You are on page 1of 4

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TOÁN

HẢI DƯƠNG ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT


NĂM HỌC 2016 - 2017
(Hướng dẫn chấm gồm: 04 trang)
Nếu học sinh làm cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa.
Câu Ý Nội dung Điểm
Giải phương trình và hệ phương trình sau:
2 x  y  3  0 (1)
 2,00
a) ( x  3)  16
2
b)  x y
 4  3  1 (2)

x  3  4
PT   0,25
 x  3  4 0,25
a
1 x  1
  0,25
 x  7 0,25
(1)  y = -2x + 3 0,25
x 2x  3
Thế vào (2) được:  1 0,25
b 4 3
x0 0,25
Từ đó tính được y = 3. Hệ PT có nghiệm (0;3). 0,25
2 xx 1   x 2 
2 a Rút gọn biểu thức: A   x x  1  x  1  : 1  x  x  1  với x  0, x  1 . 1,00
   

2 xx 1 2 x  x  ( x  x  1) x 1
+)   
x x 1 x 1 x x 1 ( x  1)( x  x  1)
0,25
1
=
x  x 1

x 2 x  x 1 x  2 x 1
+) 1    0,25
x  x 1 x  x 1 x  x 1

1 x  x 1
A= . 0,25
x  x 1 x 1

1
A= 0,25
x 1
Tìm m để phương trình: x2  5x + m  3 = 0 có hai nghiệm phân biệt
2 b 1,00
x1 , x2 thoả mãn x12  2x1 x2  3x2  1 (1)
+) Có:   37 - 4m, phương trình có hai nghiệm phân biệt khi
37 0,25
0m
4
+) Theo Vi-et có : x1 + x2 = 5 (2) và x1x2 = m - 3 (3)
Từ (2) suy ra x2 = 5 - x1, thay vào (1) được 3x12 - 13x1 + 14 = 0, giải
7
phương trình tìm được x1 = 2 ; x1 = . 0,25
3
+) Với x1 = 2 tìm được x2 = 3, thay vào (3) được m = 9. 0,25
7 8 83
+) Với x1 = tìm được x2 = , thay vào (3) được m = . 0,25
3 3 9
Tìm a và b biết đồ thị hàm số y = ax + b đi qua điểm A (1;5) và song
3 a 1,00
song với đường thẳng y = 3x + 1.
+) Đồ thị hàm số y = ax + b đi qua điểm A nên: 5 = a(-1) + b (1) 0,25
+) Đồ thị hàm số y = ax + b song song với đường thẳng y = 3x + 1 khi và
0,25
chỉ khi a = 3 và b  1.
+) Thay a = 3 vào (1) tìm được b = 8. 0,25
+) b = 8 thoả mãn điều kiện khác 1. Vậy a = 3, b = 8. 0,25
Một đội xe phải chuyên chở 36 tấn hàng. Trước khi làm việc đội xe đó
được bổ sung thêm 3 xe nữa nên mỗi xe chở ít hơn 1 tấn so với dự định.
3 b 1,00
Hỏi đội xe lúc đầu có bao nhiêu xe? Biết rằng số hàng chở trên tất cả các
xe có khối lượng bằng nhau.
Gọi số xe lúc đầu là x (x nguyên dương) thì mỗi xe phải chở khối lượng
36 0,25
hàng là: (tấn)
x
Trước khi làm việc, có thêm 3 xe nữa nên số xe chở 36 tấn hàng là
36 0,25
(x +3) xe, do đó mỗi xe chỉ còn phải chở khối lượng hàng là (tấn)
x3
36 36
Theo bài ra có phương trình:  1
x x 3 0,25
Khử mẫu và biến đổi ta được: x2 + 3x - 108 = 0 (1)
Phương trình (1) có nghiệm là: x = 9; x = -12.
0,25
Đối chiếu điều kiện được x = 9 thoả mãn. Vậy số xe lúc đầu là 9 xe.
4 a a) Chứng minh: AD.AE = AC.AB. 1,00
Vẽ hình đúng
E

D
M

N 0,25
F

A B
O C

·
ADB ·
 900 (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn), có: ACE  900 (Vì d
0,25
vuông góc với AB tại C)
Do đó hai tam giác ADB và ACE đồng dạng (g.g) 0,25
AD AB
   AD.AE  AC.AB 0,25
AC AE
Chứng minh: Ba điểm B, F, D thẳng hàng và F là tâm đường tròn nội tiếp
4 b 1,00
tam giác CDN.
Xét tam giác ABE có: AB  EC.
·
Do ANB  900  AN  BE 0,25
Mà AN cắt CE tại F nên F là trực tâm của tam giác ABE.
·
Lại có: BD  AE (Vì ADB  900 )  BD đi qua F  B, F, D thẳng hàng. 0,25
·
+) Tứ giác BCFN nội tiếp nên FNC · , Tứ giác EDFN nội tiếp nên
 FBC
·
DNF  DEF ·  DEF
· , mà FBC · ·
nên DNF ·
 CNF  NF là tia phân giác 0,25
của góc DNC.
+) Chứng minh tương tự có: CF là tia phân giác của góc DCN. Vậy F là
0,25
tâm đường tròn nội tiếp tam giác CDN.
Gọi I là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác AEF. Chứng minh rằng điểm

4 c I luôn nằm trên một đường thẳng cố định khi điểm N di chuyển trên cung 1,00
nhỏ MB.

D
M

F
N 0,25

A B
H O C

Lấy điểm H đối xứng với B qua C, do B và C cố định nên H cố định.


Ta có: FBH cân tại F (vì có FC vừa là đường cao vừa là đường trung
· · 0,25
tuyến)  FHB  FBH
·
Mà FBH ·
 DEC ·
(Do cùng phụ với góc DAB ·
)  FHB ·
 DEC hay
0,25
·  FHB
AEF ·  Tứ giác AEFH nội tiếp.
Do đó đường tròn ngoại tiếp tam giác AEF đi qua hai điểm A, H cố
định  Tâm I của đường tròn ngoại tiếp tam giác AEF nằm trên đường 0,25
trung trực của đoạn thẳng AH cố định.
Cho a, b, c là ba số thực dương thoả mãn: abc = 1. Tìm giá trị lớn nhất
ab bc ca
5 của biểu thức: P  5  5 5  5 . 1,00
a  b  ab b  c  bc c  a 5  ca
5
Ta có: a5 + b5  a2b2(a + b) (1) với a > 0, b> 0.
Thật vậy: (1)  (a - b)2(a + b)(a2 + ab + b2)  0, luôn đúng. 0,25
Dấu đẳng thức xảy ra khi a = b.
Do đó ta được:
ab ab 1 c c 0,25
 2 2   
a  b  ab a b (a  b)  ab ab(a  b)  1 abc(a  b)  c a  b  c
5 5

bc a ca b
Tương tự có:  và 5 
b  c  bc a  b  c
5 5
c  a  ca a  b  c
5

Cộng vế với vế các bất đẳng thức trên được: 0,25


c a b
P   1
abc abc abc
Vậy giá trị lớn nhất của P bằng 1 khi a = b = c =1. 0,25

You might also like