You are on page 1of 5

Nguyễn Thị Thanh Nga và Đtg Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ 176(16): 103 - 107

PHƯƠNG PHÁP TÁCH KÊNH TOÀN PHẦN ỨNG DỤNG


TRONG HỆ THỐNG THÁP CHƯNG CẤT HÓA CHẤT
Nguyễn Thị Thanh Nga1,*, Đặng Hải Hưng2, Trần Ngọc Ánh1, Bùi Thanh Huyền3
1
Trường Đại học Kỹ thuật Công nghiệp - ĐH Thái Nguyên,
2
Công ty TNHH Yokogawa Việt Nam,
3
Đại học Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh - ĐH Thái Nguyên

TÓM TẮT
Trong công nghiệp hóa chất, nhu cầu sử dụng tháp chưng cất là rất cần thiết nhằm tách biệt các
thành phần nguyên liệu cũng như sản phẩm mong muốn theo yêu cầu sản xuất. Trong quá trình
chưng cất, các thành phần cấu tử được tách với độ tinh khiết cao không bị lẫn các thành phần còn
lại là một yêu cầu rất khắt khe. Nhằm nâng cao chất lượng điều khiển để thực hiện quá trình chưng
cất hoá chất cho chất lượng sản phẩm cao hơn, tác giả đưa ra phương án thiết kế tổng hợp hệ điều
khiển tách kênh toàn phần có đảm bảo tính kháng nhiễu nhằm cải tiến chất lượng sản phẩm trong
quá trình chưng cất hoá chất với thành phần hai cấu tử.
Từ khóa: Chưng cất hóa chất; Điều khiển; Tách kênh; Điều khiển đa biến; Kháng nhiễu

Ký hiệu: nhẹ) được rời đi khỏi đỉnh của tháp, còn


F Lưu lượng nguyên liệu cấp vào những cấu tử khó bay hơi hơn (gọi là các cấu
Thành phần hơi trong nguyên liệu cấp tử nặng) thì được rời đi từ đáy của tháp.
L Lưu lượng hồi lưu
Lưu lượng hơi cấp nhiệt đun sôi đáy tháp
Giới thiệu công nghệ tháp chưng cất hai
V
x B  x1 Thành phần sản phẩm đáy tháp cấu tử

x R  x 2 Thành phần sản phẩm sườn tháp

x D  x 3 Thành phần sản phẩm đỉnh tháp

Trữ lượng pha lỏng tại đáy tháp


Trữ lượng tại bình chứa sản phẩm
ngưng tụ
Lưu lượng hơi bốc lên (ở mọi đĩa)
B Lưu lượng sản phẩm đáy
Thành phần pha hơi tại tầng 1
Thành phần pha hơi tại tầng tiếp theo
Hình 1. Tháp chưng cất hai cấu tử cho mô hình
ĐẶT VẤN ĐỀ* đơn giản hoá
Chưng cất hóa chất là một phương pháp được * Xác định các biến quá trình:
sử dụng rộng rãi trong công nghiệp hóa học F zF y1 y2
và dầu mỏ để phân tách một hỗn hợp hóa học
gồm nhiều thành phần thành những dòng sản
L Tháp chưng x1
phẩm tinh khiết hơn. luyện 2 cấu tử
V x3
Sự phân tách này dựa trên sự khác nhau về
“tính chất dễ bay hơi” giữa những thành phần
x2
hóa học khác nhau. Để thực hiện được sự
chưng cất người ta dùng các tháp chưng cất. Hình 2. Các biến quá trình trong tháp chưng
Các cấu tử dễ bay hơi hơn (gọi là các cấu tử luyện hai cấu tử
* Các phương trình cân bằng vật chất toàn
*
Tel: 0912 286055, Email: nguyenthithanhnga-tdh@tnut.edu.vn phần ở trạng thái xác lập:
103
Nguyễn Thị Thanh Nga và Đtg Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ 176(16): 103 - 107

V2 =V; L 2 =L+F Trong đó:


D=V-L; B=L+F-V (1) Hàm truyền của đối tượng:
Các phương trình cân bằng thành phần được G G u12 
G u   u11 
viết cho cấu tử dễ bay hơi: G u21 G u22 
Thiết bị đun sôi trong tháp:
0.3737 s 2  5.046 s  11.74
dx G u11 
M1 1  (L F)(x 2  x1 )  V(x1  y1 )  g1 (2) s 3  19.22 s 2  66.98s  13.81
dt
Đĩa cấp liệu: 0.4263s 2  2.273s  1.03
G u12  3 (6)
dx s  19.22 s 2  66.98s  13.81
M 2 2  Fz F  V(y1  y2 )  Lx 3  (L F) x 2  g 2
dt 0.5465s  10.36
G u13  3
(3) s  19.22 s 2  66.98s  13.81
Thiết bị ngưng tụ: 0.4791s  0.4236
G u14  3
dx
M3 3  Vy2  Lx 3  (V L) x 3  Vy 2  Vy3  g3 s  19.22 s 2  66.98s  13.81
dt G d11 G d12 
(4) Hàm truyền của nhiễu: G d   
G d21 G d22 
Phương trình cân bằng pha:
α.x1 0.3737 s 2  3.426 s  5.991
y1 = G d11 
1+  α-1 x1 s 3  19.22 s 2  66.98s  13.81
α.x 2 4.05s  14.38
y2 = (5) G d12  3 (7)
1+  α-1 x 2 s  19.22 s 2  66.98s  13.81
Mô hình toán cho tháp chưng luyện hai cấu tử 0.03372 s  5.06
G d13  3
Bảng 1. Các thông số vận hành s  19.22 s 2  66.98s  13.81
M 1.282 s  13.25
F zF A D L V x3 x1 G d14  3
i
s  19.22 s 2  66.98s  13.81
1 0.5 10 0.5 3.05 3.55 0.9 0.1 1
Phương pháp điều khiển tách kênh:
Với các số liệu vận hành đã cho, giá trị cho
một số biến tại điểm làm việc được tính toán Phân tích lựa chọn phương pháp điều khiển
cụ thể cho từng tầng. tách kênh:
Bảng 2. Các số liệu vận hành Mục tiêu của phương pháp tách kênh:
Tầng i + Áp dụng các sách lược và thuật toán điều
Thiết bị khiển đơn biến thông dụng.
3 3.05 0.9
ngưng + Loại bỏ hoặc giảm bớt tương tác giữa các
Cấp liệu 2 4.05 3.55 0.4737 0.9
kênh vào ra thông qua sử dụng các khâu bù
Hoá hơi 1 3.55 0.1 0.5263
(khâu tách kênh)
DF
D zF Phân loại phương pháp điều khiển tách kênh
Gd11(s) Gd21(s) Gd12(s) Gd22(s)
theo sách lược điều khiển ta có các phương
pháp như sau:
+ Tách kênh truyền thẳng: toàn phần, từng phần
DL
+ Tách kênh phản hồi trạng thái.
+

Gu11(s) D x1
+

+ Tách kênh SVD


Gu21(s)
Phân loại điều khiển theo thuật toán bù ta có
Gu12(s) các phương pháp như sau:
+ Tách kênh động.
+

DV
Gu22(s) D x3
+ Tách kênh tĩnh.
+

Hình 3. Sơ đồ khối cho mô hình tháp chưng luyện Một số phương pháp tách kênh phổ biến được
hai cấu tử áp dụng trong thực tế.
104
Nguyễn Thị Thanh Nga và Đtg Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ 176(16): 103 - 107

- Tách kênh toàn phần Từ những phân tích trên có thể thấy phương
pháp tách kênh động có ưu điểm hơn hẳn và
D x1sp D x1
u1 DV ta sẽ đi thiết kế bộ điều khiển tướng ứng với

+
R1 G11(s)
nó trong phần tiếp theo.

+
D21(s) G21(s)
Xây dựng bộ điều khiển dùng phương pháp
D12(s) G12(s) tách kênh động toàn phần - tổng quát
+ a. Xác định các khâu bù

+
R2 G22(s)
u2 DL D x3
+

+
D x3sp
G G12 
G   11   M (s).N(s) (9)
Hình 4. Sơ đồ tách kênh toàn phần G21 G22 
Ta chọn
* Chọn khâu bù nhiễu:
 1 
 1 D12   (1  T s)(1  T s)(1  T s) 0 
D  M (s)  
1 2 3  (10)
 D21 1   1 
 0
(1  T1s)(1  T2s)(1  T3s) 
G G12   1 D12  GD11 0  
 GD   11  D  0  (8)  a112 s 2  a111s  a110 a122 s 2  a121s  a120 
 21
G G 22   21 1   G D 22 
 
b0 b0
D12  G111.G12  N (s)    (11)
 a211s  a210 a221s  a220 
1  
D21  G22 .G21
 b0 b0 
1
GD11  G11  G12 .G22 .G21  a221s  a220 a122 s 2  a121s  a120 
  
GD 22  G22  G21.G111.G12 D(s)  N 1 
1  b0 b0  (12)

det N a211s  a210 a112 s 2  a111s  a110 
- Tách kênh toàn phần - tổng quát  
 b0 b0 
D x1sp D x1
u1 DV D D12 
+

=  11
D22 
R1 D11(s) G11(s)
+

 D21
D21(s) G21(s)
Với:
7.549s  143.1
D12(s) G12(s)
D11 
0.412s  7.917 s 2  27.6s  5.691
3
+

R2 D22(s) G22(s)
u2 DL D x3 5.162s 2  69.7 s  162.2
+

D x3sp
D12 
0.412s 3  7.917 s 2  27.6s  5.691
Hình 5. Cấu trúc điều khiển tách kênh động toàn 6.618s  5.851
phần - tổng quát D21  (13)
0.412s  7.917 s 2  27.6s  5.691
3

* Biến đổi 5.888s 2  31.4s  14.22


D22 
+ là ma trận đường chéo có các phần tử 0.412s 3  7.917 s 2  27.6s  5.691
là phân thức chứa mẫu số trung nhỏ nhất của Thiết kế bộ điều khiển
từng hàng của . Nếu có điểm không * Khi có khâu bù , đối tượng trở thành:
nằm bên phải trục ảo thì điểm không đó phải GD ( s )  G(s).D(s)  M(s)
xuất hiện trên tử số trong từng phần tử trên
 1 
đường chéo chính của .  (1  T s)(1  T s)(1  T s) 0 
 
1 2 3
+ là một ma trận đa thức, có thể biểu  1 
nhân thêm một phân thức có mẫu số chứa các  0
(1  T1s)(1  T2s)(1  T3s) 

điểm không nằm bên phải trục ảo (xuất hiện (14)
trên tử số của ) Khi đó cần thiết kế bộ điều khiển và
* Nghịch đảo để được khâu bù cho cùng một đối tượng:

105
Nguyễn Thị Thanh Nga và Đtg Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ 176(16): 103 - 107

1 Kết quả mô phỏng


H (s) 
(1  T1s)(1  T2s)(1  T3s)
1

(1  0.0679s)(1  0.2346s)(1  4.5464s)
1
 (15)
1   T1  T2  s  T1T2s 2  (1  T3s)
 
Nhận thấy: T1 T2 , T3 bỏ qua các giá trị
bậc cao, xấp xỉ , ta có:
1
H (s)  (16)
1   T1  T2  s  (1  T3s)
* Thiết kế theo phương pháp mô hình nội IMC
Dựa vào luật chỉnh định IMC-PID theo
CHIEN&FRUEHAUF [1], có dạng: Hình 7. Đáp ứng thành phần sản phẩm đỉnh tháp,
K đáy tháp khi áp dụng phương pháp điều khiển tách
G11  (17) kênh toàn phần, tổng quát
(1  1 s)(1   2 s)
Nhận xét: Từ kết quả mô phỏng trên ta thấy:
Với: K  1; 1  T1  T2 ;  2  T3
khi mới chỉ có thì cũng chỉ có thay
1 đổi, tăng dần đến trạng thái giá trị đặt, không
H  (18)
(1  0.3025s)(1  4.5464s) ảnh hưởng gì tới . Sau 10s thì có tín hiệu
Tc  9  Ti   1   2  T1 +T2 +T3 thì đầu ra cũng bắt đầu tăng dần và
Ti đạt tới giá trị đặt.
KP 
Tc K KẾT LUẬN

Chọn: TD 
 1 2  T1 +T2  T3 Thông qua bộ tách kênh hai biến cần điều
 khiển là thành phần sản phẩm đáy tháp và
Ti Ti
đỉnh tháp có thể điểu khiển bằng hai mạch
KP
K P  0.5388; K i   0.1111 vòng độc lập với nhau, ít ảnh hưởng qua lại
Ti với nhau rất ít, gần như không có. Do đó cho
K D  K PTD  0.1528 ta chất lượng điều khiển rất tốt.
Sơ đồ mô phỏng: Với phương pháp điều khiển tách kênh toàn
phần khi xuất hiện nhiều và thì đáp
ứng sẽ tăng lên hơn so với trường hợp dùng
điều khiển phi tập trung (chưa có tách kênh)
điều này chứng tỏ tách kênh sẽ làm quá trình
nhạy cảm hơn với sai lệch mô hình với nhiễu.
Tuy nhiên sau đó thành phần sản phẩm đỉnh
tháp và đáy tháp vẫn giảm xuống và trở về giá
trị đặt.

TÀI LIỆU THAM KHẢO


1. Hoàng Minh Sơn (2006), Cơ sở hệ thống điều
khiển quá trình, Nxb ĐH Bách Khoa Hà Nội.
2. Sigurd Skogestad: Dynamics and control of
distillation columns (A tutorial introduction) 1997.
3. Liuping Wang, PhD: Model Predictive Control
System Design and Implementation Using
Hình 6. Mô hình mô phỏng điều khiển tách kênh MALAB.

106
Nguyễn Thị Thanh Nga và Đtg Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ 176(16): 103 - 107

4. J acobsen, E.W. and Skogestad, S. (1991), 5. Jacobsen, E.W. and Skogestad, S. (1991),
“Multiple Steady-States in Ideal Two “Multiple Steady-States in Ideal Two
ProductDistillation”, AIChE Journal, 30, 4, 499-51
ProductDistillation”, AIChE Journal, 30, 4, 99-51. 6. Luyben,W.L. (Ed) (1992), Practical distillation
control, Van Nustrand, New York.

SUMMARY
DECOUPLING CONTROL FOR DISTILLATION COLUMN SYSTEMS

Nguyen Thi Thanh Nga1*, Dang Hai Hung, Tran Ngoc Anh , Bui Thanh Huyen3
1
University of Technology – TNU, 2Yokogawa Vietnam company Ltd
3
University of Economics & Business Administration - TNU

In chemical industry, using distillation tower is necessary to separate material elements as well as
products satisfying production demands. During distillation, the components separated with high
purity without mixing the remaining ingredients is a very strict requirement. In order to enhance
the quality of control to perform chemical distillation with higher product quality, the author
propose a comprehensive design of the whole channel separation control system which ensures
high resistance to improvement. Product quality during chemical distillation with two constituents.
Keywords: Chemical distillation; Control; Splitting channel; Multivariable control; Interference.

Ngày nhận bài: 01/11/2017; Ngày phản biện: 19/11/2017; Ngày duyệt đăng: 05/01/2018

*
Tel: 0912 286055, Email: nguyenthithanhnga-tdh@tnut.edu.vn

107

You might also like