You are on page 1of 37

ĐỒ Á N ĐIỆ N TỬ CÔ NG SUẤ T

Nhận xét của giáo viên hướng dẫn

.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................

Ngày ... Tháng... Năm 2019

Giáo viên hướng dẫn

Trang 1
ĐỒ Á N ĐIỆ N TỬ CÔ NG SUẤ T

MỤC LỤC

CHƯƠNG I: TÌM HIỂU TỔNG QUAN...................................................................5


1. Khái niệm động cơ xoay chiều một pha…………………………………...4

1.1. Nguyên lý điều khiển động cơ xoay chiều một pha...................................5


1.2. Một số mạch điều khiển động cơ một pha..................................................6
1.3. Giới thiệu về phần tử bán dẫn triac……………………………………….7

1.3.1. Cấu tạo và ký hiệu...................................................................................8


1.3.2. Nguyên lý hoạt động...............................................................................9
1.3.3. Đặc tuyến V-A của triac.........................................................................9
CHƯƠNG II: BỘ ĐIỀU ÁP XOAY CHIỀU MỘT PHA…………………………10

2.1. Điều áp xoay chiều một pha ứng với các loại tải………………………..10

2.1.1. Trường hợp tải thuần trở.......................................................................11


2.1.2. Trường hợp tải L, thuần cảm.................................................................12
2.1.3. Trường hợp tải R + L............................................................................13
2.2. Giới thiệu về TCA 785………………………………………………….15

2.2.1. Kí hiệu...................................................................................................15
2.2.2. Chức năng chân.....................................................................................16
2.2.3. Sơ đồ cấu tạo.........................................................................................17
2.2.4. Dạng sóng dòng điện.............................................................................18
2.2.5. Các thông số của TCA 785....................................................................18
2.2.6. Nguyên ký làm việc của vi mạch TCA 785............................................19
CHƯƠNG III:TÍNH TOÁN THIẾT KẾ VÀ CHẾ TẠO MẠCH...........................22
3.1. Sơ đồ khối và chức năng từng khối…………………………………….22

3.1.1.Khối nguồn.............................................................................................22

Trang 2
ĐỒ Á N ĐIỆ N TỬ CÔ NG SUẤ T

3.1.2. Khối điều khiển......................................................................................23


3.1.3. Khối cách ly...........................................................................................25
3.2. Nguyên lý toàn mạch................................................................................28
3.2.1. Sơ đồ nguyên lý toàn mạch....................................................................28
3.2.2. Nguyên lý toàn mạch.............................................................................28
4.1.Tính chọn van động lực………………………………………………….29
4.2.Tính chọn mạch nguồn…………………………………………………..31
4.3. Tính chọn mạch điều khiển……………………………………………..31
4.4. Tính chọn thiết bị bảo vệ………………………………………………..32
4.4.1. Bảo vệ quá nhiệt……………………………………………………….32

4.4.2. Bảo vệ quá dòng điện cho van...............................................................33


4.4.3. Bảo vệ quá điện áp cho van...................................................................33
4.5. Tính chọn mạch cách li………………………………………………….33
4.6. Chế tạo mạch thực tế…………………………………………………….35
4.6.1. Sơ đồ mạch board..................................................................................35
4.7. Phương hướng phát triển của đề tài……………………………………..35
KẾT LUẬN CHUNG..............................................................................................36

Trang 3
ĐỒ Á N ĐIỆ N TỬ CÔ NG SUẤ T

LỜI NÓI ĐẦU

--------***--------
Điện tử công suất là một môn học hay và lý thú, cuốn hút được nhiều sinh
viên theo đuổi, tìm hiểu bởi những tiện ích và khả năng ứng dụng mạnh mẽ mà nó
mang lại cho sự phát triển của nhiều ngành, đặc biệt là điện tự động hoá.
Là những sinh viên chuyên nghành điện tự động hóa, chúng em muốn được
tiếp cận và hiểu sâu hơn nữa bộ môn điện tử công suất, vì vậy đồ án môn học chế
tạo sản phẩm là điều kiện tốt giúp chúng em kiểm chứng và củng cố lý thuyết đã
được học.Trong đồ án điện tử công suất lần này, chúng em đã được cô giáo
NGUYỄN THỊ THÙY DUNG giao đề tài “ Thiết kế chế tạo mạch điều áp xoay
chiều điều chỉnh tốc độ động cơ một pha ”. Sau thời gian nghiên cứu, chúng em
đã chế tạo thành công bộ điều khiển điện áp xoay chiều đáp ứng được cơ bản yêu
cầu của đề tài.
Trong suốt thời gian thực hiện đề tài, chúng em đã gặp một số vướng mắc về
lý thuyết và khó khăn trong việc thi công sản phẩm.Tuy nhiên, chúng em đã nhận
được sự giải đáp và hướng dẫn kịp thời của cô NGUYỄN THỊ THÙY DUNG, sự
góp ý kiến của các thầy cô trong khoa và các bạn sinh viên trong lớp. Đựơc như
vậy chúng em xin chân thành cảm ơn và mong muốn nhận được nhiều hơn nữa sự
giúp đỡ, chỉ bảo của các thầy,cô và các bạn trong các đồ án sau này.

Nhóm sinh viên thực hiện:


DƯƠNG VIỆT HOÀNG
TRẦN VĂN HIẾU

Trang 4
ĐỒ Á N ĐIỆ N TỬ CÔ NG SUẤ T

CHƯƠNG I: TÌM HIỂU TỔNG QUAN

1.Khái niệm động cơ xoay chiều một pha.

Động cơ điện xoay chiều một pha (gọi tắt là động cơ một pha) là động cơ điện
xoay chiều không cổ góp được chạy bằng điện một pha. Loại động cơ điện này
được sử dụng khá rộng rãi trong công nghiệp và trong đời sống như động cơ bơm
nước động cơ quạt động cơ trong các hệ thống tự động...Khi sử dụng loại động cơ
này người ta thường cần điều chỉnh tốc độ ví dụ như quạt bàn ,quạt trần.

Để điều khiển tốc độ động cơ một pha người ta có thể sử dụng các phương
pháp sau:

- Thay đổi số vòng dây của Stator.

- Mắc nối tiếp với động cơ một điện trở hay cuộn dây điện cảm.

- Điều khiển điện áp đưa vào động cơ.

1.1. Nguyên lý điều khiển động cơ xoay chiều một pha.

Trước đây điều khiển tốc độ động cơ bằng điều khiển điện áp xoay chiều đưa
vào động cơ, người ta thường sử dụng hai cách phổ biến là mắc nối tiếp với tải một
điện trở hay một điện kháng mà ta coi là Zf  hoặc là điều khiển điện áp bằng biến áp
như là survolter hay các ổn áp.

Hai cách trên đây đều có nhược điểm là kích thước lớn và khó điều khiển liên
tục khi dòng điện lớn.

Ngày nay với việc ứng dụng Tiristor và Triac vào điều khiển, người ta có thể
điều khiển động cơ một pha bằng bán dẫn

Trang 5
ĐỒ Á N ĐIỆ N TỬ CÔ NG SUẤ T

Hình 1: Nguyên lí điều khiển động cơ.

1.2. Một số mạch điều khiển động cơ một pha

Một trong những ứng dụng rất rộng rãi của điều áp xoay chiều là điều khiển
động cơ điện một pha mà điển hình là điều khiển tốc độ quay của quạt điện. 

Chức năng của các linh kiện trong sơ đồ hình 15 - 4:

       T - Triac điều khiển điện áp trên quạt.

       VR - biến trở để điều chỉnh khoảng thời gian dẫn của Triac.

       R - điện trở đệm.

       D - diac - định ngưỡng điện áp để Triac dẫn.

       C - Tụ điện tạo điện áp ngưỡng để mở thông diac.

Điện áp và tốc độ của quạt có thể được điều khiển bằng cách điều chỉnh biến
trở VR trên hình a. Tuy nhiên sơ đồ điều khiển này không triệt để, vì ở vùng điện
áp nhỏ khi Triac dẫn ít rất khó điều khiển.

Sơ đồ hình b có chất lượng điều khiển tốt hơn. Tốc độ quay  của quạt có thể
được điều khiển cũng bằng biến trở VR. Khi điều chỉnh trị số VR ta điều chỉnh việc
nạp tụ C lúc đó điều chỉnh được thời điểm mở thông diac và thời điểm Triac dẫn.
Như vậy Triac được mở thông khi điện áp trên tụ đạt điểm dẫn thông diac. Kết quả
là muốn tăng tốc độ của quạt ta cần giảm điện trở của VR để tụ nạp nhanh hơn,

Trang 6
ĐỒ Á N ĐIỆ N TỬ CÔ NG SUẤ T

Triac dẫn sớm hơn điên áp ra lớn hơn. Ngược lại điên trở của VR càng lớn tụ nạp
càng chậm Triac mở càng chậm lại điện áp và tốc độ của quạt nhỏ xuống.

* Mạch điều khiển trên đây có ưu điểm:

- Có thể điều khiển liên tục tốc độ quạt - có thể sử dụng cho các loại tải khác
như điều khiển độ sáng của đèn sợi đốt, điều khiển bếp điện rất có hiệu quả.

-Kích thước mạch điều khiển nhỏ, gọn.

* Nhược điểm:

Nếu chất lượng Triac, diac không tốt thì ở vùng tốc độ thấp quạt sẽ xuất hiện
tiếng ù do thành phần một chiều của dòng điện.

Trang 7
ĐỒ Á N ĐIỆ N TỬ CÔ NG SUẤ T

1.3.Giới thiệu về phần tử bán dẫn triac


Thyristor chỉ làm việc ở một trong hai nửa chu kỳ của điện áp xoay chiều, do đó
nếu ta nối song song ngược hai thyristor như hình 4 thì có thể giải quyết được
sự làm việc trong cả hai nửa chu kỳ của điện áp xoay chiều.

Hình 4: Triac

1.3.1. Cấu tạo và ký hiệu

T1

T2

Hình 5: Cấu tạo và ký hiệu của triac.


Triac là linh kiện bán dẫn tương tự như hai Thyristor mắc song song ngược,
nhưng chỉ có một cực điều khiển. Triac là thiết bị bán dẫn ba cực, bốn lớp. Có thể
điều khiển cho mở dẫn dòng bằng cả xung dương (dòng đi vào cực điều khiển) lẫn
xung âm (dòng đi ra khỏi cực điều khiển). Tuy nhiên xung dòng điều khiển âm có
độ nhạy kém hơn, nghĩa là mở Triac sẽ cần một dòng điều khiển âm lớn hơn so với

Trang 8
ĐỒ Á N ĐIỆ N TỬ CÔ NG SUẤ T

dòng điểu khiển dương. Vì vậy trong thực tế để đảm bảo tính đối xứng của dòng
điện qua Triac thì sử dụng dòng điều khiển dương là tốt hơn cả.

1.3.2. Nguyên lý hoạt động.


Có 4 tổ hợp điện thế có thể mở Triac cho dòng chảy qua :

B2 G
+ +
+ -
- -
- +

Trường hợp MT2 (+), G(+). Thyristor T mở cho dòng chảy qua như một
Thyristor thông thường.

Trường hợp MT2 (-), G(-). Các điện tử từ N2 phóng vào P2. Phần lớn bị
trường nội tại EE1 hút vào, điện áp ngoài được đặt lên J2 khiến choBarie này cao đến
mức hút vào những điện tích thiểu số(các điện tử của P1) và làm động năng của
chúng đủ lớn để bẻ gãy các liên kết của các nguyên tử Sillic trong vùng. Kết quả là
một phản ứng dây chuyền thì T’ mở cho dòng chảy qua

1.5.3. Đặc tuyến V-A của triac

Trang 9
ĐỒ Á N ĐIỆ N TỬ CÔ NG SUẤ T

Hình 6: Đặc tuyến V-A của triac


Hình 6 trình bày đặc tính I T = f(V T ) của triac khi chưa sử dụng cực điều khiển

Khi V T dương tổ hợp N 1 P 1 N 2 P 2 hoạt động như Thyristor thứ nhất, nó sẽ dẫn
khi điện áp V T đạt tới điên áp V BO của chuyển tiếp P2 N phân cực ngược.khiV T âm
tổ hợp N 4 P2 N 2 P1 hoạt động như Thyristor thứ hai, nó sẽ dẫn khi điện áp −V T đạt tới
giá trị điện áp −V BO của chuyển tiếp N 2 P 1 phân cực ngược. Kích tạp các vùng P1 và
P2 như nhau, điên áp V BO theo chiều thuận và ngược bằng nhau, nhưng do sự không
đối xứng của cấu trúc dòng điện duy trì I H ¿¿ với V T dương hơn dòng I H ¿¿với V T âm
nhiều.

Trị số trung bình, hiệu dụng hay quá tải về dòng điện và điện áp được ký
hiệu như đối với Thyristor.

Trang 10
ĐỒ Á N ĐIỆ N TỬ CÔ NG SUẤ T

CHƯƠNG II: BỘ ĐIỀU ÁP XOAY CHIỀU MỘT PHA


2.1. Điều áp xoay chiều một pha ứng với các loại tải
Hai thyristor đấu song song ngược cho phép điều chỉnh dòng điện xoay
chiều.Vì anôt T1 nối với catot T2 và anôt T2 nối với catôt T1 nên trong mạch điều
khiển nhất thiết phải dùng một biến áp xung có hai cuộn dây thứ cấp cách li với
nhau. Các điôt dùng để khoá chặt các xung âm
T1

T2

UT
T1 i1

i2 T2
UC R
UT

L
UN

Hình 7: Sơ đồ bộ điều áp xoay chiều 1 pha

Giả thiết điện áp nguồn : U = √2 Vsin ωt

2.1.1. Trường hợp tải thuần trở


Khi T1 mở thì một phần của nửa chu kỳ dương điện áp nguồn điện đặt lên
mạch tải, còn khi T2 mở thì một phần của nửa chu kỳ âm của V được đặt lên mạch
tải

Góc mở π được tính từ điểm đi qua giá trị 0 của điện áp nguồn V.

Dòng điện tải:

√2 V sin θ
I= R , với α ¿ θ ¿ π

π + α ¿ θ ¿ 2 π
Trang 11
ĐỒ Á N ĐIỆ N TỬ CÔ NG SUẤ T

Thành phần sóng cơ bản của dòng điện tải I lệch chậm sau điện áp nguồn V
một góc ϕ

Điều đó nói lên rằng, ngay cả trường hợp tải thuần trở, lưới điện xoay chiều
vẫn phải cung cấp một lượng công suất phản kháng.

Giá trị hiệu dụng của điện áp trên tải:


π

Uc = √ 1
πα
∫ ( √2 V sinθ )2. dθ
= V. √ 2 π −2 α+sin2 α

Giá trị hiệu dụng của dòng tải:

V 2 π −2 α+sin2 α
Ic= R .( √ 2π )

Công suất tác dụng cung cấp cho mạch tải:

V2 2 π−2 α+sin 2 α
P = UcIc = ( R ).( 2π )

Như vậy bằng cách làm biến đổi góc α từ 0 đến π , người ta có thể điều
V2
chỉnh được công suất tác dụng từ giá trị cực đại P =( R ) đến 0

2.1.2. Trường hợp tải L, thuần cảm


Khi θ = α cho xung mở T1. Dòng điện tải i tăng dần lên và đạt giá trị
cực đại, sau đó giảm xuống và đạt giá trị 0 khi θ = β

Khi thyristor T1 mở, ta có phương trình:


di
L dt = √2 Vsin ω t

V √2
I= - ωL cos θ +I0

Hằng số tích phân I0 được xác định : khi θ = α thì i=0. Cuối cùng nhận
được biểu thức của dòng điện tải

Trang 12
ĐỒ Á N ĐIỆ N TỬ CÔ NG SUẤ T

V √2
I= ωL (cos α - cos θ )

Góc β được xác định bằng cách thay θ = β và đặt I=0:

β =2 π - α

Khi θ = π + α cho xung mở T2

Để sơ đồ làm việc được nghiêm chỉnh khi tải thuần cảm thoả mãn

β ¿ π + α . Do đó góc π phải nằm trong giới hạn .


π
≤α≤π
2

π
Thành phần sóng cơ bản lệch chéo. Sau điện áp nguồn v một góc 2 độc
lập với góc α

Giá trị hiệu dụng của dòng điện tải:

V 2( π−α )(2+cos 2 α)+3 sin 2 α


Ic = ωL √ π

Công suất mạch tải tiêu thụ là công suất phản kháng

2.1.3. Trường hợp tải R + L

Hình 8: Hình dáng dòng điện và điện áp đối với tải R-L
Trang 13
ĐỒ Á N ĐIỆ N TỬ CÔ NG SUẤ T

Khi thyristor T1 mở có phương trình:


di
L dt + Ri = √2 sin ω t
V R
2 2 θ
i= √2 √ R +(ωL ) sin( θ−ψ ) + Ae- ωL

Hằng dạng số tích phân A được xác định : Khi θ=α thì i = 0. Biểu thức
dòng tải i có dạng:
V θ−α
2 2
i= √2 √ R +(ωL ) [ sin( θ−ψ ) - sin( α−ψ )e tg ψ ]
Biểu thức này đúng trong khoảng θ=α đến θ=β

Góc β được thay đổi bằng cách thay θ=β và đặt i= 0:


β −α
Sin( β−ψ )- sin( α−ψ ).e- tg ψ =0
ωL
Trong biểu thức trên: tg ψ = R

Thyristor T1 phải được khoá lại trước khi cho xung mở T2, nếu không thì không thể
mở được T2, tức β≤π +α

Để thoả mãn điều kiện này ta phải có: α≥ψ

Trang 14
ĐỒ Á N ĐIỆ N TỬ CÔ NG SUẤ T

Hình 9: Hình dáng dòng điện và điện áp đối với tải thuần trở và thuần cảm
Điều đó nói lên rằng, ngay cả trường hợp tải thuần trở, lưới điện xoay chiều
vẫn phải cung cấp một lượng công suất phản kháng.

Giá trị hiệu dụng của điện áp trên tải:


π

Uc = √ 1
πα
∫ ( √2 V sinθ )2. dθ
= V. √ 2 π −2 α+sin2 α

Giá trị hiệu dụng của dòng tải:

V 2 π −2 α+sin2 α
Ic= R .( √ 2π )

Công suất tác dụng cung cấp cho mạch tải:

V2 2 π−2 α+sin 2 α
P = UcIc = ( R ).( 2π )

Như vậy bằng cách làm biến đổi góc α từ 0 đến π , người ta có thể điều
V2
chỉnh được công suất tác dụng từ giá trị cực đại P =( R ) đến 0.

2.2.Giới thiệu TCA 785

Trang 15
ĐỒ Á N ĐIỆ N TỬ CÔ NG SUẤ T

Vi mạch TCA 785 là vi mạch phức hợp thực hiện 4 chức năng của một mạch điều
khiển: Tạo điện áp đồng bộ, tạo điện áp răng cưa, so sánh và tạo xung ra. TCA 785
do hãng Simen chế tạo được sử dụng để điều khiển các thiết bị chỉnh lưu, thiêt bị
điều chỉnh dòng xoay chiều.
+ Đặc trưng:
- Dễ phát hiện việc chuyển qua điểm không.
- Phạm vi ứng dụng rộng rãi
- Có thể hoạt động 3 pha (3 IC).
- Dòng điện ra 250 mA.
- Mạch thiết kế đơn giản, thi công nhanh dễ điều khiển và hiệu chỉnh.
- Hoạt động tin cậy.
- Dải điều chỉnh và góc điều khiển rộng.

2.2.1. Kí hiệu

Hình 10: Sơ đồ chân TCA785

2.2.2. Chức năng chân

Chân Kí hiệu Chức năng

1 GND Chân nối đất

Trang 16
ĐỒ Á N ĐIỆ N TỬ CÔ NG SUẤ T

2 Q2 Đầu ra 2 đảo

3 QU Đầu ra U

4 Q1 Đầu ra 1 đảo

5 VSYNC Tín hiệu đồng bộ

6 I Tín hiệu cấm

7 QZ Đầu ra z

8 VREF Điện áp chuẩn

9 R9 Điện áp tạo xung răng cưa

10 C10 Tụ tạo xung răng cưa

11 V11 Điện áp điều khiển

12 C12 Tụ tạo độ rộng xung

Tín hiệu điều khiển xung ngắn,


13 L
xung rộng

14 Q1 Xung ra ở nửa chu kỳ dương

15 Q2 Xung ra ở nửa chu kỳ âm

16 VS Điện áp nguồn nuôi

Trang 17
ĐỒ Á N ĐIỆ N TỬ CÔ NG SUẤ T

2.2.3. Sơ đồ cấu tạo

Hình 11: sơ đồ cấu tạo TCA785

2.2.4. Dạng sóng dòng điện

Hình 12: Dạng sóng dòng điện ,điện áp

Trang 18
ĐỒ Á N ĐIỆ N TỬ CÔ NG SUẤ T

2.2.5. Các thông số của TCA 785

Thông số Giá trị Giá trị đặc Giá trị Đơn


min trưng(F= 50 max vị
HZ. VS=5V)
Dòng tiêu thụ IS 4,5 6,5 10 MA
Điện áp vào điều khiển , V11 0,2 15 V10 V
chân 11trở kháng vào
R11 MAX kΩ
Mạch tạo răng cưa
Dòng nạp tụ I10 10 1000 μA
Biên độ răng cưa V10 80 VS-2 V
Điện trở mạch nạp R9 3 300 KΩ
Thời gian sườn ngăn của tP Ms
xung răng cưa

Tín hiệu cấm vào, chân 6


Cấm V6I 3.3 2.5 V
Cho phép V6H 4 3.3 V
Độ rộng xung ra, chân 13
Xung hẹp V13 3.5 2.5 2.5 V
Xung rộng H 3.5 V
Xung ra chân 14,15
Điện áp mức cao V14/V VS-13 VS-2.5 VS V
Điện áp mức thấp 15 0.3 0.8 1.0 V
Độ rộng xung hẹp V14/V 20 30 2 μs
Độ rộng xung rộng 15 530 620 40 μs/n

Trang 19
ĐỒ Á N ĐIỆ N TỬ CÔ NG SUẤ T

tP 760 F
Điện áp điều khiển
Điện áp chuẩn VREF 2.8 3.1 3.4 V
Góc điều khiển ứng với αrsef 2x10-4 5x10-4 1/K
điện
áp chuẩn

2.2.6. Nguyên ký làm việc của vi mạch TCA 785


TCA 785 là một vi mạch phức hợp thực hiện 4 chức năng của một mạch điều
khiển: “tề đầu” điện áp đồng bộ tạo điện áp răng cưa đồng bộ, so sánh và tạo xung
ra. Nguồn nuôi qua chân 16. Tín hiệu đồng bộ được lấy qua chân số 5 và số 1. Tín
hiệu điều khiển được đưa vào chân 11. Một bộ nhận biết điện áp 0 sẽ kiểm tra điện
áp lấy vào chuyển trạng thái và sẽ chuyển tín hiệu này đến bộ phận đồng bộ. Bộ
phận đồng bộ này sẽ điều khiển tụ C10; Tụ C10 sẽ được nạp đến điện áp không đổi
(quyết định bởi R9). Khi điện áp V10 đạt đến điện áp V11 thì một tín hiệu sẽ được
đưa vào khâu logic. Tuỳ thuộc vào biên độ điện áp điều khiển V 11, góc mở α có thể
thay đổi từ 0 đến 180o. Với mỗi nửa chu kì song một xung dương xuất hiện ở Q 1,
Q2 . Độ rộng trong khoảng 30-80μs.
Độ rộng xung có thể kéo dài đến 180o thông qua tụ C12.
Nếu chân 12 nối đất thì sẽ có xung trong khoảng α đến 180o.
Nguyên lí hoạt động của khâu tạo xung điều khiển:

Hình 13: Khâu tạo xung điều khiển


Tín hiệu điều khiển Vdk được đưa vào chân 11 so sánh với điện áp răng cưa
tạo bởi tụ C10 cho ta xung điều khiển van tăng dần ở đầu ra chân 14 và 15. Khi xảy

Trang 20
ĐỒ Á N ĐIỆ N TỬ CÔ NG SUẤ T

ra ngắn mạch chân 6 nhận được tín hiệu cấm, tại chân 14 và 15 không còn tín hiệu
đầu ra.
Từ yêu cầu thực tiễn ta chọn IC TCA 785 do hãng SIMEN sản xuất cùng các
linh kiện đi kèm sau: C10= 104, C12= 473, R9= 22kΩ ,R5= 1MΩ,VR1= VR2= 50kΩ

Trang 21
ĐỒ Á N ĐIỆ N TỬ CÔ NG SUẤ T

CHƯƠNG III: TÍNH TOÁN THIẾT KẾ VÀ CHẾ TẠO MẠCH


3.1. Sơ đồ khối và chức năng từng khối

Khối
Nguồn

Khối mạch Khối mạch Khối tải


điều khiển cách ly

3.1.1. Khối nguồn

Hình 1: Sơ đồ mạch nguồn 15V

Chức năng: Cấp nguồn cho mạch điều khiển và tải

Nguyên lý hoạt động:Nguồn điện lưới xoay chiều 220V qua biến áp hạ áp xuống
15V. Điện áp 15V xoay chiều qua cầu chỉnh lưu 1A làm biến đổi từ điện áp xoay
chiều thành điện áp 1 chiều.Khi qua IC ổn áp 7815 sẽ cho điện áp 15V ổn định.Sau
khối chỉnh lưu cầu điện áp 15V được cho qua tụ 2200µF để san phẳng điện áp tạo
điện áp ổn định cho IC ổn áp 7815 và mắc song với một tụ gốm để loại bỏ thành

Trang 22
ĐỒ Á N ĐIỆ N TỬ CÔ NG SUẤ T

phần sóng hài của điện áp xoay chiều sau IC 7815 ta mắc song song với một led để
báo mạch điều khiển có nguồn.

3.1.2. Khối điều khiển


 Khái niệm mạch điều khiển
Như ta đã biết để các van có thể mở đúng các thời điểm mong muốn, thì
ngoài điều kiện phải đặt điện áp thuận thì trên điện cưc điều khiển và Catot phải có
một điện áp điều khiển. Để có hệ thống các tín hiệu điều khiển xuất hiện đúng theo
yêu cầu thì ta phải có một mạch điện để tạo ra các tín hiệu và được gọi là mạch
điều khiển. Điện áp điều khiển phải đáp ứng các yêu cầu cần thiết như công suất,
biên độ , thời gian tồn tại. Các thông số cần thiết của tín hiệu điều khiển đã được
cho sẵn trong các tài liệu nghiên cứu về van.Đặc điểm của triac là khi van mở thì
việc còn tín hiệu điều khiển nữa hay không, không ảnh hưởng tới dòng qua van. Vì
vậy,người ta tạo ra tín hiệu điều khiển có dạng xung để hạn chế công suất và tổn
thất.
Bộ phát xung điều khiển được chia làm hai nhóm:
- Hệ thống điều khiển đồng bộ: Các xung ĐK xuất hiện đúng thời điểm cần
mở van và lặp đi lặp lại mang tính chu kỳ.
- Hệ thống ĐK không đồng bộ: Cac xung ĐK không tuân theo giá trị của góc
ĐK.
 Phân tích mạch điều khiển
Điều khiển Triac trong sơ đồ chỉnh lưu hiện nay có rất nhiều phương pháp
khác nhau thường gặp là điều khiển theo nguyên tắc thẳng đứng tuyến tính.
Theo nguyên tắc này để điều khiển góc mở α của Triac ta tạo ra một điện
áp tựa dạng tam giác (điện áp tựa răng cưa Urc). Dùng một điện áp một chiều Uđk để
so sánh với điện áp tựa. Tại thời điểm hai điện áp này bằng nhau(Uđk= Urc) .
Trong vùng điện áp dương anot thì phát xung điều khiển cho tới cuối bán kỳ
(hoặc tới khi dòng điện bằng 0) .

Để thực hiện ý đồ trên mạch điều khiển bao gồm 3 khâu cơ bản:

Trang 23
ĐỒ Á N ĐIỆ N TỬ CÔ NG SUẤ T

Hình 2: Sơ đồ khối các khâu trong mạch điều khiển


* Nhiệm vụ của các khâu trong sơ đồ khối như sau:

1. Khâu đồng bộ: Có nhiệm vụ tạo ra điện áp tựa Urc tuyến tính trùng pha với điện
áp Anot (cực G) của Thyristor (triac)

2. Khâu so sánh:Nhận tín hiệu điện áp tựa và điện áp điều khiển. Có nhiệm vụ so
sánh giữa điện áp tựa với điện áp điều khiển Uđk. Tìm thời điểm hai điện áp bằng
nhau(Uđk= Urc). Tại thời điểm hai điện áp này bằng nhau thì phát xung điều khiển ở
đầu ra để gửi sang tầng tạo xung và khuếch đại xung.

3. Khâu tạo xung và khuếch đại xung: Có nhiệm vụ tạo xung phù hợp để mở
Triac. Xung để mở Triac cần có các yêu cầu: Sườn trước dốc thẳng đứng để đảm
bảo mở Triac tức thời khi có xung điều khiển (Thường gặp là xung kim hoặc xung
chữ nhật) đủ độ rộng (với độ rộng xung lớn hơn thời gian mở củacTriac). Cách ly
giữa mạch điều khiển và mạch động lực (nếu điện áp động lực quá lớn) đủ công
suất.

 Nguyên lý mạch điều khiển:


Tín hiệu điện áp cung cấp cho mạch điều khiển được đưa đến khối đồng pha.
Đầu ra của khối này có điện áp thường là hình sin cùng tần số và có thể lệch pha
một góc xác định so với điện áp nguồn. Điện áp này gọi là điện áp đồng bộ Vđb .
Đầu ra của mạch phát điện răng cưa ta có các điện áp răng cưa đồng bộ về tần số và
góc pha với điện áp đồng bộ. Các điện áp này gọi là điện áp răng cưa Vrc. Điện áp
răng cưa Vrc được đưa vào đầu vào của khối so sánh. Tại đó có một tín hiệu khác
nữa là điện áp một chiều điều chỉnh lấy từ ngoài. Hai tín hiệu này được mắc với
cực tính sao cho tác động của chúng lên mạch so sánh là ngược chiều nhau. Khối
so sánh làm nhiệm vụ so sanh hai tín hiệu này. Tại thời điểm hai tín hiệu này bằng
nhau thì tín hiệu đầu ra khối so sánh là các xung xuất hiện với chu kỳ của Vrc .
Trang 24
ĐỒ Á N ĐIỆ N TỬ CÔ NG SUẤ T

Xung răng cưa có hai sườn trong đó có một sườn mà tại đó thì đầu ra khối so sánh
xuất hiện một xung điện áp thì sườn đó là sườn sử dụng . Vậy ta có thể thay đổi
thời điểm của xung xuất hiện tại đầu ra khối so sánh bằng cách thay đổi Vđk khi giữ
nguyên dạng của Vrc

Trong một số trường hợp xung ra khối so sánh được đưa ngay đến đầu cực
của thiết bị cần điều khiển nhưng trong đa số các trường hợp thì tín hiệu ra khối so
sánh chưa đủ yêu cầu cần thiết. Người ta phải thực hiện việc khuếch đại thay đổi lại
hình dáng xung. Các nhiệm vụ này được thực hiên bởi một mạch gọi là mạch xung.
Đầu ra của khối tạo xung và khuếch đại xung sẽ được một chuỗi xung điều khiển
có đủ các thông số yêu cầu về công suất, độ dài, độ dốc mặt đầu của xung. Tại thời
điểm bắt đầu xuất hiện các xung hoàn toàn trùng với thời điểm xuất hiện xung trên
đầu ra khối so sánh.

Ngày nay các mạch cổ điển như trên thường được thay thế bằng các IC tích hợp
đầy đủ các khâu, với kết cấu nhỏ gọn, giá thành rẻ và đạt được độ chính xác rất
cao.IC TCA 785 là một vi mạch như vậy,cơ sở lý thuyết của nó đã được giới
thiệu ở phần trên.

 Sơ đồ mạch điều khiển:

Hình 3: Sơ đồ nguyên lý mạch điều khiển

Trang 25
ĐỒ Á N ĐIỆ N TỬ CÔ NG SUẤ T

3.1.3. Khối cách ly


Có rất nhiều phương án cho khâu cách ly đó có thể dung phần tử cách ly
quang biến áp xung hay với mạch công suất nhỏ chỉ cần dùng diot để chống ngược
dòng.
Trong phạm vi đề tài là ứng dụng với tải công suất trung bình và nhỏ để đáp
ứng được tính gọn nhẹ và giá thành của mạch phương án sử dụng cách ly quang
được chúng em quyết định sử dụng vì khá hiệu quả giá thành rẻ gọn nhẹ và cách ly
an toàn giữa tảivà mạch điều khiển từ các thông số trên chúng em quyết định sử
dụng MOC 3020 để thực hiện khâu cách ly này

Sau đây là một số sơ đồ kết nối trong datasheet :

Hình 4: Mạch cách ly sử dụng MOC3020

Hình 5: Sơ đồ khối và sơ đồ nguyên lý của MOC 3020

Trang 26
ĐỒ Á N ĐIỆ N TỬ CÔ NG SUẤ T

Hình 6: Sơ đồ kết nối MOC3020 với mạch động lực và mạch điều khiển

Trang 27
ĐỒ Á N ĐIỆ N TỬ CÔ NG SUẤ T

3.2. Nguyên lý toàn mạch


3.2.1. Sơ đồ nguyên lý toàn mạch

Hình 7 : Sơ đồ nguyên lý toàn mạch

3.2.2. Nguyên lý toàn mạch


Khi cấp nguồn cho mạch điều khiển qua khối chỉnh lưu điện áp 15V vào các chân
13,6,16 cho TCA 785, chân 5 của mạch nối với điện áp xoay chiều 220V để tạo
điện áp đồng bộ với tải.Để tạo được xung răng cưa sau khi tham khảo sơ đồ chân
của datasheet chúng em nối chân 12 với một tụ không phân cực 47nF để tạo độ
rộng xung và một tụ 0,1nF vào chân 10 để tạo biên độ cho mạch điều khiển. Để
Trang 28
ĐỒ Á N ĐIỆ N TỬ CÔ NG SUẤ T

điều khiển được triac dùng biến trở 50k vào chân 11 để diều khiển độ rộng xung
qua đó điều chỉnh góc mở cho triac và từ đó nhận được một giá trị điện áp tương
ứng trên tải (các chân còn lại không dùng chọn giải pháp để trống không nối
mát).Xung ra từ chân điều khiển 14 để điều chỉnh góc mở phần điện áp dương ,
chân 15 để phát xung điều khiển mở phần điện áp âm để mở cho triac ta có thể
nhận được giá trị điện áp tương ứng đặt cho tải từ đó điều chỉnh được tốc độ động
cơ theo ý muốn. Để an toàn cho mạch điều khiển không bị điện áp ngược từ mạch
lực sử dụng 2 diot chống ngược dòng và qua mạch cách ly quang sử dụng MOC
3020 như chúng em đã giới thiệu.

Để điều khiển tốc độ động cơ người điều khiển chỉ cần vặn biến trở R8 để nhận
được giá trị điện áp tương ứng góc mở càng nhỏ thì điện áp đặt trên tải càng lớn và
ngược lại.Biến trở R7 để điều chỉnh độ mịn cho góc mở nhờ điều chỉnh biên độ của
xung răng cưa

4.1.Tính chọn van động lực

- Các thông số:


+Nguồn điện lưới :U1=220V
+Thông số của động cơ:
Uđm=220V
Iđm=2A
-Tính chọn van : Tính chọn van dựa vào các yếu tố cơ bản như : dòng điện tải , sơ
đồ chỉnh lưu, điều kiện tản nhiệt , điện áp làm việc .
Ta có: Điện áp hiệu dụng trên tải đạt giá trị lớn nhất khi góc mở α = 0ᵒ.
Vậy điện áp hiệu dụng cực đại trên tải là :
2 π−2 α + sin(2 α )
UCmax =U1
√ 2π
2 π −2.0+sin (2.0)
=> UCmax ¿ 220
√ 2π
=> UCmax = 220V
Điện áp làm việc cực đại của triac là :
UTngcmax = √ 2.UCmax =√ 2.220 = 311,13 V

Điện áp chọn van:


Uđmvan =ku .UTngcmax =(1,6-2).311,13=(497,84÷622,3)V

Trang 29
ĐỒ Á N ĐIỆ N TỬ CÔ NG SUẤ T

ku =(1,6-2) : Hệ số dự trữ điện áp.


+Chọn van làm việc với điều kiện có cánh tản nhiệt và đủ diện tích tản nhiệt ,
không có quạt đối lưu không khí:
Dòng điện định mức qua van cần chọn:
2
Iđmvan = 30 % =6,67 A

*Với các thông số trên theo datasheet cũng như độ phổ biến ngoài thị trường chúng
em quyết định lựa chọn loại van sau :
-BTA-08 600 có các thông số sau:
 Điện áp định mức: Uđm = 600 V.
 Dòng điện định mức: Iđm = 8 A.
 Dòng điện điều khiển: Iđk = 25 m A.
 Điện áp điều khiển: Uđk = 1.3V.
 Dòng điện duy trì: Ih = 25 mA.
 Sụt trên van khi mở: U = 1.7 V.
 Thời gian giữ xung điều khiển: tx = 2 μs
 Nhiệt độ làm việc cực đại: T0C = 1100C.
Trên đây là thông số em chọn ứng với tải là động cơ điện một pha công suất
nhỏ.các giá trị của nguồn khó có thể vượt qua giá trị này nên chúng em quyết định
sử dụng BTA -08 600 làm van mạch lực.
Các giá trị trên em lấy trên datasheet của triac
Với các giá trị của van đều đáp ứng và sát các thông số yêu cầu của động cơ
nên chúng em quyết định sử dụng van này trong mạch

Trang 30
ĐỒ Á N ĐIỆ N TỬ CÔ NG SUẤ T

Hình 1 : BTA – 08 600


4.2.Tính chọn mạch nguồn

-Do yêu cầu điện áp nguồn nuôi của TCA785 là 15 (V), sử dụng IC 7815 ổn áp.
-Chọn máy biến áp:
+Với chỉ tiêu đầu Ura =18V, và đặc tính kĩ thuật của IC 7815 thì điện áp vào IC cần
thỏa mãn từ +5V-> +24V.
+Với điện áp lưới U=220V.
Chọn biến áp : 220VAC/18VAC
-Chọn loại diode: 1N4007
-Ổn áp chọn: IC 7815 để có điện áp ra Ura=15(V)
-Chọn tụ lọc:
Ta chọn tụ lọc C2,3: 2200µF
Sử dụng một tụ không phân cực C1,4mắc song song (C1,4 =0,1µF)
-Hiển thị: mắc led nối tiếp với R1 để báo hiệu mạch điều khiển có nguồn.
Với R1=1kΩ.

4.3. Tính chọn mạch điều khiển

-Thông số mạch điều khiển:Theo datasheet của TCA 785:


+Chân 9 nối 1 trở R2 =22k và 1 biến trở 50k để để điều chỉnh độ mịn cho góc mở
nhờ điều chỉnh biên độ của xung răng cưa.
+Chân 10 nối tụ C6 =0.1uF tạo biên độ.
+Chân 12 nối tụ C5 =47nF tạo độ rộng sung.
+Chân 11 để điều khiển được triac dùng biến trở 50k vào chân 11 để diều khiển độ
rộng xung qua đó điều chỉnh góc mở cho triac và từ đó nhận được một giá trị điện
áp tương ứng trên tải.
+Để an toàn cho mạch điều khiển không bị điện áp ngược từ mạch lực sử dụng 2
diot chống ngược dòng.Chọn tất cả Diode trong mạch điều khiển dùng loại 1N4007
có thông số:
Dòng điện định mức: Iđm = 1 A.
Điện áp giữa A-K lớn nhất: UAK = 1000 V.
Sụt áp trên Diode: Δ U = 1,1 V.
4.4. Tính chọn thiết bị bảo vệ

Trang 31
ĐỒ Á N ĐIỆ N TỬ CÔ NG SUẤ T

4.4.1.Bảo vệ quá nhiệt.


Triac làm việc với dòng điện tối đa Imax = 2A chịu một tổn hao trên van là (
Δ P1) và khi chuyển mạch ( Δ P2). Tổng tổn hao sẽ là:
Δ P = Δ P1 + Δ P2 ¿ Δ P1 = Δ U.Imax = 1,7.2 = 3,4W.
Tổn hao công suất này sinh ra nhiệt. Mặt khác van chỉ làm việc tới nhiệt độ
tối đa cho phép là T = 1250C. Do đó phải bảo vệ van bằng cách gắn van bán dẫn lên
cánh toả nhiệt.
Khi van bán dẫn được mắc vào cánh toả nhiệt bằng đồng hoặc nhôm, nhiệt
độ của van được toả ra môi trường xung quanh nhờ bề mặt của cánh toả nhiệt.Sự
cánh toả nhiệt và môi trường xung quanh.Khi cánh toả nhiệt nóng lên, nhiệt độ
xung quanh toả nhiệt này là nhờ vào sự chênh lệch nhiệt giữa cánh toả nhiệt nóng
lên. Nhiệt độ xung quanh cánh toả nhiệt tăng lên. Làm cho tốc độ dẫn nhiệt ra môi
trường không khí bị chậm lại. Diện tích bề mặt toả nhiệt được tính:
ΔP
Stn = K tn .τ
Tổn hao công suất: Δ P = 8W.
Độ chênh lệch nhiệt độ so với môi trường: τ = Tlv – Tmt
Có Tlv = 1250C, chọn nhiệt độ môi trường: Tmt = 400C.
⇒ τ = 125 - 40 = 70 0C

Ktn: Hệ số có xét tới điều kiện tỏa nhiệt.


Chọn Ktn = 8.10-4 W/cm2C.
3,4
⇒ Stn = −4 = 60,71 cm2
8.10 .70
a

ho

h h1

c z

Hình 2: hình dạng cánh tản nhiệt cho triac

Trang 32
ĐỒ Á N ĐIỆ N TỬ CÔ NG SUẤ T

4.4.2. Bảo vệ quá dòng điện cho van.


Chọn cầu chì tác động nhanh để bảo vệ ngắn mạch nguồn:
Icc=1,1 Iđm=1,1.2=2.2 A
Chọn một cầu chì loại 3A.

4.4.3. Bảo vệ quá điện áp cho van.


Bảo vệ quá điện áp do quá trình đóng cắt Triac được thực hiện bằng cách mắc R-C
song song với triac. Khi có sự chuyển mạch các điện tích tích tụ trong các lớp bán
dẫn, phóng ra ngoài tạo ra dòng điện ngược trong khoảnh thời gian ngắn. Sự biến
thiên nhanh chóng của dòng điện ngược sẽ gây ra sức điện động cảm ứng rất lớn
trong các điện cảm làm cho quá điện áp giữa Anot và Katot của triac .Khi có mạch
R - C mắc song song với triac tạo ra mạch vòng phóng điện trong quá trình chuyển
mạch nên triac không bị quá điện áp.

Hình 3: sơ đồ mạch C R
động lực được lựa chọn
Thông thường chọn R = 10
¿ 100 Ω , C = 0,1 ¿

1000 μ F.
4.5.Tính chọn mạch cách
li

Hình 4. Sơ đồ, cấu tạo của cách ly quang

Trang 33
ĐỒ Á N ĐIỆ N TỬ CÔ NG SUẤ T

Trong phạm vi đề tài là ứng dụng với tải công suất trung bình và nhỏ để đáp
ứng được tính gọn nhẹ và giá thành của mạch phương án sử dụng cách ly quang
được chúng em quyết định sử dụng vì khá hiệu quả giá thành rẻ gọn nhẹ và cách ly
an toàn giữa tảivà mạch điều khiển từ các thông số trên chúng em quyết định sử
dụng MOC 3020 để thực hiện khâu cách ly này.

*Chọn loại MOC 3020


Yêu cầu: đối với MOC 3020
-Input :
Dòng điện vào (DC) là 50(mA)
Năng lượng tổn hao ở 250 là : 100mW
-Output:
Điện áp vào điều khiển : 250V
Dòng vào điều khiển : 1,5A
Dòng ra điều khiển (50Hz ≤ f ≤ 60Hz)
T = 250: I = 100mA
T = 700: I = 50mA Igt U
Tổn hao năng lượng (TA=250C): 300mW
-Điện áp ra của TCA là Umax=Vcc=15V. Sụt áp tại diode lúc này điện áp còn lại
là:
U= 15-(0,7 . 2)=13,6( V).
MOC3020 có dòng vào chân 1 là Igt=50mA, lúc này ta có điện trở cần trong
mạch là:
U
R= Igt =13,6/(50.10-3)=272 ( Ω ).

Chọn R=220 ( Ω ).

4.6.Chế tạo mạch thực tế

Trang 34
ĐỒ Á N ĐIỆ N TỬ CÔ NG SUẤ T

4.6.1.Sơ đồ mạch board

4.7.Phương hướng phát triển của đề tài

Với mạch điều áp sử dụng IC tích hợp này chúng ta có thể điều khiển hầu hết
các loại động cơ một pha công suất nhỏ và vừa trong các xí nghiệp vừa nhỏ .Cách
khắc phục hiện tượng không mở khi có tải là điện cảm lớn chúng em đã trình bày ở
trên. Với ưu điểm là gần như điều khiển trơn được tốc độ và dải điều chỉnh rộng
.Mạch còn ứng dụng để điều khiển nhiệt độ của lò điện trở và ứng dụng trong kỹ
thuật chiếu sang.Mạch có thể chuyển thành mạch điều áp xoay chiều 3 pha khi ta
nhân 3 mạch điều khiển.Dùng cho các động cơ ba pha công suất lớn trong công
nghiệp (lúc này van bán dẫn là tiristor).Thực tế thì nhu cầu điều khiển tốc độ đông
cơ trong thực tế là khá lớn .Với mạch điều khiển này chúng ta có thể điều khiển
hầu hết các loại động cơ.Ưu điểm của mạch là giá thành hợp lý nhỏ gọn và rất dễ
vận hành cũng như sửa chữa.

Trang 35
ĐỒ Á N ĐIỆ N TỬ CÔ NG SUẤ T

KẾT LUẬN CHUNG


Đề tài "Thiết kế chế tạo mạch điều áp xoay chiều điều chỉnh tốc độ động cơ một
pha"là một đề tài hết sức hấp dẫn nó có ứng dụng thực tế trong cuộc sống. Được sự
hướng dẫn tận tình của cô Nguyễn Thị Thùy Dung và các thầy cô trong khoa
chúng em đã thiết kế và chế tạo mạch này. Mạch này có ứng dụng thực tế trong
cuộc sống như điều khiển quạt, máy bơm nước…
Do trình độ còn hạn chế nên đồ án chúng em còn có một số hạn chế như đôi
khi làm việc chưa khoa học hay tìm linh kiện chưa tối ưu. Nhưng nhìnchung mạch
được thiết kế có độ chính xác, tính ổn định cao, chống nhiễu tốt…
Sau một thời gian làm đồ án chúng em đã rút ra được rất nhiều kinh nghiệm
cho bản thân và tích lũy được thêm nhiều kiến thức chuyên ngành bổ ích, đó cũng
là nhờ vào sự chỉ dạy nhiệt tình của các thầy cô và sự giúp đớ của các anh chị trong
khoa, sự góp ý của các bạn.
Sau cùng một lần nữa chúng em xin chân thành bảy tỏ lòng biết ơn đối với
cô Nguyễn Thị Thuỳ Dung và thầy cô trong khoa đã giúp chúng em hoàn thành đồ
án này.

Chúng em xin chân thành cảm ơn!

Trang 36
ĐỒ Á N ĐIỆ N TỬ CÔ NG SUẤ T

Danh mục tài liệu tham khảo

1. Điện tử công suất "lý thuyết, thiết kế, ứng dụng"- Lê Văn Doanh(chủ
biên).NXB khoa học và kỹ thuật.
2. Đề cương bài giảng "Điện tử công suất và truyền động điện" – Đỗ Công
Thắng - Nguyễn Phương Thảo – Khoa Điện - Điện TửTrường Đại Học
SPKT Hưng Yên
3. Đề cương bài giảng "Điện tửcăn bản" – Đặng Văn Khanh– Khoa Điện - Điện
TửTrường Đại Học SPKT Hưng Yên
4. Điều chỉnh tự động truyền động điện– Bùi Quốc Khánh(chủ biên)).NXB
khoa học và kỹ thuật.
5. Điện tử công suất – (Nguyễn Bính).NXB khoa học và kỹ thuật.
6. Máy điện 1 – Vũ Gia Hanh(chủ biên).NXB khoa học và kỹ thuật.
7. Các trang web tham khảo :
 http://www.Dientuvietnam.net
 http://www. Tailieu.vn
 http://www .book.edu.vn
 http://www.datasheets.org.uk
 http://www.docjax.com

Trang 37

You might also like