Professional Documents
Culture Documents
Buổi 1:
Câu 1:Giải thích từ phương trình không gian tự do Friis, giải thích công suất suy hao với
tốc độ 20 dB/decade:
Giải
Ta có phương trình tự do Friis:
PR 2
= GT GR
PT (4 d ) 2
Và công suất suy hao:
PT GT GR 2
PL(dB) = 10 log = −10 log 2 2
PR (4 ) d
PT P
20 = 10 log T = 100
PR PR
Suy ra Pt = 100Pr , nên ta thấy bên thu sẽ lớn hơn bên nhận 100W
Câu 2: Từ phương trình không gian tự do Friis, chứng minh:
PR 0.57 *10−3
= GT GR
PT (df ) 2
Giải:
Ta có phương trình tự do Friis:
PR 2
= GT GR
PT (4 d ) 2
PR 0.57 *10−3
= GT GR
PT (df ) 2
Câu 3:Nếu bộ truyền sinh ra công suất 50W. Nếu 50W áp vào anten có độ lợi đơn vị với
tần số sóng mang 900 MHz, anten thu độ lợi đơn vị.
a. Diễn tả công suất truyền dBm và dBW
b. Tìm công suất thu dạng dBm ở khoảng cách 100m trong môi trường chân không?
Công suất tại 10km?
Giải:
b)Ta có:
50.103
Pt (dBm)=10log( ) 47(dBm)
1mW
50
Pt (dBW)=10log( ) 17(dBW)
1W
Công suất nhận được tại khoảng cách 100m là:
1
50*1*1*( ) 2
Pr = 3 3.5*10−6 W 3.5*10−3 mW
(4 ) 2 *1002 *1
BUỔI 2
Bài tập 2: Giả sử anten cách 10 km có công suất 50 W. Sóng mang 900 MHz, giả định
mô hình truyền là không gian tự do, Gt= 1, và Gr= 2, tìm
a.Công suất ở bộ thu
c.Điện áp hiệu dụng vào bộ thu, giả định anten thu có trở kháng thuần thực là 50Ω và
được điều hợp ở bộ thu.
Giải:
𝑃𝑟 0,57.10−3 0,57.10−3
a) Ta có = 𝐺𝑡. 𝐺𝑟. => Pr = 50.1.2. = 0,703 (nW)
𝑃𝑡 (𝑑𝑓)2 (10.900)2
b) Vì xét ở không gian tự do nên:
√30𝑃𝑡𝐺𝑡 √30.50.1 𝑚𝑉
𝐸= = = 3,873
𝑑 10000 𝑚
c) Anten thu được mô hình hóa như có một điện trở tải để điều hợp khi đó anten
sẽ gây ra một điện thế hiệu dụng ở bộ thu và được tính như sau:
𝑉2
𝑃𝑟 = => 𝑉 = √𝑃𝑟. 𝑅 = √0,703(𝑛𝑊 ). 50 = 0,187 mV
𝑅
Bài 3: Một điện thoại di động cách 5km từ trạm phát và sử dụng anten đơn cực thẳng
đứng có 𝜆/4 với độ lợi 2,55 dB. Trường điện cách trạm phát sóng 1 km đo được là 10-3
V/m. Tần số sóng mang sử dụng là 900MHz.
Giải:
Chiều dài hiệu dụng anten thu:
𝑐 3. 108
𝜆= = = 0,33 𝑚
𝑓 900. 106
𝜆 𝑐 3. 108
𝐼𝑒𝑓𝑓 = = = = 10,61 𝑐𝑚
𝜋 𝜋𝑓 𝜋. 900. 106
Độ lợi anten là: G = 2,55 dB = 1,799
Diện tích hiệu dụng anten thu là:
𝜆2 0,332
Aeff = 𝐺= 1,799 = 155.9 𝑐𝑚2
4𝜋 4𝜋
Công suất thu với mô hình 2 tia với chiều cao anten phát là hT = 50m và chiều cao anten
thu là hR = 1,5m.
Cường độ điện trường cách trạm phát 1 km đo được là 10-3 V/m.
Vậy điện trường đơn vị E0 = E.d = 1V/m
Góc 2𝜋hRhT/𝜆d < 0,5 rad nên cường độ điện trường ở anten thu là:
4𝜋ℎ 𝑇 ℎ𝑅 4𝜋. 50.1,5
𝐸𝑅 = 𝐸0 = = 114,24 𝜇𝑉/𝑚
𝜆𝑑 2 0,33. 50002
Xét độ lợi anten phát Gt = 1
𝐸2 1
𝐸0 = √30. 𝑃𝑡. 𝐺𝑡 => Pt = 0 = = 18,529 𝑚𝑊
30.𝐺𝑡 30.1,799
Bài 4: Tìm suy hao môi trường sử dụng mô hình Okumura ở khoảng cách d = 50km,
hte = 100 m, hre = 100 m ở vùng ngoại ô. Nếu trạm gốc có EIRP là 1 kW ở
tần số 900 MHz, tìm công suất đầu thu (giả sử anten có độ lợi đơn vị).
Giải:
Ta có suy hao đường truyền không gian tự do được tính bởi:
2
L F = 10 log 2
(4 )d
2
c
Với = , ta có:
f
3.108 2
900.106
LF = 10 log = 125, 5( dB)
(4 2 )(50.103 ) 2
hte 100
Lại có : G (hte ) = 20 log = 20 log = −6(dB)
200 200
h 100
G (hre ) = 20 log re = 20 log = 30, 45( dB)
3 3
Khi đó: L50 (dB ) = L f + Amu ( f , d ) − G (hre ) − G (hte ) − G AREA
= 60dBM −155,04dB + 1
=-94,04dBM