Professional Documents
Culture Documents
Thuốc tê và thuốc chống động kinh
Thuốc tê và thuốc chống động kinh
LOCAL ANESTHETICS
I. ĐỊNH NGHĨA
2
I. ĐỊNH NGHĨA
3
1.1. THỜI GIAN TIỀM PHỤC VÀ THỜI GIAN TÁC DỤNG
4
1.2. Những đặc tính của một DP gây tê
5
II.1. CẤU TRÚC
R''1 R"'1
H O
R2
N C O [CH2]n N
R3
R'1
AMID: - NH – CO -
CÊTON: - CO -
ÊTE: -O-
6
II.1. CẤU TRÚC
7
II.1. CẤU TRÚC
8
II.2. PHÂN LOẠI
9
II.2. PHÂN LOẠI
Theo cấu tạo hóa học: Theo đường nối giữa nhóm
amin và nhân thơm.
– Nhóm ester (-CO-O-)
Ester của acid benzoic: Cocain
Ester của PABA: Procain, Tetracain.
11
III. ĐẶC TÍNH BAZ YẾU CỦA DƯỢC PHẨM GÂY TÊ
Do có nhóm amin nên thuốc là một baz yếu, có tính nhận H+.
R''1 R"'1
H O
R2
N C O [CH2]n N
R3
R'1
B + H+ BH+
(Dạng baz, (Dạng muối,
không tan tan trong nước)
trong nước)
12
III. ĐẶC TÍNH BAZ YẾU CỦA DƯỢC PHẨM GÂY TÊ
Do có nhóm amin nên thuốc là một baz yếu, có tính nhận H+.
R''1 R"'1
H O
R2
N C O [CH2]n N
R3
R'1
B + H+ BH+
(Dạng baz, (Dạng muối,
không tan tan trong nước)
trong nước)
13
III. ĐẶC TÍNH BAZ YẾU CỦA DƯỢC PHẨM GÂY TÊ
15
III. ĐẶC TÍNH BAZ YẾU CỦA DƯỢC PHẨM GÂY TÊ
c. Trên receptor:
16
III. ĐẶC TÍNH BAZ YẾU CỦA DƯỢC PHẨM GÂY TÊ
Quá trình thâm nhập của thuốc tê qua màng tế bào
để gắn vào receptor
Dạng baz, hấp thu trực tiếp Dạng ion,muối tan trong dung dịch
MÀNG TẾ BÀO
[BH+]
pKa= pH + log --------
[B]
pKa: Hằng định, trong khoảng 8-9.
Có 2 trường hợp xảy ra:
1. pH log[BH+]/[B] [BH+] hoặc [B]
Thuốc chủ yếu ở dạng [B], dễ được hấp thu hơn qua
màng tế bào.
2. pH log[BH+]/[B] [BH+] hoặc [B]
21
IV. CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG CỦA DƯỢC PHẨM GÂY TÊ
1. Sự hình thành điện thế màng tế bào
22
IV. CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG CỦA DƯỢC PHẨM GÂY TÊ
1. Sự hình thành điện thế màng tế bào
23
IV. CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG CỦA DƯỢC PHẨM GÂY TÊ
1. Sự hình thành điện thế màng tế bào
24
IV. CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG CỦA DƯỢC PHẨM GÂY TÊ
1. Sự hình thành điện thế màng tế bào
25
IV. CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG CỦA DƯỢC PHẨM GÂY TÊ
1. Sự hình thành điện thế màng tế bào
26
IV. CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG CỦA DƯỢC PHẨM GÂY TÊ
2. Sự hình thành và dẫn truyền của xung động thần kinh
27
IV. CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG CỦA DƯỢC PHẨM GÂY TÊ
2. Sự hình thành và dẫn truyền của xung động thần kinh
28
IV. CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG CỦA DƯỢC PHẨM GÂY TÊ
3. Sinh học phân tử của kênh Natri điện thế
Tương tác xảy ra giữa dược phẩm với các receptor nằm
ở gần phần cuối bên trong nội bào của kênh Natri điện
thế.
Sự tương tác xảy ra dẫn đến sự ngăn chặn dòng Na+ đi
từ ngoại bào vào.
Khi dòng ion Na+ bị ngăn chặn khắp trên chiều dài tới hạn
của sợi thần kinh thì sự dẫn truyền ngang qua các vùng
bị chi phối bởi sợi thần kinh này sẽ không thể có được
(nghĩa là sự thành lập điện thế động bị hủy bỏ).
30
IV. CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG CỦA DƯỢC PHẨM GÂY TÊ
4. Cơ chế tác động
Tác động của thuốc không chỉ trên sự mất đi của cảm
giác, mà còn cả trên chức năng vận động và tự chủ.
Có nhiều yếu tố ảnh hưởng đến tác dụng gây tê tại chỗ
của một dược phẩm gây tê:
Đặc tính về cấu trúc.
Ảnh hưởng của pH.
Tần số kích thích
Tính nhạy cảm của sợi thần kinh
34
V. HIỆU ỨNG DƯỢC LỰC CỦA DƯỢC PHẨM GÂY TÊ
1. Hiệu ứng gây tê tại chỗ
35
V. HIỆU ỨNG DƯỢC LỰC CỦA DƯỢC PHẨM GÂY TÊ
1. Hiệu ứng gây tê tại chỗ
36
V. HIỆU ỨNG DƯỢC LỰC CỦA DƯỢC PHẨM GÂY TÊ
1. Hiệu ứng gây tê tại chỗ
Có thể kéo dài tác động gây tê tại chỗ bằng cách phối
hợp với thuốc co mạch.
Các chất co mạch được chọn lựa sử dụng nhằm:
Làm giảm tốc độ hấp thu thuốc vào máu nên làm tăng
hiệu quả gây tê tại chỗ và giảm đi độc tính trên toàn
cơ thể.
Giảm chảy máu trong phẫu thuật.
37
V. HIỆU ỨNG DƯỢC LỰC CỦA DƯỢC PHẨM GÂY TÊ
1. Hiệu ứng gây tê tại chỗ
Các thuốc co mạch có thể gây những phản ứng bất lợi
như:
Làm chậm vết thương đang lành da.
Gây phù hay hoại tử các mô.
Một số phản ứng xấu khác như: tim đập nhanh, hồi
hộp, đau thắt ngực, ………
38
V. HIỆU ỨNG DƯỢC LỰC CỦA DƯỢC PHẨM GÂY TÊ
1. Hiệu ứng gây tê tại chỗ
39
V. HIỆU ỨNG DƯỢC LỰC CỦA DƯỢC PHẨM GÂY TÊ
2. Hiệu ứng trên hệ thần kinh trung ương
40
V. HIỆU ỨNG DƯỢC LỰC CỦA DƯỢC PHẨM GÂY TÊ
2. Hiệu ứng trên hệ thần kinh trung ương
Cocain: kích thích mạnh trên CNS gây hưng phấn các
trung khu về tinh thần, cảm giác và vận động.
Ở liều thấp: Tạo cảm giác sảng khoái, mất mệt mỏi,
gia tăng trí tưởng tượng, ảo giác; nên dễ bị lạm
dụng.
Sử dụng lân ngày gây nghiện, được xếp vào Bảng
độc A nghiện.
41
V. HIỆU ỨNG DƯỢC LỰC CỦA DƯỢC PHẨM GÂY TÊ
3. Hiệu ứng trên tiếp hợp thần kinh cơ và synapse hạch
42
V. HIỆU ỨNG DƯỢC LỰC CỦA DƯỢC PHẨM GÂY TÊ
4. Hiệu ứng trên hệ tim mạch
44
V. HIỆU ỨNG DƯỢC LỰC CỦA DƯỢC PHẨM GÂY TÊ
4. Hiệu ứng trên hệ tim mạch
45
V. HIỆU ỨNG DƯỢC LỰC CỦA DƯỢC PHẨM GÂY TÊ
4. Hiệu ứng trên hệ tim mạch
46
V. HIỆU ỨNG DƯỢC LỰC CỦA DƯỢC PHẨM GÂY TÊ
4. Hiệu ứng trên hệ tim mạch
47
VI. DƯỢC ĐỘNG HỌC
CÁC DP GÂY TÊ LOẠI AMID
Phân bố rộng khắp cơ thể sau khi hấp thu. Trong máu,
liênkết chủ yếu với α1-acid glycoprotein.
Tích trữ ở mô mở.
Bị phá hủy bởi hệ thống enzym lưới nội chất của gan và đào
thải ra nước tiểu. Độc tính loại amid xảy ra cao trên những
bệnh nhân có thương tổn về gan.
Tốc độ chuyển hoá ở gan xảy ra theo thứ tự:
Prilocain(nhanh nhất)>Etidocain>Lidocain>Mepivacain>Bupivacain.
48
VI. DƯỢC ĐỘNG HỌC
CÁC DP GÂY TÊ LOẠI ESTER
49
VII. CHỈ ĐỊNH ĐIỀU TRỊ
Lựa chọn DP gây tê cho một thủ thuật thường dựa vào khoảng
thời gian tác dụng cần có:
Procain, Chloroprocain có hoạt tính ngắn.
Lidocain, Mepivacain, Prilocain, Cocain có tác động trung
bình.
Tetracain, Bupivacain, Etidocain có thời gian tác dụng
dài.
50
VII. CHỈ ĐỊNH ĐIỀU TRỊ
Hiệu lực gây tê của thuốc có thời gian tác dụng ngắn và trung
bình có thể được kéo dài bằng :
Gia tăng liều dùng.
Phối hợp thêm một chất co mạch.
Thời gian tiềm phục có thể được làm nhanh hơn bằng việc
sử dụng các dung dịch dược phẩm đã được bảo hoà với
Carbondioxide.
52
VII. CHỈ ĐỊNH ĐIỀU TRỊ
53
VIII. ĐỘC TÍNH
Phần lớn do biến động về nồng độ quá mức trong máu. Cũng có thể
do đáp ứng quá mẩn hay dị ứng của bệnh nhân .
1. Độc tính do quá liều:
Thường gặp khi thuốc được hấp thu nhiều vào máu trong một
thời gian ngắn.
Bắt đầu bằng giai đoạn kích thích ngắn: gây buồn nôn, mạch
chậm, HA hơi tăng. Mức độ nặng hơn có thể gây co cơ, co
giật, tăng HA rõ, kèm theo khó thở, xanh tím.
Sau đó ức chế kéo dài CNS và tim mạch: mất phản xạ, giãn
mạch, tụt HA cực độ, suy hô hấp nặng và hôn mê.
54
VIII. ĐỘC TÍNH
57
IX. TƯƠNG TÁC THUỐC
Các thuốc giảm đau loại morphin, thuốc an thần làm tăng
tác dụng của thuốc.
Quinidine, thuốc chẹn β adrenergic làm tăng độc tính của
thuốc ( rối loạn dẫn truyền cơ tim).
Hiệp đồng với tác dụng của curare.
Sulfamid đối kháng với các thuốc tê dẫn xuất từ APAB.
58
X. THUỐC TÊ LOẠI ESTER
59
X. THUỐC TÊ LOẠI ESTER
Benzocain. Parethoxycain.
Butacain. Procain.
Butoxycain. Propoxycain.
Chloroprocain.
60
XI. THUỐC TÊ LOẠI AMID
Bupivacain. Mepivacain.
Butanilicain. Oxethacain.
Carticain. Prilocain.
Cinchocain. Ropivacain.
Clibucain. Tolycain.
Etidocain. Trimecain.
Lidocain. Vadocain.
61
XII. CÁC THUỐC TÊ LOẠI KHÁC
Bucricain. Ketocain.
Dimethisoquin. Myrtecain.
Diperodon. Octacain.
Dyclocain. Pramoxin.
Ethyl chlorid. Propipocain.
62
ĐỊNH NGHĨA
63
PHÂN LOẠI
64
PHÂN LOẠI
Tòan thể
- Giật run cơ
- Cơn nhỏ: không co giật, mất ý thức ( trẻ em)
- Cơn lớn: co cứng giật run toàn thể
65
NGUYÊN TẮC DÙNG THUỐC
67
DẪN XUẤT HYDANTOIN, phenyltoin
68
DẪN XUẤT HYDANTOIN, phenyltoin
69
DẪN XUẤT HYDANTOIN, phenyltoin
70
PHENOBARBITAL
71
DEOXYBARBITURAT
72
CARBAMAZEPIN
73
CARBAMAZEPIN
74
ACID VALPROIC- DEPAKIN
75
ACID VALPROIC- DEPAKIN
76
DC SUCCINIMID- ETHOSUXIMID
77
DC SUCCINIMID- ETHOSUXIMID
78
BENZODIAZEPIN-
clonazepam,clorazepat
79
GABAPENTIN
80
LAMOTRIGIN
81