Professional Documents
Culture Documents
Dieu AP Xoay Chieu
Dieu AP Xoay Chieu
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Trang 1
ĐỒ Á N ĐIỆ N TỬ CÔ NG SUẤ T
MỤC LỤC
2.1. Điều áp xoay chiều một pha ứng với các loại tải………………………..10
2.2.1. Kí hiệu...................................................................................................15
2.2.2. Chức năng chân.....................................................................................16
2.2.3. Sơ đồ cấu tạo.........................................................................................17
2.2.4. Dạng sóng dòng điện.............................................................................18
2.2.5. Các thông số của TCA 785....................................................................18
2.2.6. Nguyên ký làm việc của vi mạch TCA 785............................................19
CHƯƠNG III:TÍNH TOÁN THIẾT KẾ VÀ CHẾ TẠO MẠCH...........................22
3.1. Sơ đồ khối và chức năng từng khối…………………………………….22
3.1.1.Khối nguồn.............................................................................................22
Trang 2
ĐỒ Á N ĐIỆ N TỬ CÔ NG SUẤ T
Trang 3
ĐỒ Á N ĐIỆ N TỬ CÔ NG SUẤ T
--------***--------
Điện tử công suất là một môn học hay và lý thú, cuốn hút được nhiều sinh
viên theo đuổi, tìm hiểu bởi những tiện ích và khả năng ứng dụng mạnh mẽ mà nó
mang lại cho sự phát triển của nhiều ngành, đặc biệt là điện tự động hoá.
Là những sinh viên chuyên nghành điện tự động hóa, chúng em muốn được
tiếp cận và hiểu sâu hơn nữa bộ môn điện tử công suất, vì vậy đồ án môn học chế
tạo sản phẩm là điều kiện tốt giúp chúng em kiểm chứng và củng cố lý thuyết đã
được học.Trong đồ án điện tử công suất lần này, chúng em đã được cô giáo
NGUYỄN THỊ THÙY DUNG giao đề tài “ Thiết kế chế tạo mạch điều áp xoay
chiều điều chỉnh tốc độ động cơ một pha ”. Sau thời gian nghiên cứu, chúng em
đã chế tạo thành công bộ điều khiển điện áp xoay chiều đáp ứng được cơ bản yêu
cầu của đề tài.
Trong suốt thời gian thực hiện đề tài, chúng em đã gặp một số vướng mắc về
lý thuyết và khó khăn trong việc thi công sản phẩm.Tuy nhiên, chúng em đã nhận
được sự giải đáp và hướng dẫn kịp thời của cô NGUYỄN THỊ THÙY DUNG, sự
góp ý kiến của các thầy cô trong khoa và các bạn sinh viên trong lớp. Đựơc như
vậy chúng em xin chân thành cảm ơn và mong muốn nhận được nhiều hơn nữa sự
giúp đỡ, chỉ bảo của các thầy,cô và các bạn trong các đồ án sau này.
Trang 4
ĐỒ Á N ĐIỆ N TỬ CÔ NG SUẤ T
Động cơ điện xoay chiều một pha (gọi tắt là động cơ một pha) là động cơ điện
xoay chiều không cổ góp được chạy bằng điện một pha. Loại động cơ điện này
được sử dụng khá rộng rãi trong công nghiệp và trong đời sống như động cơ bơm
nước động cơ quạt động cơ trong các hệ thống tự động...Khi sử dụng loại động cơ
này người ta thường cần điều chỉnh tốc độ ví dụ như quạt bàn ,quạt trần.
Để điều khiển tốc độ động cơ một pha người ta có thể sử dụng các phương
pháp sau:
- Mắc nối tiếp với động cơ một điện trở hay cuộn dây điện cảm.
Trước đây điều khiển tốc độ động cơ bằng điều khiển điện áp xoay chiều đưa
vào động cơ, người ta thường sử dụng hai cách phổ biến là mắc nối tiếp với tải một
điện trở hay một điện kháng mà ta coi là Zf hoặc là điều khiển điện áp bằng biến áp
như là survolter hay các ổn áp.
Hai cách trên đây đều có nhược điểm là kích thước lớn và khó điều khiển liên
tục khi dòng điện lớn.
Ngày nay với việc ứng dụng Tiristor và Triac vào điều khiển, người ta có thể
điều khiển động cơ một pha bằng bán dẫn
Trang 5
ĐỒ Á N ĐIỆ N TỬ CÔ NG SUẤ T
Một trong những ứng dụng rất rộng rãi của điều áp xoay chiều là điều khiển
động cơ điện một pha mà điển hình là điều khiển tốc độ quay của quạt điện.
VR - biến trở để điều chỉnh khoảng thời gian dẫn của Triac.
Điện áp và tốc độ của quạt có thể được điều khiển bằng cách điều chỉnh biến
trở VR trên hình a. Tuy nhiên sơ đồ điều khiển này không triệt để, vì ở vùng điện
áp nhỏ khi Triac dẫn ít rất khó điều khiển.
Sơ đồ hình b có chất lượng điều khiển tốt hơn. Tốc độ quay của quạt có thể
được điều khiển cũng bằng biến trở VR. Khi điều chỉnh trị số VR ta điều chỉnh việc
nạp tụ C lúc đó điều chỉnh được thời điểm mở thông diac và thời điểm Triac dẫn.
Như vậy Triac được mở thông khi điện áp trên tụ đạt điểm dẫn thông diac. Kết quả
là muốn tăng tốc độ của quạt ta cần giảm điện trở của VR để tụ nạp nhanh hơn,
Trang 6
ĐỒ Á N ĐIỆ N TỬ CÔ NG SUẤ T
Triac dẫn sớm hơn điên áp ra lớn hơn. Ngược lại điên trở của VR càng lớn tụ nạp
càng chậm Triac mở càng chậm lại điện áp và tốc độ của quạt nhỏ xuống.
- Có thể điều khiển liên tục tốc độ quạt - có thể sử dụng cho các loại tải khác
như điều khiển độ sáng của đèn sợi đốt, điều khiển bếp điện rất có hiệu quả.
* Nhược điểm:
Nếu chất lượng Triac, diac không tốt thì ở vùng tốc độ thấp quạt sẽ xuất hiện
tiếng ù do thành phần một chiều của dòng điện.
Trang 7
ĐỒ Á N ĐIỆ N TỬ CÔ NG SUẤ T
Hình 4: Triac
T1
T2
Trang 8
ĐỒ Á N ĐIỆ N TỬ CÔ NG SUẤ T
dòng điểu khiển dương. Vì vậy trong thực tế để đảm bảo tính đối xứng của dòng
điện qua Triac thì sử dụng dòng điều khiển dương là tốt hơn cả.
B2 G
+ +
+ -
- -
- +
Trường hợp MT2 (+), G(+). Thyristor T mở cho dòng chảy qua như một
Thyristor thông thường.
Trường hợp MT2 (-), G(-). Các điện tử từ N2 phóng vào P2. Phần lớn bị
trường nội tại EE1 hút vào, điện áp ngoài được đặt lên J2 khiến choBarie này cao đến
mức hút vào những điện tích thiểu số(các điện tử của P1) và làm động năng của
chúng đủ lớn để bẻ gãy các liên kết của các nguyên tử Sillic trong vùng. Kết quả là
một phản ứng dây chuyền thì T’ mở cho dòng chảy qua
Trang 9
ĐỒ Á N ĐIỆ N TỬ CÔ NG SUẤ T
Khi V T dương tổ hợp N 1 P 1 N 2 P 2 hoạt động như Thyristor thứ nhất, nó sẽ dẫn
khi điện áp V T đạt tới điên áp V BO của chuyển tiếp P2 N phân cực ngược.khiV T âm
tổ hợp N 4 P2 N 2 P1 hoạt động như Thyristor thứ hai, nó sẽ dẫn khi điện áp −V T đạt tới
giá trị điện áp −V BO của chuyển tiếp N 2 P 1 phân cực ngược. Kích tạp các vùng P1 và
P2 như nhau, điên áp V BO theo chiều thuận và ngược bằng nhau, nhưng do sự không
đối xứng của cấu trúc dòng điện duy trì I H ¿¿ với V T dương hơn dòng I H ¿¿với V T âm
nhiều.
Trị số trung bình, hiệu dụng hay quá tải về dòng điện và điện áp được ký
hiệu như đối với Thyristor.
Trang 10
ĐỒ Á N ĐIỆ N TỬ CÔ NG SUẤ T
T2
UT
T1 i1
i2 T2
UC R
UT
L
UN
Góc mở π được tính từ điểm đi qua giá trị 0 của điện áp nguồn V.
√2 V sin θ
I= R , với α ¿ θ ¿ π
π + α ¿ θ ¿ 2 π
Trang 11
ĐỒ Á N ĐIỆ N TỬ CÔ NG SUẤ T
Thành phần sóng cơ bản của dòng điện tải I lệch chậm sau điện áp nguồn V
một góc ϕ
Điều đó nói lên rằng, ngay cả trường hợp tải thuần trở, lưới điện xoay chiều
vẫn phải cung cấp một lượng công suất phản kháng.
Uc = √ 1
πα
∫ ( √2 V sinθ )2. dθ
= V. √ 2 π −2 α+sin2 α
2π
V 2 π −2 α+sin2 α
Ic= R .( √ 2π )
V2 2 π−2 α+sin 2 α
P = UcIc = ( R ).( 2π )
Như vậy bằng cách làm biến đổi góc α từ 0 đến π , người ta có thể điều
V2
chỉnh được công suất tác dụng từ giá trị cực đại P =( R ) đến 0
V √2
I= - ωL cos θ +I0
Hằng số tích phân I0 được xác định : khi θ = α thì i=0. Cuối cùng nhận
được biểu thức của dòng điện tải
Trang 12
ĐỒ Á N ĐIỆ N TỬ CÔ NG SUẤ T
V √2
I= ωL (cos α - cos θ )
β =2 π - α
Để sơ đồ làm việc được nghiêm chỉnh khi tải thuần cảm thoả mãn
π
Thành phần sóng cơ bản lệch chéo. Sau điện áp nguồn v một góc 2 độc
lập với góc α
Công suất mạch tải tiêu thụ là công suất phản kháng
Hình 8: Hình dáng dòng điện và điện áp đối với tải R-L
Trang 13
ĐỒ Á N ĐIỆ N TỬ CÔ NG SUẤ T
Hằng dạng số tích phân A được xác định : Khi θ=α thì i = 0. Biểu thức
dòng tải i có dạng:
V θ−α
2 2
i= √2 √ R +(ωL ) [ sin( θ−ψ ) - sin( α−ψ )e tg ψ ]
Biểu thức này đúng trong khoảng θ=α đến θ=β
Thyristor T1 phải được khoá lại trước khi cho xung mở T2, nếu không thì không thể
mở được T2, tức β≤π +α
Trang 14
ĐỒ Á N ĐIỆ N TỬ CÔ NG SUẤ T
Hình 9: Hình dáng dòng điện và điện áp đối với tải thuần trở và thuần cảm
Điều đó nói lên rằng, ngay cả trường hợp tải thuần trở, lưới điện xoay chiều
vẫn phải cung cấp một lượng công suất phản kháng.
Uc = √ 1
πα
∫ ( √2 V sinθ )2. dθ
= V. √ 2 π −2 α+sin2 α
2π
V 2 π −2 α+sin2 α
Ic= R .( √ 2π )
V2 2 π−2 α+sin 2 α
P = UcIc = ( R ).( 2π )
Như vậy bằng cách làm biến đổi góc α từ 0 đến π , người ta có thể điều
V2
chỉnh được công suất tác dụng từ giá trị cực đại P =( R ) đến 0.
Trang 15
ĐỒ Á N ĐIỆ N TỬ CÔ NG SUẤ T
Vi mạch TCA 785 là vi mạch phức hợp thực hiện 4 chức năng của một mạch điều
khiển: Tạo điện áp đồng bộ, tạo điện áp răng cưa, so sánh và tạo xung ra. TCA 785
do hãng Simen chế tạo được sử dụng để điều khiển các thiết bị chỉnh lưu, thiêt bị
điều chỉnh dòng xoay chiều.
+ Đặc trưng:
- Dễ phát hiện việc chuyển qua điểm không.
- Phạm vi ứng dụng rộng rãi
- Có thể hoạt động 3 pha (3 IC).
- Dòng điện ra 250 mA.
- Mạch thiết kế đơn giản, thi công nhanh dễ điều khiển và hiệu chỉnh.
- Hoạt động tin cậy.
- Dải điều chỉnh và góc điều khiển rộng.
2.2.1. Kí hiệu
Trang 16
ĐỒ Á N ĐIỆ N TỬ CÔ NG SUẤ T
2 Q2 Đầu ra 2 đảo
3 QU Đầu ra U
4 Q1 Đầu ra 1 đảo
7 QZ Đầu ra z
Trang 17
ĐỒ Á N ĐIỆ N TỬ CÔ NG SUẤ T
Trang 18
ĐỒ Á N ĐIỆ N TỬ CÔ NG SUẤ T
Trang 19
ĐỒ Á N ĐIỆ N TỬ CÔ NG SUẤ T
tP 760 F
Điện áp điều khiển
Điện áp chuẩn VREF 2.8 3.1 3.4 V
Góc điều khiển ứng với αrsef 2x10-4 5x10-4 1/K
điện
áp chuẩn
Trang 20
ĐỒ Á N ĐIỆ N TỬ CÔ NG SUẤ T
ra ngắn mạch chân 6 nhận được tín hiệu cấm, tại chân 14 và 15 không còn tín hiệu
đầu ra.
Từ yêu cầu thực tiễn ta chọn IC TCA 785 do hãng SIMEN sản xuất cùng các
linh kiện đi kèm sau: C10= 104, C12= 473, R9= 22kΩ ,R5= 1MΩ,VR1= VR2= 50kΩ
Trang 21
ĐỒ Á N ĐIỆ N TỬ CÔ NG SUẤ T
Khối
Nguồn
Nguyên lý hoạt động:Nguồn điện lưới xoay chiều 220V qua biến áp hạ áp xuống
15V. Điện áp 15V xoay chiều qua cầu chỉnh lưu 1A làm biến đổi từ điện áp xoay
chiều thành điện áp 1 chiều.Khi qua IC ổn áp 7815 sẽ cho điện áp 15V ổn định.Sau
khối chỉnh lưu cầu điện áp 15V được cho qua tụ 2200µF để san phẳng điện áp tạo
điện áp ổn định cho IC ổn áp 7815 và mắc song với một tụ gốm để loại bỏ thành
Trang 22
ĐỒ Á N ĐIỆ N TỬ CÔ NG SUẤ T
phần sóng hài của điện áp xoay chiều sau IC 7815 ta mắc song song với một led để
báo mạch điều khiển có nguồn.
Để thực hiện ý đồ trên mạch điều khiển bao gồm 3 khâu cơ bản:
Trang 23
ĐỒ Á N ĐIỆ N TỬ CÔ NG SUẤ T
1. Khâu đồng bộ: Có nhiệm vụ tạo ra điện áp tựa Urc tuyến tính trùng pha với điện
áp Anot (cực G) của Thyristor (triac)
2. Khâu so sánh:Nhận tín hiệu điện áp tựa và điện áp điều khiển. Có nhiệm vụ so
sánh giữa điện áp tựa với điện áp điều khiển Uđk. Tìm thời điểm hai điện áp bằng
nhau(Uđk= Urc). Tại thời điểm hai điện áp này bằng nhau thì phát xung điều khiển ở
đầu ra để gửi sang tầng tạo xung và khuếch đại xung.
3. Khâu tạo xung và khuếch đại xung: Có nhiệm vụ tạo xung phù hợp để mở
Triac. Xung để mở Triac cần có các yêu cầu: Sườn trước dốc thẳng đứng để đảm
bảo mở Triac tức thời khi có xung điều khiển (Thường gặp là xung kim hoặc xung
chữ nhật) đủ độ rộng (với độ rộng xung lớn hơn thời gian mở củacTriac). Cách ly
giữa mạch điều khiển và mạch động lực (nếu điện áp động lực quá lớn) đủ công
suất.
Xung răng cưa có hai sườn trong đó có một sườn mà tại đó thì đầu ra khối so sánh
xuất hiện một xung điện áp thì sườn đó là sườn sử dụng . Vậy ta có thể thay đổi
thời điểm của xung xuất hiện tại đầu ra khối so sánh bằng cách thay đổi Vđk khi giữ
nguyên dạng của Vrc
Trong một số trường hợp xung ra khối so sánh được đưa ngay đến đầu cực
của thiết bị cần điều khiển nhưng trong đa số các trường hợp thì tín hiệu ra khối so
sánh chưa đủ yêu cầu cần thiết. Người ta phải thực hiện việc khuếch đại thay đổi lại
hình dáng xung. Các nhiệm vụ này được thực hiên bởi một mạch gọi là mạch xung.
Đầu ra của khối tạo xung và khuếch đại xung sẽ được một chuỗi xung điều khiển
có đủ các thông số yêu cầu về công suất, độ dài, độ dốc mặt đầu của xung. Tại thời
điểm bắt đầu xuất hiện các xung hoàn toàn trùng với thời điểm xuất hiện xung trên
đầu ra khối so sánh.
Ngày nay các mạch cổ điển như trên thường được thay thế bằng các IC tích hợp
đầy đủ các khâu, với kết cấu nhỏ gọn, giá thành rẻ và đạt được độ chính xác rất
cao.IC TCA 785 là một vi mạch như vậy,cơ sở lý thuyết của nó đã được giới
thiệu ở phần trên.
Trang 25
ĐỒ Á N ĐIỆ N TỬ CÔ NG SUẤ T
Trang 26
ĐỒ Á N ĐIỆ N TỬ CÔ NG SUẤ T
Hình 6: Sơ đồ kết nối MOC3020 với mạch động lực và mạch điều khiển
Trang 27
ĐỒ Á N ĐIỆ N TỬ CÔ NG SUẤ T
điều khiển được triac dùng biến trở 50k vào chân 11 để diều khiển độ rộng xung
qua đó điều chỉnh góc mở cho triac và từ đó nhận được một giá trị điện áp tương
ứng trên tải (các chân còn lại không dùng chọn giải pháp để trống không nối
mát).Xung ra từ chân điều khiển 14 để điều chỉnh góc mở phần điện áp dương ,
chân 15 để phát xung điều khiển mở phần điện áp âm để mở cho triac ta có thể
nhận được giá trị điện áp tương ứng đặt cho tải từ đó điều chỉnh được tốc độ động
cơ theo ý muốn. Để an toàn cho mạch điều khiển không bị điện áp ngược từ mạch
lực sử dụng 2 diot chống ngược dòng và qua mạch cách ly quang sử dụng MOC
3020 như chúng em đã giới thiệu.
Để điều khiển tốc độ động cơ người điều khiển chỉ cần vặn biến trở R8 để nhận
được giá trị điện áp tương ứng góc mở càng nhỏ thì điện áp đặt trên tải càng lớn và
ngược lại.Biến trở R7 để điều chỉnh độ mịn cho góc mở nhờ điều chỉnh biên độ của
xung răng cưa
Trang 29
ĐỒ Á N ĐIỆ N TỬ CÔ NG SUẤ T
*Với các thông số trên theo datasheet cũng như độ phổ biến ngoài thị trường chúng
em quyết định lựa chọn loại van sau :
-BTA-08 600 có các thông số sau:
Điện áp định mức: Uđm = 600 V.
Dòng điện định mức: Iđm = 8 A.
Dòng điện điều khiển: Iđk = 25 m A.
Điện áp điều khiển: Uđk = 1.3V.
Dòng điện duy trì: Ih = 25 mA.
Sụt trên van khi mở: U = 1.7 V.
Thời gian giữ xung điều khiển: tx = 2 μs
Nhiệt độ làm việc cực đại: T0C = 1100C.
Trên đây là thông số em chọn ứng với tải là động cơ điện một pha công suất
nhỏ.các giá trị của nguồn khó có thể vượt qua giá trị này nên chúng em quyết định
sử dụng BTA -08 600 làm van mạch lực.
Các giá trị trên em lấy trên datasheet của triac
Với các giá trị của van đều đáp ứng và sát các thông số yêu cầu của động cơ
nên chúng em quyết định sử dụng van này trong mạch
Trang 30
ĐỒ Á N ĐIỆ N TỬ CÔ NG SUẤ T
-Do yêu cầu điện áp nguồn nuôi của TCA785 là 15 (V), sử dụng IC 7815 ổn áp.
-Chọn máy biến áp:
+Với chỉ tiêu đầu Ura =18V, và đặc tính kĩ thuật của IC 7815 thì điện áp vào IC cần
thỏa mãn từ +5V-> +24V.
+Với điện áp lưới U=220V.
Chọn biến áp : 220VAC/18VAC
-Chọn loại diode: 1N4007
-Ổn áp chọn: IC 7815 để có điện áp ra Ura=15(V)
-Chọn tụ lọc:
Ta chọn tụ lọc C2,3: 2200µF
Sử dụng một tụ không phân cực C1,4mắc song song (C1,4 =0,1µF)
-Hiển thị: mắc led nối tiếp với R1 để báo hiệu mạch điều khiển có nguồn.
Với R1=1kΩ.
Trang 31
ĐỒ Á N ĐIỆ N TỬ CÔ NG SUẤ T
ho
h h1
c z
Trang 32
ĐỒ Á N ĐIỆ N TỬ CÔ NG SUẤ T
Hình 3: sơ đồ mạch C R
động lực được lựa chọn
Thông thường chọn R = 10
¿ 100 Ω , C = 0,1 ¿
1000 μ F.
4.5.Tính chọn mạch cách
li
Trang 33
ĐỒ Á N ĐIỆ N TỬ CÔ NG SUẤ T
Trong phạm vi đề tài là ứng dụng với tải công suất trung bình và nhỏ để đáp
ứng được tính gọn nhẹ và giá thành của mạch phương án sử dụng cách ly quang
được chúng em quyết định sử dụng vì khá hiệu quả giá thành rẻ gọn nhẹ và cách ly
an toàn giữa tảivà mạch điều khiển từ các thông số trên chúng em quyết định sử
dụng MOC 3020 để thực hiện khâu cách ly này.
Chọn R=220 ( Ω ).
Trang 34
ĐỒ Á N ĐIỆ N TỬ CÔ NG SUẤ T
Với mạch điều áp sử dụng IC tích hợp này chúng ta có thể điều khiển hầu hết
các loại động cơ một pha công suất nhỏ và vừa trong các xí nghiệp vừa nhỏ .Cách
khắc phục hiện tượng không mở khi có tải là điện cảm lớn chúng em đã trình bày ở
trên. Với ưu điểm là gần như điều khiển trơn được tốc độ và dải điều chỉnh rộng
.Mạch còn ứng dụng để điều khiển nhiệt độ của lò điện trở và ứng dụng trong kỹ
thuật chiếu sang.Mạch có thể chuyển thành mạch điều áp xoay chiều 3 pha khi ta
nhân 3 mạch điều khiển.Dùng cho các động cơ ba pha công suất lớn trong công
nghiệp (lúc này van bán dẫn là tiristor).Thực tế thì nhu cầu điều khiển tốc độ đông
cơ trong thực tế là khá lớn .Với mạch điều khiển này chúng ta có thể điều khiển
hầu hết các loại động cơ.Ưu điểm của mạch là giá thành hợp lý nhỏ gọn và rất dễ
vận hành cũng như sửa chữa.
Trang 35
ĐỒ Á N ĐIỆ N TỬ CÔ NG SUẤ T
Trang 36
ĐỒ Á N ĐIỆ N TỬ CÔ NG SUẤ T
1. Điện tử công suất "lý thuyết, thiết kế, ứng dụng"- Lê Văn Doanh(chủ
biên).NXB khoa học và kỹ thuật.
2. Đề cương bài giảng "Điện tử công suất và truyền động điện" – Đỗ Công
Thắng - Nguyễn Phương Thảo – Khoa Điện - Điện TửTrường Đại Học
SPKT Hưng Yên
3. Đề cương bài giảng "Điện tửcăn bản" – Đặng Văn Khanh– Khoa Điện - Điện
TửTrường Đại Học SPKT Hưng Yên
4. Điều chỉnh tự động truyền động điện– Bùi Quốc Khánh(chủ biên)).NXB
khoa học và kỹ thuật.
5. Điện tử công suất – (Nguyễn Bính).NXB khoa học và kỹ thuật.
6. Máy điện 1 – Vũ Gia Hanh(chủ biên).NXB khoa học và kỹ thuật.
7. Các trang web tham khảo :
http://www.Dientuvietnam.net
http://www. Tailieu.vn
http://www .book.edu.vn
http://www.datasheets.org.uk
http://www.docjax.com
Trang 37