Professional Documents
Culture Documents
Chương 8
SOLVENT
Dung môi được định nghĩa trong từ điển Oxford là 'một chất có khả năng hòa
tan hoặc tạo thành dung dịch với chất nào đó'. Một dung dịch được mô tả là
“thường là một chất rắn hoặc khí hòa tan, thành dạng lỏng'.
Trong lĩnh vực tạo màng, dung môi hòa tan nhựa và Polyme để tạo thành dung
dịch. Những dung dịch này làm đơn giản hóa việc sản xuất và áp dụng các
chất tạo màng, và khi dung môi bay hơi, tạo điều kiện cho sự hình thành màng
phim.
1
5/27/2011
SOLVENT CHARACTERISTICS
Dung môi thật hay hoạt động (True or active solvent). Đây là một dung môi
mà một mình sẽ hòa tan các nhựa được sử dụng.
Dung môi ẩn (Latent solvent). Dung môi ẩn không phải là dung môi thật cho
các resin, nhưng tăng cường năng lực hòa tan cho dung môi thật. Latent
solvents đặc biệt có hiệu quả với nhựa nitrocellulose.
Dung môi pha loãng (Diluent solvent). Đây không phải là một dung môi cho
resin. Nó được sử dụng để làm giảm giá của hổn hợp dung môi trong một hệ
thống.
Chất pha loãng (Thinners). Thường là hổn hợp dung môi tương tự như trong
công thức sơn. Nó thường được dùng để giảm độ nhớt trợ giúp trong quá trình
áp dụng.
2
5/27/2011
INTRODUCTION TO VISCOSITY
AND THE EVAPORATION OF
SOLVENT SYSTEMS
3
5/27/2011
Độ nhớt của solvents bị ảnh hưởng bởi các nhóm có lực hút (chẳng
hạn như hydroxyls) trên phân tử phân cực của dung môi, độ dài của
dây (phân tử), và những phức tạp của chuổi (mà làm gia tăng mức độ
va chạm và móc rối phân tử).
Khi gia nhiệt các phân tử, các phân tử riêng lẽ khi tích lũy đủ năng
lượng để hoàn toàn thoát khỏi lực hút giữa các phân tử và sự móc rối
phân tử với các phân tử kế cận nó sẽ thoát ra khỏi khối chất lỏng .
Điều này "thoát vào trong không khí" được gọi là sự bay hơi. Khi chúng
ta bổ sung thêm nhiệt độ, lần lượt các molecules sẽ đạt đủ năng lượng
và sẽ bay hơi hết.
4
5/27/2011
Viscosity in Centipoises
Solvent
at 25oC (77oF)
Aliphatic Hydrocarbons
Viscosity in Centipoises
Solvent
at 25oC (77oF)
Alcohols
Ethanol 1.38
Isopropanol 2.15
The Viscosities of Solvents
n-Butanol 2.59
Diacetone Alcohol 2.77
Cyclohexanol 52.63
Ethylene Glycol 17.00
Glycol Ethers
5
5/27/2011
Viscosity in Centipoises at
Solvent
25oC (77oF)
Esters
6
5/27/2011
Hydrogen Bonding có được khi một nguyên tử hydro liên kết trực tiếp đến một nguyên
tử mang điện tích âm (ví dụ như, oxy) được tiếp cận của một nguyên tử mang điện tích
âm thứ hai. nguyên tử mang điện tích âm thứ hai (có thể có được từ phân tử khác hoặc
một phần khác của chuỗi polyme) thành lập một lực yếu với nguyên tử hydrogen. Điều
này được gọi là hydrogen bond.
Polar forces, có được từ các lưỡng cực tự nhiên tồn tại thường xuyên trong phân tử
phân cực, các điện tích yếu trái dấu của các phân tử giống nhau hoặc khác nhau hút với
nhau giống như cực nam và cực bắc của thanh nam châm. Những lực loại này được
gọi là lực Keesom. Ngoài ra, khi tiếp cận với phân tử phân cực mạnh, các electrons và
nhân các phân tử không phân cực có thể bị chuyển đổi thành moment lưỡng cực. Lực
hút rất yếu xảy ra giữa các phân tử loại này được gọi là lực Debye.
Dispersion or London forces khó giải thích để hiểu nếu không có những ứng dụng về cơ
lượng tử. Hầu như tất cả các loại phân tử nào cũng đều có hiện diện của lực này. Các
lực này có liên quan đến các biến đổi tạm thời trong mật độ điện tử như là kết quả quay
của electrons quanh nhân của tất cả các atoms.
7
5/27/2011
Burrell cho biết thêm một thông số, dung môi được phân loại vào 1 trong 3 loại tùy thuộc
vào tính chất lực hydrogen của chúng.
(Nhóm 1) Những chất lỏng có lực hydrogen (thấp) yếu bao gồm các hydrocarbons
aliphatic và thơm cũng như nitro-và chlorinated paraffins.
(Nhóm 3) Những dung môi có lực hydrogen mạnh bao gồm nước và Alcohol,
(Nhóm 2) Những dung môi có lực hydrogen trung bình, từ glycol ethers ở mức cao đến
esters, ketones ờ mức thấp.
8
5/27/2011
Acetone 9.77 II 50 37 13
9
5/27/2011
Cyclohexanone 9.88 II 56 22 22
2 Nitropropane 10.02 I 58 33 9
1,1,1-Trichloroethane 8.57 I 68 17 15
Toluene 8.91 I 78 6 16
Xylene 8.80 I 82 6 12
Hexane 7.24 I 96 2 2
Cyclohexane 8.18 I 94 2 4
10
5/27/2011
Polybutadiene 8,6
Nitrocellulose 11,5
Polyacrylonitrile 15,4
Polyethylene 7,9
11
5/27/2011
Polytetrafluorethylene 6,2
Polyvinyl acetate 9,4
Polyvinyl chloride 9,7
Polyvinyl chloride/acetate(co-polymer) 10,4
Polyvinylidene chloride 12,2
■ Fig. 25-3
Calculation of the solubility of xylene/butanol blend
12
5/27/2011
13
5/27/2011
14
5/27/2011
Phương pháp ASTM được dựa trên máy đo vận tốc bay hơi được phát triển bởi
Shell Chemicals. Phương pháp đo độ mất khối lượng theo thời gian, được xác định
theo các điều kiện chặt chẽ. Vận tốc được đo tương đối với n-Butyl acetate, là chất
tiêu chuẩn được chỉ định tốc độ= 1,0. Vận tốc bay hơi tương đối đôi khi được sử
dụng n-Butyl acetate = 100 như là tiêu chuẩn, do đó, các giá trị đo phải trích dẫn giải
thích.
Phương pháp nổi tiếng thứ hai, về đánh giá tốc độ bay hơi được diễn tả trong tiêu
chuẩn DIN (Đức). Phương pháp này đo thời gian bay hơi của một thể tích dung môi
cố định áp dụng trên giấy lọc dưới những điều kiện xác định. Giá trị được báo cáo
so sánh tương đối với diethyl ether = 1,0
Với phương pháp ASTM, dung môi bay hơi nhanh có giá trị cao. Với phương pháp
DIN, dung môi bay hơi nhanh có giá trị thấp.
15
5/27/2011
Hydrocarbons
Toluene 2.40* 6*
Xylene 0.75* 15*
C9 aromatics, eg, Solvesso 100, Shellsol A 0.21* 35*
Mineral spirits 0.12* 55*
Ketones
7.0**
Methyl ethyl ketone 2.6*
6.0*
Methyl isobutyl ketone 1.65** 7.2
Isophorone 0.03**
Esters
Ethyl acetate 7.5** 2.9
n-butyl acetate 1.0** 12
(n-butyl acetate = 1.0) (diethyl ether = 1.0)
16
5/27/2011
As the solvent evaporates, the effect of the vehicle on the overall evaporation rate
increases. In very dilute resin solutions (e.g., less than 10 percent), the evaporation of a
solvent blend is as much related to the nature of the individual solvents and the viscosity
of the solvent blend as anything else.
As the evaporation process continues, however, and the concentration of resin binder
increases in the drying film, its effect on both viscosity and the evaporation rate of
solvent blend becomes more important. Eventually, there comes a point at which the
evaporation of the solvent slows sharply. At this point, the rate of evaporation is
governed not so much by the volatility of the solvent but rather by the diffusion of the
solvent through the film.
At this point, too, the nature of the binder has a profound effect on the rate of solvent
release. Some solvents that associate readily (from secondary valency attractions) with
a particular vehicle binder may be held in an apparently dry paint film for weeks or
months after application.
17
5/27/2011
Bay hơi dung môi là quá trình cơ bản tham gia vào việc hình thành màng phim khô từ
lớp phủ ướt, đặc biệt cho hình thành màng theo phương thức vật lý. Bằng cách kiểm
tra, kiểm soát tốc độ bay hơi, các chuyên gia chất tạo màng có thể kiểm soát đặc tính
chảy của màng phim.
Nếu dung môi thoát ra quá nhanh, màng phim sẽ không khô đồng nhất và sẽ bị khuyết
tật trên bề mặt như vỏ cam, bị bọt, hoặc bong bóng. Làm khô quá nhanh có thể cho kết
quả không đủ thấm ướt vật nền. Thiếu thấm ướt dẫn đến các vấn đề về bám dính.
Nhiệt độ hạ xuống dưới điểm sương (dew point), và độ ẩm không khí ngưng tụ trên
màng phim, tạo ra một màng phim mờ.
Chúng làm cho độ nhớt gia tăng nhanh chóng,nên giảm thiểu được màng bị võng (chảy)
khi áp dụng cho các bề mặt đứng;
Việc nhanh chóng loại bỏ dung môi ra khỏi lớp màng biến đổi hóa học cho phép phản
ứng nối mạng được bắt đầu một cách nhanh chóng.
Thời gian không dính tay (tack-free) được như mong muốn, là kết quả từ việc dùng hệ
dung môi bay hơi nhanh.
18
5/27/2011
Nếu dung môi thoát ra quá chậm, quá trình khô sẽ bị kéo dài. Màng phim sẽ chảy, võng
trong trường hợp phủ trên vách đứng.
Phủ bằng PP phun bị khô nhanh và tính chất chảy khó khăn có thể được hiệu chỉnh
bằng hệ dung môi bay hơi chậm.
Bởi vì cả hai quá trình bay hơi nhanh và chậm đều có những bất lợi và tiện lợi trong
hầu hết các hệ tạo màng, các chuyên gia màng thường sử dụng các hổn hợp dung môi
với các tốc độ bay hơi khác nhau. Sự pha trộn có thể thiết kế để cho hệ tạo màng được
phẳng láng trong suốt thời gian bay hơi. Cho nên, hổn hợp dung môi có thể chứa các
dung môi bay hơi nhanh và bay hơi chậm, thường một loại dung môi thì không thỏa các
yêu cầu.
During application:
Sprayability: inhomogeneous
film on substrate; paint dry
Viscosity vs time Increase Reduce
before reaching target (dry
spray, cobwebbing)
19
5/27/2011
Solvent modification
Parameter needing Evaporation
Problem adjustment Solvency rate
20
5/27/2011
SOLVENT FAMILIES
Hydrocarbons
Aliphatic Hydrocarbons
Aromatic Hydrocarbons
Chlorinated Hydrocarbons
Terpenes
Oxygenated Solvents
Ketones
Alcohols
Glycol ethers
Esters.
Nitroparaffins
Water
21
5/27/2011
Specific Gravitv at
16 C (60 F) g/cc Distillation Range Flash Point
Product Type (lbs/gal) F(C) TCC* F(C)
Medium-Flash
0,874 (7,28) 310-350(154-177) 110(43)
Aromatic naphtha1
High-Flash
0,887(7,39) 360-410(182-210) 142(61)
Aromatic naphtha2
1 including aromatic 100 type
2 including aromatic 150 type
22
5/27/2011
Specific
Gravity at Vapor
16 C (60 f) Fash Evapor Pressure
Product Molecular g/cc Boiling Point ation*R 120 C)
Type Weight (lbs/gal) Point TCC ate mm Hg kPa
Methylene 103,6 F
84,94 1,326(11,05) None 14,5 355 120
chloride (39 C)
Methyl
133,4 1,320(11,00) 80 F (C) None 3,5 100 34
chloroform
Highly Polar
Non-Polar
23
5/27/2011
Specific Gravity at
16 C (60 F) g/cc Distillation Range Flash Point
Product Type (lbs/gal) F(C) TCC*F(C)
24
5/27/2011
Specific
Gravity Flash Vapor
g/cc Boiling Point Pressure
(lbs/gal,) Point TOC/TCC* Evaporatio 20
Molecular 25 C degrees degrees n Rate (n- degrees
Solvent Weight (77 F) C(F) C (F) BuAc-1) C mm Hg
25
5/27/2011
Vapor
Specific Boiling Evaporat Pressure
Gravity g/cc Point Flash Point* ion Rate 20
Molecular (lbs/gal,) 25 degrees TOC/TCC (n- degrees
Solvent Weight C (77 F) C(F) degrees C (F) BuAc=1) C mm Hg
Ethanol,
46,07 0,790 (6,58) 78(172) 16/13 (60/56) 2,6 43,9
anhydrous
Isopropanol,
60,1 0,786 (6,54) 82 (180) 16/12 (60/53) 2,0 32,8
anhydrous
*TOC = Tag Open Cup tASTM D-1310) TCC = Tag Closed Cup (ASTM D-56)
26
5/27/2011
■ Fig. 26-3
Effects of isomeric structure on solvent properties
108
30 (86) Medium 0.7 9.0 8.8
(226)
100
23(741 Medium 0.9 22.5 12.5
(212)
■ Fig. 26-3
Effects of isomeric structure on solvent properties
Water
Flash Miscibilit Vapor
Boiling Point Evaporat y Pressure
Point TCC1 ion Rate (percent 20
degrees degrees (n- soluble degrees
C (F) C (F) Solvency BuAc=l) in water) C mm Hg
27
5/27/2011
Specific
Gravity Boiling Flash Vapor
g/cc Point Point TCC* Evaporatio Pressure
Molecular (lbs/gal,) degrees degrees C n Rate (n- 20 degrees
Solvent Weight 25 C (77 F) C(F) (F) BuAc=l) C mm Hg
Ethylene glycol
0,966 124 41
monomethyl 76,1 4,7 6,2
(8,01) (255) (106)
ether
Ethylene glycol 0,931 135 45
90,1 0,3 3,8
monoethyl ether (7,73) (275) (113)
28
5/27/2011
Specific
Gravity Boiling Flash Point Evaporati Vapor
g/cc Point TOC/TCC* on Rate Pressure 20
Molecular (lbs/gal) 25 degrees degrees C (n- degrees C
Solvent Weight C/77 F C (F) (F) BuAc=l) mm Hg
0.902 13/6
Ethyl acetate 88.11 77 (171) 4.1 76
(7.51) (56/21)
0.874 89 16/8
Isopropyl acetate 102.13 3.6 42
(7.28) (192) (60/47)
0.885 102 18/13
n-Propyl acetate 102.13 2.3 25
(7.35) (216) (65/55)
0.868 117 31/17
Isobutyl acetate 116.16 1.5 13
(7.21) (243) (88/63)
n-Butyl 0.883 126 38/27
116.16 1.0 8
acetate (7.34) (259) (100/81)
sec-Butyl 0.858 112 29/19
116.16 1.9 30
acetate (7.18) (234) (85/66)
0.876 156 41/39
Amyl acetate 130.19 0.4 4
(7.29) (313) (106/101)
29
5/27/2011
0.992 120.3
2-Nitropropane 89.09 103/82 1.1 12.9
(8.24) (249)
0.888 65.4
Tetrahydrofuran 72.10 —/6 8 146
(7.41) (149.7)
*TOC = Tag Open Cup (ASTM D-1310) TCC = Tag Closed Cup (ASTM D-56)
30
5/27/2011
Tradenames
1. Methyl Cellosolve
Dowanol Ektasolve
2. Cellosolve Glycol Ether Arcosolve Jeffasolve
EE EE
Dowanol Arcosolve
3. Propasol
PM PM
Dowanol Arcosolve
5. Propasol DM
DPM DPM
31
5/27/2011
32