành tựu ISB đạt được


cung cấp đa dạng dịch vụ: trong năm 2019:

Môi giới cổ phiếu


01
và trái phiếu
TOP 2 thị phần môi giới
cho tổ chức nước ngoài với
02 Giao dịch lô lớn
24%.
Tư vấn đầu tư
03
và thoái vốn TOP 2 Asia Money Broker Poll:
04 Lưu ký TOP 2 Nhà môi giới tốt nhất
TOP 2 Dịch vụ bán hàng tốt nhất
TOP 2 Nghiên cứu tổng thể tốt nhất
Định giá OTC,
05
định giá trái phiếu

1.
2. CHÚNG
NỘI LỰCTÔI
Tiếp xúc
06
doanh nghiệp

VỮNG
LÀ VCSC
MẠNH
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2019
58 www.vcsc.com.vn
59
MÔI GIỚI
KHỐI Giữ vững TOP 3 CHỨNG KHOÁN PHÁI SINH

TRONG NƯỚC 8,19%


thị phần môi giới trên HSX
Chứng khoán phái sinh năm 2019
bùng nổ với số tài khoản mở mới
và quy mô giao dịch. Trong đó,
95% giao dịch phái sinh được
CHỨNG KHOÁN CƠ SỞ thực hiện bởi NĐT cá nhân trong
nước. Các yếu tố làm cho thị

44.611
Năm 2019, mặc dù thị trường chứng khoán Việt trường này hấp dẫn là có thể thực
Nam được kỳ vọng sẽ tăng trưởng quy mô giao dịch hiện lệnh bán khống (short) và
giao dịch T+0.
thông qua việc tăng trưởng vốn hóa và đưa vào vận tài khoản hoạt động
hành các sản phẩm tài chính mới, tuy nhiên thực tế
lại rất khác biệt. Thanh khoản thị trường sụt giảm Tuy vậy, cùng với xu thế với thị
mạnh với giá trị giao dịch bình quân/phiên chỉ đạt Thị phần môi giới trên sàn HSX của VCSC năm 2019 trường cơ sở, thị trường phái sinh
4.823 tỷ đồng (bằng 70% so với 2018). đạt 8,19%. Tuy có giảm 2,76% so với 2018, nhưng 2019 ước tính chỉ đạt 222 tỷ (so
VCSC vẫn tiếp tục giữ vững Top 3 trên HSX. với 316 tỷ của năm 2018). Ngoài
Thị phần của các nhà môi giới lớn nhất trên sàn HSX ảnh hưởng bởi thị trường chung,
cũng giảm đáng kể. Theo thống kê của Sở GDCK VCSC hiện có khoảng 44.611 tài khoản chứng chứng khoán phái sinh còn bị ảnh
HCM, tổng thị phần của 10 nhà môi giới lớn nhất trên khoán hoạt động, tăng 14,3% so với 2018. Doanh hưởng bởi những quy định mới
sàn HSX năm 2019 chiếm 62,6% (giảm 7,4% so với thu môi giới đạt hơn 255 tỷ đồng. Doanh thu môi giới về việc thu phí của HNX trên hợp
70% của năm 2018). 2019 chứng kiến sự lên ngôi bình quân đầu người trong năm đạt 2,03 tỷ/người. đồng dẫn đến giảm lượng nhà
của các công ty chứng khoán Hàn Quốc với sự xuất Tuy có giảm 15,4% so với 2018, nhưng vẫn là mức đầu tư tham gia giao dịch.
hiện của Mirae Asset, KIS lần đầu lọt vào top 10 thị doanh thu bình quân thuộc top đầu thị trường. Điều
phần HSX. Top 5 thị trường vẫn là những cái tên đó càng khẳng định năng suất lao động của tập thể Chứng khoán phái sinh hiện tại
quen thuộc như SSI, HSC, VCSC, VNDs, MBs. Khối Môi Giới VCSC. chiếm tỷ trọng rất nhỏ so với thị
trường chung và việc phát triển
TỔNG THỊ PHẦN MÔI GIỚI CỦA VCSC TRÊN HSX thị trường này còn mất nhiều thời
11% gian. Vì vậy, chúng tôi chưa tập
trung phát triển mạnh thị phần
9% 9% của mảng này.
8% 8%
7%

2014 2015 2016 2017 2018 2019


Top 10 thị phần môi giới cổ phiếu và chứng chỉ quỹ năm 2019

STT Chỉ tiêu Thị phần năm 2018 Thị phần năm 2019

1 Công ty Cổ phần Chứng khoán Sài Gòn 18,7% 13,96%

2 Công ty Cổ phần Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh 11,24% 10,54%

3 Công ty Cổ phần Chứng khoán Bản Việt 10,95% 8,19%

4 Công ty Cổ phần Chứng khoán VNDriect 7,31% 6,81%

5 Công ty Cổ phần Chứng khoán MB 5,63% 4,77%

6 Công ty Cổ phần Chứng khoán Mirae Asset(Việt Nam) N/A 4,47%

7 Công ty TNHH Chứng khoán VPs N/A 3,94%

1.
2. CHÚNG
NỘI LỰCTÔI
8 Công ty Cổ phần Chứng khoán Bảo Việt 2,99% 3,75%

9 Công ty Cổ phần Chứng khoán BOS N/A 3,13%

VỮNG
10 Công ty Cổ phần Chứng khoán KIS N/A 3,08%

LÀ VCSC
MẠNH
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2019
60 www.vcsc.com.vn
61
DỰ BÁO CƠ HỘI THÁCH THỨC
CHO MÔI GIỚI
TRONG NĂM 2019

Năm 2019 là một năm đầy biến động và


khó khăn của ngành chứng khoán.
Đặc biệt là thị phần của các công ty chứng khoán
top đầu. Việc bỏ quy định mức sàn phí giao dịch Trong bối cảnh đầy thách thức này
những “vũ khí” của VCSC đang
(0,15%) đã mở ra một cuộc đua mới của các công ty tích cực phát triển:
chứng khoán về việc tăng thị phần thông qua giảm
phí giao dịch. Đa dạng hóa sản phẩm
để duy trì thị phần

Nhưng đó chưa phải là vấn đề trầm trọng nhất bởi Sử dụng công nghệ trí tuệ
thực tế phí giao dịch chỉ chiếm tỷ trọng nhỏ trong cơ nhân tạo để nâng cao hiệu
suất
cấu nguồn thu của các công ty chứng khoán. Vấn đề
Đào tạo huấn luyện nhân
nan giải hơn chính là sự cạnh tranh khốc liệt từ hoạt viên để theo kịp tình hình
Phát triển bộ phận mới, bộ phận Phát động cho vay ký quỹ (margin) - một hoạt động tạo mới

triển sản phẩm chuyên biệt, ứng dụng doanh thu chủ lực bên cạnh tự doanh và hoạt động
tư vấn, ngân hàng đầu tư.
công nghệ AI để hỗ trợ cho Môi Giới
Để tăng thị phần, ngoài việc giảm phí, các công ty Với lợi thế lãi suất rẻ, các công ty chứng khoán có
Hơn nữa, chúng tôi đã cho ra đời bộ phận Phát triển chứng khoán đẩy mạnh cho vay ký quỹ. Tính đến vốn nước ngoài, đặc biệt Hàn Quốc có ưu thế hơn
Việt Nam tỏ ra vượt trội với câu chuyện sản phẩm chuyên biệt cũng như ứng dụng công tháng 11.2019, có 74 công ty có tổng vốn điều lệ hơn các công ty chứng khoán nội địa về cho vay margin.
tăng trưởng mạnh mẽ cùng lực đẩy từ nghệ để hỗ trợ cho Môi Giới. Bộ phận này trực thuộc 60.000 tỉ đồng, trong đó 12 công ty tăng vốn điều lệ Dự báo năm 2020 sẽ tiếp tục cuộc cạnh tranh về
tăng trưởng toàn cầu Ban Tổng giám đốc để những quyết định được kịp với tổng giá trị 4.700 tỉ đồng. Tổng dư nợ cho vay ký giá, bao gồm phí giao dịch và lãi cho vay margin.
thời, nhanh chóng. Một quyết định quan trọng khác quỹ của 10 công ty chứng khoán tốp đầu tính đến
Bên cạnh những thách thức thì cơ hội dành cho là việc bổ nhiệm Giám đốc điều hành Khối Môi giới tháng 9.2019 đạt 32.828 tỉ đồng. Lãi suất margin dao Trong bối cảnh đầy thách thức này, các công ty
mảng môi giới vẫn có những điểm sáng nhất định. trong nước vào đầu 2020. Khối môi giới được vận động từ 10% -13,5%/năm, trong đó chủ yếu là dư chứng khoán nói chung và VCSC nói riêng đã và
Triển vọng vĩ mô về việc tăng trưởng toàn cầu sẽ hành một cách thống nhất xuyên suốt, nhất quán nợ tăng từ các công ty chứng khoán có vốn Hàn đang tích cực nghiên cứu, phát triển nhiều dịch vụ
chạm đáy năm 2020 và đi lên, cũng như Việt Nam tỏ trong hoạt động từ miền Bắc đến miền Nam. Quốc. Mirae Asset (MAS) đang dẫn đầu về dư nợ nhằm thích ứng và tăng sức cạnh tranh trên thị
ra vượt trội với câu chuyện tăng trưởng mạnh mẽ margin. Tính đến cuối quý 3/2019, dư nợ margin của trường. Cụ thể ở 3 mảng chính:
cùng với định giá hợp lý. Tuy nhiều dự đoán cho rằng MAS hơn 6.900 tỉ đồng, tăng 92% so với đầu năm
ít các thông tin hỗ trợ trong năm 2020, nhưng thị và vượt các công ty chứng khoán top đầu. Ngay cả Thứ nhất, với việc bỏ mức sàn phí giao dịch mở ra
trường sẽ hướng đến nửa cuối 2020 với các chính KIS Việt Nam cũng đạt dư nợ margin tới 2.721 tỷ một cuộc đua mới của các công ty chứng khoán top
sách mới từ Chính phủ khóa mới sẽ được bầu vào đồng (tăng 37%) tại cuối quý 3 năm 2019. dưới giảm phí, thậm chí miễn phí giao dịch để gia
quý 1/2021. tăng thị phần, buộc các công ty top trên đa dạng
hóa sản phẩm cũng như có chiến lược duy trì thị
Với dự báo của mình - tăng trưởng EPS toàn thị phần.
trường là 11% cho năm 2019, 16% cho năm 2020 và
VN-Index cuối 2020 đạt 1.150 điểm, chúng tôi cho Thứ hai là sử dụng công nghệ trí tuệ nhân tạo và
rằng thị trường vẫn còn những cơ hội nhất định. robot vào trong công việc môi giới để nâng cao hiệu
suất thay vì mở rộng và tuyển nhiều nhân viên môi
Với nền tảng là công ty chứng khoán đa dạng và giới như trước đây.

1.
2. CHÚNG
mạnh đều các nghiệp vụ (tự doanh, môi giới, IB,

NỘI LỰCTÔI
Phân tích…), VCSC vẫn tiếp tục phát huy những lợi Cuối cùng là đào tạo, huấn luyện nhân viên môi giới
thế riêng biệt của mình trong cuộc cạnh tranh ngày để theo kịp tình hình mới.
càng khốc liệt. Cuộc đua khốc liệt từ việc

VỮNG
Cuộc đua 2019 giảm tỉ suất cho vay kí quỹ

LÀ VCSC
MẠNH
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2019
62 www.vcsc.com.vn
63
KHỐI ĐẦU TƯ


VCSC không ưu tiên đầu tư ngắn hạn mà tập trung đầu tư lâu dài vào
các doanh nghiệp tiềm năng, được chính Công ty tư vấn kỹ lưỡng về
tài chính và kinh doanh, nhằm tạo thêm giá trị gia tăng và nâng tính
hiệu quả.”
DOANH THU 689,7tỷ đồng
Chúng tôi đặc biệt yêu thích các doanh nghiệp hoạt
động trong lĩnh vực tiêu dùng, bán lẻ, tài chính, và
TĂNG TRƯỞNG 120% so với 2018
công nghệ... những ngành tận dụng rất tốt sức tiêu
thụ của hơn 90 triệu dân số nội địa.

Kết thúc năm 2019, hoạt động đầu tư ghi nhận


doanh thu 689,7 tỷ đồng, tăng 120% so với cùng
kỳ năm ngoái, phần lớn đến từ bán cổ phần các
Ngân hàng VPB và TCB, cổ phiếu ngành điện POW
và một phần cổ phiếu MML.

Danh mục đầu tư được cơ cấu mạnh khi công ty


nhìn nhận thị trường cổ phiếu niêm yết sẽ khó khăn
suốt cả năm 2019.

Kết quả kinh doanh này minh chứng cho triết lý đầu
tư lâu dài với hiệu quả vượt trội so với thị trường
chung, khi VNIndex chỉ tăng 7,66%.

1.
2. CHÚNG
NỘI LỰCTÔI
VỮNG
LÀ VCSC
MẠNH
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2019
64 www.vcsc.com.vn
65
KHỐI
NGHIÊN CỨU & PHÂN TÍCH 62
công ty niêm yết

2/3
vốn hóa của thị trường


Vào năm 2020, chúng tôi sẽ không
ngừng nỗ lực mở rộng danh mục cổ
phiếu theo dõi, cung cấp cho khách
hàng những ý tưởng và sản phẩm có
tính thực tế, bám sát thị trường dựa
trên những kiến thức chuyên sâu về


từng ngành và doanh nghiệp.

Bộ phận nghiên cứu & phân tích (RA) tại VCSC luôn cố gắng mang lại những Các thành viên phòng Nghiên cứu và Phân tích Phòng Nghiên cứu và Phân tích cũng hỗ trợ cung
khuyến nghị chuyên sâu, bám sát thực tế, một cách kịp thời nhờ vào những được chia thành từng nhóm, mỗi nhóm sẽ khuyến cấp thêm thông tin, kiến thức dành cho các nhà đầu
hiểu biết sâu sắc của chúng tôi về thị trường Việt Nam. nghị và theo dõi một ngành riêng, dưới sự điều tư thông qua các buổi hội thảo diễn ra tại sự kiện
hướng của những quản lý đầy kinh nghiệm. Điều đó thường niên “Vietnam Access Day” của CTCP
giúp cho mỗi nhà phân tích đạt được kiến thức sâu Chứng khoán Bản Việt tổ chức tại Thành phố Hồ Chí
sắc về ngành họ đang theo dõi, đồng thời liên tục Minh. Đối với những khu vực ngoài Việt Nam, chúng
nhận được sự hướng dẫn và đào tạo từ quản lý. Bên tôi thu hút khách hàng bằng những buổi giới thiệu cơ
cạnh đó, chúng tôi không ngừng nỗ lực đa dạng hóa hội đầu tư tại các địa điểm khác nhau ở Châu Á,
các phương tiện truyền tải thông qua các hội thảo Châu Âu và Bắc Mỹ.
trực tuyến, hội thảo định kỳ cho môi giới và các buổi
gặp gỡ riêng với các nhà đầu tư tổ chức, nhằm tăng Các báo cáo Nghiên cứu và Phân tích của chúng tôi
hiệu quả trong việc truyền đạt cũng như thoả mãn bao gồm báo cáo cập nhật hàng ngày và hàng tháng
những nhu cầu của khách hàng. cho thị trường Việt Nam, báo cáo chiến lược đầu tư,
báo cáo ngành, báo cáo nhanh kết quả kinh doanh
Trong suốt năm 2019, danh sách theo dõi và khuyến của từng công ty, các phân tích và khuyến nghị, báo
nghị của chúng tôi không ngừng mở rộng, tăng đến cáo Trái phiếu – Tiền tệ và báo cáo phân tích Vĩ mô
62 công ty, chiếm 2/3 thị trường vốn hóa Việt Nam. toàn diện định kỳ... Các báo cáo được phát hành
Danh sách luôn tập trung vào các cổ phiếu có vốn bằng cả ngôn ngữ tiếng Anh và tiếng Việt nhằm phục
hóa thị trường lớn, thanh khoản cao, chiếm trọng số vụ cho cả khách hàng trong nước và quốc tế. Chính
cao trong thị trường Việt Nam hoặc chúng tôi tin vì vậy, các khuyến nghị của chúng tôi thường được
tưởng rằng nó có tiềm năng trong tương lai. Những trích dẫn bởi các phương tiện thông tin truyền thông
mã cổ phiếu trong danh mục luôn được cập nhật và được sử dụng là công cụ để tham khảo cho quyết
báo cáo khuyến nghị chuyên sâu thường xuyên, ít định đầu tư vào thị trường Việt Nam.
nhất mỗi quý một lần. Ngoài ra trong năm nay, chúng

1.
2. CHÚNG
tôi cũng đã phát hành khoảng 20 báo cáo dành cho

NỘI LỰCTÔI
các cổ phiếu có giá trị vốn hóa vừa và nhỏ phục vụ
cho nhu cầu đầu tư đa dạng của khách hàng.

VỮNG
LÀ VCSC
MẠNH
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2019
66 www.vcsc.com.vn
67
TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH
HỆ THỐNG BỀN VỮNG Năm tài chính của công ty bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc ngày 31/12.

1. THANH TOÁN CÁC KHOẢN NỢ ĐẾN HẠN

Các khoản nợ đến hạn luôn được Công ty thanh toán đúng hạn và đầy đủ theo hợp đồng hoặc khế ước khoản
vay. Công ty hiện không có khoản nợ đến hạn.

Công ty hiện không có các khoản nợ phải trả quá hạn trên một năm. Tính tới thời điểm 31/12/2019, số
dư các khoản nợ vay ngắn hạn và dài hạn như sau:

Đơn vị: triệu VND 31/12/2017 31/12/2018 31/12/2019

Nợ ngắn hạn 2.340.710 2.320.280 2.532.550

Vay ngắn hạn 1.434.460 984.860 1.450.980

Trái phiếu phát hành ngắn hạn 906.250 1.335.420 1.081.570

Nợ dài hạn - - -

Tổng cộng 2.340.710 2.320.280 2.532.550

Nguồn Báo cáo tài chính, VCSC

2. CÁC KHOÁN PHẢI NỘP THEO LUẬT ĐỊNH

Công ty đã thực hiện nghiêm túc nghĩa vụ nộp thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp và các khoản
phải nộp Nhà nước khác theo đúng quy định hiện hành. Số dư các khoản thuế và phải nộp cho Nhà nước
tại thời điểm 31/12/2019 như sau:

Đơn vị: triệu VND 31/12/2017 31/12/2018 31/12/2019

Thuế Giá trị gia tăng 688 550 2.071

Thuế thu nhập doanh nghiệp 44.540 25.931 45.803

Thuế thu nhập cá nhân 1.911 1.129 1.159


Thuế thu nhập cá nhân từ thu nhập
9.006 10.147 6.787
chứng khoán Công ty nộp hộ
Tổng cộng 56.145 37.757 55.820

Nguồn Báo cáo tài chính, VCSC

3. TỔNG DƯ NỢ VAY

Đơn vị: triệu VND 31/12/2017 31/12/2018 31/12/2019

2.5.1 Tình hình tài chính VCSC Nợ phải trả ngắn hạn 3.240.236 2.753.315 3.089.095

1.
2. CHÚNG
2.5.2 Quản trị rủi ro
Nợ phải trả dài hạn 142.380 113.703 102.259

NỘI LỰCTÔI
2.5.3 Dịch vụ và chăm sóc khách hàng
Tổng cộng 3.382.617 2.867.018 3.191.354
2.5.4 Công nghệ thông tin

VỮNG
Nguồn Báo cáo tài chính, VCSC

LÀ VCSC
MẠNH
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2019
68 www.vcsc.com.vn
69
4. CÁC KHOẢN PHẢI THU NGẮN HẠN 6. CÁC CHỈ TIÊU TÀI CHÍNH CHỦ YẾU

KHOẢN PHẢI THU NGẮN HẠN OO Chỉ tiêu về Khả năng thanh toán: Các hệ số thanh toán của của VCSC đều duy trì ổn định ở mức trên 2
lần trong năm 2019, cho thấy mức độ an toàn trong việc đáp ứng nhu cầu thanh toán các khoản nợ ngắn
Mức tăng mạnh trong khoản phải thu ngắn hạn của Công ty năm 2019 chủ yếu do (1) trả trước người bán (tạm hạn của Công ty.
ứng) và (2) các khoản phải thu ngắn hạn khác. “Các khoản khác” bao gồm khoản phải thu từ khách hàng cho
việc mua cổ phiếu trong hợp đồng môi giới. OO Chỉ tiêu về cấu vốn: VCSC duy trì tỷ lệ cơ cấu vốn lành mạnh với hệ số nợ/vốn chủ sở hữu thấp so với
mức trần quy định 300% áp dụng cho các công ty chứng khoán. Hệ số doanh thu thuần trong tổng tài sản
(tỷ lệ xoay vòng tài sản) cũng giảm nhẹ còn 22% so với mức 28% trong năm 2018 do tình hình thị trường
Đơn vị: triệu VND 31/12/2017 31/12/2018 31/12/2019 gặp nhiều khó khăn.

Phải thu của khách hàng 36.170 27.127 44.767 OO Chỉ tiêu về khả năng sinh lời: Biên Lợi nhuận ròng duy trì ở mức cao trong năm 2019. VCSC đã duy trì tỷ
lệ ROE ở mức cao thông qua nhiều chu kỳ thị trường khác nhau với ROE trung bình giai đoạn 2014-2019
Phải thu các dịch vụ CTCK cung cấp 8.016 4.841 7.681 đạt 25,5%. 2019 là một năm đầy khó khăn cho toàn thị trường, ROE của công ty đã duy trì ở mức cao so
với trung vị ngành 11%.
Phải thu khác 173 0 63.260

Trả trước người bán 3.616 319 282.143


CHỈ TIÊU ĐƠN VỊ 2017 2018 2019
Dự phòng cho các khoản phải thu (19.718) (1.798) (1.925)
Chỉ tiêu về khả năng thanh toán
Tổng cộng 28.257 30.489 395.926
Hệ số thanh toán ngắn hạn Lần 1,92 2,34 2,27
Nguồn Báo cáo tài chính, VCSC
Chỉ tiêu về cơ cấu vốn

CÁC KHOẢN PHẢI TRẢ Hệ số nợ/Tổng tài sản % 52,8% 44,0% 44,1%

Tổng nợ/vốn chủ sở hữu % 77,5% 63,7% 63,2%


Đơn vị: triệu VND 31/12/2017 31/12/2018 31/12/2019
Nợ ròng/vốn chủ sở hữu 61,4% 32,3% 43,6%
Nợ phải trả ngắn hạn 899.526 433.035 556.545
Doanh thu thuần/Tổng tài sản bình quân % 32,3% 28,2% 22,4%
Nợ phải trả dài hạn 142.380 113.703 102.259
Chỉ tiêu về khả năng sinh lời
Tổng cộng 1.041.906 546.738 658.804
Biên LNTT % 52,3% 55,5% 55,5%
Nguồn Báo cáo tài chính, VCSC
Biên LN ròng % 42,6% 45,2% 45,0%

ROE % 31,1% 24,7% 18,0%


5. CÁC TỶ LỆ AN TOÀN TÀI CHÍNH
ROA % 13,9% 12,7% 10,1%
Theo Thông tư số 226 của Bộ Tài chính ban hành ngày 31/12/2010, các công ty chứng khoán được yêu cầu
EPS pha loãng điều chỉnh VND 4.280 5.047 4.235
duy trì tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu (CAR) ít nhất là 180%. VCSC luôn duy trì tỷ lệ này cao hơn nhiêu so với mức
tối thiểu, đảm bảo cho sự an toàn tài chính của công ty. Giá trị sổ sách/cổ phiếu VND 18.638 22.350 24.652

Nguồn Báo cáo tài chính, VCSC


Chỉ tiêu Giá trị rủi ro/vốn khả dụng Giá trị rủi ro/vốn khả dụng Giá trị rủi ro/vốn khả dụng
Đơn vị: triệu VND 31/12/2017 31/12/2018 31/12/2019

Tổng giá trị rủi ro thị trường 446.399 464.652 403.665

Tổng giá trị rủi ro thanh khoản 23.121 5.598 16.692

Tổng giá trị rủi ro hoạt động 184.410 208.742 171.033

Tổng rủi ro 653.930 678.992 591.390

1.
2. CHÚNG
NỘI LỰCTÔI
Vốn khả dụng 2.667.427 3.538.843 3.525.586

Tỷ lệ an toàn vốn khả dụng 408% 521% 596%

VỮNG
Nguồn Báo cáo tài chính, VCSC

LÀ VCSC
MẠNH
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2019
70 www.vcsc.com.vn
71
QUẢN TRỊ RỦI RO QUY TRÌNH QUẢN TRỊ RỦI RO ĐƯỢC KHÁI QUÁT NHƯ SAU

“ “
Quản trị rủi ro là một quá trình liên tục, được vận hành xuyên suốt trong
quá trình thực hiện các chiến lược của công ty, cân bằng giữa nguy cơ
và cơ hội, tạo ra một khuôn khổ giúp định hướng sự gia tăng tính hiệu
quả của quyết định.
THEO DÕI VÀ KIỂM SOÁT HẠN MỨC RỦI RO

Quy trình quản trị rủi ro được tích hợp với văn hóa Chúng tôi đã triển khai các hoạt động giám sát tuân
doanh nghiệp thông qua việc tập hợp các giá trị như thủ và quản trị rủi ro theo nội dung hướng dẫn tại

R I S K
thái độ, năng lực, hành vi của cá nhân. Qua đó, giúp Quyết định 105/QĐ-UBCK ngày 26/02/2013 của Ủy
công ty xác định phương pháp quản trị rủi ro và cam ban Chứng khoán về thiết lập và vận hành hệ thống
kết của Ban Điều hành. quản trị rủi ro cho Công ty Chứng khoán. Chúng tôi
đã hoàn thiện chính sách và hệ quy trình quản trị rủi
Hệ thống quản trị rủi ro hiệu quả là dựa trên việc ro dựa trên tiêu chuẩn ISO 31000 được vận hành
phân công trách nhiệm một cách rõ ràng trong toàn đồng bộ với các chiến lược của Công ty.
công ty. Mỗi cấp từ lãnh đạo đến nhân viên đều có
trách nhiệm trong hệ thống quản trị rủi ro thông qua NHẬN DIỆN P H Â N TÍ CH Đ Á N H GI Á XỬ LÝ
các quy định của pháp luật, các quy trình, chính sách RỦI RO RỦI RO RỦI RO RỦI RO
nội bộ và được áp dụng thống nhất toàn Công ty.
Hệ thống quản trị rủi ro thúc đẩy hiệu quả hoạt động
của Công ty thông qua việc nâng cao trách nhiệm,
đánh giá năng lực mỗi nhân viên.
CÁC NGUYÊN TẮC CỦA HỆ THỐNG QUẢN TRỊ RỦI RO TẠI VCSC

1. Có sự giám sát của Ban kiểm soát, Kiểm toán 4. Ban hành và triển khai đầy đủ các chính sách,
RISK
nội bộ và hệ thống kiểm soát nội bộ. quy trình quản trị, hạn mức và hệ thống thông
tin quản trị rủi ro phù hợp.
2. Chiến lược quản trị rủi ro rõ ràng, minh bạch,
thể hiện qua chính sách kiểm soát rủi ro trong 5. Hệ thống quản trị rủi ro có khả năng năng xác
dài hạn và trong từng giai đoạn cụ thể được Hội định, đo lường, theo dõi, báo cáo và xử lý được
đồng Quản trị thông qua. rủi ro trọng yếu một cách hiệu quả, đồng thời
đáp ứng được các nghĩa vụ tuân thủ tại mọi
3. Việc triển khai kế hoạch thông qua các chính thời điểm.
sách, quy trình.

Ị RỦI R
ẢN TR O
QU
OO Quản trị rủi ro một cách độc lập, khách quan,
trung thực, thống nhất và được thể hiện bằng
văn bản. Các bộ phận tác nghiệp và bộ phận
quản trị rủi ro được tổ chức tách biệt và độc lập
với nhau, người phụ trách bộ phận tác nghiệp
không đồng thời phụ trách bộ phận quản trị rủi
ro và ngược lại

OO Thường xuyên thực hiện công tác quản lý, kiểm


tra, rà soát với sự chỉ đạo của Tổng Giám đốc.

OO Hướng dẫn nội bộ được trình bày một cách rõ

1.
2. CHÚNG
ràng để tất cả các cá nhân liên quan hiểu được

NỘI LỰCTÔI
nhiệm vụ và trách nhiệm của mình và có thể
mô tả cụ thể, chi tiết về quy trình quản trị rủi ro
liên quan. Công ty thường xuyên rà soát và cập

VỮNG
nhật lại các hướng dẫn nội bộ này

LÀ VCSC
MẠNH
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2019
72 www.vcsc.com.vn
73
QUẢN TRỊ RỦI RO
(tiếp theo)


MÔI TRƯỜNG KIỂM SOÁT CỦA CÔNG TY RỦI RO
Môi trường kiểm soát nội bộ của Công ty bao gồm hệ
QUẢN TRỊ
thống các chuẩn mực, quy trình, tổ chức. Môi trường
kiểm soát ảnh hưởng đến toàn bộ nhận thức của đội
ngũ nhân viên, nên Hội đồng Quản trị, Ban Tổng Giám
đốc của VCSC luôn nêu cao các giá trị đạo đức, cũng

như làm gương cho toàn bộ đội ngũ cán bộ nhân viên.

Mục tiêu và các thủ tục, quy trình được thực hiện trong việc thiết lập môi
trường kiểm soát nội bộ hiệu quả của Công ty bao gồm:

A. Bảo đảm tính trung thực, các giá trị đạo đức và hành vi trong toàn bộ Công ty:
Công ty xây dựng các chuẩn mực và quy tắc ứng xử cho nhân viên.

Toàn bộ Ban Tổng Giám đốc và nhân viên cũng như đối tác đều được đánh giá theo
các chuẩn mực đạo đức.

Nhân viên mới được tham gia khóa đào tạo định hướng bắt buộc về các quy định,
chuẩn mực, ứng xử trong Công ty với các chế tài thích hợp đối với các trường hợp PHÂN CÔNG, PHÂN NHIỆM VÀ ỦY QUYỀN
vi phạm các chuẩn mực đạo đức.
Cơ cấu tổ chức của công ty là kiểm soát tập trung với cơ chế quản lý theo chiều dọc từ Hội đồng Quản trị,
B. Đảm bảo tính độc lập và mức độ tham gia của Hội đồng Quản trị với Ban Tổng Ban Tổng Giám đốc, các Giám đốc Phụ trách, Trưởng/Phó phòng.
Giám đốc:
Tổng Giám đốc Điều hành hoạt động hằng ngày của Công ty theo sự phân công và mức phê duyệt đã được
Xác định rõ vai trò, trách nhiệm quản trị, và giám sát của Hội đồng Quản trị.
duyệt và chịu trách nhiệm chính trước Hội đồng Quản trị. Các Giám đốc, Trưởng/Phó phòng trực tiếp quản lý
và chịu trách nhiệm trước Tổng Giám đốc và Hội đồng Quản trị.
Thiết lập các chính sách và quyết định liên quan đến các cuộc họp giữa Hội đồng
Quản trị và Ban Tổng Giám đốc. Đối với công tác phân nhiệm, Công ty thực hiện theo cơ chế từ trên xuống. Tại Hội sở và Chi nhánh, Trưởng
phòng phụ trách sẽ phân công trách nhiệm cho Phó phòng/ban và từng nhân viên. Các nhân viên sẽ được
Thiết lập kênh trao đổi thông tin mở và hiệu quả giữa Hội đồng Quản trị, Kiểm toán hướng dẫn bởi các nhân viên cao cấp hoặc Trưởng phòng/ban để nắm rõ quy trình thực hiện, trách nhiệm
nội bộ và Kiểm toán độc lập nhằm báo cáo các hoạt động của Công ty kịp thời. của mình và luôn đảm bảo có sự đối chiếu, kiểm tra chéo trong cùng một hoặc nhiều bộ phận.

C. Đảm bảo cơ cấu tổ chức, phân công, phân nhiệm và ủy quyền thích hợp:
Xác định rõ cơ cấu tổ chức, vai trò, trách nhiệm, kênh báo cáo và đánh giá mức độ ĐỊNH HƯỚNG HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ RỦI RO 2020
phù hợp của cơ cấu tổ chức.
Ngày 26 tháng 11 năm 2019, Quốc Hội khóa XIV tại kỳ họp thứ 8 thông qua Luật Chứng Khoán số
Xác định thẩm quyền tương ứng với từng cấp quản trị và điều hành. 54/2019/QH14, đáp ứng yêu cầu hội nhập quốc tế và phát triển của thị trường chứng khoán nói riêng và kinh
tế - xã hội nói chung trong tình hình mới. Trong năm 2020, Chính Phủ, và các Bộ, Ngành liên quan sẽ xây dựng
Xây dựng và duy trì Bản mô tả Công việc cũng như đảm bảo các hợp đồng lao động khung pháp lý hoàn thiện để đáp ứng được yêu cầu quản lý nhà nước khi Luật Chứng Khoán chính thức có
được ký kết một cách phù hợp. hiệu lực vào 01/01/2021.

Xác định rõ vai trò của Kiểm toán Nội bộ. Nhìn chung, Luật Chứng Khoán năm 2019 hướng tới cụ thể hóa các nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Tài Chính,
Ủy Ban Chứng Khoán Nhà Nước, tăng thẩm quyền để quản lý, giám sát toàn diện hoạt động về chứng khoán
D. Cam kết trong việc thu hút, phát triển và duy trì đội ngũ nhân lực: và thị trường chứng khoán. Luật đảm bảo tính độc lập của cơ quan quản lý nhà nước trong hoạt động quản
lý, điều hành, xử lý các vấn đề của thị trường; phù hợp với thông lệ quốc tế. Luật tạo lập khuôn khổ pháp lý
Thiết lập các yêu cầu về năng lực, kiến thức và kỹ năng đối với toàn bộ nhân viên.
đồng bộ, khả thi, hiệu quả, phù hợp, đáp ứng với yêu cầu thực tiễn quản lý nhà nước về chứng khoán và thị
trường chứng khoán.
Xây dựng quy trình đánh giá năng lực và hành vi.

1.
2. CHÚNG
Để phù hợp với sự thay đổi của khung pháp lý, hoạt động quản trị rủi ro trong năm

NỘI LỰCTÔI
Gắn kết các chuẩn mực, yêu cầu và đánh giá về Năng lực và Kiến thức với các chính
sách và các quyết định tuyển dụng, đào tạo và duy trì đội ngũ nhân sự. 2020 sẽ chú trọng nâng cao và hoàn thiện hơn theo hướng phù hợp với các tiêu
chuẩn quốc tế. Mục tiêu quản trị rủi ro trở thành một nhân tố trong việc xây dựng kế

VỮNG
Xây dựng kế hoạch dự phòng cho các vị trí nhân sự chủ chốt. hoạch, hoàn thiện các chính sách và cải thiện quy trình trong hoạt động của Công ty.

LÀ VCSC
MẠNH
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2019
74 www.vcsc.com.vn
75
DỊCH VỤ
& CHĂM SÓC KHÁCH HÀNG

“ ”
Năm 2019, bộ phận dịch vụ và chăm sóc khách hàng (CS) đã không ngừng
cố gắng để hoàn thành nhiệm vụ.

Những điểm nổi bật bao gồm:

Hoạt động thanh toán, chuyển tiền rút nộp cho Thực hiện phát hành lần đầu chứng quyền - MWG
khách kiểm soát tốt. Không có bất cứ khiếu nại nào cho các khách hàng thành công.
của khách. Số dư tài khoản khách hàng được đối
chiếu thường xuyên. Bộ phận phục vụ khách hàng nước ngoài thực hiện
mở tài khoản cho 144 tổ chức và 106 cá nhân, hoạt
Hoạt động cho vay trong năm 2019: Tình hình thị động xác nhận kết quả sau giao dịch cho các khách
trường khá khó khăn nên các tiêu chuẩn cho vay ưu hàng tổ chức nước ngoài không xảy ra sai sót nào.
tiên hàng đầu về an toàn và bộ phận CS luôn nâng
cao ý thức quản trị rủi ro lên hàng đầu, luôn tuân thủ CS trong năm qua cũng đã đồng hành và kết hợp
đúng qui định Force sell, nhanh nhạy trong việc bán chặt chẽ với bộ phận IT, Phát triển sản phẩm trong
bắt buộc để thu hồi vốn. Năm 2019 không phát sinh việc kiểm định, thử nghiệm các phần mềm quản lý
các khoản nợ xấu nào, bảo toàn vốn vay 100%. mới.

Tỷ lệ an toàn của hoạt động chứng khoán phái sinh Thêm nghiệp vụ mới: Đại lý quản lý trái chủ và
cũng được kiểm soát tốt, không có cảnh báo rủi ro chuyển nhượng các loại trái phiếu công ty theo
từ VSD. thông tư 163. Trong năm 2019 đã bán 200 tỷ trái
phiếu của Công ty Cổ phần Tập đoàn Hà Đô (HDG),
Nghiệp vụ lưu ký năm 2019 thực hiện tốt và được quản lý chuyển nhượng trái phiếu của 9 công ty
VSD trao tặng thành viên xuất sắc. Năm 2019 thu khác.
được 6,9 tỷ.

Đấu giá: Đã đăng ký đấu giá cho 27 công ty trong đó


thực hiện đấu giá: 6 công ty, trúng đấu giá: 3 công ty,
giá trị trúng đấu giá: 88,703,351,200 đồng.

1. NỘI
2. CHÚNG
LỰCTÔI
VỮNG
LÀ VCSC
MẠNH
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2019
76 www.vcsc.com.vn
77
Real-time chart

CÔNG NGHỆ
được sử dụng phổ
biến nhất hiện nay:
Trading view

THÔNG TIN Giao diện hoàn


toàn mới và dễ
sử dụng Thông báo: OTP,

N
thông báo khớp lệnh,
gày nay, với sự phát triển của Mạng lưới vạn vật kết nối (Internet of Things - IoT) và Dữ liệu lớn (Big cảnh báo giá
Data), hệ thống Công nghệ Thông tin (CNTT) đóng vai trò rất quan trọng trong sự phát triển của các công
ty trong ngành dịch vụ tài chính.
Để tăng lợi thế cạnh tranh, chúng tôi đã chủ động xây dựng năng lực cốt lõi của mình bằng việc chú trọng phát Thông tin cổ phiếu:
triển năng lực công nghệ nhằm đem đến cho nhà đầu tư những trải nghiệm dịch vụ độc đáo và khác biệt trên tin tức, các chỉ số tài
nền tảng hệ thống giao dịch tích hợp. Hạ tầng CNTT không ngừng được đánh giá và thiết kế lại nhằm tăng chính liên quan....
cường hiệu quả hoạt động của các quy trình kinh doanh tại VCSC. Các hoạt động của VCSC liên quan đến việc
phát triển Bộ phận CNTT tập trung vào hướng chính: Vận hành, quản lý hệ thống giao dịch, kết hợp công nghệ
quản lý sản phẩm, dịch vụ.
Nhiều loại lệnh mới:
lệnh nhanh, lệnh dừng
Nền tảng giao dịch của VCSC theo thời gian thực
Bộ phận CNTT chúng tôi đã không ngừng tìm kiếm Hệ thống mới này mang đến cho Nhà đầu tư những
các giải pháp cải tiến công nghệ áp dụng trong hệ trải nghiệm không giới hạn và tích hợp thêm nhiều
thống giao dịch lõi của VCSC để khách hàng có thể tính năng ưu việt. Tính năng giao dịch an toàn, nhanh
tiếp cận hệ thống từ các ứng dụng, website và thiết chóng và linh hoạt kết hợp với các công cụ phân tích
bị di động. Năm 2019, VCSC đã tiến thêm một bước cơ bản và phân tích kỹ thuật giúp nhà đầu tư đưa ra
trong việc nâng cao trải nghiệm người dùng khi tiến các quyết định kịp thời nhằm tối ưu hóa lợi nhuận.
hành nâng cấp hệ thống giao dịch trực tuyến – Với hệ thống giao dịch trực tuyến này, nhà đầu tư có
V-Web, V-Mobile thế hệ mới có nhiều tính năng ưu thể:
việt so với phiên bản cũ.
Giao diện hoàn toàn mới và dễ sử dụng;
Real-time chart được sử dụng phổ biến nhất hiện
nay: Trading view;
Nhiều loại lệnh mới : lệnh nhanh, lệnh dừng theo
thời gian thực;
Thông báo: OTP, thông báo khớp lệnh, cảnh báo
giá;
Thông tin cổ phiếu : tin tức, các chỉ số tài chính liên
quan....

1.
2. CHÚNG
NỘI LỰCTÔI
VỮNG
LÀ VCSC
MẠNH
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2019
78 www.vcsc.com.vn
79
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN Dự án quản trị
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
(tiếp theo)
Trong thời gian qua, Song song với việc tiếp cận các
công nghệ tiên tiến trên thế giới nói chung, lĩnh vực
tài chính nói riêng thì yếu tố bảo mật và quản lý rủi ro
luôn được chúng tôi đặt tiêu chí hàng đầu. Điển hình
cho việc này, chúng tôi đã và đang thực hiện các dự
án sau:
Trung tâm dữ liệu dự phòng (DR site): đáp ứng đầy
đủ các tiêu chí về khả năng sẵn sàng và tính bảo mật
so với hệ thống hiện có
Xây dựng và cải tiến các quy trình, rà soát định kỳ
các lỗ hỏng liên quan phần mềm, network,....đáp
ứng theo tiêu chuẩn ITIL dành cho CNTT
Kết hợp với các phòng ban để nghiên cứu và triển
khai các sản phẩm tối ưu cho khách hàng
Song song với việc nâng cấp phần mềm giao dịch
đó, VCSC cũng không quên chú trọng tập trung cải
tiến để phục vụ đối tượng nhà đầu tư tổ chức và
nước ngoài ngày một tốt hơn qua việc nâng cấp
phần mềm OMS hiện có nhằm đáp ứng nhu cầu giao
dịch đầy đủ các sản phẩm tài chính trên TTCK Việt
Nam hiện nay:
Hỗ trợ kết nối thông qua chuẩn FIX với
Bloomberg, Reuter, NYFIX.
Thuật toán xử lí số lượng lệnh lớn với tốc độ cực
nhanh. Ứng dụng mới của Bản Việt
Nhận và xử lí lệnh chứng khoán cơ sở, ETF, được cập nhật thêm tính năng
Chứng quyền, phái sinh. SMART OPT giúp khách hàng
Các loại lệnh theo thuật toán do người dùng định thuận tiện hơn trong quá trình
sẵn. giao dịch

Để hỗ trợ thanh khoản cho các sản phẩm mới trên


thị trường, chúng tôi cũng đã cho golive phần mềm
market maker cho ETF/chứng quyền có đảm bảo
đáp ứng các tiêu chí do Sở/UBCK quy định

1.
2. CHÚNG
NỘI LỰCTÔI
VỮNG
LÀ VCSC
MẠNH
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2019
80 www.vcsc.com.vn
81
03 3.1 Bối cảnh và xu hướng
3.2 Thay đổi vì tương lai
3.3 Chiến lược và mục tiêu
BỐI CẢNH VÀ XU HƯỚNG THAY ĐỔI TRONG DỰ BÁO
TĂNG TRƯỞNG GDP 12 THÁNG

TRIỂN VỌNG VĨ MÔ 0.4 (ppts)

2020
0.2

0.0

Dự báo tăng trưởng


-0.2

-0.4
toàn cầu 2020 -0.6

3,1%
-0.8
Tăng trưởng toàn cầu gần chạm đáy và sẽ -1.0
phục hồi trong năm 2020
Dự báo tăng trưởng
2019F 2020F

Indonesia

Việt Nam
World

Philipines
Việt Nam 2020

China

Thái Lan
Japan
US

Asia XJ

Malaysia
EU
6,1%
ựa theo dự báo chung của Bloomberg tính
đến tháng 12/2019, tăng trưởng GDP toàn
cầu ước tính sẽ chững lại còn 3,0% trong Nguồn: Bloomberg, VCSC
năm 2019, tương ứng với mức thấp hơn 0,5% so
với dự báo vào đầu năm. Phần lớn các nền kinh tế
lớn đều dự báo tăng trưởng giảm trong năm 2019, DỰ BÁO TĂNG TRƯỞNG GDP - 12/2019
tương tự các nền kinh tế tại ASEAN. Tuy nhiên, Việt
Nam là một ngoại lệ, khi ghi nhận tăng trưởng tăng 8.0 (%)
nhẹ trong dự báo tăng trưởng chung cho cả năm
7.0
2019 và 2020. Dự báo chung tính đến tháng 12/2019
cho thấy tăng trưởng toàn cầu gần chạm đáy và sẽ 6.0

phục hồi nhẹ lên 3,1% trong năm 2020 (*). 5.0

4.0
Công nghiệp hóa tiếp tục dẫn dắt đà tăng. Công
3.0
nghiệp hóa sẽ tiếp tục là yếu tố chính dẫn tăng
trưởng trong vài năm sắp tới. Dự báo cơ sở của 2.0

chúng tôi là tăng trưởng toàn cầu chạm đáy và phục 1.0

hồi trong năm 2020 và Việt Nam sẽ tiếp tục là quốc 0.0
gia hưởng lợi từ căng thẳng thương mại Mỹ - Trung World Asia XJ EU US China Việt Nam
Quốc. Chúng tôi cho rằng FDI, xuất khẩu và tiêu
dùng sẽ tiếp tục dẫn dắt tăng trưởng GDP đạt 6,7%
Nguồn: Bloomberg, VCSC
trong năm 2020 (*).

Bán lẻ trong nước sẽ duy trì tăng trưởng ổn định, Trong khi đó, lạm phát và lãi suất thấp toàn cầu sẽ phần
nhờ quá trình công nghiệp hóa và đô thị hóa tiếp tục nào hỗ trợ ổn định lạm phát và tỷ giá của Việt Nam. Rủi ro
diễn ra và tầng lớn trung lưu gia tăng, cùng bối cảnh chính cho triển vọng tích cực của chúng tôi là sự chững
triển vọng kinh tế vĩ mô và lãi suất ổn định. lại của kinh tế toàn cầu ảnh hưởng đến xuất khẩu Việt
Nam (hiện đang tương đương 100% GDP) sẽ ảnh hưởng
Dòng vốn FDI sẽ duy trì ổn định trong vài năm tới nhờ đến thị trường lao động và tiêu dùng trong nước.
những lợi thế cạnh tranh của Việt Nam như vị trí địa
lý, kinh tế / xã hội / chính trị ổn định, dân số đông, chi Một yếu tố rủi ro lớn mới xuất hiện vào cuối tháng 1/2020
phí nhân công thấp, hội nhập sâu rộng vào kinh tế là dịch virus corona bùng phát tại Trung Quốc. Việc dịch
toàn cầu thông qua các hiệp định thương mại tự do virus corona gây gián đoạn cho ngành du lịch và các dịch
FTA, và căng thẳng thương mại giữa Mỹ và Trung vụ liên quan, khả năng tác động đến kim ngạch xuất khẩu
Quốc. và chuỗi cung ứng liên quan đến thị trường Trung Quốc
khiến Chính phủ Việt Nam trở nên thận trọng hơn, với dự
Nhu cầu toàn cầu có thể ảnh hưởng đến xuất khẩu báo tăng trưởng chậm hơn vào đầu năm 2020 có thể
của Việt Nam. Tuy nhiên, nhu cầu xuất khẩu mạnh khiến mục tiêu tăng trưởng GDP cả năm 2020 không đạt
mẽ từ Mỹ cùng với nhiều hiêp định thương mại tự do kế hoạch của Chính phủ là 6,8%. Bloomberg dẫn lời Bộ

1. SẴN
3.
FTA, bao gồm Việt Nam – EU (EVFTA) có thể giúp bù trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ Việt Nam rằng

CHÚNG
đắp cho tăng trưởng xuất khẩu thấp hơn tại các thị tăng trưởng GDP 2020 của Việt Nam có thể đạt khoảng
trường khác. 6,3% nếu dịch virus corona được kiểm soát trong quý

SÀNG
1/2020 và khoảng 6,1% nếu dịch virus corona tiếp tục

TÔITƯƠNG
(*)
Dự báo này chưa tính đến tác động của đại dịch Covid 19 duy trì trong quý 2/2020.

LÀ VCSC
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2019
84 www.vcsc.com.vn
85

LAI
THAY ĐỔI VÌ TƯƠNG LAI Cuối năm 2019, trước làn sóng cách mạng công
nghiệp 4.0, VCSC đã chủ động triển khai áp dụng
nhiều hình thức công nghệ mới vào hệ thống giao
dịch để đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách hàng,
xây dựng mô hình quản lý mới, xây dựng hệ thống
chia sẻ thông tin một cách gắn kết, minh bạch và
nâng cao vai trò của các môi giới giỏi.

Theo đó, Phòng Phát triển sản phẩm ra đời là bước


đi tiếp theo trong kế hoạch nâng cao chất lượng sản
phẩm dịch vụ của VCSC năm 2020.

Với mục tiêu xây dựng quy mô 11 nhân sự có


chuyên môn cao về công nghệ và chứng khoán,
phòng Phát triển sản phẩm sẽ có nhiệm vụ:

Đào tạo và chuyển giao sản phẩm, dịch vụ mới cho


các phòng ban liên quan để vận hành sản phẩm,
dịch vụ sau khi hoàn thiện.

Cải tiến phần mềm giao dịch:


Phối hợp với phòng IT để cải thiện, nâng cấp các
tính năng mới trong core trading (như V-bos,
V-pro, V-mobile, V-web, OMS…).

Phối hợp chặt chẽ với các phòng ban liên quan (IT,
Môi giới, Dịch vụ khách hàng) để xây dựng và
hoàn thiện tính năng các sản phẩm, dịch vụ mới
đến khách hàng. Xây dựng các ứng dụng mới
nhằm phục vụ tốt nhất nhu cầu đa dạng của khách
hàng.

Xây dựng các ứng dụng nội bộ phục vụ nhu cầu


Môi giới, hỗ trợ Môi giới và cấp quản lý cung cấp Xây dựng chiến lược
dịch vụ chuyên nghiệp phục vụ Khách hàng.
Xây dựng chiến lược, kế hoạch phát triển sản
phẩm, dịch vụ trên cơ sở nghiên cứu thị trường,
đối thủ cạnh tranh và tìm hiểu nhu cầu khách hàng.

Nghiên cứu, xây dựng và đề xuất quy trình vận


hành cho các sản phẩm, dịch vụ mới, đồng thời
cải tiến và điều chỉnh các sản phẩm, dịch vụ hiện
hữu.

Nghiên cứu, phát triển hệ thống nền tảng - hệ sinh


thái (Robot Advisor, Robot Trading, Social Trad-
ing), và phối hợp với truyền thông để phát triển nội
dung trên hệ sinh thái, từ đó tạo lợi thế cạnh tranh
cho công ty.

Nghiên cứu, đề xuất các chính sách ưu đãi cho


các đối tượng khách hàng VIP, thu hút khách hàng

1. SẴN
3.
mới. Hợp tác với các phòng ban liên quan để lên

CHÚNG
kế hoạch và thực hiện truyền thông về các sản

SÀNG
phẩm, dịch vụ mới.

TÔITƯƠNG
LÀ VCSC
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2019
86 www.vcsc.com.vn
87

LAI
Hoạt động đào tạo Đào tạo nội bộ

Phát huy tiềm năng nhân sự là điều quan tâm của Đẩy mạnh đào tạo nội bộ Khối Môi giới thông qua
chúng tôi. Tối đa hóa khả năng làm việc là điều bắt các khóa huấn luyện nội bộ về kiến thức nghiệp vụ
buộc đối với mỗi nhân viên. Do đó, trong những năm chuyên môn và chương trình thi trắc nghiệm định kỳ
qua, đào tạo và phát triển nguồn nhân lực được xem 6 tháng/1 lần trải đều các phân mục: Công ty-Sản
là một phần tối quan trọng tại công ty. Thay vì xem phẩm, Chính sách-Đạo đức, Luật, Phân tích cơ
ngân sách đào tạo là một khoản chi phí lớn, chúng bản-Phân tích kỹ thuật, Quy định giao dịch-Chứng
tôi lại xem đó như là một khoản đầu tư chiến lược khoán phái sinh.
mang lại lợi ích lâu dài cho VCSC. Vì vậy, chúng tôi
không ngừng hỗ trợ nhân viên tham gia các khóa Nâng cấp các tính năng tiện ích cho website thi trắc
đào tạo nghiệp vụ và kỹ năng bên trong và bên ngoài nghiệm và hệ thống tài liệu đào tạo phục vụ công tác
công ty. đào tạo cho Nhân viên Môi giới.

Đào tạo bên ngoài Cơ hội thăng tiến:


Với các khóa đào tạo bên ngoài, chúng tôi có rất
Một trong những thách thức của các công ty ngày
nhiều chương trình dành cho nhiều nhân viên ở các
nay là làm sao giữ chân được nguồn nhân lực tài
phòng ban khác nhau. Cụ thể:
TUYỂN DỤNG, ĐÀO TẠO
năng. Thu hút người tài đã khó, giữ chân nhân sự
xuất sắc lại càng khó hơn. Tại VCSC, Hội đồng quản
Đào tạo lấy chứng chỉ chứng khoán và chứng khoán
trị và Ban Điều hành luôn luôn ghi nhận sự cống hiến
CƠ HỘI THĂNG TIẾN NGHỀ NGHIỆP
phái sinh: đảm bảo tất cả nhân viên nghiệp vụ phải
của tất cả nhân viên, đặc biệt đối với những cá nhân
có chứng chỉ hành nghề và chứng khoán phái sinh
có những đóng góp hiệu quả và lâu dài. Cơ hội
theo quy định của Ủy ban Chứng khoán. Hỗ trợ hoàn
thăng tiến chính là một trong những mấu chốt quan
toàn chi phí cho Nhân viên học lấy chứng chỉ hành
trọng đã giúp VCSC giữ được những nhân sự xuất

C
nghề.
sắc nhất.
húng tôi hiểu rằng, nhân sự là tài sản quý giá
nhất của một công ty nói chung và của Chứng chỉ CFA (Chứng chỉ phân tích tài chính quốc
Thăng chức: 28 nhân viên
VCSC nói riêng. Vì thế, VCSC rất chú trọng tế): Hỗ trợ hoàn toàn chi phí cho Nhân viên có
trong công tác tuyển dụng nhân tài, đào tạo liên tục nguyện vọng thi lấy chứng chỉ CFA theo từng cấp

1800
và tạo cơ hội thăng tiến cho những nhân viên xuất độ. KHÓA SỐ LƯỢNG NHÂN VIÊN
sắc. ĐÀO TẠO CÓ CHỨNG CHỈ
Chứng chỉ Thẩm định viên về giá: đối với nhân viên

980 106
Đơn xin việc
Hoạt động tuyển dụng thuộc khối Ngân hàng đầu tư, việc lấy chứng chỉ
GIỜ
Thẩm định viên về giá do Bộ Tài Chính ban hành
Với hoạt động tuyển dụng, chúng tôi ưu tiên hàng cũng là ưu tiên hàng đầu. Đào tạo nội bộ Chứng chỉ hành nghề

250 22
đầu cho các tài năng nội bộ. Chúng tôi cân nhắc
Quản trị mạng: đây là công việc có vai trò tối quan

43
dùng nhân viên hiện tại lấp vào các vị trí trống.
Chuyển dịch nội bộ giúp hình thành các mối liên kết trọng đối với hoạt động của công ty, nên hàng năm GIỜ
trong toàn công ty và cho phép nhân viên ở tất cả chuyên viên Công nghệ thông tin đều được tham gia Đào tạo chứng khoán CFA
Ứng viên các khóa đào tạo quản trị mạng tại các học viện uy

240 6
các cấp tận dụng kỹ năng hiện có và phát triển các được tuyển dụng
kỹ năng mới. Triển vọng nghề nghiệp lâu dài của tín, giúp trau dồi kinh nghiệm xử lý, khắc phục nhanh
công ty là động lực quan trọng giúp nhân viên hiện khi có sự cố nhằm đảm bảo hệ thống hoạt động ổn GIỜ
tại hài lòng với công việc và giúp thu hút tài năng bên định.
Đào tạo kỹ năng CFA Charter Holder
ngoài.
Kỹ năng mềm: được tổ chức hàng năm do các trung

5 tâm đào tạo có uy tín và kinh nghiệm tại Việt Nam TRẮC NGHIỆM ĐỊNH KÌ

2
Với các tài năng bên ngoài, chúng tôi tuyển nguồn
ứng viên trực tiếp thông qua sự giới thiệu của nhân thực hiện cho nhân viên chuyên trách. Các kỹ năng
Thực tập sinh mà chúng tôi hướng đến bao gồm:
viên nội bộ, phương tiện truyền thông xã hội, quảng trở thành nhân viên
LẦN/NĂM
cáo và các đơn vị tuyển dụng thuê ngoài. Tổ chức thi
- Kỹ năng giao tiếp hiệu quả

800
Ngoài ra, hằng năm, VCSC vẫn duy trì tổ chức các - Kỹ năng trình bày tạo ảnh hưởng lớn
buổi hội thảo định hướng nghề nghiệp và chiêu sinh - Kỹ năng đàm phán hiệu quả
tại các trường Đại học hàng đầu Việt Nam như Đại - Kỹ năng chăm sóc khách hàng, v.v… câu hỏi

1. SẴN
3.
học Ngoại thương, RMIT, v.v... Các nhân tài trẻ được

82 108

CHÚNG
tạo cơ hội trải nghiệm môi trường làm việc chuyên
nghiệp và chứng tỏ năng lực để trở thành nhân viên

SÀNG
chính thức. Cộng tác viên Thực tập sinh

TÔITƯƠNG
LÀ VCSC
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2019
88 www.vcsc.com.vn
89

LAI
CHIẾN LƯỢC VÀ MỤC TIÊU
Tuy nhiên, dù dịch bệnh Covid - 19
kéo dài trong bao lâu, Ban lãnh đạo
VCSC chúng tôi cũng đã có những
dự báo, đánh giá thị trường chứng
khoán 2020 sẽ tiếp diễn nhiều khó
khăn hơn năm trước, nên đặt mục
tiêu tăng trưởng trong khả năng và
với những giá trị đã tích lũy được
trong năm 2019.

Bước vào đầu năm 2020 chưa được


2 tháng, nhưng thị trường chứng
khoán Việt Nam trải qua 2 giai đoạn
rõ rệt.

1
Giai đoạn 1 là khoảng thời gian
trước kỳ nghỉ Tết nguyên đán,
chỉ số tích lũy đi lên.

2
Giai đoạn 2 là sau kỳ nghỉ Tết, do ảnh hưởng
của dịch bệnh Covid-19 đã giảm điểm nhanh,
lấy đi toàn bộ giá trị tích lũy cả năm trước đó.

1. SẴN
3. CHÚNG
SÀNG
TÔITƯƠNG
LÀ VCSC
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2019
90 www.vcsc.com.vn
91

LAI
04
4.1 Định hướng phát triển bền vững
4.2 Tổng quan báo cáo
4.3 Báo cáo hoạt động bên vững
4.4 Tham chiếu chỉ số GRI
ĐỊNH HƯỚNG
PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG

Tầm nhìn của Công ty Cổ phần


Chứng khoán Bản Việt (VCSC) là
trở thành một trong những ngân hàng đầu tư
HÀNG ĐẦU VIỆT NAM.

1. PHÁT
4. CHÚNGTRIỂN
TÔIBỀN
LÀ VCSC
VỮNG
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2019
94 www.vcsc.com.vn
95
4.1 ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG

A. CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG CỦA VCSC B. MÔ HÌNH QUẢN TRỊ VỀ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG

Chúng tôi hiểu rằng, sự phát triển bền vững của công ty
phải dựa trên tính chính trực và chuyên nghiệp của tất cả
các thành viên, bao gồm cả lãnh đạo và toàn thể nhân viên Chỉ đạo chung về các vấn đề chiến lược của công ty liên
trong công ty. Hội đồng quản trị quan đến phát triển bền vững. Phê duyệt các mục tiêu và kế
hoạch hành động
Để đạt được thành công trong kinh doanh, chúng tôi dựa
vào sự tín nhiệm và tin cây của các đối tác liên quan bao
gồm nhưng không giới hạn ở các khách hàng, cổ đông và
nhân viên của công ty. Xây dựng và trình HĐQT các mục tiêu và kế hoạch hành động
về phát triển bền vững của VCSC
Sứ mệnh của công ty Chứng khoán Bản Việt là cung cấp Tổng giám đốc và
cho khách hàng những dịch vụ có chất lượng cao nhất Chia sẻ chiến lược, mục tiêu và kế hoạch phát triển bền vững
với một phong cách chuyên nghiệp và đảm bảo tính chính
Ban điều hành quản trị trong toàn công ty
trực. Chúng tôi luôn phấn đấu duy trì mối quan hệ tốt nhất Đảm bảo kế hoạch phát triển bền vững đạt mục tiêu đề ra
và hoạt động kinh doanh vì sự phát triển bền vững của các
đối tác liên quan.

Các khối và Triển khai và hiện thực hóa kế hoạch phát sinh bền vững theo
bộ phận chức năng định hướng của Tổng Giám đốc và Ban Điều hành

Thực hiện các nhiệm vụ cụ thể hàng ngày liên quan đến các
Nhân viên mục tiêu về phát triển bền vững của VCSC

Tác động Tác động Tác động


tích cực trong tích cực tới tích cực tới
DOANH NGHIỆP XÃ HỘI THỊ TRƯỜNG

• Tăng trưởng ổn định • Thực hiện đầy đủ • Duy trì tỷ lệ cổ tức ổn


nghĩa vụ, trách nhiệm định cho cổ đông
• Đảm bảo thu nhập đối với nhà nước
và lợi ích kinh tế cho • Cung cấp những sản
người lao động • Chiến lược “đầu tư phẩm/ dịch vụ chất
xanh” lượng cao đáp ứng
• Chăm lo đời sống cho nhu cầu khách hàng
người lao động • Bảo vệ môi trường
• Kết nối vốn và cơ hội
• Phát triển đội ngũ, tìm • Tổ chức các hoạt động đầu tư
kiếm và nuôi dưỡng tài chia sẻ với cộng đồng
năng trong đội ngũ • Tham gia xây dựng
đóng góp phát triển
• Quản trị rủi ro và kiểm thị trường, là kênh huy
soát tuân thủ động vốn hiệu quả cho
nền kinh tế
• Tăng cường tính minh
bạch trong mọi hoạt • Hỗ trợ doanh nghiệp
động có nhu cầu tư vấn
về chiến lược và giải

1. PHÁT
4.
pháp tài chính

CHÚNGTRIỂN
TÔIBỀN
LÀ VCSC
VỮNG
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2019
96 www.vcsc.com.vn
97
4.1 ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG

C. NGUYÊN TẮC PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG D. MỤC TIÊU CÁC HOẠT ĐỘNG PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG TẠI VCSC

Thông qua hoạt động này, VCSC đã có những


đóng góp đáng kể về các phương diện sau:

Hỗ trợ cộng đồng


Đối với khách hàng Đối với nhân viên nhằm nâng cao chất
lượng cuộc sống.
Cung cấp các sản phẩm, dịch Mang đến cho nhân viên môi
vụ về tài chính đáp ứng nhu cầu trường làm việc rộng mở, nhiều
của khách hàng và mang đến thách thức với mức thù lao cạnh Tạo công ăn việc
cho khách hàng những khuyến tranh, tạo ra cơ hội công bằng làm ổn định cho
nghị hợp lý, nhanh chóng, tiện để mọi thành viên có điều kiện người lao động.
lợi, hiệu quả về mặt giá cả và phát triển sự nghiệp, phát triển
chất lượng. năng lực bản thân. Hỗ trợ tăng trưởng
của các mảng kinh
doanh thông qua việc
sử dụng nguồn vốn
hiệu quả hơn.

Tăng cường quản trị


doanh nghiệp và
minh bạch trong
kinh doanh.
Đối với đối tác Đối với cổ đông
Tìm kiếm mối quan hệ song Đảm bảo các khoản đầu tư
phương cùng có lợi với các đối của các cổ đông và mang lại
tác. Luôn tuân thủ quy tắc đạo cho cổ đông lợi nhuận vượt
đức hướng tới mối quan hệ bền trội, bền vững.
vững với các đối tác.

Thúc đẩy các cơ hội


phát triển và
trao quyền cho
thế hệ trẻ.
Huy động vốn
cho nền kinh tế
Việt Nam.

Đối với xã hội Đóng góp vào sự tăng


Hoạt động kinh doanh như một trưởng và phát triển
thành viên có trách nhiệm trong của ngành tài chính
xã hội nói chung cũng như trong chứng khoán.
cộng đồng mà công ty đang
hoạt động. Thực hiện các cam
kết trên cơ sở tuân thủ các quy
định và quy ước quốc tế.
“VCSC đã đầu tư thực hiện nhiều sáng kiến khác nhau để thúc đẩy

1. PHÁT
4.
các cơ hội tăng trưởng và phát triển bền vững trong công ty, thị

CHÚNG
trường chứng khoán và xã hội ở Việt Nam.”

TRIỂN
TÔIBỀN
LÀ VCSC
VỮNG
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2019
98 www.vcsc.com.vn
99
TỔNG QUAN BÁO CÁO A. NỘI DUNG BÁO CÁO

Báo báo phát triển bền vững năm 2019 thể hiện
định hướng phát triển bền vững cũng như nhìn lại
một năm hoạt động tích cực và hiệu quả của VCSC,
rà soát những hạn chế cần khắc phục và hoạch định
các hoạt động trong tương lai.

Đây là năm thứ hai VCSC thực hiện báo cáo theo
Hướng dẫn lập báo cáo phát triển bền vững của
Tổ chức sáng kiến toàn cầu ( Global Reporting
Initiative – GRI). Các vấn đề báo cáo được chi tiết
hóa có hệ thống theo tiêu chuẩn công bố thông tin
G4. VCSC lựa chọn nguyên tắc Phù hợp – Cốt lõi

PHÁT TRIỂN
cho báo cáo năm 2019, tập trung vào các lĩnh vực:
Hiệu quả hoạt động kinh tế, việc làm, giáo dục và
đào tạo, thông tin nhãn hàng sản phẩm và dịch vụ,
cộng đồng địa phương.

BỀN VỮNG
Báo cáo được thực hiện bởi Nhóm Báo cáo Phát
triển bền vững – Công ty Chứng khoán Bản Việt,
bao gồm các thành viên đến từ Phòng Truyền thông,
Phòng Kế toán, Phòng Nhân sự và Thư ký HĐQT, là B. PHẠM VI BÁO CÁO
những bộ phận chịu trách nhiệm về phần lớn các số
liệu, thông tin liên quan đến các lĩnh vực trọng yếu
trong hoạt động phát triển bền vững của Công ty. Báo cáo Phát triển bền vững VCSC 2019 được
xem như một tài liệu bổ sung, gắn kết chặt chẽ với
Báo cáo thường niên và Báo cáo tài chính năm
2019 của công ty.

Báo cáo phản ánh các kết quả hoạt động trong
năm 2018, đồng thời cũng đề cập đến định hướng
và mục tiêu của VCSC trong những năm tới đối với
vấn đề phát triển bền vững. Báo cáo được thực
hiện cho phạm vi toàn bộ Công ty, bao gồm Trụ sở
chính và tất cả các chi nhánh, Phòng giao dịch của
VCSC trên cả nước.

Việc triển khai các hoạt động phát triển bền vững
có liên quan chặt chẽ với chiến lược về trách
nhiệm xã hội của doanh nghiệp, xuất phát từ sứ
mệnh và tầm nhìn của VCSC, cũng như đảm bảo
tuân thủ các quy trình về kiếm soát nội bộ, các
quy định về kiểm soát nội bộ, các quy định chung
của quốc gia và quốc tế về cạnh tranh, quyền con
người, luật môi trường…

C. LIÊN HỆ
Mọi thông tin, ý kiến đóng góp cho Báo cáo Phát triển Bền vững VCSC, vui lòng liên hệ:
Công ty Cổ phần Chứng khoán Bản Việt

1. PHÁT
4.
OO Email: info@vcsc.com.vn

CHÚNG
OO Địa chỉ: Tháp Tài chính Bitexco, tầng 15 số 2 Hải Triều,
Quận 1, Tp.Hồ Chí Minh, Việt Nam

TRIỂN
TÔIBỀN
LÀ VCSC
VỮNG
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2019
100 www.vcsc.com.vn
101
4.2 TỔNG QUAN BÁO CÁO

D. GẮN KẾT CÁC BÊN LIÊN QUAN VÌ MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG E. XÁC ĐỊNH CÁC LĨNH VỰC TRỌNG YẾU

1
Ứng xử của VCSC đối với các bên liên quan vì mục tiêu phát triển bền vững

VCSC xác định mọi hoạt động của Công ty đều có liên quan và ảnh hưởng đến các đối tượng bên trong cũng
Xem xét bối cảnh nền kinh tế nói
như bên ngoài Công ty, bao gồm nhân viên, Cổ đông, Khách hàng/ Nhà đầu tư, Cộng đồng địa phương. Để
đảm bảo phát triển hài hòa, cân đối và bền vững trong các mối liên quan tổng thể, VCSC thường xuyên tương chung và thị trường tài chính nói
tác gắn kết với các liên quan thông qua các hoạt động: riêng, cùng chiến lược phát triển
bền vững dài hạn và các mục tiêu,
nguyên tắc phát triển bền vững
của VCSC.

2
Xác định các bên liên quan & các
vấn đề được quan tâm, phân tích
mức độ quan tâm và đánh giá của
các bên liên quan đối với các vấn
đề này.
KHÁCH HÀNG/ NHÀ ĐẦU TƯ NHÂN VIÊN

3
OO Hội thảo OO Họp tổng kết hàng quý, tổng kết năm
OO Gặp gỡ trao đổi, tư vấn trực tiếp OO Gặp gỡ trao đổi trực tiếp với Ban Giám Đốc,
OO Trao đổi qua điện thoại với nhân viên kinh Sinh nhật nhân viên trong tháng,… Xác định các lĩnh vực trọng yếu
doanh, Trung tâm chăm sóc khách hàng cá OO Thông tin, trao đổi qua điện thoại, email nội đối với VCSC, trong mối quan hệ
nhân và Phòng Dịch vụ bộ giữa tầm quan trọng đối với hoạt
OO Hỗ trợ khách hàng qua website VCSC OO Chương trình teambuilding, gắn kết đội ngũ động của Công ty và mức độ liên
OO Email gửi khách hàng OO Các hoạt động giao lưu được tổ chức hàng quan tới các bên.
OO Hộp thư góp ý đặt tại các Phòng giao dịch quý hoặc các sự kiện ngày gia đình, thiếu nhi

4
Tham vấn Ban lãnh đạo Công ty
cùng các bên liên quan ưu tiên
nhằm đảm bảo tính đầy đủ, chính
xác và trung thực của các lĩnh
vực này.

5
CỔ ĐÔNG CỘNG ĐỒNG ĐỊA PHƯƠNG
OO Đại hội cổ đông thường niên OO Hỗ trợ các hoạt động của giới trẻ qua
OO Gặp gỡ trực tiếp nhà đầu tư các tổ chức thanh niên, sinh viên các Lựa chọn các lĩnh vực trọng yếu
trường đại học
OO Các buổi thuyết trình cho nhà đầu tư để báo cáo.
về tình hình hoạt động kinh doanh OO Tham gia các hoạt động phát triển cộng
của công ty đồng, chia sẻ khó khăn với những người
kém may mắn
OO Hỏi đáp qua website VCSC

1. PHÁT
4.
OO Tham gia các hoạt động môi trường và

CHÚNG
OO Email gửi cổ đông và nhà đầu tư
cộng đồng

TRIỂN
TÔIBỀN
LÀ VCSC
VỮNG
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2019
102 www.vcsc.com.vn
103
4.3 BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG BỀN VỮNG

TĂNG TRƯỞNG BỀN VỮNG


VỀ MẶT KINH TẾ
BÁO CÁO
HOẠT ĐỘNG BỀN VỮNG


A. KINH DOANH HIỆU QUẢ

Nhiều năm qua, chúng tôi tự hào là nơi


cung cấp dịch vụ ngân hàng đầu tư số
một trong cả nước và luôn là một trong
ba công ty môi giới chứng khoán lớn
nhất tính theo thị phần trên sàn giao dịch
chứng khoán TP. HCM (HOSE).

HOÀN THÀNH

100,6% K ết thúc năm 2019, doanh thu thuần ghi nhận


1.540,9 tỷ đồng, giảm 15,4% so với năm 2018.
Lợi nhuận trước thuế cả năm 2019 là 855 tỷ đồng,
KẾ HOẠCH LỢI NHUẬN TRƯỚC THUẾ giảm 15,5% so với năm 2018. Thu nhập trên mỗi cổ
phiếu đạt 4,235 đồng. Tỷ suất lợi nhuận ròng trên
vốn chủ sở hữu bình quân (ROAE) đạt 18,0%.

Kết quả này thực tế nằm trong kế hoạch ban đầu của
VCSC. Nhìn nhận 2019 sẽ là một năm khó khăn, lần
đầu tiên kể từ khi thành lập, Ban lãnh đạo công ty đã
thẳng thắn nhìn nhận thực tế, hạ kế hoạch lợi nhuận
năm 2019 (giảm 16%) so với năm 2018 khi dự đoán
VN Index sẽ chỉ dao động quanh mức 965 điểm).
Với việc dự báo chính xác này, và thực tế VN Index
kết thúc năm 2019 ở mức 965 điểm, VCSC đã đạt
100,6% lợi nhuận trước thuế.

TỔNG DOANH THU

1.540,9
tỷ đồng

1. PHÁT
4. CHÚNGTRIỂN
TÔIBỀN
LÀ VCSC
VỮNG
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2019
104 www.vcsc.com.vn
105
4.3 BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG BỀN VỮNG

B. ĐÓNG GÓP CHO NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC D. CHỦ ĐỘNG, TÍCH CỰC THAM GIA
XÂY DỰNG THỊ TRƯỜNG

C ông ty luôn chấp hành đầy đủ các nghĩa vụ về


Thuế và các khoản phải nộp cho Ngân sách
Nhà nước với mức đóng tăng dần qua các năm.
Ý thức được trách nhiệm và vai trò quan trọng
của mình đối với các nhà đầu tư, các nhà phát
hành, với các cơ quan quản lý thị trường, với thị
trường chứng khoán trong việc thúc đẩy sự phát
Từ năm 2009 đến nay, mặc dù nền kinh tế toàn triển của nền kinh tế nói chung và của thị trường
cầu rơi vào khủng hoảng, kinh tế Việt Nam đặc biệt chứng khoán nói riêng, ngoài việc tuân thủ nghiêm
là Thị trường Chứng khoán bị ảnh hưởng nghiêm chỉnh các quy định của nhà nước về chứng khoán
trọng, cùng với định hướng chiến lược và quản lý và các quy định khác có liên quan, VCSC luôn nỗ
của mình, VCSC vẫn tiếp tục quản lý tốt nguồn vốn lực đóng góp ý kiến để xây dựng hệ thống các văn
của Công ty và các Nhà đầu tư, bảo đảm an toàn bản quy phạm pháp luật về TTCK, nâng cao tính
và sinh lãi cao, đóng góp đều đặn vào ngân sách thực tiễn, đồng thời tích cực tham gia xây dựng
Nhà Nước. một thị trường chứng khoán minh bạch, phát triển
và an toàn.

C. THÀNH CÔNG TRONG VIỆC KẾT NỐI VỐN VỚI CƠ HỘI ĐẦU TƯ

N ăm 2019, VCSC tổ chức thành công Hội thảo


Vietnam Access Day thường niên thu hút 380

T
khách mời và diễn giả, cả trong và ngoài nước rong những năm qua, bộ phận CNTT không
cùng tham gia sự kiện này. Các diễn giả tham gia ngừng nâng cấp hạ tầng hệ thống và phần
báo cáo và thảo luận tại hội nghị là các chuyên gia mềm giao dịch lõi, cải thiện đáng kể tốc độ hệ
hàng đầu làm việc cho các định chế tài chính lớn, thống, độ tin cậy và tạo được sự tin tưởng cho
các tổ chức uy tín. nhà đầu tư trong và ngoài nước, tiếp tục duy trì
xây dựng trung tâm dữ liệu dự phòng đáp ứng
các yêu cầu về bảo mật, sao lưu dữ liệu và dự
phòng rủi ro về hệ thống cũng như các vấn đề về
thiên tai, thảm họa.

E. QUẢN LÝ TÀI SẢN CỦA NHÀ


T hông qua Vietnam Access Day, bức tranh toàn
cảnh lạc quan về kinh tế Việt Nam, cùng với góc
nhìn chuyên sâu trong từng lĩnh vực được mô tả rõ,
ĐẦU TƯ AN TOÀN MINH BẠCH

V
giúp các nhà đầu tư nước ngoài đánh giá chính xác CSC vẫn luôn kiên định với nguyên tắc tôn
môi trường đầu tư, các cơ hội trên thị trường cũng trọng khách hàng, tuân thủ luật pháp để không
như kết nối vốn và cơ hội đầu tư. Hội thảo cũng là chỉ kinh doanh có lãi mà còn bảo vệ được nhà
cơ hội cho các nhà đầu tư nước ngoài gặp gỡ trao đầu tư không bị thất thoát tài sản. Quy trình đầu
đổi và kết nối quan hệ với nhiều công ty hàng đầu tư, quản trị rủi ro, kiểm soát nội bộ được vận hành
Việt Nam trong các lĩnh vực hàng tiêu dùng, ngân bài bản và chuyên nghiệp. Với phương châm phát
hàng tài chính, công nghệ thông tin, bất động sản... triển bền vững, VCSC luôn hướng tới mục tiêu xây
VIETNAM ACCESS DAY
2019
dựng niềm tin, sự minh bạch và tăng trưởng giá trị

VỚI 380 KHÁCH MỜI


tài sản lâu dài cho Nhà đầu tư.

1. PHÁT
4.
VÀ DIỄN GIẢ TRONG VÀ NGOÀI NƯỚC

CHÚNGTRIỂN
TÔIBỀN
LÀ VCSC
VỮNG
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2019
106 www.vcsc.com.vn
107
4.3 BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG BỀN VỮNG

QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP


HƯỚNG TỚI PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG

A. BẢO VỆ QUYỀN LỢI CỔ ĐÔNG


VPro WebTrading VMobile
“Ở bất kỳ một thị trường chứng khoán nào, bảo
vệ nhà đầu tư luôn được xác định là một trong
Chi trả cổ tức Ngoài ra, song hành cùng sự phát triển của Công nghệ, chúng tôi cũng kịp thời và liên tục đa dạng hoá các
những mục tiêu quan trọng và cơ bản nhất để năm 2019 kênh thông tin, truyền thông qua: hệ thống website, email; tích cực đẩy mạnh phát triển các ứng dụng giao
dịch bảo mật và tiện lợi nhất Việt Nam trên nền tảng kỹ thuật số như: VPro, WebTrading, VMobile tạo điều kiện
duy trì sự ổn định, công bằng và bền vững. Sẽ thuận lợi nhất cho các Cổ đông và nhà đầu tư nắm bắt thông tin, thực hiện giao dịch kịp thời, nhanh chóng
không có một thị trường chứng khoán “mạnh Tổng số cổ phiếu và chính xác.
khỏe” nếu như quyền và lợi ích hợp pháp của đang lưu hành
những nhà đầu tư - những người kiến tạo nên B. HỆ THỐNG QUẢN TRỊ RỦI RO
thị trường không được đảm bảo.” 164,302,986 cổ phiếu

VCSC xây dựng, thiết lập và vận hành


Tại VCSC, chúng tôi tôn trọng tuyệt đối các chính sách bảo vệ Đợt 1 Hệ thống quản trị rủi ro một hệ thống quản trị rủi ro chung cho
quyền lợi của cổ đông và đảm bảo sự bình đẳng tối đa giữa (Tạm ứng Cổ tức của công ty đảm bảo toàn Công ty bao gồm một cơ cấu tổ
năm 2018 bằng tiền) chức hoàn chỉnh và một cơ chế vận hành
các cổ đông. Tính đến ngày 19/08/2019, VCSC có hơn 1288
cổ đông, trong đó hơn 96 cổ đông là tổ chức, 1192 cổ đông 700 VNĐ/CP thống nhất với một bộ quy trình quản trị
cá nhân. Những quyền cơ bản của cổ đông như: Quyền tham chi trả ngày 15/02/2019 rủi ro.
Sự tham gia và giám sát chặt chẽ của
dự và phát biểu trong các Đại hội đồng cổ đông...; Nhận cổ
Ban kiểm soát
tức với mức theo quyết định của Đại hội đồng cổ đông; Ưu Hệ thống quản trị rủi ro được thiết lập
tiên mua cổ phần mới chào bán tương ứng với tỷ lệ cổ phần Đợt 2 nhằm đảm bảo khả năng xác định rủi
phổ thông của từng cổ đông trong công ty; Tự do chuyển (Trả Cổ tức đợt 2 ro, đo lường rủi ro, theo dõi rủi ro, báo
nhượng cổ phần của mình cho người khác..., Quyền tham năm 2018 bằng tiền) cáo rủi ro và xử lý một cách hiệu quả các
gia vào những quyết định liên quan đến sự thay đổi cơ bản Chiến lược quản trị rủi ro rõ ràng, rủi ro trọng yếu ảnh hưởng lớn đến hoạt
của công ty..., được quy định rõ theo luật pháp và theo Điều 700 VNĐ/CP minh bạch thể hiện qua chính sách rủi động kinh doanh của Công ty, đồng thời
chi trả ngày 03/06/2019 ro của Công ty trong từng giai đoạn
lệ của Công ty, được thực hiện nghiêm túc, rõ ràng. Việc đối đáp ứng đầy đủ các nghĩa vụ tuân thủ
xử bình đằng với mọi cổ đông, không có ưu đãi đặc biệt cho cụ thể của mình tại mọi thời điểm.
bất kỳ đối tượng nào cũng được đảm bảo. Các quyết định
do HĐQT đưa ra đều dựa vào kết quả biểu quyết công khai.
Cơ cấu cổ đông
Kế hoạch triển khai quản trị rủi ro
Thực hiện việc công bố thông tin bằng cả hai ngôn ngữ tiếng
thông qua các chính sách, quy trình
Việt và tiếng Anh trên hệ thống website, nhằm đảm bảo sự
đầy đủ

1288 cổ đông
tiếp cận thông tin đầy đủ cho cả những Nhà đầu tư nước
ngoài, góp phần nâng hạng trong thị trường chứng khoán.

VCSC duy trì chính sách chi trả cổ tức ổn định theo hướng
cân bằng về lợi ích và lợi nhuận qua các năm; đáp ứng 1192 Công tác quản lý, kiểm tra, rà soát
thường xuyên của BOM
nhu cầu đầu tư sinh lời từ nguồn vốn của Cổ đông và duy cổ đông cá nhân
trì nguồn vốn để tích luỹ cho sự phát triển của Công ty
theo hướng bền vững. 96
cổ đông tổ chức Ban hành và triển khai đầy đủ các

1. PHÁT
4. CHÚNG
chính sách, quy trình quản trị rủi ro
và các hạn mức rủi ro, thiết lập hoạt
động thông tin quản trị rủi ro phù hợp

TRIỂN
TÔIBỀN
LÀ VCSC
VỮNG
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2019
108 www.vcsc.com.vn
109
4.3 BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG BỀN VỮNG

OO Hệ thống quản trị rủi ro được xây dựng một cách hiệu quả dựa trên Cơ cấu tổ chức của Công ty được định hướng tách bạch theo chức
việc phân công trách nhiệm trong toàn công ty, mỗi trưởng phòng, năng, giảm thiểu xung đột lợi ích trong hoạt động kinh doanh và được
nhân viên của từng Phòng/ Ban đều có trách nhiệm trong hệ thống
quản trị rủi ro thông qua các quy định của pháp luật, các quy trình,
phân thành 3 cấp:
chính sách nội bộ của Công ty và được áp dụng thống nhất toàn
Công ty.

OO Hệ thống quản trị rủi ro thúc đẩy hiệu quả hoạt động của Công ty
thông qua việc nâng cao trách nhiệm, đánh giá năng lực mỗi nhân
viên.

OO Trong hệ thống quản trị rủi ro chung, VCSC tách biệt vận hành quy Đại hội đồng cổ đông, Ban Kiểm soát và Hội

HỆ THỐNG
trình quản trị rủi ro riêng đối với từng hoạt động kinh doanh nhưng đồng Quản trị với sự hỗ trợ của Ban Kiểm
vẫn đảm bảo tính thống nhất trong toàn bộ hệ thống. soát nội bộ, Phòng Quản lý rủi ro.

QUẢN TRỊ OO Hàng năm, VCSC xây dựng và ban hành chính sách rủi ro làm cơ sở
cho hoạt động quản trị rủi ro thường xuyên của Công ty. Trong đó,
RỦI RO mức độ rủi ro, hạn mức rủi ro và khả năng chấp nhận rủi ro được
quy định cụ thể cho từng hoạt động kinh doanh và được Hội đồng Khối hỗ trợ (back office) gồm 8 phòng: hỗ trợ
quản trị phê duyệt. cho các bộ phận, đơn vị kinh doanh và có
chức năng tư vấn chuyên môn cho Ban Tổng
OO Chính sách quản trị rủi ro được xây dựng và trình bày một cách rõ Giám đốc và chức năng kiểm soát các hoạt
ràng, cụ thể, chi tiết các quy trình quản trị rủi ro cho từng hoạt động động của toàn công ty trên từng mặt cụ thể.
của công ty nhằm đảm bảo mọi nhân viên và bộ phận trong Công
ty được tiếp cận, nắm vững và hiểu rõ chức năng, nhiệm vụ của
phòng/ ban mình cũng như trách nhiệm của bản thân trong công tác
quản trị rủi ro của Công ty.

Tất cả các đơn vị kinh doanh, đơn vị,


các Chi nhánh.
C. HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT TUÂN THỦ

VCSC đã luôn đồng hành cùng


với khách hàng trong hơn 12 năm
phát triển và tồn tại của mình.
Hệ thống kiểm soát tuân thủ
của Công ty bao gồm các quy
tắc, quy trình và quy chế chuẩn
Công tác quản trị doanh nghiệp
tập trung vào các hoạt động kiểm
soát tuân thủ và quản trị rủi ro
C ơ cấu tố chức của Công ty là kiểm soát tập
trung, cơ chế quản lý theo chiều dọc từ Hội
đồng Quản trị, Ban Tổng Giám đốc, các Giám đốc
Đối với công tác phân nhiệm, Công ty thực hiện
theo cơ chế từ trên xuống. Tại Hội sở và Chi nhánh,
Giám đốc bộ phận/Trưởng phòng phụ trách sẽ phân
Đối với VCSC, hoạt động quản trị mực, làm nền tảng cho việc thực được thực hiện hàng ngày bởi phụ trách, trưởng/phó phòng. công trách nhiệm cho Phó giám đốc/phó phòng và
doanh nghiệp luôn được coi trọng hiện công tác kiểm soát tuân thủ phòng Quản lý rủi ro và Kiểm soát từng nhân viên. Các nhân viên sẽ được hướng dẫn
hàng đầu, nhằm đảm bảo công ty cho mọi hoạt động của công ty. nội bộ. Tổng Giám đốc điều hành hoạt động hằng ngày của bởi các nhân viên cao cấp hoặc Trưởng phòng ban
phát triển bền vững, thích nghi với VCSC xây dựng các chuẩn mực Công ty theo sự phân công và mức phê duyệt đã để nắm rõ quy trình thực hiện, trách nhiệm của
những biến động của thị trường Đạo đức, ứng xử và các chế tài Mọi vi phạm và những rủi ro liên được duyệt và chịu trách nhiệm chính trước Hội mình và luôn đảm bảo có sự đối chiếu, kiểm tra
chứng khoán Việt nam nói riêng vi phạm được áp dụng cho toàn quan đến hoạt động của công ty đồng Quản trị. Các Phó Giám đốc, Trưởng/Phó chéo trong cùng một hoặc nhiều bộ phận.
và nền kinh tế nói chung. Hoạt bộ nhân viên. Chính vì vậy, nhân đều được báo cáo kịp thời, nhanh phòng trực tiếp quản lý và chịu trách nhiệm trước
động quản trị doanh nghiệp của viên trước khi gia nhập, làm việc chóng đến Ban lãnh đạo. Tổng Giám đốc và Hội đồng Quản trị.

1. PHÁT
4.
VCSC được xây dựng và hoàn tại công ty đều được tiếp cận các

CHÚNG
thiện dựa trên những quy chế, chuẩn mực đạo đức thông qua
quy định của Pháp luật và văn hóa các chương trình đào tạo nội bộ

TRIỂN
riêng của công ty. của công ty.

TÔIBỀN
LÀ VCSC
VỮNG
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2019
110 www.vcsc.com.vn
111
4.3 BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG BỀN VỮNG

HÀNH ĐỘNG VÌ KHÁCH HÀNG

A. KHÔNG NGỪNG ĐỔI MỚI CẢI TIẾN VÀ B. TẬP TRUNG PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM MỚI
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM HIỆN TẠI
Năm 2019, sản phẩm chứng quyền có đảm bảo trưởng kinh doanh tốt. Lên kế hoạch cho cả năm
Với chúng tôi, đổi mới trước hết và trên được VCSC triển khai thử nghiệm khá thành công 2020, VCSC sẽ lựa chọn cung cấp chứng quyền
hết vẫn là để làm hài lòng các nhà đầu tư, với mã MWG. Giá phát hành 5.600VNĐ/CW. cho những cổ phiếu được khách hàng quan tâm và
bản thân Công ty đánh giá tốt, nhằm đáp ứng tốt
sau đó là vì lợi ích chung của cả một thị Trong những ngày đầu năm 2020, Chứng khoán nhu cầu khách hàng.
trường chứng khoán đang từng ngày, Bản Việt (VCSC, VCI) cũng vừa phát hành chứng
từng giờ cải tiến và phát triển. Chúng tôi quyền có bảo đảm trong năm 2020 cho hai mã Năm qua, VCSC cũng đang thử nghiệm triển khai
hiểu rằng, mình không thể đứng lại. cổ phiếu FPT và VPB (VPBank). Được biết, đây là nội bộ sản phẩm vBond, dự định ra mắt trong năm
đợt phát hành chứng quyền thứ 2 của VCSC, tập 2020, tăng thêm kênh đầu tư cho khách hàng.
trung vào nhóm cổ phiếu ngân hàng, công nghệ,
bán lẻ. Vì đây là nhóm ngành duy trì tốc độ tăng
Việc cải tiến thường xuyên các quy cách hướng
dẫn, các ứng dụng giao dịch, hay chỉ đơn giản là
cách thức giao tiếp tận tâm đối với các nhà đầu tư
cũng giúp sản phẩm/ dịch vụ của VCSC tốt hơn,
tạo được niềm tin, uy tín và sự an tâm cho các nhà
đầu tư. Chúng tôi tin rằng, khi tạo ra được những Không chỉ tư vấn và hỗ trợ khách
điều có ý nghĩa thiết thực cho khách hàng thì chúng hàng trực tiếp thông qua đội ngũ tư
tôi sẽ phát triển. VCSC cải tiến bằng việc đầu tư vấn chuyên nghiệp, được đào tạo bài
mạnh mẽ vào công nghệ, không ngừng thiết kế bản, VCSC còn duy trì và phát triển
những ứng dụng kỹ thuật số để phục vụ tối đa cho các kênh thông tin, ứng dụng hỗ trợ
nhu cầu tìm hiểu, tiếp cận thông tin, thực hiện giao khách hàng đa dạng, bao gồm:
dịch nhanh chóng của các nhà đầu tư.
• Các giải pháp giao dịch trực tuyến
như VPro, Web Trading cho phép
nhà đầu tư ở bất cứ đâu đều có thể
theo dõi được thông tin thị trường
chứng khoán và giao dịch theo thời
gian thực.

• Dịch vụ giao dịch trên thiết bị di


động như VMobile: phần mềm hỗ
trợ thiết bị di động chạy trên nền
iOS và Android với những tính năng
đáp ứng nhu cầu giao dịch cần thiết
nhất.

Sản phẩm giao dịch trực tuyến hoạt


động nhanh gọn, hướng dẫn quy trình,
giao dịch đầy đủ rõ ràng, nhân viên
sẵn sàng tư vấn và phục vụ.

1. PHÁT
4. CHÚNGTRIỂN
TÔIBỀN
LÀ VCSC
VỮNG
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2019
112 www.vcsc.com.vn
113
4.3 BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG BỀN VỮNG

C. CUNG CẤP ĐA DẠNG CÁC DỊCH VỤ CHUYÊN NGHIỆP


CHO KHÁCH HÀNG
GẮN KẾT ĐỘI NGŨ VÌ
VCSC cung cấp đa dạng các dịch vụ tài chính cho các khách hàng cá nhân, tổ chức và khách hàng là các
MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG
doanh nghiệp một cách chuyên nghiệp, toàn diện, dựa trên những nghiên cứu có cơ sở đáng tin cậy. Tại


VCSC, chúng tôi đặt ra các tiêu chuẩn cao nhất về đạo đức nghề nghiệp, đảm bảo luôn cung cấp đầy đủ và A. KẾ HOẠCH TUYỂN DỤNG CHẶT CHẼ
trung thực thông tin đến khách hàng và đảm bảo rằng các khoản đầu tư của mỗi khách hàng được tư vấn
thực hiện một cách an toàn và hiệu quả nhất bởi đội ngũ chuyên gia của VCSC.
Chúng tôi luôn xây dựng
và đầu tư chặt chẽ mỗi
kế hoạch tuyển dụng,
“ Mỗi một kế hoạch tuyển dụng đều được chúng tôi đầu
tư chặt chẽ và hợp lý nhằm chọn ra những ứng viên
xuất sắc, nhiệt huyết, có nền tảng kiến thức cũng như
chuyên môn phù hợp, nhằm hỗ trợ các chiến lược kinh
doanh của Công ty đi đến thành công.
VCSC là đơn vị tư vấn tài chính hàng đầu tại Việt Nam, chọn lựa nhân sự. Chúng tôi cũng không ngừng tìm kiếm các giải pháp
cung cấp đa dạng các dịch vụ tư vấn: nuôi dưỡng và phát triển những nhân tài trẻ. Hàng năm,
VCSC vẫn duy trì tổ chức các buổi hội thảo định hướng
nghề nghiệp và chiêu sinh tại các trường Đại học hàng
đầu Việt Nam như Đại học Ngoại thương, RMIT, v.v...
Các nhân tài trẻ được tạo cơ hội làm việc theo chương
trình thực tập sinh, trải nghiệm môi trường làm việc
chuyên nghiệp và chứng tỏ năng lực để trở thành nhân
Môi giới Môi giới viên chính thức.
Ngân hàng Nghiên cứu
Khách hàng Khách hàng
Đầu Tư & Phân tích Trong năm 2019, VCSC đã tuyển chọn 108 thực tập sinh
Tổ chức Cá nhân thực tập tại các bộ phận Ngân hàng đầu tư, Nghiên cứu
& phân tích và Bộ phận Môi giới; trong đó đã có 5 thực
Tư vấn mua bán và Kinh doanh & Giao dịch Môi giới Báo cáo các ngành tập sinh được VCSC tuyển dụng làm việc chính thức
sáp nhập (M&A) cho Bộ phận Môi giới; 9 thực tập sinh đang là những
Cổ phiếu Lưu ký chứng khoán - Các công ty Cộng tác viên tiềm năng cho Bộ phận Môi giới và được
Phát hành lần đầu và VCSC tạo cơ hội để trở thành những Chuyên viên Môi
Trái phiếu Cho vay Margin - Ngành
niêm yết (IPO) giới chính thức của VCSC trong tương lai.
IPO & OTC DMA & STP - Kinh tế
Tư vấn huy động vốn
Hệ thống giao dịch Quản lý tài khoản Cổ - Trái phiếu B. ĐẢM BẢO THU NHẬP VÀ LỢI ÍCH KINH TẾ CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG
Tư vấn phát hành cổ
đông (OTC)
phiếu (ECM) DMA & STP - Chiến lược
Tư vấn phát hành trái FIX Gặp gỡ chuyên viên “VCSC vẫn giữ vững một trong Tại VCSC, yếu tố con người được xem là một trong
phân tích những nhân tố quan trọng làm nên sự phát triển của
phiếu (DCM)
Omgeo những nguyên tắc hoạt động ban VCSC ngày hôm nay. Chúng tôi quan niệm rằng khi nhân
Tư vấn tái cấu trúc
Tiếp xúc doanh nghiệp
Mô hình phân tích đầu, đó chính là lấy yếu tố “Con viên được làm việc trong một văn hóa doanh nghiệp trân
doanh nghiệp
Lưu ký chứng khoán
Tổng quan người” làm động lực tăng trưởng trọng giá trị con người, được hưởng cơ hội phát triển
cốt lõi.” toàn diện cả trong sự nghiệp và cuộc sống, họ sẽ phát
huy tối đa năng lực và nhiệt huyết cống hiến cho sự phát
triển của VCSC. Vì vậy VCSC không ngừng xây dựng
23 nhân sự 15 nhân sự 111 nhân sự 29 nhân sự Trong hoạt động của doanh nghiệp, chúng tôi
cố gắng duy trì các tiêu chuẩn cao nhất về đạo một môi trường làm việc lý tưởng, một văn hóa doanh
đức kinh doanh và hoạt động kinh doanh với sự nghiệp toàn diện nhất gắn liền với thương hiệu VCSC
bền vững qua các năm.
#1 dịch vụ IPO Top 2 Top 3 Theo dõi tôn trọng con người và quyền lao động. Chúng
tôi nỗ lực làm tất cả có thể để thúc đẩy và đem
#1 dịch vụ ECM thị phần nhà môi giới 62 công ty đến sự hài lòng cũng như bảo đảm sự an toàn
của nhân viên.
#1 dịch vụ M&A
theo khối lượng và
nước ngoài 2/3 tổng giá trị
Ngoài ra, VCSC đã duy trì áp dụng chương trình
số lượng giao dịch vốn hóa Việt Nam phát hành cổ phiếu cho cán bộ công nhân viên
chủ chốt ESOP (The Employee Stock Owner-

1. PHÁT
4.
ship Program - Phát hành cổ phiếu theo chương

CHÚNG
trình lựa chọn cho nhân viên) hàng năm nhằm
nâng cao trách nhiệm, quyền lợi và sự gắn bó

TRIỂN
lâu dài với Công ty.

TÔIBỀN
LÀ VCSC
VỮNG
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2019
114 www.vcsc.com.vn
115
4.3 BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG BỀN VỮNG

C. CHÍNH SÁCH LAO ĐỘNG NHẰM ĐẢM BẢO SỨC KHỎE, VCSC Company Trip 2019
AN TOÀN CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG
Trên tiêu chí rõ ràng và minh bạch, chúng tôi là một trong các hoạt động xây dựng đội ngũ nổi bật
nỗ lực mang đến cho nhân viên những giá trị của chúng tôi trong năm 2019. Hơn 200 thành viên
vật chất và tinh thần mà nhân viên xứng đáng từ các phòng giao dịch của VCSC ở hai miền Nam
nhận được. Chúng tôi cam kết đảm bảo các - Bắc đã hội tụ tại Huế để cùng nhau nhìn lại hành
chính sách, quyền lợi hợp pháp, chính đáng trình 12 năm xây dựng đội ngũ và Công ty.
cho người lao động cũng như nghiêm túc
tuân thủ các quy định của pháp luật, tham gia
Chương trình tổng kết năm, gặp gỡ định kỳ hàng
bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất
quý, ăn trưa với Tổng Giám Đốc, và các hoạt động
nghiệp, khám sức khỏe định kỳ thường niên
nội bộ khác như Chúc mừng sinh nhật, Quốc tế
cho toàn thể nhân viên.
phụ nữ, Quốc tế thiếu nhi, ngày gia đình, xem phim
định kỳ... được tổ chức định kỳ chính là những hoạt
Bên cạnh đó, VCSC luôn quan tâm theo dõi
động văn hóa nổi bật được VCSC duy trì qua nhiều
và chăm sóc sức khoẻ của nhân viên bằng
năm.
dịch vụ y tế chất lượng cao bằng gói Bảo
hiểm sức khỏe PVI (Bảo hiểm dầu khí). Mức Đây là các hoạt động nhằm tăng cường tinh thần
bồi thường của PVI cho phép nhân viên được hợp tác, tạo điều kiện giao lưu trao đổi giữa lãnh
hưởng những dịch vụ và trợ cấp y tế hiện đại đạo và nhân viên, giữa các nhân viên với nhau để
và cao cấp nhất khi ở trong nước cũng như ở chia sẻ định hướng, quan điểm về việc xây dựng
nước ngoài. công ty ngày càng vững mạnh, cùng nhau tạo dựng
một môi trường làm việc tốt, qua đó thúc đẩy mỗi
D. CHÍNH SÁCH CẢI THIỆN ĐIỀU KIỆN LÀM VIỆC VÀ cá nhân phát huy cao nhất năng lực của mình, đóng
PHÚC LỢI CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG góp cho sự phát triển chung của công ty cũng như
sự phát triển bản thân.

Ngoài ra, chúng tôi liên tục phát triển ấn phẩm


báo chí nội bộ như một kênh truyền thông để
truyền đạt và truyền tải thông điệp trong nội bộ
của chúng tôi. Chúng tôi cố gắng đảm bảo mỗi
nhân viên đều có cơ hội giao tiếp, chia sẻ những
khoảnh khắc được ghi lại từ các hoạt động nội bộ
của Công ty qua ấn phẩm xuất bản nội bộ.

VCSC thành lập các câu lạc bộ: Tennis, Bóng đá,
Quần vợt, Cầu Lông sinh hoạt định kỳ hàng tuần,
nhằm tạo điều kiện cho mỗi nhân viên VCSC rèn
luyện sức khỏe, tăng cường tinh thần đoàn kết. Đây
cũng là cơ hội để các cá nhân thể hiện khả năng và
tham gia các hoạt động giao lưu thể thao.

4. PHÁT
1. CHÚNGTRIỂN
TÔIBỀN
LÀ VCSC
VỮNG
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2019
116 www.vcsc.com.vn
117
4.3 BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG BỀN VỮNG

HOẠT ĐỘNG VÌ CỘNG ĐỒNG


E. CÁC CHÍNH SÁCH CHỐNG THAM NHŨNG A. ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC

VCSC cam kết tuân thủ triệt để các điều VCSC cam kết không để xảy ra các mâu “Bên cạnh hoạt động kinh doanh,
luật về chống rửa tiền, tham nhũng và thuẫn lợi ích: chúng tôi vẫn tiếp tục tập trung vào
chống khủng bố trên toàn thế giới. trách nhiệm xã hội trong năm 2019.
Mục đích là tạo ra tác động tích cực
OO VCSC sẽ chỉ hợp tác với các khách hàng OO Tất cả các nhân viên và giám đốc của Công ty
cho toàn bộ xã hội đồng thời thúc đẩy
đáng tin cậy, những người tham gia vào các phải hành xử theo hướng đem lại lợi ích tối đa
hoạt động kinh doanh hợp pháp với nguồn cho Công ty. việc tạo ra giá trị chia sẻ giữa ban lãnh
vốn hợp pháp. đạo, cán bộ - nhân viên và cổ đông.”
OO Bất cứ cá nhân nào không đảm bảo tính khách
OO Trong mỗi hoạt động kinh doanh của VCSC, quan trong công việc do bị chi phối bởi lợi ích
chúng tôi luôn thực hiện các quy trình tra soát của cá nhân, gia đình hay các mối quan hệ cá Chúng tôi tin rång việc giúp đỡ những người có
toàn bộ trên nguyên tắc “Hiểu rõ khách hàng” nhân khác phải thông báo ngay cho cấp quản lý hoàn cảnh thiệt thòi hoặc những người đang cần B. CHUNG TAY KHẮC PHỤC KHÓ KHĂN,
nhằm ngăn ngừa những rủi ro có thể xảy ra trực tiếp hoặc đại diện của Phòng Pháp lý. trợ giúp là một hoạt động có ích cho xã hội và nâng
cũng như những thủ tục cần thiết nhằm phát cao tinh thần nhân ái của nhân viên, nó cũng giúp XÓA ĐÓI GIẢM NGHÈO
hiện và ngăn chặn những hình thức thanh OO Tương tự như vậy, bất kỳ cá nhân nào phát hiện thu hút, giữ chân các nhân viên có chuyên môn,
toán không hợp lý và không rõ ràng. giao dịch hoặc mối quan hệ nào có thể gây ra chăm chỉ và gắn bó. “VCSC tin rằng hoạt động từ thiện là
những mâu thuẫn lợi ích nên thảo luận vấn đề một cách đóng góp thiết thực nhất cho
OO Không phát hiện ra các mối quan hệ và giao này với Phòng Pháp lý. Năm qua, VCSC cũng đã đồng hành với các địa cộng đồng.”
dịch của khách hàng tiềm ẩn rủi ro cho VCSC phương Kiên Giang, Vĩnh Long để xây dựng nhiều
sẽ làm tổn hại nghiêm trọng đến uy tín và sự OO Trong một số trường hợp hạn chế, các hành vi khối lớp học mới cho các trường thiếu cơ sở vật
có khả năng gây ra các mâu thuẫn lợi ích có chất tại các khu vực vùng sâu vùng xa của địa VCSC đã tặng quà Tết cho những người có hoàn
chính trực của công ty.
thể được chấp thuận nếu những mâu thuẫn này phương với tổng kinh phí lên đến 10 tỷ đồng. Việc cảnh khó khăn thông qua hoạt động thường niên
được xác định là không gây ảnh hưởng xấu đến hỗ trợ kịp thời này sẽ giúp các em có điều kiện học của Đoàn Thanh niên tổ chức với mong muốn
VCSC. tập tốt hơn, giáo viên có cơ sở đào tạo ổn định và mang đến một cái Tết ấm lòng hơn cho mọi người.
bài bản hơn. Theo đó, chất lượng giáo dục ở các Đồng thời, VCSC tiếp tục tham gia nhiều hoạt động
địa phương sẽ được cải thiện đáng kể. cộng đồng khác do Sở Giao dịch Chứng khoán TP.
HCM và Hà Nội tổ chức như: Đi bộ, Hiến máu nhân
Đầu tư phát triển Giáo dục hay lựa chọn đồng hành đạo…
cùng xã hội phát triển mầm xanh tương lai của đất
nước luôn là định hướng hoạt động cộng đồng của Chúng tôi đã, đang và sẽ tiếp tục tham gia vào các
công ty. Bởi lẽ, đây là thế hệ tương lai, có khả năng hoạt động thiện nguyện cho xã hội để lan toả tinh
đóng góp nhiều cho sự phát triển của đất nước thần chia sẻ cho thế hệ nhân sự tiếp theo. Tiếp sức,
trong tương lai. tiếp lửa và tiếp thêm tinh thần nhân ái là những gì
chúng tôi mong muốn gây dựng cho tương lai của
VCSC.

1. PHÁT
4. CHÚNGTRIỂN
TÔIBỀN
LÀ VCSC
VỮNG
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2019
118 www.vcsc.com.vn
119
THAM CHIẾU CHỈ SỐ GRI

GRI THÔNG TIN CÔNG BỐ NỘI DUNG TRONG BÁO CÁO Số trang GRI THÔNG TIN CÔNG BỐ NỘI DUNG TRONG BÁO CÁO Số trang

CÁC NỘI DUNG TỔNG QUAN Chiến lược phân tích

Liệt kê các vấn đề trọng yếu trong


Chiến lược phân tích G4-19 Xác định lĩnh vực trọng yếu 103
quá trình xây dựng nội dung báo cáo
Định hướng phát triển bền vững; Báo cáo tác động của bất kỳ việc trình
Mô tả các tác động rủi ro và
G4-2 Quản trị doanh nghiệp hướng tới 105 & 111 bày lại thông tin đã cung cấp nào trong Báo cáo không có việc trình bày
cơ hội chính G4-22
Phát triển bền vững báo cáo trước đó, và những nguyên lại thông tin nào gây ảnh hưởng
Hồ sơ tổ chức nhân của việc trình bày lại đó.

G4- 3 Báo cáo tên tổ chức Tổng quan về báo cáo 100 - 101 Báo cáo những thay đổi đáng kể về
Báo cáo không có thay đổi gì
G4-23 Quy mô và các Ranh giới lĩnh vực so
lớn so với nội dung yêu cầu
Ngành nghề kinh doanh với các giai đoạn trước đây
G4-4 Sản phẩm dịch vụ chính 11
– báo cáo thường niên
Sự tham vấn của các bên liên quan
Thông tin doanh nghiệp
G4-5 Trụ sở chính 11 Danh sách nhóm của các bên liên quan Gắn kết các bên liên quan vì
- Báo cáo thường niên G4-24 102
với Doanh nghiệp mục tiêu phát triển bền vững
Loại hình sở hữu, mô hình pháp lý Thông tin doanh nghiệp
G4-7 11 Cơ sở lựa chọn và xác định các bên Gắn kết các bên liên quan vì
của tổ chức - Báo cáo thường niên G4-25 102
liên quan mục tiêu phát triển bền vững
Thông tin doanh nghiệp
G4-8 Thị trường phục vụ 11 Phương pháp tiếp cận đối với sự Gắn kết các bên liên quan vì
- Báo cáo thường niên G4-26 102
tham gia của các bên liên quan mục tiêu phát triển bền vững
Thông tin doanh nghiệp
G4- 9 Quy mô của doanh nghiệp báo cáo 11 Các chủ đề và mối quan tâm chính
- Báo cáo thường niên
được nêu ra trong quá trình tham gia
Gắn kết các bên liên quan vì
Gắn kết đội ngũ vì mục tiêu G4-27 của các bên liên quan, doanh nghiệp 102
G4-10 Thống kê về lực lượng lao động 115 - 117 mục tiêu phát triển bền vững
phát triển bền vững phản hồi thế nào với nội dung trên
(bao gồm phản hồi qua báo cáo)
Xác định các Ranh giới và Lĩnh vực trọng yếu
Hồ sơ báo cáo
Giải thích quá trình xác định nội dung
báo cáo và ranh giới báo cáo. Nêu rõ Gắn kết các bên liên quan vì G4-28 Giai đoạn báo cáo Tổng quan về báo cáo 100 - 101
G4-18 doanh nghiệp đã áp dụng các quy tắc mục tiêu phát triển bền vững; 102 - 103
báo cáo để xây dựng nội dung báo Xác định các Lĩnh vực trọng yếu Năm 2020
cáo như thế nào. G4-29 Thời gian báo cáo gần nhất (thực hiện báo cáo
cho năm 2019)

G4-30 Chu kỳ báo cáo Thường niên

G4-31 Địa chỉ liên hệ Tổng quan về báo cáo 101

1. PHÁT
4. CHÚNGTRIỂN
TÔIBỀN
LÀ VCSC
VỮNG
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2019
120 www.vcsc.com.vn
121
THAM CHIẾU CHỈ SỐ GRI

GRI THÔNG TIN CÔNG BỐ NỘI DUNG TRONG BÁO CÁO Số trang GRI THÔNG TIN CÔNG BỐ NỘI DUNG TRONG BÁO CÁO Số trang

Quản trị Giáo dục đào tạo

Tóm lược về công ty và Bộ máy Giờ đào tạo mỗi năm cho người Gắn kết đội ngũ vì mục tiêu
G4-34 Báo cáo cơ cấu quản trị của tổ chức 38 G4- LA9 115
tổ chức – Báo cáo thường niên lao động phát triển bền vững

Báo cáo các quy trình tham vấn các Tỷ lệ phần trăm người lao động được
bên liên quan và cơ quan quản trị cao đánh giá hiệu quả công việc và phát Gắn kết đội ngũ vì mục tiêu
G4-37 Ứng xử với các bên liên quan 102 G4-LA11 115
nhất về các chủ đề kinh tế, môi trường triển nghề nghiệp định kỳ, theo giới tính phát triển bền vững
và xã hội và danh mục người lao động

Vai trò của cơ quan quản trị cao nhất trong việc thiết lập mục đích, Tính đa dạng và cơ hội nghề nghiệp bình đẳng
giá trị và chiến lược
Thành phần của các cấp quản lý và
Hoạt động quản trị rủi ro – Báo danh sách chi tiết người lao động
Báo cáo vai trò cơ quan quản trị cao trong từng danh mục người lao động Gắn kết đội ngũ vì mục tiêu
cáo Thường niên; G4-LA12 115
nhất trong việc xác định và quản trị theo giới tính, nhóm tuổi, thành viên phát triển bền vững
G4-45 72 & 108
các tác động, rủi ro và cơ hội về kinh nhóm thiểu số và các chỉ số về tính
Quản trị Doanh nghiệp hướng tới
tế, môi trường và xã hội đa dạng khác
phát triển bền vững

Thù lao và các khoản lợi ích Công bằng thù lao cho Nữ và Nam

Báo cáo cơ chế thù lao cho cơ quan Thù lao và các khoản lợi ích của Tỷ lệ lương và thù lao cơ bản của
G4-51 quản trị cao nhất và các giám đốc HĐQT& BKS – Báo cáo thường phụ nữ so với nam giới theo danh mục Gắn kết đội ngũ vì mục tiêu
G4-LA13 115
điều hành cấp cao niên người lao động, và theo địa điểm hoạt phát triển bền vững
động quan trọng
CÁC NỘI DUNG CỤ THỂ Mục tiêu kinh tế
Cộng đồng địa phương
Hiệu quả kinh tế Tỷ lệ phần trăm các hoạt động có sự
tham gia của cộng đồng địa phương,
Các giá trị kinh tế trực tiếp được G4-S01 Hoạt động vì cộng đồng 119
G4-EC1 Tăng trưởng bền vững về kinh tế 105 đánh giá tác động và các chương trình
tạo ra và phân bổ phát triển đã thực hiện
Các ảnh hưởng kinh tế trực tiếp TRÁCH NHIỆM ĐỐI VỚI SẢN PHẨM
G4-EC8 Những tác động gián tiếp về kinh tế Tăng trưởng bền vững về kinh tế 105 Kết quả khảo sát đánh giá mức độ
G4-S01 Hành động vì khách hàng 112
hài lòng của khách hàng
CÁC NỘI DUNG CỤ THỂ Mục tiêu xã hội

CÁCH ĐỐI XỬ VỚI NGƯỜI LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM BỀN VỮNG

Việc làm

Tổng số lực lượng lao động, tỷ lệ


Gắn kết đội ngũ vì mục tiêu phát
G4-LA1 chuyển dụng mới, tỷ lệ việc phân loại 115
triển bền vững
theo độ tuổi, giới tính, khu vực
Phúc lợi đã cung cấp cho người lao
G4-LA2 động toàn thời gian theo địa điểm hoạt
động trọng yếu

1. PHÁT
4. CHÚNGTRIỂN
TÔIBỀN
LÀ VCSC
VỮNG
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2019
122 www.vcsc.com.vn
123
05 5.1 Thông tin cổ phiếu và hoạt động quan hệ cổ đông
5.2 Cơ cấu cổ đông
5.3 Báo cáo tài chính
THÔNG TIN CỔ PHIẾU
N ăm 2019 là năm khó khăn trên
nhiều mặt trận với các công
ty chứng khoán với những thách
thắn hạ kế hoạch lợi nhuận năm
2019 (giảm 16,0%) so với kết quả
lợi nhuận trước thuế thực tế đạt
Năm 2020 được dự báo thị
trường niêm yết nhìn chung vẫn
còn khó khăn, tiếp tục thách thức
thức của mảng Môi giới khi thanh được năm 2018 trong kịch bản kết quả kinh doanh của các công
khoản thị trường giảm sút, khối cơ sở (VNIndex đạt 965 điểm). ty chứng khoán. Tuy nhiên, dựa
ngoại liên tiếp rút vốn khỏi các Với việc chỉ số VNIndex thực tế vào các đánh giá thị trường kỹ
thị trường cận biên và thị trường kết thúc năm 2019 ở mức 961 lưỡng và sự chuẩn bị nội bộ từ
mới nổi, cộng thêm quy định bỏ điểm như trong kịch bản cơ sở trước, Ban lãnh đạo VCSC tin
mức phí sàn môi giới tăng áp lực của Ban lãnh đạo, VCSC hoàn tưởng từ năm 2020 công ty sẽ
cạnh tranh, còn mảng Ngân hàng thành 100,6% kế hoạch lợi nhuận vượt qua khó khăn. VCSC hoạt
Đầu tư không có nhiều cơ hội cho trước thuế được Đại hội đồng cổ động với mô hình nhấn mạnh tỷ
các thương vụ tư vấn IPO khi thị đông 2019 phê duyệt. Mặc dù suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu
trường niêm yết suy yếu. Ban lãnh đạo dự đoán chính xác là thước đo hiệu quả hoạt động
diễn biến thị trường cũng như thể với mục tiêu giữ vững vị trí số 1
Ngay từ đầu năm 2019, Ban lãnh hiện trách nhiệm cao với cổ đông trong số các công ty chứng khoán
đạo VCSC đã nhìn nhận nghiêm trong việc đặt ra và hoàn thành niêm yết.
túc các thách thức của thị trường kế hoạch kinh doanh năm nhưng
và đã cẩn trọng là công ty chứng cũng giống như nhiều cổ phiếu
khoán niêm yết duy nhất đưa chứng khoán khác, cổ phiếu VCI
ra dự báo kế hoạch kinh doanh trong năm 2019 vẫn chịu sự điều
không tăng trưởng. Sau 8 năm chỉnh giá mạnh. Tại thời điểm
liên tiếp lạc quan về thị trường và cuối năm 2019, cổ phiếu VCI giao
luôn đạt kết hoạch tăng trưởng, dịch quanh ngưỡng PE là 7,0 lần,
lần đầu tiên kể từ khi thành lập, là mức thấp nhất kể từ khi công
Ban lãnh đạo công ty đã thẳng ty niêm yết vào tháng 7 năm 2017.

HOẠT ĐỘNG
QUAN HỆ CỔ ĐÔNG
T rong năm 2019, hoạt động IR
của VCSC bắt đầu được hệ
thống hóa với các hoạt động gửi
thời gian tiếp xúc nhóm và gặp
1x1 với các quỹ đầu tư có quan
tâm tới cổ phiếu VCI tại sự kiện
thông báo kèm phân tích tới nhà quy mô thường niên giới thiệu cơ
đầu tư và báo chí chuyên ngành hội đầu tư vào Việt Nam do VCSC
tài chính vào mỗi quý khi báo cáo tổ chức là Vietnam Access Day.
tài chính được công bố, sau đó
đại diện Ban giám đốc và bộ phận Địa chỉ email ir@vcsc.com.vn
Quan hệ Nhà đầu tư tổ chức tọa cũng nhận được nhiều câu hỏi
đàm và gặp gỡ với các nhà đầu của nhà đầu tư từ chiến lược
tư bao gồm nhà đầu tư cá nhân tổng quát đến chi tiết tình hình tài
và nhà đầu tư tổ chức để giải đáp chính của công ty và đã được các
các câu hỏi của nhà đầu tư. Ban bộ phận có liên quan giải đáp kịp
lãnh đạo VCSC cũng dành nhiều thời.

1. KHẲNG
5. CHÚNG ĐỊNH
TÔI LÀGIÁ
VCSC
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2019
126 127

TRỊ
www.vcsc.com.vn
BÁO CÁO TÀI CHÍNH

CƠ CẤU CỔ ĐÔNG TÍNH ĐẾN HẾT NGÀY 19/08/2019 DANH SÁCH CỔ ĐÔNG LỚN:

Số lượng Giá trị Tỷ lệ Số lượng Tỷ lệ


DANH MỤC CỔ ĐÔNG STT Cá nhân / tổ chức
cổ phiếu VND (%) cổ phiếu sở hữu
Tổng số vốn cổ phần 164.400.000 1.644.000.000.000 100,00%
1 Tô Hải 31.519.883 19,17%
1. Cổ đông nội bộ
2 Trương Nguyễn Thiên Kim 8.784.128 5,34%
HĐQT, BGĐ, BKS, KTT 41.428.228 414.282.280.000 25,20%
3 Korea Investment Management (*) 10.741.036 6,53%
2. Cổ đông khác
3,1 KITMC Vietnam Growth Fund 74.250 0,05%
Cá nhân, tổ chức 122.971.772 1.229.717.720.000 74,80%
3,2 KITMC Worldwide Vietnam Fund 2 298.647 0,18%

3,3 KITMC Worldwide Vietnam RSP Balanced Fund 2.658.692 1,62%

Số lượng Giá trị Tỷ lệ 3,4 KITMC Worldwide China Vietnam Fund 273.870 0,17%
DANH MỤC CỔ ĐÔNG
cổ phiếu VND (%)
3,5 KIM Vietnam Growth Equity Fund 7.327.577 4,46%
Tổng số vốn cổ phần 164.400.000 1.644.000.000.000 100,00%
3,6 KIM Vietnam Fund - Kim Vietnam Growth Fund 108.000 0,07%
Cổ đông sở hữu từ 5% trở lên 40.304.011 403.040.110.000 24,52%
II. Cổ Phiếu Quỹ 50.014 0,03%
Cổ đông sở hữu từ
87.124.919 871.249.190.000 53,00%
1% đến dưới 5% (*) Cá nhân/Tổ chức được chỉ định/ủy quyền thực hiện nghĩa vụ Báo cáo sở hữu về công bố thông tin
cho nhóm nhà đầu tư Nước ngoài.
Cổ đông sở hữu dưới 1% 36.971.070 369.710.700.000 22,49%

DANH SÁCH CỔ ĐÔNG NỘI BỘ:

Số lượng Giá trị Tỷ lệ


DANH MỤC CỔ ĐÔNG Tỷ lệ
cổ phiếu VND (%) STT Họ tên Chức vụ Tổng cộng
sở hữu
Tổng số vốn cổ phần 164.400.000 1.644.000.000.000 100,00%
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
Cổ đông nước ngoài 60.911.395 609.113.950.000 37,05%
1 Nguyễn Thanh Phượng Chủ tịch HĐQT 6.750.000 4,11%
Cổ đông trong nước 103.488.605 1.034.886.050.000 62,95%
2 Tô Hải Thành viên HĐQT 31.519.883 19,17%

3 Nguyễn Quang Bảo Thành viên HĐQT 1.078.370 0,66%


Biểu đồ cơ cấu cổ đông Biểu đồ cơ cấu cổ đông Biểu đồ cơ cấu cổ đông 4 Trần Quyết Thắng Thành viên HĐQT 270.000 0,16%
theo cổ phần theo sở hữu trong và ngoài nước
5 Huỳnh Richard Lê Minh Thành viên HĐQT 0 0%

6 Nguyễn Hoàng Bảo Thành viên HĐQT 0 0%

BAN TỔNG GIÁM ĐỐC


25,20% 22,49% 24,52% 37,05% 1 Đinh Quang Hoàn Phó TGĐ 1.769.975 1,08%

74,80% 62,95% BAN KIỂM SOÁT


53,00%
1 Bùi Thị Minh Nguyệt Trưởng BKS 0 0,00%

2 Trương Thị Huyền Trang Thành viên BKS 0 0,00%

Cổ đông nội bộ Cổ đông sở hữu Cổ đông nước ngoài 3 Đặng Ngọc Thảo Uyên Thành viên BKS 0 0,00%
từ 5% trở lên

1. KHẲNG
5.
Cổ đông khác Cổ đông trong nước KẾ TOÁN TRƯỞNG

CHÚNG ĐỊNH
Cổ đông sở hữu
từ 1% đến dưới 5% 1 Đoàn Minh Thiện Kế toán trưởng 40.000 0,02%
Cổ đông sở hữu dưới 1%

TÔI LÀGIÁ
TỔNG CỘNG/TOTAL: 41.428.228 25,20%

VCSC
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2019
128 129

TRỊ
www.vcsc.com.vn
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
2019

Thông tin về doanh nghiệp

Báo cáo của Ban Tổng Giám đốc

Báo cáo kiểm toán độc lập

Báo cáo tình hình tài chính (Mẫu số B01 – CTCK)

Báo cáo kết quả hoạt động (Mẫu số B02 – CTCK)

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Mẫu số B03b – CTCK)

Báo cáo tình hình biến động vốn chủ sở hữu (Mẫu số B04 – CTCK)

Thuyết minh báo cáo tài chính (Mẫu số B09 – CTCK)

1. KHẲNG
5. CHÚNG ĐỊNH
TÔI LÀGIÁ
VCSC
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2019
130 131

TRỊ
www.vcsc.com.vn
THÔNG TIN
VỀ DOANH NGHIỆP
TRÁCH NHIỆM CỦA BAN TỔNG GIÁM ĐỐC ĐỐI VỚI BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Giấy phép thành lập 68/UBCK-GP ngày 6 tháng 11 năm 2007 do Ủy ban Ban Tổng Giám đốc của Công ty Cổ phần Chứng khoán Bản Việt (“Công ty”) chịu trách nhiệm lập báo cáo tài
và hoạt động Chứng khoán Nhà nước cấp. Giấy phép thành lập và chính thể hiện trung thực và hợp lý tình hình tài chính của Công ty tại ngày 31 tháng 12 năm 2019 và kết quả
hoạt động đã được điều chỉnh nhiều lần và lần gần nhất hoạt động, tình hình lưu chuyển tiền tệ và tình hình biến động vốn chủ sở hữu trong năm tài chính kết thúc
số 01/GPĐC-UBCK ngày 2 tháng 1 năm 2020. cùng ngày nêu trên. Trong việc lập báo cáo tài chính này, Ban Tổng Giám đốc được yêu cầu phải:

OO Chọn lựa các chính sách kế toán phù hợp và áp dụng một cách nhất quán;
OO Thực hiện các xét đoán và ước tính một cách hợp lý và thận trọng; và
Hội đồng Quản trị Bà Nguyễn Thanh Phượng Chủ tịch OO Lập báo cáo tài chính trên cơ sở đơn vị hoạt động liên tục trừ khi giả định đơn vị hoạt động liên tục là
Ông Tô Hải Thành viên không phù hợp.
Ông Huỳnh Richard Lê Minh Thành viên
Ông Trần Quyết Thắng Thành viên Ban Tổng Giám đốc của Công ty chịu trách nhiệm bảo đảm rằng các sổ sách kế toán đúng đắn đã được thiết
Ông Nguyễn Hoàng Bảo Thành viên lập và duy trì để thể hiện tình hình tài chính của Công ty với sự chính xác hợp lý tại mọi thời điểm và để làm cơ
Ông Nguyễn Quang Bảo Thành viên sở lập báo cáo tài chính tuân thủ theo chế độ kế toán được trình bày ở Thuyết minh 2 của báo cáo tài chính.
Ban Tổng Giám đốc của Công ty cũng chịu trách nhiệm đối với việc bảo vệ các tài sản của Công ty và thực
hiện các biện pháp hợp lý để ngăn ngừa và phát hiện các gian lận hoặc nhầm lẫn.

Ban Kiểm soát Bà Bùi Thị Minh Nguyệt Trưởng ban


Bà Đặng Ngọc Thảo Uyên Thành viên PHÊ CHUẨN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Bà Trương Thị Huyền Trang Thành viên

Theo đây, chúng tôi phê chuẩn báo cáo tài chính đính kèm từ trang 5 đến trang 87. Báo cáo tài chính này phản
ánh trung thực và hợp lý tình hình tài chính của Công ty tại ngày 31 tháng 12 năm 2019 cũng như kết quả hoạt
Ban Tổng Giám đốc Ông Tô Hải Tổng Giám đốc động, tình hình lưu chuyển tiền tệ và tình hình biến động vốn chủ sở hữu trong năm tài chính kết thúc cùng
Ông Nguyễn Quang Bảo Phó Tổng Giám đốc ngày nêu trên, phù hợp với các Chuẩn mực Kế toán Việt Nam, Chế độ Kế toán Doanh nghiệp Việt Nam và
Ông Đinh Quang Hoàn Phó Tổng Giám đốc các quy định pháp lý có liên quan đến việc lập và trình bày báo cáo tài chính áp dụng cho các công ty chứng
khoán hoạt động tại Việt Nam.

Thay mặt Ban Tổng Giám đốc


Người đại diện theo pháp luật Ông Tô Hải Tổng Giám đốc

Trụ sở chính Tầng 15, Tháp Tài Chính Bitexco


Số 2, Đường Hải Triều, Quận 1
Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

Tô Hải
Tổng Giám đốc
Công ty kiểm toán Công ty TNHH PwC (Việt Nam)
Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam
Ngày 26 tháng 3 năm 2020

1. KHẲNG
5. CHÚNG ĐỊNH
TÔI LÀGIÁ
VCSC
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2019
132 133

TRỊ
www.vcsc.com.vn
BÁO CÁO KIỂM TOÁN ĐỘC LẬP
GỬI CÁC CỔ ĐÔNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN BẢN VIỆT Ý KIẾN CỦA KIỂM TOÁN VIÊN

Chúng tôi đã kiểm toán báo cáo tài chính kèm theo của Công ty Cổ phần Chứng khoán Bản Việt Theo ý kiến của chúng tôi, báo cáo tài chính đã phản ánh trung thực và hợp lý, xét trên các khía
(“Công ty”) được lập ngày 31 tháng 12 năm 2019 và được Ban Tổng Giám đốc phê chuẩn ngày cạnh trọng yếu, tình hình tài chính của Công ty tại ngày 31 tháng 12 năm 2019, cũng như kết quả
26 tháng 3 năm 2019. Báo cáo tài chính này bao gồm: báo cáo tình hình tài chính tại ngày 31 hoạt động, tình hình lưu chuyển tiền tệ và tình hình biến động vốn chủ sở hữu trong năm tài chính
tháng 12 năm 2019, báo cáo kết quả hoạt động, báo cáo lưu chuyển tiền tệ và báo cáo tình hình kết thúc cùng ngày nêu trên, phù hợp với các Chuẩn mực Kế toán Việt Nam, Chế độ Kế toán
biến động vốn chủ sở hữu cho năm tài chính kết thúc cùng ngày nêu trên, và thuyết minh báo Doanh nghiệp Việt Nam và các quy định pháp lý có liên quan đến việc lập và trình bày báo cáo tài
cáo tài chính bao gồm các chính sách kế toán chủ yếu từ trang 136 đến trang 218. chính áp dụng cho các công ty chứng khoán hoạt động tại Việt Nam.

TRÁCH NHIỆM CỦA BAN TỔNG GIÁM ĐỐC THAY MẶT VÀ ĐẠI DIỆN CHO CÔNG TY TNHH PWC (VIỆT NAM)

Ban Tổng Giám đốc của Công ty chịu trách nhiệm về việc lập và trình bày trung thực và hợp lý
báo cáo tài chính của Công ty theo các Chuẩn mực Kế toán Việt Nam, Chế độ Kế toán Doanh
nghiệp Việt Nam và các quy định pháp lý có liên quan đến việc lập và trình bày báo cáo tài chính
áp dụng cho các công ty chứng khoán hoạt động tại Việt Nam và chịu trách nhiệm về kiểm soát
nội bộ mà Ban Tổng Giám đốc xác định là cần thiết để đảm bảo cho việc lập và trình bày báo
cáo tài chính không có sai sót trọng yếu do gian lận hoặc nhầm lẫn.

Trần Thị Thanh Trúc Đỗ Thành Nhân


TRÁCH NHIỆM CỦA KIỂM TOÁN VIÊN Số Giấy CN ĐKHN kiểm toán: Số Giấy CN ĐKHN kiểm toán:
3047-2019-006-1 3573-2017-006-1
Chữ ký được ủy quyền
Trách nhiệm của chúng tôi là đưa ra ý kiến về báo cáo tài chính này dựa trên kết quả cuộc kiểm
toán. Chúng tôi đã tiến hành kiểm toán theo các Chuẩn mực Kiểm toán Việt Nam. Các chuẩn
mực này yêu cầu chúng tôi tuân thủ chuẩn mực và các quy định về đạo đức nghề nghiệp, lập Số hiệu báo cáo kiểm toán: HCM9128
kế hoạch và thực hiện cuộc kiểm toán để đạt được sự đảm bảo hợp lý về việc liệu báo cáo tài Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 26 tháng 3 năm 2020
chính của Công ty có còn sai sót trọng yếu hay không.

Công việc kiểm toán bao gồm thực hiện các thủ tục nhằm thu thập các bằng chứng kiểm toán
về các số liệu và thuyết minh trên báo cáo tài chính. Các thủ tục kiểm toán được lựa chọn dựa
trên xét đoán của kiểm toán viên, bao gồm đánh giá rủi ro có sai sót trọng yếu trong báo cáo tài
chính do gian lận hoặc nhầm lẫn. Khi thực hiện đánh giá các rủi ro này, kiểm toán viên đã xem
xét kiểm soát nội bộ của Công ty liên quan đến việc lập và trình bày báo cáo tài chính trung thực
và hợp lý nhằm thiết kế các thủ tục kiểm toán phù hợp với tình hình thực tế, tuy nhiên không
nhằm mục đích đưa ra ý kiến về hiệu quả của kiểm soát nội bộ của Công ty. Công việc kiểm
toán cũng bao gồm việc đánh giá tính thích hợp của các chính sách kế toán được áp dụng và
tính hợp lý của các ước tính kế toán của Ban Tổng Giám đốc cũng như đánh giá việc trình bày
tổng thể báo cáo tài chính.

Chúng tôi tin tưởng rằng các bằng chứng kiểm toán mà chúng tôi đã thu thập được là đầy đủ
và thích hợp làm cơ sở cho ý kiến kiểm toán của chúng tôi.

1. KHẲNG
5. CHÚNG ĐỊNH
Công ty TNHH PwC (Việt Nam)
Lầu 8, Saigon Tower, 29 Lê Duẩn, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam
ĐT: +84 (28)38230796, www.pwc.com/vn

TÔI LÀGIÁ
VCSC
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2019
134 135

TRỊ
www.vcsc.com.vn
Tại ngày 31 tháng 12 năm 2019 Tại ngày 31 tháng 12 năm 2019
BÁO CÁO TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH Mẫu số B01 – CTCK
BÁO CÁO TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH Mẫu số B01 – CTCK

Mã Thuyết 31.12.2019 31.12.2018 Mã Thuyết 31.12.2019 31.12.2018


CHỈ TIÊU CHỈ TIÊU
số minh VND VND số minh VND VND
TÀI SẢN 300 NỢ PHẢI TRẢ 3.191.354.377.816 2.867.018.192.422
100 TÀI SẢN NGẮN HẠN 7.173.102.515.011 6.430.493.843.962 310 Nợ phải trả ngắn hạn 3.089.095.306.237 2.753.315.401.147
110 Tài sản tài chính 7.007.668.775.980 6.427.809.228.064 311 Vay ngắn hạn 1.450.980.000.000 984.860.000.000
111 Tiền và các khoản tương đương tiền 3.1 794.511.762.602 1.144.361.568.890 312 Vay ngắn hạn 3.9 1.450.980.000.000 984.860.000.000
111.1 Tiền 789.511.762.602 1.144.361.568.890 316 Trái phiếu phát hành ngắn hạn 3.9 1.081.570.000.000 1.335.420.000.000
111.2 Các khoản tương đương tiền 5.000.000.000 - 318 Phải trả hoạt động giao dịch chứng khoán 3.10 5.114.430.421 9.408.172.090
Các tài sản tài chính ghi nhận thông qua 320 Phải trả người bán ngắn hạn 3.11 12.209.780.500 7.020.900
112 3.2(a) 794.903.064.386 425.293.512.861
lãi/lỗ (“FVTPL”) 321 Người mua trả tiền trước ngắn hạn 3.12 210.000.000 126.324.890.101
Các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn 322 Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 3.13 55.820.333.551 37.756.566.046
113 3.2(b) 261.500.000.000 -
(“HTM”)
323 Phải trả người lao động 106.862.704.632 127.071.504.662
114 Các khoản cho vay 3.3 3.032.275.456.987 2.791.581.873.329
325 Chi phí phải trả ngắn hạn 3.14 62.460.891.523 78.535.185.578
115 Tài sản tài chính sẵn sàng để bán (“AFS”) 3.2(c) 1.730.973.385.153 2.038.611.632.263
329 Các khoản phải trả, phải nộp khác ngắn hạn 3.15 313.867.165.610 53.932.061.770
Dự phòng suy giảm giá trị các tài sản tài chính và
116 3.3 (2.422.427.974) (2.527.227.974) 340 Nợ phải trả dài hạn 102.259.071.579 113.702.791.275
tài sản thế chấp
356 Thuế thu nhập hoãn lại phải trả 3.16 102.259.071.579 113.702.791.275
117 Các khoản phải thu 3.4 44.767.477.295 27.126.898.280
TỔNG CỘNG NỢ PHẢI TRẢ 3.191.354.377.816 2.867.018.192.422
117.1 Phải thu bán các tài sản tài chính - -
Phải thu và dự thu cổ tức, tiền lãi các
117.2 44.767.477.295 27.126.898.280 400 VỐN CHỦ SỞ HỮU (VCSH) 4.051.605.850.657 3.642.977.730.785
tài sản tài chính
117.4 Dự thu cổ tức, tiền lãi chưa đến ngày nhận 44.767.477.295 27.126.898.280 410 Vốn chủ sở hữu 4.051.605.850.657 3.642.977.730.785
118 Trả trước cho người bán 3.5 282.143.957.259 318.826.200 411 Vốn đầu tư của chủ sở hữu 2.228.317.127.890 2.212.516.400.000
Phải thu các dịch vụ công ty chứng khoán 411.1 Vốn góp của chủ sở hữu 3.17 1.644.000.000.000 1.629.998.900.000
119 3.4 7.681.084.272 4.840.594.215
cung cấp 411.1a Cổ phiếu phổ thông có quyền biểu quyết 1.644.000.000.000 1.629.998.900.000
122 Các khoản phải thu khác 3.4 63.260.466.000 - 411.2 Thặng dư vốn cổ phần 585.317.720.000 582.517.500.000
129 Dự phòng suy giảm giá trị các khoản phải thu 3.4 (1.925.450.000) (1.798.450.000) 411.5 Cổ phiếu quỹ (1.000.592.110) -
130 Tài sản ngắn hạn khác 165.433.739.031 2.684.615.898 412 Chênh lệch đánh giá tài sản theo giá trị hợp lý 3.18 326.301.146.470 398.489.495.556
131 Tạm ứng 548.838.544 2.136.161.068 414 Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ 77.674.425.835 44.162.292.914
132 Vật tư văn phòng, công cụ, dụng cụ 29.083.000 45.880.000 415 Quỹ dự phòng tài chính và rủi ro nghiệp vụ 156.079.089.425 122.566.956.504
133 Chi phí trả trước ngắn hạn 651.421.487 502.574.830 417 Lợi nhuận chưa phân phối 3.19 1.263.234.061.037 865.242.585.811
137 Tài sản ngắn hạn khác 3.7(a) 164.204.396.000 - 417.1 Lợi nhuận sau thuế đã thực hiện 1.202.423.825.444 827.370.269.076
200 TÀI SẢN DÀI HẠN 69.857.713.462 79.502.079.245 417.2 Lợi nhuận sau thuế chưa thực hiện 60.810.235.593 37.872.316.735
220 Tài sản cố định 9.907.318.916 18.226.354.386 TỔNG CỘNG VỐN CHỦ SỞ HỮU 4.051.605.850.657 3.642.977.730.785
221 Tài sản cố định hữu hình 3.6(a) 4.988.902.979 9.706.180.776
440 TỔNG CỘNG NỢ PHẢI TRẢ VÀ VỐN CHỦ SỞ HỮU 7.242.960.228.473 6.509.995.923.207
222 Nguyên giá 50.202.897.692 48.946.228.571
223a Giá trị khấu hao luỹ kế (45.213.994.713) (39.240.047.795)
227 Tài sản cố định vô hình 3.6(b) 4.918.415.937 8.520.173.610
228 Nguyên giá 42.483.731.542 40.541.219.542
229a Giá trị hao mòn luỹ kế (37.565.315.605) (32.021.045.932)
240 Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 3.6(c) 6.939.777.881 1.511.800.000
250 Tài sản dài hạn khác 53.010.616.665 59.763.924.859
251 Cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược dài hạn 5.853.033.524 5.846.350.091
252 Chi phí trả trước dài hạn 17.085.900.679 25.494.063.880

1. KHẲNG
5.
254 Tiền nộp Quỹ hỗ trợ thanh toán 3.7(b) 20.000.000.000 18.370.264.731

CHÚNG ĐỊNH
255 Tài sản dài hạn khác 3.7(c) 10.071.682.462 10.053.246.157

270 TỔNG CỘNG TÀI SẢN 7.242.960.228.473 6.509.995.923.207

TÔI LÀGIÁ
Các thuyết minh từ trang 148 đến trang 218 là một phần cấu thành báo cáo tài chính này.

VCSC
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2019
136 137

TRỊ
www.vcsc.com.vn
BÁO CÁO TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH Tại ngày 31 tháng 12 năm 2019 BÁO CÁO TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH Tại ngày 31 tháng 12 năm 2019
(tiếp theo) Mẫu số B01 – CTCK (tiếp theo) Mẫu số B01 – CTCK

CÁC CHỈ TIÊU NGOÀI BÁO CÁO TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CÁC CHỈ TIÊU NGOÀI BÁO CÁO TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH

Mã Thuyết 31.12.2019 31.12.2018 Mã 31.12.2019 31.12.2018


CHỈ TIÊU CHỈ TIÊU
số minh VND VND số VND VND
TÀI SẢN CỦA CÔNG TY CHỨNG KHOÁN VÀ TÀI SẢN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI TRẢ VỀ TÀI SẢN
A B Theo giá trị (VND)
TÀI SẢN QUẢN LÝ THEO CAM KẾT QUẢN LÝ CAM KẾT VỚI KHÁCH HÀNG (tiếp theo)

004 Nợ khó đòi đã xử lý (VND) 4.1 25.145.170.448 25.145.170.448 026 Tiền gửi của khách hàng 627.318.875.748 839.738.905.121

005 Ngoại tệ các loại (quy ra VND) 4.2 31.908.966.089 14.562.476.386 Tiền gửi của nhà đầu tư về giao dịch chứng khoán theo
027 385.530.590.048 637.630.822.521
phương thức công ty chứng khoán quản lý
006 Cổ phiếu đang lưu hành (cổ phiếu) 4.3 164.349.986 162.999.890
027.1 Tiền gửi ký quỹ của nhà đầu tư tại VSD 8.842.112.364 39.055.856.721
007 Cổ phiếu quỹ (cổ phiếu) 3.17(a) 50.014
029 Tiền gửi bù trừ và thanh toán giao dịch chứng khoán 241.788.285.700 202.108.082.600
Số lượng chứng khoán
Tiền gửi bù trừ và thanh toán giao dịch chứng khoán của
Tài sản tài chính niêm yết/đăng ký giao dịch tại 029.1 239.585.872.100 199.529.403.500
nhà đầu tư trong nước
008 Trung tâm Lưu ký Chứng khoán (VSD) của công 4.4 106.881.061 91.306.808
ty chứng khoán Tiền gửi tiền gửi bù trừ và thanh toán giao dịch chứng
029.2 2.202.413.600 2.578.679.100
khoán của nhà đầu tư nước ngoài
010 Tài sản tài chính chờ về của công ty chứng khoán 4.5 467.510 -
Tài sản tài chính chưa lưu ký tại VSD của công
012 4.6 7.121.268 10.250.198 Phải trả nhà đầu tư về tiền gửi giao dịch chứng khoán theo
ty chứng khoán 031 385.530.590.048 637.630.822.521
phương thức công ty chứng khoán quản lý
Phải trả nhà đầu tư trong nước về tiền gửi giao dịch chứng
TÀI SẢN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI TRẢ VỀ TÀI 031.1 345.710.194.949 532.867.651.319
B khoán theo phương thức công ty chứng khoán quản lý
SẢN QUẢN LÝ CAM KẾT VỚI KHÁCH HÀNG
Phải trả nhà đầu tư nước ngoài về tiền gửi giao dịch chứng
032.2 39.820.395.099 104.763.171.202
khoán theo phương thức công ty chứng khoán quản lý
Tài sản tài chính niêm yết/đăng ký giao dịch tại
021 2.072.082.696 2.062.674.688
VSD của nhà đầu tư
021.1 Tài sản tài chính giao dịch tự do chuyển nhượng 1.930.208.556 1.791.638.353
021.2 Tài sản tài chính hạn chế chuyển nhượng 32.075.425 16.663.562
021.3 Tài sản tài chính giao dịch cầm cố 68.832.838 231.968.684
021.4 Tài sản tài chính phong tỏa, tạm giữ 32.969.821 4.649.821
021.5 Tài sản tài chính chờ thanh toán 7.996.056 17.754.268
023 Tài sản tài chính chờ về của nhà đầu tư 164.235.342 7.918.009
Nguyễn Thị Lành Đoàn Minh Thiện Tô Hải
Người lập Kế toán trưởng Tổng Giám đốc
Ngày 26 tháng 3 năm 2020

1. KHẲNG
5. CHÚNG ĐỊNH
TÔI LÀGIÁ
Các thuyết minh từ trang 148 đến trang 218 là một phần cấu thành báo cáo tài chính này. Các thuyết minh từ trang 148 đến trang 218 là một phần cấu thành báo cáo tài chính này.

VCSC
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2019
138 139

TRỊ
www.vcsc.com.vn
Năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2019 BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG Năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2019
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG Mẫu số B02 – CTCK (tiếp theo) Mẫu số B02 – CTCK

Mã Thuyết 31.12.2019 31.12.2018 Mã Thuyết 31.12.2019 31.12.2018


CHỈ TIÊU CHỈ TIÊU
số minh VND VND số minh VND VND
DOANH THU HOẠT ĐỘNG DOANH THU HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH
Lãi từ các tài sản tài chính ghi nhận thông qua 41 Chênh lệch lãi tỷ giá hối đoái đã thực hiện 1.422.254.249 -
01 689.764.912.288 312.948.781.051
lãi/lỗ (“FVTPL”) Doanh thu, dự thu cổ tức, lãi tiền gửi ngân hàng
42 8.504.372.350 8.024.256.306
01.1 Lãi bán các tài sản tài chính FVTPL 5.1 591.499.464.101 268.375.690.204 không cố định
Chênh lệch tăng/(giảm) về đánh giá lại các tài sản 50 TỔNG DOANH THU HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH 9.926.626.599 8.024.256.306
01.2 5.2 47.853.417.575 (28.618.284.283)
tài chính FVTPL
Cổ tức, tiền lãi phát sinh từ tài sản tài chính FVT-
01.3 5.3 50.412.030.612 73.191.375.130
PL
CHI PHÍ TÀI CHÍNH
Lãi từ các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo
02 15.817.991.424 - 51 Chênh lệch lỗ tỷ giá hối đoái đã thực hiện (840.153.731) -
hạn (“HTM”)
52 Chi phí lãi vay (165.277.553.123) (250.502.717.563)
03 Lãi từ các khoản cho vay và phải thu 331.722.110.994 443.326.702.707
06 Doanh thu nghiệp vụ môi giới chứng khoán 433.705.161.798 1.016.984.106.934 60 TỔNG CHI PHÍ TÀI CHÍNH (166.117.706.854) (250.502.717.563)
Doanh thu nghiệp vụ bảo lãnh, đại lý phát hành
07 1.993.863.636 3.307.742.508
chứng khoán
61 CHI PHÍ BÁN HÀNG - -
08 Doanh thu nghiệp vụ tư vấn đầu tư chứng khoán 12.984.104.888 17.032.479.577
62 CHI PHÍ QUẢN LÝ CÔNG TY CHỨNG KHOÁN 5.4 (67.200.541.333) (93.751.008.270)
09 Doanh thu nghiệp vụ lưu ký chứng khoán 9.591.349.631 10.132.880.312
70 KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG 854.989.511.308 1.003.071.725.818
10 Doanh thu hoạt động tư vấn tài chính 43.949.604.545 15.975.767.950
11 Thu nhập hoạt động khác 1.415.253.446 1.771.034.536
THU NHẬP KHÁC VÀ CHI PHÍ KHÁC
20 TỔNG DOANH THU HOẠT ĐỘNG 1.540.944.352.650 1.821.479.495.575
71 Thu nhập khác 17.597.948 8.554.303.031
72 Chi phí khác - (170.119.925)
CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG
80 TỔNG KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KHÁC 17.597.948 8.384.183.106
Lỗ các tài sản tài chính ghi nhận thông qua lãi/
21 (149.051.425.508) (90.771.741.666)
lỗ (“FVTPL”)
21.1 Lỗ bán các tài sản tài chính FVTPL 5.1 (129.870.406.505) (43.609.737.300)
90 TỔNG LỢI NHUẬN KẾ TOÁN TRƯỚC THUẾ 855.007.109.256 1.011.455.908.924
Tăng chênh lệch giảm về đánh giá lại các tài sản
21.2 5.2 (19.181.019.003) (47.162.004.366) 91 Lợi nhuận đã thực hiện 826.334.710.684 1.087.236.197.573
tài chính FVTPL
92 Lãi/(lỗ) chưa thực hiện 28.672.398.572 (75.780.288.649)
Hoàn nhập dự phòng tài sản tài chính, xử lý tổn
thất các khoản phải thu khó đòi và lỗ suy giảm CHI PHÍ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
24 3.3 104.800.000 2.025.610.083 100 5.5 (161.826.531.988) (188.834.281.573)
tài sản tài chính và chi phí đi vay của các khoản (“TNDN”)
cho vay 100.1 Chi phí thuế TNDN hiện hành (155.223.164.412) (192.707.433.489)
26 Chi phí hoạt động tự doanh (7.009.554.872) (9.432.886.803) 100.2 (Chi phí)/hoàn nhập thuế TNDN hoãn lại (6.603.367.576) 3.873.151.916
27 Chi phí nghiệp vụ môi giới chứng khoán (265.877.760.094) (328.656.519.961)
200 LỢI NHUẬN KẾ TOÁN SAU THUẾ TNDN 693.180.577.268 822.621.627.351
30 Chi phí nghiệp vụ lưu ký chứng khoán (11.082.200.508) (12.624.214.761)
31 Chi phí nghiệp vụ tư vấn tài chính (24.236.392.639) (24.030.598.850)
32 Chi phí các dịch vụ khác (5.410.686.133) (18.687.948.272)

40 TỔNG CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG (462.563.219.754) (482.178.300.230)

1. KHẲNG
5. CHÚNG ĐỊNH
TÔI LÀGIÁ
Các thuyết minh từ trang 148 đến trang 218 là một phần cấu thành báo cáo tài chính này. Các thuyết minh từ trang 148 đến trang 218 là một phần cấu thành báo cáo tài chính này.

VCSC
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2019
140 141

TRỊ
www.vcsc.com.vn
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG Năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2019 BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ Năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2019
(tiếp theo) Mẫu số B02 – CTCK (Theo phương pháp gián tiếp) Mẫu số B03b – CTCK

Mã Thuyết 31.12.2019 31.12.2018 Mã 31.12.2019 31.12.2018


CHỈ TIÊU CHỈ TIÊU
số minh VND VND số VND VND
GIẢM THU NHẬP TOÀN DIỆN KHÁC SAU THUẾ Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh
300 (72.188.349.086) (99.216.593.811)
TNDN 01 Lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp 855.007.109.256 1.011.455.908.924
Giảm chênh lệch tăng từ đánh giá lại các tài sản tài
301 3.18 (72.188.349.086) (99.216.593.811) 02 Điều chỉnh cho các khoản: 132.252.452.298 215.004.168.906
chính sẵn sàng để bán
03 Khấu hao tài sản cố định 11.729.076.470 11.577.959.706
400 TỔNG GIẢM THU NHẬP THU NHẬP TOÀN DIỆN (72.188.349.086) (99.216.593.811) 04 Các khoản dự phòng 22.200.000 (19.945.610.083)
06 Chi phí lãi vay 165.277.553.123 250.502.717.563
500 THU NHẬP THUẦN TRÊN CỔ PHIẾU PHỔ THÔNG
07 Lãi từ thanh lý tài sản cố định (8.900.000) (4.000.000)
Lãi cơ bản trên cổ phiếu phổ thông 08 Dự thu tiền lãi (44.767.477.295) (27.126.898.280)
501 5.6 4.240 5.067
(Đồng/cổ phiếu)
10 Tăng các chi phí phi tiền tệ 19.181.019.003 47.162.004.366
Thu nhập pha loãng trên cổ phiếu
502 5.6 4.240 5.067 Tăng chênh lệch giảm đánh giá lại giá trị các tài sản tài chính
(Đồng/cổ phiếu) 11 19.181.019.003 47.162.004.366
ghi nhận thông qua lãi/lỗ FVTPL
18 Giảm các doanh thu phi tiền tệ (47.853.417.575) 28.618.284.283
(Tăng)/giảm chênh lệch tăng đánh giá lại giá trị các tài sản
19 (47.853.417.575) 28.618.284.283
tài chính ghi nhận thông qua lãi/lỗ FVTPL
30 Thay đổi trong vốn lưu động (1.299.721.219.619) (518.725.282.730)
31 Tăng tài sản tài chính ghi nhận thông qua lãi/lỗ (340.937.152.953) (49.431.602.543)
32 Tăng các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn (“HTM”) (261.500.000.000) -
33 (Tăng)/giảm các khoản cho vay (240.693.583.658) 645.856.445.343
34 Giảm/(tăng) tài sản tài chính sẵn sàng để bán 235.449.898.024 (313.099.351.174)
35 Giảm phải thu bán các tài sản tài chính - 35.092.500.000
36 Giảm phải thu tiền lãi các tài sản tài chính 27.126.898.280 1.077.056.300
(Tăng)/giảm các khoản phải thu các dịch vụ công ty
Nguyễn Thị Lành Đoàn Minh Thiện Tô Hải 37 (2.840.490.057) 3.175.555.103
chứng khoán cung cấp
Người lập Kế toán trưởng Tổng Giám đốc
Ngày 26 tháng 3 năm 2020 39 (Tăng)/giảm các khoản phải thu khác (63.260.466.000) 172.500.000
40 (Tăng)/giảm các tài sản khác (162.625.396.214) 114.329.104.646
41 Giảm chi phí phải trả (không bao gồm chi phí lãi vay) (31.301.967.893) (42.352.980.827)
42 Giảm/(tăng) chi phí trả trước 8.259.316.544 (21.944.225.279)
43 Thuế thu nhập doanh nghiệp công ty chứng khoán đã nộp (135.350.464.617) (211.316.537.346)
44 Lãi vay đã trả (150.049.879.285) (222.080.552.346)
45 Giảm phải trả người bán (269.622.371.459) (3.705.472.858)
Giảm thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
47 (19.856.019.562) (24.583.693.441)
(không bao gồm thuế TNDN đã nộp)
48 (Giảm)/tăng phải trả người lao động (20.208.800.030) 1.254.658.921
50 Tăng/(giảm) phải trả, phải nộp khác 129.318.994.530 (428.668.687.229)
52 Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh (1.629.735.269) (2.500.000.000)
60 Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh (341.134.056.637) 783.515.083.749
Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư

1. KHẲNG
5.
61 Tiền chi để mua sắm, hình thành tài sản cố định (8.838.018.881) (5.853.783.000)

CHÚNG ĐỊNH
62 Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán tài sản cố định 8.900.000 4.000.000
70 Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư (8.829.118.881) (5.849.783.000)

TÔI LÀGIÁ
Các thuyết minh từ trang 148 đến trang 218 là một phần cấu thành báo cáo tài chính này. Các thuyết minh từ trang 148 đến trang 218 là một phần cấu thành báo cáo tài chính này.

VCSC
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2019
142 143

TRỊ
www.vcsc.com.vn
BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ Năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2019 BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ Năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2019
(Theo phương pháp gián tiếp) Mẫu số B03b – CTCK (Theo phương pháp gián tiếp) Mẫu số B03b – CTCK
(tiếp theo) (tiếp theo)

PHẦN LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ HOẠT ĐỘNG MÔI GIỚI, ỦY THÁC CỦA KHÁCH HÀNG

Mã Thuyết 31.12.2019 31.12.2018 Mã 31.12.2019 31.12.2018


CHỈ TIÊU CHỈ TIÊU
số minh VND VND số VND VND
Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính Lưu chuyển tiền hoạt động môi giới, ủy thác của
71 Tiền thu từ phát hành cổ phiếu 6.1 16.801.320.000 20.470.000.000 khách hàng

72 Tiền chi mua lại cổ phiếu đã phát hành (1.000.592.110) (292.500.000) 01 Tiền thu bán chứng khoán môi giới cho khách hàng 82.591.542.648.508 137.941.142.498.525

73 Tiền vay gốc 6.2 4.997.872.000.000 7.499.020.870.841 02 Tiền chi mua chứng khoán môi giới cho khách hàng (129.784.638.531.069) (179.758.562.237.506)

74.3 Tiền chi trả nợ gốc vay khác 6.3 (4.785.602.000.000) (7.519.451.289.503) Nhận tiền gửi để thanh toán giao dịch chứng khoán
07 46.982.915.941.332 41.941.489.875.490
của khách hàng
76 Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu 3.15 (227.957.358.660) (119.754.016.000)
07.1 Tiền gửi ký quỹ của nhà đầu tư tại VSD 8.842.112.364 35.849.107.964
80 Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính 113.369.230 (120.006.934.662)
11 Chi trả phí lưu ký chứng khoán của khách hàng (11.082.200.508) (12.624.214.761)
90 (Giảm)/tăng tiền thuần trong năm (349.849.806.288) 657.658.366.087
20 (Giảm)/tăng tiền thuần trong năm (212.420.029.373) 147.295.029.712

Tiền và các khoản tương đương tiền đầu năm


Tiền và các khoản tương đương tiền 30 839.738.905.121 692.443.875.409
101 3.1 1.144.361.568.890 486.703.202.803 của khách hàng
đầu năm
31 Tiền gửi ngân hàng đầu năm - -
101.1 Tiền 1.144.361.568.890 486.703.202.803
Tiền gửi của nhà đầu tư về giao dịch chứng khoán
101.2 Các khoản tương đương tiền - - 32 637.630.822.521 554.638.296.909
theo phương thức công ty chứng khoán quản lý
34 Tiền gửi bù trừ và thanh toán giao dịch chứng khoán 202.108.082.600 137.805.578.500
Tiền và các khoản tương đương tiền Tiền và các khoản tương đương tiền cuối năm
103 3.1 794.511.762.602 1.144.361.568.890 40 627.318.875.748 839.738.905.121
cuối năm của khách hàng
103.1 Tiền 789.511.762.602 1.144.361.568.890 41 Tiền gửi ngân hàng cuối năm 627.318.875.748 839.738.905.121
103.2 Các khoản tương đương tiền 5.000.000.000 - Tiền gửi của nhà đầu tư về giao dịch chứng khoán
42 385.530.590.048 637.630.822.521
theo phương thức công ty chứng khoán quản lý

Các thông tin liên quan đến báo cáo lưu chuyển tiền tệ được trình bày tại Thuyết minh 6. 44 Tiền gửi bù trừ và thanh toán giao dịch chứng khoán 241.788.285.700 202.108.082.600

Nguyễn Thị Lành Đoàn Minh Thiện Tô Hải


Người lập Kế toán trưởng Tổng Giám đốc
Ngày 26 tháng 3 năm 2020

1. KHẲNG
5. CHÚNG ĐỊNH
TÔI LÀGIÁ
Các thuyết minh từ trang 148 đến trang 218 là một phần cấu thành báo cáo tài chính này. Các thuyết minh từ trang 148 đến trang 218 là một phần cấu thành báo cáo tài chính này.

VCSC
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2019
144 145

TRỊ
www.vcsc.com.vn
BÁO CÁO TÌNH HÌNH BIẾN ĐỘNG Năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2019
VỐN CHỦ SỞ HỮU HỢP NHẤT Mẫu số B04 – CTCK

Trong năm tài chính kết thúc ngày Trong năm tài chính kết thúc ngày
Tại ngày Tại Ngày
31 tháng 12 năm 2018 31 tháng 12 năm 2019

Chỉ tiêu 1.1.2018 1.1.2019 Tăng Giảm Tăng Giảm 31.12.2018 31.12.2019

I. Biến động vốn chủ sở hữu

1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 1.772.340.000.000 2.212.516.400.000 440.116.400.000 (60.000.000) 16.801.320.000 (1.000.592.110) 2.212.516.400.000 2.228.317.127.890

1.1 Cổ phiếu phổ thông có quyền biểu quyết 1.200.000.000.000 1.629.998.900.000 429.998.900.000 - 14.001.100.000 - 1.629.998.900.000 1.644.000.000.000

1.2 Thặng dư vốn cổ phần 572.400.000.000 582.517.500.000 10.117.500.000 - 2.800.220.000 - 582.517.500.000 585.317.720.000

1.3. Cổ phiếu quỹ (60.000.000) - - (60.000.000) - (1.000.592.110) - (1.000.592.110)

2. Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ 44.485.624.092 44.162.292.914 44.162.292.914 44.485.624.092 33.512.132.921 - 44.162.292.914 77.674.425.835

3. Quỹ dự phòng tài chính và rủi ro nghiệp vụ 78.404.663.590 122.566.956.504 44.162.292.914 - 33.512.132.921 - 122.566.956.504 156.079.089.425

4. Chênh lệch đánh giá tài sản theo giá trị hợp lý 497.706.089.367 398.489.495.556 - 99.216.593.811 - (72.188.349.086) 398.489.495.556 326.301.146.470

5. Lợi nhuận chưa phân phối 626.458.820.196 865.242.585.811 358.783.765.615 120.000.000.000 693.180.577.268 (295.189.102.042) 865.242.585.811 1.263.234.061.037

5.1 Lợi nhuận sau thuế đã thực hiện 527.962.272.542 827.370.269.076 419.407.996.534 120.000.000.000 670.242.658.410 (295.189.102.042) 827.370.269.076 1.202.423.825.444

5.2 Lợi nhuận chưa thực hiện 98.496.547.654 37.872.316.735 (60.624.230.919) - 22.937.918.858 - 37.872.316.735 60.810.235.593

Tổng cộng 3.019.395.197.245 3.642.977.730.785 887.224.751.443 263.642.217.903 777.006.163.110 (368.378.043.238) 3.642.977.730.785 4.051.605.850.657

Nguyễn Thị Lành Đoàn Minh Thiện Tô Hải


Người lập Kế toán trưởng Tổng Giám đốc
Ngày 26 tháng 3 năm 2020

1. KHẲNG
5. CHÚNG ĐỊNH
TÔI LÀGIÁ
Các thuyết minh từ trang 148 đến trang 218 là một phần cấu thành báo cáo tài chính này.

VCSC
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2019
146 147

TRỊ
www.vcsc.com.vn
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH Mẫu số B09 – CTCK
CHO NĂM TÀI CHÍNH KẾT THÚC NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM 2019

1 THÔNG TIN CHUNG VỀ DOANH NGHIỆP 2 CÁC CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN CHỦ YẾU


Công ty Cổ phần Chứng khoán Bản Việt (“Công ty”) là một công ty cổ phần được thành lập tại Việt
Nam theo Giấy phép thành lập và hoạt động số 68/UBCK-GP do Ủy ban Chứng khoán Nhà nước 2.1 Cơ sở lập báo cáo tài chính
Việt Nam cấp ngày 6 tháng 11 năm 2007. Giấy phép thành lập và hoạt động đã được điều chỉnh
nhiều lần và lần gần nhất số 01/GPĐC-UBCK được cấp ngày 2 tháng 1 năm 2020. Báo cáo tài chính đã được lập theo các Chuẩn mực Kế toán Việt Nam, Chế độ Kế toán Doanh
nghiệp Việt Nam, Thông tư 210/2014/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2014 (“Thông tư 210/2014/
Cổ phiếu của Công ty được niêm yết trên Sở Giao dịch Chứng khoán Thành Phố Hồ Chí Minh theo TT-BTC”), Thông tư 334/2016/TT-BTC ngày 27 tháng 12 năm 2016 (“Thông tư 334/2016/TT-BTC”),
Quyết định số 233/QĐ-SGDHCM của Sở Giao dịch Chứng khoán Thành Phố Hồ Chí Minh ngày 30 Công văn 6190/BTC-CĐKT ngày 12 tháng 5 năm 2017 (“Công văn 6190/BTC-CĐKT”) và Thông
tháng 6 năm 2017. tư 23/2018/TT-BTC ngày 12 tháng 3 năm 2018 (“Thông tư 23/2018/TT-BTC”) do Bộ Tài Chính ban
hành và các quy định pháp lý có liên quan đến việc lập và trình bày báo cáo tài chính áp dụng cho
Trụ sở chính và thông tin liên hệ các công ty chứng khoán hoạt động tại Việt Nam.

Công ty có trụ sở chính đặt tại tầng 15, Tháp Tài Chính Bitexco, số 2 Đường Hải Triều, Quận 1, Báo cáo tài chính kèm theo không nhằm mục đích trình bày tình hình tài chính, kết quả hoạt động,
Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam. tình hình lưu chuyển tiền tệ và tình hình biến động vốn chủ sở hữu theo các nguyên tắc và thông
lệ kế toán thường được chấp nhận ở các nước và các thể chế khác ngoài Việt Nam. Các nguyên
Thông tin liên hệ: tắc và thông lệ kế toán sử dụng tại Việt Nam có thể khác với các nguyên tắc và thông lệ kế toán
Email: info@vcsc.com.vn tại các nước và các thể chế khác.
Điện thoại: (+84) 8 3914 3588
Báo cáo tài chính được lập theo nguyên tắc giá gốc, ngoại trừ các tài sản tài chính ghi nhận thông
Điều lệ hoạt động qua lãi/lỗ (“FVTPL”) và tài sản tài chính sẵn sàng để bán (“AFS”) được đo lường và ghi nhận theo
giá trị thị trường hoặc giá trị hợp lý (trong trường hợp không có giá thị trường).
Điều lệ hoạt động của Công ty được ban hành ngày 19 tháng 4 năm 2017 và sửa đổi, bổ sung lần
gần nhất vào ngày 21 tháng 8 năm 2018. 2.2 Ước tính kế toán

Số lượng nhân viên Việc lập báo cáo tài chính tuân thủ theo các Chuẩn mực Kế toán Việt Nam, Chế độ Kế toán Doanh
nghiệp Việt Nam và các quy định pháp lý có liên quan đến việc lập và trình bày báo cáo tài chính
Tại ngày 31 tháng 12 năm 2019, Công ty có 247 nhân viên (tại ngày 31 tháng 12 năm 2018: 245 áp dụng cho các công ty chứng khoán hoạt động tại Việt Nam yêu cầu Ban Tổng Giám đốc phải
nhân viên). có những ước tính và giả định ảnh hưởng đến số liệu và việc ‎trình bày các công nợ và tài sản tiềm
tàng tại ngày báo cáo, cũng như ‎các số liệu về doanh thu và chi phí trong suốt năm tài chính.
Tại ngày 31.12.2019
Quy mô vốn
(“ngày báo cáo”) Các ước tính và giả định có ảnh hưởng trọng yếu đến báo cáo tài chính bao gồm:
VND
Vốn điều lệ của Công ty 1.644.000.000.000 OO Giá trị thị trường/giá trị hợp lý của các tài sản tài chính (Thuyết minh 2.7 và Thuyết minh 3.2);

Tổng vốn chủ sở hữu 4.051.605.850.657 OO Dự phòng suy giảm giá trị các khoản đầu tư HTM và các khoản cho vay (Thuyết minh 2.7 và
Thuyết minh 3.2);
Tổng tài sản 7.242.960.228.473
OO Dự phòng suy giảm giá trị các khoản phải thu (Thuyết minh 2.8 và Thuyết minh 3.4);
Hoạt động chính OO Đánh giá khả năng thu hồi của các khoản phải thu khác và tài sản khác (Thuyết minh 3.4, Thuyết
minh 3.5 và Thuyết minh 3.7(a)).
Hoạt động chính của Công ty là môi giới chứng khoán, tự doanh chứng khoán, tư vấn đầu tư
chứng khoán, bảo lãnh phát hành chứng khoán và lưu ký chứng khoán.

Mục tiêu đầu tư và hạn chế đầu tư

Mục tiêu đầu tư của Công ty là tối ưu hóa lợi nhuận. Danh mục đầu tư của Công ty và các hạn chế
đầu tư phải phù hợp với mục tiêu và chính sách đầu tư đã được quy định rõ trong Điều lệ hoạt động

1. KHẲNG
5.
của Công ty và pháp luật chứng khoán hiện hành.

CHÚNG ĐỊNH
Mạng lưới hoạt động

TÔI LÀGIÁ
Tại ngày lập báo cáo, Công ty có 1 chi nhánh và 3 phòng giao dịch trong phạm vi lãnh thổ Việt Nam.

VCSC
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2019
148 149

TRỊ
www.vcsc.com.vn
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH Mẫu số B09 – CTCK
CHO NĂM TÀI CHÍNH KẾT THÚC NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM 2019

2 CÁC CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN CHỦ YẾU (tiếp theo) 2 CÁC CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN CHỦ YẾU (tiếp theo)

2.3 Hệ thống và hình thức sổ kế toán áp dụng 2.6 Tiền và các khoản tương đương tiền

Công ty sử dụng phần mềm kế toán theo hình thức nhật ký chung để ghi sổ các nghiệp vụ kinh tế Tiền và các khoản tương đương tiền bao gồm tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng của công ty
phát sinh. chứng khoán, tiền gửi ký quỹ cho chứng quyền và các khoản đầu tư ngắn hạn có thời hạn thu hồi
không quá ba (3) tháng kể từ ngày mua, có tính thanh khoản cao, có thể chuyển đổi dễ dàng thành
2.4 Năm tài chính các lượng tiền xác định và không có nhiều rủi ro trong việc chuyển đổi thành tiền.

Năm tài chính của Công ty bắt đầu từ ngày 1 tháng 1 đến ngày 31 tháng 12. Tiền gửi của nhà đầu tư về giao dịch chứng khoán và tiền gửi của tổ chức phát hành được phản
ánh tại các chỉ tiêu ngoài báo cáo tình hình tài chính.
2.5 Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán
2.7 Tài sản tài chính
Đơn vị tiền tệ trình bày trên báo cáo tài chính là Đồng Việt Nam (“VND” hoặc “Đồng”), cũng là đơn
vị tiền tệ sử dụng trong kế toán của Công ty. (a) Phân loại và đo lường

Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán của Công ty được xác định dựa vào đơn vị tiền tệ chủ yếu (i) Tài sản tài chính ghi nhận thông qua lãi/lỗ (“FVTPL”)
sử dụng trong các giao dịch chứng khoán, cung cấp dịch vụ, có ảnh hưởng lớn đến giá giao dịch,
cung cấp dịch vụ; đơn vị tiền tệ dùng để niêm yết giá và nhận thanh toán; đơn vị tiền tệ sử dụng Tài sản tài chính FVTPL là các tài sản tài chính được nắm giữ cho mục đích kinh doanh hoặc do
chủ yếu trong việc mua hàng hóa, dịch vụ; có ảnh hưởng lớn đến chi phí nhân viên và các chi phí Ban Tổng Giám đốc xác định từ ban đầu là được ghi nhận thông qua lãi/lỗ.
kinh doanh khác, và thông thường dùng để thanh toán cho các chi phí đó.
Một tài sản tài chính được phân loại vào nhóm nắm giữ để kinh doanh nếu:
Ngoài ra, Công ty còn sử dụng đơn vị tiền tệ trong kế toán để huy động các nguồn lực tài chính
(như phát hành cổ phiếu, trái phiếu) và/hoặc thường xuyên thu được từ các hoạt động kinh doanh OO Được mua hoặc tạo ra chủ yếu cho mục đích bán lại/mua lại trong thời gian ngắn; hoặc
và tích trữ lại.
OO Tại thời điểm ghi nhận ban đầu nó là một phần của một danh mục các công cụ tài chính cụ thể
Các nghiệp vụ phát sinh bằng ngoại tệ được quy đổi theo tỷ giá giao dịch thực tế áp dụng tại được quản lý và có bằng chứng về việc kinh doanh danh mục đó để nhằm mục đích thu lợi
ngày phát sinh nghiệp vụ theo hướng dẫn của Thông tư 200/2014/TT-BTC (“Thông tư 200/2014/ ngắn hạn; hoặc
TT-BTC”) ngày 22 tháng 12 năm 2014. Chênh lệch tỷ giá phát sinh từ các nghiệp vụ này được ghi
nhận là thu nhập hoặc chi phí trong báo cáo kết quả hoạt động. OO Nó là một công cụ phái sinh (ngoại trừ các công cụ phái sinh được xác định là một hợp đồng
bảo lãnh tài chính hoặc một công cụ phòng ngừa rủi ro hiệu quả).
Tài sản và nợ phải trả bằng tiền tệ có gốc ngoại tệ tại ngày báo cáo lần lượt được quy đổi theo tỷ
giá mua và tỷ giá bán ngoại tệ của ngân hàng thương mại nơi Công ty thường xuyên có giao dịch
Tại thời điểm ghi nhận ban đầu, Ban Tổng Giám đốc sẽ xác định một tài sản tài chính là tài sản tài
áp dụng tại ngày báo cáo. Các khoản ngoại tệ gửi ngân hàng tại ngày báo cáo được quy đổi theo
chính FVTPL nếu việc phân loại này sẽ làm các thông tin về tài sản tài chính được trình bày một
tỷ giá mua của chính ngân hàng thương mại nơi Công ty mở tài khoản ngoại tệ.
cách hợp lý hơn vì một trong các lý do sau đây:
Chênh lệch tỷ giá phát sinh từ việc quy đổi này được ghi nhận là thu nhập hoặc chi phí trong báo
cáo kết quả hoạt động. OO Nó loại trừ hoặc làm giảm đáng kể sự không thống nhất trong ghi nhận hoặc xác định giá trị
(còn được gọi là sự “không thống nhất kế toán”) mà sự không thống nhất này có thể bắt nguồn
từ việc xác định giá trị của các tài sản hoặc ghi nhận lãi hoặc lỗ theo các cơ sở khác nhau; hoặc

OO Một nhóm các tài sản tài chính được quản lý và kết quả quản lý của nó được đánh giá dựa trên
cơ sở giá trị hợp lý và phù hợp với chính sách quản lý rủi ro hoặc chiến lược đầu tư đã được
quy định và thông tin về nhóm tài sản này được cung cấp nội bộ cho những người quản lý quan
trọng của Công ty (được nêu rõ trong Chuẩn mực kế toán – Thuyết minh về các bên liên quan),
ví dụ như Hội đồng Quản trị và Ban Tổng Giám đốc, cổ đông lớn của Công ty.

1. KHẲNG
5. CHÚNG ĐỊNH
TÔI LÀGIÁ
VCSC
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2019
150 151

TRỊ
www.vcsc.com.vn
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH Mẫu số B09 – CTCK
CHO NĂM TÀI CHÍNH KẾT THÚC NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM 2019

2 CÁC CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN CHỦ YẾU (tiếp theo) 2 CÁC CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN CHỦ YẾU (tiếp theo)

2.7 Tài sản tài chính (tiếp theo) 2.7 Tài sản tài chính (tiếp theo)

(a) Phân loại và đo lường (tiếp theo) (a) Phân loại và đo lường (tiếp theo)

(i) Tài sản tài chính ghi nhận thông qua lãi/lỗ (“FVTPL”) (tiếp theo) (ii) Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn (“HTM”) (tiếp theo)
Tài sản tài chính FVTPL được ghi nhận ban đầu theo giá mua không bao gồm các chi phí mua. Các
Lãi suất thực là lãi suất chiết khấu chính xác các luồng tiền ước tính sẽ chi trả hoặc nhận được
chi phí mua các tài sản tài chính FVTPL được ghi nhận vào báo cáo kết quả hoạt động ngay khi
trong tương lai trong suốt vòng đời dự kiến của công cụ tài chính hoặc trong kỳ hạn ngắn hơn, nếu
phát sinh.
cần thiết, trở về giá trị ghi sổ hiện tại ròng của tài sản hoặc nợ tài chính.
Sau ghi nhận ban đầu, tài sản tài chính FVTPL được ghi nhận theo giá trị thị trường hoặc giá trị
hợp lý (trong trường hợp không có giá thị trường). Các khoản đầu tư vào công cụ vốn không có Giá trị phân bổ của tài sản tài chính HTM được xác định bằng giá trị ghi nhận ban đầu của tài sản
giá niêm yết trên thị trường hoạt động và các khoản đầu tư mà giá trị không thể xác định một cách tài chính trừ đi các khoản hoàn trả gốc, cộng (hoặc trừ) các khoản phân bổ lũy kế tính theo phương
đáng tin cậy sẽ được phản ánh theo giá gốc. pháp lãi suất thực của phần chênh lệch giữa giá trị ghi nhận ban đầu và giá trị đáo hạn, trừ đi các
khoản giảm trừ dự phòng do suy giảm giá trị hoặc do không thể thu hồi (nếu có).
Mọi khoản lãi hoặc lỗ phát sinh từ việc thay đổi giá trị của các tài sản tài chính này được ghi nhận
vào thu nhập hoặc chi phí trên báo cáo kết quả hoạt động. Tại ngày báo cáo, các khoản đầu tư HTM được trích lập dự phòng khi có bất kỳ bằng chứng khách
quan nào về việc suy giảm giá trị hoặc khả năng không thu hồi được do một số sự kiện xảy ra sau
(ii) Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn (“HTM”) thời điểm ghi nhận ban đầu gây ảnh hưởng đến dòng tiền ước tính trong tương lai của các khoản
đầu tư HTM. Bằng chứng khách quan của việc suy giảm giá trị có thể bao gồm:
Các khoản đầu tư HTM là các tài sản tài chính phi phái sinh mà:
OO Khó khăn trọng yếu về tài chính của tổ chức phát hành hoặc tổ chức giao ước;
OO Việc hoàn trả là cố định hay xác định được;
OO Vi phạm hợp đồng, ví dụ như mất khả năng trả nợ hoặc không thanh toán lãi hoặc gốc đúng
OO Ngày đáo hạn là cố định; và hạn;
OO Công ty có ý định tích cực và có khả năng giữ đến ngày đáo hạn. OO Công ty đã đưa ra một số ưu đãi nhượng bộ cho bên đi vay, vì lý do kinh tế hoặc pháp luật liên
quan đến khó khăn tài chính của bên đi vay, mà Công ty không thể xem xét hơn được;
Các khoản đầu tư HTM không bao gồm:
OO Khả năng phá sản hoặc tái cơ cấu tài chính của bên đi vay là cao;
OO Các tài sản tài chính phi phái sinh mà tại thời điểm ghi nhận ban đầu đã được Công ty xếp loại OO Các dữ liệu thu thập được cho thấy có sự suy giảm đo lường được của dòng tiền ước tính
vào nhóm ghi nhận theo giá trị thông qua lãi/lỗ (“FVTPL”); trong tương lai phát sinh từ một nhóm các khoản đầu tư HTM kể từ khi ghi nhận ban đầu, mặc
dù sự suy giảm đó chưa được xác định cụ thể đối với từng tài sản riêng lẻ trong nhóm, bao
OO Các tài sản tài chính phi phái sinh đã được Công ty xếp loại vào nhóm sẵn sàng để bán (“AFS”);
gồm:

(i) Những thay đổi tiêu cực trong tình hình trả nợ của những người vay trong cùng một nhóm;
OO Các tài sản tài chính phi phái sinh thỏa mãn định nghĩa về các khoản cho vay và các khoản
hoặc
phải thu.
(ii) Các điều kiện kinh tế trong nước hoặc địa phương có mối liên quan tới mất khả năng thanh
Các khoản đầu tư này được ghi nhận ban đầu theo giá gốc bao gồm giá mua và các chi phí giao toán đối với các khoản đầu tư HTM trong nhóm.
dịch phát sinh trực tiếp từ việc mua các tài sản tài chính này, sau đó ghi nhận theo giá trị phân bổ
Mức trích lập dự phòng suy giảm giá trị được xác định bằng chênh lệch của giá trị có thể thu hồi
sử dụng phương pháp lãi suất thực (“EIR”).
ước tính và giá trị ghi sổ của khoản đầu tư HTM tại ngày báo cáo. Dự phòng/(hoàn nhập) dự phòng
suy giảm giá trị các khoản đầu tư HTM được ghi nhận tăng/(giảm) chi phí trong báo cáo kết quả
Phương pháp lãi suất thực là một phương pháp tính toán chi phí phân bổ về thu nhập lãi hoặc chi
hoạt động.
phí lãi trong kỳ liên quan của một tài sản tài chính hoặc một nhóm các tài sản tài chính HTM.

1. KHẲNG
5.
Các khoản đầu tư HTM được phân loại ngắn hạn và dài hạn trên báo cáo tình hình tài chính căn cứ

CHÚNG ĐỊNH
theo kỳ hạn còn lại của các khoản đầu tư này tại ngày báo cáo.

TÔI LÀGIÁ
VCSC
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2019
152 153

TRỊ
www.vcsc.com.vn
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH Mẫu số B09 – CTCK
CHO NĂM TÀI CHÍNH KẾT THÚC NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM 2019

2 CÁC CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN CHỦ YẾU (tiếp theo) 2 CÁC CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN CHỦ YẾU (tiếp theo)

2.7 Tài sản tài chính (tiếp theo) 2.7 Tài sản tài chính (tiếp theo)

(a) Phân loại và đo lường (tiếp theo) (a) Phân loại và đo lường (tiếp theo)

(iii) Các khoản cho vay (iv) Các tài sản tài chính sẵn sàng để bán (“AFS”)
Các khoản cho vay là các tài sản tài chính phi phái sinh có các khoản thanh toán cố định hoặc có
Tại ngày báo cáo, tài sản tài chính AFS được trình bày theo giá trị hợp lý. Các khoản đầu tư vào
thể xác định và không được niêm yết trên thị trường hoạt động.
công cụ vốn không có giá niêm yết trên thị trường hoạt động và các khoản đầu tư mà giá trị không
thể xác định một cách đáng tin cậy sẽ được phản ánh theo giá gốc.
Trong năm báo cáo, Công ty có các khoản cho vay bao gồm:
Mọi khoản lãi hoặc lỗ phát sinh từ tài sản tài chính AFS khi đánh giá theo giá trị hợp lý sẽ được ghi
OO Cho vay giao dịch ký quỹ: là số tiền tài trợ cho nhà đầu tư mua chứng khoán niêm yết trên cơ
nhận trực tiếp vào vốn chủ sở hữu (thu nhập toàn diện khác), thông qua việc ghi nhận trên báo cáo
sở giao dịch ký quỹ theo Quyết định 87/QĐ-UBCK do Ủy ban Chứng khoán Nhà nước ban
tình hình biến động vốn chủ sở hữu, ngoại trừ các khoản lỗ do suy giảm giá trị tài sản tài chính AFS.
hành ngày 25 tháng 1 năm 2017. Theo quy định này, tỷ lệ ký quỹ ban đầu (tỷ lệ giá trị tài sản
Việc ghi nhận như vậy sẽ tiếp tục cho đến khi tài sản tài chính được dừng ghi nhận.
thực có so với giá trị chứng khoán dự kiến mua được bằng lệnh giao dịch ký quỹ tính theo
giá thị trường tại thời điểm giao dịch) do công ty chứng khoán quy định nhưng không được
Tại thời điểm dừng ghi nhận, các khoản lãi hoặc lỗ lũy kế trước đây đã được phản ánh vào vốn
thấp hơn 50%. Số dư cho vay ký quỹ được đảm bảo bởi chứng khoán được phép giao dịch
chủ sở hữu sẽ được ghi nhận vào báo cáo kết quả hoạt động như là các điều chỉnh do phân loại
ký quỹ; và
lại. Các khoản lãi được tính theo phương pháp lãi suất thực sẽ được ghi nhận vào báo cáo kết quả
hoạt động theo quy định của Chuẩn mực Kế toán về ghi nhận doanh thu.
OO Cho vay ứng trước tiền bán chứng khoán: là số tiền ứng trước cho nhà đầu tư có giao dịch
bán chứng khoán tại ngày giao dịch. Các khoản ứng trước này có thời hạn hoàn trả trong vòng
Tại ngày báo cáo, các tài sản tài chính AFS được trích lập dự phòng khi có bất kỳ bằng chứng
hai (2) ngày giao dịch.
khách quan nào về việc suy giảm giá trị.
Các khoản cho vay được ghi nhận ban đầu theo giá gốc. Sau ghi nhận ban đầu, các khoản cho vay
Đối với các công cụ nợ, bằng chứng khách quan của việc suy giảm giá trị được xác định tương tự
được ghi nhận theo giá trị phân bổ sử dụng phương pháp lãi suất thực (“EIR”).
các tài sản tài chính HTM.
Giá trị phân bổ của các khoản cho vay được xác định bằng giá trị ghi nhận ban đầu của tài sản tài
Đối với các công cụ vốn, bằng chứng khách quan của việc suy giảm giá trị có thể bao gồm:
chính trừ đi các khoản hoàn trả gốc, cộng (hoặc trừ) các khoản phân bổ lũy kế tính theo phương
pháp lãi suất thực của phần chênh lệch giữa giá trị ghi nhận ban đầu và giá trị đáo hạn, trừ đi các
OO Những thay đổi đáng kể có ảnh hưởng tiêu cực đến hoạt động của tổ chức phát hành do
khoản giảm trừ dự phòng do suy giảm giá trị hoặc do không thể thu hồi (nếu có).
những thay đổi về công nghệ, thị trường, kinh tế hoặc môi trường pháp lý cho thấy khả năng
không thể thu hồi lại giá gốc của công cụ vốn;
Tại ngày báo cáo, các khoản cho vay được trích lập dự phòng khi có bằng chứng về việc suy giảm
giá trị. Mức trích lập dự phòng suy giảm giá trị được xác định bằng chênh lệch của giá trị thị trường OO Sự suy giảm đáng kể hoặc kéo dài về giá trị của một khoản đầu tư vào công cụ vốn xuống
của tài sản đảm bảo và giá trị ghi sổ của khoản cho vay tại ngày báo cáo. Dự phòng/hoàn nhập dự dưới giá gốc.
phòng suy giảm giá trị các khoản cho vay được ghi nhận tăng/giảm chi phí trong báo cáo kết quả
hoạt động.
Mức trích lập dự phòng được xác định bằng chênh lệch của giá trị có thể thu hồi ước tính và giá
trị ghi sổ của tài sản tài chính AFS tại ngày báo cáo.
(iv) Các tài sản tài chính sẵn sàng để bán (“AFS”)
Lỗ suy giảm giá trị của tài sản tài chính AFS được ghi nhận trực tiếp vào vốn chủ sở hữu trước đây
Các tài sản tài chính AFS bao gồm các tài sản tài chính phi phái sinh mà không được phân loại là
(nếu có), khi có bằng chứng khách quan cho thấy tài sản tài chính AFS bị suy giảm giá trị thì lỗ lũy
FVTPL, HTM, khoản cho vay hay phải thu.
kế đã được ghi nhận trực tiếp vào vốn chủ sở hữu sẽ được chuyển sang ghi nhận vào lãi/lỗ như là
một bút toán điều chỉnh do phân loại lại mặc dù tài sản đó chưa bị dừng ghi nhận.
Tài sản tài chính AFS được ghi nhận ban đầu theo giá gốc, bao gồm giá mua và các chi phí phát
sinh trực tiếp liên quan đến việc mua các tài sản tài chính này.

1. KHẲNG
5. CHÚNG ĐỊNH
TÔI LÀGIÁ
VCSC
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2019
154 155

TRỊ
www.vcsc.com.vn
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH Mẫu số B09 – CTCK
CHO NĂM TÀI CHÍNH KẾT THÚC NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM 2019

2 CÁC CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN CHỦ YẾU (tiếp theo) 2 CÁC CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN CHỦ YẾU (tiếp theo)

2.7 Tài sản tài chính (tiếp theo) 2.7 Tài sản tài chính (tiếp theo)

(b) Phân loại lại (d) Ghi nhận ban đầu

(i) Phân loại lại khi bán tài sản tài chính không thuộc nhóm FVTPL Tài sản tài chính FVTPL được ghi nhận ban đầu theo giá mua không bao gồm chi phí mua. Các tài
sản tài chính khác được ghi nhận ban đầu theo giá gốc bao gồm giá mua và các chi phí giao dịch
Khi bán các tài sản tài chính không thuộc nhóm tài sản tài chính FVTPL, Công ty phải thực hiện phát sinh trực tiếp từ việc mua các tài sản tài chính này.
phân loại lại các tài sản tài chính từ các nhóm tài sản khác có liên quan về tài sản tài chính FVTPL
trước khi bán. Các chênh lệch đánh giá lại tài sản tài chính AFS lũy kế trong vốn chủ sở hữu sẽ Cổ phiếu thưởng và cổ tức chia bằng cổ phiếu được hạch toán vào các tài sản tài chính với giá trị
được ghi nhận vào báo cáo kết quả hoạt động như là các điều chỉnh do phân loại lại. bằng không (0).

(ii) Phân loại lại do thay đổi dự định hoặc khả năng nắm giữ (e) Căn cứ xác định giá trị thị trường/giá trị hợp lý

Công ty được phân loại lại các tài sản tài chính vào nhóm tài sản tài chính khác phù hợp do thay Công ty áp dụng nguyên tắc định giá tài sản tài chính theo Thông tư 87/2017/TT-BTC do Bộ Tài
đổi dự định hoặc khả năng nắm giữ, theo đó: chính ban hành ngày 15 tháng 8 năm 2017 về chỉ tiêu an toàn tài chính của tổ chức kinh doanh
chứng khoán (“Thông tư 87/2017/TT-BTC”) và Thông tư 146/2014/TT-BTC do Bộ Tài chính ban
OO Tài sản tài chính FVTPL phi phái sinh và không bị yêu cầu phân loại vào nhóm tài sản tài chính hành ngày 6 tháng 10 năm 2014 về quy chế tài chính của công ty chứng khoán và công ty quản lý
FVTPL vào lúc ghi nhận ban đầu có thể được phân loại lại vào nhóm cho vay và phải thu trong quỹ (“Thông tư 146/2014/TT-BTC”) để làm căn cứ xác định giá trị thị trường/giá trị hợp lý, cụ thể
một số trường hợp đặc biệt hoặc vào nhóm tiền và tương đương tiền nếu thỏa mãn các điều như sau:
kiện được phân loại vào nhóm này. Các khoản lãi, lỗ đã ghi nhận do đánh giá lại tài sản tài chính
FVTPL trước thời điểm phân loại lại sẽ không được hoàn nhập. (i) Cổ phiếu niêm yết trên các Sở giao dịch chứng khoán, cổ phiếu của công ty đại chúng đăng
ký giao dịch trên thị trường giao dịch cổ phiếu của công ty đại chúng chưa niêm yết (UPCoM)
OO Nếu do thay đổi dự định hoặc khả năng nắm giữ, việc phân loại một khoản đầu tư vào nhóm
nắm giữ đến ngày đáo hạn (“HTM”) không còn phù hợp thì khoản đầu tư đó phải được chuyển Các cổ phiếu này được đánh giá lại căn cứ vào giá đóng cửa của ngày có giao dịch gần nhất
sang nhóm tài sản tài chính sẵn sàng để bán (“AFS”) và phải được định giá lại theo giá trị hợp trước ngày đánh giá lại.
lý. Chênh lệch giữa giá trị ghi sổ và giá trị hợp lý sẽ được ghi nhận vào lãi/lỗ trên báo cáo kết Các cổ phiếu không có giao dịch nhiều hơn hai (2) tuần tính đến ngày đánh giá lại được đánh
quả hoạt động như là các điều chỉnh do phân loại lại. giá lại theo giá cao nhất trong các giá sau đây:
(c) Ghi nhận/chấm dứt ghi nhận OO Giá trị sổ sách
OO Giá mua
Việc mua và bán các tài sản tài chính được ghi nhận theo ngày thực hiện giao dịch – là ngày Công OO Giá theo phương pháp nội bộ của Công ty
ty trở thành một bên tham gia trong các điều khoản hợp đồng của công cụ tài chính.
(ii) Cổ phiếu đã đăng ký, lưu ký nhưng chưa niêm yết, chưa đăng ký giao dịch tại Trung tâm Lưu
Các tài sản tài chính được chấm dứt ghi nhận khi quyền nhận dòng tiền từ các tài sản tài chính đã ký Chứng khoán Việt Nam (“VSD”)
hết hạn hoặc về bản chất Công ty đã chuyển giao toàn bộ rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
Các cổ phiếu này được đánh giá lại theo giá trị trung bình của các giao dịch dựa trên giá giao
hữu các tài sản tài chính đó.
dịch trong báo giá của tối thiểu ba (3) tổ chức báo giá không phải là người có liên quan tại
ngày giao dịch gần nhất trước ngày đánh giá lại nhưng không quá một (1) tháng tính đến ngày
Khi Công ty chuyển giao quyền thu tiền phát sinh từ tài sản hoặc đã ký hợp đồng chuyển giao với
đánh giá lại. Người quản lý, điều hành của đơn vị được lựa chọn báo giá và người quản lý,
bên thứ ba, nhưng vẫn chưa chuyển giao phần lớn mọi rủi ro và lợi ích gắn liền với tài sản hoặc
điều hành của đơn vị nhận báo giá không phải là người có liên quan theo quy định của Luật
chưa chuyển giao quyền kiểm soát đối với tài sản, tài sản vẫn được ghi nhận là tài sản của Công
Chứng khoán.
ty. Trong trường hợp đó, Công ty cũng ghi nhận một khoản nợ phải trả tương ứng. Tài sản được
chuyển giao và nợ phải trả tương ứng được ghi nhận trên cơ sở phản ánh quyền và nghĩa vụ mà Trường hợp không có đủ tối thiểu ba (3) báo giá như quy định nêu trên, các cổ phiếu này được
Công ty giữ lại. đánh giá lại theo giá cao nhất trong các giá sau đây:
OO

1. KHẲNG
5.
Giá từ các báo giá

CHÚNG ĐỊNH
OO Giá của kỳ báo cáo gần nhất
OO Giá trị sổ sách
OO Giá mua

TÔI LÀGIÁ
OO Giá theo phương pháp nội bộ của Công ty

VCSC
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2019
156 157

TRỊ
www.vcsc.com.vn
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH Mẫu số B09 – CTCK
CHO NĂM TÀI CHÍNH KẾT THÚC NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM 2019

2 CÁC CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN CHỦ YẾU (tiếp theo) 2 CÁC CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN CHỦ YẾU (tiếp theo)

2.7 Tài sản tài chính (tiếp theo) 2.7 Tài sản tài chính (tiếp theo)

(e) Căn cứ xác định giá trị thị trường/giá trị hợp lý (tiếp theo) (e) Căn cứ xác định giá trị thị trường/giá trị hợp lý (tiếp theo)

(iii) Cổ phiếu bị đình chỉ giao dịch, hủy niêm yết hoặc hủy đăng ký giao dịch (viii) Chứng chỉ quỹ đóng đại chúng

Các cổ phiếu này được đánh giá lại theo giá cao nhất trong các giá sau đây: Chứng chỉ quỹ đóng đại chúng được đánh giá lại căn cứ vào giá đóng cửa của ngày có
giao dịch gần nhất trước ngày đánh giá lại.
OO Giá trị sổ sách
OO Mệnh giá Các chứng chỉ quỹ đóng đại chúng không có giao dịch nhiều hơn hai (2) tuần tính đến ngày
OO Giá theo phương pháp nội bộ của Công ty đánh giá lại được đánh giá lại theo giá trị tài sản ròng trên một (1) chứng chỉ quỹ tại kỳ báo
cáo gần nhất trước ngày đánh giá lại.
(iv) Cổ phiếu của tổ chức trong tình trạng giải thể, phá sản
(ix) Chứng chỉ quỹ thành viên/ quỹ mở/ cổ phiếu của công ty đầu tư chứng khoán phát hành
Các cổ phiếu này được đánh giá lại theo một trong các mức giá sau: riêng lẻ

OO 80% giá trị thanh lý của cổ phiếu đó tại ngày báo cáo gần nhất trước ngày đánh giá lại Các chứng chỉ quỹ/cổ phiếu này được đánh giá lại theo giá trị tài sản ròng trên một (1) đơn
OO Giá theo phương pháp nội bộ của Công ty vị phần vốn góp/ chứng chỉ quỹ/ cổ phiếu tại kỳ báo cáo gần nhất trước ngày đánh giá lại.

(v) Cổ phần, phần vốn góp khác (x) Chứng chỉ quỹ/ cổ phiếu của công ty đầu tư chứng khoán khác

Các cổ phần này được đánh giá lại theo giá cao nhất trong các giá sau đây: Các chứng chỉ quỹ/cổ phiếu này được đánh giá lại theo phương pháp nội bộ của Công ty.

OO Giá trị sổ sách (xi) Tiền gửi có kỳ hạn


OO Giá mua/giá trị vốn góp
OO Giá theo phương pháp nội bộ của Công ty Tiền gửi có kỳ hạn được định giá bằng giá trị tiền gửi cộng lãi phải thu tính tới ngày báo
cáo.
(vi) Trái phiếu niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán
(xii) Tín phiếu kho bạc, hối phiếu ngân hàng, thương phiếu, chứng chỉ tiền gửi có thể chuyển
Các trái phiếu này được định giá căn cứ vào giá yết bình quân trên hệ thống giao dịch tại sở nhượng, trái phiếu và các công cụ thị trường tiền tệ chiết khấu
giao dịch chứng khoán của giao dịch thông thường tại ngày có giao dịch gần nhất trước ngày
đánh giá lại cộng lãi lũy kế. Các công cụ tài chính này được định giá bằng giá mua cộng lãi phải thu tính tới ngày trước
ngày đánh giá lại.
Các trái phiếu không có giao dịch nhiều hơn hai (2) tuần tính đến ngày đánh giá lại được đánh
giá lại theo giá cao nhất trong các giá sau đây:

OO Giá mua cộng lãi lũy kế


OO Mệnh giá cộng lãi lũy kế
OO Giá theo phương pháp nội bộ của Công ty cộng lãi lũy kế

(vii) Trái phiếu không niêm yết

Trái phiếu không niêm yết được đánh giá lại theo giá cao nhất trong các giá sau đây:

OO Giá yết trên hệ thống báo giá trái phiếu không niêm yết (nếu có) do tổ chức kinh doanh

1. KHẲNG
5. CHÚNG ĐỊNH
chứng khoán lựa chọn cộng lãi lũy kế
OO Giá mua cộng lãi lũy kế
OO Mệnh giá cộng lãi lũy kế

TÔI LÀGIÁ
OO Giá theo phương pháp nội bộ của Công ty cộng lãi lũy kế

VCSC
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2019
158 159

TRỊ
www.vcsc.com.vn
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH Mẫu số B09 – CTCK
CHO NĂM TÀI CHÍNH KẾT THÚC NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM 2019

2 CÁC CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN CHỦ YẾU (tiếp theo) 2 CÁC CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN CHỦ YẾU (tiếp theo)

2.7 Tài sản tài chính (tiếp theo) 2.9 Hợp đồng tương lai

(f) Hạch toán lãi/(lỗ) Hợp đồng tương lai là chứng khoán phái sinh niêm yết, trong đó xác nhận cam kết giữa các bên
để thực hiện một trong các giao dịch sau:
Chi phí mua
OO Mua hoặc bán một số lượng tài sản cơ sở nhất định theo một mức giá đã được xác định vào
Chi phí mua liên quan đến tài sản tài chính FVTPL được hạch toán vào chi phí hoạt động trong năm một ngày đã được ấn định trước trong tương lai; hoặc
trên báo cáo kết quả hoạt động. Chi phí mua liên quan đến tài sản tài chính khác được hạch toán
vào giá gốc của tài sản. OO Thanh toán khoản chênh lệch giữa giá trị tài sản cơ sở đã xác định trước tại thời điểm giao kết
hợp đồng và giá trị tài sản cơ sở tại một ngày được ấn định trước trong tương lai.
Chi phí bán
Công ty hạch toán các giao dịch liên quan đến hợp đồng tương lai theo hướng dẫn trong Công văn
Chi phí giao dịch bán các tài sản tài chính được hạch toán vào chi phí hoạt động trên báo cáo kết 6190/BTC-CĐKT, cụ thể như sau:
quả hoạt động .
Giao dịch tự doanh
Lãi/(lỗ) từ việc thanh lý, nhượng bán
Tiền gửi ký quỹ tự doanh chứng khoán phái sinh được ghi nhận và trình bày trong chỉ tiêu ‘Tài sản
Lãi/(lỗ) từ việc thanh lý, nhượng bán tài sản tài chính được hạch toán vào doanh thu/(chi phí) hoạt ngắn hạn khác’ trên báo cáo tình hình tài chính.
động trên báo cáo kết quả hoạt động. Giá vốn được xác định theo phương pháp bình quân gia
quyền tính đến cuối ngày giao dịch. Chứng khoán đem ký quỹ để giao dịch chứng khoán phái sinh không bị dừng ghi nhận mà được
theo dõi trên tài khoản chi tiết của cùng loại tài sản tài chính và thuyết minh trên báo cáo tài chính.
Dự phòng/(hoàn nhập dự phòng) giảm giá tài sản tài chính
Lãi (hoặc lỗ) vị thế của hợp đồng tương lai được xác định và thanh toán hàng ngày dựa trên giá
Dự phòng/(hoàn nhập dự phòng) suy giảm giá trị tài sản tài chính được ghi tăng/(giảm) chi phí hoạt thanh toán cuối ngày hạch toán trừ đi giá thanh toán cuối ngày giao dịch gần nhất. Lãi (hoặc lỗ) vị
động trên báo cáo kết quả hoạt động . thế được ghi nhận vào thu nhập (hoặc chi phí) đã thực hiện trong báo cáo kết quả hoạt động ở chỉ
tiêu ‘Lãi (hoặc lỗ) bán các tài sản tài chính FVTPL’.
2.8 Các khoản phải thu
Lãi tiền gửi ngân hàng phát sinh từ tiền gửi ký quỹ được ghi nhận vào doanh thu hoạt động tài
Các khoản phải thu bao gồm những khoản phải thu bán các tài sản tài chính, phải thu và dự thu chính trong báo cáo kết quả hoạt động ở chỉ tiêu ‘Doanh thu, dự thu cổ tức, lãi tiền gửi ngân hàng
cổ tức, tiền lãi các tài sản tài chính, phải thu phí dịch vụ cung cấp, phải thu về lỗi giao dịch chứng không cố định’.
khoán và các khoản phải thu khác. Các khoản phải thu được ghi nhận trên cơ sở dồn tích và được
phản ánh theo giá gốc trừ đi dự phòng do suy giảm giá trị hoặc do không thể thu hồi (nếu có). Giao dịch môi giới

Các khoản phải thu được phân loại ngắn hạn và dài hạn trên báo cáo tình hình tài chính căn cứ theo Tiền nộp vào Quỹ Bù trừ chứng khoán phái sinh được ghi nhận và trình bày trong chỉ tiêu ‘Tài sản
kỳ hạn còn lại của các khoản phải thu tại ngày báo cáo. dài hạn khác’ trên báo cáo tình hình tài chính.

Dự phòng các khoản phải thu khó đòi được lập cho từng khoản phải thu căn cứ vào thời gian quá Doanh thu từ phí giao dịch hợp đồng tương lai được ghi nhận vào báo cáo kết quả hoạt động ở
hạn trả nợ gốc theo cam kết nợ ban đầu (không tính đến việc gia hạn nợ giữa các bên), hoặc căn chỉ tiêu ‘Doanh thu nghiệp vụ môi giới chứng khoán’.
cứ vào mức tổn thất ước tính có thể xảy ra. Các khoản nợ phải thu được xác định là không thể
thu hồi sẽ được xóa sổ. Tiền và tài sản ký quỹ giao dịch chứng khoán phái sinh của khách hàng được ghi nhận ngoài báo
cáo tình hình tài chính, ở chỉ tiêu ‘Tài sản ký quỹ của nhà đầu tư’ và ‘Tiền gửi ký quỹ của nhà đầu
Dự phòng/(hoàn nhập dự phòng) phát sinh trong năm được hạch toán tăng/(giảm) chi phí hoạt tư tại VSD’.
động trong báo cáo kết quả hoạt động.

1. KHẲNG
5. CHÚNG ĐỊNH
TÔI LÀGIÁ
VCSC
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2019
160 161

TRỊ
www.vcsc.com.vn
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH Mẫu số B09 – CTCK
CHO NĂM TÀI CHÍNH KẾT THÚC NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM 2019

2 CÁC CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN CHỦ YẾU (tiếp theo) 2 CÁC CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN CHỦ YẾU (tiếp theo)

2.10 Tài sản cố định 2.12 Chi phí trả trước

Tài sản cố định hữu hình và tài sản cố định vô hình Chi phí trả trước bao gồm số tiền trả trước để được cung cấp hàng hóa, dịch vụ, và công cụ, dụng
cụ không đáp ứng tiêu chuẩn để hạch toán là tài sản cố định theo quy định hiện hành. Chi phí trả
Tài sản cố định được phản ánh theo nguyên giá trừ đi khấu hao lũy kế. Nguyên giá bao gồm các trước được ghi nhận theo giá gốc và được kết chuyển vào chi phí hoạt động theo phương pháp
chi phí liên quan trực tiếp đến việc có được tài sản cố định ở trạng thái sẵn sàng sử dụng. Các chi đường thẳng dựa trên thời gian hữu dụng ước tính.
phí phát sinh sau ghi nhận ban đầu chỉ được ghi tăng nguyên giá tài sản cố định nếu các chi phí
này chắc chắn làm tăng lợi ích kinh tế trong tương lai do sử dụng tài sản đó. Các chi phí phát sinh 2.13 Ký quỹ, ký cược ngắn hạn/dài hạn
không thỏa mãn điều kiện trên được ghi nhận là chi phí trong năm.
Các khoản ký quỹ, ký cược ngắn hạn/dài hạn được ghi nhận khi Công ty thanh toán khoản tiền ký
Khấu hao quỹ, ký cược theo điều khoản hợp đồng và được phân loại là tài sản ngắn hạn/dài hạn khác.

Tài sản cố định được khấu hao theo phương pháp đường thẳng để giảm dần nguyên giá tài sản 2.14 Nợ phải trả
trong suốt thời gian hữu dụng ước tính. Các tỷ lệ khấu hao chủ yếu hàng năm như sau:
(a) Ghi nhận/chấm dứt ghi nhận
Chi phí nâng cấp văn phòng 33,33%
Phương tiện vận chuyển 16,67% Nợ phải trả được ghi nhận khi Công ty phát sinh nghĩa vụ từ việc nhận về một tài sản, tham gia một
Thiết bị văn phòng 33,33% cam kết hoặc phát sinh các nghĩa vụ pháp lý khi ký kết hợp đồng giao dịch. Nợ phải trả được chấm
Phần mềm vi tính 33,33% - 50% dứt ghi nhận khi Công ty đã hoàn thành nghĩa vụ phát sinh. Các khoản phải trả được ghi nhận trên
cơ sở dồn tích và thận trọng.
Thanh lý
(b) Phân loại
Lãi hoặc lỗ phát sinh do thanh lý nhượng bán tài sản cố định được xác định bằng số chênh lệch
giữa số tiền thu thuần do thanh lý và giá trị còn lại của tài sản và được ghi nhận là thu nhập hoặc Các khoản nợ phải trả được phân loại dựa vào loại nghiệp vụ phát sinh bao gồm:
chi phí trong báo cáo kết quả hoạt động.
OO Nợ vay;
Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
OO Trái phiếu phát hành;
Chi phí xây dựng cơ bản dở dang thể hiện giá trị của các tài sản trong quá trình hình thành nhằm OO Phải trả liên quan đến hoạt động giao dịch chứng khoán;
phục vụ công việc kinh doanh hoặc quản trị, được ghi nhận theo giá gốc, bao gồm toàn bộ chi phí
OO Phải trả chứng quyền có bảo đảm do Công ty phát hành
liên quan trực tiếp đến việc có được tài sản. Khấu hao của những tài sản này, cũng giống như các
loại tài sản cố định khác, sẽ bắt đầu được trích khi tài sản đã sẵn sàng cho mục đích sử dụng. OO Phải trả người bán gồm các khoản phải trả phát sinh từ giao dịch mua các tài sản tài chính,
hàng hóa, dịch vụ;
2.11 Thuê tài sản OO Người mua trả tiền trước; và
Thuê hoạt động là loại hình thuê tài sản cố định mà phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở OO Phải trả khác gồm các khoản phải trả không có tính thương mại và không liên quan đến giao
hữu của tài sản thuộc về bên cho thuê. Khoản thanh toán dưới hình thức thuê hoạt động được dịch mua các tài sản tài chính, hàng hóa và dịch vụ.
hạch toán vào báo cáo kết quả hoạt động theo phương pháp đường thẳng dựa trên thời hạn thuê
hoạt động. Các khoản nợ phải trả được phân loại ngắn hạn và dài hạn trên báo cáo tình hình tài chính căn cứ
theo kỳ hạn còn lại của các khoản phải trả tại ngày báo cáo.

1. KHẲNG
5. CHÚNG ĐỊNH
TÔI LÀGIÁ
VCSC
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2019
162 163

TRỊ
www.vcsc.com.vn
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH Mẫu số B09 – CTCK
CHO NĂM TÀI CHÍNH KẾT THÚC NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM 2019

2 CÁC CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN CHỦ YẾU (tiếp theo) 2 CÁC CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN CHỦ YẾU (tiếp theo)

2.15 Nguyên tắc bù trừ tài sản tài chính và nợ tài chính 2.18 Chứng quyền có bảo đảm (tiếp theo)

Nợ phải trả tài chính của Công ty là các nghĩa vụ mang tính bắt buộc để thanh toán tiền hoặc tài Chứng quyền có bảo đảm do Công ty phát hành (tiếp theo)
sản tài chính cho đơn vị khác hoặc trao đổi các tài sản tài chính hoặc nợ phải trả tài chính với đơn
vị khác theo các điều kiện không có lợi cho Công ty hoặc là các hợp đồng có thể được thanh toán Khi Công ty mua lại chứng quyền đã phát hành trong vai trò tạo lập thị trường, hoặc khi chứng
bằng các công cụ vốn chủ sở hữu của Công ty. quyền bị hủy niêm yết và Công ty phải thu hồi, chênh lệch dương (hoặc âm) giữa giá mua lại và giá
trị ghi sổ của chứng quyền được ghi nhận vào lỗ (hoặc lãi) trong báo cáo kết quả hoạt động.
Tài sản tài chính và nợ tài chính được trình bày theo giá trị thuần trên báo cáo tài chính trong trường
hợp Công ty có quyền hợp pháp để bù trừ và có dự định thanh toán trên cơ sở thuần, hoặc để Các chi phí mua và phát hành chứng quyền được ghi nhận vào chi phí trong năm phát sinh. Tiền
cùng lúc thanh hoán một tài sản và một khoản nợ phải trả. bồi thường thiệt hại cho nhà đầu tư tiền phạt trả chậm tiền cho nhà đầu tư được ghi nhận vào chi
phí khác.
2.16 Các khoản vay
Cuối năm, chứng quyền có bảo đảm được đánh giá lại theo giá trị hợp lý. Chênh lệch tăng (hoặc
Vay bao gồm các khoản tiền vay từ các ngân hàng, tổ chức tài chính, công ty tài chính và các đối giảm) đánh giá lại chứng quyền có bảo đảm được ghi nhận vào lỗ (hoặc lãi) trong báo cáo kết quả
tượng khác. Các khoản vay được trình bày theo giá gốc tại ngày báo cáo. hoạt động.

Các khoản vay được phân loại ngắn hạn và dài hạn trên báo cáo tình hình tài chính căn cứ theo kỳ Lãi (hoặc lỗ) tại ngày đáo hạn chứng quyền được hạch toán vào lãi (hoặc lỗ) bán các tài sản tài
hạn còn lại của các khoản vay tại ngày báo cáo. chính FVTPL trong báo cáo kết quả hoạt động.

2.17 Trái phiếu phát hành Số lượng chứng quyền được phép phát hành, số lượng đã phát hành và mua lại được hạch toán
và theo dõi trong tài khoản ngoại bảng. Số lượng chứng quyền tại ngày báo cáo được trình bày
Trái phiếu phát hành được ghi nhận ban đầu theo giá phát hành. Phụ trội/(chiết khấu) trái phiếu trong các chỉ tiêu ngoài báo cáo tình hình tài chính.
được xác định tại thời điểm phát hành và phân bổ vào chi phí đi vay hoặc vốn hóa trong suốt thời
hạn của trái phiếu theo phương pháp đường thẳng. Chứng khoán dùng do hoạt động phòng ngừa rủi ro đối với chứng quyền

Số dư trái phiếu phát hành được trình bày trên cơ sở thuần (mệnh giá cộng phụ trội hoặc trừ chiết Chứng khoán dùng do hoạt động phòng ngừa rủi ro đối với chứng quyền được theo dõi trong tài
khấu chưa phân bổ hết tại ngày báo cáo). khoản riêng và được đánh giá lại cuối năm. Kết quả đánh giá lại được hạch toán tương tự như tài
sản tài chính FVTPL.
Số dư trái phiếu phát hành được phân loại ngắn hạn và dài hạn trên báo cáo tình hình tài chính căn
cứ theo thời hạn của trái phiếu. Giao dịch tự doanh chứng quyền

2.18 Chứng quyền có bảo đảm Khi Công ty mua các chứng quyền của tổ chức khác phát hành để đầu tư thì Công ty hạch toán
tương tự với tài sản tài chính FVTPL.
Chứng quyền có bảo đảm là chứng khoán có tài sản đảm bảo do công ty chứng khoán phát hành,
cho phép người sở hữu được quyền mua (chứng quyền mua) hoặc được quyền bán (chứng quyền 2.19 Thuế thu nhập của nhà đầu tư
bán) chứng khoán cơ sở cho tổ chức phát hành chứng quyền đó theo một mức giá đã được xác
định trước, tại hoặc trước một thời điểm đã được ấn định, hoặc nhận khoản tiền chênh lệch giữa Theo các quy định thuế hiện hành tại Việt Nam, đối với nhà đầu tư tổ chức nước ngoài, Công ty
giá thực hiện và giá chứng khoán cơ sở tại thời điểm thực hiện. Công ty chứng khoán phát hành có trách nhiệm giữ lại 0,1% số tiền giao dịch để nộp thuế nhà thầu thay cho nhà đầu tư. Đối với
chứng quyền phải ký quỹ tiền, tài sản tài chính hoặc có bảo lãnh thanh toán của ngân hàng lưu ký nhà đầu tư cá nhân (kể cả cá nhân cư trú và cá nhân không cư trú), Công ty cần giữ lại 0,1% số
để bảo đảm nghĩa vụ thanh toán với người sở hữu chứng quyền. tiền giao dịch để nộp thuế thu nhập cá nhân thay cho nhà đầu tư. Công ty sẽ kê khai và nộp thuế
cho các nhà đầu tư. Đối với nhà đầu tư tổ chức trong nước, Công ty không giữ lại tiền thuế trên
Công ty hạch toán các giao dịch liên quan đến chứng quyền có bảo đảm theo hướng dẫn trong số tiền giao dịch mà chính các tổ chức trong nước này tự chịu trách nhiệm kê khai và nộp thuế đối
Thông tư 23/2018/TT-BTC, cụ thể như sau: với phần thu nhập này.

Chứng quyền có bảo đảm do Công ty phát hành 2.20 Chi phí phải trả

1. KHẲNG
5. CHÚNG ĐỊNH
Khi phân phối chứng quyền cho nhà đầu tư, số tiền thu được hạch toán tăng phải trả chứng quyền. Chi phí phải trả bao gồm các khoản phải trả cho hàng hóa, dịch vụ đã nhận được từ người bán
trong năm nhưng thực tế chưa chi trả do chưa có hóa đơn hoặc chưa đủ hồ sơ, tài liệu kế toán, và

TÔI LÀGIÁ
được ghi nhận vào chi phí trong năm.

VCSC
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2019
164 165

TRỊ
www.vcsc.com.vn
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH Mẫu số B09 – CTCK
CHO NĂM TÀI CHÍNH KẾT THÚC NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM 2019

2 CÁC CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN CHỦ YẾU (tiếp theo) 2 CÁC CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN CHỦ YẾU (tiếp theo)

2.21 Các khoản dự phòng 2.23 Vốn chủ sở hữu (tiếp theo)

Các khoản dự phòng được ghi nhận khi Công ty có nghĩa vụ nợ hiện tại, pháp lý hoặc liên đới, phát (b) Chênh lệch đánh giá tài sản theo giá trị hợp lý
sinh từ các sự kiện đã xảy ra; việc thanh toán nghĩa vụ nợ có thể dẫn đến sự giảm sút những lợi ích
kinh tế và giá trị của nghĩa vụ nợ đó được ước tính một cách đáng tin cậy. Dự phòng không được Chênh lệch đánh giá tài sản theo giá trị hợp lý phản ánh số chênh lệch do đánh giá lại tài sản tài
ghi nhận cho các khoản lỗ hoạt động trong tương lai. chính AFS theo giá trị hợp lý.

Dự phòng được tính trên cơ sở các khoản chi phí dự tính phải thanh toán nghĩa vụ nợ. Nếu ảnh (c) Quỹ dự phòng tài chính và rủi ro nghiệp vụ và quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ
hưởng về giá trị thời gian của tiền là trọng yếu thì dự phòng được tính trên cơ sở giá trị hiện tại với
tỷ lệ chiết khấu trước thuế và phản ánh những đánh giá trên thị trường hiện tại về giá trị thời gian Theo Thông tư 146/2014/TT-BTC, Công ty phải trích lập quỹ dự phòng tài chính và rủi ro nghiệp
của tiền và rủi ro cụ thể của khoản nợ đó. Giá trị tăng lên do ảnh hưởng của yếu tố thời gian được vụ và quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ ở mức 5% lợi nhuận sau thuế TNDN của Công ty cho mỗi
ghi nhận là chi phí tài chính. quỹ vào mỗi năm Công ty có lợi nhuận cho đến khi mỗi quỹ này đạt 10% vốn điều lệ của Công ty.

Chênh lệch giữa khoản dự phòng lập ở cuối năm này và khoản dự phòng đã lập chưa sử dụng ở Quỹ dự phòng tài chính và rủi ro nghiệp vụ được trích lập để sử dụng bù đắp phần còn lại của
cuối năm trước được ghi nhận tăng hoặc giảm chi phí hoạt động trong năm. những tổn thất, thiệt hại về tài sản xảy ra trong quá trình kinh doanh sau khi được bù đắp bằng tiền
bồi thường của tổ chức, cá nhân gây ra tổn thất và của tổ chức bảo hiểm, sử dụng quỹ bảo vệ nhà
2.22 Dự phòng trợ cấp thôi việc đầu tư và sử dụng dự phòng trích lập trong chi phí.

Theo Luật Lao động Việt Nam, người lao động của Công ty đã làm việc thường xuyên đủ 12 tháng Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ trích lập để bổ sung vốn điều lệ.
trở lên được hưởng khoản trợ cấp thôi việc. Thời gian làm việc để tính trợ cấp thôi việc là tổng
thời gian người lao động đã làm việc thực tế cho Công ty trừ đi thời gian người lao động đã tham (d) Lợi nhuận chưa phân phối
gia bảo hiểm thất nghiệp theo quy định của pháp luật và thời gian làm việc đã được Công ty chi
trả trợ cấp thôi việc. Lợi nhuận chưa phân phối phản ánh kết quả hoạt động sau thuế TNDN của Công ty tại ngày báo
cáo, bao gồm lợi nhuận đã thực hiện và lợi nhuận chưa thực hiện từ các giao dịch đã phát sinh lũy
Trợ cấp thôi việc của người lao động được trích trước cuối mỗi kỳ báo cáo theo tỷ lệ bằng một kế đến ngày báo cáo.
nửa mức lương bình quân tháng cho mỗi năm làm việc. Mức lương bình quân tháng để tính trợ
cấp thôi việc dựa trên mức lương bình quân theo hợp đồng lao động của sáu tháng gần nhất tính Lợi nhuận/(lỗ) sau thuế chưa thực hiện trong kỳ là số chênh lệch giữa tổng giá trị lãi, lỗ đánh giá
đến trước ngày báo cáo. lại của các tài sản tài chính FVTPL hoặc tài sản tài chính khác được ghi nhận vào báo cáo kết quả
hoạt động thuộc danh mục tài sản tài chính và thuế thu nhập hoãn lại trên kết quả đánh giá lại đó.
Khoản trích trước này được sử dụng để trả một lần khi người lao động chấm dứt hợp đồng lao
động theo quy định hiện hành. Lợi nhuận đã thực hiện của kỳ báo cáo là số chênh lệch giữa tổng doanh thu, thu nhập với tổng các
khoản chi phí được ghi nhận vào báo cáo kết quả hoạt động ngoài các khoản lãi, lỗ do đánh giá lại
2.23 Vốn chủ sở hữu tài sản tài chính đã được ghi nhận vào lợi nhuận/(lỗ) chưa thực hiện.

(a) Vốn góp của chủ sở hữu 2.24 Chia cổ tức

Vốn góp của chủ sở hữu được ghi nhận theo số thực tế góp của các cổ đông và được phản ánh Cổ tức của Công ty được ghi nhận là một khoản phải trả trong báo cáo tài chính khi cổ tức được
theo mệnh giá của cổ phiếu. thông qua tại Đại hội đồng cổ đông hoặc khi Hội đồng Quản trị công bố quyết định trả cổ tức giữa
kỳ phù hợp với Điều lệ công ty và quy định pháp luật hiện hành.
Thặng dư vốn cổ phần là khoản chênh lệch giữa vốn góp theo mệnh giá cổ phiếu với giá thực tế
phát hành cổ phiếu; chênh lệch giữa giá mua lại cổ phiếu quỹ và giá tái phát hành cổ phiếu quỹ. Cơ sở lợi nhuận phân phối cho cổ đông là lợi nhuận đã thực hiện sau thuế TNDN và sau khi đã trích
lập các quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ, quỹ dự phòng tài chính và rủi ro nghiệp vụ.
Cổ phiếu quỹ là cổ phiếu do Công ty phát hành và được mua lại bởi chính Công ty, nhưng chưa
bị huỷ bỏ và sẽ được tái phát hành trở lại trong khoảng thời gian theo quy định của pháp luật về

1. KHẲNG
5.
chứng khoán. Cổ phiếu quỹ được ghi nhận theo nguyên giá và trừ vào vốn chủ sở hữu. Công ty

CHÚNG ĐỊNH
không ghi nhận các khoản lãi/(lỗ) khi mua, bán, phát hành hoặc hủy các công cụ vốn chủ sở hữu
của chính Công ty.

TÔI LÀGIÁ
VCSC
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2019
166 167

TRỊ
www.vcsc.com.vn
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH Mẫu số B09 – CTCK
CHO NĂM TÀI CHÍNH KẾT THÚC NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM 2019

2 CÁC CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN CHỦ YẾU (tiếp theo) 2 CÁC CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN CHỦ YẾU (tiếp theo)

2.25 Tài sản của và nợ phải trả khách hàng 2.26 Ghi nhận doanh thu và thu nhập khác (tiếp theo)

Tài sản của và nợ phải trả khách hàng được phản ánh tại các chỉ tiêu ngoài báo cáo tình hình tài (c) Thu nhập trên vốn kinh doanh
chính bao gồm:
Thu nhập trên vốn kinh doanh bao gồm lãi tiền gửi ngân hàng, lãi từ các khoản đầu tư HTM, lãi thu
OO Tiền gửi của nhà đầu tư về giao dịch chứng khoán, tiền gửi của tổ chức phát hành và nợ phải được từ các hợp đồng giao dịch ký quỹ và ứng trước tiền bán chứng khoán. Các khoản thu nhập
trả tương ứng; và này được ghi nhận theo phương pháp dồn tích trừ khi khả năng thu hồi tiền lãi không chắc chắn.
OO Tài sản tài chính của nhà đầu tư
(d) Thu nhập khác
2.26 Ghi nhận doanh thu và thu nhập khác
Thu nhập khác bao gồm các khoản thu nhập không thường xuyên phát sinh từ các hoạt động ngoài
(a) Doanh thu cung cấp dịch vụ cho nhà đầu tư các hoạt động tạo ra doanh thu và thu nhập nêu trên.

Doanh thu cung cấp dịch vụ cho nhà đầu tư bao gồm phí môi giới chứng khoán, phí bảo lãnh phát 2.27 Chi phí
hành, phí tư vấn tài chính, phí lưu ký chứng khoán và hoạt động ủy thác đấu giá.
(a) Ghi nhận
Doanh thu cung cấp dịch vụ được ghi nhận trong báo cáo kết quả hoạt động khi dịch vụ đã được
cung cấp, bằng cách tính mức độ hoàn thành của từng giao dịch, dựa trên cơ sở đánh giá tỉ lệ Chi phí hoạt động được ghi nhận trên cơ sở dồn tích, theo nguyên tắc phù hợp với doanh thu và
dịch vụ đã cung cấp so với tổng khối lượng dịch vụ phải cung cấp. Doanh thu cung cấp dịch vụ chỉ nguyên tắc thận trọng.
được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn bốn (4) điều kiện sau:
(b) Phân loại
OO Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
OO Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó; Chi phí của Công ty được phân loại theo chức năng như sau:
OO Xác định được phần công việc đã hoàn thành tại ngày báo cáo; và
OO Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch cung cấp OO Chi phí hoạt động;
dịch vụ đó. OO Chi phí tài chính;
OO Chi phí quản lý; và
Khi kết quả của một giao dịch về cung cấp dịch vụ không thể xác định được chắc chắn thì doanh OO Chi phí khác.
thu được ghi nhận tương ứng với chi phí đã ghi nhận và có thể thu hồi.
2.28 Doanh thu hoạt động tài chính
Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm các khoản giảm giá dịch vụ đã cung cấp. Các khoản giảm
trừ doanh thu phát sinh cùng kỳ cung cấp dịch vụ được ghi nhận điều chỉnh giảm doanh thu của Doanh thu hoạt động tài chính phản ánh những khoản doanh thu từ hoạt động đầu tư phát sinh
kỳ phát sinh. trong năm chủ yếu bao gồm lãi tiền gửi ngân hàng và lãi do chênh lệch tỷ giá hối đoái.

Các khoản giảm trừ doanh thu phát sinh sau ngày báo cáo nhưng trước thời điểm phát hành báo 2.29 Chi phí tài chính
cáo tài chính được ghi nhận điều chỉnh giảm doanh thu của kỳ lập báo cáo.
Chi phí tài chính phản ánh những khoản chi phí hoạt động tài chính phát sinh trong năm chủ yếu
(b) Thu nhập từ hoạt động tự doanh tài sản tài chính bao gồm chi phí lãi vay và lỗ do chênh lệch tỷ giá hối đoái.

Thu nhập từ hoạt động tự doanh và góp vốn bao gồm lãi/(lỗ) từ thanh lý, nhượng bán tài sản tài
chính và cổ tức.

Lãi/(lỗ) từ thanh lý, nhượng bán tài sản tài chính là khoản chênh lệch giữa giá bán chưa trừ phí bán
và giá vốn của tài sản tài chính được thanh lý, nhượng bán. Giá vốn được xác định theo phương

1. KHẲNG
5.
pháp bình quân gia quyền tính đến cuối ngày giao dịch.

CHÚNG ĐỊNH
Thu nhập từ cổ tức bằng tiền được ghi nhận trong báo cáo kết quả hoạt động khi quyền nhận cổ
tức được xác lập. Cổ tức nhận bằng cổ phiếu chỉ được cập nhật và theo dõi số lượng cổ phiếu

TÔI LÀGIÁ
nắm giữ mà không được ghi nhận là thu nhập.

VCSC
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2019
168 169

TRỊ
www.vcsc.com.vn
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH Mẫu số B09 – CTCK
CHO NĂM TÀI CHÍNH KẾT THÚC NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM 2019

2 CÁC CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN CHỦ YẾU (tiếp theo) 2 CÁC CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN CHỦ YẾU (tiếp theo)

2.30 Chi phí đi vay 2.33 Các bên liên quan

Chi phí đi vay liên quan trực tiếp đối với hoạt động xây dựng hoặc hình thành bất kỳ tài sản đủ tiêu Các doanh nghiệp, các cá nhân, trực tiếp hay gián tiếp qua một hoặc nhiều trung gian, có quyền
chuẩn sẽ được vốn hóa trong thời gian mà các tài sản này được hoàn thành và chuẩn bị đưa vào kiểm soát Công ty hoặc chịu sự kiểm soát của Công ty, hoặc cùng chung sự kiểm soát với Công ty,
sử dụng. bao gồm cả công ty mẹ, công ty con và công ty liên kết là các bên liên quan. Các bên liên kết, các
cá nhân trực tiếp hoặc gián tiếp nắm quyền biểu quyết của Công ty mà có ảnh hưởng đáng kể đối
Đối với các khoản vay chung trong đó có sử dụng vốn cho mục đích đầu tư xây dựng hoặc hình với Công ty, những cá nhân quản lý chủ chốt bao gồm Hội đồng Quản trị và Ban Tổng Giám đốc
thành bất kỳ tài sản đủ tiêu chuẩn thì Công ty xác định chi phí đi vay được vốn hóa theo tỷ lệ vốn của Công ty, những thành viên mật thiết trong gia đình của các cá nhân này hoặc các bên liên kết
hóa đối với chi phí lũy kế bình quân gia quyền phát sinh cho việc đầu tư xây dựng cơ bản hoặc này hoặc những công ty liên kết với các cá nhân này cũng được coi là bên liên quan.
hình thành tài sản đủ tiêu chuẩn đó. Tỷ lệ vốn hóa được tính theo tỷ lệ lãi suất bình quân gia quyền
của các khoản vay chưa trả trong năm, trừ các khoản vay riêng biệt phục vụ cho mục đích hình Trong việc xem xét từng mối quan hệ của các bên liên quan, Công ty căn cứ vào bản chất của mối
thành một tài sản cụ thể. Chi phí đi vay khác được ghi nhận trong báo cáo kết quả hoạt động khi quan hệ chứ không chỉ hình thức pháp lý của các quan hệ đó.
phát sinh.
2.34 Báo cáo bộ phận
2.31 Chi phí quản lý doanh nghiệp
Một bộ phận là một hợp phần có thể xác định riêng biệt của Công ty tham gia vào việc cung cấp
Chi phí quản lý doanh nghiệp phản ánh các chi phí quản lý chung của Công ty chủ yếu bao gồm chi dịch vụ và đầu tư (bộ phận chia theo hoạt động), hoặc cung cấp dịch vụ và đầu tư trong một môi
phí nhân viên, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí vật liệu văn phòng phẩm, chi phí khấu hao, chi phí trường kinh tế cụ thể (bộ phận chia theo khu vực địa lý). Mỗi bộ phận này chịu rủi ro và thu được
đi lại, chi phí thuê văn phòng và chi phí quản lý khác. lợi ích khác biệt với các bộ phận khác. Mẫu báo cáo bộ phận cơ bản của Công ty được dựa theo
bộ phận chia theo hoạt động.
2.32 Thuế TNDN hiện hành và thuế TNDN hoãn lại
Thông tin bộ phận được lập và trình bày phù hợp với chính sách kế toán áp dụng cho việc lập và
Thuế TNDN bao gồm toàn bộ số thuế thu nhập tính trên thu nhập chịu thuế TNDN, kể cả các khoản trình bày báo cáo tài chính của Công ty nhằm mục đích giúp người sử dụng báo cáo tài chính hiểu
thu nhập nhận được từ hoạt động kinh doanh tại các nước mà Việt Nam chưa ký hiệp định về rõ và đánh giá được tình hình hoạt động của Công ty một cách toàn diện.
tránh đánh thuế hai lần. Chi phí thuế TNDN bao gồm chi phí thuế TNDN hiện hành và chi phí thuế
TNDN hoãn lại. 2.35 Số liệu bằng không

Thuế TNDN hiện hành là số thuế TNDN phải nộp hoặc thu hồi được tính trên thu nhập chịu thuế Các khoản mục được quy định trong Thông tư 334/2016/TT-BTC, Công văn 6190/BTC-CĐKT và
theo thuế suất thuế TNDN của năm báo cáo. Thuế TNDN hiện hành và thuế TNDN hoãn lại được Thông tư 23/2018/TT-BTC không được thể hiện trong báo cáo tài chính này được hiểu là có số liệu
ghi nhận là thu nhập hay chi phí khi xác định lợi nhuận hoặc lỗ của kỳ phát sinh, ngoại trừ trường bằng không.
hợp thuế TNDN phát sinh từ một giao dịch hoặc sự kiện được ghi nhận trực tiếp vào vốn chủ sở
hữu trong cùng kỳ hay một kỳ khác. 3 THÔNG TIN BỔ SUNG BÁO CÁO TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH

Thuế TNDN hoãn lại được tính đầy đủ, sử dụng phương thức công nợ, trên các khoản chênh lệch Tiền và các khoản tương đương tiền
3.1
tạm thời giữa giá trị ghi sổ của các khoản mục tài sản và nợ phải trả trên báo cáo tài chính và cơ sở 31.12.2019 31.12.2018
tính thuế TNDN của các khoản mục này. Thuế TNDN hoãn lại không được ghi nhận khi nợ thuế thu VND VND
nhập hoãn lại phải trả phát sinh từ ghi nhận ban đầu của một tài sản hay nợ phải trả của một giao
dịch không phải là giao dịch sáp nhập doanh nghiệp, không có ảnh hưởng đến lợi nhuận kế toán Tiền
hoặc lợi nhuận/lỗ tính thuế TNDN tại thời điểm phát sinh giao dịch. Thuế TNDN hoãn lại được tính Tiền mặt tại quỹ 575.239.526 404.829.749
theo thuế suất dự tính được áp dụng trong niên độ mà tài sản được thu hồi hoặc khoản nợ phải
trả được thanh toán dựa trên thuế suất đã ban hành hoặc xem như có hiệu lực tại ngày báo cáo. Tiền gửi ngân hàng 788.936.523.076 1.143.956.739.141
789.511.762.602 1.144.361.568.890
Tài sản thuế TNDN hoãn lại được ghi nhận khi có khả năng sẽ có lợi nhuận tính thuế trong tương
lai để sử dụng những chênh lệch tạm thời được khấu trừ. Các khoản tương đương tiền
Tiền gửi ngân hàng có kỳ hạn gốc không quá
5.000.000.000 -

1. KHẲNG
5.
ba (3) tháng

CHÚNG ĐỊNH
794.511.762.602 1.144.361.568.890

TÔI LÀGIÁ
VCSC
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2019
170 171

TRỊ
www.vcsc.com.vn
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH Mẫu số B09 – CTCK
3 THÔNG TIN BỔ SUNG BÁO CÁO TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH (tiếp theo) CHO NĂM TÀI CHÍNH KẾT THÚC NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM 2019

3.2 Danh mục tài sản tài chính

(a) Tài sản tài chính ghi nhận thông qua lãi/lỗ (“FVTPL”)

Tại ngày 31 tháng 12 năm 2019 Tại ngày 31 tháng 12 năm 2018

Chênh lệch đánh giá lại Chênh lệch đánh giá lại
Giá trị thị trường/ Giá trị thị trường/
Giá gốc Chênh lệch tăng Chênh lệch giảm giá trị hợp lý Giá gốc Chênh lệch tăng Chênh lệch giảm giá trị hợp lý
VND VND VND VND VND VND VND VND
Cổ phiếu niêm yết và cổ phiếu
668.439.418.359 151.270.450.469 (75.257.655.978) 744.452.212.850 343.416.657.742 103.417.032.894 (56.076.636.975) 390.757.053.661
giao dịch trên UPCoM
Cổ phiếu chưa niêm yết và
47.467.659.200 - - 47.467.659.200 34.536.459.200 - - 34.536.459.200
chưa đăng ký giao dịch (*)
Trái phiếu chưa niêm yết (*) 2.983.192.336 - - 2.983.192.336 - - - -

Tổng cộng 718.890.269.895 151.270.450.469 (75.257.655.978) 794.903.064.386 377.953.116.942 103.417.032.894 (56.076.636.975) 425.293.512.861

(*) Các công cụ tài chính này không có giá niêm yết trên thị trường hoạt động và giá trị hợp lý của
chúng không thể xác định một cách đáng tin cậy, nên được phản ánh theo giá gốc.
Tại ngày 31 tháng 12 năm 2019 Tại ngày 31 tháng 12 năm 2018

Giá trị thị trường/ Giá trị thị trường/


Giá gốc giá trị hợp lý Giá gốc giá trị hợp lý
VND VND VND VND
Cổ phiếu niêm yết và cổ phiếu giao dịch trên UPCoM 668.439.418.359 744.452.212.850 343.416.657.742 390.757.053.661

CTCP Đầu tư và Kinh doanh nhà Khang Điền (KDH) 89.632.998.981 192.776.671.100 89.632.030.481 181.915.668.000
Công ty Cổ phần Địa ốc Sài Gòn Thương Tín (SCR) 152.001.453.583 120.863.765.960 1.002.483 598.600
Công ty Cổ phần Phát triển Hạ tầng Kỹ thuật (IJC) 77.204.953.700 102.643.200.000 19.639.366.700 14.453.040.500
Công ty Cổ phần Đầu tư và Dịch vụ Khánh Hội (KHA) 28.345.344.122 43.087.586.878 28.345.344.122 38.176.498.850
Công ty Cổ phần Traphaco (TRA) 66.599.683.618 30.344.017.000 66.599.683.618 35.108.780.000
Tập đoàn FPT (FPT) 27.525.973.983 29.168.772.600 376.684.718 351.399.400
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân đội (MBB) 22.864.672.585 22.880.332.800 6.321.516.720 5.335.173.900
Công ty Cổ phần Xi măng Hà Tiên 1 (HT1) 4.178.025.150 4.254.186.950 5.798.945.267 6.057.337.650
Ngân hang Thương mại Cổ phần Á Châu (ACB) 3.1 2.429.743.740 2.280.684.000 8.656.629.915 7.521.360.000
Cổ phiếu khác 197.656.568.897 196.152.995.562 118.045.453.718 101.837.196.761
Cổ phiếu chưa niêm yết và chưa đăng ký giao dịch 47.467.659.200 47.467.659.200 34.536.459.200 34.536.459.200

Công ty Cổ phần giống bò sữa Mộc Châu 5.629.159.200 5.629.159.200 2.060.500.000 2.060.500.000
Cổ phiếu khác 41.838.500.000 41.838.500.000 32.475.959.200 32.475.959.200
Trái phiếu chưa niêm yết 2.983.192.336 2.983.192.336 - -

Tổng cộng 718.890.269.895 794.903.064.386 377.953.116.942 425.293.512.861

1. KHẲNG
5. CHÚNG ĐỊNH
Giá trị các cổ phiếu trong danh mục tài sản tài chính FVTPL được dùng làm tài sản đảm bảo cho các
khoản vay ngân hàng ngắn hạn tại ngày 31 tháng 12 năm 2019 được trình bày ở Thuyết minh 3.8.

TÔI LÀGIÁ
VCSC
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2019
172 173

TRỊ
www.vcsc.com.vn
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH Mẫu số B09 – CTCK
3 THÔNG TIN BỔ SUNG BÁO CÁO TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH (tiếp theo) CHO NĂM TÀI CHÍNH KẾT THÚC NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM 2019

3.2 Danh mục tài sản tài chính (tiếp theo)

(b) Các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn (“HTM”)
Tại ngày 31 tháng 12 năm 2019 Tại ngày 31 tháng 12 năm 2018

Giá trị Dự phòng Giá trị Dự phòng


phân bổ suy giảm giá trị phân bổ suy giảm giá trị
VND VND VND VND

Chứng chỉ tiền gửi có thể chuyển nhượng 150.000.000.000 - - -

Trái phiếu doanh nghiệp 110.000.000.000 - - -

Tiền gửi 1.500.000.000 - - -

261.500.000.000 - - -

Chi tiết các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn như sau:

Tổ chức phát hành/đối tác Ngày phát hành Ngày đáo hạn Mệnh giá Lãi suất

Chứng chỉ tiền gửi có thể chuyển nhượng không có tài sản đảm bảo 150.000.000.000

Công ty tài chính trong nước 23.01.2019 23.01.2020 100.000.000.000 10%/năm

Công ty tài chính trong nước 12.07.2019 13.01.2020 50.000.000.000 11%/năm

Trái phiếu doanh nghiệp 110.000.000.000

Công ty kinh doanh bất động sản trong nước (*) 18.10.2019 18.10.2020 110.000.000.000 11%/năm

Tiền gửi ngân hàng có kỳ hạn 1.500.000.000

Ngân hàng thương mại trong nước 09.07.2019 09.01.2020 1.500.000.000 7%/năm
3.1
(*) Trái phiếu được đảm bảo bởi 50 quyền sử dụng đất tại một khu dân cư thuộc Huyện Bình
Chánh, Thành phố Hồ Chí Minh. Tổng giá trị tài sản đảm bảo theo chứng thư định giá phát hành
ngày 8 tháng 10 năm 2019 là 159.517.215.000 Đồng.

1. KHẲNG
5. CHÚNG ĐỊNH
TÔI LÀGIÁ
VCSC
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2019
174 175

TRỊ
www.vcsc.com.vn
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH Mẫu số B09 – CTCK
3 THÔNG TIN BỔ SUNG BÁO CÁO TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH (tiếp theo) CHO NĂM TÀI CHÍNH KẾT THÚC NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM 2019

3.2 Danh mục tài sản tài chính

(c) Tài sản tài chính sẵn sàng để bán (“AFS”)

Tại ngày 31 tháng 12 năm 2019 Tại ngày 31 tháng 12 năm 2018

Chênh lệch đánh giá lại Chênh lệch đánh giá lại
Giá trị thị trường/ Giá trị thị trường/
Giá gốc Chênh lệch tăng Chênh lệch giảm giá trị hợp lý Giá gốc Chênh lệch tăng Chênh lệch giảm giá trị hợp lý
VND VND VND VND VND VND VND VND
Cổ phiếu niêm yết và cổ phiếu
1.190.246.896.353 505.888.839.347 (98.012.406.260) 1.598.123.329.440 1.284.096.123.105 618.309.998.424 (120.198.128.979) 1.782.207.992.550
giao dịch trên UPCoM
Cổ phiếu chưa niêm yết và
132.850.055.713 - - 132.850.055.713 256.403.639.713 - - 256.403.639.713
chưa đăng ký giao dịch (*)

Tổng cộng 1.323.096.952.066 505.888.839.347 (98.012.406.260) 1.730.973.385.153 1.540.499.762.818 618.309.998.424 (120.198.128.979) 2.038.611.632.263

(*) Các công cụ tài chính này không có giá niêm yết trên thị trường hoạt động và giá trị hợp lý của
chúng không thể xác định một cách đáng tin cậy, nên được phản ánh theo giá gốc.

Tại ngày 31 tháng 12 năm 2019 Tại ngày 31 tháng 12 năm 2018

Giá trị thị trường/ Giá trị thị trường/


Giá gốc giá trị hợp lý Giá gốc giá trị hợp lý
VND VND VND VND
Cổ phiếu niêm yết và cổ phiếu giao dịch trên UPCoM 1.190.246.896.353 1.598.123.329.440 1.284.096.123.105 1.782.207.992.550

Tổng Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển Xây dựng (DIG) 495.630.432.069 405.996.358.800 437.988.487.479 365.568.693.500
Công ty Cổ phần Đầu tư Thế Giới Di Động (MWG) 53.463.131.605 382.842.324.000 51.690.792.983 290.835.780.000
Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam (TCB) 283.855.580.595 289.807.571.700 180.200.829.100 487.458.981.900
Công ty cổ phần Masan MeatLife (MML) 72.073.181.400 230.977.479.790 - -
Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng (VPB) 148.352.320.140 160.005.660.000 267.383.674.595 287.666.770.650
Công ty Cổ phần Tập đoàn Masan (MSN) 76.023.217.233 75.726.441.500 63.581.673.285 105.695.430.000
Tổng Công ty Điện lực Dầu khí Việt Nam (POW) 27.512.224.243 22.977.092.850 148.200.000.000 154.720.000.000
Công ty Cổ phần Xây lắp điện 1 (PC1) 33.336.605.865 29.790.180.000 54.050.093.363 57.040.099.200
3.1
CTCP Thép Nam Kim (NKG) 203.203 220.800 81.000.572.300 33.222.237.300
Cổ phiếu chưa niêm yết và chưa đăng ký giao dịch 132.850.055.713 132.850.055.713 256.403.639.713 256.403.639.713

Công ty cổ phần Masan Nutri – Science - - 123.553.584.000 123.553.584.000


Cổ phiếu khác 132.850.055.713 132.850.055.713 132.850.055.713 132.850.055.713

Tổng cộng 1.323.096.952.066 1.730.973.385.153 1.540.499.762.818 2.038.611.632.263

Giá trị các cổ phiếu trong danh mục tài sản tài chính AFS được dùng làm tài sản đảm bảo cho các

1. KHẲNG
5. CHÚNG ĐỊNH
khoản vay ngân hàng ngắn hạn tại ngày 31 tháng 12 năm 2019 được trình bày ở Thuyết minh 3.8.

TÔI LÀGIÁ
VCSC
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2019
176 177

TRỊ
www.vcsc.com.vn
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH Mẫu số B09 – CTCK
3 THÔNG TIN BỔ SUNG BÁO CÁO TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH (tiếp theo) CHO NĂM TÀI CHÍNH KẾT THÚC NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM 2019

3.3 Các khoản cho vay và dự phòng suy giảm giá trị

(a) Các khoản cho vay Tại ngày 31 tháng 12 năm 2019 Tại ngày 31 tháng 12 năm 2018

Giá trị Dự phòng Giá trị Dự phòng


phân bổ suy giảm giá trị phân bổ suy giảm giá trị
VND VND VND VND
Hợp đồng giao dịch ký quỹ (*) 2.962.056.061.076 (2.422.427.974) 2.657.851.798.270 (2.527.227.974)
Tạm ứng giao dịch chứng khoán 70.219.395.911 - 133.730.075.059 -

3.032.275.456.987 (2.422.427.974) 2.791.581.873.329 (2.527.227.974)

(*) Chứng khoán của khách hàng tham gia vào giao dịch ký quỹ được Công ty nắm giữ như tài
sản đảm bảo cho khoản vay. Giá trị thị trường của tổng tài sản đảm bảo tại ngày 31 tháng 12 năm
2019 là 9.560.980.033.030 Đồng (tại ngày 31 tháng 12 năm 2018: 9.781.468.519.000 Đồng).

(b) Dự phòng suy giảm giá trị tài sản tài chính và tài sản thế chấp

Biến động số dư dự phòng suy giảm giá trị tài sản tài chính và tài sản thế chấp trong năm như sau:

Số dư Trích lập Hoàn nhập Số dư


đầu năm trong năm trong năm cuối năm
VND VND VND VND

Hợp đồng giao dịch ký quỹ 2.527.227.974 - (104.800.000) 2.422.427.974


Tại ngày 31 tháng 12 năm 2019 Tại ngày 31 tháng 12 năm 2018
3.4 Các khoản phải thu Giá trị dự phòng Giá trị dự phòng
Giá trị ghi sổ phải thu khó đòi Giá trị ghi sổ phải thu khó đòi
VND VND VND VND

Phải thu và dự thu cổ tức, tiền lãi từ các tài sản tài chính

Dự thu cổ tức, tiền lãi chưa đến ngày nhận 44.767.477.295 - 27.126.898.280 -

Phải thu các dịch vụ công ty chứng khoán cung cấp

Phải thu phí dịch vụ cung cấp (*) 7.681.084.272 1.925.450.000 4.840.594.215 1.798.450.000

Phải thu khác 3.1

Phải thu tiền mua chứng khoán theo hợp đồng môi giới (**) 63.245.466.000 - - -
Phải thu khác 15.000.000 - - -

63.260.466.000 - - -

115.709.027.567 1.925.450.000 31.967.492.495 1.798.450.000

(*) Phải thu phí dịch vụ từ các bên liên quan được trình bày ở Thuyết minh 8(b).

1. KHẲNG
5. CHÚNG ĐỊNH
(**) Đây là khoản tiền Công ty đã trả để mua chứng khoán theo hợp đồng môi giới đã ký kết.
Giá trị thị trường của tổng tài sản đảm bảo tại ngày 31 tháng 12 năm 2019 là 75.910.500.000 Đồng
(tại ngày 31 tháng 12 năm 2018: không có).

TÔI LÀGIÁ
VCSC
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2019
178 179

TRỊ
www.vcsc.com.vn
3 THÔNG TIN BỔ SUNG BÁO CÁO TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH (tiếp theo)
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH Mẫu số B09 – CTCK
CHO NĂM TÀI CHÍNH KẾT THÚC NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM 2019
3.4 Các khoản phải thu (tiếp theo)

Chi tiết biến động dự phòng phải thu khó đòi trong năm như sau:
Giá trị phải thu khó đòi Dự phòng

Tại ngày đầu năm Tại ngày cuối năm Tại ngày đầu năm Trích lập trong năm Hoàn nhập trong năm Tại ngày cuối năm
VND VND VND VND VND VND

Phải thu phí dịch vụ cung cấp 1.918.450.000 1.928.450.000 1.798.450.000 127.000.000 - 1.925.450.000

Công ty TNHH Besra Việt Nam 582.450.000 582.450.000 582.450.000 - - 582.450.000


Công ty Cổ phần Thực phẩm QVD Đồng Tháp 462.000.000 462.000.000 462.000.000 - - 462.000.000
Các khách hàng khác 874.000.000 884.000.000 754.000.000 127.000.000 - 881.000.000

Tổng cộng 1.918.450.000 1.928.450.000 1.798.450.000 127.000.000 - 1.925.450.000

3 THÔNG TIN BỔ SUNG BÁO CÁO TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH (tiếp theo)
3.5 Trả trước cho người bán
3.6 Tài sản cố định

31.12.2019 31.12.2018 (a) Tài sản cố định hữu hình


VND VND
Đặt cọc mua cổ phiếu chưa niêm yết (*) 280.000.000.000 - Chi phí nâng cấp Phương tiện Thiết bị
văn phòng vận chuyển văn phòng Tổng cộng
Khác 2.143.957.259 318.826.200
VND VND VND VND
282.143.957.259 318.826.200 Nguyên giá
Tại ngày 1.1.2019 33.000.000 3.330.335.577 45.582.892.994 48.946.228.571
(*) Đây là tiền cọc chuyển cho bên trung gian để mua cổ phiếu chưa niêm yết. Giá trị hợp đồng là
Mua trong năm - - 1.467.529.000 1.467.529.000
360 tỷ Đồng. Công ty đã nhận bản gốc sổ cổ đông của cổ phiếu đặt mua để làm tài sản đảm bảo.
Thanh lý trong năm (33.000.000) - (177.859.879) (210.859.879)
Tại ngày 31.12.2019 - 3.330.335.577 46.872.562.115 50.202.897.692
Khấu hao lũy kế
Tại ngày 1.1.2019 33.000.000 3.330.335.577 35.876.712.218 39.240.047.795
Khấu hao trong năm - - 6.184.806.797 6.184.806.797
Thanh lý trong năm (33.000.000) - (177.859.879) (210.859.879)
Tại ngày 31.12.2019 - 3.330.335.577 41.883.659.136 45.213.994.713
Giá trị còn lại
Tại ngày 1.1.2019 - - 9.706.180.776 9.706.180.776
Tại ngày 31.12.2019 - - 4.988.902.979 4.988.902.979

Tại ngày 31 tháng 12 năm 2019, Công ty không có các cam kết về việc mua/bán tài sản cố định có

1. KHẲNG
5. CHÚNG ĐỊNH
giá trị lớn chưa thực hiện.
Nguyên giá tài sản cố định hữu hình cuối năm đã khấu hao hết nhưng còn sử dụng là 32.924 triệu
Đồng (tại ngày 31 tháng 12 năm 2018: 30.267 triệu Đồng).

TÔI LÀGIÁ
Công ty không có tài sản cố định hữu hình chờ thanh lý tại ngày 31 tháng 12 năm 2019.

VCSC
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2019
180 181

TRỊ
www.vcsc.com.vn
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH Mẫu số B09 – CTCK
CHO NĂM TÀI CHÍNH KẾT THÚC NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM 2019 3 THÔNG TIN BỔ SUNG BÁO CÁO TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH (tiếp theo)

3.7 Tài sản khác

3 THÔNG TIN BỔ SUNG BÁO CÁO TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH (tiếp theo) (a) Tài sản ngắn hạn khác 31.12.2019 31.12.2018
VND VND
Số dư trong tài khoản tạm khóa (*) 150.000.000.000 -
3.6 Tài sản cố định (tiếp theo)
Tiền ký quỹ tự doanh chứng khoán phái sinh (**) 14.204.396.000 -
(b) Tài sản cố định vô hình 164.204.396.000 -

Phần mềm vi tính (*) Đây là số dư trong tài khoản tạm khóa tại một ngân hàng trong nước để đảm bảo việc ký
VND kết và thực hiện hợp đồng mua cổ phiếu chưa niêm yết của Công ty. Tiền trong tài khoản tạm khóa
này sẽ được giải tỏa khi hoàn tất hợp đồng mua bán cổ phần. Nếu hợp đồng mua bán không được
Nguyên giá ký kết hoặc không được hoàn tất do lỗi của Công ty, số dư trong tài khoản sẽ được giải tỏa cho
Tại ngày 1.1.2019 40.541.219.542 bên bán. Nếu hợp đồng mua bán không được ký kết hoặc không được hoàn tất do lỗi của bên bán,
số dư trong tài khoản sẽ được giải tỏa cho Công ty.
Mua trong năm 554.112.000
(**) Đây là tiền ký quỹ của Công ty cho giao dịch tự doanh chứng khoán phái sinh theo Quyết
Chuyển từ xây dựng cơ bản dở dang định 96/QĐ-VSD ngày 23 tháng 3 năm 2017 của Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam.
1.388.400.000
(Thuyết minh 3.6(c))
(b) Tiền nộp Quỹ hỗ trợ thanh toán
Tại ngày 31.12.2019 42.483.731.542
Khấu hao lũy kế Theo Quyết định 45/QĐ-VSD ngày 22 tháng 5 năm 2014 của Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt
Nam, Công ty phải ký quỹ với số tiền ban đầu là 120 triệu Đồng tại Trung tâm Lưu ký Chứng khoán
Tại ngày 1.1.2019 32.021.045.932 Việt Nam và hàng năm đóng thêm số tiền là 0,01% trên tổng giá trị chứng khoán đã giao dịch và
môi giới trong năm trước nhưng không quá 2,5 tỷ Đồng/năm. Mức đóng góp tối đa vào Quỹ hỗ trợ
Khấu hao trong năm 5.544.269.673
thanh toán là 20 tỷ đồng.
Tại ngày 31.12.2019 37.565.315.605 Năm tài chính kết thúc ngày

Giá trị còn lại 31.12.2019 31.12.2018


VND VND
Tại ngày 1.1.2019 8.520.173.610
Số dư đầu năm 18.370.264.731 15.870.264.731
Tại ngày 31.12.2019 4.918.415.937 Tiền nộp bổ sung 705.117.491 1.590.112.852

Tại ngày 31 tháng 12 năm 2019, Công ty không có các cam kết về việc mua/bán tài sản cố định có Tiền lãi phân bổ trong năm 924.617.778 909.887.148
giá trị lớn chưa thực hiện. Số dư cuối năm 20.000.000.000 18.370.264.731

Nguyên giá tài sản cố định vô hình cuối năm đã khấu hao hết nhưng còn sử dụng là 25.229 triệu
(c) Tài sản dài hạn khác
Đồng (tại ngày 31 tháng 12 năm 2018: 25.229 triệu Đồng).

Công ty không có tài sản cố định vô hình cuối năm chờ thanh lý tại ngày 31 tháng 12 năm 2019. Đây là tiền nộp Quỹ bù trừ giao dịch chứng khoán phái sinh. Theo Quy chế Quản lý và Sử dụng
Quỹ bù trừ giao dịch chứng khoán phái sinh ban hành kèm theo Quyết định số 97/QĐ-VSD ngày 23
tháng 3 năm 2017 của Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam, mức đóng góp tối thiểu ban đầu
(c) Chi phí xây dựng cơ bản dở dang là 10 tỷ Đồng đối với thành viên bù trừ trực tiếp.

Biến động chi phí xây dựng cơ bản dở dang trong năm như sau:
3.8 Tài sản đã cầm cố, thế chấp
31.12.2019 31.12.2018
Năm tài chính kết thúc ngày
VND VND
31.12.2019 31.12.2018
Cổ phiếu niêm yết và cổ phiếu giao dịch
VND VND
trên UPCoM
Số dư đầu năm 1.511.800.000 136.200.000
Trong danh mục FVTPL (Thuyết minh 3.2(a)) 468.300.000.000 85.800.000.000
Tăng trong năm 6.816.377.881 1.375.600.000
Trong danh mục AFS (Thuyết minh 3.2(c)) 971.670.000.000 1.145.760.000.000

1. KHẲNG
5. CHÚNG ĐỊNH
Kết chuyển vào tài sản cố định vô hình
(1.388.400.000) - 1.439.970.000.000 1.231.560.000.000
(Thuyết minh 3.6(b))
Các tài sản đã cầm cố, thế chấp để đảm bảo các khoản vay ngân hàng ngắn hạn của Công ty
Số dư cuối năm 6.939.777.881 1.511.800.000

TÔI LÀGIÁ
(Thuyết minh 3.9).

VCSC
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2019
182 183

TRỊ
www.vcsc.com.vn
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH Mẫu số B09 – CTCK
3 THÔNG TIN BỔ SUNG BÁO CÁO TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH (tiếp theo) CHO NĂM TÀI CHÍNH KẾT THÚC NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM 2019

3.9 Các khoản vay và trái phiếu phát hành

Tổng hợp tình hình tăng giảm các khoản vay trong năm như sau:
Số dư đầu năm Số vay trong năm Số trả trong năm Số dư cuối năm
VND VND VND VND
Vay ngắn hạn

Vay ngân hàng trong nước (i) 200.000.000.000 810.700.000.000 (610.700.000.000) 400.000.000.000
Vay ngân hàng trong nước (ii) - 685.000.000.000 (585.000.000.000) 100.000.000.000
Vay ngân hàng trong nước (iii) 46.000.000.000 240.000.000.000 (146.000.000.000) 140.000.000.000
Vay ngân hàng trong nước (iv) 100.000.000.000 80.000.000.000 (140.000.000.000) 40.000.000.000
Vay ngân hàng trong nước (v) - 350.000.000.000 (250.000.000.000) 100.000.000.000
Vay ngân hàng nước ngoài (vi) 116.700.000.000 463.510.000.000 (464.610.000.000) 115.600.000.000
Vay ngân hàng nước ngoài (vii) 92.160.000.000 140.012.000.000 (92.792.000.000) 139.380.000.000
Vay ngân hàng trong nước (viii) 100.000.000.000 370.000.000.000 (325.000.000.000) 145.000.000.000
Vay ngân hàng trong nước (ix) 100.000.000.000 - (100.000.000.000) -
Vay ngân hàng trong nước (x) 100.000.000.000 360.000.000.000 (219.000.000.000) 241.000.000.000
Vay công ty tài chính trong nước (xi) 130.000.000.000 160.000.000.000 (260.000.000.000) 30.000.000.000
Tổng vay ngắn hạn 984.860.000.000 3.659.222.000.000 (3.193.102.000.000) 1.450.980.000.000

Trái phiếu phát hành (xii) 1.335.420.000.000 1.338.650.000.000 (1.592.500.000.000) 1.081.570.000.000

Tổng 2.320.280.000.000 4.997.872.000.000 (4.785.602.000.000) 2.532.550.000.000

(i) Đây là các khoản vay từ một ngân hàng trong nước với hạn mức tín dụng là 600 tỷ Đồng có (viii) Đây là khoản vay từ một ngân hàng trong nước với hạn mức tín dụng là 300 tỷ Đồng có
hiệu lực đến ngày 6 tháng 6 năm 2020, bao gồm hạn mức cho vay tín chấp là 400 tỷ Đồng hiệu lực đến ngày 29 tháng 11 năm 2020. Các khoản vay này được đảm bảo bằng cổ phiếu
và hạn mức cho vay có tài sản đảm bảo là 200 tỷ Đồng. Số dư tại ngày 31 tháng 12 năm trong danh mục tài sản tài chính FVTPL và AFS của Công ty (Thuyết minh 3.8).
2019 nằm trong hạn mức tín chấp và do đó không có tài sản đảm bảo.
(ix) Đây là các khoản vay từ một ngân hàng trong nước với hạn mức tín dụng là 300 tỷ Đồng có
(ii) Đây là các khoản vay tín chấp từ một ngân hàng trong nước với hạn mức tín dụng là 400 hiệu lực đến ngày 21 tháng 5 năm 2020, bao gồm hạn mức cho vay tín chấp là 216 tỷ Đồng
tỷ Đồng có hiệu lực đến ngày 25 tháng 2 năm 2020. và hạn mức cho vay có tài sản đảm bảo là 84 tỷ Đồng. Công ty đã hoàn trả đủ các khoản
vay và do đó không có tài sản đảm bảo tại ngày 31 tháng 12 năm 2019.
(iii) Đây là khoản vay từ một ngân hàng trong nước với hạn mức tín dụng là 250 tỷ Đồng có
hiệu lực đến ngày 6 tháng 9 năm 2020. Khoản vay được đảm bảo bằng cổ phiếu trong (x) Đây là khoản vay từ một ngân hàng trong nước với hạn mức tín dụng là 310 tỷ Đồng có
3.1
danh mục tài sản tài chính AFS của Công ty (Thuyết minh 3.8). hiệu lực đến ngày 25 tháng 7 năm 2020, bao gồm hạn mức tín chấp là 160 tỷ Đồng, hạn
mức có tài sản đảm bảo là 150 tỷ Đồng. Khoản vay được đảm bảo bằng cổ phiếu trong
(iv) Đây là các khoản vay từ một ngân hàng trong nước với hạn mức tín dụng là 300 tỷ Đồng có danh mục tài sản tài chính FVTPL và AFS của Công ty (Thuyết minh 3.8).
hiệu lực đến ngày 22 tháng 2 năm 2020. Các khoản vay này được đảm bảo bằng cổ phiếu
trong danh mục tài sản tài chính FVTPL và AFS của Công ty (Thuyết minh 3.8). (xi) Đây là các khoản vay tín chấp từ một ngân hàng trong nước với hạn mức tín dụng là 160
tỷ Đồng có hiệu lực đến ngày 13 tháng 11 năm 2020.
(v) Đây là khoản vay từ một ngân hàng trong nước với hạn mức tín dụng là 350 tỷ Đồng có
hiệu lực đến ngày 31 tháng 1 năm 2020. Khoản vay được đảm bảo bằng cổ phiếu trong (xii) Đây là trái phiếu ghi danh không chuyển đổi do Công ty phát hành riêng lẻ cho nhà đầu tư
danh mục tài sản tài chính FVTPL và AFS của Công ty (Thuyết minh 3.8). là cá nhân, tổ chức trong và ngoài nước theo các nghị quyết của Hội đồng Quản trị. Các
trái phiếu có mệnh giá 10.000.000 Đồng Việt Nam và thời hạn 2 năm kể từ ngày phát hành.
(vi) Đây là khoản vay tín chấp từ một ngân hàng nước ngoài với hạn mức tín dụng là 5 triệu đô Trái chủ có quyền yêu cầu Công ty mua lại trước ngày đáo hạn. Lãi suất trái phiếu áp dụng

1. KHẲNG
5.
la Mỹ cấp ngày 3 tháng 10 năm 2017 và tự động gia hạn sau một năm kể từ ngày ký kết. tùy thuộc vào thời gian nắm giữ của trái chủ.

CHÚNG ĐỊNH
(vii) Đây là khoản vay tín chấp  từ một ngân hàng nước ngoài với hạn mức tín dụng là 6 triệu đô Trái phiếu phát hành cho trái chủ là bên liên quan tại ngày 31 tháng 12 năm 2019 là
la Mỹ cấp có hiệu lực đến ngày 31 tháng 3 năm 2020. 4.000.000.000 Đồng (tại ngày 31 tháng 12 năm 2018: không có).

TÔI LÀGIÁ
VCSC
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2019
184 185

TRỊ
www.vcsc.com.vn
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH Mẫu số B09 – CTCK
CHO NĂM TÀI CHÍNH KẾT THÚC NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM 2019

3 THÔNG TIN BỔ SUNG BÁO CÁO TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH (tiếp theo) 3 THÔNG TIN BỔ SUNG BÁO CÁO TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH (tiếp theo)

3.9 Các khoản vay và trái phiếu phát hành (tiếp theo) 3.12 Người mua trả tiền trước ngắn hạn

Toàn bộ các khoản vay và trái phiếu phát hành của Công ty nhằm mục đích bổ sung vốn lưu động Số dư này chủ yếu bao gồm tiền ứng trước cho các dịch vụ cung cấp.
cho hoạt động kinh doanh. Các khoản vay và trái phiếu phát hành chịu lãi suất từ 4,25% đến 9%
một năm tùy thuộc vào thời điểm giải ngân/phát hành (2018: từ 4,25% đến 11,5% một năm).
3.13 Thuế và các khoản khác phải nộp nhà nước
Tại ngày 31 tháng 12 năm 2019 và tại ngày 31 tháng 12 năm 2018, Công ty không có khoản vay 31.12.2019 31.12.2018
hoặc trái phiếu phát hành nào đến hạn nhưng chưa thanh toán. VND VND
Thuế thu nhập doanh nghiệp – hiện hành 45.803.204.817 25.930.505.022
Tại ngày 31 tháng 12 năm 2019 và tại ngày 31 tháng 12 năm 2018, Công ty không có nguy cơ không
thanh toán được các khoản này. Thuế thu nhập cá nhân giao dịch chứng khoán
6.787.278.579 10.146.822.717
nộp hộ khách hàng
Thuế giá trị gia tăng 2.070.635.532 550.378.458
3.10 Phải trả hoạt động giao dịch chứng khoán Thuế thu nhập cá nhân 1.159.214.623 1.128.859.849
31.12.2019 31.12.2018 55.820.333.551 37.756.566.046
VND VND
Phải trả cho Sở Giao dịch chứng khoán
3.721.928.138 7.668.919.247
TP. Hồ Chí Minh Tình hình biến động trong năm của thuế và các khoản khác phải nộp ngân sách Nhà nước như sau:
Phải trả cho Sở Giao dịch chứng khoán Hà Nội 507.624.523 618.630.361
Phải trả cho Trung tâm Lưu ký Chứng khoán 884.877.760 1.120.622.482 Tại ngày Số phát sinh Số chi trả Tại ngày
1.1.2019 trong năm trong năm 31.12.2019
5.114.430.421 9.408.172.090 VND VND VND VND
Thuế thu nhập
doanh nghiệp – 25.930.505.022 155.223.164.412 (135.350.464.617) 45.803.204.817
3.11 Phải trả người bán ngắn hạn hiện hành
Thuế thu nhập cá
31.12.2019 31.12.2018 nhân giao dịch
10.146.822.717 94.684.874.641 (98.044.418.779) 6.787.278.579
VND VND chứng khoán nộp
hộ khách hàng
Phải trả mua chứng khoán qua các sở giao dịch 12.208.466.000 -
Thuế thu nhập
Phải trả mua hàng hóa và dịch vụ 1.314.500 7.020.900 1.128.859.849 60.725.164.943 (60.694.810.169) 1.159.214.623
cá nhân
12.209.780.500 7.020.900 Thuế GTGT hàng
550.378.458 4.440.786.301 (2.920.529.227) 2.070.635.532
bán nội địa

Công ty không có khoản phải trả người bán là các bên liên quan tại ngày 31 tháng 12 năm 2019 và 37.756.566.046 315.073.990.297 (297.010.222.792) 55.820.333.551
ngày 31 tháng 12 năm 2018.

Tại ngày 31 tháng 12 năm 2019 và tại ngày 31 tháng 12 năm 2018, Công ty không có khoản phải 3.14 Chi phí phải trả ngắn hạn
trả nào đến hạn nhưng chưa thanh toán. 31.12.2019 31.12.2018
VND VND
Tại ngày 31 tháng 12 năm 2019 và tại ngày 31 tháng 12 năm 2018, Công ty không có nguy cơ Chi phí lãi vay 59.983.871.293 63.003.951.601
không thanh toán được các khoản phải trả này.

1. KHẲNG
5.
Phí dịch vụ phải trả - 12.000.000.000

CHÚNG ĐỊNH
Chi phí phải trả khác 2.477.020.230 3.531.233.977
62.460.891.523 78.535.185.578

TÔI LÀGIÁ
VCSC
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2019
186 187

TRỊ
www.vcsc.com.vn
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH Mẫu số B09 – CTCK
CHO NĂM TÀI CHÍNH KẾT THÚC NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM 2019

3 THÔNG TIN BỔ SUNG BÁO CÁO TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH (tiếp theo) 3 THÔNG TIN BỔ SUNG BÁO CÁO TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH (tiếp theo)

3.15 Các khoản phải trả, phải nộp khác ngắn hạn 3.16 Thuế thu nhập hoãn lại

31.12.2019 31.12.2018
VND VND Tài sản thuế thu nhập hoãn lại và thuế thu nhập hoãn lại phải trả được bù trừ khi Công ty có quyền
hợp pháp được bù trừ giữa tài sản thuế thu nhập hiện hành với thuế thu nhập hiện hành phải trả
Tạm ứng từ khách hàng (i) 250.000.000.000 - và khi thuế thu nhập hoãn lại có liên quan đến cùng một cơ quan thuế. Chi tiết số liệu về bù trừ
Phải trả trái phiếu đáo hạn (ii) 30.000.000.000 - như sau:

Tạm ứng từ khách hàng (iii) 15.000.000.000 - 31.12.2019 31.12.2018


Quỹ hoạt động của Hội đồng Quản trị VND VND
13.946.867.500 13.946.867.500
(Thuyết minh 8(b)) Tài sản thuế thu nhập hoãn lại được
(i) 484.485.595 505.445.595
Phải trả nhân sự quản lý chủ chốt thu hồi trong vòng 12 tháng
3.500.000.000 38.900.000.000
(Thuyết minh 8(b)) Thuế thu nhập hoãn lại phải trả phải trả
(ii) (102.743.557.174) (114.208.236.870)
Cổ tức phải trả cho các cổ đông (iv) 1.227.733.440 1.020.255.900 trong vòng 12 tháng

Các khoản phải trả, phải nộp khác 192.564.670 64.938.370 Tổng cộng (102.259.071.579) (113.702.791.275)

313.867.165.610 53.932.061.770

Biến động gộp của thuế thu nhập hoãn lại được bù trừ các số dư liên quan đến cùng một cơ quan
(i) Đây là khoản tiền khách hàng tạm ứng cho Công ty theo các thỏa thuận đặt mua trái phiếu thuế trong năm như sau:
nhằm thanh toán hộ các giao dịch trái phiếu của khách hàng. Công ty chịu một khoản lãi
suất từ 7%-8,2%/năm trong thời gian ứng trước. Năm tài chính
kết thúc ngày
(ii) Các trái phiếu này đáo hạn ngày 31 tháng 12 năm 2019 và đã được thanh toán đủ vào ngày
2 tháng 1 năm 2020. 31.12.2019 31.12.2018
VND VND
(iii) Đây là khoản tiền khách hàng tạm ứng cho Công ty theo các hợp đồng môi giới chứng
Số dư đầu năm (113.702.791.275) (142.380.091.644)
khoán nhằm thanh toán hộ các giao dịch chứng khoán của khách hàng.
Ghi nhận vào báo cáo kết quả hoạt động
(iv) Chi tiết biến động cổ tức phải trả trong năm như sau: (6.603.367.576) 3.873.151.916
(Thuyết minh 5.5)
Năm tài chính kết thúc ngày Ghi nhận vào báo cáo tình hình biến động
18.047.087.272 24.804.148.453
vốn chủ sở hữu
31.12.2019 31.12.2018
VND VND Số dư cuối năm (102.259.071.579) (113.702.791.275)
Số dư đầu năm 1.020.255.900 774.271.900
Cổ tức bằng tiền công bố trong năm
228.164.836.200 120.000.000.000
(Thuyết minh 7.1(v))

Cổ tức đã trả (227.957.358.660) (119.754.016.000)

Số dư cuối năm 1.227.733.440 1.020.255.900

Số dư cổ tức chưa chi trả tại ngày báo cáo là do một số cổ đông chưa đến nhận.

Ngoài khoản (iv), Công ty không có khoản phải trả nào đến hạn nhưng chưa thanh toán.

1. KHẲNG
5. CHÚNG ĐỊNH
Tại ngày 31 tháng 12 năm 2019 và tại ngày 31 tháng 12 năm 2018, Công ty không có nguy cơ
không thanh toán được các khoản phải trả này.

TÔI LÀGIÁ
VCSC
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2019
188 189

TRỊ
www.vcsc.com.vn
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH Mẫu số B09 – CTCK
CHO NĂM TÀI CHÍNH KẾT THÚC NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM 2019

3 THÔNG TIN BỔ SUNG BÁO CÁO TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH (tiếp theo) 3 THÔNG TIN BỔ SUNG BÁO CÁO TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH (tiếp theo)

3.16 Thuế thu nhập hoãn lại (tiếp theo) 3.17 Vốn góp của chủ sở hữu

(a) Số lượng cổ phiếu


(i) Chi tiết tài sản thuế thu nhập hoãn lại như sau: 31.12.2019 31.12.2018
VND VND

31.12.2019 31.12.2018 Số lượng cổ phiếu đăng ký 164.400.000 162.999.890


VND VND Số lượng cổ phiếu đã phát hành 164.400.000 162.999.890
Chênh lệch tạm thời được khấu trừ: Số lượng cổ phiếu đã mua lại (50.014) -
Dự phòng các khoản cho vay ký quỹ 2.422.427.974 2.527.227.974 164.349.986 162.999.890

Tính ở thuế suất 20%:


Tại ngày 31 tháng 12 năm 2019 và tại ngày 31 tháng 12 năm 2018, toàn bộ cổ phiếu của Công ty là
Tài sản thuế thu nhập hoãn lại được thu hồi cổ phiếu phổ thông. Mỗi cổ phiếu phổ thông có mệnh giá là 10.000 Đồng. Mỗi cổ phiếu phổ thông
484.485.595 505.445.595
trong vòng 12 tháng tương ứng với một phiếu biểu quyết tại các cuộc họp cổ đông của Công ty. Các cổ đông được
nhận cổ tức mà Công ty công bố vào từng thời điểm. Tất cả cổ phiếu phổ thông đều có thứ tự ưu
tiên như nhau đối với tài sản còn lại của Công ty.
Tài sản thuế thu nhập hoãn lại được ghi nhận dựa trên khả năng thu được thu nhập chịu
thuế trong tương lai để cấn trừ các khoản chênh lệch tạm thời đã phát sinh này. (b) Tình hình biến động của vốn cổ phần
31.12.2019 31.12.2018
(ii) Chi tiết thuế thu nhập hoãn lại phải trả như sau: VND VND
Số lượng tại ngày đầu năm 162.999.890 119.996.000
31.12.2019 31.12.2018
VND VND Cổ phiếu mới phát hành trong năm 1.400.110 42.999.890
Chênh lệch tạm thời chịu thuế: Cổ phiếu mua lại trong năm (50.014) (19.500)
Trích trước tiền lãi phải thu 29.828.558.291 25.588.918.982 Cổ phiếu quỹ tái phát hành trong năm - 23.500

Chênh lệch đánh giá lại tài sản tài chính Số lượng tại ngày cuối năm 164.349.986 162.999.890
76.012.794.491 47.340.395.919
FVTPL (Thuyết minh 5.2)
Chênh lệch đánh giá lại tài sản tài chính 3.18 Chênh lệch đánh giá tài sản theo giá trị hợp lý
407.876.433.087 498.111.869.445
AFS (Thuyết minh 3.18)
31.12.2019 31.12.2018
513.717.785.869 571.041.184.346 VND VND

Tính ở thuế suất 20%: Chênh lệch đánh giá tài sản tài chính AFS theo
407.876.433.087 498.111.869.445
giá trị hợp lý (Thuyết minh 3.2(c))
Thuế thu nhập hoãn lại phải trả trong vòng
102.743.557.174 114.208.236.870 Trừ: thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại (81.575.286.617) (99.622.373.889)
12 tháng
326.301.146.470 398.489.495.556

Chi tiết biến động của chênh lệch đánh giá tài sản theo giá trị hợp lý trong năm như sau:
Năm tài chính kết thúc ngày
31.12.2019 31.12.2018
VND VND

1. KHẲNG
5.
Số dư đầu năm 398.489.495.556 497.706.089.367

CHÚNG ĐỊNH
Ghi nhận vào vốn chủ sở hữu (72.188.349.086) (99.216.593.811)
Số dư cuối năm 326.301.146.470 398.489.495.556

TÔI LÀGIÁ
VCSC
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2019
190 191

TRỊ
www.vcsc.com.vn
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH Mẫu số B09 – CTCK
3 THÔNG TIN BỔ SUNG BÁO CÁO TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH (tiếp theo) CHO NĂM TÀI CHÍNH KẾT THÚC NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM 2019

3.19 Lợi nhuận chưa phân phối


Chi tiết biến động lợi nhuận chưa phân phối trong năm như sau:
Số dư tại ngày Số dư tại ngày
31.12.2018 Thu nhập trong năm Chia cổ tức Trích lập các quỹ 31.12.2019
VND VND VND VND VND
Lợi nhuận sau thuế đã thực hiện 827.370.269.076 670.242.658.410 (228.164.836.200) (67.024.265.842) 1.202.423.825.444
Lợi nhuận sau thuế chưa thực hiện 37.872.316.735 22.937.918.858 - - 60.810.235.593

Lợi nhuận chưa phân phối 865.242.585.811 693.180.577.268 (228.164.836.200) (67.024.265.842) 1.263.234.061.037

4 THÔNG TIN BỔ SUNG CÁC CHỈ TIÊU NGOÀI BÁO CÁO TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH 4 THÔNG TIN BỔ SUNG CÁC CHỈ TIÊU NGOÀI BÁO CÁO TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH

4.1 Nợ khó đòi đã xử lý 4.4 Tài sản tài chính niêm yết/đăng ký giao dịch tại VSD của công ty chứng khoán
31.12.2019 31.12.2018
VND VND 31.12.2019 31.12.2018

Hợp đồng giao dịch ký quỹ 25.145.170.448 25.145.170.448 Tài sản tài chính (số lượng chứng khoán)
Giao dịch tự do chuyển nhượng 31.881.061 43.006.808
Nợ khó đòi đã xử lý liên quan đến số dư cho vay theo hợp đồng giao dịch ký quỹ trong năm 2011 Giao dịch cầm cố 75.000.000 48.300.000
mà Công ty không thu hồi được đầy đủ do giá trị của tài sản đảm bảo giảm thấp hơn dư nợ. Công
ty đã trích lập dự phòng toàn bộ phần nợ không thu hồi được trước khi xóa sổ các số dư khó đòi 106.881.061 91.306.808
này theo Nghị Quyết số 09/2015/QĐ-HTQT.VCSC ngày 19 tháng 10 năm 2015 của Hội đồng Quản trị.

4.2 Ngoại tệ các loại


4.5 Tài sản tài chính chờ về của công ty chứng khoán
Khoản mục tiền và các khoản tương đương tiền bao gồm các số dư ngoại tệ như sau:
31.12.2019 31.12.2018
31.12.2019 31.12.2018
Theo nguyên tệ
Tài sản tài chính (số lượng chứng khoán)
Đô la Mỹ 1.299.240 572.679
Chờ thanh toán 467.510 -
Euro 8.512 8.520
Bảng Anh 28.450 18.828
Quy ra VND
4.6 Tài sản tài chính chưa lưu ký tại VSD của công ty chứng khoán
Đô la Mỹ 30.825.120.883 13.752.258.330
Euro 203.292.974 203.506.099
31.12.2019 31.12.2018
Bảng Anh 880.552.232 606.711.957
Tài sản tài chính (số lượng chứng khoán)
31.908.966.089 14.562.476.386
Giao dịch tự do chuyển nhượng 4.383.268 7.512.198
Hạn chế chuyển nhượng 2.738.000 2.738.000
4.3 Cổ phiếu đang lưu hành
7.121.268 10.250.198
31.12.2019 31.12.2018
Cổ phiếu phổ thông

1. KHẲNG
5.
Số lượng lưu hành dưới 1 năm 1.400.110 42.999.890

CHÚNG ĐỊNH
Số lượng lưu hành từ 1 năm trở lên 162.949.876 120.000.000
164.349.986 162.999.890

TÔI LÀGIÁ
VCSC
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2019
192 193

TRỊ
www.vcsc.com.vn
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH Mẫu số B09 – CTCK
5 THÔNG TIN BỔ SUNG BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO NĂM TÀI CHÍNH KẾT THÚC NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM 2019

5.1 Lãi ròng từ việc bán các tài sản tài chính FVTPL và kết quả giao dịch
chứng quyền đã thực hiện
Năm tài chính kết thúc ngày
31.12.2019 31.12.2018
VND VND
Lãi bán các tài sản tài chính FVTPL 591.499.464.101 268.375.690.204
Trong đó:
Lãi bán chứng khoán cơ sở 541.110.112.001 249.853.240.204
Lãi bán chứng khoán phái sinh 48.066.161.000 18.522.450.000
Lãi khi mua lại chứng quyền có bảo đảm
93.699.634 -
do Công ty phát hành
Lãi khi đáo hạn chứng quyền có bảo đảm
2.229.491.466 -
do Công ty phát hành
Lỗ bán các tài sản tài chính FVTPL (129.870.406.505) (43.609.737.300)
Trong đó:
Lỗ bán chứng khoán cơ sở (99.930.007.505) (18.327.967.300)
Lỗ bán chứng khoán phái sinh (29.940.399.000) (25.281.770.000)
461.629.057.596 224.765.952.904

Chi tiết theo từng loại như sau:

Số lượng bán Tổng giá trị bán Giá vốn Lãi/(lỗ) bán năm này Lãi/(lỗ) bán năm trước
VND VND VND VND VND

Cổ phiếu 116.762.799 3.886.575.609.800 3.451.107.837.627 435.467.772.173 233.625.753.128


Trái phiếu 16.419.253 2.550.175.529.849 2.547.928.775.426 2.246.754.423 (2.188.420.000)
Chứng chỉ quỹ 66.173.690 989.645.316.107 986.490.628.618 3.154.687.489 (137.060.224)
Chứng chỉ tiền gửi 5.000 1.400.310.890.411 1.400.000.000.000 310.890.411 225.000.000
Lãi bán chứng khoán cơ sở 199.360.742 8.826.707.346.167 8.385.527.241.671 441.180.104.496 231.525.272.904
Lãi/(lỗ) vị thế từ hợp đồng tương lai 18.125.762.000 (6.759.320.000)
Lãi khi mua lại chứng quyền có bảo đảm do Công ty phát hành 93.699.634 -
Lãi khi đáo hạn chứng quyền có bảo đảm do Công ty phát hành 2.229.491.466 -

461.629.057.596 224.765.952.904

1. KHẲNG
5. CHÚNG ĐỊNH
TÔI LÀGIÁ
VCSC
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2019
194 195

TRỊ
www.vcsc.com.vn
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH Mẫu số B09 – CTCK
5 THÔNG TIN BỔ SUNG BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG (tiếp theo) CHO NĂM TÀI CHÍNH KẾT THÚC NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM 2019

5.2 Chênh lệch đánh giá lại các tài sản tài chính FVTPL
Năm tài chính kết thúc ngày
31.12.2019 31.12.2018
VND VND
Tăng/(giảm) chênh lệch tăng về đánh giá lại các
47.853.417.575 (28.618.284.283)
tài sản tài chính FVTPL
Tăng chênh lệch giảm đánh giá lại các tài sản
(19.181.019.003) (47.162.004.366)
tài chính FVTPL
28.672.398.572 (75.780.288.649)

Chi tiết chênh lệch đánh giá lại các tài sản tài chính FVTPL theo từng loại như sau:

Chênh lệch đánh giá Chênh lệch đánh giá


Giá trị thị trường/ lại lũy kế tại ngày lại lũy kế tại ngày Ghi nhận vào kết quả
Giá gốc giá trị hợp lý 31.12.2019 31.12.2018 hoạt động trong năm
VND VND VND VND VND
Cổ phiếu niêm yết và cổ phiếu giao dịch trên UPCoM 668.439.418.359 744.452.212.850 76.012.794.491 47.340.395.919 28.672.398.572
Cổ phiếu chưa niêm yết và chưa đăng ký giao dịch 47.467.659.200 47.467.659.200 - - -
Trái phiếu chưa niêm yết 2.983.192.336 2.983.192.336 - - -

718.890.269.895 794.903.064.386 76.012.794.491 47.340.395.919 28.672.398.572

5 THÔNG TIN BỔ SUNG BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG (tiếp theo) 5 THÔNG TIN BỔ SUNG BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG (tiếp theo)

5.3 Cổ tức và tiền lãi phát sinh từ các tài sản tài chính FVTPL 5.4 Chi phí quản lý công ty chứng khoán

Năm tài chính kết thúc ngày Năm tài chính kết thúc ngày
31.12.2019 31.12.2018 31.12.2019 31.12.2018
VND VND VND VND
Cổ tức 48.411.450.346 72.483.704.454 Chi phí nhân viên 35.122.748.007 61.861.935.291
Tiền lãi 2.000.580.266 707.670.676 Chi phí dịch vụ mua ngoài 17.657.046.391 22.971.965.497
Tổng cộng 50.412.030.612 73.191.375.130 Chi phí vật liệu văn phòng phẩm 5.082.946.367 4.164.275.360
Khấu hao tài sản cố định 1.956.560.457 2.002.285.791
Chi phí đi lại 1.435.127.226 1.965.329.142
Chi phí thuê văn phòng 245.102.896 9.658.083.350
Chi phí/(hoàn nhập) dự phòng nợ phải thu khó đòi 127.000.000 (17.920.000.000)
Thuế, phí, lệ phí 7.000.000 6.000.000

1. KHẲNG
5.
Chi phí quản lý khác 5.567.009.989 9.041.133.839

CHÚNG ĐỊNH
67.200.541.333 93.751.008.270

TÔI LÀGIÁ
VCSC
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2019
196 197

TRỊ
www.vcsc.com.vn
5 THÔNG TIN BỔ SUNG BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG (tiếp theo) THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH Mẫu số B09 – CTCK
CHO NĂM TÀI CHÍNH KẾT THÚC NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM 2019
5.5 Thuế thu nhập doanh nghiệp

Số thuế trên lợi nhuận trước thuế của Công ty khác với số thuế khi được tính theo thuế suất phổ
thông áp dụng 20% như sau:
5 THÔNG TIN BỔ SUNG BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG (tiếp theo)
Năm tài chính kết thúc ngày
31.12.2019 31.12.2018
VND VND 5.6 Lãi trên cổ phiếu (tiếp theo)
Lợi nhuận kế toán trước thuế 855.007.109.256 1.011.455.908.924
(b) Thu nhập pha loãng trên cổ phiếu
Thuế tính ở thuế suất 20% 171.001.421.851 202.291.181.785
Điều chỉnh: Thu nhập pha loãng trên cổ phiếu còn gọi là lãi suy giảm trên cổ phiếu. Công ty không có cổ phiếu
Thu nhập không chịu thuế (9.682.290.069) (14.496.740.891) tiềm năng có tác động suy giảm lãi trên cổ phiếu.

Chi phí không được khấu trừ 507.400.206 875.535.592


Dự phòng thiếu của các năm trước - 164.305.087
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp (*) 161.826.531.988 188.834.281.573
6 THÔNG TIN BỔ SUNG BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ghi nhận
trong báo cáo kết quả hoạt động : 6.1 Các giao dịch trọng yếu không bằng tiền ảnh hưởng đến báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Thuế thu nhập doanh nghiệp - hiện hành 155.223.164.412 192.707.433.489
Thuế thu nhập doanh nghiệp - hoãn lại Năm tài chính kết thúc ngày
6.603.367.576 (3.873.151.916)
(Thuyết minh 3.16) 31.12.2019 31.12.2018
VND VND
161.826.531.988 188.834.281.573
Tăng vốn điều lệ từ VCSH
(*) Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp được ước tính dựa vào thu nhập chịu thuế và có thể có Trong đó:
những điều chỉnh tùy thuộc vào sự kiểm tra của cơ quan thuế.
Từ quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ - 44.485.624.092
Cơ quan thuế đã thực hiện quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp cho đến hết ngày 31 tháng 12
Từ lợi nhuận sau thuế chưa phân phối - 375.513.275.908
năm 2017.
- 419.998.900.000
5.6 Lãi trên cổ phiếu

(a) Lãi cơ bản trên cổ phiếu 6.2 Số tiền đi vay thực thu trong năm
Theo quy định, lãi cơ bản trên cổ phiếu được tính bằng hiệu của số lợi nhuận thuần phân bổ cho
Số tiền đi vay thực thu trong năm là tiền vay theo khế ước thông thường và tiền thu từ phát hành
các cổ đông và số trích quỹ khen thưởng, phúc lợi chia cho số lượng bình quân gia quyền của số
trái phiếu (Thuyết minh 3.9).
cổ phiếu phổ thông đang lưu hành trong năm, không bao gồm các cổ phiếu phổ thông được Công
ty mua lại và giữ làm cổ phiếu quỹ.
6.3 Số tiền đã thực trả gốc vay trong năm
Các khoản thu nhập toàn diện khác không được tính vào lợi nhuận dùng để tính lãi trên cổ phiếu
Số tiền đã thực trả gốc vay trong năm là tiền chi trả nợ vay theo khế ước thông thường và tiền trả
do chưa có hướng dẫn chi tiết.
cho trái chủ (Thuyết minh 3.9).
Năm tài chính kết thúc ngày
31.12.2019 31.12.2018
VND VND
Lợi nhuận kế toán sau thuế TNDN (VND) 693.180.577.268 822.621.627.351
Điều chỉnh giảm số trích quỹ khen thưởng, phúc
- -
lợi (VND)
Lợi nhuận thuần phân bổ cho các cổ đông (VND) 693.180.577.268 822.621.627.351

1. KHẲNG
5.
Bình quân gia quyền số cổ phiếu phổ thông

CHÚNG ĐỊNH
163.479.235 162.357.013
đang lưu hành (cổ phiếu)
Lãi cơ bản trên cổ phiếu (VND) 4.240 5.067

TÔI LÀGIÁ
VCSC
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2019
198 199

TRỊ
www.vcsc.com.vn
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH Mẫu số B09 – CTCK
7 THÔNG TIN BỔ SUNG BÁO CÁO TÌNH HÌNH BIẾN ĐỘNG VỐN CHỦ SỞ HỮU CHO NĂM TÀI CHÍNH KẾT THÚC NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM 2019

7.1 Chi tiết biến động vốn chủ sở hữu (VCSH)

Chi tiết biến động vốn chủ sở hữu trong hai năm như sau:

Chênh lệch
đánh giá Quỹ dự trữ Quỹ dự phòng Lợi nhuận
2018 Vốn góp của Thặng dư tài sản theo bổ sung tài chính và sau thuế
chủ sở hữu vốn cổ phần Cổ phiếu quỹ giá trị hợp lý vốn điều lệ rủi ro nghiệp vụ chưa phân phối Tổng cộng
VND VND VND VND VND VND VND VND
Tại ngày 1.1.2018 1.200.000.000.000 572.400.000.000 (60.000.000) 497.706.089.367 44.485.624.092 78.404.663.590 626.458.820.196 3.019.395.197.245
Lợi nhuận thuần trong năm - - - - - - 822.621.627.351 822.621.627.351
Đánh giá lại tài sản tài chính AFS - - - (99.216.593.811) - - - (99.216.593.811)
Mua lại cổ phiếu quỹ - - (292.500.000) - - - - (292.500.000)
Tái phát hành cổ phiếu quỹ - 117.500.000 352.500.000 - - - - 470.000.000
Phát hành cổ phiếu thưởng cho
(i) 419.998.900.000 - - - (44.485.624.092) - (375.513.275.908) -
cổ đông hiện hữu
Phát hành cổ phiếu theo chương
(ii) 10.000.000.000 10.000.000.000 - - - - - 20.000.000.000
trình lựa chọn cho người lao động
Cổ tức năm 2017 (iii) - - - - - - (120.000.000.000) (120.000.000.000)
Trích lập các quỹ
- - - - 44.162.292.914 44.162.292.914 (88.324.585.828) -
(Thuyết minh 2.23(c))

Tại ngày 31.12.2018 1.629.998.900.000 582.517.500.000 - 398.489.495.556 44.162.292.914 122.566.956.504 865.242.585.811 3.642.977.730.785

Chênh lệch
đánh giá Quỹ dự trữ Quỹ dự phòng Lợi nhuận
2019 Vốn góp của Thặng dư tài sản theo bổ sung tài chính và sau thuế
chủ sở hữu vốn cổ phần Cổ phiếu quỹ giá trị hợp lý vốn điều lệ rủi ro nghiệp vụ chưa phân phối Tổng cộng
VND VND VND VND VND VND VND VND
Tại ngày 1.1.2019 1.629.998.900.000 582.517.500.000 - 398.489.495.556 44.162.292.914 122.566.956.504 865.242.585.811 3.642.977.730.785
Lợi nhuận thuần trong năm - - - - - - 693.180.577.268 693.180.577.268
Đánh giá lại tài sản tài chính AFS - - - (72.188.349.086) - - - (72.188.349.086)
Phát hành cổ phiếu theo chương
(iv) 14.001.100.000 2.800.220.000 - - - - - 16.801.320.000
trình lựa chọn cho người lao động
Cổ tức năm 2018 (v) - - - - - - (228.164.836.200) (228.164.836.200)
Mua lại cổ phiếu quỹ - - (1.000.592.110) - - - - (1.000.592.110)
Trích lập các quỹ
- - - - 33.512.132.921 33.512.132.921 (67.024.265.842) -
(Thuyết minh 2.23(c))

Tại ngày 31.12.2019 1.644.000.000.000 585.317.720.000 (1.000.592.110) 326.301.146.470 77.674.425.835 156.079.089.425 1.263.234.061.037 4.051.605.850.657

1. KHẲNG
5. CHÚNG ĐỊNH
TÔI LÀGIÁ
VCSC
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2019
200 201

TRỊ
www.vcsc.com.vn
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH Mẫu số B09 – CTCK
CHO NĂM TÀI CHÍNH KẾT THÚC NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM 2019

7 THÔNG TIN BỔ SUNG BÁO CÁO TÌNH HÌNH BIẾN ĐỘNG VỐN CHỦ SỞ HỮU 7 THÔNG TIN BỔ SUNG BÁO CÁO TÌNH HÌNH BIẾN ĐỘNG VỐN CHỦ SỞ HỮU

7.1 Chi tiết biến động vốn chủ sở hữu (VCSH) (tiếp theo) 7.2 Tình hình phân phối thu nhập cho cổ đông

Năm tài chính kết thúc ngày


(i) Nghị quyết của Đại hội đồng Cổ đông thường niên ngày 16 tháng 4 năm 2018 và Nghị quyết
của Hội đồng Quản trị ngày 12 tháng 6 năm 2018 đã thông qua phương án phát hành cổ 31.12.2019 31.12.2018
phiếu thưởng cho cổ đông hiện hữu theo tỷ lệ 10 : 3,5 (cổ đông sở hữu 10 cổ phiếu được VND VND
nhận 3,5 cổ phiếu mới). Số lượng cổ phiếu được nhận được làm tròn xuống đến hàng đơn Lợi nhuận đã thực hiện chưa phân phối năm trước 827.370.269.076 527.962.272.542
vị, cổ phiếu lẻ thập phân được hủy bỏ. Theo đó, Công ty đã phát hành thêm 41.999.890 cổ
Lợi nhuận đã thực hiện trong năm
phiếu vào ngày 17 tháng 7 năm 2018. 670.242.658.410 883.245.858.270
(Thuyết minh 3.19)
Lỗ chưa thực hiện tính đến ngày báo cáo - -
(ii) Theo Nghị quyết của Đại hội đồng Cổ đông thường niên ngày 16 tháng 4 năm 2018 và Nghị
Số trích lập các quỹ trong năm:
quyết của Hội đồng Quản trị ngày 17 tháng 7 năm 2018, Công ty đã phát hành 1.000.000 cổ
phần phổ thông theo chương trình lựa chọn cho cán bộ và nhân viên của Công ty vào ngày Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ (33.512.132.921) (44.162.292.914)
21 tháng 8 năm 2018. Công ty đã hạch toán ghi nhận giá trị thặng dư vốn cổ phần của đợt
Quỹ dự phòng tài chính và rủi ro nghiệp vụ (33.512.132.921) (44.162.292.914)
phát hành riêng lẻ cổ phần phổ thông theo khoản chênh lệch giữa mệnh giá 10.000 Đồng/
cổ phần và giá phát hành 20.000 Đồng/cổ phần. Cổ phiếu phát hành bị hạn chế chuyển Lợi nhuận còn lại có thể phân phối cho cổ đông 1.430.588.661.644 1.322.883.544.984
nhượng trong vòng một (1) năm kể từ ngày phát hành.
Lợi nhuận phân phối cho cổ đông trong năm 228.164.836.200 120.000.000.000
Thuế phải nộp tính trên thu nhập phân phối
(iii) Theo Nghị quyết của Đại hội đồng Cổ đông ngày 16 tháng 4 năm 2018, cổ tức cho năm (3.566.020.605) (3.508.125.050)
cho nhà đầu tư sở hữu cổ phiếu
2017 là 10% trên vốn điều lệ 1.200 tỷ Đồng.
Tổng thu nhập phân phối cho cổ đông 224.598.815.595 116.491.874.950

(iv) Theo Nghị quyết của Đại hội đồng Cổ đông thường niên ngày 22 tháng 4 năm 2019 và Nghị
quyết của Hội đồng Quản trị ngày 24 tháng 7 năm 2019, Công ty đã phát hành 1.400.110 cổ
phần phổ thông theo chương trình lựa chọn cho cán bộ và nhân viên của Công ty vào ngày
14 tháng 8 năm 2019. Công ty đã hạch toán ghi nhận giá trị thặng dư vốn cổ phần của đợt
8 THUYẾT MINH VỀ CÁC BÊN LIÊN QUAN
phát hành riêng lẻ cổ phần phổ thông theo khoản chênh lệch giữa mệnh giá 10.000 Đồng/
cổ phần và giá phát hành 12.000 Đồng/cổ phần. Cổ phiếu phát hành bị hạn chế chuyển Bên liên quan Mối quan hệ
nhượng trong vòng một (1) năm kể từ ngày phát hành.
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Bản Việt Cùng nhân sự quản lý chủ chốt
(v) Theo Nghị quyết của Đại hội đồng Cổ đông ngày 22 tháng 4 năm 2019, cổ tức cho năm Công ty Cổ phần Quản lý Quỹ Đầu tư Chứng khoán
Cùng nhân sự quản lý chủ chốt
2018 là 14% trên vốn điều lệ 1.629.998.900.000 Đồng và được chi trả bằng tiền. Bản Việt (VCAM)
Quỹ Đầu tư Cân Bằng Bản Việt Cùng nhân sự quản lý chủ chốt
Hội đồng Quản trị và Ban Tổng Giám đốc Nhân sự quản lý chủ chốt

1. KHẲNG
5. CHÚNG ĐỊNH
TÔI LÀGIÁ
VCSC
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2019
202 203

TRỊ
www.vcsc.com.vn
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH Mẫu số B09 – CTCK
CHO NĂM TÀI CHÍNH KẾT THÚC NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM 2019

8 THUYẾT MINH VỀ CÁC BÊN LIÊN QUAN (tiếp theo) 9 BÁO CÁO BỘ PHẬN

(a) Nghiệp vụ với các bên liên quan Ban Tổng Giám đốc của Công ty nhận định rằng, việc ra các quyết định quản lý của Công ty chủ
yếu dựa trên các loại dịch vụ mà Công ty cung cấp. Do vậy báo cáo bộ phận chính yếu của Công
Trong năm, các nghiệp vụ sau đây được thực hiện với các bên liên quan: ty là theo lĩnh vực kinh doanh.

(a) Báo cáo bộ phận theo khu vực địa lý


Năm tài chính kết thúc ngày
31.12.2019 31.12.2018 Hoạt động của Công ty được thực hiện chủ yếu trong lãnh thổ Việt Nam. Vì vậy, rủi ro và tỷ suất sinh
VND VND lời của Công ty không chịu tác động trọng yếu bởi những khác biệt về sản phẩm hay khu vực địa
lý. Theo đó, Ban Tổng Giám đốc nhận định là Công ty chỉ có một bộ phận chia theo khu vực địa lý.
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Bản Việt
Doanh thu phí môi giới, phí lưu ký, phí tư vấn 2.258.185.999 1.488.271.261
và dịch vụ khác
Công ty Cổ phần Quản lý Quỹ Đầu tư
Chứng khoán Bản Việt
(b) Báo cáo bộ phận theo lĩnh vực kinh doanh
Doanh thu phí môi giới chứng khoán 127.961.032 312.584.464
Giá trị thu hồi danh mục đầu tư ủy thác - (157.310.249.335) Bộ phận Môi giới và dịch vụ tạo ra doanh thu và phát sinh chi phí liên quan đến hoạt động môi giới
chứng khoán, dịch vụ bảo lãnh, đại lý phát hành chứng khoán, dịch vụ lưu ký chứng khoán và các
Chi phí quản lý - 322.214.151 dịch vụ chứng khoán khác.
Quỹ Đầu tư Cân Bằng Bản Việt
Bộ phận tự doanh tạo ra thu nhập và phát sinh chi phí liên quan đến danh mục tài sản tài chính
Doanh thu phí môi giới chứng khoán 18.359.919 28.812.587 FVTPL, các công cụ phái sinh phòng ngừa rủi ro và lỗ suy giảm tài sản tài chính.
Phát hành trái phiếu 4.000.000.000 -
Bộ phận kinh doanh vốn tạo ra thu nhập và phát sinh chi phí liên quan đến hoạt động cho vay giao
Các khoản chi cho các nhân sự quản lý chủ chốt dịch ký quỹ, ứng trước tiền bán chứng khoán và đầu tư tài sản tài chính HTM.
Lương và các quyền lợi gộp khác 5.462.640.000 33.607.178.000
Bộ phận tư vấn tạo ra doanh thu và phát sinh chi phí liên quan đến hoạt động tư vấn tài chính và
tư vấn đầu tư chứng khoán.

(b) Số dư cuối năm với các bên liên quan


31.12.2019 31.12.2018
VND VND
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Bản Việt

Phải thu phí dịch vụ cung cấp (Thuyết minh 3.4) 10.582.200 100.000.000

Quỹ Đầu tư Cân Bằng Bản Việt


Trái phiếu phát hành (Thuyết minh 3.9) 4.000.000.000 -
Hội đồng Quản trị
Quỹ hoạt động của Hội đồng Quản trị
13.946.867.500 13.946.867.500
(Thuyết minh 3.15)
Nhân sự quản lý chủ chốt
Phải trả khác (Thuyết minh 3.15) 3.500.000.000 38.900.000.000

1. KHẲNG
5. CHÚNG ĐỊNH
TÔI LÀGIÁ
VCSC
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2019
204 205

TRỊ
www.vcsc.com.vn
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH Mẫu số B09 – CTCK
9 BÁO CÁO BỘ PHẬN (tiếp theo) CHO NĂM TÀI CHÍNH KẾT THÚC NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM 2019

(b) Báo cáo bộ phận theo lĩnh vực kinh doanh (tiếp theo)

Doanh thu và chi phí theo lĩnh vực kinh doanh chính của Công ty như sau:
Năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2019

Môi giới và dịch vụ Tự doanh Kinh doanh vốn Tư vấn Tổng cộng
VND VND VND VND VND

Doanh thu và thu nhập (*) 446.705.628.511 689.764.912.288 347.540.102.418 56.933.709.433 1.540.944.352.650
Chi phí (282.370.646.735) (235.222.202.840) (86.851.684.394) (24.236.392.639) (628.680.926.608)
Trong đó:
Chi phí trực tiếp bằng tiền (250.796.937.253) (154.800.905.161) - (21.027.648.797) (426.625.491.211)
Tổng giá trị các khoản chi phí lớn không bằng tiền ngoại trừ
- - 104.800.000 - 104.800.000
chi phí khấu hao và chi phí phân bổ
Chi phí khấu hao tài sản cố định (8.698.434.617) (430.406.840) - (643.674.556) (9.772.516.013)
Chi phí được phân bổ từ chi phí trả trước ngắn hạn và dài hạn (22.875.274.865) (829.668.379) - (2.565.069.286) (26.270.012.530)
Chi phí phân bổ khác - (79.161.222.460) (86.956.484.394) - (166.117.706.854)
Kết quả bộ phận 164.334.981.776 454.542.709.448 260.688.418.024 32.697.316.794 912.263.426.042
Thu nhập tài chính thuần 9.926.626.599
Chi phí quản lý doanh nghiệp (67.200.541.333)
Thu nhập khác 17.597.948

Kết quả hoạt động 855.007.109.256

Năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2018

Môi giới và dịch vụ Tự doanh Kinh doanh vốn Tư vấn Tổng cộng
VND VND VND VND VND

Doanh thu và thu nhập (*) 1.032.195.764.290 312.948.781.051 443.326702.707 33.008.247.527 1.821.479.495.575
Chi phí (359.968.682.994) (184.204.814.837) (164.476.921.112) (24.030.598.850) (732.681.017.793)
Trong đó:
Chi phí trực tiếp bằng tiền (338.357.939.694) (99.696.963.250) - (22.415.019.743) (460.469.922.687)
Tổng giá trị các khoản chi phí lớn không bằng tiền ngoại trừ
- - 2.025.610.083 - 2.025.610.083
chi phí khấu hao và chi phí phân bổ
Chi phí khấu hao tài sản cố định (8.669.442.310) (259.847.944) - (646.383.661) (9.575.673.915)
Chi phí được phân bổ từ chi phí trả trước ngắn hạn và dài hạn (12.941.300.990) (247.817.275) - (969.195.446) (14.158.313.711)
Chi phí phân bổ khác - (84.000.186.368) (166.502.531.195) - (250.502.717.563)
Kết quả bộ phận 672.227.081.296 128.743.966.214 278.849.781.595 8.977.648.677 1.088.798.477.782
Thu nhập tài chính thuần 8.024.256.306
Chi phí quản lý doanh nghiệp (93.751.008.270)
Thu nhập khác 8.384.183.106

1. KHẲNG
5. CHÚNG ĐỊNH
Kết quả hoạt động 1.011.455.908.924

(*) Toàn bộ doanh thu tạo ra từ việc cung cấp dịch vụ ra bên ngoài, và toàn bộ thu nhập tạo ra từ

TÔI LÀGIÁ
giao dịch với các đối tác bên ngoài.

VCSC
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2019
206 207

TRỊ
www.vcsc.com.vn
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH Mẫu số B09 – CTCK
9 BÁO CÁO BỘ PHẬN (tiếp theo) CHO NĂM TÀI CHÍNH KẾT THÚC NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM 2019

(b) Báo cáo bộ phận theo lĩnh vực kinh doanh (tiếp theo)

Tài sản và nợ phải trả theo lĩnh vực kinh doanh chính của Công ty như sau:

Năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2019

Môi giới và dịch vụ Tự doanh Kinh doanh vốn Tư vấn Tổng cộng
VND VND VND VND VND

Tài sản bộ phận 64.585.053.842 3.198.884.282.260 3.752.261.606.492 3.894.038.260 7.019.624.980.854


Tài sản không phân bổ 223.335.247.619
Tổng tài sản 7.242.960.228.473
Nợ phải trả bộ phận 106.421.844.868 1.268.295.474.015 1.616.446.863.278 15.000.000.000 3.006.164.182.161
Nợ phải trả không phân bổ 183.943.346.340
Tổng nợ phải trả 3.190.107.528.501
Tổng chi phí phát sinh hình thành tài sản cố định trong năm 3.410.041.000
Trong đó:
Tài sản cố định của bộ phận 1.244.902.428 18.178.951 - 204.447.621 1.467.529.000
Tài sản cố định không phân bổ 1.942.512.000

Năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2018

Môi giới và dịch vụ Tự doanh Kinh doanh vốn Tư vấn Tổng cộng
VND VND VND VND VND

Tài sản bộ phận 72.077.978.878 2.932.007.576.169 3.492.893.127.176 1.294.337.881 6.498.273.020.104


Tài sản không phân bổ 11.722.903.103
Tổng tài sản 6.509.995.923.207
Nợ phải trả bộ phận 247.464.808.480 976.036.308.528 1.420.249.147.473 - 2.643.750.264.481
Nợ phải trả không phân bổ 223.267.927.941
Tổng nợ phải trả 2.867.018.192.422
Tổng chi phí phát sinh hình thành tài sản cố định trong năm 4.478.183.000
Trong đó:
Tài sản cố định của bộ phận 3.698.563.863 53.649.848 - 634.994.289 4.387.208.000
Tài sản cố định không phân bổ 90.975.000

1. KHẲNG
5. CHÚNG ĐỊNH
TÔI LÀGIÁ
VCSC
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2019
208 209

TRỊ
www.vcsc.com.vn
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH Mẫu số B09 – CTCK
CHO NĂM TÀI CHÍNH KẾT THÚC NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM 2019

10 QUẢN LÝ RỦI RO TÀI CHÍNH 10 QUẢN LÝ RỦI RO TÀI CHÍNH (tiếp theo)

31.12.2019 31.12.2018
VND VND
Các hoạt động của Công ty có thể chịu một số rủi ro tài chính bao gồm rủi ro thị trường, rủi ro tín Tiền và các khoản tương đương tiền
dụng và rủi ro thanh khoản. Nhìn chung các chính sách quản lý rủi ro của Công ty là nhằm giảm 793.936.523.076 1.143.956.739.141
(Thuyết minh 3.1)
thiểu ảnh hưởng bất lợi tiềm tàng từ các rủi ro này đến kết quả hoạt động của Công ty.
Tiền gửi ngân hàng không kỳ hạn 788.936.523.076 1.143.956.739.141
Ban Tổng Giám đốc của Công ty có trách nhiệm đặt ra mục tiêu và những quy tắc cơ bản về quản
Các khoản tương đương tiền 5.000.000.000 -
trị rủi ro tài chính cho Công ty. Ban Tổng Giám đốc xác lập những chính sách chi tiết như nhận
diện rủi ro và đo lường rủi ro, chiến lược đầu tư và giới hạn đầu tư. Chính sách quản trị rủi ro tài Tài sản tài chính ghi nhận thông qua lãi/lỗ
chính được xem xét và điều chỉnh thường xuyên nhằm đối phó với biến động và xu hướng của thị 2.983.192.336 -
(“FVTPL”) (Thuyết minh 3.2(a))
trường.
Trái phiếu doanh nghiệp 2.983.192.336 -
Quản trị rủi ro tài chính được thực hiện bởi nhân sự tài chính. Nhân sự tài chính đo lường thực tế Các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn
đầu tư với giới hạn đầu tư đã được đặt ra và chuẩn bị báo cáo định kỳ cho Ban Tổng Giám đốc 261.500.000.000 -
(Thuyết minh 3.2(b))
xem xét.
Chứng chỉ tiền gửi có thể chuyển nhượng 150.000.000.000 -
Những thông tin sau đây được dựa trên những thông tin từ Ban Tổng Giám đốc.
Trái phiếu doanh nghiệp 110.000.000.000 -
Tiền gửi ngân hàng có kỳ hạn 1.500.000.000 -
(a) Rủi ro tín dụng Các khoản cho vay (Thuyết minh 3.3) 3.032.275.456.987 2.791.581.873.329
Hợp đồng giao dịch ký quỹ 2.962.056.061.076 2.657.851.798.270
Rủi ro tín dụng là rủi ro mà Công ty phải gánh chịu tổn thất tài chính do một bên tham gia trong một
công cụ tài chính không thực hiện nghĩa vụ hoặc cam kết đã ký với Công ty. Rủi ro này phát sinh Tạm ứng giao dịch chứng khoán 70.219.395.911 133.730.075.059
chủ yếu từ tiền gửi ngân hàng, các tài sản tài chính, các khoản phải thu và tài sản khác.
Các khoản phải thu (Thuyết minh 3.4) 115.709.027.567 31.967.492.495
Rủi ro tín dụng tối đa của Công ty bằng với giá trị ghi sổ tài sản tiềm ẩn rủi ro tín dụng chưa trừ dự Phải thu và dự thu cổ tức, tiền lãi các
phòng đã lập và chưa tính đến tài sản thế chấp cũng như các biện pháp đảm bảo khác, chi tiết 44.767.477.295 27.126.898.280
tài sản tài chính
như sau:
Phải thu các dịch vụ CTCK cung cấp 7.681.084.272 4.840.594.215
Phải thu khác 63.260.466.000 -
Trả trước cho người bán (Thuyết minh 3.5) 280.000.000.000 -
Đặt cọc mua chứng khoán chưa niêm yết 280.000.000.000 -
Tài sản ngắn hạn khác (Thuyết minh 3.7(a)) 164.204.396.000 -
Tiền ký quỹ tự doanh chứng khoán phái sinh 14.204.396.000 -
Tiền trong tài khoản tạm khóa 150.000.000.000 -

Tổng giá trị tài sản tiềm ẩn rủi ro tín dụng 4.650.608.595.966 3.967.506.104.965

1. KHẲNG
5. CHÚNG ĐỊNH
TÔI LÀGIÁ
VCSC
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2019
210 211

TRỊ
www.vcsc.com.vn
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH Mẫu số B09 – CTCK
CHO NĂM TÀI CHÍNH KẾT THÚC NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM 2019

10 QUẢN LÝ RỦI RO TÀI CHÍNH (tiếp theo) 10 QUẢN LÝ RỦI RO TÀI CHÍNH (tiếp theo)

(a) Rủi ro tín dụng (tiếp theo) (a) Rủi ro tín dụng (tiếp theo)

(i) Số dư với ngân hàng và công ty tài chính (iii) Ứng trước tiền bán chứng khoán và tiền gửi ký quỹ giao dịch chứng khoán phái sinh

Số dư với ngân hàng và công ty tài chính bao gồm tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền Ứng trước tiền bán chứng khoán được thu hồi trực tiếp từ Trung tâm Lưu ký Chứng khoán. Tiền
trong tài khoản tạm khóa, chứng chỉ tiền gửi và lãi dự thu. gửi ký quỹ giao dịch chứng khoán phái sinh được yêu cầu nộp vào đơn vị này.

Tất cả các khoản tiền gửi ngân hàng và chứng chỉ tiền gửi của Công ty được gửi tại các tổ chức tín Trung tâm Lưu ký Chứng khoán là một đơn vị thuộc sở hữu Nhà nước và chưa từng rơi vào tình
dụng mà Ban Tổng Giám đốc tín nhiệm hoặc nằm trong danh sách được Nhà nước cấp phép thực trạng mất khả năng thanh toán.
hiện thanh toán và bù trừ. Số dư với ngân hàng được theo dõi thường xuyên bởi bộ phận ngân quỹ
theo chính sách của Công ty và báo cáo định kỳ cho Ban Tổng Giám đốc. Công ty nhận định rủi ro Trung tâm Lưu ký Chứng khoán yêu cầu các thành viên phải nộp tiền vào Quỹ Hỗ trợ Thanh toán
tín dụng liên quan đến các số dư với ngân hàng là thấp. và Quỹ bù trừ chứng khoán phái sinh để đảm bảo khả năng thanh toán.

Tại ngày 31 tháng 12 năm 2019 và tại ngày 31 tháng 12 năm 2018, không có số dư với ngân hàng Công ty chứng khoán chỉ được nhận lệnh mua hoặc bán chứng khoán của khách hàng khi có đủ
nào chiếm trên 10% vốn chủ sở hữu của Công ty. một trăm phần trăm (100%) tiền hoặc chứng khoán và phải có các biện pháp cần thiết để đảm bảo
khả năng thanh toán của khách hàng khi lệnh giao dịch được thực hiện.
Tại ngày 31 tháng 12 năm 2019 và tại ngày 31 tháng 12 năm 2018, không có số dư nào với ngân
hàng bị quá hạn mà chưa thu hồi hoặc bị suy giảm giá trị. Công ty nhận định rủi ro tín dụng liên quan đến các khoản ứng trước tiền bán chứng khoán là thấp.

Tại ngày 31 tháng 12 năm 2019 và tại ngày 31 tháng 12 năm 2018, không có số dư nào với Trung
(ii) Trái phiếu doanh nghiệp tâm Lưu ký Chứng khoán bị quá hạn mà chưa thu hồi bị suy giảm giá trị.

Trái phiếu doanh nghiệp thuộc danh mục tài sản tài chính FVTPL của Công ty là trái phiếu có tài sản (iv) Hợp đồng giao dịch ký quỹ
đảm bảo được phát hành bởi công ty niêm yết có phương án phát hành được phê duyệt bởi Ủy
ban Chứng khoán Nhà nước. Các đề xuất đầu tư vào các chứng khoán này được phê duyệt theo Hợp đồng giao dịch ký quỹ được đảm bảo bằng chứng khoán niêm yết trên các sở giao dịch chứng
chính sách đầu tư của Công ty. khoán được phép giao dịch ký quỹ. Theo pháp luật chứng khoán hiện hành, mức cho vay ký quỹ tối
đa là 50% giá trị chứng khoán được phép giao dịch ký quỹ. Danh sách chứng khoán không được
Trái phiếu doanh nghiệp thuộc danh mục các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn được phép giao dịch ký quỹ được cập nhật thường xuyên bởi các sở giao dịch chứng khoán. Danh sách
đảm bảo bởi 50 quyền sử dụng đất tại tại một khu dân cư thuộc Huyện Bình Chánh, Thành phố chứng khoán được phép giao dịch ký quỹ được phê duyệt và cập nhật thường xuyên bởi bộ phận
Hồ Chí Minh. Tổng giá trị tài sản đảm bảo theo chứng thư định giá ngày 8 tháng 10 năm 2019 là quản trị rủi ro giao dịch ký quỹ dựa trên một số tiêu chí bao gồm biến động giá và tính thanh khoản.
159.517.215.000 Đồng (Thuyết minh 3.2(b)).
Bộ phận Dịch vụ Khách hàng có nhiệm vụ liên tục rà soát báo cáo giao dịch ký quỹ bao gồm dư nợ,
Danh mục đầu tư vào chứng khoán nợ được theo dõi thường xuyên bởi bộ phận ngân quỹ và báo giá trị tài sản đảm bảo và tỷ lệ ký quỹ duy trì. Khi tỷ lệ ký quỹ duy trì giảm xuống thấp hơn 40% (theo
cáo định kỳ cho Ban Tổng Giám đốc. Công ty nhận định rủi ro tín dụng liên quan đến các chứng luật định: 30%), hệ thống thông tin của Công ty sẽ cảnh báo và Công ty xuất lệnh yêu cầu khách
khoán nợ của Công ty là thấp. hàng ký quỹ bổ sung. Khi tỷ lệ ký quỹ duy trì giảm xuống thấp hơn 30%, Công ty buộc phải thanh
lý tài sản đảm bảo để thu hồi nợ.
Tại ngày 31 tháng 12 năm 2019 và tại ngày 31 tháng 12 năm 2018, không có chứng khoán nợ nào
chiếm trên 10% vốn chủ sở hữu của Công ty. Giá trị thị trường của tổng tài sản đảm bảo tại ngày 31 tháng 12 năm 2019 là 9.560.980.033.030
Đồng (tại ngày 31 tháng 12 năm 2018: 9.781.468.519.000 Đồng).
Tại ngày 31 tháng 12 năm 2019 và tại ngày 31 tháng 12 năm 2018, không có chứng khoán nợ nào
bị quá hạn mà chưa thu hồi hoặc bị suy giảm giá trị. Theo pháp luật chứng khoán hiện hành, mức cho vay ký quỹ tối đa đối với một cá nhân hoặc một
tổ chức là 3% vốn chủ sở hữu của công ty chứng khoán. Tại ngày 31 tháng 12 năm 2019 và tại
ngày 31 tháng 12 năm 2018, không có khoản cho vay ký quỹ nào vượt quá 3% vốn chủ sở hữu
của Công ty.

1. KHẲNG
5. CHÚNG ĐỊNH
TÔI LÀGIÁ
VCSC
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2019
212 213

TRỊ
www.vcsc.com.vn
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH Mẫu số B09 – CTCK
CHO NĂM TÀI CHÍNH KẾT THÚC NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM 2019

10 QUẢN LÝ RỦI RO TÀI CHÍNH (tiếp theo) 10 QUẢN LÝ RỦI RO TÀI CHÍNH (tiếp theo)

(a) Rủi ro tín dụng (tiếp theo) (b) Rủi ro thị trường

(iv) Hợp đồng giao dịch ký quỹ (tiếp theo) Rủi ro thị trường là rủi ro mà giá trị hợp lý của các luồng tiền trong tương lai của một công cụ tài
chính sẽ biến động theo những thay đổi của giá thị trường. Giá thị trường có các loại rủi ro: rủi ro
Phân tích chất lượng tín dụng của các khoản cho vay ký quỹ tại ngày báo cáo như sau: lãi suất, rủi ro tiền tệ và rủi ro về giá cổ phiếu.
31.12.2019 31.12.2018 Công ty quản lý rủi ro giá thị trường bằng việc phân tích độ nhạy của các nhân tố ảnh hưởng đến
VND VND tình hình tài chính và kết quả hoạt động của Công ty, đa dạng hóa danh mục đầu tư và thận trọng
Quá hạn và bị suy giảm giá trị 2.678.427.974 2.978.427.974 trong việc lựa chọn các chứng khoán để đầu tư trong hạn mức được quy định, và thực hiện các
biện pháp phòng ngừa rủi ro khi cần thiết.
Quá hạn nhưng không suy giảm giá trị - -
Chưa quá hạn và không bị suy giảm giá trị 2.959.377.633.102 2.654.873.370.296 • Rủi ro lãi suất
Dự phòng đã lập (2.422.427.974) (2.527.227.974)
Rủi ro lãi suất là rủi ro mà giá trị hợp lý của các luồng tiền trong tương lai của một công cụ tài
Giá trị thuần 2.959.633.633.102 2.655.324.570.296 chính sẽ biến động theo lãi suất thị trường. Công ty có rủi ro lãi suất chủ yếu liên quan đến các
khoản tiền gửi ngân hàng, cho vay và đi vay.
(v) Các khoản phải thu
Công ty quản lý rủi ro lãi suất bằng cách phân tích tình hình cạnh tranh trên thị trường để có
Công ty giới hạn rủi ro tín dụng bằng cách chỉ giao dịch với đối tác mà Công ty tín nhiệm và yêu các mức lãi suất sao cho có lợi nhất cho mục đích của Công ty mà vẫn nằm trong giới hạn
cầu các biện pháp đảm bảo khi cần thiết. quản lý rủi ro.

Tại ngày 31 tháng 12 năm 2019 và tại ngày 31 tháng 12 năm 2018, không có khoản phải thu nào Các khoản tiền gửi ngân hàng, cho vay và đi vay của Công ty đều có lãi suất cố định và thời
chiếm trên 10% vốn chủ sở hữu của Công ty. hạn ngắn nên rủi ro do lãi suất biến động là không đáng kể.
Phân tích chất lượng tín dụng của các khoản phải thu tại ngày báo cáo như sau:
• Rủi ro về giá cổ phiếu
Chưa quá hạn và Các cổ phiếu do Công ty nắm giữ bị ảnh hưởng bởi các rủi ro thị trường phát sinh từ tính không
Quá hạn và Quá hạn nhưng không bị suy chắc chắn về giá trị tương lai của cổ phiếu đầu tư. Công ty quản lý rủi ro về giá cổ phiếu bằng
bị suy giảm không suy giảm giảm Tổng cách thiết lập hạn mức đầu tư và thực hiện các biện pháp phòng ngừa rủi ro khi cần thiết. Hội
VND VND VND VND đồng Đầu tư của Công ty cũng xem xét và phê duyệt các quyết định đầu tư vào cổ phiếu.
Tại ngày 31.12.2019
Tại ngày 31 tháng 12 năm 2019, nếu giá các cổ phiếu tăng/giảm 10% trong khi tất cả các biến
Trong hạn - - 108.027.943.295 108.027.943.295
số khác (kể cả thuế suất) giữ nguyên không đổi thì lợi nhuận sau thuế của Công ty sẽ cao hơn/
Quá hạn dưới 1 tháng - 5.752.634.272 - 5.752.634.272 thấp hơn 252.587.644.954 Đồng tương ứng (tại ngày 31 tháng 12 năm 2018: cao hơn/thấp hơn
246.390.514.512 Đồng tương ứng).
Quá hạn trên 3 tháng 1.925.450.000 3.000.000 - 1.928.450.000
1.925.450.000 5.755.634.272 108.027.943.295 115.709.027.567 • Rủi ro tiền tệ
Dự phòng đã lập (1.925.450.000) - - (1.925.450.000)
Rủi ro tiền tệ là rủi ro mà giá trị của các công cụ tài chính bị thay đổi xuất phát từ những thay
Giá trị thuần - 5.755.634.272 108.027.943.295 113.783.577.567 đổi về tỷ giá. Công ty quản lý rủi ro tiền tệ bằng cách thường xuyên theo dõi tình hình tỷ giá và
Tại ngày 31.12.2018 cập nhật kế hoạch dòng tiền bằng ngoại tệ.

Trong hạn - - 27.126.898.280 27.126.898.280 Việc kinh doanh của Công ty phải chịu rủi ro từ một số ngoại tệ, chủ yếu là từ đồng Đô la Mỹ
Quá hạn dưới 1 tháng - 2.915.144.215 - 2.915.144.215 (“USD”).

Quá hạn trên 3 tháng 1.918.450.000 7.000.000 - 1.925.450.000


1.918.450.000 2.922.144.215 27.126.898.280 31.967.492.495

1. KHẲNG
5. CHÚNG ĐỊNH
Dự phòng đã lập (1.798.450.000) - - (1.798.450.000)

Giá trị thuần 120.000.000 2.922.144.215 27.126.898.280 30.169.042.495

TÔI LÀGIÁ
VCSC
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2019
214 215

TRỊ
www.vcsc.com.vn
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH Mẫu số B09 – CTCK
10 QUẢN LÝ RỦI RO TÀI CHÍNH (tiếp theo)
CHO NĂM TÀI CHÍNH KẾT THÚC NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM 2019

(c) Rủi ro thanh khoản (tiếp theo)

10 QUẢN LÝ RỦI RO TÀI CHÍNH (tiếp theo) Bảng dưới đây liệt kê các khoản nợ tài chính của Công ty theo dòng tiền theo hợp đồng không
chiết khấu có thời hạn dưới 1 năm:
31.12.2019 31.12.2018
(b) VND VND
Rủi ro thị trường (tiếp theo)
Vay ngắn hạn (Thuyết minh 3.9) 1.450.980.000.000 984.860.000.000
• Rủi ro tiền tệ
Trái phiếu phát hành ngắn hạn (Thuyết minh 3.9) 1.081.570.000.000 1.335.420.000.000
Rủi ro tỷ giá Đô la Mỹ của Công ty được trình bày như sau: Phải trả hoạt động giao dịch chứng khoán
5.114.430.421 9.408.172.090
(Thuyết minh 3.10)
Ngoại tệ gốc USD Quy đổi sang VND Phải trả người bán ngắn hạn (Thuyết minh 3.11) 12.209.780.500 7.020.900

2019 2018 2019 2018 Người mua trả tiền trước ngắn hạn
210.000.000 126.324.890.101
(Thuyết minh 3.12)
Tài sản tài chính Chi phí phải trả ngắn hạn (Thuyết minh 3.14) 62.460.891.523 78.535.185.578

Tiền 1.299.240 572.679 30.825.120.883 13.752.258.330 Các khoản phải trả, phải nộp khác ngắn hạn
313.867.165.610 53.932.061.770
(Thuyết minh 3.15)
Nợ tài chính Tổng nợ tài chính 2.926.412.268.054 2.588.487.330.439
Các khoản vay (11.000.000) (9.000.000) (254.980.000.000) (208.860.000.000) (d) Chỉ tiêu an toàn tài chính
Nợ tài chính thuần (9.700.760) (8.427.321) (224.154.879.117) (195.107.741.670)
Tỷ lệ vốn khả dụng là một thước đo đánh giá mức độ an toàn tài chính của Công ty, phản ánh khả
Mức độ rủi ro năng của Công ty trong việc thanh toán nhanh các nghĩa vụ tài chính và khả năng bù đắp các loại
(9.700.760) (8.427.321) (224.154.879.117) (195.107.741.670) rủi ro phát sinh trong quá trình hoạt động của Công ty.
ngoại tệ, thuần
Tỷ lệ này được tính toán và trình bày trong Báo cáo tỷ lệ an toàn tài chính của Công ty. Báo cáo này
được lập định kỳ hàng tháng và tuân thủ theo quy định trong Thông tư 87/2017/TT-BTC, theo đó
Công ty quản trị và kiểm soát tỷ lệ vốn khả dụng không thấp hơn 180%.
Tại ngày 31 tháng 12 năm 2019, nếu Đô la Mỹ mạnh lên/yếu đi 10% (ước tính % thay đổi tỷ giá
hối đoái) so với Đồng Việt Nam trong khi mọi biến số khác giữ nguyên không đổi, thì lợi nhuận Tại ngày 31 tháng 12 năm 2019, tỷ lệ vốn khả dụng của Công ty là 596% (tại ngày 31 tháng 12 năm
trước thuế của Công ty cho năm tài chính sẽ thấp hơn/cao hơn 22.415.487.912 Đồng tương 2018: 521%).
ứng chủ yếu là do lỗ quy đổi tỷ giá của các công cụ tài chính có gốc Đô la Mỹ (tại ngày 31 tháng
12 năm 2018: thấp hơn/cao hơn 19.510.774.167 Đồng tương ứng).
11 CAM KẾT THUÊ HOẠT ĐỘNG
(c) Rủi ro thanh khoản Công ty hiện đang thuê văn phòng theo các hợp đồng thuê hoạt động. Đối với các hợp đồng thuê
hoạt động không hủy ngang, Công ty phải trả mức tối thiểu trong tương lai như sau:
Rủi ro thanh khoản là rủi ro Công ty sẽ gặp khó khăn và không thể thực hiện các nghĩa vụ liên quan 31.12.2019 31.12.2018
đến các khoản nợ tài chính. VND VND

Phương pháp quản lý rủi ro thanh khoản của Công ty là duy trì một danh mục tài sản có tính thanh Dưới 1 năm 13.473.678.629 14.994.741.732
khoản cao nhằm đảm bảo khả năng đáp ứng các yêu cầu thanh toán trong ngắn hạn và dài hạn. Từ 1 đến 5 năm 1.812.151.152 9.507.774.217

Các tài sản của Công ty được dùng làm tài sản đảm bảo cho các khoản nợ được trình bày tại Tổng cộng 15.285.829.781 24.502.515.949
Thuyết minh 3.8.
12 CAM KẾT VỐN

Cam kết mua tài sản cố định đã ký hợp đồng tại ngày báo cáo nhưng chưa được hạch toán vào
báo cáo tài chính như sau:

1. KHẲNG
5.
31.12.2019 31.12.2018

CHÚNG ĐỊNH
VND VND

Phần mềm giao dịch 2.806.025.152 1.511.800.000

TÔI LÀGIÁ
VCSC
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2019
216 217

TRỊ
www.vcsc.com.vn
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH Mẫu số B09 – CTCK
CHO NĂM TÀI CHÍNH KẾT THÚC NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM 2019

13 KHỐI LƯỢNG VÀ GIÁ TRỊ GIAO DỊCH THỰC HIỆN TRONG NĂM

Khối lượng Giá trị khối lượng


giao dịch thực hiện giao dịch thực hiện
trong năm trong năm
VND VND
(a) Của Công ty
Cổ phiếu 194.973.827 6.022.841.607.740
Trái phiếu 30.350.117 5.653.817.627.853
Hợp đồng tương lai 41.752 3.744.110.720.000 ĐẠI DIỆN CỦA
Chứng quyền có bảo đảm 443.730 3.366.554.500
(b) Của nhà đầu tư CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN BẢN VIỆT
Cổ phiếu 5.591.347.118 169.088.642.991.254
Ngày 17 tháng 04 năm 2020
Trái phiếu 359.497.500 37.742.367.760.082
Hợp đồng tương lai 419.910 37.170.754.930.000
Chứng quyền có bảo đảm 3.192.880 10.197.686.800

6.180.266.834 259.436.096.878.229

14 SỰ KIỆN PHÁT SINH SAU NGÀY BÁO CÁO

Sau ngày báo cáo, các thị trường chứng khoán thế giới nói chung và thị trường chứng khoán Việt
Nam nói riêng đã có sự suy giảm mạnh chủ yếu do các tác động liên quan đến đại dịch COVID-19.
Ban Tổng Giám đốc của Công ty đã thực hiện đánh giá sơ bộ ảnh hưởng của vấn đề này đối với Tô Hải
hoạt động của Công ty, cũng như khả năng thu hồi tài sản, giá trị hợp lý của tài sản và nợ phải trả Tổng Giám đốc
của Công ty. Tại thời điểm này, Ban Tổng Giám đốc không thể ước tính một cách đáng tin cậy những
ảnh hưởng đến kết quả hoạt động trong các kỳ tiếp theo của Công ty. Ban Tổng Giám đốc sẽ tiếp
tục kiểm soát tình hình, hành động kịp thời và phù hợp để giảm thiểu sự ảnh hưởng từ dịch bệnh.

Báo cáo tài chính đã được Ban Tổng Giám đốc phê chuẩn để phát hành ngày 26 tháng 3 năm 2020.

1. KHẲNG
5.
Nguyễn Thị Lành Đoàn Minh Thiện Tô Hải

CHÚNG ĐỊNH
Người lập Kế toán trưởng Tổng Giám đốc

TÔI LÀGIÁ
VCSC
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2019
218 219

TRỊ
www.vcsc.com.vn
: Tháp tài chính Bitexco, lầu 15,
2 Hải Triều, Quận 1, TP. HCM
: (+84) 8 3914 3588
: (+84) 8 3914 3209
: www.vcsc.com.vn

You might also like