Professional Documents
Culture Documents
§File: 100
cpisgcpivn.wf1
80
60
40
20
1996 1998 2000 2002 2004 2006 2008 2010 2012 2014
KIỂM ĐỊNH NGHIỆM ĐƠN VỊ
UNIT ROOT TEST
Dạng phương trình thứ hai thêm hằng số đại diện cho xu hướng xác
định của chuỗi:
Dạng phương trình thứ ba có thêm xu hướng thời gian không ngẫu
nhiên
§Giả thuyết kiểm định:
H0: ψ = 0, Yt là chuỗi không dừng
H1: ψ < 0, Yt là chuỗi dừng
§Các giá trị bác bỏ Dickey và Fuller tính toán được sử dụng để
làm cơ sở bác bỏ H0.
Nếu thống kê kiểm định > giá trị bác bỏ tại mức ý nghĩa (α = 10%,
5%, 1%), giả thuyết H0 bị bác bỏ, kết luận Yt là chuỗi dừng.
Nếu thống kê kiểm định < giá trị bác bỏ tại mức ý nghĩa (α), Yt là
chuỗi không dừng.
KIỂM ĐỊNH AUGMENTED DICKEY FULLER
ADF TEST
Phương trình kiểm định có thêm biến phụ thuộc là bậc trễ (∆Yt-i)
để loại bỏ hiện tượng tự tương quan
§Kiểm định DF và ADF dựa trên giả định sai số không tương
quan lẫn nhau và có phương sai không đổi.
§Phillips và Perron (1988) phát triển thủ tục tổng quát hóa của
kiểm định ADF cho phép bỏ qua giả định này
Phương trình kiểm định
Kiểm định PP sửa thống kê t của hệ số ước lượng theo hướng có
quan tâm đến tự tương quan của sai số
THỰC HÀNH:
KIỂM ĐỊNH NGHIỆM ĐƠN VỊ
§Nhiều biến số không dừng nhưng biến động cùng nhau theo
thời gian trong dài hạn;
§Tồn tại những tác động đồng thời nào đó lên những biến này
(chẳng hạn áp lực thị trường) làm diễn biến của chúng gắn kết
với nhau trong dài hạn.
§Ví dụ: mối quan hệ giữa giá cả và tỷ giá theo thuyết ngang giá
sức mua
Logarithm JPY/USD, logarithm CPIUS (có điều chỉnh yếu tố
mùa), logarithm CPIJP (có điều chỉnh yếu tố mùa)
JPY/USD
CPIUS
CPIJP
với Yt, Xt ~ I(d)
Hàm hồi qui mẫu:
Nếu là chuỗi tích hợp tại bậc b thấp hơn hoặc bằng d, khi đó
giữa Yt và Xt tồn tại quan hệ đồng liên kết (hay quan hệ dài
hạn) bậc d – b, ký hiệu Yt, Xt ~ CI(d, b)
§Để quan hệ đồng liên kết tồn tại, kết hợp tuyến tính của Y và X
phải là một chuỗi dừng.
§Trong nghiên cứu kinh tế, tài chính, quan hệ đồng liên kết giữa
các biến số nếu có, thường rơi vào trường hợp đồng liên kết tại
bậc gốc (d = b = 1, d – b = 0).
§Nếu bỏ qua quan hệ đồng liên kết của Yt và Xt ~ I(1), nhà nghiên
cứu đã bỏ qua quan hệ dài hạn mà chỉ ước lượng quan hệ ngắn
hạn.
MÔ HÌNH HIỆU CHỈNH SAI SỐ
ERROR CORRECTION MODEL (ECM)
§ECM đo lường tác động ngắn hạn dựa trên quan hệ đồng liên
kết của Yt và Xt có dạng:
Làm sao để xác định bậc trễ của ECM: sử dụng các tiêu chuẩn thông
tin
PHƯƠNG PHÁP ENGLE-GRANGER 2 BƯỚC
ENGLE-GRANGER 2 STEP METHOD
Bước 1: Kiểm định quan hệ đồng liên kết
Nếu tất cả biến đều là I(1). Ước lượng phương trình đồng liên kết
bằng OLS
Trong đó
§Vectơ đồng liên kết là:
§ là tham số ước của phương trình đồng liên kết, phương trình
dài hạn
Trong thực hành: cần thêm bước 3, thực hiện các kiểm định
chẩn đoán cần thiết.
Ưu và nhược điểm của phương pháp Engle và Granger:
Đọc sách mục 4.6 trang 163-164
THỰC HÀNH: ƯỚC LƯỢNG QUAN HỆ DÀI HẠN
VÀ NGẮN HẠN GIỮA TỶ GIÁ VÀ CÁN CÂN
THƯƠNG MẠI TRUNG QUỐC 1
§Mục tiêu: Ước lượng tác
động của tỷ giá đến CCTM
Trung Quốc trong ngắn và dài
hạn
§Viết mô hình ước lượng
(đồng liên kết và ECM không
bậc trễ)
§Sử dụng dữ liệu trong file:
China_REER&TB_quarterly.w
f1
§Sách: trang 171-174
§Cách 1:
B1: Kiểm định đồng liên kết
§Chuỗi lreer và ltb đều I(1)
§Ước lượng phương trình dài
hạn
§Lấy giá trị thống kê t, tra bảng
trang 160
§Kết luận không tồn tại quan hệ
đồng liên kết
Cách 2:
§Sách: trang 168-171
§Quick/ Show
§Nhập: ltb lreer
§View/ Cointegration
Test/ Single-Equation
Cointegration Test…
THỰC HÀNH: ƯỚC LƯỢNG QUAN HỆ DÀI HẠN
VÀ NGẮN HẠN GIỮA TỶ GIÁ VÀ CÁN CÂN
THƯƠNG MẠI TRUNG QUỐC 2
§Xử lý yếu tố mùa của
chuỗi tb bằng Census-
X12: TB_SA
§Tạo chuỗi ltb mới từ
chuỗi tb_sa
§Thực hiện lại kiểm
định đồng liên kết
Engle-Granger cho
chuỗi lreer và ltb
§Kết luận tồn tại quan
hệ đồng liên kết giữa
reer và tb
B2: Ước lượng phương trình đồng liên kết và hiệu chỉnh sai số (không bậc trễ)
§Kiểm định lại tính dừng của chuỗi tb_sa
§Chuỗi dừng tại bậc gốc à đồng liên kết không phù hợp để ước
lượng
PHƯƠNG PHÁP JOHANSEN
§P Yt-1 có dạng
§Sai số hiệu chỉnh trong từng phương trình của ΔYi như sau:
PHƯƠNG PHÁP KIỂM ĐỊNH ĐỒNG LIÊN KẾT
§ Kiểm định đồng liên kết giữa các Yi được thực hiện bằng cách quan
sát bậc/hạng (rank) của ma trận P (r) qua eigenvalue
§ r bằng với số lượng nghiệm đặc trưng khác 0 (≠ 0); giá trị
nghiệm đặc trưng này được gọi là eigenvalue
§ r=0, không có quan hệ đồng liên kế
§ Nếu1<r<g, có r vectơ đồng liên kết
§ Giá trị eigenvalue (l1) được quan sát theo trật tự tăng dần
l1 ³ l2 ³ ... ³ lg
§Phương pháp Johansen sử dụng 2 kiểm
định: kiểm định Trace (Trace test) và kiểm
định Maximum Eigenvalue (Maximum
Eigenvalue test)
§Thống kê kiểm định
§r là số lượng vectơ đồng liên kết theo giả thuyết
H0
§ l^i là giá trị ước lượng của eigenvalue bậc thứ i
của ma trận P
§Maximum Eigenvalue test: kiểm định riêng biệt cho từng eigenvalue
§Giả thuyết H0: córvectơ đồng liên kết;
§Giả thuyết H1: cór + 1vectơ đồng liên kết
§Johansen và Juselius (1990) cung cấp các giá trị bác bỏ cho 2 thống
kê nói trên.
CÁC BƯỚC ƯỚC LƯỢNG QUAN HỆ DÀI HẠN
VÀ NGẮN HẠN BẰNG PHƯƠNG PHÁP
JOHANSEN
§Sách trang 180-183
THỰC HÀNH:
ƯỚC LƯỢNG QUAN HỆ DÀI HẠN VÀ NGẮN HẠN
BẰNG PHƯƠNG PHÁP JOHANSEN
§ Mục tiêu: xem xét ảnh hưởng của chính sách tiền tệ đến nền
kinh tế mỹ
§ Dữ liệu: US_IP&CPI&M2_monthly.wf1
§IP: sản lượng; CPI: lạm phát; M2: cung tiền (CSTT)
§ Sách: trang 183-200
§B1: Kiểm định
tính dừng
Các chuỗi đều là I(1)
§B2: Lựa chọn bậc
trễ tối ưu
Ước lượng mô hình
VAR của các chuỗi sai
phân bậc 1
Lựa chọn bậc trễ tối ưu
§B3: Lựa chọn loại
phương trình đồng
liên kết
Quick/ Group statistics/
Johansen Cointegration
Test
Nhập: lip lcpi lm2
Deterministic trend…:
chọn 6
Lag intervals: 1 2
§Bước 4: Thực hiện
kiểm định đồng liên
kết
Bước 5: Ước
lượng VECM
Proc/ Make
Vector
Autoregression…
View/ Presentation
Bước 6: Chiều
hướng quan hệ đồng
liên kết
View/ Lag structure/
Granger
causality/Block
exogeneity test
Bước 7 và 8: xem
sách
THỰC HÀNH:
ƯỚC LƯỢNG VECM NHIỀU ĐỒNG LIÊN KÊT
Ước lượng lại VECM của IP, CPI và M2 của Mỹ với 3 bậc trễ