Professional Documents
Culture Documents
Đề phụ
Đề phụ
2. nH+=0,75.40.10-3=0,03 (mol)
nOH- = 0,16. (0,08.2+0,04)=0,032 (mol)
nOH- dư = 0,002 (mol)
[OH-]dư = 0.002/(0,04+0,16)=0,01M
pOH = 2
pH= 12
Câu I. (2,5 điểm).
1. HCOOH HCOO- + H+
x2/(0,1-x)=1,78.10-4
Giải phương trình => x= 4,22.10-3.
Vậy [H+] = 4,22.10-3 => pH = -lg (4,22.10-3) = 2,37
2. pH= 12 suy ra pOH = 2
[OH-] = 10-2
nOH- = 0,1. 10-2=10-3 (mol)
nH+=0,1.0,012=1,2.10-3 (mol)
nH+dư=1,2.10-3- 10-3 =2.10-4(mol)
[H+]dư= 2.10-4/(0,1+0,1)=10-3M=> pH = 3
2 10 2
[ Hg ]
Cl
Cl 1 106.74 * 2 *10 2 1013.22 * (2 *10 2 ) 2 6.6385 *109 (1 đ)
2
10
[ Hg 2 ] 1.5064 *1012 M (0,5 đ)
6.6385 *109
[ HgCl ] 1 *[ Hg 2 ] *[Cl ] 106.74 *1.5064*1012 1.5064*105.26 M (0,5 đ)
[ HgCl] 1 * 2 *[ Hg ] *[Cl ] 10 *1.5064*10 * (2 *10 ) 6.0256*10 M (0,5 đ)
2 2 13.22 12 2 2.78
2 10 2
[ Hg ]
Cl
Cl 1 106.74 * 2 *10 2 1013.22 * (2 *10 2 ) 2 6.6385 *109 (1 đ)
2
10
[ Hg 2 ] 1.5064 *1012 M (0,5 đ)
6.6385 *109
[ HgCl ] 1 *[ Hg 2 ] *[Cl ] 106.74 *1.5064*1012 1.5064*105.26 M (0,5 đ)
[ HgCl] 1 * 2 *[ Hg ] *[Cl ] 10 *1.5064*10 * (2 *10 ) 6.0256*10 M (0,5 đ)
2 2 13.22 12 2 2.78
(1)
Cl Ag
Cl
10 9, 75
( 2)
Br Ag
Br
10 12, 28
(1 đ)
Br
10 12, 28
10 9, 75
Cl 10
2 , 53
Cl (3)
Do đó theo (3) khi AgCl bắt đầu kết tủa ( Cl 0,1 ) thì:
Br 10
2 , 53
.0,1 10 3, 53 2,95.10 4 ( M ) (0,5 đ)
Do > , nên Ag khi không có mặt Cl- và I- không có khả năng khử ion
H+ để giải phóng H2 (1 đ)
Nhưng trong môi trường có chứa Cl- và I- sẽ hình thành các cặp oxi hóa khử mới
AgCl/Ag và AgI/Ag
Ta có:
=>
Vậy Ag chỉ có khả năng phản ứng với dung dịch HI để tạo Ag↓ và giải phóng H2
+ (0,5 đ)
Đề 2
Câu II. (2,5 điểm).
Fe3+ tạo với SCN- thành phức [Fe(SCN-)x](3-x)+ với x có giá trị từ 1 – 6. Giá trị hằng
số bền của các phức [Fe(SCN-)x](3-x)+ lần lượt như sau: β1,1 = 103,03; β1,2 = 104,33; β1,3 =
104,63; β1,4 = 104,53; β1,5 = 104,23; β1,6 = 103,23; Xác định nồng độ của phức tạo thành và nồng
độ Fe3+ còn lại trong dung dịch khi thêm SCN- vào dung dịch chứa [Fe3+]0 = 0,001M và
biết nồng độ cân bằng [SCN-] = 1M
Câu III. (2,5 điểm)
Tính độ tan của CaSO4 trong nước ở 200C, biết tích số tan của CaSO 4 ở nhiệt độ đó
là 10-5,04.
Câu IV. (2,5 điểm)
Giải thích tại sao Ag không tác dụng với HCl mà tác dụng với HI để giải phóng ra
hidro. Biết thế khử chuẩn E0 của cặp Ag+/Ag là 0,8V, tích số tan AgCl và AgI lần lượt là
10-9,75 và 10-16 .
Đáp án
Câu II. (2,5 điểm).
[ Fe( SCN ) 2 ]
Fe 3
SCN
Fe( SCN ) 2
1
[ Fe3 ] * [ SCN ]
[ Fe( SCN ) 2 ]
Fe( SCN ) 2 SCN Fe( SCN ) 2 2
[ Fe( SCN ) 2 ] *[ SCN ]
[ Fe( SCN ) 3 ]
Fe( SCN ) 2 SCN Fe( SCN )3 3
[ Fe( SCN ) 2 ] *[ SCN ]
[ Fe( SCN ) 4 ]
Fe( SCN )3 SCN Fe( SCN ) 4 4 (0,5 đ)
[ Fe( SCN ) 3 ] *[ SCN ]
[ Fe( SCN )52 ]
Fe( SCN ) 4 SCN Fe( SCN ) 52 5
[ Fe( SCN ) 4 ] * [ SCN ]
[ Fe( SCN ) 36 ]
Fe( SCN )52 SCN Fe( SCN ) 36 6
[ Fe( SCN ) 4 ] * [ SCN ]
1.1 1 103.03
1.2 1 * 2 10 4.33
1.3 1 * 2 * 3 10 4.63
1.4 1 * 2 * 3 * 4 104.53
1.5 1 * 2 * 3 * 4 * 5 10 4.23
1.6 1 * 2 * 3 * 4 * 5 * 6 103.23 (0,5 đ)
ĐLBTNĐ đầu :
C Fe3 103 [ Fe3 ] [ Fe( SCN ) 2 ] [ Fe( SCN ) 2 ] [ Fe( SCN ) 3 ] [ Fe( SCN ) 4 ] [ Fe( SCN )52 ] [ Fe( SCN ) 36 ]
[ Fe3 ] * (1 1 *[ SCN ] 1.2 *[ SCN ]2 1.3 *[ SCN ]3 1.4 *[ SCN ]4 1.5 *[ SCN ]5 1.6 *[ SCN ]6
[ Fe3 ] * SCN
Đặt :
SCN (1 1 *[ SCN ] 1.2 *[ SCN ]2 1.3 *[ SCN ]3 1.4 *[ SCN ]4 1.5 *[ SCN ]5 1.6 *[ SCN ]6 )
C Fe3 10 3
[ Fe 3 ]
SCN SCN
SCN 1 103.03 *1 10 4.33 *12 10 4.63 *13 10 4.53 *14 10 4.23 *15 103.23 *16 1.18 *105 (0,5 đ)
Theo đó tính được nồng độ cân bằng của
Fe3+ ,Fe(SCN) 2+ , Fe(SCN) 2+ , Fe(SCN)3 , Fe(SCN)-4 , Fe(SCN)2-5 , Fe(SCN)3-6 , (1 đ)
Câu III. (2,5 điểm)
Gọi độ tan của CaSO4 là S .
CaSO4 Ca2+ + SO42-
S S S
Ta có:
S = [Ca2+] = [SO42-]
Tích số tan của CaSO4 ở 200C là :
TCaSO4 =[Ca 2+ ]f Ca 2+ .[SO 2-4 ]fSO2- =S2 .f Ca 2+ fSO2- (*) (1 đ)
4 4
Do > , nên Ag khi không có mặt Cl- và I- không có khả năng khử ion
H+ để giải phóng H2 (1 đ)
- -
Nhưng trong môi trường có chứa Cl và I sẽ hình thành các cặp oxi hóa khử mới
AgCl/Ag và AgI/Ag
Ta có:
=>
Vậy Ag chỉ có khả năng phản ứng với dung dịch HI để tạo Ag↓ và giải phóng H2
+ (0,5 đ)