You are on page 1of 1

CHƯƠNG II:

Các loại liên kết trong hóa học hữu cơ


II.1. Giải thích sự khác nhau về trạng thái và nhiệt độ sôi trong các trường hợp sau:
a. Hydrogen sulfide, dimethyl ether là những chất khí ở điều kiện thường, trong khi đó
nước, methanol là những chất lỏng.
b. Ethyl propionate (M=102) sôi ở nhiệt độ thấp hơn nhiệt độ sôi của acid propionic (M=
74).
c. CH3CN và NC(CH2)4CN có nhiệt độ sôi lần lượt là 820C và 2050C trong khi đó các dẫn
xuất perfluoro (thay thế hết H thành F) của chúng có nhiệt độ sôi rất thấp: -64oC và 63oC.
II.2. Trình bày cấu hình không gian của các hợp chất sau đây: biết rằng có liên kết hydrogen
nội phân tử:
RCO3H; o-OH-C6H4CH=NC6H5; o-OH-C6H4N=CHC6H5
II.3. Hãy dự đoán xem loại hợp chất nào ghi dưới đây có thể có sự khác nhau nhiều về nhiệt
độ nóng chảy và khả năng bị lôi cuốn bằng hơi nước giữa hai đồng phân octo và para? Nếu
có sự khác nhau đó thì đồng phân nào dễ chảy và dễ cất bằng hơi nước hơn?
CH3C6H4OH; CHOC6H4OH; CHOC6H4OCH3; NO2C6H4OH; HOOCC6H4OH
II.4. Có hai chất đồng phân A và B với công thức cấu tạo và tính chất vật lí ghi dưới đây:

Chất Đc Tính tan trong C6H6

A 180⁰ Không tan

B 49⁰ Tan

Hãy cho biết công thức nào ứng với chất A và công thức nào ứng với chất B.

II.5. Cho dung dịch tetracyanoethylene trong benzene có màu da cam. Hòa dung dịch đó
với dung dịch anthracene trong benzene thấy xuất hiện màu xanh lục, rồi màu đó nhạt dần
đi. Khi ấy, từ trong dung dịch tách ra những tinh thể không màu có thành phân C4H10,
C2(CN)4. Giải thích sự biến đổi màu và cho biết cấu tạo của sản phẩm kết tinh.

You might also like